Wikiversity betawikiversity https://beta.wikiversity.org/wiki/Main_Page MediaWiki 1.44.0-wmf.1 first-letter Media Special Talk User User talk Wikiversity Wikiversity talk File File talk MediaWiki MediaWiki talk Template Template talk Help Help talk Category Category talk TimedText TimedText talk Module Module talk Translations Translations talk Văn học Việt Nam 0 40457 367166 345228 2024-11-02T17:56:57Z 205.189.94.88 367166 wikitext text/x-wiki [[Category:Văn học]] [[Category:VI]] Văn học Việt Nam cũng như văn học của nhiều dân tộc khác trên thế giới có những thể loại chung và riêng hợp thành một hệ thống. Mỗi thể loại phản ánh cuộc sống theo những nội dung và cách thức riêng. Hệ thống văn học dân gian Việt Nam gồm có: sử thi, truyền thuyết, thần thoại, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười, tục ngữ, câu đố, ca dao, vè, thơ, chèo,... * [[Cổ học đông phương]] *[[Ca dao Việt Nam]] **[[ A - Ă - Â]] [[ B]] [[ C]] [[ D]] [[ Đ]] [[ E - Ê]] [[ G]] [[ H]] [[ I]] [[ K]] [[ L]] [[ M]] [[ N]] [[ O - Ô - Ơ ]] [[ P]] [[Q]] [[ R]] [[ S]] [[ T]] [[ U]] [[V]] [[X]] [[Y]] **[[Ca dao Việt Nam]] ** [[Ca dao tục ngữ]] ** [[Bài ca dao]] *[[Tục ngữ Việt Nam]] ** [[Tục ngữ Hán Việt]] ** [[Tục ngữ Việt Anh]] ** [[Tục ngữ Việt Nam]] * [[Danh ngôn Việt Nam]] ** [[Danh ngôn Hán Việt]] ** [[Danh ngôn tiếng Anh]] ** [[Danh ngôn sưu tầm]] *[[Thơ Việt Nam]] ** [[Thơ lục bát]] ** [[Thơ song thất lục bát]] ** [[Ngũ ngôn bát cú‎ ]] ** [[Ngũ ngôn tứ tuyệt‎]] ** [[Thất ngôn bát cú]] ** [[Thất ngôn tứ tuyệt‎]] *[[Truyện Việt Nam]] ** [https://vi.wikisource.org/wiki/ Truyện thần thoại] **[https://vi.wikisource.org/wiki/Th%E1%BB%83_lo%E1%BA%A1i:C%E1%BB%95_t%C3%ADch_Vi%E1%BB%87t_Nam Truyện cổ tích] **[https://vi.wikisource.org/wiki/Th%E1%BB%83_lo%E1%BA%A1i:Truy%E1%BB%87n_ng%E1%BB%A5_ng%C3%B4n Truyện ngu ngôn] ** [https://vi.wikisource.org/wiki/Th%E1%BB%83_lo%E1%BA%A1i:Truy%E1%BB%87n_N%C3%B4m Truyện thơ] ** [https://vi.wikisource.org/wiki/Th%E1%BB%83_lo%E1%BA%A1i:Ti%E1%BB%83u_thuy%E1%BA%BFt Truyện tiểu thuyết] **[[Truyện cười]] ** [https://vi.wikisource.org/wiki/Th%E1%BB%83_lo%E1%BA%A1i:Ba_Giai,_T%C3%BA_Xu%E1%BA%A5t Ba giai, Tú xuất] ** [https://vi.wikisource.org/wiki/Th%E1%BB%83_lo%E1%BA%A1i:Tr%E1%BA%A1ng_Qu%E1%BB%B3nh Trạng quỳnh] * [[Sử ký]] ** [https://vi.wikisource.org/wiki/%C4%90%E1%BA%A1i_Vi%E1%BB%87t_s%E1%BB%AD_k%C3%BD_to%C3%A0n_th%C6%B0 Đại Việt sử ký toàn thư] ** [https://vi.wikisource.org/wiki/Vi%E1%BB%87t_Nam_s%E1%BB%AD_l%C6%B0%E1%BB%A3c Việt Nam sử lược] ** [https://vi.wikisource.org/wiki/%C4%90%E1%BA%A1i_Nam_Qu%E1%BB%91c_s%E1%BB%AD_Di%E1%BB%85n_ca Đại Nam Quốc sử Diễn ca] * [https://vi.wikisource.org/wiki/Wikisource:Ng%C3%B4n_ng%E1%BB%AF Từ điển ] ** [https://vi.wikisource.org/wiki/H%C3%A1n_Vi%E1%BB%87t_t%E1%BB%B1_%C4%91i%E1%BB%83n Hán Việt tự điển] ** [https://vi.wiktionary.org/wiki/Trang_Ch%C3%ADnh Wiktionary] == Xem thêm== * [[Việt Nam ]] b15jcr2ywnuyys8ywjnuolo4lvbagy9 Âm dương 0 43116 367169 352081 2024-11-02T17:59:06Z 205.189.94.88 367169 wikitext text/x-wiki [[Thể loại: Sách cổ học đông phương]] Âm dương - 2 tánh chất cơ bản đối nghịch nhau của mọi hệ thống cân bằng độc lập . Thí dụ như :{|width=50% |- | '''Dương ''' || '''Âm ''' |- | Chánh || Tà |- | Chân || Giả |- | Thiện || Ác |- | Ngay || Gian |- | Sinh || Diệt |- | Thịnh || Suy |- | Thắng || Thua |- | Thành || Bại |- | Được || Mất |- | Có || Không |- | Tốt || Xấu |- | Hiền || Dữ |- | Giàu || Nghèo |- | Sang || Hèn |- |} ==Tam Dịch âm dương== Dịch có nghỉa là biến hóa . Tam dịch âm dương có nghỉa là 3 biến hóa âm dương bao gồm * '''Bất dịch ''' - Không biến hóa : Mọi thực thể đều có 2 cá tánh đối nghịch . Thí dụ như, Thiện, Ác . Ngay, Gian . * '''Dịch '''. - Biến hóa : Mọi thực thể đều có biến hóa, Thí dụ như Ở hiền gặp hiền , ở ác gặp ác . * '''Biến dịch '''. - Biến đổi của biến hóa : Mọi thực thể đều có thay đổi từ các biến hóa Thí dụ như, ==Tứ Vận âm dương== Vận có nghỉa là vận hành , hoạt động. Tứ vận âm dương có nghỉa là 4 vận hành của âm dương bao gồm * '''Sinh ''' . Sinh thành . Thí dụ như quá trình sinh ra lớn lên của con người * '''Thịnh ''' . Cực thịnh . Thí dụ như quá trình hình thành và phát triển của con người * '''Suy ''' . Suy tàn . Thí dụ như quá trình già lão và suy nhược của con người * ''' Diệt ''' . Diệt vong . Thí dụ như quá trình chết đi của con người ==Biểu đồ âm dương== Có 2 loại biểu đồ dùng để biểu thị âm dương gồm Hào vạch của Phục hy và Thái cực đồ của Chu văn vương ===Phục hy mả vạch âm dương=== [[File:Guo_Xu_album_dated_1503_(1).jpg|frameless|right]] [[Phục hy]] dùng Hào vạch để biểu thị Âm dương như sau * Hào dương được biểu thị bằng một vạch liền '''__''' * Hào âm được biểu thị bằng một vạch đứt '''_ _''' ===Chu văn vương vòng tròn âm dương=== [[File:ThaiCucDo.svg|liên_kết=https://vi.wikibooks.org/wiki/T%E1%BA%ADp_tin:ThaiCucDo.svg|frameless|upright|Thái Cực đồ|right]] [[Chu văn vương]] dùng Vòng tròn để biểu thị âm dương như sau Thái cực đồ được dùng để biểu thị âm dương trong một vòng tròn, gồm hai nửa đối xứng ôm trọn lấy nhau, tượng trưng cho Âm (màu đen) và Dương (màu đỏ). Trong mỗi phần đối xứng lại có một chấm tròn màu đối lập nằm trong đó. Màu sắc của Thái Cực đồ có thể thay đổi, cũng như độ xoắn vào nhau của hai hình đối xứng.Thái Cực đồ thể hiện ý nghĩa của triết học Phương Đông, cụ thể là thuyết Âm Dương rất rõ ràng: Trong mỗi một tổng thể (hình tròn) luôn tồn tại hai mặt đối lập Âm và Dương, hai mặt đó tương hỗ với nhau, bù đắp nhau thành một thể hoàn thiện. * Không một tổng thể, cá thể nào có thể tách biệt hoàn toàn hai mặt đó. * Trong Âm có Dương, trong Dương có Âm, cũng như trong phần màu đỏ có chấm màu đen, và ngược lại. * Âm thăng, Dương giáng ngược chiều kim đồng hồ Âm thịnh, Dương suy và ngược lại. Khi phần màu đen lớn dần thì phần màu đỏ nhỏ dần và ngược lại. * Cực thịnh thì suy, thể hiện ở mỗi phần khi đạt đến độ cực đại thì xuất hiện yếu tố đối lập ngay trong lòng, và phần đó sẽ phát triển dần ==Ứng dụng Âm dương== : {|width=100% |- | '''Ứng dụng ''' ||''' Âm '''|| '''Dương''' |- | [[Sách lịch | Lịch]] || Âm lịch || Dương lịch |- | [[Sách lịch/Lịch tử vi/Thiên Can | Thiên can]] || Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý || Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý |- | [[Sách lịch/Lịch tử vi/Địa Chi | Địa chi]] || Sựu, Mảo, Tị, Mùi, Dậu, Hợi || Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất |- | [[Bát quái | Bát quái]] || Đoài, Ly, Tốn, Khôn || Kiền, Chấn, Khảm, Cấn |- | [[Tứ tượng | Tứ tượng]] || Trăng, Nước biển || Trời , Đất |- | [[Ngũ hành | Ngũ hành]] || Thổ , Hỏa , Mộc , Thủy , Kim || Kim , Thủy , Mộc , Hỏa , Thổ |- |} okl758yrg93k0ubzk43g5w8rf1lm0m4 367170 367169 2024-11-02T17:59:20Z 205.189.94.88 367170 wikitext text/x-wiki [[Category: Sách cổ học đông phương]] Âm dương - 2 tánh chất cơ bản đối nghịch nhau của mọi hệ thống cân bằng độc lập . Thí dụ như :{|width=50% |- | '''Dương ''' || '''Âm ''' |- | Chánh || Tà |- | Chân || Giả |- | Thiện || Ác |- | Ngay || Gian |- | Sinh || Diệt |- | Thịnh || Suy |- | Thắng || Thua |- | Thành || Bại |- | Được || Mất |- | Có || Không |- | Tốt || Xấu |- | Hiền || Dữ |- | Giàu || Nghèo |- | Sang || Hèn |- |} ==Tam Dịch âm dương== Dịch có nghỉa là biến hóa . Tam dịch âm dương có nghỉa là 3 biến hóa âm dương bao gồm * '''Bất dịch ''' - Không biến hóa : Mọi thực thể đều có 2 cá tánh đối nghịch . Thí dụ như, Thiện, Ác . Ngay, Gian . * '''Dịch '''. - Biến hóa : Mọi thực thể đều có biến hóa, Thí dụ như Ở hiền gặp hiền , ở ác gặp ác . * '''Biến dịch '''. - Biến đổi của biến hóa : Mọi thực thể đều có thay đổi từ các biến hóa Thí dụ như, ==Tứ Vận âm dương== Vận có nghỉa là vận hành , hoạt động. Tứ vận âm dương có nghỉa là 4 vận hành của âm dương bao gồm * '''Sinh ''' . Sinh thành . Thí dụ như quá trình sinh ra lớn lên của con người * '''Thịnh ''' . Cực thịnh . Thí dụ như quá trình hình thành và phát triển của con người * '''Suy ''' . Suy tàn . Thí dụ như quá trình già lão và suy nhược của con người * ''' Diệt ''' . Diệt vong . Thí dụ như quá trình chết đi của con người ==Biểu đồ âm dương== Có 2 loại biểu đồ dùng để biểu thị âm dương gồm Hào vạch của Phục hy và Thái cực đồ của Chu văn vương ===Phục hy mả vạch âm dương=== [[File:Guo_Xu_album_dated_1503_(1).jpg|frameless|right]] [[Phục hy]] dùng Hào vạch để biểu thị Âm dương như sau * Hào dương được biểu thị bằng một vạch liền '''__''' * Hào âm được biểu thị bằng một vạch đứt '''_ _''' ===Chu văn vương vòng tròn âm dương=== [[File:ThaiCucDo.svg|liên_kết=https://vi.wikibooks.org/wiki/T%E1%BA%ADp_tin:ThaiCucDo.svg|frameless|upright|Thái Cực đồ|right]] [[Chu văn vương]] dùng Vòng tròn để biểu thị âm dương như sau Thái cực đồ được dùng để biểu thị âm dương trong một vòng tròn, gồm hai nửa đối xứng ôm trọn lấy nhau, tượng trưng cho Âm (màu đen) và Dương (màu đỏ). Trong mỗi phần đối xứng lại có một chấm tròn màu đối lập nằm trong đó. Màu sắc của Thái Cực đồ có thể thay đổi, cũng như độ xoắn vào nhau của hai hình đối xứng.Thái Cực đồ thể hiện ý nghĩa của triết học Phương Đông, cụ thể là thuyết Âm Dương rất rõ ràng: Trong mỗi một tổng thể (hình tròn) luôn tồn tại hai mặt đối lập Âm và Dương, hai mặt đó tương hỗ với nhau, bù đắp nhau thành một thể hoàn thiện. * Không một tổng thể, cá thể nào có thể tách biệt hoàn toàn hai mặt đó. * Trong Âm có Dương, trong Dương có Âm, cũng như trong phần màu đỏ có chấm màu đen, và ngược lại. * Âm thăng, Dương giáng ngược chiều kim đồng hồ Âm thịnh, Dương suy và ngược lại. Khi phần màu đen lớn dần thì phần màu đỏ nhỏ dần và ngược lại. * Cực thịnh thì suy, thể hiện ở mỗi phần khi đạt đến độ cực đại thì xuất hiện yếu tố đối lập ngay trong lòng, và phần đó sẽ phát triển dần ==Ứng dụng Âm dương== : {|width=100% |- | '''Ứng dụng ''' ||''' Âm '''|| '''Dương''' |- | [[Sách lịch | Lịch]] || Âm lịch || Dương lịch |- | [[Sách lịch/Lịch tử vi/Thiên Can | Thiên can]] || Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý || Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý |- | [[Sách lịch/Lịch tử vi/Địa Chi | Địa chi]] || Sựu, Mảo, Tị, Mùi, Dậu, Hợi || Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất |- | [[Bát quái | Bát quái]] || Đoài, Ly, Tốn, Khôn || Kiền, Chấn, Khảm, Cấn |- | [[Tứ tượng | Tứ tượng]] || Trăng, Nước biển || Trời , Đất |- | [[Ngũ hành | Ngũ hành]] || Thổ , Hỏa , Mộc , Thủy , Kim || Kim , Thủy , Mộc , Hỏa , Thổ |- |} e15z1zcjwkwn9p9dw0hk093t5ebjao7 Ngũ hành 0 48389 367171 352062 2024-11-02T18:00:12Z 205.189.94.88 367171 wikitext text/x-wiki [[Thể loại: Sách cổ học đông phương]] Theo quan niệm của người phương Đông, ngũ hành tác động đến vạn vật trên trái đất. Ngũ hành có 5 yếu tố cơ bản . Các yếu tố này đều có những tính chất riêng và sự tác động qua lại lẫn nhau . ==Tên gọi== Ngũ hành có tên gọi như sau * Kim (Kim loại) * Mộc (Cây) * Thủy (Nước) * Hỏa (LửA) * Thổ (Đất) ==3 đặc tính ngũ hành== Ngũ hành có 3 đặc tính cơ bản đó là lưu hành, luân chuyển, biến đổi không ngừng. ==Quy luật của ngũ hành== Trong ngũ hành có hai quy luật lớn được ứng dụng nhiều là quy luật tương sinh và quy luật tương khắc ===Ngũ hành tương sinh=== Ngũ hành tương sinh được hiểu là những mối quan hệ sinh ra nhau một cách thứ tự, thúc đẩy và dựa vào