Wikibooks
viwikibooks
https://vi.wikibooks.org/wiki/Trang_Ch%C3%ADnh
MediaWiki 1.44.0-wmf.1
first-letter
Phương tiện
Đặc biệt
Thảo luận
Thành viên
Thảo luận Thành viên
Wikibooks
Thảo luận Wikibooks
Tập tin
Thảo luận Tập tin
MediaWiki
Thảo luận MediaWiki
Bản mẫu
Thảo luận Bản mẫu
Trợ giúp
Thảo luận Trợ giúp
Thể loại
Thảo luận Thể loại
Chủ đề
Thảo luận Chủ đề
Trẻ em
Thảo luận Trẻ em
Nấu ăn
Thảo luận Nấu ăn
TimedText
TimedText talk
Mô đun
Thảo luận Mô đun
Thể loại:Ngũ hành
14
23358
515705
332708
2024-10-31T13:54:45Z
69.165.131.31
515705
wikitext
text/x-wiki
[[Category:Kinh dịch]][[Thể loại:Sách cổ học đông phương]]
49714gdtspguojy6g3bdeowdxwsfl8k
Sách lịch
0
38327
515738
507427
2024-10-31T14:11:25Z
2405:4803:FC21:E130:D006:3F7B:2C1:5053
515738
wikitext
text/x-wiki
{{Delete|Duplication}}
{{sách Wikibooks|abc=S|hoàn thành=75}}
* [[/Lịch Âm Dương/]]
* [[/Lịch tử vi/]]
9cbccxpjcm08avqfa9jmdkchiqywlu2
Sách lịch/Lịch âm
0
38328
515732
478896
2024-10-31T14:10:14Z
2405:4803:FC21:E130:D006:3F7B:2C1:5053
515732
wikitext
text/x-wiki
{{Delete|Duplication}}
Âm lịch là loại lịch dựa trên chu kỳ và vị trí của Mặt trăng so với Trái đất
==Phân bố âm lịch==
Phân bố Âm lịch cho ngày giờ tháng năm như sau
:{|width=100%
|-
|''' Mùa '''||''' Năm '''|| '''Tháng '''|| '''Ngày'''
|-
| 4 || 1 || 12 || 365-366
|-
| 1 || || 3 ||
|-
| || || Lẽ || 31
|-
| || || Chẳn || 30
|-
|}
==Nhị thập bát tinh tú==
28 ngôi sao trong 7 chòm sao thực trên bầu trời. 28 ngôi sao này được chia thành bốn hướng trên bầu trời, cụ thể như sau:
* Phương Đông là chòm sao Thanh Long,
:trong chòm sao này có 7 sao: sao Giác, sao Cang, sao Đế, sao Phong, sao Tam, sao Vị, sao Cơ.
* Phương Bắc là chòm sao Huyền Vũ,
: trong chòm sao này có 7 sao: sao Đẩu, sao Kim Ngưu, sao Nữ, sao Xấu, sao Đăng, sao Thất Sát, sao Bích.
* Phương Tây là chòm sao Bạch Hổ,
: trong chòm sao này có 7 sao: sao Khuê, sao Lâu, sao Vị, sao Mão, sao Tất, sao Chủy, sao Sâm.
* Phương Nam là chòm sao Chu Tước,
: trong chòm sao này có 7 sao: sao Tinh, sao Quỷ, sao Liễu, sao Tinh, sao Trường, sao Cánh, sao Chấn.
===Cách tính nhị thập bát tinh tú===
Người ta dùng các ngày trong tuần để quy ước vị trí của từng chòm sao. Có 7 ngày trong tuần, mỗi ngày sẽ được quản lý bởi một ngôi sao. Các sao Phong, Hư, Mão, Tinh sẽ luôn xuất hiện vào chủ nhật.
Một năm dương lịch thường có 365 ngày, chia thành 13 chu kỳ của Nhị thập bát tú sẽ dư một ngày, được tính như sau:
28 x 13 = 364 ngày + 1 = 365 ngày
Trong trường hợp năm nhuận, năm dương lịch có 366 ngày thì sẽ cộng thêm 2 ngày vì tháng 2 có 29 ngày. Cụ thể, nó được tính như sau:
28 x 13 = 364 ngày + 2 = 366 ngày
Cách tính bát giác thập phân theo thứ tự của các ngôi sao như sau:
Thứ năm: Giác quan; Thứ sáu: Cang; Thứ bảy: Đắp đê; Chủ nhật: Phòng; Thứ hai: Tâm trí; Thứ ba: Đuôi ngựa; Thứ 4: Cơ khí
Thứ năm: Dau; Thứ sáu: Kim ngưu; Thứ bảy: Nữ; Chủ nhật: Xấu; Thứ hai: Nguy hiểm; Thứ ba: Bảy; Thứ 4: Bích
Thứ 5: Khuê; Thứ sáu: Dài; Thứ bảy: Vị giác; Chủ nhật: Mão; Thứ hai: Tất cả; Thứ ba: Chúa tể; Thứ 4: Nhân sâm
Thứ năm: Tỉnh; Thứ sáu: Quỷ dữ; Thứ bảy: Liễu; Chủ nhật: Tinh; Thứ hai: Trương; Thứ ba: Dựng lên; Thứ 4: Chẩn đoán
{{sách Wikibooks| abc = T | hoàn thành = 25 | chủ đề = Ngôn ngữ nhân tạo}}
4l2y95zdaqionvnyk5nqh3kawfbpd0k
Sách lịch/Lịch tử vi
0
38329
515693
514516
2024-10-31T13:42:16Z
69.165.131.31
515693
wikitext
text/x-wiki
Lịch ngày giờ năm tháng cùng với các dự đoán khí hậu , thời tiết , mưa , nắng ... trong ngày .
==Can Chi==
[[/Can Chi/]] là một hệ thống tính tóan giờ, ngày , tháng, năm âm lịch của người trung quốc cổ đại . Truyền thuyết cho rằng nó xuất xứ từ thời Nhà Thương ở Trung Quốc . Nó được áp dụng với tổ hợp chu kỳ sáu mươi (60) trong âm lịch nói chung để xác định tên gọi của thời gian (ngày, giờ, năm, tháng) được dùng nhiều trong [[Tử vi]] đoán mệnh , Làm [[Âm lịch]]
Can Chi có 10 thiên can và 12 địa chi còng được gọi là 12 con giáp . Tên gọi 10 thiên can Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý . Tên gọi 12 địa chi Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.
==Thiên Can==
Theo như truyền thuyết, vua [[Phục hy]] tìm ra được [[Hà đồ]]. Do quan sát các chấm đen trắng, nằm trên lưng con Long Mã, xuất hiện ở sông Hoàng Hà mà lập thành. Từ đó, vua Phục Hy chế ra Tiên Thiên Bát Quái.Trên Hà đồ có tất cả 10 con số , chia ra đứng theo các hành trong Ngũ Hành . Do đó, người xưa dùng con số 10 để chế ra [[Thập Thiên Can]] , 10 can , dùng dể chỉ phương hướng . Thiên Can được phối hợp với Âm dương và Ngũ hành, để ứng dụng trong xem [[Tử vi]].
Thiên can có tất cả 10 can nên được gọi là [[Thập thên can]] với tên gọi như sau '''Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý ''' . Trong âm lịch Trung quốc , Can được dùng để biểu thị '''Năm ''' [[Âm lịch]] . Năm kết thúc bằng số nào thì có Can số đó.
===Ý nghĩa 10 Thiên Can===
- Giáp: Có nghĩa là mở, ý chỉ dấu hiệu vạn vật được tách ra, bắt nguồn sự sống.
- Ất: Có nghĩa là kéo, ý chỉ quá trình vạn vật bắt đầu quá trình nhú mầm, sinh trưởng
- Bính: Có nghĩa là sự đột ngột, khi vạn vật bắt đầu lộ ra trên mặt đất
- Đinh: Có nghĩa là mạnh mẽ, khi vạn vật bước vào quá trình phát triển mạnh mẽ
- Mậu: Có nghĩa là rậm rạp, tức chỉ giai đoạn vạn vật bắt đầu xanh tốt
- Kỷ: Có nghĩa là ghi nhớ, chỉ giai đoạn vạn vật bắt đầu thành hình để phân biệt được.
- Canh: Có nghĩa là chắc lại, khi vạn vật bắt đầu kết quả.
- Tân: Có nghĩa là mới, vạn vật bước vào thời kỳ thu hoạch.
- Nhâm: Có nghĩa là gánh vác, ý chỉ dương khí có tác dụng nuôi dưỡng vạn vật.
- Quý: Có nghĩa là đo, chỉ sự vật khi đã có thể đo lường được.
===Quan hệ Thiên Can ===
Giáp hợp Kỷ, khắc Canh
Ất hợp Canh, khắc Tân
Bính hợp Tân, khắc Nhâm
Đinh hợp Nhâm, khắc Quý
Mậu hợp Quý, khắc Giáp
Kỷ hợp Giáp, khắc Ất
Canh hợp Ất, khắc Bính
Tân hợp Bính, khắc Đinh
Nhâm hợp Đinh, khắc Mậu
Quý hợp Mậu, khắc Kỷ
===Thiên Can Âm-Dương và Ngũ hành===
:{| class="wikitable" width=100%
| '''Số''' || '''Can'''|| '''Việt''' || '''Âm - Dương''' || ''' Ngũ hành'''
|-
|0 || 庚 || canh || Dương || Kim
|-
|1 || 辛 || tân || Âm || Kim
|-
|2 || 壬 || nhâm || Dương || Thủy
|-
|3 || 癸 || quý || Âm || Thủy
|-
|4 || 甲 || giáp || Dương || Mộc
|-
|5 || 乙 || ất || Âm || Mộc
|-
|6 || 丙 || bính || Dương || Hỏa
|-
|7 || 丁 || đinh || Âm || Hỏa
|-
|8 || 戊 || mậu || Dương || Thổ
|-
|9 || 己 || kỷ || Âm || Thổ
|}
==Địa Chi==
Chi là chử tắt của Địa chi . Địa chi có tất cả 12 chi nên được gọi là [[Thập nhị địa chi]] hay [[12 con giáp]] . Mổi con giáp đều có tên gọi và biểu tượng riêng như sau
: {|width=100%
|-
| '''Tên gọi '''|| Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.
|-
| '''Biểu tượng '''|| [[File:Rat.svg|100px]][[File:Ox.svg|100px]][[File:Tiger.svg|100px]][[File:Rabbit.svg|100px]][[File:Dragon.svg|100px]][[File:Snake.svg|100px]]
: [[File:Horse.svg|100px]][[File:Goat.svg|100px]][[File:Monkey_2.svg|100px]][[File:Dog_2.svg|100px]][[File:Rooster.svg|100px]][[Tập_tin:Boar.svg|100px]]
|-
|}
===Ý nghĩa 12 Địa chi===
- Tý: Là nuôi dưỡng, tu bổ, tức vạn vật bắt đầu nảy nở nhờ có dương khí.
- Sửu: Là kết lại, khi các mầm non tiếp tục quá trình lớn lên.
- Dần: Là sự thay đổi, dẫn dắt, khi các mầm non bắt đầu vươn lên khỏi mặt đất.
- Mão: Là đội, khi tất cả vạn vật đã nứt khỏi mặt đất để vươn lên.
- Thìn: Là chấn động, chỉ quá trình phát triển của vạn vật sau khi trải qua biến động.
- Tị: Là bắt đầu, khi vạn vật đã có sự khởi đầu.
- Ngọ: Là tỏa ra, khi vạn vậy đã bắt đầu mọc cành lá.
- Mùi: Là ám muội, khi khí âm bắt đầu xuất hiện, khiến vạn vật có chiều hướng phát triển yếu đi.
- Thân: Là thân thể, khi vạn vật đều đã trưởng thành.
- Dậu: Là sự già cỗi, khi vạn vật đã già đi.
- Tuất : Là diệt, tức chỉ đến một thời điểm nào đó, vạt vật sẽ đều suy yếu và diệt vong.
- Hợi: Là hạt, khi vạn vật lại quay trở về hình hài hạt cứng.
===Quan hệ 12 Địa chi ===
- Quan hệ Tam Hợp (Tốt): Thân - Tý - Thìn, Dần - Ngọ - Tuất, Tị - Sửu - Dậu, Hợi - Mão - Mùi
- Quan hệ Lục Hợp (Nhị hợp - Tốt): Tý Sửu, Dần Hợi, Mão Tuất, Thìn Dậu, Tị Thân, Ngọ Mùi.
- Quan hệ Tứ hành xung (Xấu): Tý - Ngọ - Mão - Dậu, Dần - Thân - Tị - Hợi, Thìn - Tuất - Sửu - Mùi.
Trong đó có các cặp Tương xung (còn gọi là Lục Xung, rất xung, Xấu): Tý xung Ngọ, Sửu xung Mùi, Dần xung Thân, Mão xung Dậu, Thìn xung Tuất, Tị xung Hợi.
- Quan hệ Tương Hại (Xấu): Tý - Mùi, Sửu - Ngọ, Dần - Tị, Mão - Thìn, Thân - Hợi, Dậu - Tuất.
- Quan hệ Tương Phá (Xấu): Tý - Dậu, Mão - Ngọ, Sửu - Thìn, Thân - Tị, Mùi - Tuất.
- Quan hệ Tương hình (Xấu): Dần, Tị, Thân - Hình hại vô ơn; Sửu, Mùi, Tuất - Hình hại đặc quyền; Tý, Mão - Hình hại vô lễ.
- Quan hệ Tự hình (Xấu): Thìn - Thìn, Dậu - Dậu, Ngọ - Ngọ, Hợi - Hợi
Khi đã xây dựng được 10 Thiên Can và 12 Địa Chi thì người ta phối hợp 2 yếu tố này lại để tính năm, tháng, ngày, giờ cũng như hình thành Lục thập hoa giáp dự đoán vận mệnh con người.
===Đặc tính Âm dương===
:{|width=100%
|-
| Âm || 1,3,5,7,9,11 || Tí , Dần , Thìn , Ngọ , Thân , Tuất
|-
| Dương || 2,4,6,8,10,12 || Sửu , Mảo , Tị , Mùi , Dậu , Hợi
|-
|}
===Tính cách 12 con giáp===
<p><strong>Tý - Dương Thủy:</strong></p>
<p>- Năng động và sôi nổi <br>
- Quan tâm tới hình thức bản thân <br>
- Tính khí có thể thất thường <br>
- Khao khát sự an toàn<br>
- Tiến bộ nhanh nếu được khen ngợi<br>
- Muốn được yêu mến/chấp nhận<br>
- Đánh giá cao vị thế xã hội </p>
<p><strong>Hợi - Âm Thủy</strong></p>
<p>- Thương người, tình cảm<br>
- Thường nổi tiếng giữa bạn bè <br>
- Lãng mạn<br>
- Một số có thể nhỏ nhặt, ganh đua<br>
- Không thích cãi cọ, đối đầu<br>
- Không hung hãn</p>
<p><strong>Dần - Dương Mộc</strong></p>
<p>- Bốc đồng<br>
- Thích cảm xúc mạnh<br>
- Nồng nàn trong tình yêu<br>
- Mạnh mẽ, dũng cảm<br>
- Có thể thiếu thận trọng<br>
- Tự tin<br>
- Giàu cảm xúc, có thể có thái độ cực đoan </p>
<p><strong>Mão - Âm Mộc</strong></p>
<p>- Khôn khéo, ngoại giao tốt<br>
- Luôn lạc quan <br>
- Nhạy cảm <br>
- Thích làm người khác hài lòng<br>
- Rất ghét sự phản bội <br>
- Có xu hướng leo cao trong xã hội. <br>
- Hiếm khi tỏ ra thái quá</p>
<p><strong>Ngọ - Dương Hỏa</strong></p>
<p>- Mạnh mẽ, đôi khi bất yên<br>
- Thích di chuyển <br>
- Độc lập<br>
- Sáng tạo<br>
- Tính kỷ luật cao <br>
- Có thể hách dịch, tự cao<br>
- Trung thực</p>
<p><strong>Tỵ - Âm Hỏa</strong></p>
<p>- Đường hoàng, lịch sự <br>
- Bí ẩn, kín đáo<br>
- Nhiều kẻ ngưỡng mộ <br>
- Hòa hợp tốt với người khác giới<br>
- Tài trí sâu rộng<br>
- Bề ngoài có vẻ lơ đãng<br>
- Không bao giờ đối đầu</p>
<p><strong>Thân - Dương Kim</strong></p>
<p>- Hóm hỉnh, mau miệng<br>
- Giữ vững quan điểm <br>
- Sinh động, ham vui<br>
- Có thể phá vỡ thông lệ<br>
- Hào phóng<br>
- Thích mạo hiểm<br>
- Thích là trung tâm của sự chú ý</p>
<p>Xem thêm : Xem bói ngày sinh</p>
<p><strong>Dậu - Âm Kim</strong></p>
<p>- Tháo vát và thực tế<br>
- Hết sức tự tin<br>
- Hết lòng vì bạn bè, gia đình<br>
- Rất trung thành <br>
- Thiếu kiên nhẫn<br>
- Tính khí có thể thất thường<br>
- Trung thực, thẳng thắn<br>
- Tính kỷ luật cao</p>
<p><strong>Tuất - Dương Thổ</strong></p>
<p>- Khôi hài <br>
- Yêu thể thao, mạnh mẽ<br>
- Có thể tỏ ra quá thái<br>
- Làm việc chăm chỉ<br>
- Không ưa mạo hiểm <br>
- Có thể bi quan <br>
- Là bạn tốt<br>
- Sợ bị từ chối</p>
<p><strong>Mùi - Âm Thổ</strong></p>
<p>- Tính mơ mộng <br>
- Có thể hay do dự<br>
- Tế nhị và nhẫn nại<br>
- Bản tính ngọt ngào nhưng giỏi lôi kéo<br>
- Thích được tán tỉnh <br>
- Tham vọng một cách kín đáo<br>
- Khát khao cuộc sống gia đình bình yên</p>
<p><strong>Thìn - Dương Thổ</strong></p>
<p>- Quyến rũ và sôi động<br>
- Giỏi kinh doanh <br>
- Hiếm khi bị đánh giá thấp hơn khả năng<br>
- Thích được chú ý<br>
- Có thể ích kỷ <br>
- Được cho là mang lại may mắn cho gia đình<br>
- Sinh ra làm người chiến thắng</p>
<p><strong>Sửu - Âm Thổ</strong></p>
<p>- Điềm tĩnh, bảo thủ và mạnh mẽ<br>
- Giỏi lãnh đạo <br>
- Niềm tin vững chắc<br>
- Không dễ dao động<br>
- Tự kỷ luật <br>
- Có chức sắc<br>
- Có thể tàn nhẫn và hay hiềm thù</p>
{{sách Wikibooks| abc = T | hoàn thành = 25 | chủ đề = Ngôn ngữ nhân tạo}}
jgb39zf3br0stj511ldtms64gfxnqon
515736
515693
2024-10-31T14:11:01Z
2405:4803:FC21:E130:D006:3F7B:2C1:5053
515736
wikitext
text/x-wiki
{{Delete|Duplication}}
Lịch ngày giờ năm tháng cùng với các dự đoán khí hậu , thời tiết , mưa , nắng ... trong ngày .
==Can Chi==
[[/Can Chi/]] là một hệ thống tính tóan giờ, ngày , tháng, năm âm lịch của người trung quốc cổ đại . Truyền thuyết cho rằng nó xuất xứ từ thời Nhà Thương ở Trung Quốc . Nó được áp dụng với tổ hợp chu kỳ sáu mươi (60) trong âm lịch nói chung để xác định tên gọi của thời gian (ngày, giờ, năm, tháng) được dùng nhiều trong [[Tử vi]] đoán mệnh , Làm [[Âm lịch]]
Can Chi có 10 thiên can và 12 địa chi còng được gọi là 12 con giáp . Tên gọi 10 thiên can Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý . Tên gọi 12 địa chi Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.
==Thiên Can==
Theo như truyền thuyết, vua [[Phục hy]] tìm ra được [[Hà đồ]]. Do quan sát các chấm đen trắng, nằm trên lưng con Long Mã, xuất hiện ở sông Hoàng Hà mà lập thành. Từ đó, vua Phục Hy chế ra Tiên Thiên Bát Quái.Trên Hà đồ có tất cả 10 con số , chia ra đứng theo các hành trong Ngũ Hành . Do đó, người xưa dùng con số 10 để chế ra [[Thập Thiên Can]] , 10 can , dùng dể chỉ phương hướng . Thiên Can được phối hợp với Âm dương và Ngũ hành, để ứng dụng trong xem [[Tử vi]].
Thiên can có tất cả 10 can nên được gọi là [[Thập thên can]] với tên gọi như sau '''Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý ''' . Trong âm lịch Trung quốc , Can được dùng để biểu thị '''Năm ''' [[Âm lịch]] . Năm kết thúc bằng số nào thì có Can số đó.
===Ý nghĩa 10 Thiên Can===
- Giáp: Có nghĩa là mở, ý chỉ dấu hiệu vạn vật được tách ra, bắt nguồn sự sống.
- Ất: Có nghĩa là kéo, ý chỉ quá trình vạn vật bắt đầu quá trình nhú mầm, sinh trưởng
- Bính: Có nghĩa là sự đột ngột, khi vạn vật bắt đầu lộ ra trên mặt đất
- Đinh: Có nghĩa là mạnh mẽ, khi vạn vật bước vào quá trình phát triển mạnh mẽ
- Mậu: Có nghĩa là rậm rạp, tức chỉ giai đoạn vạn vật bắt đầu xanh tốt
- Kỷ: Có nghĩa là ghi nhớ, chỉ giai đoạn vạn vật bắt đầu thành hình để phân biệt được.
- Canh: Có nghĩa là chắc lại, khi vạn vật bắt đầu kết quả.
- Tân: Có nghĩa là mới, vạn vật bước vào thời kỳ thu hoạch.
- Nhâm: Có nghĩa là gánh vác, ý chỉ dương khí có tác dụng nuôi dưỡng vạn vật.
- Quý: Có nghĩa là đo, chỉ sự vật khi đã có thể đo lường được.
===Quan hệ Thiên Can ===
Giáp hợp Kỷ, khắc Canh
Ất hợp Canh, khắc Tân
Bính hợp Tân, khắc Nhâm
Đinh hợp Nhâm, khắc Quý
Mậu hợp Quý, khắc Giáp
Kỷ hợp Giáp, khắc Ất
Canh hợp Ất, khắc Bính
Tân hợp Bính, khắc Đinh
Nhâm hợp Đinh, khắc Mậu
Quý hợp Mậu, khắc Kỷ
===Thiên Can Âm-Dương và Ngũ hành===
:{| class="wikitable" width=100%
| '''Số''' || '''Can'''|| '''Việt''' || '''Âm - Dương''' || ''' Ngũ hành'''
|-
|0 || 庚 || canh || Dương || Kim
|-
|1 || 辛 || tân || Âm || Kim
|-
|2 || 壬 || nhâm || Dương || Thủy
|-
|3 || 癸 || quý || Âm || Thủy
|-
|4 || 甲 || giáp || Dương || Mộc
|-
|5 || 乙 || ất || Âm || Mộc
|-
|6 || 丙 || bính || Dương || Hỏa
|-
|7 || 丁 || đinh || Âm || Hỏa
|-
|8 || 戊 || mậu || Dương || Thổ
|-
|9 || 己 || kỷ || Âm || Thổ
|}
==Địa Chi==
Chi là chử tắt của Địa chi . Địa chi có tất cả 12 chi nên được gọi là [[Thập nhị địa chi]] hay [[12 con giáp]] . Mổi con giáp đều có tên gọi và biểu tượng riêng như sau
: {|width=100%
|-
| '''Tên gọi '''|| Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.
|-
| '''Biểu tượng '''|| [[File:Rat.svg|100px]][[File:Ox.svg|100px]][[File:Tiger.svg|100px]][[File:Rabbit.svg|100px]][[File:Dragon.svg|100px]][[File:Snake.svg|100px]]
: [[File:Horse.svg|100px]][[File:Goat.svg|100px]][[File:Monkey_2.svg|100px]][[File:Dog_2.svg|100px]][[File:Rooster.svg|100px]][[Tập_tin:Boar.svg|100px]]
|-
|}
===Ý nghĩa 12 Địa chi===
- Tý: Là nuôi dưỡng, tu bổ, tức vạn vật bắt đầu nảy nở nhờ có dương khí.
- Sửu: Là kết lại, khi các mầm non tiếp tục quá trình lớn lên.
- Dần: Là sự thay đổi, dẫn dắt, khi các mầm non bắt đầu vươn lên khỏi mặt đất.
- Mão: Là đội, khi tất cả vạn vật đã nứt khỏi mặt đất để vươn lên.
- Thìn: Là chấn động, chỉ quá trình phát triển của vạn vật sau khi trải qua biến động.
- Tị: Là bắt đầu, khi vạn vật đã có sự khởi đầu.
- Ngọ: Là tỏa ra, khi vạn vậy đã bắt đầu mọc cành lá.
- Mùi: Là ám muội, khi khí âm bắt đầu xuất hiện, khiến vạn vật có chiều hướng phát triển yếu đi.
- Thân: Là thân thể, khi vạn vật đều đã trưởng thành.
- Dậu: Là sự già cỗi, khi vạn vật đã già đi.
- Tuất : Là diệt, tức chỉ đến một thời điểm nào đó, vạt vật sẽ đều suy yếu và diệt vong.
- Hợi: Là hạt, khi vạn vật lại quay trở về hình hài hạt cứng.
===Quan hệ 12 Địa chi ===
- Quan hệ Tam Hợp (Tốt): Thân - Tý - Thìn, Dần - Ngọ - Tuất, Tị - Sửu - Dậu, Hợi - Mão - Mùi
- Quan hệ Lục Hợp (Nhị hợp - Tốt): Tý Sửu, Dần Hợi, Mão Tuất, Thìn Dậu, Tị Thân, Ngọ Mùi.
- Quan hệ Tứ hành xung (Xấu): Tý - Ngọ - Mão - Dậu, Dần - Thân - Tị - Hợi, Thìn - Tuất - Sửu - Mùi.
Trong đó có các cặp Tương xung (còn gọi là Lục Xung, rất xung, Xấu): Tý xung Ngọ, Sửu xung Mùi, Dần xung Thân, Mão xung Dậu, Thìn xung Tuất, Tị xung Hợi.
- Quan hệ Tương Hại (Xấu): Tý - Mùi, Sửu - Ngọ, Dần - Tị, Mão - Thìn, Thân - Hợi, Dậu - Tuất.
- Quan hệ Tương Phá (Xấu): Tý - Dậu, Mão - Ngọ, Sửu - Thìn, Thân - Tị, Mùi - Tuất.
- Quan hệ Tương hình (Xấu): Dần, Tị, Thân - Hình hại vô ơn; Sửu, Mùi, Tuất - Hình hại đặc quyền; Tý, Mão - Hình hại vô lễ.
- Quan hệ Tự hình (Xấu): Thìn - Thìn, Dậu - Dậu, Ngọ - Ngọ, Hợi - Hợi
Khi đã xây dựng được 10 Thiên Can và 12 Địa Chi thì người ta phối hợp 2 yếu tố này lại để tính năm, tháng, ngày, giờ cũng như hình thành Lục thập hoa giáp dự đoán vận mệnh con người.
===Đặc tính Âm dương===
:{|width=100%
|-
| Âm || 1,3,5,7,9,11 || Tí , Dần , Thìn , Ngọ , Thân , Tuất
|-
| Dương || 2,4,6,8,10,12 || Sửu , Mảo , Tị , Mùi , Dậu , Hợi
|-
|}
===Tính cách 12 con giáp===
<p><strong>Tý - Dương Thủy:</strong></p>
<p>- Năng động và sôi nổi <br>
- Quan tâm tới hình thức bản thân <br>
- Tính khí có thể thất thường <br>
- Khao khát sự an toàn<br>
- Tiến bộ nhanh nếu được khen ngợi<br>
- Muốn được yêu mến/chấp nhận<br>
- Đánh giá cao vị thế xã hội </p>
<p><strong>Hợi - Âm Thủy</strong></p>
<p>- Thương người, tình cảm<br>
- Thường nổi tiếng giữa bạn bè <br>
- Lãng mạn<br>
- Một số có thể nhỏ nhặt, ganh đua<br>
- Không thích cãi cọ, đối đầu<br>
- Không hung hãn</p>
<p><strong>Dần - Dương Mộc</strong></p>
<p>- Bốc đồng<br>
- Thích cảm xúc mạnh<br>
- Nồng nàn trong tình yêu<br>
- Mạnh mẽ, dũng cảm<br>
- Có thể thiếu thận trọng<br>
- Tự tin<br>
- Giàu cảm xúc, có thể có thái độ cực đoan </p>
<p><strong>Mão - Âm Mộc</strong></p>
<p>- Khôn khéo, ngoại giao tốt<br>
- Luôn lạc quan <br>
- Nhạy cảm <br>
- Thích làm người khác hài lòng<br>
- Rất ghét sự phản bội <br>
- Có xu hướng leo cao trong xã hội. <br>
- Hiếm khi tỏ ra thái quá</p>
<p><strong>Ngọ - Dương Hỏa</strong></p>
<p>- Mạnh mẽ, đôi khi bất yên<br>
- Thích di chuyển <br>
- Độc lập<br>
- Sáng tạo<br>
- Tính kỷ luật cao <br>
- Có thể hách dịch, tự cao<br>
- Trung thực</p>
<p><strong>Tỵ - Âm Hỏa</strong></p>
<p>- Đường hoàng, lịch sự <br>
- Bí ẩn, kín đáo<br>
- Nhiều kẻ ngưỡng mộ <br>
- Hòa hợp tốt với người khác giới<br>
- Tài trí sâu rộng<br>
- Bề ngoài có vẻ lơ đãng<br>
- Không bao giờ đối đầu</p>
<p><strong>Thân - Dương Kim</strong></p>
<p>- Hóm hỉnh, mau miệng<br>
- Giữ vững quan điểm <br>
- Sinh động, ham vui<br>
- Có thể phá vỡ thông lệ<br>
- Hào phóng<br>
- Thích mạo hiểm<br>
- Thích là trung tâm của sự chú ý</p>
<p>Xem thêm : Xem bói ngày sinh</p>
<p><strong>Dậu - Âm Kim</strong></p>
<p>- Tháo vát và thực tế<br>
- Hết sức tự tin<br>
- Hết lòng vì bạn bè, gia đình<br>
- Rất trung thành <br>
- Thiếu kiên nhẫn<br>
- Tính khí có thể thất thường<br>
- Trung thực, thẳng thắn<br>
- Tính kỷ luật cao</p>
<p><strong>Tuất - Dương Thổ</strong></p>
<p>- Khôi hài <br>
- Yêu thể thao, mạnh mẽ<br>
- Có thể tỏ ra quá thái<br>
- Làm việc chăm chỉ<br>
- Không ưa mạo hiểm <br>
- Có thể bi quan <br>
- Là bạn tốt<br>
- Sợ bị từ chối</p>
<p><strong>Mùi - Âm Thổ</strong></p>
<p>- Tính mơ mộng <br>
- Có thể hay do dự<br>
- Tế nhị và nhẫn nại<br>
- Bản tính ngọt ngào nhưng giỏi lôi kéo<br>
- Thích được tán tỉnh <br>
- Tham vọng một cách kín đáo<br>
- Khát khao cuộc sống gia đình bình yên</p>
<p><strong>Thìn - Dương Thổ</strong></p>
<p>- Quyến rũ và sôi động<br>
- Giỏi kinh doanh <br>
- Hiếm khi bị đánh giá thấp hơn khả năng<br>
- Thích được chú ý<br>
- Có thể ích kỷ <br>
- Được cho là mang lại may mắn cho gia đình<br>
- Sinh ra làm người chiến thắng</p>
<p><strong>Sửu - Âm Thổ</strong></p>
<p>- Điềm tĩnh, bảo thủ và mạnh mẽ<br>
- Giỏi lãnh đạo <br>
- Niềm tin vững chắc<br>
- Không dễ dao động<br>
- Tự kỷ luật <br>
- Có chức sắc<br>
- Có thể tàn nhẫn và hay hiềm thù</p>
{{sách Wikibooks| abc = T | hoàn thành = 25 | chủ đề = Ngôn ngữ nhân tạo}}
r8yiqv87j8ug67g111nic08imjxlhg5
Sách lịch/Lịch dương
0
38330
515737
387324
2024-10-31T14:11:13Z
2405:4803:FC21:E130:D006:3F7B:2C1:5053
515737
wikitext
text/x-wiki
{{Delete|Duplication}}
Lịch Gregorius, hay lịch Gregory, còn gọi là Tây lịch, Công lịch, Dương lịch, là lịch được sử dụng ở hầu hết các nơi trên thế giới.[1] Nó được đặt theo tên của Giáo hoàng Grêgôriô XIII, ông đã giới thiệu lịch này vào tháng 10 năm 1582.
==Phân bố Dương lịch ==
Phân bố Dương lịch cho ngày giờ năm tháng
:{|width=100%
|-
| || '''Năm '''|| '''Tháng '''|| '''Tuần '''|| '''Ngày '''|| '''Giờ '''|| '''Phút '''|| '''Giây '''
|-
| Năm || 1 || 12 || 52 || 365-366 || ||
|-
| Tháng || || 1 || 4 || 30-31 ||
|-
| Tuần || || || 1 || 7 ||
|-
| Ngày || || || || 1 || 24 || 24 X 60 || 24 X 360
|-
| Giờ || || || || || 1 || 60 || 360
|-
| Phút || || || || || || 1 || 60
|-
| Giây || || || || || || || 1
|-
|}
h2zl69vkkgubqs6hswmaonbxcllh1cc
Sách lịch/Lịch tử vi/Thiên Can
0
38347
515735
389774
2024-10-31T14:10:47Z
2405:4803:FC21:E130:D006:3F7B:2C1:5053
515735
wikitext
text/x-wiki
{{Delete|Duplication}}
Theo như truyền thuyết, vua [[Phục hy]] tìm ra được [[Hà đồ]]. Do quan sát các chấm đen trắng, nằm trên lưng con Long Mã, xuất hiện ở sông Hoàng Hà mà lập thành. Từ đó, vua Phục Hy chế ra Tiên Thiên Bát Quái.Trên Hà đồ có tất cả 10 con số , chia ra đứng theo các hành trong Ngũ Hành . Do đó, người xưa dùng con số 10 để chế ra [[Thập Thiên Can]] , 10 can , dùng dể chỉ phương hướng . Thiên Can được phối hợp với Âm dương và Ngũ hành, để ứng dụng trong xem [[Tử vi]].
Thiên can có tất cả 10 can nên được gọi là [[Thập thên can]] với tên gọi như sau '''Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý ''' . Trong âm lịch Trung quốc , Can được dùng để biểu thị '''Năm ''' [[Âm lịch]] . Năm kết thúc bằng số nào thì có Can số đó.
==Ý nghĩa 10 Thiên Can==
- Giáp: Có nghĩa là mở, ý chỉ dấu hiệu vạn vật được tách ra, bắt nguồn sự sống.
- Ất: Có nghĩa là kéo, ý chỉ quá trình vạn vật bắt đầu quá trình nhú mầm, sinh trưởng
- Bính: Có nghĩa là sự đột ngột, khi vạn vật bắt đầu lộ ra trên mặt đất
- Đinh: Có nghĩa là mạnh mẽ, khi vạn vật bước vào quá trình phát triển mạnh mẽ
- Mậu: Có nghĩa là rậm rạp, tức chỉ giai đoạn vạn vật bắt đầu xanh tốt
- Kỷ: Có nghĩa là ghi nhớ, chỉ giai đoạn vạn vật bắt đầu thành hình để phân biệt được.
- Canh: Có nghĩa là chắc lại, khi vạn vật bắt đầu kết quả.
- Tân: Có nghĩa là mới, vạn vật bước vào thời kỳ thu hoạch.
- Nhâm: Có nghĩa là gánh vác, ý chỉ dương khí có tác dụng nuôi dưỡng vạn vật.
- Quý: Có nghĩa là đo, chỉ sự vật khi đã có thể đo lường được.