nhau để tồn tại và phát triển. Sự tuần hoàn này được duy trì từ đời này sang đời sau để tồn tại và không bao giờ kết thúc. : ''Kim sinh Thủy - Thủy sinh Mộc . Mộc sinh Hỏa . Hỏa sinh Thổ . Thổ sinh Kim'' ===Ngũ hành tương khắc=== Ngũ hành tương khắc lại trái ngược hoàn toàn với tương sinh, nó là mối quan hệ khắc chế, cản trở lẫn nhau của các yếu tố. Quá trình tương khắc này cũng tuần hoàn không ngừng. Các mối quan hệ tương khắc giữa các hành gồm có: : ''Kim diệt Thổ - Thổ diệt Hỏa - Hỏa diệt Mộc - Mộc diệt Thủy - Thủy diệt Kim' ==Ý nghỉa ngũ hành== '''Mộc''' Ám chỉ cây . * Chỉ sự sinh trưởng, phát triển của thiên nhiên, cây cối. * Vạn vật thuộc hành Mộc bao gồm cây cối, các loài thảo mộc, đồ đạc bằng gỗ, giấy, màu xanh lá cây, tranh phong cảnh.. * Những người mệnh Mộc luôn tràn đầy sức sống mãnh liệt, năng động và vị tha. Họ có nhiều ý tưởng độc đáo, sáng tạo, thích kết bạn, làm quan với tất cả mọi người, luôn sẵn sàng giúp đỡ khi ai đó gặp khó khăn.Nhược điểm của những người mệnh Mộc đó là dễ nổi giận, khó kiềm chế được cảm xúc, không kiên trì. '''Hỏa''' ám chỉ lửa . * Có khả khả đốt cháy tiêy hủy mọi vật đồng thời mang lại ánh sáng và hơi nóng . Hỏa đại diện cho sức sống mãnh liệt, dồi dào và quyền lực tối cao. Hỏa cũng tượng trưng cho chiến tranh, sực khốc liệt, tàn bạo. * Vạn vật thuộc hành Hỏa bao gồm: mặt trời, đèn, nến, màu đỏ, tam giác... * Người mệnh Hỏa vừa thông minh, tài trí lại vừa năng động, sáng tạo. Người mệnh hỏa thích tham gia công việc tập thể với vai trò lãnh đạo, nắm trong tay quyền lực để quản lý mọi người. Họ đặt ra nhiều mục tiêu cho mình và luôn cố gắng phấn đấu, nỗ lực không ngừng để đạt được điều đó. Người mệnh Hỏa khá hiếu thắng, nóng nảy, thường mạo hiểm quyết định mọi việc theo cảm hứng, trực giác của mình.. '''Thổ''' Ám chỉ đất . * Môi trường sinh sống và phát triển của mọi sinh vật trên trái đất. Thô, cứng . Ở góc độ tích cực, thổ biểu thị trí khôn ngoan, vững vàng trong mọi tình huống. Ở góc độ tiêu cực, thổ lại tạo ra cảm giác nhàm chán, ngột ngạt. * Vạn vật thuộc hành Thổ bao gồm: đất, gạch, đá, bê tông, sành sứ, hình vuông và các màu sắc vàng, cam, nâu. * Những người mệnh Thổ tính tình khép kín, ít khi giao tiếp, trò chuyện với mọi người xung quanh. Tưởng chừng như rất khô khan nhưng thực tế họ lại sống giàu tình cảm, là chỗ dựa vững chắc của người thân, gia đình. Trong mọi mối quan hệ, người mệnh Thổ luôn thể hiện sự trung thành của mình với đối phương, sẵn sàng hy sinh bản thân mình vì người khác. '''Kim''' ám chỉ Kim loại . * Đại diện cho sức mạnh, sự tinh tế sắc sảo. Cứng khó uốn , khó gãy . Khi tích cực, Kim mang đến tình yêu ấm áp, ngọt ngào, giúp con người lạc quan, yêu đời hơn. Khi tiêu cực, Kim cũng có thể mang đến những nỗi muộn phiền, đau đớn. * Vạn vật thuộc hành Kim bao gồm: kim loại, sắt, nhôm, tiền, đồng hồ, màu trắng ánh kim, xám, bạc. * Người mệnh kim thông minh, quyết tâm, kiên trì là những nét tính cách tiêu biểu của người mệnh Kim. Họ đặt ra nhiều mục tiêu trong cuộc sống và dốc hết sức mình để theo đuổi quyền lực, danh vọng. Những người này có tài lãnh đạo thiên bẩm, giỏi giao tiếp, ứng xử với mọi người xung quanh. Tuy nhiên, trong công việc đôi khi người mệnh Kim khá cứng nhắc, bảo thủ, thiếu sự sáng tạo. '''Thủy''' Ám chỉ Nước . * Nguồn sống nuôi dưỡng, hỗ trợ cho vạn vật sinh trưởng, phát triển. Nước trôi chảy luân chuyển có thể xen qua mọi thứ * Hành Thủy bao gồm: sông suối, ao hồ, đài phun nước, bể cá, tranh về nước, gương soi, kính và màu xanh dương, đen. * Những người mệnh Thủy có khả năng giao tiếp, ứng xử khéo léo. Họ giỏi trong việc thuyết phục người khác và có rất nhiều mối quan hệ xã hội thân thiết, tốt đẹp. Mệnh Thủy biết cảm thông, sẵn sàng lắng nghe, chia sẻ với khó khăn của người khác. Tuy nhiên, đôi khi họ quá nhạy cảm gây ra nhiều ưu phiền, sợ hãi. ==Lưỡng tánh âm dương== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Thuộc tánh dương ''' || đại diện cho quá trình sinh sôi, sinh thành của ngũ hành || ''Kim sinh Thủy - Thủy sinh Mộc . Mộc sinh Hỏa . Hỏa sinh Thổ . Thổ sinh Kim'' || [[File:TuongSinh.png|200px|150px]] |- | '''Thuộc tánh âm ''' || đại diện cho quá trình suy tàn diệt vong của ngũ hành || ''Kim diệt Thổ - Thổ diệt Hỏa - Hỏa diệt Mộc - Mộc diệt Thủy - Thủy diệt Kim'' || [[File:TuongKhac.png|200px|150px]] |- |} ==Ứng dụng== * [[/Ngũ hành vạn vật/]] * [[/Đoán mệnh ngũ hành qua Can chi/]] * [[/Đông y ngũ hành/]] 4i7iizjrlzc02nm1u5jrek01vkzrsyv 367172 367171 2024-11-02T18:00:23Z 205.189.94.88 367172 wikitext text/x-wiki [[Category: Sách cổ học đông phương]] Theo quan niệm của người phương Đông, ngũ hành tác động đến vạn vật trên trái đất. Ngũ hành có 5 yếu tố cơ bản . Các yếu tố này đều có những tính chất riêng và sự tác động qua lại lẫn nhau . ==Tên gọi== Ngũ hành có tên gọi như sau * Kim (Kim loại) * Mộc (Cây) * Thủy (Nước) * Hỏa (LửA) * Thổ (Đất) ==3 đặc tính ngũ hành== Ngũ hành có 3 đặc tính cơ bản đó là lưu hành, luân chuyển, biến đổi không ngừng. ==Quy luật của ngũ hành== Trong ngũ hành có hai quy luật lớn được ứng dụng nhiều là quy luật tương sinh và quy luật tương khắc ===Ngũ hành tương sinh=== Ngũ hành tương sinh được hiểu là những mối quan hệ sinh ra nhau một cách thứ tự, thúc đẩy và dựa vào nhau để tồn tại và phát triển. Sự tuần hoàn này được duy trì từ đời này sang đời sau để tồn tại và không bao giờ kết thúc. : ''Kim sinh Thủy - Thủy sinh Mộc . Mộc sinh Hỏa . Hỏa sinh Thổ . Thổ sinh Kim'' ===Ngũ hành tương khắc=== Ngũ hành tương khắc lại trái ngược hoàn toàn với tương sinh, nó là mối quan hệ khắc chế, cản trở lẫn nhau của các yếu tố. Quá trình tương khắc này cũng tuần hoàn không ngừng. Các mối quan hệ tương khắc giữa các hành gồm có: : ''Kim diệt Thổ - Thổ diệt Hỏa - Hỏa diệt Mộc - Mộc diệt Thủy - Thủy diệt Kim' ==Ý nghỉa ngũ hành== '''Mộc''' Ám chỉ cây . * Chỉ sự sinh trưởng, phát triển của thiên nhiên, cây cối. * Vạn vật thuộc hành Mộc bao gồm cây cối, các loài thảo mộc, đồ đạc bằng gỗ, giấy, màu xanh lá cây, tranh phong cảnh.. * Những người mệnh Mộc luôn tràn đầy sức sống mãnh liệt, năng động và vị tha. Họ có nhiều ý tưởng độc đáo, sáng tạo, thích kết bạn, làm quan với tất cả mọi người, luôn sẵn sàng giúp đỡ khi ai đó gặp khó khăn.Nhược điểm của những người mệnh Mộc đó là dễ nổi giận, khó kiềm chế được cảm xúc, không kiên trì. '''Hỏa''' ám chỉ lửa . * Có khả khả đốt cháy tiêy hủy mọi vật đồng thời mang lại ánh sáng và hơi nóng . Hỏa đại diện cho sức sống mãnh liệt, dồi dào và quyền lực tối cao. Hỏa cũng tượng trưng cho chiến tranh, sực khốc liệt, tàn bạo. * Vạn vật thuộc hành Hỏa bao gồm: mặt trời, đèn, nến, màu đỏ, tam giác... * Người mệnh Hỏa vừa thông minh, tài trí lại vừa năng động, sáng tạo. Người mệnh hỏa thích tham gia công việc tập thể với vai trò lãnh đạo, nắm trong tay quyền lực để quản lý mọi người. Họ đặt ra nhiều mục tiêu cho mình và luôn cố gắng phấn đấu, nỗ lực không ngừng để đạt được điều đó. Người mệnh Hỏa khá hiếu thắng, nóng nảy, thường mạo hiểm quyết định mọi việc theo cảm hứng, trực giác của mình.. '''Thổ''' Ám chỉ đất . * Môi trường sinh sống và phát triển của mọi sinh vật trên trái đất. Thô, cứng . Ở góc độ tích cực, thổ biểu thị trí khôn ngoan, vững vàng trong mọi tình huống. Ở góc độ tiêu cực, thổ lại tạo ra cảm giác nhàm chán, ngột ngạt. * Vạn vật thuộc hành Thổ bao gồm: đất, gạch, đá, bê tông, sành sứ, hình vuông và các màu sắc vàng, cam, nâu. * Những người mệnh Thổ tính tình khép kín, ít khi giao tiếp, trò chuyện với mọi người xung quanh. Tưởng chừng như rất khô khan nhưng thực tế họ lại sống giàu tình cảm, là chỗ dựa vững chắc của người thân, gia đình. Trong mọi mối quan hệ, người mệnh Thổ luôn thể hiện sự trung thành của mình với đối phương, sẵn sàng hy sinh bản thân mình vì người khác. '''Kim''' ám chỉ Kim loại . * Đại diện cho sức mạnh, sự tinh tế sắc sảo. Cứng khó uốn , khó gãy . Khi tích cực, Kim mang đến tình yêu ấm áp, ngọt ngào, giúp con người lạc quan, yêu đời hơn. Khi tiêu cực, Kim cũng có thể mang đến những nỗi muộn phiền, đau đớn. * Vạn vật thuộc hành Kim bao gồm: kim loại, sắt, nhôm, tiền, đồng hồ, màu trắng ánh kim, xám, bạc. * Người mệnh kim thông minh, quyết tâm, kiên trì là những nét tính cách tiêu biểu của người mệnh Kim. Họ đặt ra nhiều mục tiêu trong cuộc sống và dốc hết sức mình để theo đuổi quyền lực, danh vọng. Những người này có tài lãnh đạo thiên bẩm, giỏi giao tiếp, ứng xử với mọi người xung quanh. Tuy nhiên, trong công việc đôi khi người mệnh Kim khá cứng nhắc, bảo thủ, thiếu sự sáng tạo. '''Thủy''' Ám chỉ Nước . * Nguồn sống nuôi dưỡng, hỗ trợ cho vạn vật sinh trưởng, phát triển. Nước trôi chảy luân chuyển có thể xen qua mọi thứ * Hành Thủy bao gồm: sông suối, ao hồ, đài phun nước, bể cá, tranh về nước, gương soi, kính và màu xanh dương, đen. * Những người mệnh Thủy có khả năng giao tiếp, ứng xử khéo léo. Họ giỏi trong việc thuyết phục người khác và có rất nhiều mối quan hệ xã hội thân thiết, tốt đẹp. Mệnh Thủy biết cảm thông, sẵn sàng lắng nghe, chia sẻ với khó khăn của người khác. Tuy nhiên, đôi khi họ quá nhạy cảm gây ra nhiều ưu phiền, sợ hãi. ==Lưỡng tánh âm dương== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Thuộc tánh dương ''' || đại diện cho quá trình sinh sôi, sinh thành của ngũ hành || ''Kim sinh Thủy - Thủy sinh Mộc . Mộc sinh Hỏa . Hỏa sinh Thổ . Thổ sinh Kim'' || [[File:TuongSinh.png|200px|150px]] |- | '''Thuộc tánh âm ''' || đại diện cho quá trình suy tàn diệt vong của ngũ hành || ''Kim diệt Thổ - Thổ diệt Hỏa - Hỏa diệt Mộc - Mộc diệt Thủy - Thủy diệt Kim'' || [[File:TuongKhac.png|200px|150px]] |- |} ==Ứng dụng== * [[/Ngũ hành vạn vật/]] * [[/Đoán mệnh ngũ hành qua Can chi/]] * [[/Đông y ngũ hành/]] 4odgxi66j9e0kcquf55ddhsx09it7oo User talk:Wüstenspringmaus 3 52394 367165 2024-11-02T15:57:16Z Pathoschild 498 global user pages ([[m:Synchbot|requested by Wüstenspringmaus]]) 367165 wikitext text/x-wiki [[File:Redirect arrow without text.svg|46px|link=]][[m:User talk:Wüstenspringmaus|m:User talk:Wüstenspringmaus]] s48bp6md0bqlqfh7qca2oj8x1jbdi2a Cổ học đông phương 0 52395 367167 2024-11-02T17:57:21Z 205.189.94.88 Created page with " * [[/Âm dương/]] * [[/Ngũ hành/]] * [[/Tứ tượng/]] * [[/Bát quái/]] * [[/Can chi/]] * [[/12 con giáp/]] ==Học thuyết con người== * [[/Nghiệp/]] * [[/Khổ/]] * [[/Đạo đức/]] ==Hệ thống== * [[Sách lịch | Lịch]] * [[Sách Y Học/Đông y | Đông y ]] * [[Sách coi bói | Bói toán]] * [[/Bệnh/]] * [[/Thuốc/]] ==Thuyết == * [[/Thuật/]] * [[/Dịch/]] * [[/Vận/]] * [[/Thuyết Thiên Địa Nhân/]] * /Thuyết Thiên..." 