==Quan hệ Thiên Can ==
Giáp hợp Kỷ, khắc Canh
Ất hợp Canh, khắc Tân
Bính hợp Tân, khắc Nhâm
Đinh hợp Nhâm, khắc Quý
Mậu hợp Quý, khắc Giáp
Kỷ hợp Giáp, khắc Ất
Canh hợp Ất, khắc Bính
Tân hợp Bính, khắc Đinh
Nhâm hợp Đinh, khắc Mậu
Quý hợp Mậu, khắc Kỷ
==Thiên Can Âm-Dương và Ngũ hành==
:{| class="wikitable" width=100%
| '''Số''' || '''Can'''|| '''Việt''' || '''Âm - Dương''' || ''' Ngũ hành'''
|-
|0 || 庚 || canh || Dương || Kim
|-
|1 || 辛 || tân || Âm || Kim
|-
|2 || 壬 || nhâm || Dương || Thủy
|-
|3 || 癸 || quý || Âm || Thủy
|-
|4 || 甲 || giáp || Dương || Mộc
|-
|5 || 乙 || ất || Âm || Mộc
|-
|6 || 丙 || bính || Dương || Hỏa
|-
|7 || 丁 || đinh || Âm || Hỏa
|-
|8 || 戊 || mậu || Dương || Thổ
|-
|9 || 己 || kỷ || Âm || Thổ
|}
jdlrxr943lcsll8ivlycj3j5gtwyx0h
Sách lịch/Lịch tử vi/Địa Chi
0
38348
515734
389778
2024-10-31T14:10:36Z
2405:4803:FC21:E130:D006:3F7B:2C1:5053
515734
wikitext
text/x-wiki
{{Delete|Duplication}}
Chi là chử tắt của Địa chi . Địa chi có tất cả 12 chi nên được gọi là [[Thập nhị địa chi]] hay [[12 con giáp]] . Mổi con giáp đều có tên gọi và biểu tượng riêng như sau
: {|width=100%
|-
| '''Tên gọi '''|| Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.
|-
| '''Biểu tượng '''|| [[File:Rat.svg|100px]][[File:Ox.svg|100px]][[File:Tiger.svg|100px]][[File:Rabbit.svg|100px]][[File:Dragon.svg|100px]][[File:Snake.svg|100px]]
: [[File:Horse.svg|100px]][[File:Goat.svg|100px]][[File:Monkey_2.svg|100px]][[File:Dog_2.svg|100px]][[File:Rooster.svg|100px]][[Tập_tin:Boar.svg|100px]]
|-
|}
==Ý nghĩa 12 Địa chi==
- Tý: Là nuôi dưỡng, tu bổ, tức vạn vật bắt đầu nảy nở nhờ có dương khí.
- Sửu: Là kết lại, khi các mầm non tiếp tục quá trình lớn lên.
- Dần: Là sự thay đổi, dẫn dắt, khi các mầm non bắt đầu vươn lên khỏi mặt đất.
- Mão: Là đội, khi tất cả vạn vật đã nứt khỏi mặt đất để vươn lên.
- Thìn: Là chấn động, chỉ quá trình phát triển của vạn vật sau khi trải qua biến động.
- Tị: Là bắt đầu, khi vạn vật đã có sự khởi đầu.
- Ngọ: Là tỏa ra, khi vạn vậy đã bắt đầu mọc cành lá.
- Mùi: Là ám muội, khi khí âm bắt đầu xuất hiện, khiến vạn vật có chiều hướng phát triển yếu đi.
- Thân: Là thân thể, khi vạn vật đều đã trưởng thành.
- Dậu: Là sự già cỗi, khi vạn vật đã già đi.
- Tuất : Là diệt, tức chỉ đến một thời điểm nào đó, vạt vật sẽ đều suy yếu và diệt vong.
- Hợi: Là hạt, khi vạn vật lại quay trở về hình hài hạt cứng.
==Quan hệ 12 Địa chi ==
- Quan hệ Tam Hợp (Tốt): Thân - Tý - Thìn, Dần - Ngọ - Tuất, Tị - Sửu - Dậu, Hợi - Mão - Mùi
- Quan hệ Lục Hợp (Nhị hợp - Tốt): Tý Sửu, Dần Hợi, Mão Tuất, Thìn Dậu, Tị Thân, Ngọ Mùi.
- Quan hệ Tứ hành xung (Xấu): Tý - Ngọ - Mão - Dậu, Dần - Thân - Tị - Hợi, Thìn - Tuất - Sửu - Mùi.
Trong đó có các cặp Tương xung (còn gọi là Lục Xung, rất xung, Xấu): Tý xung Ngọ, Sửu xung Mùi, Dần xung Thân, Mão xung Dậu, Thìn xung Tuất, Tị xung Hợi.
- Quan hệ Tương Hại (Xấu): Tý - Mùi, Sửu - Ngọ, Dần - Tị, Mão - Thìn, Thân - Hợi, Dậu - Tuất.
- Quan hệ Tương Phá (Xấu): Tý - Dậu, Mão - Ngọ, Sửu - Thìn, Thân - Tị, Mùi - Tuất.
- Quan hệ Tương hình (Xấu): Dần, Tị, Thân - Hình hại vô ơn; Sửu, Mùi, Tuất - Hình hại đặc quyền; Tý, Mão - Hình hại vô lễ.
- Quan hệ Tự hình (Xấu): Thìn - Thìn, Dậu - Dậu, Ngọ - Ngọ, Hợi - Hợi
Khi đã xây dựng được 10 Thiên Can và 12 Địa Chi thì người ta phối hợp 2 yếu tố này lại để tính năm, tháng, ngày, giờ cũng như hình thành Lục thập hoa giáp dự đoán vận mệnh con người.
==Đặc tính Âm dương==
:{|width=100%
|-
| Âm || 1,3,5,7,9,11 || Tí , Dần , Thìn , Ngọ , Thân , Tuất
|-
| Dương || 2,4,6,8,10,12 || Sửu , Mảo , Tị , Mùi , Dậu , Hợi
|-
|}
==Tính cách 12 con giáp==
<p><strong>Tý - Dương Thủy:</strong></p>
<p>- Năng động và sôi nổi <br>
- Quan tâm tới hình thức bản thân <br>
- Tính khí có thể thất thường <br>
- Khao khát sự an toàn<br>
- Tiến bộ nhanh nếu được khen ngợi<br>
- Muốn được yêu mến/chấp nhận<br>
- Đánh giá cao vị thế xã hội </p>
<p><strong>Hợi - Âm Thủy</strong></p>
<p>- Thương người, tình cảm<br>
- Thường nổi tiếng giữa bạn bè <br>
- Lãng mạn<br>
- Một số có thể nhỏ nhặt, ganh đua<br>
- Không thích cãi cọ, đối đầu<br>
- Không hung hãn</p>
<p><strong>Dần - Dương Mộc</strong></p>
<p>- Bốc đồng<br>
- Thích cảm xúc mạnh<br>
- Nồng nàn trong tình yêu<br>
- Mạnh mẽ, dũng cảm<br>
- Có thể thiếu thận trọng<br>
- Tự tin<br>
- Giàu cảm xúc, có thể có thái độ cực đoan </p>
<p><strong>Mão - Âm Mộc</strong></p>
<p>- Khôn khéo, ngoại giao tốt<br>
- Luôn lạc quan <br>
- Nhạy cảm <br>
- Thích làm người khác hài lòng<br>
- Rất ghét sự phản bội <br>
- Có xu hướng leo cao trong xã hội. <br>
- Hiếm khi tỏ ra thái quá</p>
<p><strong>Ngọ - Dương Hỏa</strong></p>
<p>- Mạnh mẽ, đôi khi bất yên<br>
- Thích di chuyển <br>
- Độc lập<br>
- Sáng tạo<br>
- Tính kỷ luật cao <br>
- Có thể hách dịch, tự cao<br>
- Trung thực</p>
<p><strong>Tỵ - Âm Hỏa</strong></p>
<p>- Đường hoàng, lịch sự <br>
- Bí ẩn, kín đáo<br>
- Nhiều kẻ ngưỡng mộ <br>
- Hòa hợp tốt với người khác giới<br>
- Tài trí sâu rộng<br>
- Bề ngoài có vẻ lơ đãng<br>
- Không bao giờ đối đầu</p>
<p><strong>Thân - Dương Kim</strong></p>
<p>- Hóm hỉnh, mau miệng<br>
- Giữ vững quan điểm <br>
- Sinh động, ham vui<br>
- Có thể phá vỡ thông lệ<br>
- Hào phóng<br>
- Thích mạo hiểm<br>
- Thích là trung tâm của sự chú ý</p>
<p>Xem thêm : Xem bói ngày sinh</p>
<p><strong>Dậu - Âm Kim</strong></p>
<p>- Tháo vát và thực tế<br>
- Hết sức tự tin<br>
- Hết lòng vì bạn bè, gia đình<br>
- Rất trung thành <br>
- Thiếu kiên nhẫn<br>
- Tính khí có thể thất thường<br>
- Trung thực, thẳng thắn<br>
- Tính kỷ luật cao</p>
<p><strong>Tuất - Dương Thổ</strong></p>
<p>- Khôi hài <br>
- Yêu thể thao, mạnh mẽ<br>
- Có thể tỏ ra quá thái<br>
- Làm việc chăm chỉ<br>
- Không ưa mạo hiểm <br>
- Có thể bi quan <br>
- Là bạn tốt<br>
- Sợ bị từ chối</p>
<p><strong>Mùi - Âm Thổ</strong></p>
<p>- Tính mơ mộng <br>
- Có thể hay do dự<br>
- Tế nhị và nhẫn nại<br>
- Bản tính ngọt ngào nhưng giỏi lôi kéo<br>
- Thích được tán tỉnh <br>
- Tham vọng một cách kín đáo<br>
- Khát khao cuộc sống gia đình bình yên</p>
<p><strong>Thìn - Dương Thổ</strong></p>
<p>- Quyến rũ và sôi động<br>
- Giỏi kinh doanh <br>
- Hiếm khi bị đánh giá thấp hơn khả năng<br>
- Thích được chú ý<br>
- Có thể ích kỷ <br>
- Được cho là mang lại may mắn cho gia đình<br>
- Sinh ra làm người chiến thắng</p>
<p><strong>Sửu - Âm Thổ</strong></p>
<p>- Điềm tĩnh, bảo thủ và mạnh mẽ<br>
- Giỏi lãnh đạo <br>
- Niềm tin vững chắc<br>
- Không dễ dao động<br>
- Tự kỷ luật <br>
- Có chức sắc<br>
- Có thể tàn nhẫn và hay hiềm thù</p>
5lftz24mftswaqxilcc31rmcvs1ponk
Sách cổ học đông phương
0
106760
515689
515687
2024-10-31T13:25:11Z
69.165.131.31
515689
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại:Sách]]
==Học thuyết vũ trụ==
* [[/Âm dương/]]
* [[/Ngũ hành/]]
* [[/Tứ tượng/]]
* [[/Bát quái/]]
* [[/Can chi/]]
* [[/12 con giáp/]]
==Học thuyết con người==
* [[/Nghiệp/]]
* [[/Khổ/]]
* [[/Đạo đức/]]
==Hệ thống==
* [[Sách lịch | Lịch]]
* [[Sách Y Học/Đông y | Đông y ]]
* [[Sách coi bói | Bói toán]]
* [[/Bệnh/]]
* [[/Thuốc/]]
==Thuyết ==
* [[/Thuật/]]
* [[/Dịch/]]
* [[/Vận/]]
* [[/Thuyết Thiên Địa Nhân/]]
* [[/Thuyết Thiên Nhân Hợp Nhứt/]]
9xboy7lxhyz5msuhy77y9xomboeege2
515702
515689
2024-10-31T13:53:04Z
2405:4803:FC21:E130:D006:3F7B:2C1:5053
Đã lùi lại sửa đổi 515689 của [[Đặc biệt:Contributions/69.165.131.31]] ([[Thảo luận Thành viên:69.165.131.31]])
515702
wikitext
text/x-wiki
{{Delete|Copyright violation}}
[[Thể loại:Sách]]
==Học thuyết vũ trụ==
* [[/Âm dương/]]
* [[/Ngũ hành/]]
* [[/Tứ tượng/]]
* [[/Bát quái/]]
* [[/Can chi/]]
* [[/12 con giáp/]]
==Học thuyết con người==
* [[/Nghiệp/]]
* [[/Khổ/]]
* [[/Đạo đức/]]
==Hệ thống==
* [[Sách lịch | Lịch]]
* [[Sách Y Học/Đông y | Đông y ]]
* [[Sách coi bói | Bói toán]]
* [[/Bệnh/]]
* [[/Thuốc/]]
==Thuyết ==
* [[/Thuật/]]
* [[/Dịch/]]
* [[/Vận/]]
* [[/Thuyết Thiên Địa Nhân/]]
* [[/Thuyết Thiên Nhân Hợp Nhứt/]]
mzcpml4zx4dtt1nhrxuo6jlm7lnqfjn
515720
515702
2024-10-31T13:59:35Z
69.165.131.31
515720
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại:Sách]]
==Học thuyết vũ trụ==
* [[/Âm dương/]]
* [[/Ngũ hành/]]
* [[/Tứ tượng/]]
* [[/Bát quái/]]
* [[/Can chi/]]
* [[/12 con giáp/]]
==Học thuyết con người==
* [[/Nghiệp/]]
* [[/Khổ/]]
* [[/Đạo đức/]]
==Hệ thống==
* [[Sách lịch | Lịch]]
* [[Sách Y Học/Đông y | Đông y ]]
* [[Sách coi bói | Bói toán]]
* [[/Bệnh/]]
* [[/Thuốc/]]
==Thuyết ==
* [[/Thuật/]]
* [[/Dịch/]]
* [[/Vận/]]
* [[/Thuyết Thiên Địa Nhân/]]
* [[/Thuyết Thiên Nhân Hợp Nhứt/]]
9xboy7lxhyz5msuhy77y9xomboeege2
515721
515720
2024-10-31T14:00:43Z
69.165.131.31
515721
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại:Sách]]
* [[/Âm dương/]]
* [[/Ngũ hành/]]
* [[/Can chi/]]
==Học thuyết vũ trụ==
* [[/Tứ tượng/]]
* [[/Bát quái/]]
* [[/12 con giáp/]]
==Học thuyết con người==
* [[/Nghiệp/]]
* [[/Khổ/]]
* [[/Đạo đức/]]
==Hệ thống==
* [[Sách lịch | Lịch]]
* [[Sách Y Học/Đông y | Đông y ]]
* [[Sách coi bói | Bói toán]]
* [[/Bệnh/]]
* [[/Thuốc/]]
==Thuyết ==
* [[/Thuật/]]
* [[/Dịch/]]
* [[/Vận/]]
* [[/Thuyết Thiên Địa Nhân/]]
* [[/Thuyết Thiên Nhân Hợp Nhứt/]]
91v6pen39yqc67e3yjd77qwk4r1deaz
515728
515721
2024-10-31T14:06:39Z
2405:4803:FC21:E130:D006:3F7B:2C1:5053
515728
wikitext
text/x-wiki
{{Delete|Copyright violation}}
[[Thể loại:Sách]]
==Học thuyết vũ trụ==
* [[/Âm dương/]]
* [[/Ngũ hành/]]
* [[/Tứ tượng/]]
* [[/Bát quái/]]
* [[/Can chi/]]
* [[/12 con giáp/]]
==Học thuyết con người==
* [[/Nghiệp/]]
* [[/Khổ/]]
* [[/Đạo đức/]]
==Hệ thống==
* [[Sách lịch | Lịch]]
* [[Sách Y Học/Đông y | Đông y ]]
* [[Sách coi bói | Bói toán]]
* [[/Bệnh/]]
* [[/Thuốc/]]
==Thuyết ==
* [[/Thuật/]]
* [[/Dịch/]]
* [[/Vận/]]
* [[/Thuyết Thiên Địa Nhân/]]
* [[/Thuyết Thiên Nhân Hợp Nhứt/]]
mzcpml4zx4dtt1nhrxuo6jlm7lnqfjn
515742
515728
2024-10-31T14:15:50Z
69.165.131.31
515742
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại:Sách]]
==Học thuyết vũ trụ==
* [[/Âm dương/]]
* [[/Ngũ hành/]]
* [[/Tứ tượng/]]
* [[/Bát quái/]]
* [[/Can chi/]]
* [[/12 con giáp/]]
==Học thuyết con người==
* [[/Nghiệp/]]
* [[/Khổ/]]
* [[/Đạo đức/]]
==Hệ thống==
* [[Sách lịch | Lịch]]
* [[Sách Y Học/Đông y | Đông y ]]
* [[Sách coi bói | Bói toán]]
* [[/Bệnh/]]
* [[/Thuốc/]]
==Thuyết ==
* [[/Thuật/]]
* [[/Dịch/]]
* [[/Vận/]]
* [[/Thuyết Thiên Địa Nhân/]]
* [[/Thuyết Thiên Nhân Hợp Nhứt/]]
9xboy7lxhyz5msuhy77y9xomboeege2
515743
515742
2024-10-31T14:16:01Z
69.165.131.31
515743
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại:Sách]]
==Học thuyết vũ trụ==
* [[/Âm dương/]]
* [[/Ngũ hành/]]
* [[/Tứ tượng/]]
* [[/Bát quái/]]
* [[/Can chi/]]
* [[/12 con giáp/]]
==Học thuyết con người==
* [[/Nghiệp/]]
* [[/Khổ/]]
* [[/Đạo đức/]]
==Hệ thống==
* [[Sách lịch | Lịch]]
* [[Sách Y Học/Đông y | Đông y ]]
* [[Sách coi bói | Bói toán]]
* [[/Bệnh/]]
* [[/Thuốc/]]
==Thuyết ==
* [[/Thuật/]]
* [[/Dịch/]]
* [[/Vận/]]
* [[/Thuyết Thiên Địa Nhân/]]
* [[/Thuyết Thiên Nhân Hợp Nhứt/]]
g0zmdkvbjd61rmx1x7h6q188jrd2jkb
515746
515743
2024-10-31T14:41:03Z
2405:4803:FC21:E130:D006:3F7B:2C1:5053
515746
wikitext
text/x-wiki
{{Delete|Copyright violation}}
[[Thể loại:Sách]]
==Học thuyết vũ trụ==
* [[/Âm dương/]]
* [[/Ngũ hành/]]
* [[/Tứ tượng/]]
* [[/Bát quái/]]
* [[/Can chi/]]
* [[/12 con giáp/]]
==Học thuyết con người==
* [[/Nghiệp/]]
* [[/Khổ/]]
* [[/Đạo đức/]]
==Hệ thống==
* [[Sách lịch | Lịch]]
* [[Sách Y Học/Đông y | Đông y ]]
* [[Sách coi bói | Bói toán]]
* [[/Bệnh/]]
* [[/Thuốc/]]
==Thuyết ==
* [[/Thuật/]]
* [[/Dịch/]]
* [[/Vận/]]
* [[/Thuyết Thiên Địa Nhân/]]
* [[/Thuyết Thiên Nhân Hợp Nhứt/]]
mzcpml4zx4dtt1nhrxuo6jlm7lnqfjn
Sách lịch/Lịch Âm Dương
0
107004
515733
507426
2024-10-31T14:10:26Z
2405:4803:FC21:E130:D006:3F7B:2C1:5053
515733
wikitext
text/x-wiki
{{Delete|Duplication}}
== [[/Lịch âm/]]==
Âm lịch là loại lịch dựa trên chu kỳ và vị trí của Mặt trăng so với Trái đất
===Phân bố âm lịch===
Phân bố Âm lịch cho ngày giờ tháng năm như sau
:{|width=100%
|-
|''' Mùa '''||''' Năm '''|| '''Tháng '''|| '''Ngày'''
|-
| 4 || 1 || 12 || 365-366
|-
| 1 || || 3 ||
|-
| || || Lẽ || 31
|-
| || || Chẳn || 30
|-
|}
== [[/Lịch dương/]]==
Lịch Gregorius, hay lịch Gregory, còn gọi là Tây lịch, Công lịch, Dương lịch, là lịch được sử dụng ở hầu hết các nơi trên thế giới.[1] Nó được đặt theo tên của Giáo hoàng Grêgôriô XIII, ông đã giới thiệu lịch này vào tháng 10 năm 1582.