367167 wikitext text/x-wiki * [[/Âm dương/]] * [[/Ngũ hành/]] * [[/Tứ tượng/]] * [[/Bát quái/]] * [[/Can chi/]] * [[/12 con giáp/]] ==Học thuyết con người== * [[/Nghiệp/]] * [[/Khổ/]] * [[/Đạo đức/]] ==Hệ thống== * [[Sách lịch | Lịch]] * [[Sách Y Học/Đông y | Đông y ]] * [[Sách coi bói | Bói toán]] * [[/Bệnh/]] * [[/Thuốc/]] ==Thuyết == * [[/Thuật/]] * [[/Dịch/]] * [[/Vận/]] * [[/Thuyết Thiên Địa Nhân/]] * [[/Thuyết Thiên Nhân Hợp Nhứt/]] rzn2s8dnuid1wwq3gphwwbb0rja300d 367168 367167 2024-11-02T17:58:33Z 205.189.94.88 367168 wikitext text/x-wiki * [[Âm dương]] * [[Ngũ hành]] * [[Tứ tượng]] * [[Bát quái]] * [[Can chi]] * [[12 con giáp]] ==Học thuyết con người== * [[/Nghiệp/]] * [[/Khổ/]] * [[/Đạo đức/]] ==Hệ thống== * [[Sách lịch | Lịch]] * [[Sách Y Học/Đông y | Đông y ]] * [[Sách coi bói | Bói toán]] * [[/Bệnh/]] * [[/Thuốc/]] ==Thuyết == * [[/Thuật/]] * [[/Dịch/]] * [[/Vận/]] * [[/Thuyết Thiên Địa Nhân/]] * [[/Thuyết Thiên Nhân Hợp Nhứt/]] dfq7urm5iydvb94xibxn138odwe4v4f Ngũ hành/Ngũ hành vạn vật 0 52396 367173 2024-11-02T18:01:01Z 205.189.94.88 Created page with ":{| class="wikitable" ! Ngũ hành!! Mộc!! Hỏa!! Thổ!! Kim!! Thủy |- | Số Hà Đồ || 3 || 2 || 5 || 4|| 1 |- | Cửu Cung || 3, 4 || 9 || 5, 8, 2 || 7, 6 || 1 |- | Thời gian trong ngày || Rạng sáng || Giữa trưa || Chiều || Tối || Nửa đêm |- |- | Năng lượng || Nảy sinh || Mở rộng || Cân bằng || Thu nhỏ || Bảo tồn |- | Bốn phương || Đông || Nam || Trung tâm || Tây || Bắc |- | Bốn mùa || Xuân || Hạ || Chuyển..." 367173 wikitext text/x-wiki :{| class="wikitable" ! Ngũ hành!! Mộc!! Hỏa!! Thổ!! Kim!! Thủy |- | Số Hà Đồ || 3 || 2 || 5 || 4|| 1 |- | Cửu Cung || 3, 4 || 9 || 5, 8, 2 || 7, 6 || 1 |- | Thời gian trong ngày || Rạng sáng || Giữa trưa || Chiều || Tối || Nửa đêm |- |- | Năng lượng || Nảy sinh || Mở rộng || Cân bằng || Thu nhỏ || Bảo tồn |- | Bốn phương || Đông || Nam || Trung tâm || Tây || Bắc |- | Bốn mùa || Xuân || Hạ || Chuyển mùa (mỗi 3 tháng) || Thu || Đông |- | Thời tiết || Gió (ấm) || Nóng || Ôn hòa || Sương (mát) || Lạnh |- | Màu sắc ||Xanh|| Đỏ|| Vàng||Trắng||Đen |- | Thế đất || Dài || Nhọn || Vuông || Tròn || Ngoằn ngoèo |- | Trạng thái || Sinh || Trưởng || Hóa || Cấu || Tàng |- | Vật biểu || Thanh Long || Chu Tước || Kỳ Lân || Bạch Hổ || Huyền Vũ |- | Mùi vị || Chua ||Đắng|| Ngọt ||Cay|| Mặn |- | Cơ thể, Năng lượng | Gân, Tay trái | Mạch, Giữa ngực | Thịt, Vùng bụng | Da lông, Tay phải | Xương tuỷ não, Hai chân đi lên sau lưng lên cổ gáy |- |Bàn tay |Ngón cái |ngón trỏ |Ngón giữa |Ngón áp út |Ngón út |- | Ngũ tạng || Can (gan) || Tâm (tim) || Tỳ (hệ tiêu hoá) || Phế (phổi) || Thận (hệ bài tiết) |- |Lục dâm (lục tà) |Phong |Nhiệt |Thấp |Táo |Hàn |- | Lục phủ || Đảm (mật) || Tiểu Tràng (ruột non) || Vị (dạ dày) || Đại Tràng (ruột già) || Bàng quang |- |Ngũ căn||Xúc giác, thân||Thị giác, Mắt||Tai, Thính giác||Khứu giác, Mũi||Vị giác, lưỡi |- | Ngũ tân || Nước dáy tai || Nước mắt || Bùn phân || Nước mũi || Nước dãi |- | Ngũ Phúc, Đức || Thọ: Sống lâu ||Khang: Khỏe mạnh||Ninh: An lành|| Phú: Giàu có ||Quý: Danh hiển |- |Ngũ giới |Sát sinh, giết hại |Tà dâm, si mê, |Nói dối, thêu dệt |Trộm cắp, tranh đua |Uống rượu, ăn thịt.. |- |Ngũ Thường - Nho giáo |Nhân |Lễ |Tín |Nghĩa |Trí |- |Ngũ lực |Niệm lực |Huệ lực |Tín lực |Định lực |Tấn lực |- |Xúc cảm (tình chí)||Giận (nộ)||Mừng (hỷ)||Ưu tư, lo lắng (tư)||Đau buồn (bi)|| Sợ (khủng) |- |Tháp nhu cầu Maslow |T1: Thức ăn, nước uống, nơi trú ngụ, tình dục, bài tiết, thở, nghỉ ngơi. |T5: Nhu cầu thể hiện bản thân, tự khẳng định mình, làm việc mình thích. |T4: Nhu cầu được quý trọng, kính mến, được tin tưởng, được tôn trọng. |T2: Nhu cầu an toàn, yên tâm về thân thể, việc làm, gia đình, sức khỏe. |T3: Nhu cầu được giao lưu tình cảm và được trực thuộc. |- | Giọng || Ca || Nói (la, hét, hô) || Bình thường || Cười || Khóc |- | Thú nuôi || Hổ, Mèo || Ngựa || Chó, Trâu, Dê || Khỉ, Gà || Heo |- | Hoa quả Rau củ Gia vị | Mận, kiwi xanh, nho xanh, Đu đủ, Chanh xanh, chanh vàng. Bông cải xanh, bắp cải tím, cải xoăn xanh, ớt xanh, cải bó xôi spinach, rau sà lách xanh tím, củ su hào, bí xanh, khổ qua, cải lá xanh, mướp ngọt, măng tây xanh, lá rễ bồ công anh, lá rễ ngưu bàng, rau ngò, rau húng, cây tỏi tây, hành lá, Oregano, Hạt tiêu xanh tưới, đen khô, hạt hồi, hạt thìa là, hoa hồi, hạt ngò, hạt mè vàng | Mơ, Lựu, Thanh long đỏ, dưa hấu ruột đỏ, nho đỏ, bưởi ruột đỏ. Ớt đỏ cay ngọt, tiêu đỏ, rau đay đỏ, bí đỏ, củ cải đỏ, | Chuối, Táo, dứa, kiwi vàng, xoài, hồng, mít, quả na, cam, quýt, quất, dưa hấu ruột vàng. Ớt vàng cay ngọt, cải thảo, cải chíp, bắp cải, cần tây, cà rốt, bí vàng, củ cải tròn tím vàng ruột vàng, Củ gừng, củ riềng, | Lê, bưởi trắng. Bông cải trắng, măng tây trắng, hành tây, củ tỏi, | Nho đen, mâm xôi đen, việt quất đen xanh. Củ cải trắng dài, trắng tròn, đen tròn, Hạt mè đen, hạt thìa là đen, hạt óc chó |- | Ngũ cốc || Lúa mì, đậu xanh, đậu hà lan xanh, đậu lăng vỏ xanh, || Gạo đỏ, hạt Quinoa đỏ, Đậu đỏ nhỏ, Đậu thận đỏ lớn, Đậu lăng đỏ ruột, || Gạo trắng, nếp trắng, hạt Quinoa trắng, đậu gà, đậu nành, đậu hà lan vàng, đậu thận vàng, khoai tây vàng, củ sắn, khoai lang trắng vàng, khoai môn, hạt dẽ || Ngô, đậu thận trắng lớn, đậu trắng nhỏ, || Hạt kê, Quinoa đen, gạo nếp đen, gạo đen hạt dài, đậu đen |- | Thập can || Giáp, Ất || Bính, Đinh || Mậu, Kỷ || Canh, Tân || Nhâm, Quý |- | Thập nhị chi || Dần, Mão || Tỵ, Ngọ || Thìn, Mùi, Tuất, Sửu || Thân, Dậu || Hợi, Tý |- | Âm nhạc || Rê || Son || Mi || La || Đô |- grgdg mlgdr;lg g Vo nguyen Bao | Thiên văn || Mộc Tinh (Tuế tinh) || Hỏa Tinh (Huỳnh tinh) || Thổ Tinh (Trấn tinh) || Kim Tinh (Thái Bạch)|| Thủy Tinh (Thần tinh) |- | Bát quái ¹ || Tốn, Chấn || Ly || Khôn, Cấn || Càn, Đoài || Khảm |- |Ngũ uẩn (ngũ ấm) |Sắc Uẩn |Thức uẩn |Hành Uẩn |Tưởng Uẩn |Thọ Uẩn |- |Tây Du Ký |Bạch Long Mã |Tôn Ngộ Không |Đường Tam Tạng |Trư Bát Giới |Sa Ngộ Tĩnh |- |Ngũ Nhãn |Thiên nhãn |Phật nhãn |Pháp nhãn |Tuệ nhãn |Nhục, thường nhãn |} ph8sa2fe6i3s9ds3q4r5t8n8u20gklf Ngũ hành/Đoán mệnh ngũ hành qua Can chi 0 52397 367174 2024-11-02T18:01:36Z 205.189.94.88 Created page with "==Cách bói== Ngũ hành bao gồm 5 mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Mỗi năm sinh sẽ mang một hành riêng. Có thể dựa vào Can Chi để tính ra mệnh ngũ hành như sau : '''Can + Chi = Mệnh ngũ hành. ''' Rồi đối chiếu với bảng quy ước bên dưới. Nếu kết quả lớn hơn 5 thì bạn chỉ cần trừ đi 5 một lần nữa là ra. ==Quy ước == ===Thiên can=== : Giáp, Ất là 1 : Bính, Đinh là 2 : Mậu,..." 367174 wikitext text/x-wiki ==Cách bói== Ngũ hành bao gồm 5 mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Mỗi năm sinh sẽ mang một hành riêng. Có thể dựa vào Can Chi để tính ra mệnh ngũ hành như sau : '''Can + Chi = Mệnh ngũ hành. ''' Rồi đối chiếu với bảng quy ước bên dưới. Nếu kết quả lớn hơn 5 thì bạn chỉ cần trừ đi 5 một lần nữa là ra. ==Quy ước == ===Thiên can=== : Giáp, Ất là 1 : Bính, Đinh là 2 : Mậu, Kỷ là 3 : Canh, Tân là 4 : Nhâm, Quý là 5. ===Địa chi=== : Tý, Sửu, Ngọ, Mùi là 0 : Dần, Mão, Thân, Dậu là 1 : Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi là 2. ===Mệnh Ngũ hành=== : Kim là 1 : Thủy là 2 : Hỏa là 3 : Thổ là 4 : Mộc là 5. ==Thí dụ == Người sinh năm 1994 có can chi là Giáp Tuất, vậy: : Thiên Can Giáp = 1. : Địa chi Tuất = 2. : Mệnh ngũ hành 1 + 2 = 3 là mệnh Hỏa. Vậy người sinh năm 1994 sẽ có can chi là Giáp Tuất và có mệnh là Hỏa sfbwy0sezw1rpji5449520ybgl6pkv9 Can chi 0 52398 367175 2024-11-02T18:03:11Z 205.189.94.88 Created page with "[[Category: Sách cổ học đông phương]] [[Tập_tin:Tiết_Khí.svg|400px|right]] Can Chi là một hệ thống tính tóan giờ, ngày , tháng, năm âm lịch của người Việt cổ đại . Truyền thuyết cho rằng nó xuất xứ từ thời Nhà Thương ở Trung Quốc . Nó được áp dụng với tổ hợp chu kỳ sáu mươi (60) trong âm lịch nói chung để xác định tên gọi của thời gian (ngày, giờ, năm, tháng) đư..." 367175 wikitext text/x-wiki [[Category: Sách cổ học đông phương]] [[Tập_tin:Tiết_Khí.svg|400px|right]] Can Chi là một hệ thống tính tóan giờ, ngày , tháng, năm âm lịch của người Việt cổ đại . Truyền thuyết cho rằng nó xuất xứ từ thời Nhà Thương ở Trung Quốc . Nó được áp dụng với tổ hợp chu kỳ sáu mươi (60) trong âm lịch nói chung để xác định tên gọi của thời gian (ngày, giờ, năm, tháng) được dùng nhiều trong [[Tử vi]] đoán mệnh , Làm [[Âm lịch]] . ==Thuyết Thiên Địa nhân== [[Thuyết Thiên Địa nhân]] nói lên sự chi phối của trời đất đối với con người . Trong “Đạo Đức Kinh” của Lão Tử có viết : ''Nhân pháp Địa, Địa pháp Thiên, Thiên pháp Đạo, Đạo pháp tự nhiên '' Có nghỉa là :''Người thuận theo Đất, Đất thuận theo Trời, Trời thuận theo Đạo, Đạo thuận theo tự nhiên ''. Có ý nghĩa là con người cần phải cùng tồn tại hài hòa với Trời Đất trong vũ trụ. ==Thuyết Thiên nhân hợp nhứt == Chủ trương : ''Thiên thời, Địa lợi , Nhân hòa '' . Con người luôn luôn bị chi phối bởi Trời và Đất (Thiên và Địa) . Ba yếu tố này tương tác lẫn nhau. Con người muốn tồn tại, sinh sống bình thường phải có sự cân bằng giữa bản thân với Trời và Đất (thiên địa). Không gian Dịch là không gian Thiên Địa Nhân, là thế giới của âm dương giao hòa, chuyển hóa cho nhau, thế giới giữa hai mặt đối lập tồn tại và bổ xung cho nhau nên khi nắm bắt được chuyển động đó người xưa đã lập ra mô hình trạng thái không gian gọi là âm, dương ( lưỡng nghi). Âm, dương vận động sinh ra bốn khí gọi là tứ tượng, lại tiếp tục vận động thành ra bát quái ==Thiên can Địa chi== [[/Thiên/]] là Vũ trụ là khỏang không gian bao la tạo ra từ 3 yếu tố [[/Nhật/]] ( mặt trời) ; [[/Nguyệt/]] ( mặt trăng) ; [[/Tinh/]] ( các vì sao). [[/Địa/]] là Vũ trụ là khỏang không gian bao la tạo ra từ 3 yếu tố được cấu thành bởi 3 yếu tố [[/Thủy/]] , [[/Hỏa/]] , [[/Phong/]]. [[/Thiên can/]] là tọa độ không gian được thể hiện ở 10 vị trí : Giáp , Ất , Bính , Đinh , Mậu , Kỷ , Canh , Tân , Nhâm , Quí. [[/Địa chi/]] là tọa độ thời gian được thể hiện ở 12 vị trí thời gian trong năm , tháng, ngày, giờ gồm : Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Vạn vật con người chuyển dịch trong không gian theo 10 thiên can, được Nhật, Nguyệt, Tinh chiếu vào tác động ảnh hưởng suốt cả cuộc đời, do vậy yếu tố năm, tháng, ngày, giờ sinh được người xưa cho là có thể quyết định được vận mệnh của từng người. Từ yếu tố địa , người xưa hình thành nên môn địa lý phong thủy dùng để xem xét sự vận động hài hòa của thủy hỏa phong, nếu mất cân bằng trong vận động của ba yếu tố này ở một địa điểm mà một người đang sinh sống thì người đó sẽ gặp trở ngại và tai họa. ==Thiên Can== Thiên can có tất cả 10 can nên được gọi là [[Thập thiên can]] với tên gọi như sau '''Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý ''' . Trong âm lịch Trung quốc , Can được dùng để biểu thị '''Năm ''' [[Âm lịch]] . Năm kết thúc bằng số nào thì có Can số đó. ===Ý nghĩa 10 Thiên Can=== - Giáp: Có nghĩa là mở, ý chỉ dấu hiệu vạn vật được tách ra, bắt nguồn sự sống. - Ất: Có nghĩa là kéo, ý chỉ quá trình vạn vật bắt đầu quá trình nhú mầm, sinh trưởng - Bính: Có nghĩa là sự đột ngột, khi vạn vật bắt đầu lộ ra trên mặt đất - Đinh: Có nghĩa là mạnh mẽ, khi vạn vật bước vào quá trình phát triển mạnh mẽ - Mậu: Có nghĩa là rậm rạp, tức chỉ giai đoạn vạn vật bắt đầu xanh tốt - Kỷ: Có nghĩa là ghi nhớ, chỉ giai đoạn vạn vật bắt đầu thành hình để phân biệt được. - Canh: Có nghĩa là chắc lại, khi vạn vật bắt đầu kết quả. - Tân: Có nghĩa là mới, vạn vật bước vào thời kỳ thu hoạch. - Nhâm: Có nghĩa là gánh vác, ý chỉ dương khí có tác dụng nuôi dưỡng vạn vật. - Quý: Có nghĩa là đo, chỉ sự vật khi đã có thể đo lường được. ===Quan hệ Thiên Can === - Giáp hợp Kỷ, khắc Canh - Ất hợp Canh, khắc Tân - Bính hợp Tân, khắc Nhâm - Đinh hợp Nhâm, khắc Quý - Mậu hợp Quý, khắc Giáp - Kỷ hợp Giáp, khắc Ất - Canh hợp Ất, khắc Bính - Tân hợp Bính, khắc Đinh - Nhâm hợp Đinh, khắc Mậu - Quý hợp Mậu, khắc Kỷ ===Thiên Can Âm-Dương và Ngũ hành=== :{| class="wikitable" width=100% | '''Số''' || '''Can'''|| '''Việt''' || '''Âm - Dương''' || ''' Ngũ hành''' |- |0 || 庚 || canh || Dương || Kim |- |1 || 辛 || tân || Âm || Kim |- |2 || 壬 || nhâm || Dương || Thủy |- |3 || 癸 || quý || Âm || Thủy |- |4 || 甲 || giáp || Dương || Mộc |- |5 || 乙 || ất || Âm || Mộc |- |6 || 丙 || bính || Dương || Hỏa |- |7 || 丁 || đinh || Âm || Hỏa |- |8 || 戊 || mậu || Dương || Thổ |- |9 || 己 || kỷ || Âm || Thổ |} ==Địa Chi== Địa chi có tất cả 12 chi nên được gọi là [[Thập nhị địa chi]] hay [[12 con giáp]] . Mổi con giáp đều có tên gọi và biểu tượng riêng như sau : {|width=100% |- | '''Tên gọi '''|| Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. |- | '''Biểu tượng '''|| [[File:Rat.svg|100px]][[File:Ox.svg|100px]][[File:Tiger.svg|100px]][[File:Rabbit.svg|100px]][[File:Dragon.svg|100px]][[File:Snake.svg|100px]] : [[File:Horse.svg|100px]][[File:Goat.svg|100px]][[File:Monkey_2.svg|100px]][[File:Dog_2.svg|100px]][[File:Rooster.svg|100px]][[Tập_tin:Boar.svg|100px]] |- |} ===Ý nghĩa 12 Địa chi=== - Tý: Là nuôi dưỡng, tu bổ, tức vạn vật bắt đầu nảy nở nhờ có dương khí. - Sửu: Là kết lại, khi các mầm non tiếp tục quá trình lớn lên. - Dần: Là sự thay đổi, dẫn dắt, khi các mầm non bắt đầu vươn lên khỏi mặt đất. - Mão: Là đội, khi tất cả vạn vật đã nứt khỏi mặt đất để vươn lên. - Thìn: Là chấn động, chỉ quá trình phát triển của vạn vật sau khi trải qua biến động. - Tị: Là bắt đầu, khi vạn vật đã có sự khởi đầu. - Ngọ: Là tỏa ra, khi vạn vậy đã bắt đầu mọc cành lá. - Mùi: Là ám muội, khi khí âm bắt đầu xuất hiện, khiến vạn vật có chiều hướng phát triển yếu đi. - Thân: Là thân thể, khi vạn vật đều đã trưởng thành. - Dậu: Là sự già cỗi, khi vạn vật đã già đi. - Tuất : Là diệt, tức chỉ đến một thời điểm nào đó, vạt vật sẽ đều suy yếu và diệt vong. - Hợi: Là hạt, khi vạn vật lại quay trở về hình hài hạt cứng. ===Quan hệ 12 Địa chi === - Quan hệ Tam Hợp (Tốt): Thân - Tý - Thìn, Dần - Ngọ - Tuất, Tị - Sửu - Dậu, Hợi - Mão - Mùi - Quan hệ Lục Hợp (Nhị hợp - Tốt): Tý Sửu, Dần Hợi, Mão Tuất, Thìn Dậu, Tị Thân, Ngọ Mùi. - Quan hệ Tứ hành xung (Xấu): Tý - Ngọ - Mão - Dậu, Dần - Thân - Tị - Hợi, Thìn - Tuất - Sửu - Mùi. Trong đó có các cặp Tương xung (còn gọi là Lục Xung, rất xung, Xấu): Tý xung Ngọ, Sửu xung Mùi, Dần xung Thân, Mão xung Dậu, Thìn xung Tuất, Tị xung Hợi. - Quan hệ Tương Hại (Xấu): Tý - Mùi, Sửu - Ngọ, Dần - Tị, Mão - Thìn, Thân - Hợi, Dậu - Tuất. - Quan hệ Tương Phá (Xấu): Tý - Dậu, Mão - Ngọ, Sửu - Thìn, Thân - Tị, Mùi - Tuất. - Quan hệ Tương hình (Xấu): Dần, Tị, Thân - Hình hại vô ơn; Sửu, Mùi, Tuất - Hình hại đặc quyền; Tý, Mão - Hình hại vô lễ. - Quan hệ Tự hình (Xấu): Thìn - Thìn, Dậu - Dậu, Ngọ - Ngọ, Hợi - Hợi Khi đã xây dựng được 10 Thiên Can và 12 Địa Chi thì người ta phối hợp 2 yếu tố này lại để tính năm, tháng, ngày, giờ cũng như hình thành Lục thập hoa giáp dự đoán vận mệnh con người. ===Đặc tính Âm dương=== :{|width=100% |- | Âm || 1,3,5,7,9,11 || Tí , Dần , Thìn , Ngọ , Thân , Tuất |- | Dương || 2,4,6,8,10,12 || Sửu , Mảo , Tị , Mùi , Dậu , Hợi |- |} ===Tính cách 12 con giáp=== <p><strong>Tý - Dương Thủy:</strong></p> <p>- Năng động và sôi nổi&nbsp;<br> - Quan tâm tới hình thức bản thân&nbsp;<br> - Tính khí có thể thất thường&nbsp;<br> - Khao khát sự an toàn<br> - Tiến bộ nhanh nếu được khen ngợi<br> - Muốn được yêu mến/chấp nhận<br> - Đánh giá cao vị thế xã hội&nbsp;</p> <p><strong>Hợi - Âm Thủy</strong></p> <p>- Thương người, tình cảm<br> - Thường nổi tiếng giữa bạn bè&nbsp;<br> - Lãng mạn<br> - Một số có thể nhỏ nhặt, ganh đua<br> - Không thích cãi cọ, đối đầu<br> - Không hung hãn</p> <p><strong>Dần - Dương Mộc</strong></p> <p>- Bốc đồng<br> - Thích cảm xúc mạnh<br> - Nồng nàn trong tình yêu<br> - Mạnh mẽ, dũng cảm<br> - Có thể thiếu thận trọng<br> - Tự tin<br> - Giàu cảm xúc, có thể có thái độ cực đoan&nbsp;</p> <p><strong>Mão - Âm Mộc</strong></p> <p>- Khôn khéo, ngoại giao tốt<br> - Luôn lạc quan&nbsp;<br> - Nhạy cảm&nbsp;<br> - Thích làm người khác hài lòng<br> - Rất ghét sự phản bội&nbsp;<br> - Có xu hướng leo cao trong xã hội.&nbsp;<br> - Hiếm khi tỏ ra thái quá</p> <p><strong>Ngọ - Dương Hỏa</strong></p> <p>- Mạnh mẽ, đôi khi bất yên<br> - Thích di chuyển&nbsp;<br> - Độc lập<br> - Sáng tạo<br> - Tính kỷ luật cao&nbsp;<br> - Có thể hách dịch, tự cao<br> - Trung thực</p> <p><strong>Tỵ - Âm Hỏa</strong></p> <p>- Đường hoàng, lịch sự&nbsp;<br> - Bí ẩn, kín đáo<br> - Nhiều kẻ ngưỡng mộ&nbsp;<br> - Hòa hợp tốt với người khác giới<br> - Tài trí sâu rộng<br> - Bề ngoài có vẻ lơ đãng<br> - Không bao giờ đối đầu</p> <p><strong>Thân - Dương Kim</strong></p> <p>- Hóm hỉnh, mau miệng<br> - Giữ vững quan điểm&nbsp;<br> - Sinh động, ham vui<br> - Có thể phá vỡ thông lệ<br> - Hào phóng<br> - Thích mạo hiểm<br> - Thích là trung tâm của sự chú ý</p> <p>Xem thêm :&nbsp;Xem bói ngày sinh</p> <p><strong>Dậu - Âm Kim</strong></p> <p>- Tháo vát và thực tế<br> - Hết sức tự tin<br> - Hết lòng vì bạn bè, gia đình<br> - Rất trung thành&nbsp;<br> - Thiếu kiên nhẫn<br> - Tính khí có thể thất thường<br> - Trung thực, thẳng thắn<br> - Tính kỷ luật cao</p> <p><strong>Tuất - Dương Thổ</strong></p> <p>- Khôi hài&nbsp;<br> - Yêu thể thao, mạnh mẽ<br> - Có thể tỏ ra quá thái<br> - Làm việc chăm chỉ<br> - Không ưa mạo hiểm&nbsp;<br> - Có thể bi quan&nbsp;<br> - Là bạn tốt<br> - Sợ bị từ chối</p> <p><strong>Mùi - Âm Thổ</strong></p> <p>- Tính mơ mộng&nbsp;<br> - Có thể hay do dự<br> - Tế nhị và nhẫn nại<br> - Bản tính ngọt ngào nhưng giỏi lôi kéo<br> - Thích được tán tỉnh&nbsp;<br> - Tham vọng một cách kín đáo<br> - Khát khao cuộc sống gia đình bình yên</p> <p><strong>Thìn - Dương Thổ</strong></p> <p>- Quyến rũ và sôi động<br> - Giỏi kinh doanh&nbsp;<br> - Hiếm khi bị đánh giá thấp hơn khả năng<br> - Thích được chú ý<br> - Có thể ích kỷ&nbsp;<br> - Được cho là mang lại may mắn cho gia đình<br> - Sinh ra làm người chiến thắng</p> <p><strong>Sửu - Âm Thổ</strong></p> <p>- Điềm tĩnh, bảo thủ và mạnh mẽ<br> - Giỏi lãnh đạo&nbsp;<br> - Niềm tin vững chắc<br> - Không dễ dao động<br> - Tự kỷ luật&nbsp;<br> - Có chức sắc<br> - Có thể tàn nhẫn và hay hiềm thù</p> ==Ứng dụng== * [[/Đoán mệnh ngũ hành theo can chi /]] jjjkhd00pqehz12ttqg0m2qs5shvcic 367176 367175 2024-11-02T18:03:23Z 205.189.94.88 367176 wikitext text/x-wiki [[Category: Sách cổ học đông phương]] [[File:Tiết_Khí.svg|400px|right]] Can Chi là một hệ thống tính tóan giờ, ngày , tháng, năm âm lịch của người Việt cổ đại . Truyền thuyết cho rằng nó xuất xứ từ thời Nhà Thương ở Trung Quốc . Nó được áp dụng với tổ hợp chu kỳ sáu mươi (60) trong âm lịch nói chung để xác định tên gọi của thời gian (ngày, giờ, năm, tháng) được dùng nhiều trong [[Tử vi]] đoán mệnh , Làm [[Âm lịch]] . ==Thuyết Thiên Địa nhân== [[Thuyết Thiên Địa nhân]] nói lên sự chi phối của trời đất đối với con người . Trong “Đạo Đức Kinh” của Lão Tử có viết : ''Nhân pháp Địa, Địa pháp Thiên, Thiên pháp Đạo, Đạo pháp tự nhiên '' Có nghỉa là :''Người thuận theo Đất, Đất thuận theo Trời, Trời thuận theo Đạo, Đạo thuận theo tự nhiên ''. Có ý nghĩa là con người cần phải cùng tồn tại hài hòa với Trời Đất trong vũ trụ. ==Thuyết Thiên nhân hợp nhứt == Chủ trương : ''Thiên thời, Địa lợi , Nhân hòa '' . Con người luôn luôn bị chi phối bởi Trời và Đất (Thiên và Địa) . Ba yếu tố này tương tác lẫn nhau. Con người muốn tồn tại, sinh sống bình thường phải có sự cân bằng giữa bản thân với Trời và Đất (thiên địa). Không gian Dịch là không gian Thiên Địa Nhân, là thế giới của âm dương giao hòa, chuyển hóa cho nhau, thế giới giữa hai mặt đối lập tồn tại và bổ xung cho nhau nên khi nắm bắt được chuyển động đó người xưa đã lập ra mô hình trạng thái không gian gọi là âm, dương ( lưỡng nghi). Âm, dương vận động sinh ra bốn khí gọi là tứ tượng, lại tiếp tục vận động thành ra bát quái ==Thiên can Địa chi== [[/Thiên/]] là Vũ trụ là khỏang không gian bao la tạo ra từ 3 yếu tố [[/Nhật/]] ( mặt trời) ; [[/Nguyệt/]] ( mặt trăng) ; [[/Tinh/]] ( các vì sao). [[/Địa/]] là Vũ trụ là khỏang không gian bao la tạo ra từ 3 yếu tố được cấu thành bởi 3 yếu tố [[/Thủy/]] , [[/Hỏa/]] , [[/Phong/]]. [[/Thiên can/]] là tọa độ không gian được thể hiện ở 10 vị trí : Giáp , Ất , Bính , Đinh , Mậu , Kỷ , Canh , Tân , Nhâm , Quí. [[/Địa chi/]] là tọa độ thời gian được thể hiện ở 12 vị trí thời gian trong năm , tháng, ngày, giờ gồm : Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Vạn vật con người chuyển dịch trong không gian theo 10 thiên can, được Nhật, Nguyệt, Tinh chiếu vào tác động ảnh hưởng suốt cả cuộc đời, do vậy yếu tố năm, tháng, ngày, giờ sinh được người xưa cho là có thể quyết định được vận mệnh của từng người. Từ yếu tố địa , người xưa hình thành nên môn địa lý phong thủy dùng để xem xét sự vận động hài hòa của thủy hỏa phong, nếu mất cân bằng trong vận động của ba yếu tố này ở một địa điểm mà một người đang sinh sống thì người đó sẽ gặp trở ngại và tai họa. ==Thiên Can== Thiên can có tất cả 10 can nên được gọi là [[Thập thiên can]] với tên gọi như sau '''Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý ''' . Trong âm lịch Trung quốc , Can được dùng để biểu thị '''Năm ''' [[Âm lịch]] . Năm kết thúc bằng số nào thì có Can số đó. ===Ý nghĩa 10 Thiên Can=== - Giáp: Có nghĩa là mở, ý chỉ dấu hiệu vạn vật được tách ra, bắt nguồn sự sống. - Ất: Có nghĩa là kéo, ý chỉ quá trình vạn vật bắt đầu quá trình nhú mầm, sinh trưởng - Bính: Có nghĩa là sự đột ngột, khi vạn vật bắt đầu lộ ra trên mặt đất - Đinh: Có nghĩa là mạnh mẽ, khi vạn vật bước vào quá trình phát triển mạnh mẽ - Mậu: Có nghĩa là rậm rạp, tức chỉ giai đoạn vạn vật bắt đầu xanh tốt - Kỷ: Có nghĩa là ghi nhớ, chỉ giai đoạn vạn vật bắt đầu thành hình để phân biệt được. - Canh: Có nghĩa là chắc lại, khi vạn vật bắt đầu kết quả. - Tân: Có nghĩa là mới, vạn vật bước vào thời kỳ thu hoạch. - Nhâm: Có nghĩa là gánh vác, ý chỉ dương khí có tác dụng nuôi dưỡng vạn vật. - Quý: Có nghĩa là đo, chỉ sự vật khi đã có thể đo lường được. ===Quan hệ Thiên Can === - Giáp hợp Kỷ, khắc Canh - Ất hợp Canh, khắc Tân - Bính hợp Tân, khắc Nhâm - Đinh hợp Nhâm, khắc Quý - Mậu hợp Quý, khắc Giáp - Kỷ hợp Giáp, khắc Ất - Canh hợp Ất, khắc Bính - Tân hợp Bính, khắc Đinh - Nhâm hợp Đinh, khắc Mậu - Quý hợp Mậu, khắc Kỷ ===Thiên Can Âm-Dương và Ngũ hành=== :{| class="wikitable" width=100% | '''Số''' || '''Can'''|| '''Việt''' || '''Âm - Dương''' || ''' Ngũ hành''' |- |0 || 庚 || canh || Dương || Kim |- |1 || 辛 || tân || Âm || Kim |- |2 || 壬 || nhâm || Dương || Thủy |- |3 || 癸 || quý || Âm || Thủy |- |4 || 甲 || giáp || Dương || Mộc |- |5 || 乙 || ất || Âm || Mộc |- |6 || 丙 || bính || Dương || Hỏa |- |7 || 丁 || đinh || Âm || Hỏa |- |8 || 戊 || mậu || Dương || Thổ |- |9 || 己 || kỷ || Âm || Thổ |} ==Địa Chi== Địa chi có tất cả 12 chi nên được gọi là [[Thập nhị địa chi]] hay [[12 con giáp]] . Mổi con giáp đều có tên gọi và biểu tượng riêng như sau : {|width=100% |- | '''Tên gọi '''|| Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. |- | '''Biểu tượng '''|| [[File:Rat.svg|100px]][[File:Ox.svg|100px]][[File:Tiger.svg|100px]][[File:Rabbit.svg|100px]][[File:Dragon.svg|100px]][[File:Snake.svg|100px]] : [[File:Horse.svg|100px]][[File:Goat.svg|100px]][[File:Monkey_2.svg|100px]][[File:Dog_2.svg|100px]][[File:Rooster.svg|100px]][[Tập_tin:Boar.svg|100px]] |- |} ===Ý