===Phân bố Dương lịch ===
Phân bố Dương lịch cho ngày giờ năm tháng
:{|width=100%
|-
| || '''Năm '''|| '''Tháng '''|| '''Tuần '''|| '''Ngày '''|| '''Giờ '''|| '''Phút '''|| '''Giây '''
|-
| Năm || 1 || 12 || 52 || 365-366 || ||
|-
| Tháng || || 1 || 4 || 30-31 ||
|-
| Tuần || || || 1 || 7 ||
|-
| Ngày || || || || 1 || 24 || 24 X 60 || 24 X 360
|-
| Giờ || || || || || 1 || 60 || 360
|-
| Phút || || || || || || 1 || 60
|-
| Giây || || || || || || || 1
|-
|}
f6jyok18y4m3mmmlkbz8pa11w8onszv
Sách cổ học đông phương/Ngũ hành
0
107382
515694
515600
2024-10-31T13:46:34Z
69.165.131.31
515694
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại: Sách cổ học đông phương]]
Theo quan niệm của người phương Đông, ngũ hành tác động đến vạn vật trên trái đất. Ngũ hành có 5 yếu tố cơ bản . Các yếu tố này đều có những tính chất riêng và sự tác động qua lại lẫn nhau .
==Tên gọi==
Ngũ hành có tên gọi như sau
* Kim (Kim loại)
* Mộc (Cây)
* Thủy (Nước)
* Hỏa (LửA)
* Thổ (Đất)
==3 đặc tính ngũ hành==
Ngũ hành có 3 đặc tính cơ bản đó là lưu hành, luân chuyển, biến đổi không ngừng. Thí dụ như Nước chảy cuốn đi vạn vật . Nước chảy đá mòn, Nước nuôi dưỡng cây lớn . Nước chảy trong vạn vật, nuôi lớn cây cỏ và làm cho đá mòn
==Quy luật của ngũ hành==
Trong ngũ hành có hai quy luật lớn được ứng dụng nhiều là quy luật tương sinh và quy luật tương khắc
===Ngũ hành tương sinh===
Ngũ hành tương sinh được hiểu là những mối quan hệ sinh ra nhau một cách thứ tự, thúc đẩy và dựa vào nhau để tồn tại và phát triển. Sự tuần hoàn này được duy trì từ đời này sang đời sau để tồn tại và không bao giờ kết thúc.
: ''Kim sinh Thủy - Thủy sinh Mộc . Mộc sinh Hỏa . Hỏa sinh Thổ . Thổ sinh Kim''
===Ngũ hành tương khắc===
Ngũ hành tương khắc lại trái ngược hoàn toàn với tương sinh, nó là mối quan hệ khắc chế, cản trở lẫn nhau của các yếu tố. Quá trình tương khắc này cũng tuần hoàn không ngừng. Các mối quan hệ tương khắc giữa các hành gồm có:
: ''Kim diệt Thổ - Thổ diệt Hỏa - Hỏa diệt Mộc - Mộc diệt Thủy - Thủy diệt Kim'
==Ý nghỉa ngũ hành==
'''Mộc''' Ám chỉ cây .
* Chỉ sự sinh trưởng, phát triển của thiên nhiên, cây cối.
* Vạn vật thuộc hành Mộc bao gồm cây cối, các loài thảo mộc, đồ đạc bằng gỗ, giấy, màu xanh lá cây, tranh phong cảnh..
* Những người mệnh Mộc luôn tràn đầy sức sống mãnh liệt, năng động và vị tha. Họ có nhiều ý tưởng độc đáo, sáng tạo, thích kết bạn, làm quan với tất cả mọi người, luôn sẵn sàng giúp đỡ khi ai đó gặp khó khăn.Nhược điểm của những người mệnh Mộc đó là dễ nổi giận, khó kiềm chế được cảm xúc, không kiên trì.
'''Hỏa''' ám chỉ lửa .
* Có khả khả đốt cháy tiêy hủy mọi vật đồng thời mang lại ánh sáng và hơi nóng . Hỏa đại diện cho sức sống mãnh liệt, dồi dào và quyền lực tối cao. Hỏa cũng tượng trưng cho chiến tranh, sực khốc liệt, tàn bạo.
* Vạn vật thuộc hành Hỏa bao gồm: mặt trời, đèn, nến, màu đỏ, tam giác...
* Người mệnh Hỏa vừa thông minh, tài trí lại vừa năng động, sáng tạo. Người mệnh hỏa thích tham gia công việc tập thể với vai trò lãnh đạo, nắm trong tay quyền lực để quản lý mọi người. Họ đặt ra nhiều mục tiêu cho mình và luôn cố gắng phấn đấu, nỗ lực không ngừng để đạt được điều đó. Người mệnh Hỏa khá hiếu thắng, nóng nảy, thường mạo hiểm quyết định mọi việc theo cảm hứng, trực giác của mình..
'''Thổ''' Ám chỉ đất .
* Môi trường sinh sống và phát triển của mọi sinh vật trên trái đất. Thô, cứng . Ở góc độ tích cực, thổ biểu thị trí khôn ngoan, vững vàng trong mọi tình huống. Ở góc độ tiêu cực, thổ lại tạo ra cảm giác nhàm chán, ngột ngạt.
* Vạn vật thuộc hành Thổ bao gồm: đất, gạch, đá, bê tông, sành sứ, hình vuông và các màu sắc vàng, cam, nâu.
* Những người mệnh Thổ tính tình khép kín, ít khi giao tiếp, trò chuyện với mọi người xung quanh. Tưởng chừng như rất khô khan nhưng thực tế họ lại sống giàu tình cảm, là chỗ dựa vững chắc của người thân, gia đình. Trong mọi mối quan hệ, người mệnh Thổ luôn thể hiện sự trung thành của mình với đối phương, sẵn sàng hy sinh bản thân mình vì người khác.
'''Kim''' ám chỉ Kim loại .
* Đại diện cho sức mạnh, sự tinh tế sắc sảo. Cứng khó uốn , khó gãy . Khi tích cực, Kim mang đến tình yêu ấm áp, ngọt ngào, giúp con người lạc quan, yêu đời hơn. Khi tiêu cực, Kim cũng có thể mang đến những nỗi muộn phiền, đau đớn.
* Vạn vật thuộc hành Kim bao gồm: kim loại, sắt, nhôm, tiền, đồng hồ, màu trắng ánh kim, xám, bạc.
* Người mệnh kim thông minh, quyết tâm, kiên trì là những nét tính cách tiêu biểu của người mệnh Kim. Họ đặt ra nhiều mục tiêu trong cuộc sống và dốc hết sức mình để theo đuổi quyền lực, danh vọng. Những người này có tài lãnh đạo thiên bẩm, giỏi giao tiếp, ứng xử với mọi người xung quanh. Tuy nhiên, trong công việc đôi khi người mệnh Kim khá cứng nhắc, bảo thủ, thiếu sự sáng tạo.
'''Thủy''' Ám chỉ Nước .
* Nguồn sống nuôi dưỡng, hỗ trợ cho vạn vật sinh trưởng, phát triển. Nước trôi chảy luân chuyển có thể xen qua mọi thứ
* Hành Thủy bao gồm: sông suối, ao hồ, đài phun nước, bể cá, tranh về nước, gương soi, kính và màu xanh dương, đen.
* Những người mệnh Thủy có khả năng giao tiếp, ứng xử khéo léo. Họ giỏi trong việc thuyết phục người khác và có rất nhiều mối quan hệ xã hội thân thiết, tốt đẹp. Mệnh Thủy biết cảm thông, sẵn sàng lắng nghe, chia sẻ với khó khăn của người khác. Tuy nhiên, đôi khi họ quá nhạy cảm gây ra nhiều ưu phiền, sợ hãi.
==Lưỡng tánh âm dương==
:{|width=100% class=wikitable
|-
| '''Thuộc tánh dương ''' || đại diện cho quá trình sinh sôi, sinh thành của ngũ hành || ''Kim sinh Thủy - Thủy sinh Mộc . Mộc sinh Hỏa . Hỏa sinh Thổ . Thổ sinh Kim'' || [[File:TuongSinh.png|200px|150px]]
|-
| '''Thuộc tánh âm ''' || đại diện cho quá trình suy tàn diệt vong của ngũ hành || ''Kim diệt Thổ - Thổ diệt Hỏa - Hỏa diệt Mộc - Mộc diệt Thủy - Thủy diệt Kim'' || [[File:TuongKhac.png|200px|150px]]
|-
|}
==Ứng dụng==
* [[/Ngũ hành vạn vật/]]
* [[/Đoán mệnh ngũ hành qua Can chi/]]
* [[/Đông y ngũ hành/]]
qrqu9dhfvxy5iwky4w264zqd02oyy5s
515696
515694
2024-10-31T13:47:53Z
69.165.131.31
/* Ngũ hành tương sinh */
515696
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại: Sách cổ học đông phương]]
Theo quan niệm của người phương Đông, ngũ hành tác động đến vạn vật trên trái đất. Ngũ hành có 5 yếu tố cơ bản . Các yếu tố này đều có những tính chất riêng và sự tác động qua lại lẫn nhau .
==Tên gọi==
Ngũ hành có tên gọi như sau
* Kim (Kim loại)
* Mộc (Cây)
* Thủy (Nước)
* Hỏa (LửA)
* Thổ (Đất)
==3 đặc tính ngũ hành==
Ngũ hành có 3 đặc tính cơ bản đó là lưu hành, luân chuyển, biến đổi không ngừng. Thí dụ như Nước chảy cuốn đi vạn vật . Nước chảy đá mòn, Nước nuôi dưỡng cây lớn . Nước chảy trong vạn vật, nuôi lớn cây cỏ và làm cho đá mòn
==Quy luật của ngũ hành==
Trong ngũ hành có hai quy luật lớn được ứng dụng nhiều là quy luật tương sinh và quy luật tương khắc
===Ngũ hành tương sinh===
Ngũ hành tương sinh được hiểu là những mối quan hệ sinh ra nhau một cách thứ tự, thúc đẩy và dựa vào nhau để tồn tại và phát triển. Sự tuần hoàn này được duy trì từ đời này sang đời sau để tồn tại và không bao giờ kết thúc.
: ''Kim sinh Thủy - Thủy sinh Mộc . Mộc sinh Hỏa . Hỏa sinh Thổ . Thổ sinh Kim''
:[[File:TuongSinh.png|200px|150px]]
===Ngũ hành tương khắc===
Ngũ hành tương khắc lại trái ngược hoàn toàn với tương sinh, nó là mối quan hệ khắc chế, cản trở lẫn nhau của các yếu tố. Quá trình tương khắc này cũng tuần hoàn không ngừng. Các mối quan hệ tương khắc giữa các hành gồm có:
: ''Kim diệt Thổ - Thổ diệt Hỏa - Hỏa diệt Mộc - Mộc diệt Thủy - Thủy diệt Kim'
==Ý nghỉa ngũ hành==
'''Mộc''' Ám chỉ cây .
* Chỉ sự sinh trưởng, phát triển của thiên nhiên, cây cối.
* Vạn vật thuộc hành Mộc bao gồm cây cối, các loài thảo mộc, đồ đạc bằng gỗ, giấy, màu xanh lá cây, tranh phong cảnh..
* Những người mệnh Mộc luôn tràn đầy sức sống mãnh liệt, năng động và vị tha. Họ có nhiều ý tưởng độc đáo, sáng tạo, thích kết bạn, làm quan với tất cả mọi người, luôn sẵn sàng giúp đỡ khi ai đó gặp khó khăn.Nhược điểm của những người mệnh Mộc đó là dễ nổi giận, khó kiềm chế được cảm xúc, không kiên trì.
'''Hỏa''' ám chỉ lửa .
* Có khả khả đốt cháy tiêy hủy mọi vật đồng thời mang lại ánh sáng và hơi nóng . Hỏa đại diện cho sức sống mãnh liệt, dồi dào và quyền lực tối cao. Hỏa cũng tượng trưng cho chiến tranh, sực khốc liệt, tàn bạo.
* Vạn vật thuộc hành Hỏa bao gồm: mặt trời, đèn, nến, màu đỏ, tam giác...
* Người mệnh Hỏa vừa thông minh, tài trí lại vừa năng động, sáng tạo. Người mệnh hỏa thích tham gia công việc tập thể với vai trò lãnh đạo, nắm trong tay quyền lực để quản lý mọi người. Họ đặt ra nhiều mục tiêu cho mình và luôn cố gắng phấn đấu, nỗ lực không ngừng để đạt được điều đó. Người mệnh Hỏa khá hiếu thắng, nóng nảy, thường mạo hiểm quyết định mọi việc theo cảm hứng, trực giác của mình..
'''Thổ''' Ám chỉ đất .
* Môi trường sinh sống và phát triển của mọi sinh vật trên trái đất. Thô, cứng . Ở góc độ tích cực, thổ biểu thị trí khôn ngoan, vững vàng trong mọi tình huống. Ở góc độ tiêu cực, thổ lại tạo ra cảm giác nhàm chán, ngột ngạt.
* Vạn vật thuộc hành Thổ bao gồm: đất, gạch, đá, bê tông, sành sứ, hình vuông và các màu sắc vàng, cam, nâu.
* Những người mệnh Thổ tính tình khép kín, ít khi giao tiếp, trò chuyện với mọi người xung quanh. Tưởng chừng như rất khô khan nhưng thực tế họ lại sống giàu tình cảm, là chỗ dựa vững chắc của người thân, gia đình. Trong mọi mối quan hệ, người mệnh Thổ luôn thể hiện sự trung thành của mình với đối phương, sẵn sàng hy sinh bản thân mình vì người khác.
'''Kim''' ám chỉ Kim loại .
* Đại diện cho sức mạnh, sự tinh tế sắc sảo. Cứng khó uốn , khó gãy . Khi tích cực, Kim mang đến tình yêu ấm áp, ngọt ngào, giúp con người lạc quan, yêu đời hơn. Khi tiêu cực, Kim cũng có thể mang đến những nỗi muộn phiền, đau đớn.
* Vạn vật thuộc hành Kim bao gồm: kim loại, sắt, nhôm, tiền, đồng hồ, màu trắng ánh kim, xám, bạc.
* Người mệnh kim thông minh, quyết tâm, kiên trì là những nét tính cách tiêu biểu của người mệnh Kim. Họ đặt ra nhiều mục tiêu trong cuộc sống và dốc hết sức mình để theo đuổi quyền lực, danh vọng. Những người này có tài lãnh đạo thiên bẩm, giỏi giao tiếp, ứng xử với mọi người xung quanh. Tuy nhiên, trong công việc đôi khi người mệnh Kim khá cứng nhắc, bảo thủ, thiếu sự sáng tạo.
'''Thủy''' Ám chỉ Nước .
* Nguồn sống nuôi dưỡng, hỗ trợ cho vạn vật sinh trưởng, phát triển. Nước trôi chảy luân chuyển có thể xen qua mọi thứ
* Hành Thủy bao gồm: sông suối, ao hồ, đài phun nước, bể cá, tranh về nước, gương soi, kính và màu xanh dương, đen.
* Những người mệnh Thủy có khả năng giao tiếp, ứng xử khéo léo. Họ giỏi trong việc thuyết phục người khác và có rất nhiều mối quan hệ xã hội thân thiết, tốt đẹp. Mệnh Thủy biết cảm thông, sẵn sàng lắng nghe, chia sẻ với khó khăn của người khác. Tuy nhiên, đôi khi họ quá nhạy cảm gây ra nhiều ưu phiền, sợ hãi.
==Lưỡng tánh âm dương==
:{|width=100% class=wikitable
|-
| '''Thuộc tánh dương ''' || đại diện cho quá trình sinh sôi, sinh thành của ngũ hành || ''Kim sinh Thủy - Thủy sinh Mộc . Mộc sinh Hỏa . Hỏa sinh Thổ . Thổ sinh Kim'' || [[File:TuongSinh.png|200px|150px]]
|-
| '''Thuộc tánh âm ''' || đại diện cho quá trình suy tàn diệt vong của ngũ hành || ''Kim diệt Thổ - Thổ diệt Hỏa - Hỏa diệt Mộc - Mộc diệt Thủy - Thủy diệt Kim'' || [[File:TuongKhac.png|200px|150px]]
|-
|}
==Ứng dụng==
* [[/Ngũ hành vạn vật/]]
* [[/Đoán mệnh ngũ hành qua Can chi/]]
* [[/Đông y ngũ hành/]]
56i1ltszk9w8jhtb3rxs68hkbgrcvak
515697
515696
2024-10-31T13:48:50Z
69.165.131.31
/* Ngũ hành tương khắc */
515697
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại: Sách cổ học đông phương]]
Theo quan niệm của người phương Đông, ngũ hành tác động đến vạn vật trên trái đất. Ngũ hành có 5 yếu tố cơ bản . Các yếu tố này đều có những tính chất riêng và sự tác động qua lại lẫn nhau .