nghĩa 12 Địa chi=== - Tý: Là nuôi dưỡng, tu bổ, tức vạn vật bắt đầu nảy nở nhờ có dương khí. - Sửu: Là kết lại, khi các mầm non tiếp tục quá trình lớn lên. - Dần: Là sự thay đổi, dẫn dắt, khi các mầm non bắt đầu vươn lên khỏi mặt đất. - Mão: Là đội, khi tất cả vạn vật đã nứt khỏi mặt đất để vươn lên. - Thìn: Là chấn động, chỉ quá trình phát triển của vạn vật sau khi trải qua biến động. - Tị: Là bắt đầu, khi vạn vật đã có sự khởi đầu. - Ngọ: Là tỏa ra, khi vạn vậy đã bắt đầu mọc cành lá. - Mùi: Là ám muội, khi khí âm bắt đầu xuất hiện, khiến vạn vật có chiều hướng phát triển yếu đi. - Thân: Là thân thể, khi vạn vật đều đã trưởng thành. - Dậu: Là sự già cỗi, khi vạn vật đã già đi. - Tuất : Là diệt, tức chỉ đến một thời điểm nào đó, vạt vật sẽ đều suy yếu và diệt vong. - Hợi: Là hạt, khi vạn vật lại quay trở về hình hài hạt cứng. ===Quan hệ 12 Địa chi === - Quan hệ Tam Hợp (Tốt): Thân - Tý - Thìn, Dần - Ngọ - Tuất, Tị - Sửu - Dậu, Hợi - Mão - Mùi - Quan hệ Lục Hợp (Nhị hợp - Tốt): Tý Sửu, Dần Hợi, Mão Tuất, Thìn Dậu, Tị Thân, Ngọ Mùi. - Quan hệ Tứ hành xung (Xấu): Tý - Ngọ - Mão - Dậu, Dần - Thân - Tị - Hợi, Thìn - Tuất - Sửu - Mùi. Trong đó có các cặp Tương xung (còn gọi là Lục Xung, rất xung, Xấu): Tý xung Ngọ, Sửu xung Mùi, Dần xung Thân, Mão xung Dậu, Thìn xung Tuất, Tị xung Hợi. - Quan hệ Tương Hại (Xấu): Tý - Mùi, Sửu - Ngọ, Dần - Tị, Mão - Thìn, Thân - Hợi, Dậu - Tuất. - Quan hệ Tương Phá (Xấu): Tý - Dậu, Mão - Ngọ, Sửu - Thìn, Thân - Tị, Mùi - Tuất. - Quan hệ Tương hình (Xấu): Dần, Tị, Thân - Hình hại vô ơn; Sửu, Mùi, Tuất - Hình hại đặc quyền; Tý, Mão - Hình hại vô lễ. - Quan hệ Tự hình (Xấu): Thìn - Thìn, Dậu - Dậu, Ngọ - Ngọ, Hợi - Hợi Khi đã xây dựng được 10 Thiên Can và 12 Địa Chi thì người ta phối hợp 2 yếu tố này lại để tính năm, tháng, ngày, giờ cũng như hình thành Lục thập hoa giáp dự đoán vận mệnh con người. ===Đặc tính Âm dương=== :{|width=100% |- | Âm || 1,3,5,7,9,11 || Tí , Dần , Thìn , Ngọ , Thân , Tuất |- | Dương || 2,4,6,8,10,12 || Sửu , Mảo , Tị , Mùi , Dậu , Hợi |- |} ===Tính cách 12 con giáp=== <p><strong>Tý - Dương Thủy:</strong></p> <p>- Năng động và sôi nổi&nbsp;<br> - Quan tâm tới hình thức bản thân&nbsp;<br> - Tính khí có thể thất thường&nbsp;<br> - Khao khát sự an toàn<br> - Tiến bộ nhanh nếu được khen ngợi<br> - Muốn được yêu mến/chấp nhận<br> - Đánh giá cao vị thế xã hội&nbsp;</p> <p><strong>Hợi - Âm Thủy</strong></p> <p>- Thương người, tình cảm<br> - Thường nổi tiếng giữa bạn bè&nbsp;<br> - Lãng mạn<br> - Một số có thể nhỏ nhặt, ganh đua<br> - Không thích cãi cọ, đối đầu<br> - Không hung hãn</p> <p><strong>Dần - Dương Mộc</strong></p> <p>- Bốc đồng<br> - Thích cảm xúc mạnh<br> - Nồng nàn trong tình yêu<br> - Mạnh mẽ, dũng cảm<br> - Có thể thiếu thận trọng<br> - Tự tin<br> - Giàu cảm xúc, có thể có thái độ cực đoan&nbsp;</p> <p><strong>Mão - Âm Mộc</strong></p> <p>- Khôn khéo, ngoại giao tốt<br> - Luôn lạc quan&nbsp;<br> - Nhạy cảm&nbsp;<br> - Thích làm người khác hài lòng<br> - Rất ghét sự phản bội&nbsp;<br> - Có xu hướng leo cao trong xã hội.&nbsp;<br> - Hiếm khi tỏ ra thái quá</p> <p><strong>Ngọ - Dương Hỏa</strong></p> <p>- Mạnh mẽ, đôi khi bất yên<br> - Thích di chuyển&nbsp;<br> - Độc lập<br> - Sáng tạo<br> - Tính kỷ luật cao&nbsp;<br> - Có thể hách dịch, tự cao<br> - Trung thực</p> <p><strong>Tỵ - Âm Hỏa</strong></p> <p>- Đường hoàng, lịch sự&nbsp;<br> - Bí ẩn, kín đáo<br> - Nhiều kẻ ngưỡng mộ&nbsp;<br> - Hòa hợp tốt với người khác giới<br> - Tài trí sâu rộng<br> - Bề ngoài có vẻ lơ đãng<br> - Không bao giờ đối đầu</p> <p><strong>Thân - Dương Kim</strong></p> <p>- Hóm hỉnh, mau miệng<br> - Giữ vững quan điểm&nbsp;<br> - Sinh động, ham vui<br> - Có thể phá vỡ thông lệ<br> - Hào phóng<br> - Thích mạo hiểm<br> - Thích là trung tâm của sự chú ý</p> <p>Xem thêm :&nbsp;Xem bói ngày sinh</p> <p><strong>Dậu - Âm Kim</strong></p> <p>- Tháo vát và thực tế<br> - Hết sức tự tin<br> - Hết lòng vì bạn bè, gia đình<br> - Rất trung thành&nbsp;<br> - Thiếu kiên nhẫn<br> - Tính khí có thể thất thường<br> - Trung thực, thẳng thắn<br> - Tính kỷ luật cao</p> <p><strong>Tuất - Dương Thổ</strong></p> <p>- Khôi hài&nbsp;<br> - Yêu thể thao, mạnh mẽ<br> - Có thể tỏ ra quá thái<br> - Làm việc chăm chỉ<br> - Không ưa mạo hiểm&nbsp;<br> - Có thể bi quan&nbsp;<br> - Là bạn tốt<br> - Sợ bị từ chối</p> <p><strong>Mùi - Âm Thổ</strong></p> <p>- Tính mơ mộng&nbsp;<br> - Có thể hay do dự<br> - Tế nhị và nhẫn nại<br> - Bản tính ngọt ngào nhưng giỏi lôi kéo<br> - Thích được tán tỉnh&nbsp;<br> - Tham vọng một cách kín đáo<br> - Khát khao cuộc sống gia đình bình yên</p> <p><strong>Thìn - Dương Thổ</strong></p> <p>- Quyến rũ và sôi động<br> - Giỏi kinh doanh&nbsp;<br> - Hiếm khi bị đánh giá thấp hơn khả năng<br> - Thích được chú ý<br> - Có thể ích kỷ&nbsp;<br> - Được cho là mang lại may mắn cho gia đình<br> - Sinh ra làm người chiến thắng</p> <p><strong>Sửu - Âm Thổ</strong></p> <p>- Điềm tĩnh, bảo thủ và mạnh mẽ<br> - Giỏi lãnh đạo&nbsp;<br> - Niềm tin vững chắc<br> - Không dễ dao động<br> - Tự kỷ luật&nbsp;<br> - Có chức sắc<br> - Có thể tàn nhẫn và hay hiềm thù</p> ==Ứng dụng== * [[/Đoán mệnh ngũ hành theo can chi /]] muawlvqgsisqgfv2eet88h9rjieyk3m 367177 367176 2024-11-02T18:03:47Z 205.189.94.88 367177 wikitext text/x-wiki [[Category: Sách cổ học đông phương]] [[File:Tiết_Khí.svg|400px|right]] Can Chi là một hệ thống tính tóan giờ, ngày , tháng, năm âm lịch của người Việt cổ đại . Truyền thuyết cho rằng nó xuất xứ từ thời Nhà Thương ở Trung Quốc . Nó được áp dụng với tổ hợp chu kỳ sáu mươi (60) trong âm lịch nói chung để xác định tên gọi của thời gian (ngày, giờ, năm, tháng) được dùng nhiều trong [[Tử vi]] đoán mệnh , Làm [[Âm lịch]] . ==Thiên can Địa chi== [[/Thiên/]] là Vũ trụ là khỏang không gian bao la tạo ra từ 3 yếu tố [[/Nhật/]] ( mặt trời) ; [[/Nguyệt/]] ( mặt trăng) ; [[/Tinh/]] ( các vì sao). [[/Địa/]] là Vũ trụ là khỏang không gian bao la tạo ra từ 3 yếu tố được cấu thành bởi 3 yếu tố [[/Thủy/]] , [[/Hỏa/]] , [[/Phong/]]. [[/Thiên can/]] là tọa độ không gian được thể hiện ở 10 vị trí : Giáp , Ất , Bính , Đinh , Mậu , Kỷ , Canh , Tân , Nhâm , Quí. [[/Địa chi/]] là tọa độ thời gian được thể hiện ở 12 vị trí thời gian trong năm , tháng, ngày, giờ gồm : Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Vạn vật con người chuyển dịch trong không gian theo 10 thiên can, được Nhật, Nguyệt, Tinh chiếu vào tác động ảnh hưởng suốt cả cuộc đời, do vậy yếu tố năm, tháng, ngày, giờ sinh được người xưa cho là có thể quyết định được vận mệnh của từng người. Từ yếu tố địa , người xưa hình thành nên môn địa lý phong thủy dùng để xem xét sự vận động hài hòa của thủy hỏa phong, nếu mất cân bằng trong vận động của ba yếu tố này ở một địa điểm mà một người đang sinh sống thì người đó sẽ gặp trở ngại và tai họa. ==Thiên Can== Thiên can có tất cả 10 can nên được gọi là [[Thập thiên can]] với tên gọi như sau '''Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý ''' . Trong âm lịch Trung quốc , Can được dùng để biểu thị '''Năm ''' [[Âm lịch]] . Năm kết thúc bằng số nào thì có Can số đó. ===Ý nghĩa 10 Thiên Can=== - Giáp: Có nghĩa là mở, ý chỉ dấu hiệu vạn vật được tách ra, bắt nguồn sự sống. - Ất: Có nghĩa là kéo, ý chỉ quá trình vạn vật bắt đầu quá trình nhú mầm, sinh trưởng - Bính: Có nghĩa là sự đột ngột, khi vạn vật bắt đầu lộ ra trên mặt đất - Đinh: Có nghĩa là mạnh mẽ, khi vạn vật bước vào quá trình phát triển mạnh mẽ - Mậu: Có nghĩa là rậm rạp, tức chỉ giai đoạn vạn vật bắt đầu xanh tốt - Kỷ: Có nghĩa là ghi nhớ, chỉ giai đoạn vạn vật bắt đầu thành hình để phân biệt được. - Canh: Có nghĩa là chắc lại, khi vạn vật bắt đầu kết quả. - Tân: Có nghĩa là mới, vạn vật bước vào thời kỳ thu hoạch. - Nhâm: Có nghĩa là gánh vác, ý chỉ dương khí có tác dụng nuôi dưỡng vạn vật. - Quý: Có nghĩa là đo, chỉ sự vật khi đã có thể đo lường được. ===Quan hệ Thiên Can === - Giáp hợp Kỷ, khắc Canh - Ất hợp Canh, khắc Tân - Bính hợp Tân, khắc Nhâm - Đinh hợp Nhâm, khắc Quý - Mậu hợp Quý, khắc Giáp - Kỷ hợp Giáp, khắc Ất - Canh hợp Ất, khắc Bính - Tân hợp Bính, khắc Đinh - Nhâm hợp Đinh, khắc Mậu - Quý hợp Mậu, khắc Kỷ ===Thiên Can Âm-Dương và Ngũ hành=== :{| class="wikitable" width=100% | '''Số''' || '''Can'''|| '''Việt''' || '''Âm - Dương''' || ''' Ngũ hành''' |- |0 || 庚 || canh || Dương || Kim |- |1 || 辛 || tân || Âm || Kim |- |2 || 壬 || nhâm || Dương || Thủy |- |3 || 癸 || quý || Âm || Thủy |- |4 || 甲 || giáp || Dương || Mộc |- |5 || 乙 || ất || Âm || Mộc |- |6 || 丙 || bính || Dương || Hỏa |- |7 || 丁 || đinh || Âm || Hỏa |- |8 || 戊 || mậu || Dương || Thổ |- |9 || 己 || kỷ || Âm || Thổ |} ==Địa Chi== Địa chi có tất cả 12 chi nên được gọi là [[Thập nhị địa chi]] hay [[12 con giáp]] . Mổi con giáp đều có tên gọi và biểu tượng riêng như sau : {|width=100% |- | '''Tên gọi '''|| Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. |- | '''Biểu tượng '''|| [[File:Rat.svg|100px]][[File:Ox.svg|100px]][[File:Tiger.svg|100px]][[File:Rabbit.svg|100px]][[File:Dragon.svg|100px]][[File:Snake.svg|100px]] : [[File:Horse.svg|100px]][[File:Goat.svg|100px]][[File:Monkey_2.svg|100px]][[File:Dog_2.svg|100px]][[File:Rooster.svg|100px]][[Tập_tin:Boar.svg|100px]] |- |} ===Ý nghĩa 12 Địa chi=== - Tý: Là nuôi dưỡng, tu bổ, tức vạn vật bắt đầu nảy nở nhờ có dương khí. - Sửu: Là kết lại, khi các mầm non tiếp tục quá trình lớn lên. - Dần: Là sự thay đổi, dẫn dắt, khi các mầm non bắt đầu vươn lên khỏi mặt đất. - Mão: Là đội, khi tất cả vạn vật đã nứt khỏi mặt đất để vươn lên. - Thìn: Là chấn động, chỉ quá trình phát triển của vạn vật sau khi trải qua biến động. - Tị: Là bắt đầu, khi vạn vật đã có sự khởi đầu. - Ngọ: Là tỏa ra, khi vạn vậy đã bắt đầu mọc cành lá. - Mùi: Là ám muội, khi khí âm bắt đầu xuất hiện, khiến vạn vật có chiều hướng phát triển yếu đi. - Thân: Là thân thể, khi vạn vật đều đã trưởng thành. - Dậu: Là sự già cỗi, khi vạn vật đã già đi. - Tuất : Là diệt, tức chỉ đến một thời điểm nào đó, vạt vật sẽ đều suy yếu và diệt vong. - Hợi: Là hạt, khi vạn vật lại quay trở về hình hài hạt cứng. ===Quan hệ 12 Địa chi === - Quan hệ Tam Hợp (Tốt): Thân - Tý - Thìn, Dần - Ngọ - Tuất, Tị - Sửu - Dậu, Hợi - Mão - Mùi - Quan hệ Lục Hợp (Nhị hợp - Tốt): Tý Sửu, Dần Hợi, Mão Tuất, Thìn Dậu, Tị Thân, Ngọ Mùi. - Quan hệ Tứ hành xung (Xấu): Tý - Ngọ - Mão - Dậu, Dần - Thân - Tị - Hợi, Thìn - Tuất - Sửu - Mùi. Trong đó có các cặp Tương xung (còn gọi là Lục Xung, rất xung, Xấu): Tý xung Ngọ, Sửu xung Mùi, Dần xung Thân, Mão xung Dậu, Thìn xung Tuất, Tị xung Hợi. - Quan hệ Tương Hại (Xấu): Tý - Mùi, Sửu - Ngọ, Dần - Tị, Mão - Thìn, Thân - Hợi, Dậu - Tuất. - Quan hệ Tương Phá (Xấu): Tý - Dậu, Mão - Ngọ, Sửu - Thìn, Thân - Tị, Mùi - Tuất. - Quan hệ Tương hình (Xấu): Dần, Tị, Thân - Hình hại vô ơn; Sửu, Mùi, Tuất - Hình hại đặc quyền; Tý, Mão - Hình hại vô lễ. - Quan hệ Tự hình (Xấu): Thìn - Thìn, Dậu - Dậu, Ngọ - Ngọ, Hợi - Hợi Khi đã xây dựng được 10 Thiên Can và 12 Địa Chi thì người ta phối hợp 2 yếu tố này lại để tính năm, tháng, ngày, giờ cũng như hình thành Lục thập hoa giáp dự đoán vận mệnh con người. ===Đặc tính Âm dương=== :{|width=100% |- | Âm || 1,3,5,7,9,11 || Tí , Dần , Thìn , Ngọ , Thân , Tuất |- | Dương || 2,4,6,8,10,12 || Sửu , Mảo , Tị , Mùi , Dậu , Hợi |- |} ===Tính cách 12 con giáp=== <p><strong>Tý - Dương Thủy:</strong></p> <p>- Năng động và sôi nổi&nbsp;<br> - Quan tâm tới hình thức bản thân&nbsp;<br> - Tính khí có thể thất thường&nbsp;<br> - Khao khát sự an toàn<br> - Tiến bộ nhanh nếu được khen ngợi<br> - Muốn được yêu mến/chấp nhận<br> - Đánh giá cao vị thế xã hội&nbsp;</p> <p><strong>Hợi - Âm Thủy</strong></p> <p>- Thương người, tình cảm<br> - Thường nổi tiếng giữa bạn bè&nbsp;<br> - Lãng mạn<br> - Một số có thể nhỏ nhặt, ganh đua<br> - Không thích cãi cọ, đối đầu<br> - Không hung hãn</p> <p><strong>Dần - Dương Mộc</strong></p> <p>- Bốc đồng<br> - Thích cảm xúc mạnh<br> - Nồng nàn trong tình yêu<br> - Mạnh mẽ, dũng cảm<br> - Có thể thiếu thận trọng<br> - Tự tin<br> - Giàu cảm xúc, có thể có thái độ cực đoan&nbsp;</p> <p><strong>Mão - Âm Mộc</strong></p> <p>- Khôn khéo, ngoại giao tốt<br> - Luôn lạc quan&nbsp;<br> - Nhạy cảm&nbsp;<br> - Thích làm người khác hài lòng<br> - Rất ghét sự phản bội&nbsp;<br> - Có xu hướng leo cao trong xã hội.&nbsp;<br> - Hiếm khi tỏ ra thái quá</p> <p><strong>Ngọ - Dương Hỏa</strong></p> <p>- Mạnh mẽ, đôi khi bất yên<br> - Thích di chuyển&nbsp;<br> - Độc lập<br> - Sáng tạo<br> - Tính kỷ luật cao&nbsp;<br> - Có thể hách dịch, tự cao<br> - Trung thực</p> <p><strong>Tỵ - Âm Hỏa</strong></p> <p>- Đường hoàng, lịch sự&nbsp;<br> - Bí ẩn, kín đáo<br> - Nhiều kẻ ngưỡng mộ&nbsp;<br> - Hòa hợp tốt với người khác giới<br> - Tài trí sâu rộng<br> - Bề ngoài có vẻ lơ đãng<br> - Không bao giờ đối đầu</p> <p><strong>Thân - Dương Kim</strong></p> <p>- Hóm hỉnh, mau miệng<br> - Giữ vững quan điểm&nbsp;<br> - Sinh động, ham vui<br> - Có thể phá vỡ thông lệ<br> - Hào phóng<br> - Thích mạo hiểm<br> - Thích là trung tâm của sự chú ý</p> <p>Xem thêm :&nbsp;Xem bói ngày sinh</p> <p><strong>Dậu - Âm Kim</strong></p> <p>- Tháo vát và thực tế<br> - Hết sức tự tin<br> - Hết lòng vì bạn bè, gia đình<br> - Rất trung thành&nbsp;<br> - Thiếu kiên nhẫn<br> - Tính khí có thể thất thường<br> - Trung thực, thẳng thắn<br> - Tính kỷ luật cao</p> <p><strong>Tuất - Dương Thổ</strong></p> <p>- Khôi hài&nbsp;<br> - Yêu thể thao, mạnh mẽ<br> - Có thể tỏ ra quá thái<br> - Làm việc chăm chỉ<br> - Không ưa mạo hiểm&nbsp;<br> - Có thể bi quan&nbsp;<br> - Là bạn tốt<br> - Sợ bị từ chối</p> <p><strong>Mùi - Âm Thổ</strong></p> <p>- Tính mơ mộng&nbsp;<br> - Có thể hay do dự<br> - Tế nhị và nhẫn nại<br> - Bản tính ngọt ngào nhưng giỏi lôi kéo<br> - Thích được tán tỉnh&nbsp;<br> - Tham vọng một cách kín đáo<br> - Khát khao cuộc sống gia đình bình yên</p> <p><strong>Thìn - Dương Thổ</strong></p> <p>- Quyến rũ và sôi động<br> - Giỏi kinh doanh&nbsp;<br> - Hiếm khi bị đánh giá thấp hơn khả năng<br> - Thích được chú ý<br> - Có thể ích kỷ&nbsp;<br> - Được cho là mang lại may mắn cho gia đình<br> - Sinh ra làm người chiến thắng</p> <p><strong>Sửu - Âm Thổ</strong></p> <p>- Điềm tĩnh, bảo thủ và mạnh mẽ<br> - Giỏi lãnh đạo&nbsp;<br> - Niềm tin vững chắc<br> - Không dễ dao động<br> - Tự kỷ luật&nbsp;<br> - Có chức sắc<br> - Có thể tàn nhẫn và hay hiềm thù</p> ==Ứng dụng== * [[/Đoán mệnh ngũ hành theo can chi /]] 5m46u911ye3oiswey1bblmefs0qksu9 367178 367177 2024-11-02T18:04:47Z 205.189.94.88 /* Thiên Can */ 367178 wikitext text/x-wiki [[Category: Sách cổ học đông phương]] [[File:Tiết_Khí.svg|400px|right]] Can Chi là một hệ thống tính tóan giờ, ngày , tháng, năm âm lịch của người Việt cổ đại . Truyền thuyết cho rằng nó xuất xứ từ thời Nhà Thương ở Trung Quốc . Nó được áp dụng với tổ hợp chu kỳ sáu mươi (60) trong âm lịch nói chung để xác định tên gọi của thời gian (ngày, giờ, năm, tháng) được dùng nhiều trong [[Tử vi]] đoán mệnh , Làm [[Âm lịch]] . ==Thiên can Địa chi== [[/Thiên/]] là Vũ trụ là khỏang không gian bao la tạo ra từ 3 yếu tố [[/Nhật/]] ( mặt trời) ; [[/Nguyệt/]] ( mặt trăng) ; [[/Tinh/]] ( các vì sao). [[/Địa/]] là Vũ trụ là khỏang không gian bao la tạo ra từ 3 yếu tố được cấu thành bởi 3 yếu tố [[/Thủy/]] , [[/Hỏa/]] , [[/Phong/]]. [[/Thiên can/]] là tọa độ không gian được thể hiện ở 10 vị trí : Giáp , Ất , Bính , Đinh , Mậu , Kỷ , Canh , Tân , Nhâm , Quí. [[/Địa chi/]] là tọa độ thời gian được thể hiện ở 12 vị trí thời gian trong năm , tháng, ngày, giờ gồm : Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Vạn vật con người chuyển dịch trong không gian theo 10 thiên can, được Nhật, Nguyệt, Tinh chiếu vào tác động ảnh hưởng suốt cả cuộc đời, do vậy yếu tố năm, tháng, ngày, giờ sinh được người xưa cho là có thể quyết định được vận mệnh của từng người. Từ yếu tố địa , người xưa hình thành nên môn địa lý phong thủy dùng để xem xét sự vận động hài hòa của thủy hỏa phong, nếu mất cân bằng trong vận động của ba yếu tố này ở một địa điểm mà một người đang sinh sống thì người đó sẽ gặp trở ngại và tai họa. ==Thiên Can== Thiên là Vũ trụ là khỏang không gian bao la tạo ra từ 3 yếu tố Nhật ( mặt trời) ; Nguyệt ( mặt trăng) ; Tinh ( các vì sao) Thiên can có tất cả 10 can nên được gọi là [[Thập thiên can]] với tên gọi như sau '''Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý ''' . Trong âm lịch Trung quốc , Can được dùng để biểu thị '''Năm ''' [[Âm lịch]] . Năm kết thúc bằng số nào thì có Can số đó. ===Ý nghĩa 10 Thiên Can=== - Giáp: Có nghĩa là mở, ý chỉ dấu hiệu vạn vật được tách ra, bắt nguồn sự sống. - Ất: Có nghĩa là kéo, ý chỉ quá trình vạn vật bắt đầu quá trình nhú mầm, sinh trưởng - Bính: Có nghĩa là sự đột ngột, khi vạn vật bắt đầu lộ ra trên mặt đất - Đinh: Có nghĩa là mạnh mẽ, khi vạn vật bước vào quá trình phát triển mạnh mẽ - Mậu: Có nghĩa là rậm rạp, tức chỉ giai đoạn vạn vật bắt đầu xanh tốt - Kỷ: Có nghĩa là ghi nhớ, chỉ giai đoạn vạn vật bắt đầu thành hình để phân biệt được. - Canh: Có nghĩa là chắc lại, khi vạn vật bắt đầu kết quả. - Tân: Có nghĩa là mới, vạn vật bước vào thời kỳ thu hoạch. - Nhâm: Có nghĩa là gánh vác, ý chỉ dương khí có tác dụng nuôi dưỡng vạn vật. - Quý: Có nghĩa là đo, chỉ sự vật khi đã có thể đo lường được. ===Quan hệ Thiên Can === - Giáp hợp Kỷ, khắc Canh - Ất hợp Canh, khắc Tân - Bính hợp Tân, khắc Nhâm - Đinh hợp Nhâm, khắc Quý - Mậu hợp Quý, khắc Giáp - Kỷ hợp Giáp, khắc Ất - Canh hợp Ất, khắc Bính - Tân hợp Bính, khắc Đinh - Nhâm hợp Đinh, khắc Mậu - Quý hợp Mậu, khắc Kỷ ===Thiên Can Âm-Dương và Ngũ hành=== :{| class="wikitable" width=100% | '''Số''' || '''Can'''|| '''Việt''' || '''Âm - Dương''' || ''' Ngũ hành''' |- |0 || 庚 || canh || Dương || Kim |- |1 || 辛 || tân || Âm || Kim |- |2 || 壬 || nhâm || Dương || Thủy |- |3 || 癸 || quý || Âm || Thủy |- |4 || 甲 || giáp || Dương || Mộc |- |5 || 乙 || ất || Âm || Mộc |- |6 || 丙 || bính || Dương || Hỏa |- |7 || 丁 || đinh || Âm || Hỏa |- |8 || 戊 || mậu || Dương || Thổ |- |9 || 己 || kỷ || Âm || Thổ |} ==Địa Chi== Địa chi có tất cả 12 chi nên được gọi là [[Thập nhị địa chi]] hay [[12 con giáp]] . Mổi con giáp đều có tên gọi và biểu tượng riêng như sau : {|width=100% |- | '''Tên gọi '''|| Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. |- | '''Biểu tượng '''|| [[File:Rat.svg|100px]][[File:Ox.svg|100px]][[File:Tiger.svg|100px]][[File:Rabbit.svg|100px]][[File:Dragon.svg|100px]][[File:Snake.svg|100px]] : [[File:Horse.svg|100px]][[File:Goat.svg|100px]][[File:Monkey_2.svg|100px]][[File:Dog_2.svg|100px]][[File:Rooster.svg|100px]][[Tập_tin:Boar.svg|100px]] |- |} ===Ý nghĩa 12 Địa chi=== - Tý: Là nuôi dưỡng, tu bổ, tức vạn vật bắt đầu nảy nở nhờ có dương khí. - Sửu: Là kết lại, khi các mầm non tiếp tục quá trình lớn lên. - Dần: Là sự thay đổi, dẫn dắt, khi các mầm non bắt đầu vươn lên khỏi mặt đất. - Mão: Là đội, khi tất cả vạn vật đã nứt khỏi mặt đất để vươn lên. - Thìn: Là chấn động, chỉ quá trình phát triển của vạn vật sau khi trải qua biến động. - Tị: Là bắt đầu, khi vạn vật đã có sự khởi đầu. - Ngọ: Là tỏa ra, khi vạn vậy đã bắt đầu mọc cành lá. - Mùi: Là ám muội, khi khí âm bắt đầu xuất hiện, khiến vạn vật có chiều hướng phát triển yếu đi. - Thân: Là thân thể, khi vạn vật đều đã trưởng thành. - Dậu: Là sự già cỗi, khi vạn vật đã già đi. - Tuất : Là diệt, tức chỉ đến một thời điểm nào đó, vạt vật sẽ đều suy yếu và diệt vong. - Hợi: Là hạt, khi vạn vật lại quay trở về hình hài hạt cứng. ===Quan hệ 12 Địa chi === - Quan hệ Tam Hợp (Tốt): Thân - Tý - Thìn, Dần - Ngọ - Tuất, Tị - Sửu - Dậu, Hợi - Mão - Mùi - Quan hệ Lục Hợp (Nhị hợp - Tốt): Tý Sửu, Dần Hợi, Mão Tuất, Thìn Dậu, Tị Thân, Ngọ Mùi. - Quan hệ Tứ hành xung (Xấu): Tý - Ngọ - Mão - Dậu, Dần - Thân - Tị - Hợi, Thìn - Tuất - Sửu - Mùi. Trong đó có các cặp Tương xung (còn gọi là Lục Xung, rất xung, Xấu): Tý xung Ngọ, Sửu xung Mùi, Dần xung Thân, Mão xung Dậu, Thìn xung Tuất, Tị xung Hợi. - Quan hệ Tương Hại (Xấu): Tý - Mùi, Sửu - Ngọ, Dần - Tị, Mão - Thìn, Thân - Hợi, Dậu - Tuất. - Quan hệ Tương Phá (Xấu): Tý - Dậu, Mão - Ngọ, Sửu - Thìn, Thân - Tị, Mùi - Tuất. - Quan hệ Tương hình (Xấu): Dần, Tị, Thân - Hình hại vô ơn; Sửu, Mùi, Tuất - Hình hại đặc quyền; Tý, Mão - Hình hại vô lễ. - Quan hệ Tự hình (Xấu): Thìn - Thìn, Dậu - Dậu, Ngọ - Ngọ, Hợi - Hợi Khi đã xây dựng được 10 Thiên Can và 12 Địa Chi thì người ta phối hợp 2 yếu tố này lại để tính năm, tháng, ngày, giờ cũng như hình thành Lục thập hoa giáp dự đoán vận mệnh con người. ===Đặc tính Âm dương=== :{|width=100% |- | Âm || 1,3,5,7,9,11 || Tí , Dần , Thìn , Ngọ , Thân , Tuất |- | Dương || 2,4,6,8,10,12 || Sửu , Mảo , Tị , Mùi , Dậu , Hợi |- |} ===Tính cách 12 con giáp=== <p><strong>Tý - Dương Thủy:</strong></p> <p>- Năng động và sôi nổi&nbsp;<br> - Quan tâm tới hình thức bản thân&nbsp;<br> - Tính khí có thể thất thường&nbsp;<br> - Khao khát sự an toàn<br> - Tiến bộ nhanh nếu được khen ngợi<br> - Muốn được yêu mến/chấp nhận<br> - Đánh giá cao vị thế xã hội&nbsp;</p> <p><strong>Hợi - Âm Thủy</strong></p> <p>- Thương người, tình cảm<br> - Thường nổi tiếng giữa bạn bè&nbsp;<br> - Lãng mạn<br> - Một số có thể nhỏ nhặt, ganh đua<br> - Không thích cãi cọ, đối đầu<br> - Không hung hãn</p> <p><strong>Dần - Dương Mộc</strong></p> <p>- Bốc đồng<br> - Thích cảm xúc mạnh<br> - Nồng nàn trong tình yêu<br> - Mạnh mẽ, dũng cảm<br> - Có thể thiếu thận trọng<br> - Tự tin<br> - Giàu cảm xúc, có thể có thái độ cực đoan&nbsp;</p> <p><strong>Mão - Âm Mộc</strong></p> <p>- Khôn khéo, ngoại giao tốt<br> - Luôn lạc quan&nbsp;<br> - Nhạy cảm&nbsp;<br> - Thích làm người khác hài lòng<br> - Rất ghét sự phản bội&nbsp;<br> - Có xu hướng leo cao trong xã hội.