==Tên gọi==
Ngũ hành có tên gọi như sau
* Kim (Kim loại)
* Mộc (Cây)
* Thủy (Nước)
* Hỏa (LửA)
* Thổ (Đất)
==3 đặc tính ngũ hành==
Ngũ hành có 3 đặc tính cơ bản đó là lưu hành, luân chuyển, biến đổi không ngừng. Thí dụ như Nước chảy cuốn đi vạn vật . Nước chảy đá mòn, Nước nuôi dưỡng cây lớn . Nước chảy trong vạn vật, nuôi lớn cây cỏ và làm cho đá mòn
==Quy luật của ngũ hành==
Trong ngũ hành có hai quy luật lớn được ứng dụng nhiều là quy luật tương sinh và quy luật tương khắc
===Ngũ hành tương sinh===
Ngũ hành tương sinh được hiểu là những mối quan hệ sinh ra nhau một cách thứ tự, thúc đẩy và dựa vào nhau để tồn tại và phát triển. Sự tuần hoàn này được duy trì từ đời này sang đời sau để tồn tại và không bao giờ kết thúc.
: ''Kim sinh Thủy - Thủy sinh Mộc . Mộc sinh Hỏa . Hỏa sinh Thổ . Thổ sinh Kim''
:[[File:TuongSinh.png|200px|150px]]
===Ngũ hành tương khắc===
Ngũ hành tương khắc lại trái ngược hoàn toàn với tương sinh, nó là mối quan hệ khắc chế, cản trở lẫn nhau của các yếu tố. Quá trình tương khắc này cũng tuần hoàn không ngừng. Các mối quan hệ tương khắc giữa các hành gồm có:
: ''Kim diệt Thổ - Thổ diệt Hỏa - Hỏa diệt Mộc - Mộc diệt Thủy - Thủy diệt Kim'
:[[File:TuongKhac.png|200px|150px]]
==Ý nghỉa ngũ hành==
'''Mộc''' Ám chỉ cây .
* Chỉ sự sinh trưởng, phát triển của thiên nhiên, cây cối.
* Vạn vật thuộc hành Mộc bao gồm cây cối, các loài thảo mộc, đồ đạc bằng gỗ, giấy, màu xanh lá cây, tranh phong cảnh..
* Những người mệnh Mộc luôn tràn đầy sức sống mãnh liệt, năng động và vị tha. Họ có nhiều ý tưởng độc đáo, sáng tạo, thích kết bạn, làm quan với tất cả mọi người, luôn sẵn sàng giúp đỡ khi ai đó gặp khó khăn.Nhược điểm của những người mệnh Mộc đó là dễ nổi giận, khó kiềm chế được cảm xúc, không kiên trì.
'''Hỏa''' ám chỉ lửa .
* Có khả khả đốt cháy tiêy hủy mọi vật đồng thời mang lại ánh sáng và hơi nóng . Hỏa đại diện cho sức sống mãnh liệt, dồi dào và quyền lực tối cao. Hỏa cũng tượng trưng cho chiến tranh, sực khốc liệt, tàn bạo.
* Vạn vật thuộc hành Hỏa bao gồm: mặt trời, đèn, nến, màu đỏ, tam giác...
* Người mệnh Hỏa vừa thông minh, tài trí lại vừa năng động, sáng tạo. Người mệnh hỏa thích tham gia công việc tập thể với vai trò lãnh đạo, nắm trong tay quyền lực để quản lý mọi người. Họ đặt ra nhiều mục tiêu cho mình và luôn cố gắng phấn đấu, nỗ lực không ngừng để đạt được điều đó. Người mệnh Hỏa khá hiếu thắng, nóng nảy, thường mạo hiểm quyết định mọi việc theo cảm hứng, trực giác của mình..
'''Thổ''' Ám chỉ đất .
* Môi trường sinh sống và phát triển của mọi sinh vật trên trái đất. Thô, cứng . Ở góc độ tích cực, thổ biểu thị trí khôn ngoan, vững vàng trong mọi tình huống. Ở góc độ tiêu cực, thổ lại tạo ra cảm giác nhàm chán, ngột ngạt.
* Vạn vật thuộc hành Thổ bao gồm: đất, gạch, đá, bê tông, sành sứ, hình vuông và các màu sắc vàng, cam, nâu.
* Những người mệnh Thổ tính tình khép kín, ít khi giao tiếp, trò chuyện với mọi người xung quanh. Tưởng chừng như rất khô khan nhưng thực tế họ lại sống giàu tình cảm, là chỗ dựa vững chắc của người thân, gia đình. Trong mọi mối quan hệ, người mệnh Thổ luôn thể hiện sự trung thành của mình với đối phương, sẵn sàng hy sinh bản thân mình vì người khác.
'''Kim''' ám chỉ Kim loại .
* Đại diện cho sức mạnh, sự tinh tế sắc sảo. Cứng khó uốn , khó gãy . Khi tích cực, Kim mang đến tình yêu ấm áp, ngọt ngào, giúp con người lạc quan, yêu đời hơn. Khi tiêu cực, Kim cũng có thể mang đến những nỗi muộn phiền, đau đớn.
* Vạn vật thuộc hành Kim bao gồm: kim loại, sắt, nhôm, tiền, đồng hồ, màu trắng ánh kim, xám, bạc.
* Người mệnh kim thông minh, quyết tâm, kiên trì là những nét tính cách tiêu biểu của người mệnh Kim. Họ đặt ra nhiều mục tiêu trong cuộc sống và dốc hết sức mình để theo đuổi quyền lực, danh vọng. Những người này có tài lãnh đạo thiên bẩm, giỏi giao tiếp, ứng xử với mọi người xung quanh. Tuy nhiên, trong công việc đôi khi người mệnh Kim khá cứng nhắc, bảo thủ, thiếu sự sáng tạo.
'''Thủy''' Ám chỉ Nước .
* Nguồn sống nuôi dưỡng, hỗ trợ cho vạn vật sinh trưởng, phát triển. Nước trôi chảy luân chuyển có thể xen qua mọi thứ
* Hành Thủy bao gồm: sông suối, ao hồ, đài phun nước, bể cá, tranh về nước, gương soi, kính và màu xanh dương, đen.
* Những người mệnh Thủy có khả năng giao tiếp, ứng xử khéo léo. Họ giỏi trong việc thuyết phục người khác và có rất nhiều mối quan hệ xã hội thân thiết, tốt đẹp. Mệnh Thủy biết cảm thông, sẵn sàng lắng nghe, chia sẻ với khó khăn của người khác. Tuy nhiên, đôi khi họ quá nhạy cảm gây ra nhiều ưu phiền, sợ hãi.
==Lưỡng tánh âm dương==
:{|width=100% class=wikitable
|-
| '''Thuộc tánh dương ''' || đại diện cho quá trình sinh sôi, sinh thành của ngũ hành || ''Kim sinh Thủy - Thủy sinh Mộc . Mộc sinh Hỏa . Hỏa sinh Thổ . Thổ sinh Kim'' || [[File:TuongSinh.png|200px|150px]]
|-
| '''Thuộc tánh âm ''' || đại diện cho quá trình suy tàn diệt vong của ngũ hành || ''Kim diệt Thổ - Thổ diệt Hỏa - Hỏa diệt Mộc - Mộc diệt Thủy - Thủy diệt Kim'' || [[File:TuongKhac.png|200px|150px]]
|-
|}
==Ứng dụng==
* [[/Ngũ hành vạn vật/]]
* [[/Đoán mệnh ngũ hành qua Can chi/]]
* [[/Đông y ngũ hành/]]
4xst4fvcy48m6etwi0tudrv3wkg3ahk
515698
515697
2024-10-31T13:49:25Z
69.165.131.31
/* Lưỡng tánh âm dương */
515698
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại: Sách cổ học đông phương]]
Theo quan niệm của người phương Đông, ngũ hành tác động đến vạn vật trên trái đất. Ngũ hành có 5 yếu tố cơ bản . Các yếu tố này đều có những tính chất riêng và sự tác động qua lại lẫn nhau .
==Tên gọi==
Ngũ hành có tên gọi như sau
* Kim (Kim loại)
* Mộc (Cây)
* Thủy (Nước)
* Hỏa (LửA)
* Thổ (Đất)
==3 đặc tính ngũ hành==
Ngũ hành có 3 đặc tính cơ bản đó là lưu hành, luân chuyển, biến đổi không ngừng. Thí dụ như Nước chảy cuốn đi vạn vật . Nước chảy đá mòn, Nước nuôi dưỡng cây lớn . Nước chảy trong vạn vật, nuôi lớn cây cỏ và làm cho đá mòn
==Quy luật của ngũ hành==
Trong ngũ hành có hai quy luật lớn được ứng dụng nhiều là quy luật tương sinh và quy luật tương khắc
===Ngũ hành tương sinh===
Ngũ hành tương sinh được hiểu là những mối quan hệ sinh ra nhau một cách thứ tự, thúc đẩy và dựa vào nhau để tồn tại và phát triển. Sự tuần hoàn này được duy trì từ đời này sang đời sau để tồn tại và không bao giờ kết thúc.
: ''Kim sinh Thủy - Thủy sinh Mộc . Mộc sinh Hỏa . Hỏa sinh Thổ . Thổ sinh Kim''
:[[File:TuongSinh.png|200px|150px]]
===Ngũ hành tương khắc===
Ngũ hành tương khắc lại trái ngược hoàn toàn với tương sinh, nó là mối quan hệ khắc chế, cản trở lẫn nhau của các yếu tố. Quá trình tương khắc này cũng tuần hoàn không ngừng. Các mối quan hệ tương khắc giữa các hành gồm có:
: ''Kim diệt Thổ - Thổ diệt Hỏa - Hỏa diệt Mộc - Mộc diệt Thủy - Thủy diệt Kim'
:[[File:TuongKhac.png|200px|150px]]
==Ý nghỉa ngũ hành==
'''Mộc''' Ám chỉ cây .
* Chỉ sự sinh trưởng, phát triển của thiên nhiên, cây cối.
* Vạn vật thuộc hành Mộc bao gồm cây cối, các loài thảo mộc, đồ đạc bằng gỗ, giấy, màu xanh lá cây, tranh phong cảnh..
* Những người mệnh Mộc luôn tràn đầy sức sống mãnh liệt, năng động và vị tha. Họ có nhiều ý tưởng độc đáo, sáng tạo, thích kết bạn, làm quan với tất cả mọi người, luôn sẵn sàng giúp đỡ khi ai đó gặp khó khăn.Nhược điểm của những người mệnh Mộc đó là dễ nổi giận, khó kiềm chế được cảm xúc, không kiên trì.
'''Hỏa''' ám chỉ lửa .
* Có khả khả đốt cháy tiêy hủy mọi vật đồng thời mang lại ánh sáng và hơi nóng . Hỏa đại diện cho sức sống mãnh liệt, dồi dào và quyền lực tối cao. Hỏa cũng tượng trưng cho chiến tranh, sực khốc liệt, tàn bạo.
* Vạn vật thuộc hành Hỏa bao gồm: mặt trời, đèn, nến, màu đỏ, tam giác...
* Người mệnh Hỏa vừa thông minh, tài trí lại vừa năng động, sáng tạo. Người mệnh hỏa thích tham gia công việc tập thể với vai trò lãnh đạo, nắm trong tay quyền lực để quản lý mọi người. Họ đặt ra nhiều mục tiêu cho mình và luôn cố gắng phấn đấu, nỗ lực không ngừng để đạt được điều đó. Người mệnh Hỏa khá hiếu thắng, nóng nảy, thường mạo hiểm quyết định mọi việc theo cảm hứng, trực giác của mình..
'''Thổ''' Ám chỉ đất .
* Môi trường sinh sống và phát triển của mọi sinh vật trên trái đất. Thô, cứng . Ở góc độ tích cực, thổ biểu thị trí khôn ngoan, vững vàng trong mọi tình huống. Ở góc độ tiêu cực, thổ lại tạo ra cảm giác nhàm chán, ngột ngạt.
* Vạn vật thuộc hành Thổ bao gồm: đất, gạch, đá, bê tông, sành sứ, hình vuông và các màu sắc vàng, cam, nâu.
* Những người mệnh Thổ tính tình khép kín, ít khi giao tiếp, trò chuyện với mọi người xung quanh. Tưởng chừng như rất khô khan nhưng thực tế họ lại sống giàu tình cảm, là chỗ dựa vững chắc của người thân, gia đình. Trong mọi mối quan hệ, người mệnh Thổ luôn thể hiện sự trung thành của mình với đối phương, sẵn sàng hy sinh bản thân mình vì người khác.
'''Kim''' ám chỉ Kim loại .
* Đại diện cho sức mạnh, sự tinh tế sắc sảo. Cứng khó uốn , khó gãy . Khi tích cực, Kim mang đến tình yêu ấm áp, ngọt ngào, giúp con người lạc quan, yêu đời hơn. Khi tiêu cực, Kim cũng có thể mang đến những nỗi muộn phiền, đau đớn.
* Vạn vật thuộc hành Kim bao gồm: kim loại, sắt, nhôm, tiền, đồng hồ, màu trắng ánh kim, xám, bạc.
* Người mệnh kim thông minh, quyết tâm, kiên trì là những nét tính cách tiêu biểu của người mệnh Kim. Họ đặt ra nhiều mục tiêu trong cuộc sống và dốc hết sức mình để theo đuổi quyền lực, danh vọng. Những người này có tài lãnh đạo thiên bẩm, giỏi giao tiếp, ứng xử với mọi người xung quanh. Tuy nhiên, trong công việc đôi khi người mệnh Kim khá cứng nhắc, bảo thủ, thiếu sự sáng tạo.
'''Thủy''' Ám chỉ Nước .
* Nguồn sống nuôi dưỡng, hỗ trợ cho vạn vật sinh trưởng, phát triển. Nước trôi chảy luân chuyển có thể xen qua mọi thứ
* Hành Thủy bao gồm: sông suối, ao hồ, đài phun nước, bể cá, tranh về nước, gương soi, kính và màu xanh dương, đen.
* Những người mệnh Thủy có khả năng giao tiếp, ứng xử khéo léo. Họ giỏi trong việc thuyết phục người khác và có rất nhiều mối quan hệ xã hội thân thiết, tốt đẹp. Mệnh Thủy biết cảm thông, sẵn sàng lắng nghe, chia sẻ với khó khăn của người khác. Tuy nhiên, đôi khi họ quá nhạy cảm gây ra nhiều ưu phiền, sợ hãi.
==Ứng dụng==
* [[/Ngũ hành vạn vật/]]
* [[/Đoán mệnh ngũ hành qua Can chi/]]
* [[/Đông y ngũ hành/]]
4w9mskg97nc57i1du2wxactrlxy0mf9
515699
515698
2024-10-31T13:50:35Z
69.165.131.31
515699
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại: Sách cổ học đông phương]]
Theo quan niệm của người phương Đông, ngũ hành tác động đến vạn vật trên trái đất. Ngũ hành có 5 yếu tố cơ bản . Các yếu tố này đều có những tính chất riêng và sự tác động qua lại lẫn nhau .
==Tính chất Ngũ hành==
===Tên gọi===
Ngũ hành có tên gọi như sau
* Kim (Kim loại)
* Mộc (Cây)
* Thủy (Nước)
* Hỏa (LửA)
* Thổ (Đất)
==Ý nghỉa ngũ hành==
'''Mộc''' Ám chỉ cây .
* Chỉ sự sinh trưởng, phát triển của thiên nhiên, cây cối.
* Vạn vật thuộc hành Mộc bao gồm cây cối, các loài thảo mộc, đồ đạc bằng gỗ, giấy, màu xanh lá cây, tranh phong cảnh..
* Những người mệnh Mộc luôn tràn đầy sức sống mãnh liệt, năng động và vị tha. Họ có nhiều ý tưởng độc đáo, sáng tạo, thích kết bạn, làm quan với tất cả mọi người, luôn sẵn sàng giúp đỡ khi ai đó gặp khó khăn.Nhược điểm của những người mệnh Mộc đó là dễ nổi giận, khó kiềm chế được cảm xúc, không kiên trì.
'''Hỏa''' ám chỉ lửa .
* Có khả khả đốt cháy tiêy hủy mọi vật đồng thời mang lại ánh sáng và hơi nóng . Hỏa đại diện cho sức sống mãnh liệt, dồi dào và quyền lực tối cao. Hỏa cũng tượng trưng cho chiến tranh, sực khốc liệt, tàn bạo.
* Vạn vật thuộc hành Hỏa bao gồm: mặt trời, đèn, nến, màu đỏ, tam giác...
* Người mệnh Hỏa vừa thông minh, tài trí lại vừa năng động, sáng tạo. Người mệnh hỏa thích tham gia công việc tập thể với vai trò lãnh đạo, nắm trong tay quyền lực để quản lý mọi người. Họ đặt ra nhiều mục tiêu cho mình và luôn cố gắng phấn đấu, nỗ lực không ngừng để đạt được điều đó. Người mệnh Hỏa khá hiếu thắng, nóng nảy, thường mạo hiểm quyết định mọi việc theo cảm hứng, trực giác của mình..
'''Thổ''' Ám chỉ đất .
* Môi trường sinh sống và phát triển của mọi sinh vật trên trái đất. Thô, cứng . Ở góc độ tích cực, thổ biểu thị trí khôn ngoan, vững vàng trong mọi tình huống. Ở góc độ tiêu cực, thổ lại tạo ra cảm giác nhàm chán, ngột ngạt.
* Vạn vật thuộc hành Thổ bao gồm: đất, gạch, đá, bê tông, sành sứ, hình vuông và các màu sắc vàng, cam, nâu.
* Những người mệnh Thổ tính tình khép kín, ít khi giao tiếp, trò chuyện với mọi người xung quanh. Tưởng chừng như rất khô khan nhưng thực tế họ lại sống giàu tình cảm, là chỗ dựa vững chắc của người thân, gia đình. Trong mọi mối quan hệ, người mệnh Thổ luôn thể hiện sự trung thành của mình với đối phương, sẵn sàng hy sinh bản thân mình vì người khác.
'''Kim''' ám chỉ Kim loại .
* Đại diện cho sức mạnh, sự tinh tế sắc sảo. Cứng khó uốn , khó gãy . Khi tích cực, Kim mang đến tình yêu ấm áp, ngọt ngào, giúp con người lạc quan, yêu đời hơn. Khi tiêu cực, Kim cũng có thể mang đến những nỗi muộn phiền, đau đớn.
* Vạn vật thuộc hành Kim bao gồm: kim loại, sắt, nhôm, tiền, đồng hồ, màu trắng ánh kim, xám, bạc.
* Người mệnh kim thông minh, quyết tâm, kiên trì là những nét tính cách tiêu biểu của người mệnh Kim. Họ đặt ra nhiều mục tiêu trong cuộc sống và dốc hết sức mình để theo đuổi quyền lực, danh vọng. Những người này có tài lãnh đạo thiên bẩm, giỏi giao tiếp, ứng xử với mọi người xung quanh. Tuy nhiên, trong công việc đôi khi người mệnh Kim khá cứng nhắc, bảo thủ, thiếu sự sáng tạo.
'''Thủy''' Ám chỉ Nước .
* Nguồn sống nuôi dưỡng, hỗ trợ cho vạn vật sinh trưởng, phát triển. Nước trôi chảy luân chuyển có thể xen qua mọi thứ
* Hành Thủy bao gồm: sông suối, ao hồ, đài phun nước, bể cá, tranh về nước, gương soi, kính và màu xanh dương, đen.
* Những người mệnh Thủy có khả năng giao tiếp, ứng xử khéo léo. Họ giỏi trong việc thuyết phục người khác và có rất nhiều mối quan hệ xã hội thân thiết, tốt đẹp. Mệnh Thủy biết cảm thông, sẵn sàng lắng nghe, chia sẻ với khó khăn của người khác. Tuy nhiên, đôi khi họ quá nhạy cảm gây ra nhiều ưu phiền, sợ hãi.
==3 đặc tính ngũ hành==
Ngũ hành có 3 đặc tính cơ bản đó là lưu hành, luân chuyển, biến đổi không ngừng. Thí dụ như Nước chảy cuốn đi vạn vật . Nước chảy đá mòn, Nước nuôi dưỡng cây lớn . Nước chảy trong vạn vật, nuôi lớn cây cỏ và làm cho đá mòn
==Quy luật của ngũ hành==
Trong ngũ hành có hai quy luật lớn được ứng dụng nhiều là quy luật tương sinh và quy luật tương khắc
===Ngũ hành tương sinh===
Ngũ hành tương sinh được hiểu là những mối quan hệ sinh ra nhau một cách thứ tự, thúc đẩy và dựa vào nhau để tồn tại và phát triển. Sự tuần hoàn này được duy trì từ đời này sang đời sau để tồn tại và không bao giờ kết thúc.
: ''Kim sinh Thủy - Thủy sinh Mộc . Mộc sinh Hỏa . Hỏa sinh Thổ . Thổ sinh Kim''
:[[File:TuongSinh.png|200px|150px]]
===Ngũ hành tương khắc===
Ngũ hành tương khắc lại trái ngược hoàn toàn với tương sinh, nó là mối quan hệ khắc chế, cản trở lẫn nhau của các yếu tố. Quá trình tương khắc này cũng tuần hoàn không ngừng. Các mối quan hệ tương khắc giữa các hành gồm có:
: ''Kim diệt Thổ - Thổ diệt Hỏa - Hỏa diệt Mộc - Mộc diệt Thủy - Thủy diệt Kim'
:[[File:TuongKhac.png|200px|150px]]
==Ứng dụng==
* [[/Ngũ hành vạn vật/]]
* [[/Đoán mệnh ngũ hành qua Can chi/]]
* [[/Đông y ngũ hành/]]
od8350tpqsyqcse56qheiwftdpkb35q
515700
515699
2024-10-31T13:50:47Z
69.165.131.31
/* Ý nghỉa ngũ hành */
515700
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại: Sách cổ học đông phương]]
Theo quan niệm của người phương Đông, ngũ hành tác động đến vạn vật trên trái đất. Ngũ hành có 5 yếu tố cơ bản . Các yếu tố này đều có những tính chất riêng và sự tác động qua lại lẫn nhau .
==Tính chất Ngũ hành==
===Tên gọi===
Ngũ hành có tên gọi như sau
* Kim (Kim loại)
* Mộc (Cây)
* Thủy (Nước)
* Hỏa (LửA)
* Thổ (Đất)
===Ý nghỉa ngũ hành===
'''Mộc''' Ám chỉ cây .
* Chỉ sự sinh trưởng, phát triển của thiên nhiên, cây cối.
* Vạn vật thuộc hành Mộc bao gồm cây cối, các loài thảo mộc, đồ đạc bằng gỗ, giấy, màu xanh lá cây, tranh phong cảnh..
* Những người mệnh Mộc luôn tràn đầy sức sống mãnh liệt, năng động và vị tha. Họ có nhiều ý tưởng độc đáo, sáng tạo, thích kết bạn, làm quan với tất cả mọi người, luôn sẵn sàng giúp đỡ khi ai đó gặp khó khăn.Nhược điểm của những người mệnh Mộc đó là dễ nổi giận, khó kiềm chế được cảm xúc, không kiên trì.
'''Hỏa''' ám chỉ lửa .
* Có khả khả đốt cháy tiêy hủy mọi vật đồng thời mang lại ánh sáng và hơi nóng . Hỏa đại diện cho sức sống mãnh liệt, dồi dào và quyền lực tối cao. Hỏa cũng tượng trưng cho chiến tranh, sực khốc liệt, tàn bạo.
* Vạn vật thuộc hành Hỏa bao gồm: mặt trời, đèn, nến, màu đỏ, tam giác...
* Người mệnh Hỏa vừa thông minh, tài trí lại vừa năng động, sáng tạo. Người mệnh hỏa thích tham gia công việc tập thể với vai trò lãnh đạo, nắm trong tay quyền lực để quản lý mọi người. Họ đặt ra nhiều mục tiêu cho mình và luôn cố gắng phấn đấu, nỗ lực không ngừng để đạt được điều đó. Người mệnh Hỏa khá hiếu thắng, nóng nảy, thường mạo hiểm quyết định mọi việc theo cảm hứng, trực giác của mình..
'''Thổ''' Ám chỉ đất .
* Môi trường sinh sống và phát triển của mọi sinh vật trên trái đất. Thô, cứng . Ở góc độ tích cực, thổ biểu thị trí khôn ngoan, vững vàng trong mọi tình huống. Ở góc độ tiêu cực, thổ lại tạo ra cảm giác nhàm chán, ngột ngạt.
* Vạn vật thuộc hành Thổ bao gồm: đất, gạch, đá, bê tông, sành sứ, hình vuông và các màu sắc vàng, cam, nâu.
* Những người mệnh Thổ tính tình khép kín, ít khi giao tiếp, trò chuyện với mọi người xung quanh. Tưởng chừng như rất khô khan nhưng thực tế họ lại sống giàu tình cảm, là chỗ dựa vững chắc của người thân, gia đình. Trong mọi mối quan hệ, người mệnh Thổ luôn thể hiện sự trung thành của mình với đối phương, sẵn sàng hy sinh bản thân mình vì người khác.
'''Kim''' ám chỉ Kim loại .
* Đại diện cho sức mạnh, sự tinh tế sắc sảo. Cứng khó uốn , khó gãy . Khi tích cực, Kim mang đến tình yêu ấm áp, ngọt ngào, giúp con người lạc quan, yêu đời hơn. Khi tiêu cực, Kim cũng có thể mang đến những nỗi muộn phiền, đau đớn.
* Vạn vật thuộc hành Kim bao gồm: kim loại, sắt, nhôm, tiền, đồng hồ, màu trắng ánh kim, xám, bạc.
* Người mệnh kim thông minh, quyết tâm, kiên trì là những nét tính cách tiêu biểu của người mệnh Kim. Họ đặt ra nhiều mục tiêu trong cuộc sống và dốc hết sức mình để theo đuổi quyền lực, danh vọng. Những người này có tài lãnh đạo thiên bẩm, giỏi giao tiếp, ứng xử với mọi người xung quanh. Tuy nhiên, trong công việc đôi khi người mệnh Kim khá cứng nhắc, bảo thủ, thiếu sự sáng tạo.
'''Thủy''' Ám chỉ Nước .
* Nguồn sống nuôi dưỡng, hỗ trợ cho vạn vật sinh trưởng, phát triển. Nước trôi chảy luân chuyển có thể xen qua mọi thứ
* Hành Thủy bao gồm: sông suối, ao hồ, đài phun nước, bể cá, tranh về nước, gương soi, kính và màu xanh dương, đen.
* Những người mệnh Thủy có khả năng giao tiếp, ứng xử khéo léo. Họ giỏi trong việc thuyết phục người khác và có rất nhiều mối quan hệ xã hội thân thiết, tốt đẹp. Mệnh Thủy biết cảm thông, sẵn sàng lắng nghe, chia sẻ với khó khăn của người khác. Tuy nhiên, đôi khi họ quá nhạy cảm gây ra nhiều ưu phiền, sợ hãi.
==3 đặc tính ngũ hành==
Ngũ hành có 3 đặc tính cơ bản đó là lưu hành, luân chuyển, biến đổi không ngừng. Thí dụ như Nước chảy cuốn đi vạn vật . Nước chảy đá mòn, Nước nuôi dưỡng cây lớn . Nước chảy trong vạn vật, nuôi lớn cây cỏ và làm cho đá mòn
==Quy luật của ngũ hành==
Trong ngũ hành có hai quy luật lớn được ứng dụng nhiều là quy luật tương sinh và quy luật tương khắc
===Ngũ hành tương sinh===
Ngũ hành tương sinh được hiểu là những mối quan hệ sinh ra nhau một cách thứ tự, thúc đẩy và dựa vào nhau để tồn tại và phát triển. Sự tuần hoàn này được duy trì từ đời này sang đời sau để tồn tại và không bao giờ kết thúc.
: ''Kim sinh Thủy - Thủy sinh Mộc . Mộc sinh Hỏa . Hỏa sinh Thổ . Thổ sinh Kim''
:[[File:TuongSinh.png|200px|150px]]
===Ngũ hành tương khắc===
Ngũ hành tương khắc lại trái ngược hoàn toàn với tương sinh, nó là mối quan hệ khắc chế, cản trở lẫn nhau của các yếu tố. Quá trình tương khắc này cũng tuần hoàn không ngừng. Các mối quan hệ tương khắc giữa các hành gồm có:
: ''Kim diệt Thổ - Thổ diệt Hỏa - Hỏa diệt Mộc - Mộc diệt Thủy - Thủy diệt Kim'
:[[File:TuongKhac.png|200px|150px]]
==Ứng dụng==
* [[/Ngũ hành vạn vật/]]
* [[/Đoán mệnh ngũ hành qua Can chi/]]
* [[/Đông y ngũ hành/]]
6y0vlnitp59kaq95ejmcdafnsa82fsh
515706
515700
2024-10-31T13:55:09Z
2405:4803:FC21:E130:D006:3F7B:2C1:5053
515706
wikitext
text/x-wiki
{{Delete|Copyright violation}}
[[Thể loại: Sách cổ học đông phương]]
Theo quan niệm của người phương Đông, ngũ hành tác động đến vạn vật trên trái đất. Ngũ hành có 5 yếu tố cơ bản . Các yếu tố này đều có những tính chất riêng và sự tác động qua lại lẫn nhau .
==Tên gọi==
Ngũ hành có tên gọi như sau
* Kim (Kim loại)
* Mộc (Cây)
* Thủy (Nước)
* Hỏa (LửA)
* Thổ (Đất)
==3 đặc tính ngũ hành==
Ngũ hành có 3 đặc tính cơ bản đó là lưu hành, luân chuyển, biến đổi không ngừng.
==Quy luật của ngũ hành==
Trong ngũ hành có hai quy luật lớn được ứng dụng nhiều là quy luật tương sinh và quy luật tương khắc
===Ngũ hành tương sinh===
Ngũ hành tương sinh được hiểu là những mối quan hệ sinh ra nhau một cách thứ tự, thúc đẩy và dựa vào nhau để tồn tại và phát triển. Sự tuần hoàn này được duy trì từ đời này sang đời sau để tồn tại và không bao giờ kết thúc.
: ''Kim sinh Thủy - Thủy sinh Mộc . Mộc sinh Hỏa . Hỏa sinh Thổ . Thổ sinh Kim''
===Ngũ hành tương khắc===
Ngũ hành tương khắc lại trái ngược hoàn toàn với tương sinh, nó là mối quan hệ khắc chế, cản trở lẫn nhau của các yếu tố. Quá trình tương khắc này cũng tuần hoàn không ngừng. Các mối quan hệ tương khắc giữa các hành gồm có:
: ''Kim diệt Thổ - Thổ diệt Hỏa - Hỏa diệt Mộc - Mộc diệt Thủy - Thủy diệt Kim'
==Ý nghỉa ngũ hành==
'''Mộc''' Ám chỉ cây .
* Chỉ sự sinh trưởng, phát triển của thiên nhiên, cây cối.
* Vạn vật thuộc hành Mộc bao gồm cây cối, các loài thảo mộc, đồ đạc bằng gỗ, giấy, màu xanh lá cây, tranh phong cảnh..
* Những người mệnh Mộc luôn tràn đầy sức sống mãnh liệt, năng động và vị tha. Họ có nhiều ý tưởng độc đáo, sáng tạo, thích kết bạn, làm quan với tất cả mọi người, luôn sẵn sàng giúp đỡ khi ai đó gặp khó khăn.Nhược điểm của những người mệnh Mộc đó là dễ nổi giận, khó kiềm chế được cảm xúc, không kiên trì.
'''Hỏa''' ám chỉ lửa .
* Có khả khả đốt cháy tiêy hủy mọi vật đồng thời mang lại ánh sáng và hơi nóng . Hỏa đại diện cho sức sống mãnh liệt, dồi dào và quyền lực tối cao. Hỏa cũng tượng trưng cho chiến tranh, sực khốc liệt, tàn bạo.
* Vạn vật thuộc hành Hỏa bao gồm: mặt trời, đèn, nến, màu đỏ, tam giác...
* Người mệnh Hỏa vừa thông minh, tài trí lại vừa năng động, sáng tạo. Người mệnh hỏa thích tham gia công việc tập thể với vai trò lãnh đạo, nắm trong tay quyền lực để quản lý mọi người. Họ đặt ra nhiều mục tiêu cho mình và luôn cố gắng phấn đấu, nỗ lực không ngừng để đạt được điều đó. Người mệnh Hỏa khá hiếu thắng, nóng nảy, thường mạo hiểm quyết định mọi việc theo cảm hứng, trực giác của mình..
'''Thổ''' Ám chỉ đất .
* Môi trường sinh sống và phát triển của mọi sinh vật trên trái đất. Thô, cứng . Ở góc độ tích cực, thổ biểu thị trí khôn ngoan, vững vàng trong mọi tình huống. Ở góc độ tiêu cực, thổ lại tạo ra cảm giác nhàm chán, ngột ngạt.
* Vạn vật thuộc hành Thổ bao gồm: đất, gạch, đá, bê tông, sành sứ, hình vuông và các màu sắc vàng, cam, nâu.
* Những người mệnh Thổ tính tình khép kín, ít khi giao tiếp, trò chuyện với mọi người xung quanh. Tưởng chừng như rất khô khan nhưng thực tế họ lại sống giàu tình cảm, là chỗ dựa vững chắc của người thân, gia đình. Trong mọi mối quan hệ, người mệnh Thổ luôn thể hiện sự trung thành của mình với đối phương, sẵn sàng hy sinh bản thân mình vì người khác.
'''Kim''' ám chỉ Kim loại .
* Đại diện cho sức mạnh, sự tinh tế sắc sảo. Cứng khó uốn , khó gãy . Khi tích cực, Kim mang đến tình yêu ấm áp, ngọt ngào, giúp con người lạc quan, yêu đời hơn. Khi tiêu cực, Kim cũng có thể mang đến những nỗi muộn phiền, đau đớn.
* Vạn vật thuộc hành Kim bao gồm: kim loại, sắt, nhôm, tiền, đồng hồ, màu trắng ánh kim, xám, bạc.
* Người mệnh kim thông minh, quyết tâm, kiên trì là những nét tính cách tiêu biểu của người mệnh Kim. Họ đặt ra nhiều mục tiêu trong cuộc sống và dốc hết sức mình để theo đuổi quyền lực, danh vọng. Những người này có tài lãnh đạo thiên bẩm, giỏi giao tiếp, ứng xử với mọi người xung quanh. Tuy nhiên, trong công việc đôi khi người mệnh Kim khá cứng nhắc, bảo thủ, thiếu sự sáng tạo.
'''Thủy''' Ám chỉ Nước .
* Nguồn sống nuôi dưỡng, hỗ trợ cho vạn vật sinh trưởng, phát triển. Nước trôi chảy luân chuyển có thể xen qua mọi thứ
* Hành Thủy bao gồm: sông suối, ao hồ, đài phun nước, bể cá, tranh về nước, gương soi, kính và màu xanh dương, đen.
* Những người mệnh Thủy có khả năng giao tiếp, ứng xử khéo léo. Họ giỏi trong việc thuyết phục người khác và có rất nhiều mối quan hệ xã hội thân thiết, tốt đẹp. Mệnh Thủy biết cảm thông, sẵn sàng lắng nghe, chia sẻ với khó khăn của người khác. Tuy nhiên, đôi khi họ quá nhạy cảm gây ra nhiều ưu phiền, sợ hãi.
==Lưỡng tánh âm dương==
:{|width=100% class=wikitable
|-
| '''Thuộc tánh dương ''' || đại diện cho quá trình sinh sôi, sinh thành của ngũ hành || ''Kim sinh Thủy - Thủy sinh Mộc . Mộc sinh Hỏa . Hỏa sinh Thổ . Thổ sinh Kim'' || [[File:TuongSinh.png|200px|150px]]
|-
| '''Thuộc tánh âm ''' || đại diện cho quá trình suy tàn diệt vong của ngũ hành || ''Kim diệt Thổ - Thổ diệt Hỏa - Hỏa diệt Mộc - Mộc diệt Thủy - Thủy diệt Kim'' || [[File:TuongKhac.png|200px|150px]]
|-
|}
==Ứng dụng==
* [[/Ngũ hành vạn vật/]]
* [[/Đoán mệnh ngũ hành qua Can chi/]]
* [[/Đông y ngũ hành/]]
t5b8mzwhzw28hqf7qp20sm93l66ny41
515710
515706
2024-10-31T13:55:57Z
69.165.131.31
515710
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại: Sách cổ học đông phương]]
Theo quan niệm của người phương Đông, ngũ hành tác động đến vạn vật trên trái đất. Ngũ hành có 5 yếu tố cơ bản . Các yếu tố này đều có những tính chất riêng và sự tác động qua lại lẫn nhau .