&nbsp;<br> - Hiếm khi tỏ ra thái quá</p> <p><strong>Ngọ - Dương Hỏa</strong></p> <p>- Mạnh mẽ, đôi khi bất yên<br> - Thích di chuyển&nbsp;<br> - Độc lập<br> - Sáng tạo<br> - Tính kỷ luật cao&nbsp;<br> - Có thể hách dịch, tự cao<br> - Trung thực</p> <p><strong>Tỵ - Âm Hỏa</strong></p> <p>- Đường hoàng, lịch sự&nbsp;<br> - Bí ẩn, kín đáo<br> - Nhiều kẻ ngưỡng mộ&nbsp;<br> - Hòa hợp tốt với người khác giới<br> - Tài trí sâu rộng<br> - Bề ngoài có vẻ lơ đãng<br> - Không bao giờ đối đầu</p> <p><strong>Thân - Dương Kim</strong></p> <p>- Hóm hỉnh, mau miệng<br> - Giữ vững quan điểm&nbsp;<br> - Sinh động, ham vui<br> - Có thể phá vỡ thông lệ<br> - Hào phóng<br> - Thích mạo hiểm<br> - Thích là trung tâm của sự chú ý</p> <p>Xem thêm :&nbsp;Xem bói ngày sinh</p> <p><strong>Dậu - Âm Kim</strong></p> <p>- Tháo vát và thực tế<br> - Hết sức tự tin<br> - Hết lòng vì bạn bè, gia đình<br> - Rất trung thành&nbsp;<br> - Thiếu kiên nhẫn<br> - Tính khí có thể thất thường<br> - Trung thực, thẳng thắn<br> - Tính kỷ luật cao</p> <p><strong>Tuất - Dương Thổ</strong></p> <p>- Khôi hài&nbsp;<br> - Yêu thể thao, mạnh mẽ<br> - Có thể tỏ ra quá thái<br> - Làm việc chăm chỉ<br> - Không ưa mạo hiểm&nbsp;<br> - Có thể bi quan&nbsp;<br> - Là bạn tốt<br> - Sợ bị từ chối</p> <p><strong>Mùi - Âm Thổ</strong></p> <p>- Tính mơ mộng&nbsp;<br> - Có thể hay do dự<br> - Tế nhị và nhẫn nại<br> - Bản tính ngọt ngào nhưng giỏi lôi kéo<br> - Thích được tán tỉnh&nbsp;<br> - Tham vọng một cách kín đáo<br> - Khát khao cuộc sống gia đình bình yên</p> <p><strong>Thìn - Dương Thổ</strong></p> <p>- Quyến rũ và sôi động<br> - Giỏi kinh doanh&nbsp;<br> - Hiếm khi bị đánh giá thấp hơn khả năng<br> - Thích được chú ý<br> - Có thể ích kỷ&nbsp;<br> - Được cho là mang lại may mắn cho gia đình<br> - Sinh ra làm người chiến thắng</p> <p><strong>Sửu - Âm Thổ</strong></p> <p>- Điềm tĩnh, bảo thủ và mạnh mẽ<br> - Giỏi lãnh đạo&nbsp;<br> - Niềm tin vững chắc<br> - Không dễ dao động<br> - Tự kỷ luật&nbsp;<br> - Có chức sắc<br> - Có thể tàn nhẫn và hay hiềm thù</p> ==Ứng dụng== * [[/Đoán mệnh ngũ hành theo can chi /]] blnae9mv46gqa5yzj4zvbjvmsu6z8ww 367179 367178 2024-11-02T18:05:46Z 205.189.94.88 /* Thiên can Địa chi */ 367179 wikitext text/x-wiki [[Category: Sách cổ học đông phương]] [[File:Tiết_Khí.svg|400px|right]] Can Chi là một hệ thống tính tóan giờ, ngày , tháng, năm âm lịch của người Việt cổ đại . Truyền thuyết cho rằng nó xuất xứ từ thời Nhà Thương ở Trung Quốc . Nó được áp dụng với tổ hợp chu kỳ sáu mươi (60) trong âm lịch nói chung để xác định tên gọi của thời gian (ngày, giờ, năm, tháng) được dùng nhiều trong [[Tử vi]] đoán mệnh , Làm [[Âm lịch]] . ==Thiên can Địa chi== [[Thiên]] là Vũ trụ là khỏang không gian bao la tạo ra từ 3 yếu tố [[/Nhật/]] ( mặt trời) ; [[/Nguyệt/]] ( mặt trăng) ; [[/Tinh/]] ( các vì sao). [[/Thiên can/]] là tọa độ không gian được thể hiện ở 10 vị trí : Giáp , Ất , Bính , Đinh , Mậu , Kỷ , Canh , Tân , Nhâm , Quí. [[/Địa chi/]] là tọa độ thời gian được thể hiện ở 12 vị trí thời gian trong năm , tháng, ngày, giờ gồm : Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. [[/Địa/]] là Vũ trụ là khỏang không gian bao la tạo ra từ 3 yếu tố được cấu thành bởi 3 yếu tố [[/Thủy/]] , [[/Hỏa/]] , [[/Phong/]]. Từ yếu tố địa , người xưa hình thành nên môn địa lý phong thủy dùng để xem xét sự vận động hài hòa của thủy hỏa phong, nếu mất cân bằng trong vận động của ba yếu tố này ở một địa điểm mà một người đang sinh sống thì người đó sẽ gặp trở ngại và tai họa. Vạn vật con người chuyển dịch trong không gian theo 10 thiên can, được Nhật, Nguyệt, Tinh chiếu vào tác động ảnh hưởng suốt cả cuộc đời, do vậy yếu tố năm, tháng, ngày, giờ sinh được người xưa cho là có thể quyết định được vận mệnh của từng người. ==Thiên Can== Thiên là Vũ trụ là khỏang không gian bao la tạo ra từ 3 yếu tố Nhật ( mặt trời) ; Nguyệt ( mặt trăng) ; Tinh ( các vì sao) Thiên can có tất cả 10 can nên được gọi là [[Thập thiên can]] với tên gọi như sau '''Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý ''' . Trong âm lịch Trung quốc , Can được dùng để biểu thị '''Năm ''' [[Âm lịch]] . Năm kết thúc bằng số nào thì có Can số đó. ===Ý nghĩa 10 Thiên Can=== - Giáp: Có nghĩa là mở, ý chỉ dấu hiệu vạn vật được tách ra, bắt nguồn sự sống. - Ất: Có nghĩa là kéo, ý chỉ quá trình vạn vật bắt đầu quá trình nhú mầm, sinh trưởng - Bính: Có nghĩa là sự đột ngột, khi vạn vật bắt đầu lộ ra trên mặt đất - Đinh: Có nghĩa là mạnh mẽ, khi vạn vật bước vào quá trình phát triển mạnh mẽ - Mậu: Có nghĩa là rậm rạp, tức chỉ giai đoạn vạn vật bắt đầu xanh tốt - Kỷ: Có nghĩa là ghi nhớ, chỉ giai đoạn vạn vật bắt đầu thành hình để phân biệt được. - Canh: Có nghĩa là chắc lại, khi vạn vật bắt đầu kết quả. - Tân: Có nghĩa là mới, vạn vật bước vào thời kỳ thu hoạch. - Nhâm: Có nghĩa là gánh vác, ý chỉ dương khí có tác dụng nuôi dưỡng vạn vật. - Quý: Có nghĩa là đo, chỉ sự vật khi đã có thể đo lường được. ===Quan hệ Thiên Can === - Giáp hợp Kỷ, khắc Canh - Ất hợp Canh, khắc Tân - Bính hợp Tân, khắc Nhâm - Đinh hợp Nhâm, khắc Quý - Mậu hợp Quý, khắc Giáp - Kỷ hợp Giáp, khắc Ất - Canh hợp Ất, khắc Bính - Tân hợp Bính, khắc Đinh - Nhâm hợp Đinh, khắc Mậu - Quý hợp Mậu, khắc Kỷ ===Thiên Can Âm-Dương và Ngũ hành=== :{| class="wikitable" width=100% | '''Số''' || '''Can'''|| '''Việt''' || '''Âm - Dương''' || ''' Ngũ hành''' |- |0 || 庚 || canh || Dương || Kim |- |1 || 辛 || tân || Âm || Kim |- |2 || 壬 || nhâm || Dương || Thủy |- |3 || 癸 || quý || Âm || Thủy |- |4 || 甲 || giáp || Dương || Mộc |- |5 || 乙 || ất || Âm || Mộc |- |6 || 丙 || bính || Dương || Hỏa |- |7 || 丁 || đinh || Âm || Hỏa |- |8 || 戊 || mậu || Dương || Thổ |- |9 || 己 || kỷ || Âm || Thổ |} ==Địa Chi== Địa chi có tất cả 12 chi nên được gọi là [[Thập nhị địa chi]] hay [[12 con giáp]] . Mổi con giáp đều có tên gọi và biểu tượng riêng như sau : {|width=100% |- | '''Tên gọi '''|| Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. |- | '''Biểu tượng '''|| [[File:Rat.svg|100px]][[File:Ox.svg|100px]][[File:Tiger.svg|100px]][[File:Rabbit.svg|100px]][[File:Dragon.svg|100px]][[File:Snake.svg|100px]] : [[File:Horse.svg|100px]][[File:Goat.svg|100px]][[File:Monkey_2.svg|100px]][[File:Dog_2.svg|100px]][[File:Rooster.svg|100px]][[Tập_tin:Boar.svg|100px]] |- |} ===Ý nghĩa 12 Địa chi=== - Tý: Là nuôi dưỡng, tu bổ, tức vạn vật bắt đầu nảy nở nhờ có dương khí. - Sửu: Là kết lại, khi các mầm non tiếp tục quá trình lớn lên. - Dần: Là sự thay đổi, dẫn dắt, khi các mầm non bắt đầu vươn lên khỏi mặt đất. - Mão: Là đội, khi tất cả vạn vật đã nứt khỏi mặt đất để vươn lên. - Thìn: Là chấn động, chỉ quá trình phát triển của vạn vật sau khi trải qua biến động. - Tị: Là bắt đầu, khi vạn vật đã có sự khởi đầu. - Ngọ: Là tỏa ra, khi vạn vậy đã bắt đầu mọc cành lá. - Mùi: Là ám muội, khi khí âm bắt đầu xuất hiện, khiến vạn vật có chiều hướng phát triển yếu đi. - Thân: Là thân thể, khi vạn vật đều đã trưởng thành. - Dậu: Là sự già cỗi, khi vạn vật đã già đi. - Tuất : Là diệt, tức chỉ đến một thời điểm nào đó, vạt vật sẽ đều suy yếu và diệt vong. - Hợi: Là hạt, khi vạn vật lại quay trở về hình hài hạt cứng. ===Quan hệ 12 Địa chi === - Quan hệ Tam Hợp (Tốt): Thân - Tý - Thìn, Dần - Ngọ - Tuất, Tị - Sửu - Dậu, Hợi - Mão - Mùi - Quan hệ Lục Hợp (Nhị hợp - Tốt): Tý Sửu, Dần Hợi, Mão Tuất, Thìn Dậu, Tị Thân, Ngọ Mùi. - Quan hệ Tứ hành xung (Xấu): Tý - Ngọ - Mão - Dậu, Dần - Thân - Tị - Hợi, Thìn - Tuất - Sửu - Mùi. Trong đó có các cặp Tương xung (còn gọi là Lục Xung, rất xung, Xấu): Tý xung Ngọ, Sửu xung Mùi, Dần xung Thân, Mão xung Dậu, Thìn xung Tuất, Tị xung Hợi. - Quan hệ Tương Hại (Xấu): Tý - Mùi, Sửu - Ngọ, Dần - Tị, Mão - Thìn, Thân - Hợi, Dậu - Tuất. - Quan hệ Tương Phá (Xấu): Tý - Dậu, Mão - Ngọ, Sửu - Thìn, Thân - Tị, Mùi - Tuất. - Quan hệ Tương hình (Xấu): Dần, Tị, Thân - Hình hại vô ơn; Sửu, Mùi, Tuất - Hình hại đặc quyền; Tý, Mão - Hình hại vô lễ. - Quan hệ Tự hình (Xấu): Thìn - Thìn, Dậu - Dậu, Ngọ - Ngọ, Hợi - Hợi Khi đã xây dựng được 10 Thiên Can và 12 Địa Chi thì người ta phối hợp 2 yếu tố này lại để tính năm, tháng, ngày, giờ cũng như hình thành Lục thập hoa giáp dự đoán vận mệnh con người. ===Đặc tính Âm dương=== :{|width=100% |- | Âm || 1,3,5,7,9,11 || Tí , Dần , Thìn , Ngọ , Thân , Tuất |- | Dương || 2,4,6,8,10,12 || Sửu , Mảo , Tị , Mùi , Dậu , Hợi |- |} ===Tính cách 12 con giáp=== <p><strong>Tý - Dương Thủy:</strong></p> <p>- Năng động và sôi nổi&nbsp;<br> - Quan tâm tới hình thức bản thân&nbsp;<br> - Tính khí có thể thất thường&nbsp;<br> - Khao khát sự an toàn<br> - Tiến bộ nhanh nếu được khen ngợi<br> - Muốn được yêu mến/chấp nhận<br> - Đánh giá cao vị thế xã hội&nbsp;</p> <p><strong>Hợi - Âm Thủy</strong></p> <p>- Thương người, tình cảm<br> - Thường nổi tiếng giữa bạn bè&nbsp;<br> - Lãng mạn<br> - Một số có thể nhỏ nhặt, ganh đua<br> - Không thích cãi cọ, đối đầu<br> - Không hung hãn</p> <p><strong>Dần - Dương Mộc</strong></p> <p>- Bốc đồng<br> - Thích cảm xúc mạnh<br> - Nồng nàn trong tình yêu<br> - Mạnh mẽ, dũng cảm<br> - Có thể thiếu thận trọng<br> - Tự tin<br> - Giàu cảm xúc, có thể có thái độ cực đoan&nbsp;</p> <p><strong>Mão - Âm Mộc</strong></p> <p>- Khôn khéo, ngoại giao tốt<br> - Luôn lạc quan&nbsp;<br> - Nhạy cảm&nbsp;<br> - Thích làm người khác hài lòng<br> - Rất ghét sự phản bội&nbsp;<br> - Có xu hướng leo cao trong xã hội.&nbsp;<br> - Hiếm khi tỏ ra thái quá</p> <p><strong>Ngọ - Dương Hỏa</strong></p> <p>- Mạnh mẽ, đôi khi bất yên<br> - Thích di chuyển&nbsp;<br> - Độc lập<br> - Sáng tạo<br> - Tính kỷ luật cao&nbsp;<br> - Có thể hách dịch, tự cao<br> - Trung thực</p> <p><strong>Tỵ - Âm Hỏa</strong></p> <p>- Đường hoàng, lịch sự&nbsp;<br> - Bí ẩn, kín đáo<br> - Nhiều kẻ ngưỡng mộ&nbsp;<br> - Hòa hợp tốt với người khác giới<br> - Tài trí sâu rộng<br> - Bề ngoài có vẻ lơ đãng<br> - Không bao giờ đối đầu</p> <p><strong>Thân - Dương Kim</strong></p> <p>- Hóm hỉnh, mau miệng<br> - Giữ vững quan điểm&nbsp;<br> - Sinh động, ham vui<br> - Có thể phá vỡ thông lệ<br> - Hào phóng<br> - Thích mạo hiểm<br> - Thích là trung tâm của sự chú ý</p> <p>Xem thêm :&nbsp;Xem bói ngày sinh</p> <p><strong>Dậu - Âm Kim</strong></p> <p>- Tháo vát và thực tế<br> - Hết sức tự tin<br> - Hết lòng vì bạn bè, gia đình<br> - Rất trung thành&nbsp;<br> - Thiếu kiên nhẫn<br> - Tính khí có thể thất thường<br> - Trung thực, thẳng thắn<br> - Tính kỷ luật cao</p> <p><strong>Tuất - Dương Thổ</strong></p> <p>- Khôi hài&nbsp;<br> - Yêu thể thao, mạnh mẽ<br> - Có thể tỏ ra quá thái<br> - Làm việc chăm chỉ<br> - Không ưa mạo hiểm&nbsp;<br> - Có thể bi quan&nbsp;<br> - Là bạn tốt<br> - Sợ bị từ chối</p> <p><strong>Mùi - Âm Thổ</strong></p> <p>- Tính mơ mộng&nbsp;<br> - Có thể hay do dự<br> - Tế nhị và nhẫn nại<br> - Bản tính ngọt ngào nhưng giỏi lôi kéo<br> - Thích được tán tỉnh&nbsp;<br> - Tham vọng một cách kín đáo<br> - Khát khao cuộc sống gia đình bình yên</p> <p><strong>Thìn - Dương Thổ</strong></p> <p>- Quyến rũ và sôi động<br> - Giỏi kinh doanh&nbsp;<br> - Hiếm khi bị đánh giá thấp hơn khả năng<br> - Thích được chú ý<br> - Có thể ích kỷ&nbsp;<br> - Được cho là mang lại may mắn cho gia đình<br> - Sinh ra làm người chiến thắng</p> <p><strong>Sửu - Âm Thổ</strong></p> <p>- Điềm tĩnh, bảo thủ và mạnh mẽ<br> - Giỏi lãnh đạo&nbsp;<br> - Niềm tin vững chắc<br> - Không dễ dao động<br> - Tự kỷ luật&nbsp;<br> - Có chức sắc<br> - Có thể tàn nhẫn và hay hiềm thù</p> ==Ứng dụng== * [[/Đoán mệnh ngũ hành theo can chi /]] bdbyn3pyqjqrvll9oopq3ajbf9xotda 367180 367179 2024-11-02T18:06:52Z 205.189.94.88 /* Thiên Can */ 367180 wikitext text/x-wiki [[Category: Sách cổ học đông phương]] [[File:Tiết_Khí.svg|400px|right]] Can Chi là một hệ thống tính tóan giờ, ngày , tháng, năm âm lịch của người Việt cổ đại . Truyền thuyết cho rằng nó xuất xứ từ thời Nhà Thương ở Trung Quốc . Nó được áp dụng với tổ hợp chu kỳ sáu mươi (60) trong âm lịch nói chung để xác định tên gọi của thời gian (ngày, giờ, năm, tháng) được dùng nhiều trong [[Tử vi]] đoán mệnh , Làm [[Âm