==Tên gọi==
Ngũ hành có tên gọi như sau
* Kim (Kim loại)
* Mộc (Cây)
* Thủy (Nước)
* Hỏa (LửA)
* Thổ (Đất)
==3 đặc tính ngũ hành==
Ngũ hành có 3 đặc tính cơ bản đó là lưu hành, luân chuyển, biến đổi không ngừng.
==Quy luật của ngũ hành==
Trong ngũ hành có hai quy luật lớn được ứng dụng nhiều là quy luật tương sinh và quy luật tương khắc
===Ngũ hành tương sinh===
Ngũ hành tương sinh được hiểu là những mối quan hệ sinh ra nhau một cách thứ tự, thúc đẩy và dựa vào nhau để tồn tại và phát triển. Sự tuần hoàn này được duy trì từ đời này sang đời sau để tồn tại và không bao giờ kết thúc.
: ''Kim sinh Thủy - Thủy sinh Mộc . Mộc sinh Hỏa . Hỏa sinh Thổ . Thổ sinh Kim''
===Ngũ hành tương khắc===
Ngũ hành tương khắc lại trái ngược hoàn toàn với tương sinh, nó là mối quan hệ khắc chế, cản trở lẫn nhau của các yếu tố. Quá trình tương khắc này cũng tuần hoàn không ngừng. Các mối quan hệ tương khắc giữa các hành gồm có:
: ''Kim diệt Thổ - Thổ diệt Hỏa - Hỏa diệt Mộc - Mộc diệt Thủy - Thủy diệt Kim'
==Ý nghỉa ngũ hành==
'''Mộc''' Ám chỉ cây .
* Chỉ sự sinh trưởng, phát triển của thiên nhiên, cây cối.
* Vạn vật thuộc hành Mộc bao gồm cây cối, các loài thảo mộc, đồ đạc bằng gỗ, giấy, màu xanh lá cây, tranh phong cảnh..
* Những người mệnh Mộc luôn tràn đầy sức sống mãnh liệt, năng động và vị tha. Họ có nhiều ý tưởng độc đáo, sáng tạo, thích kết bạn, làm quan với tất cả mọi người, luôn sẵn sàng giúp đỡ khi ai đó gặp khó khăn.Nhược điểm của những người mệnh Mộc đó là dễ nổi giận, khó kiềm chế được cảm xúc, không kiên trì.
'''Hỏa''' ám chỉ lửa .
* Có khả khả đốt cháy tiêy hủy mọi vật đồng thời mang lại ánh sáng và hơi nóng . Hỏa đại diện cho sức sống mãnh liệt, dồi dào và quyền lực tối cao. Hỏa cũng tượng trưng cho chiến tranh, sực khốc liệt, tàn bạo.
* Vạn vật thuộc hành Hỏa bao gồm: mặt trời, đèn, nến, màu đỏ, tam giác...
* Người mệnh Hỏa vừa thông minh, tài trí lại vừa năng động, sáng tạo. Người mệnh hỏa thích tham gia công việc tập thể với vai trò lãnh đạo, nắm trong tay quyền lực để quản lý mọi người. Họ đặt ra nhiều mục tiêu cho mình và luôn cố gắng phấn đấu, nỗ lực không ngừng để đạt được điều đó. Người mệnh Hỏa khá hiếu thắng, nóng nảy, thường mạo hiểm quyết định mọi việc theo cảm hứng, trực giác của mình..
'''Thổ''' Ám chỉ đất .
* Môi trường sinh sống và phát triển của mọi sinh vật trên trái đất. Thô, cứng . Ở góc độ tích cực, thổ biểu thị trí khôn ngoan, vững vàng trong mọi tình huống. Ở góc độ tiêu cực, thổ lại tạo ra cảm giác nhàm chán, ngột ngạt.
* Vạn vật thuộc hành Thổ bao gồm: đất, gạch, đá, bê tông, sành sứ, hình vuông và các màu sắc vàng, cam, nâu.
* Những người mệnh Thổ tính tình khép kín, ít khi giao tiếp, trò chuyện với mọi người xung quanh. Tưởng chừng như rất khô khan nhưng thực tế họ lại sống giàu tình cảm, là chỗ dựa vững chắc của người thân, gia đình. Trong mọi mối quan hệ, người mệnh Thổ luôn thể hiện sự trung thành của mình với đối phương, sẵn sàng hy sinh bản thân mình vì người khác.
'''Kim''' ám chỉ Kim loại .
* Đại diện cho sức mạnh, sự tinh tế sắc sảo. Cứng khó uốn , khó gãy . Khi tích cực, Kim mang đến tình yêu ấm áp, ngọt ngào, giúp con người lạc quan, yêu đời hơn. Khi tiêu cực, Kim cũng có thể mang đến những nỗi muộn phiền, đau đớn.
* Vạn vật thuộc hành Kim bao gồm: kim loại, sắt, nhôm, tiền, đồng hồ, màu trắng ánh kim, xám, bạc.
* Người mệnh kim thông minh, quyết tâm, kiên trì là những nét tính cách tiêu biểu của người mệnh Kim. Họ đặt ra nhiều mục tiêu trong cuộc sống và dốc hết sức mình để theo đuổi quyền lực, danh vọng. Những người này có tài lãnh đạo thiên bẩm, giỏi giao tiếp, ứng xử với mọi người xung quanh. Tuy nhiên, trong công việc đôi khi người mệnh Kim khá cứng nhắc, bảo thủ, thiếu sự sáng tạo.
'''Thủy''' Ám chỉ Nước .
* Nguồn sống nuôi dưỡng, hỗ trợ cho vạn vật sinh trưởng, phát triển. Nước trôi chảy luân chuyển có thể xen qua mọi thứ
* Hành Thủy bao gồm: sông suối, ao hồ, đài phun nước, bể cá, tranh về nước, gương soi, kính và màu xanh dương, đen.
* Những người mệnh Thủy có khả năng giao tiếp, ứng xử khéo léo. Họ giỏi trong việc thuyết phục người khác và có rất nhiều mối quan hệ xã hội thân thiết, tốt đẹp. Mệnh Thủy biết cảm thông, sẵn sàng lắng nghe, chia sẻ với khó khăn của người khác. Tuy nhiên, đôi khi họ quá nhạy cảm gây ra nhiều ưu phiền, sợ hãi.
==Lưỡng tánh âm dương==
:{|width=100% class=wikitable
|-
| '''Thuộc tánh dương ''' || đại diện cho quá trình sinh sôi, sinh thành của ngũ hành || ''Kim sinh Thủy - Thủy sinh Mộc . Mộc sinh Hỏa . Hỏa sinh Thổ . Thổ sinh Kim'' || [[File:TuongSinh.png|200px|150px]]
|-
| '''Thuộc tánh âm ''' || đại diện cho quá trình suy tàn diệt vong của ngũ hành || ''Kim diệt Thổ - Thổ diệt Hỏa - Hỏa diệt Mộc - Mộc diệt Thủy - Thủy diệt Kim'' || [[File:TuongKhac.png|200px|150px]]
|-
|}
==Ứng dụng==
* [[/Ngũ hành vạn vật/]]
* [[/Đoán mệnh ngũ hành qua Can chi/]]
* [[/Đông y ngũ hành/]]
4i7iizjrlzc02nm1u5jrek01vkzrsyv
515711
515710
2024-10-31T13:56:12Z
2405:4803:FC21:E130:D006:3F7B:2C1:5053
Đã lùi lại sửa đổi 515710 của [[Đặc biệt:Contributions/69.165.131.31]] ([[Thảo luận Thành viên:69.165.131.31]])
515711
wikitext
text/x-wiki
{{Delete|Copyright violation}}
[[Thể loại: Sách cổ học đông phương]]
Theo quan niệm của người phương Đông, ngũ hành tác động đến vạn vật trên trái đất. Ngũ hành có 5 yếu tố cơ bản . Các yếu tố này đều có những tính chất riêng và sự tác động qua lại lẫn nhau .
==Tên gọi==
Ngũ hành có tên gọi như sau
* Kim (Kim loại)
* Mộc (Cây)
* Thủy (Nước)
* Hỏa (LửA)
* Thổ (Đất)
==3 đặc tính ngũ hành==
Ngũ hành có 3 đặc tính cơ bản đó là lưu hành, luân chuyển, biến đổi không ngừng.
==Quy luật của ngũ hành==
Trong ngũ hành có hai quy luật lớn được ứng dụng nhiều là quy luật tương sinh và quy luật tương khắc
===Ngũ hành tương sinh===
Ngũ hành tương sinh được hiểu là những mối quan hệ sinh ra nhau một cách thứ tự, thúc đẩy và dựa vào nhau để tồn tại và phát triển. Sự tuần hoàn này được duy trì từ đời này sang đời sau để tồn tại và không bao giờ kết thúc.
: ''Kim sinh Thủy - Thủy sinh Mộc . Mộc sinh Hỏa . Hỏa sinh Thổ . Thổ sinh Kim''
===Ngũ hành tương khắc===
Ngũ hành tương khắc lại trái ngược hoàn toàn với tương sinh, nó là mối quan hệ khắc chế, cản trở lẫn nhau của các yếu tố. Quá trình tương khắc này cũng tuần hoàn không ngừng. Các mối quan hệ tương khắc giữa các hành gồm có:
: ''Kim diệt Thổ - Thổ diệt Hỏa - Hỏa diệt Mộc - Mộc diệt Thủy - Thủy diệt Kim'
==Ý nghỉa ngũ hành==
'''Mộc''' Ám chỉ cây .
* Chỉ sự sinh trưởng, phát triển của thiên nhiên, cây cối.
* Vạn vật thuộc hành Mộc bao gồm cây cối, các loài thảo mộc, đồ đạc bằng gỗ, giấy, màu xanh lá cây, tranh phong cảnh..
* Những người mệnh Mộc luôn tràn đầy sức sống mãnh liệt, năng động và vị tha. Họ có nhiều ý tưởng độc đáo, sáng tạo, thích kết bạn, làm quan với tất cả mọi người, luôn sẵn sàng giúp đỡ khi ai đó gặp khó khăn.Nhược điểm của những người mệnh Mộc đó là dễ nổi giận, khó kiềm chế được cảm xúc, không kiên trì.
'''Hỏa''' ám chỉ lửa .
* Có khả khả đốt cháy tiêy hủy mọi vật đồng thời mang lại ánh sáng và hơi nóng . Hỏa đại diện cho sức sống mãnh liệt, dồi dào và quyền lực tối cao. Hỏa cũng tượng trưng cho chiến tranh, sực khốc liệt, tàn bạo.
* Vạn vật thuộc hành Hỏa bao gồm: mặt trời, đèn, nến, màu đỏ, tam giác...
* Người mệnh Hỏa vừa thông minh, tài trí lại vừa năng động, sáng tạo. Người mệnh hỏa thích tham gia công việc tập thể với vai trò lãnh đạo, nắm trong tay quyền lực để quản lý mọi người. Họ đặt ra nhiều mục tiêu cho mình và luôn cố gắng phấn đấu, nỗ lực không ngừng để đạt được điều đó. Người mệnh Hỏa khá hiếu thắng, nóng nảy, thường mạo hiểm quyết định mọi việc theo cảm hứng, trực giác của mình..
'''Thổ''' Ám chỉ đất .
* Môi trường sinh sống và phát triển của mọi sinh vật trên trái đất. Thô, cứng . Ở góc độ tích cực, thổ biểu thị trí khôn ngoan, vững vàng trong mọi tình huống. Ở góc độ tiêu cực, thổ lại tạo ra cảm giác nhàm chán, ngột ngạt.
* Vạn vật thuộc hành Thổ bao gồm: đất, gạch, đá, bê tông, sành sứ, hình vuông và các màu sắc vàng, cam, nâu.
* Những người mệnh Thổ tính tình khép kín, ít khi giao tiếp, trò chuyện với mọi người xung quanh. Tưởng chừng như rất khô khan nhưng thực tế họ lại sống giàu tình cảm, là chỗ dựa vững chắc của người thân, gia đình. Trong mọi mối quan hệ, người mệnh Thổ luôn thể hiện sự trung thành của mình với đối phương, sẵn sàng hy sinh bản thân mình vì người khác.
'''Kim''' ám chỉ Kim loại .
* Đại diện cho sức mạnh, sự tinh tế sắc sảo. Cứng khó uốn , khó gãy . Khi tích cực, Kim mang đến tình yêu ấm áp, ngọt ngào, giúp con người lạc quan, yêu đời hơn. Khi tiêu cực, Kim cũng có thể mang đến những nỗi muộn phiền, đau đớn.
* Vạn vật thuộc hành Kim bao gồm: kim loại, sắt, nhôm, tiền, đồng hồ, màu trắng ánh kim, xám, bạc.
* Người mệnh kim thông minh, quyết tâm, kiên trì là những nét tính cách tiêu biểu của người mệnh Kim. Họ đặt ra nhiều mục tiêu trong cuộc sống và dốc hết sức mình để theo đuổi quyền lực, danh vọng. Những người này có tài lãnh đạo thiên bẩm, giỏi giao tiếp, ứng xử với mọi người xung quanh. Tuy nhiên, trong công việc đôi khi người mệnh Kim khá cứng nhắc, bảo thủ, thiếu sự sáng tạo.
'''Thủy''' Ám chỉ Nước .
* Nguồn sống nuôi dưỡng, hỗ trợ cho vạn vật sinh trưởng, phát triển. Nước trôi chảy luân chuyển có thể xen qua mọi thứ
* Hành Thủy bao gồm: sông suối, ao hồ, đài phun nước, bể cá, tranh về nước, gương soi, kính và màu xanh dương, đen.
* Những người mệnh Thủy có khả năng giao tiếp, ứng xử khéo léo. Họ giỏi trong việc thuyết phục người khác và có rất nhiều mối quan hệ xã hội thân thiết, tốt đẹp. Mệnh Thủy biết cảm thông, sẵn sàng lắng nghe, chia sẻ với khó khăn của người khác. Tuy nhiên, đôi khi họ quá nhạy cảm gây ra nhiều ưu phiền, sợ hãi.
==Lưỡng tánh âm dương==
:{|width=100% class=wikitable
|-
| '''Thuộc tánh dương ''' || đại diện cho quá trình sinh sôi, sinh thành của ngũ hành || ''Kim sinh Thủy - Thủy sinh Mộc . Mộc sinh Hỏa . Hỏa sinh Thổ . Thổ sinh Kim'' || [[File:TuongSinh.png|200px|150px]]
|-
| '''Thuộc tánh âm ''' || đại diện cho quá trình suy tàn diệt vong của ngũ hành || ''Kim diệt Thổ - Thổ diệt Hỏa - Hỏa diệt Mộc - Mộc diệt Thủy - Thủy diệt Kim'' || [[File:TuongKhac.png|200px|150px]]
|-
|}
==Ứng dụng==
* [[/Ngũ hành vạn vật/]]
* [[/Đoán mệnh ngũ hành qua Can chi/]]
* [[/Đông y ngũ hành/]]
t5b8mzwhzw28hqf7qp20sm93l66ny41
515712
515711
2024-10-31T13:56:23Z
69.165.131.31
/* Ý nghỉa ngũ hành */
515712
wikitext
text/x-wiki
{{Delete|Copyright violation}}
[[Thể loại: Sách cổ học đông phương]]
Theo quan niệm của người phương Đông, ngũ hành tác động đến vạn vật trên trái đất. Ngũ hành có 5 yếu tố cơ bản . Các yếu tố này đều có những tính chất riêng và sự tác động qua lại lẫn nhau .
==Tên gọi==
Ngũ hành có tên gọi như sau
* Kim (Kim loại)
* Mộc (Cây)
* Thủy (Nước)
* Hỏa (LửA)
* Thổ (Đất)
==3 đặc tính ngũ hành==
Ngũ hành có 3 đặc tính cơ bản đó là lưu hành, luân chuyển, biến đổi không ngừng.
==Quy luật của ngũ hành==
Trong ngũ hành có hai quy luật lớn được ứng dụng nhiều là quy luật tương sinh và quy luật tương khắc
===Ngũ hành tương sinh===
Ngũ hành tương sinh được hiểu là những mối quan hệ sinh ra nhau một cách thứ tự, thúc đẩy và dựa vào nhau để tồn tại và phát triển. Sự tuần hoàn này được duy trì từ đời này sang đời sau để tồn tại và không bao giờ kết thúc.
: ''Kim sinh Thủy - Thủy sinh Mộc . Mộc sinh Hỏa . Hỏa sinh Thổ . Thổ sinh Kim''
===Ngũ hành tương khắc===
Ngũ hành tương khắc lại trái ngược hoàn toàn với tương sinh, nó là mối quan hệ khắc chế, cản trở lẫn nhau của các yếu tố. Quá trình tương khắc này cũng tuần hoàn không ngừng. Các mối quan hệ tương khắc giữa các hành gồm có:
: ''Kim diệt Thổ - Thổ diệt Hỏa - Hỏa diệt Mộc - Mộc diệt Thủy - Thủy diệt Kim'
==Lưỡng tánh âm dương==
:{|width=100% class=wikitable
|-
| '''Thuộc tánh dương ''' || đại diện cho quá trình sinh sôi, sinh thành của ngũ hành || ''Kim sinh Thủy - Thủy sinh Mộc . Mộc sinh Hỏa . Hỏa sinh Thổ . Thổ sinh Kim'' || [[File:TuongSinh.png|200px|150px]]
|-
| '''Thuộc tánh âm ''' || đại diện cho quá trình suy tàn diệt vong của ngũ hành || ''Kim diệt Thổ - Thổ diệt Hỏa - Hỏa diệt Mộc - Mộc diệt Thủy - Thủy diệt Kim'' || [[File:TuongKhac.png|200px|150px]]
|-
|}
==Ứng dụng==
* [[/Ngũ hành vạn vật/]]
* [[/Đoán mệnh ngũ hành qua Can chi/]]
* [[/Đông y ngũ hành/]]
o5lg0ct508814ekxsct53c5lg0m10r1
515714
515712
2024-10-31T13:57:05Z
69.165.131.31
515714
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại: Sách cổ học đông phương]]
Theo quan niệm của người phương Đông, ngũ hành tác động đến vạn vật trên trái đất. Ngũ hành có 5 yếu tố cơ bản . Các yếu tố này đều có những tính chất riêng và sự tác động qua lại lẫn nhau .