lịch]] . ==Thiên can Địa chi== [[Thiên]] là Vũ trụ là khỏang không gian bao la tạo ra từ 3 yếu tố [[/Nhật/]] ( mặt trời) ; [[/Nguyệt/]] ( mặt trăng) ; [[/Tinh/]] ( các vì sao). [[/Thiên can/]] là tọa độ không gian được thể hiện ở 10 vị trí : Giáp , Ất , Bính , Đinh , Mậu , Kỷ , Canh , Tân , Nhâm , Quí. [[/Địa chi/]] là tọa độ thời gian được thể hiện ở 12 vị trí thời gian trong năm , tháng, ngày, giờ gồm : Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. [[/Địa/]] là Vũ trụ là khỏang không gian bao la tạo ra từ 3 yếu tố được cấu thành bởi 3 yếu tố [[/Thủy/]] , [[/Hỏa/]] , [[/Phong/]]. Từ yếu tố địa , người xưa hình thành nên môn địa lý phong thủy dùng để xem xét sự vận động hài hòa của thủy hỏa phong, nếu mất cân bằng trong vận động của ba yếu tố này ở một địa điểm mà một người đang sinh sống thì người đó sẽ gặp trở ngại và tai họa. Vạn vật con người chuyển dịch trong không gian theo 10 thiên can, được Nhật, Nguyệt, Tinh chiếu vào tác động ảnh hưởng suốt cả cuộc đời, do vậy yếu tố năm, tháng, ngày, giờ sinh được người xưa cho là có thể quyết định được vận mệnh của từng người. ==Thiên Can== Thiên là Vũ trụ là khỏang không gian bao la tạo ra từ 3 yếu tố Nhật ( mặt trời) ; Nguyệt ( mặt trăng) ; Tinh ( các vì sao) . [[/Thiên can/]] là tọa độ không gian được thể hiện ở 10 vị trí : Giáp , Ất , Bính , Đinh , Mậu , Kỷ , Canh , Tân , Nhâm , Quí. [[/Địa chi/]] là tọa độ thời gian được thể hiện ở 12 vị trí thời gian trong năm , tháng, ngày, giờ gồm : Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Thiên can có tất cả 10 can nên được gọi là [[Thập thiên can]] với tên gọi như sau '''Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý ''' . Trong âm lịch Trung quốc , Can được dùng để biểu thị '''Năm ''' [[Âm lịch]] . Năm kết thúc bằng số nào thì có Can số đó. ===Ý nghĩa 10 Thiên Can=== - Giáp: Có nghĩa là mở, ý chỉ dấu hiệu vạn vật được tách ra, bắt nguồn sự sống. - Ất: Có nghĩa là kéo, ý chỉ quá trình vạn vật bắt đầu quá trình nhú mầm, sinh trưởng - Bính: Có nghĩa là sự đột ngột, khi vạn vật bắt đầu lộ ra trên mặt đất - Đinh: Có nghĩa là mạnh mẽ, khi vạn vật bước vào quá trình phát triển mạnh mẽ - Mậu: Có nghĩa là rậm rạp, tức chỉ giai đoạn vạn vật bắt đầu xanh tốt - Kỷ: Có nghĩa là ghi nhớ, chỉ giai đoạn vạn vật bắt đầu thành hình để phân biệt được. - Canh: Có nghĩa là chắc lại, khi vạn vật bắt đầu kết quả. - Tân: Có nghĩa là mới, vạn vật bước vào thời kỳ thu hoạch. - Nhâm: Có nghĩa là gánh vác, ý chỉ dương khí có tác dụng nuôi dưỡng vạn vật. - Quý: Có nghĩa là đo, chỉ sự vật khi đã có thể đo lường được. ===Quan hệ Thiên Can === - Giáp hợp Kỷ, khắc Canh - Ất hợp Canh, khắc Tân - Bính hợp Tân, khắc Nhâm - Đinh hợp Nhâm, khắc Quý - Mậu hợp Quý, khắc Giáp - Kỷ hợp Giáp, khắc Ất - Canh hợp Ất, khắc Bính - Tân hợp Bính, khắc Đinh - Nhâm hợp Đinh, khắc Mậu - Quý hợp Mậu, khắc Kỷ ===Thiên Can Âm-Dương và Ngũ hành=== :{| class="wikitable" width=100% | '''Số''' || '''Can'''|| '''Việt''' || '''Âm - Dương''' || ''' Ngũ hành''' |- |0 || 庚 || canh || Dương || Kim |- |1 || 辛 || tân || Âm || Kim |- |2 || 壬 || nhâm || Dương || Thủy |- |3 || 癸 || quý || Âm || Thủy |- |4 || 甲 || giáp || Dương || Mộc |- |5 || 乙 || ất || Âm || Mộc |- |6 || 丙 || bính || Dương || Hỏa |- |7 || 丁 || đinh || Âm || Hỏa |- |8 || 戊 || mậu || Dương || Thổ |- |9 || 己 || kỷ || Âm || Thổ |} ==Địa Chi== Địa chi có tất cả 12 chi nên được gọi là [[Thập nhị địa chi]] hay [[12 con giáp]] . Mổi con giáp đều có tên gọi và biểu tượng riêng như sau : {|width=100% |- | '''Tên gọi '''|| Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. |- | '''Biểu tượng '''|| [[File:Rat.svg|100px]][[File:Ox.svg|100px]][[File:Tiger.svg|100px]][[File:Rabbit.svg|100px]][[File:Dragon.svg|100px]][[File:Snake.svg|100px]] : [[File:Horse.svg|100px]][[File:Goat.svg|100px]][[File:Monkey_2.svg|100px]][[File:Dog_2.svg|100px]][[File:Rooster.svg|100px]][[Tập_tin:Boar.svg|100px]] |- |} ===Ý nghĩa 12 Địa chi=== - Tý: Là nuôi dưỡng, tu bổ, tức vạn vật bắt đầu nảy nở nhờ có dương khí. - Sửu: Là kết lại, khi các mầm non tiếp tục quá trình lớn lên. - Dần: Là sự thay đổi, dẫn dắt, khi các mầm non bắt đầu vươn lên khỏi mặt đất. - Mão: Là đội, khi tất cả vạn vật đã nứt khỏi mặt đất để vươn lên. - Thìn: Là chấn động, chỉ quá trình phát triển của vạn vật sau khi trải qua biến động. - Tị: Là bắt đầu, khi vạn vật đã có sự khởi đầu. - Ngọ: Là tỏa ra, khi vạn vậy đã bắt đầu mọc cành lá. - Mùi: Là ám muội, khi khí âm bắt đầu xuất hiện, khiến vạn vật có chiều hướng phát triển yếu đi. - Thân: Là thân thể, khi vạn vật đều đã trưởng thành. - Dậu: Là sự già cỗi, khi vạn vật đã già đi. - Tuất : Là diệt, tức chỉ đến một thời điểm nào đó, vạt vật sẽ đều suy yếu và diệt vong. - Hợi: Là hạt, khi vạn vật lại quay trở về hình hài hạt cứng. ===Quan hệ 12 Địa chi === - Quan hệ Tam Hợp (Tốt): Thân - Tý - Thìn, Dần - Ngọ - Tuất, Tị - Sửu - Dậu, Hợi - Mão - Mùi - Quan hệ Lục Hợp (Nhị hợp - Tốt): Tý Sửu, Dần Hợi, Mão Tuất, Thìn Dậu, Tị Thân, Ngọ Mùi. - Quan hệ Tứ hành xung (Xấu): Tý - Ngọ - Mão - Dậu, Dần - Thân - Tị - Hợi, Thìn - Tuất - Sửu - Mùi. Trong đó có các cặp Tương xung (còn gọi là Lục Xung, rất xung, Xấu): Tý xung Ngọ, Sửu xung Mùi, Dần xung Thân, Mão xung Dậu, Thìn xung Tuất, Tị xung Hợi. - Quan hệ Tương Hại (Xấu): Tý - Mùi, Sửu - Ngọ, Dần - Tị, Mão - Thìn, Thân - Hợi, Dậu - Tuất. - Quan hệ Tương Phá (Xấu): Tý - Dậu, Mão - Ngọ, Sửu - Thìn, Thân - Tị, Mùi - Tuất. - Quan hệ Tương hình (Xấu): Dần, Tị, Thân - Hình hại vô ơn; Sửu, Mùi, Tuất - Hình hại đặc quyền; Tý, Mão - Hình hại vô lễ. - Quan hệ Tự hình (Xấu): Thìn - Thìn, Dậu - Dậu, Ngọ - Ngọ, Hợi - Hợi Khi đã xây dựng được 10 Thiên Can và 12 Địa Chi thì người ta phối hợp 2 yếu tố này lại để tính năm, tháng, ngày, giờ cũng như hình thành Lục thập hoa giáp dự đoán vận mệnh con người. ===Đặc tính Âm dương=== :{|width=100% |- | Âm || 1,3,5,7,9,11 || Tí , Dần , Thìn , Ngọ , Thân , Tuất |- | Dương || 2,4,6,8,10,12 || Sửu , Mảo , Tị , Mùi , Dậu , Hợi |- |} ===Tính cách 12 con giáp=== <p><strong>Tý - Dương Thủy:</strong></p> <p>- Năng động và sôi nổi&nbsp;<br> - Quan tâm tới hình thức bản thân&nbsp;<br> - Tính khí có thể thất thường&nbsp;<br> - Khao khát sự an toàn<br> - Tiến bộ nhanh nếu được khen ngợi<br> - Muốn được yêu mến/chấp nhận<br> - Đánh giá cao vị thế xã hội&nbsp;</p> <p><strong>Hợi - Âm Thủy</strong></p> <p>- Thương người, tình cảm<br> - Thường nổi tiếng giữa bạn bè&nbsp;<br> - Lãng mạn<br> - Một số có thể nhỏ nhặt, ganh đua<br> - Không thích cãi cọ, đối đầu<br> - Không hung hãn</p> <p><strong>Dần - Dương Mộc</strong></p> <p>- Bốc đồng<br> - Thích cảm xúc mạnh<br> - Nồng nàn trong tình yêu<br> - Mạnh mẽ, dũng cảm<br> - Có thể thiếu thận trọng<br> - Tự tin<br> - Giàu cảm xúc, có thể có thái độ cực đoan&nbsp;</p> <p><strong>Mão - Âm Mộc</strong></p> <p>- Khôn khéo, ngoại giao tốt<br> - Luôn lạc quan&nbsp;<br> - Nhạy cảm&nbsp;<br> - Thích làm người khác hài lòng<br> - Rất ghét sự phản bội&nbsp;<br> - Có xu hướng leo cao trong xã hội.&nbsp;<br> - Hiếm khi tỏ ra thái quá</p> <p><strong>Ngọ - Dương Hỏa</strong></p> <p>- Mạnh mẽ, đôi khi bất yên<br> - Thích di chuyển&nbsp;<br> - Độc lập<br> - Sáng tạo<br> - Tính kỷ luật cao&nbsp;<br> - Có thể hách dịch, tự cao<br> - Trung thực</p> <p><strong>Tỵ - Âm Hỏa</strong></p> <p>- Đường hoàng, lịch sự&nbsp;<br> - Bí ẩn, kín đáo<br> - Nhiều kẻ ngưỡng mộ&nbsp;<br> - Hòa hợp tốt với người khác giới<br> - Tài trí sâu rộng<br> - Bề ngoài có vẻ lơ đãng<br> - Không bao giờ đối đầu</p> <p><strong>Thân - Dương Kim</strong></p> <p>- Hóm hỉnh, mau miệng<br> - Giữ vững quan điểm&nbsp;<br> - Sinh động, ham vui<br> - Có thể phá vỡ thông lệ<br> - Hào phóng<br> - Thích mạo hiểm<br> - Thích là trung tâm của sự chú ý</p> <p>Xem thêm :&nbsp;Xem bói ngày sinh</p> <p><strong>Dậu - Âm Kim</strong></p> <p>- Tháo vát và thực tế<br> - Hết sức tự tin<br> - Hết lòng vì bạn bè, gia đình<br> - Rất trung thành&nbsp;<br> - Thiếu kiên nhẫn<br> - Tính khí có thể thất thường<br> - Trung thực, thẳng thắn<br> - Tính kỷ luật cao</p> <p><strong>Tuất - Dương Thổ</strong></p> <p>- Khôi hài&nbsp;<br> - Yêu thể thao, mạnh mẽ<br> - Có thể tỏ ra quá thái<br> - Làm việc chăm chỉ<br> - Không ưa mạo hiểm&nbsp;<br> - Có thể bi quan&nbsp;<br> - Là bạn tốt<br> - Sợ bị từ chối</p> <p><strong>Mùi - Âm Thổ</strong></p> <p>- Tính mơ mộng&nbsp;<br> - Có thể hay do dự<br> - Tế nhị và nhẫn nại<br> - Bản tính ngọt ngào nhưng giỏi lôi kéo<br> - Thích được tán tỉnh&nbsp;<br> - Tham vọng một cách kín đáo<br> - Khát khao cuộc sống gia đình bình yên</p> <p><strong>Thìn - Dương Thổ</strong></p> <p>- Quyến rũ và sôi động<br> - Giỏi kinh doanh&nbsp;<br> - Hiếm khi bị đánh giá thấp hơn khả năng<br> - Thích được chú ý<br> - Có thể ích kỷ&nbsp;<br> - Được cho là mang lại may mắn cho gia đình<br> - Sinh ra làm người chiến thắng</p> <p><strong>Sửu - Âm Thổ</strong></p> <p>- Điềm tĩnh, bảo thủ và mạnh mẽ<br> - Giỏi lãnh đạo&nbsp;<br> - Niềm tin vững chắc<br> - Không dễ dao động<br> - Tự kỷ luật&nbsp;<br> - Có chức sắc<br> - Có thể tàn nhẫn và hay hiềm thù</p> ==Ứng dụng== * [[/Đoán mệnh ngũ hành theo can chi /]] jgjauqtcimtpe9d3ldaq3ndv65liuij Category:Sách cổ học đông phương 14 52399 367181 2024-11-02T18:08:06Z 205.189.94.88 Created page with "[[Category:Sách]]" 367181 wikitext text/x-wiki [[Category:Sách]] 0acepamggqzbx8mkltjq4ev4kiwupmt Matematika dasar 0 52400 367182 2024-11-03T09:18:56Z Rex Aurorum 53301 Created page with "{{RightTOC}} ==Isi Mata Ajar== ===Operasi dan Bilangan=== * [[Matematika dasar:Bilangan|Bilangan]] * [[Matematika dasar:Penjumlahan|Penjumlahan]] * [[Matematika dasar: Pengurangan|Pengurangan]] * [[Matematika dasar: Perkalian|Perkalian]] * [[Matematika dasar: Pembagian|Pembagian]] ===Pra-Aljabar=== * [[Matematika dasar:Bilangan negatif|Bilangan negatif]] * [[Matematika dasar:Powers, roots, and exponents|Powers, roots, and exponents]] * Matematika dasar: Pecahan|Pecah..." 367182 wikitext text/x-wiki {{RightTOC}} ==Isi Mata Ajar== ===Operasi dan Bilangan=== * [[Matematika dasar:Bilangan|Bilangan]] * [[Matematika dasar:Penjumlahan|Penjumlahan]] * [[Matematika dasar: Pengurangan|Pengurangan]] * [[Matematika dasar: Perkalian|Perkalian]] * [[Matematika dasar: Pembagian|Pembagian]] ===Pra-Aljabar=== * [[Matematika dasar:Bilangan negatif|Bilangan negatif]] * [[Matematika dasar:Powers, roots, and exponents|Powers, roots, and exponents]] * [[Matematika dasar: Pecahan|Pecahan]] * [[Matematika dasar:Working with fractions|Working with fractions]] * [[Matematika dasar:Persentase|Persentase]] * [[Matematika dasar:Faktor dan Prima|Faktor dan Prima]] * [[Matematika dasar:Method for Factoring|Method for Factoring]] * [[Matematika dasar: Proporsi|Proporsi]] ===Pengukuran dan Geometri=== * [[Matematika dasar/Polygons and Area|Polygons and Area]] * [[Matematika dasar/Sudut|Sudut]], ''see also: [[Angles]]'' * [[Matematika dasar/Solids|Solids]] ===Topik tingkat lanjut=== * [[Matematika dasar: Probabilitas|Probabilitas]] * [[Matematika dasar:Average, median, and mode|Measures of Central Tendency: Mean, Median, and Mode]] * [[Matematika dasar:Boolean_logic|Boolean logic]] [[Category:ID]] [[Category:Matematika dasar]] [[Category:Mathematics courses]] gkuvgpbp4htoyrd5i149f5l3hry989y