==Tính chất==
===Tên gọi ===
Ngũ hành có tên gọi như sau
* Kim (Kim loại)
* Mộc (Cây)
* Thủy (Nước)
* Hỏa (LửA)
* Thổ (Đất)
===Đặc tính===
'''Mộc''' Ám chỉ cây .
* Chỉ sự sinh trưởng, phát triển của thiên nhiên, cây cối.
* Vạn vật thuộc hành Mộc bao gồm cây cối, các loài thảo mộc, đồ đạc bằng gỗ, giấy, màu xanh lá cây, tranh phong cảnh..
* Những người mệnh Mộc luôn tràn đầy sức sống mãnh liệt, năng động và vị tha. Họ có nhiều ý tưởng độc đáo, sáng tạo, thích kết bạn, làm quan với tất cả mọi người, luôn sẵn sàng giúp đỡ khi ai đó gặp khó khăn.Nhược điểm của những người mệnh Mộc đó là dễ nổi giận, khó kiềm chế được cảm xúc, không kiên trì.
'''Hỏa''' ám chỉ lửa .
* Có khả khả đốt cháy tiêy hủy mọi vật đồng thời mang lại ánh sáng và hơi nóng . Hỏa đại diện cho sức sống mãnh liệt, dồi dào và quyền lực tối cao. Hỏa cũng tượng trưng cho chiến tranh, sực khốc liệt, tàn bạo.
* Vạn vật thuộc hành Hỏa bao gồm: mặt trời, đèn, nến, màu đỏ, tam giác...
* Người mệnh Hỏa vừa thông minh, tài trí lại vừa năng động, sáng tạo. Người mệnh hỏa thích tham gia công việc tập thể với vai trò lãnh đạo, nắm trong tay quyền lực để quản lý mọi người. Họ đặt ra nhiều mục tiêu cho mình và luôn cố gắng phấn đấu, nỗ lực không ngừng để đạt được điều đó. Người mệnh Hỏa khá hiếu thắng, nóng nảy, thường mạo hiểm quyết định mọi việc theo cảm hứng, trực giác của mình..
'''Thổ''' Ám chỉ đất .
* Môi trường sinh sống và phát triển của mọi sinh vật trên trái đất. Thô, cứng . Ở góc độ tích cực, thổ biểu thị trí khôn ngoan, vững vàng trong mọi tình huống. Ở góc độ tiêu cực, thổ lại tạo ra cảm giác nhàm chán, ngột ngạt.
* Vạn vật thuộc hành Thổ bao gồm: đất, gạch, đá, bê tông, sành sứ, hình vuông và các màu sắc vàng, cam, nâu.
* Những người mệnh Thổ tính tình khép kín, ít khi giao tiếp, trò chuyện với mọi người xung quanh. Tưởng chừng như rất khô khan nhưng thực tế họ lại sống giàu tình cảm, là chỗ dựa vững chắc của người thân, gia đình. Trong mọi mối quan hệ, người mệnh Thổ luôn thể hiện sự trung thành của mình với đối phương, sẵn sàng hy sinh bản thân mình vì người khác.
'''Kim''' ám chỉ Kim loại .
* Đại diện cho sức mạnh, sự tinh tế sắc sảo. Cứng khó uốn , khó gãy . Khi tích cực, Kim mang đến tình yêu ấm áp, ngọt ngào, giúp con người lạc quan, yêu đời hơn. Khi tiêu cực, Kim cũng có thể mang đến những nỗi muộn phiền, đau đớn.
* Vạn vật thuộc hành Kim bao gồm: kim loại, sắt, nhôm, tiền, đồng hồ, màu trắng ánh kim, xám, bạc.
* Người mệnh kim thông minh, quyết tâm, kiên trì là những nét tính cách tiêu biểu của người mệnh Kim. Họ đặt ra nhiều mục tiêu trong cuộc sống và dốc hết sức mình để theo đuổi quyền lực, danh vọng. Những người này có tài lãnh đạo thiên bẩm, giỏi giao tiếp, ứng xử với mọi người xung quanh. Tuy nhiên, trong công việc đôi khi người mệnh Kim khá cứng nhắc, bảo thủ, thiếu sự sáng tạo.
'''Thủy''' Ám chỉ Nước .
* Nguồn sống nuôi dưỡng, hỗ trợ cho vạn vật sinh trưởng, phát triển. Nước trôi chảy luân chuyển có thể xen qua mọi thứ
* Hành Thủy bao gồm: sông suối, ao hồ, đài phun nước, bể cá, tranh về nước, gương soi, kính và màu xanh dương, đen.
* Những người mệnh Thủy có khả năng giao tiếp, ứng xử khéo léo. Họ giỏi trong việc thuyết phục người khác và có rất nhiều mối quan hệ xã hội thân thiết, tốt đẹp. Mệnh Thủy biết cảm thông, sẵn sàng lắng nghe, chia sẻ với khó khăn của người khác. Tuy nhiên, đôi khi họ quá nhạy cảm gây ra nhiều ưu phiền, sợ hãi.
==3 đặc tính ngũ hành==
Ngũ hành có 3 đặc tính cơ bản đó là lưu hành, luân chuyển, biến đổi không ngừng.
==Quy luật của ngũ hành==
Trong ngũ hành có hai quy luật lớn được ứng dụng nhiều là quy luật tương sinh và quy luật tương khắc
===Ngũ hành tương sinh===
Ngũ hành tương sinh được hiểu là những mối quan hệ sinh ra nhau một cách thứ tự, thúc đẩy và dựa vào nhau để tồn tại và phát triển. Sự tuần hoàn này được duy trì từ đời này sang đời sau để tồn tại và không bao giờ kết thúc.
: ''Kim sinh Thủy - Thủy sinh Mộc . Mộc sinh Hỏa . Hỏa sinh Thổ . Thổ sinh Kim''
===Ngũ hành tương khắc===
Ngũ hành tương khắc lại trái ngược hoàn toàn với tương sinh, nó là mối quan hệ khắc chế, cản trở lẫn nhau của các yếu tố. Quá trình tương khắc này cũng tuần hoàn không ngừng. Các mối quan hệ tương khắc giữa các hành gồm có:
: ''Kim diệt Thổ - Thổ diệt Hỏa - Hỏa diệt Mộc - Mộc diệt Thủy - Thủy diệt Kim'
==Lưỡng tánh âm dương==
:{|width=100% class=wikitable
|-
| '''Thuộc tánh dương ''' || đại diện cho quá trình sinh sôi, sinh thành của ngũ hành || ''Kim sinh Thủy - Thủy sinh Mộc . Mộc sinh Hỏa . Hỏa sinh Thổ . Thổ sinh Kim'' || [[File:TuongSinh.png|200px|150px]]
|-
| '''Thuộc tánh âm ''' || đại diện cho quá trình suy tàn diệt vong của ngũ hành || ''Kim diệt Thổ - Thổ diệt Hỏa - Hỏa diệt Mộc - Mộc diệt Thủy - Thủy diệt Kim'' || [[File:TuongKhac.png|200px|150px]]
|-
|}
==Ứng dụng==
* [[/Ngũ hành vạn vật/]]
* [[/Đoán mệnh ngũ hành qua Can chi/]]
* [[/Đông y ngũ hành/]]
p8fs3vru1w4vl867m0hkp8jgl5bv9l2
515716
515714
2024-10-31T13:58:08Z
69.165.131.31
/* Tính chất */
515716
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại: Sách cổ học đông phương]]
Theo quan niệm của người phương Đông, ngũ hành tác động đến vạn vật trên trái đất. Ngũ hành có 5 yếu tố cơ bản . Các yếu tố này đều có những tính chất riêng và sự tác động qua lại lẫn nhau .
==Tính chất==
Ngũ hành có tên gọi như sau * Kim (Kim loại) , * Mộc (Cây) , * Thủy (Nước) , * Hỏa (Lửa) , * Thổ (Đất)
'''Mộc''' Ám chỉ cây .
* Chỉ sự sinh trưởng, phát triển của thiên nhiên, cây cối.
* Vạn vật thuộc hành Mộc bao gồm cây cối, các loài thảo mộc, đồ đạc bằng gỗ, giấy, màu xanh lá cây, tranh phong cảnh..
* Những người mệnh Mộc luôn tràn đầy sức sống mãnh liệt, năng động và vị tha. Họ có nhiều ý tưởng độc đáo, sáng tạo, thích kết bạn, làm quan với tất cả mọi người, luôn sẵn sàng giúp đỡ khi ai đó gặp khó khăn.Nhược điểm của những người mệnh Mộc đó là dễ nổi giận, khó kiềm chế được cảm xúc, không kiên trì.
'''Hỏa''' ám chỉ lửa .
* Có khả khả đốt cháy tiêy hủy mọi vật đồng thời mang lại ánh sáng và hơi nóng . Hỏa đại diện cho sức sống mãnh liệt, dồi dào và quyền lực tối cao. Hỏa cũng tượng trưng cho chiến tranh, sực khốc liệt, tàn bạo.
* Vạn vật thuộc hành Hỏa bao gồm: mặt trời, đèn, nến, màu đỏ, tam giác...
* Người mệnh Hỏa vừa thông minh, tài trí lại vừa năng động, sáng tạo. Người mệnh hỏa thích tham gia công việc tập thể với vai trò lãnh đạo, nắm trong tay quyền lực để quản lý mọi người. Họ đặt ra nhiều mục tiêu cho mình và luôn cố gắng phấn đấu, nỗ lực không ngừng để đạt được điều đó. Người mệnh Hỏa khá hiếu thắng, nóng nảy, thường mạo hiểm quyết định mọi việc theo cảm hứng, trực giác của mình..
'''Thổ''' Ám chỉ đất .
* Môi trường sinh sống và phát triển của mọi sinh vật trên trái đất. Thô, cứng . Ở góc độ tích cực, thổ biểu thị trí khôn ngoan, vững vàng trong mọi tình huống. Ở góc độ tiêu cực, thổ lại tạo ra cảm giác nhàm chán, ngột ngạt.
* Vạn vật thuộc hành Thổ bao gồm: đất, gạch, đá, bê tông, sành sứ, hình vuông và các màu sắc vàng, cam, nâu.
* Những người mệnh Thổ tính tình khép kín, ít khi giao tiếp, trò chuyện với mọi người xung quanh. Tưởng chừng như rất khô khan nhưng thực tế họ lại sống giàu tình cảm, là chỗ dựa vững chắc của người thân, gia đình. Trong mọi mối quan hệ, người mệnh Thổ luôn thể hiện sự trung thành của mình với đối phương, sẵn sàng hy sinh bản thân mình vì người khác.
'''Kim''' ám chỉ Kim loại .
* Đại diện cho sức mạnh, sự tinh tế sắc sảo. Cứng khó uốn , khó gãy . Khi tích cực, Kim mang đến tình yêu ấm áp, ngọt ngào, giúp con người lạc quan, yêu đời hơn. Khi tiêu cực, Kim cũng có thể mang đến những nỗi muộn phiền, đau đớn.
* Vạn vật thuộc hành Kim bao gồm: kim loại, sắt, nhôm, tiền, đồng hồ, màu trắng ánh kim, xám, bạc.
* Người mệnh kim thông minh, quyết tâm, kiên trì là những nét tính cách tiêu biểu của người mệnh Kim. Họ đặt ra nhiều mục tiêu trong cuộc sống và dốc hết sức mình để theo đuổi quyền lực, danh vọng. Những người này có tài lãnh đạo thiên bẩm, giỏi giao tiếp, ứng xử với mọi người xung quanh. Tuy nhiên, trong công việc đôi khi người mệnh Kim khá cứng nhắc, bảo thủ, thiếu sự sáng tạo.
'''Thủy''' Ám chỉ Nước .
* Nguồn sống nuôi dưỡng, hỗ trợ cho vạn vật sinh trưởng, phát triển. Nước trôi chảy luân chuyển có thể xen qua mọi thứ
* Hành Thủy bao gồm: sông suối, ao hồ, đài phun nước, bể cá, tranh về nước, gương soi, kính và màu xanh dương, đen.
* Những người mệnh Thủy có khả năng giao tiếp, ứng xử khéo léo. Họ giỏi trong việc thuyết phục người khác và có rất nhiều mối quan hệ xã hội thân thiết, tốt đẹp. Mệnh Thủy biết cảm thông, sẵn sàng lắng nghe, chia sẻ với khó khăn của người khác. Tuy nhiên, đôi khi họ quá nhạy cảm gây ra nhiều ưu phiền, sợ hãi.
==3 đặc tính ngũ hành==
Ngũ hành có 3 đặc tính cơ bản đó là lưu hành, luân chuyển, biến đổi không ngừng.
==Quy luật của ngũ hành==
Trong ngũ hành có hai quy luật lớn được ứng dụng nhiều là quy luật tương sinh và quy luật tương khắc
===Ngũ hành tương sinh===
Ngũ hành tương sinh được hiểu là những mối quan hệ sinh ra nhau một cách thứ tự, thúc đẩy và dựa vào nhau để tồn tại và phát triển. Sự tuần hoàn này được duy trì từ đời này sang đời sau để tồn tại và không bao giờ kết thúc.
: ''Kim sinh Thủy - Thủy sinh Mộc . Mộc sinh Hỏa . Hỏa sinh Thổ . Thổ sinh Kim''
===Ngũ hành tương khắc===
Ngũ hành tương khắc lại trái ngược hoàn toàn với tương sinh, nó là mối quan hệ khắc chế, cản trở lẫn nhau của các yếu tố. Quá trình tương khắc này cũng tuần hoàn không ngừng. Các mối quan hệ tương khắc giữa các hành gồm có:
: ''Kim diệt Thổ - Thổ diệt Hỏa - Hỏa diệt Mộc - Mộc diệt Thủy - Thủy diệt Kim'
==Lưỡng tánh âm dương==
:{|width=100% class=wikitable
|-
| '''Thuộc tánh dương ''' || đại diện cho quá trình sinh sôi, sinh thành của ngũ hành || ''Kim sinh Thủy - Thủy sinh Mộc . Mộc sinh Hỏa . Hỏa sinh Thổ . Thổ sinh Kim'' || [[File:TuongSinh.png|200px|150px]]
|-
| '''Thuộc tánh âm ''' || đại diện cho quá trình suy tàn diệt vong của ngũ hành || ''Kim diệt Thổ - Thổ diệt Hỏa - Hỏa diệt Mộc - Mộc diệt Thủy - Thủy diệt Kim'' || [[File:TuongKhac.png|200px|150px]]
|-
|}
==Ứng dụng==
* [[/Ngũ hành vạn vật/]]
* [[/Đoán mệnh ngũ hành qua Can chi/]]
* [[/Đông y ngũ hành/]]
lf2uvkp314hiqce63u4zt2qg7eth0q6
515717
515716
2024-10-31T13:58:32Z
69.165.131.31
/* Lưỡng tánh âm dương */
515717
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại: Sách cổ học đông phương]]
Theo quan niệm của người phương Đông, ngũ hành tác động đến vạn vật trên trái đất. Ngũ hành có 5 yếu tố cơ bản . Các yếu tố này đều có những tính chất riêng và sự tác động qua lại lẫn nhau .
==Tính chất==
Ngũ hành có tên gọi như sau * Kim (Kim loại) , * Mộc (Cây) , * Thủy (Nước) , * Hỏa (Lửa) , * Thổ (Đất)
'''Mộc''' Ám chỉ cây .
* Chỉ sự sinh trưởng, phát triển của thiên nhiên, cây cối.
* Vạn vật thuộc hành Mộc bao gồm cây cối, các loài thảo mộc, đồ đạc bằng gỗ, giấy, màu xanh lá cây, tranh phong cảnh..
* Những người mệnh Mộc luôn tràn đầy sức sống mãnh liệt, năng động và vị tha. Họ có nhiều ý tưởng độc đáo, sáng tạo, thích kết bạn, làm quan với tất cả mọi người, luôn sẵn sàng giúp đỡ khi ai đó gặp khó khăn.Nhược điểm của những người mệnh Mộc đó là dễ nổi giận, khó kiềm chế được cảm xúc, không kiên trì.
'''Hỏa''' ám chỉ lửa .
* Có khả khả đốt cháy tiêy hủy mọi vật đồng thời mang lại ánh sáng và hơi nóng . Hỏa đại diện cho sức sống mãnh liệt, dồi dào và quyền lực tối cao. Hỏa cũng tượng trưng cho chiến tranh, sực khốc liệt, tàn bạo.
* Vạn vật thuộc hành Hỏa bao gồm: mặt trời, đèn, nến, màu đỏ, tam giác...
* Người mệnh Hỏa vừa thông minh, tài trí lại vừa năng động, sáng tạo. Người mệnh hỏa thích tham gia công việc tập thể với vai trò lãnh đạo, nắm trong tay quyền lực để quản lý mọi người. Họ đặt ra nhiều mục tiêu cho mình và luôn cố gắng phấn đấu, nỗ lực không ngừng để đạt được điều đó. Người mệnh Hỏa khá hiếu thắng, nóng nảy, thường mạo hiểm quyết định mọi việc theo cảm hứng, trực giác của mình..
'''Thổ''' Ám chỉ đất .
* Môi trường sinh sống và phát triển của mọi sinh vật trên trái đất. Thô, cứng . Ở góc độ tích cực, thổ biểu thị trí khôn ngoan, vững vàng trong mọi tình huống. Ở góc độ tiêu cực, thổ lại tạo ra cảm giác nhàm chán, ngột ngạt.
* Vạn vật thuộc hành Thổ bao gồm: đất, gạch, đá, bê tông, sành sứ, hình vuông và các màu sắc vàng, cam, nâu.
* Những người mệnh Thổ tính tình khép kín, ít khi giao tiếp, trò chuyện với mọi người xung quanh. Tưởng chừng như rất khô khan nhưng thực tế họ lại sống giàu tình cảm, là chỗ dựa vững chắc của người thân, gia đình. Trong mọi mối quan hệ, người mệnh Thổ luôn thể hiện sự trung thành của mình với đối phương, sẵn sàng hy sinh bản thân mình vì người khác.
'''Kim''' ám chỉ Kim loại .
* Đại diện cho sức mạnh, sự tinh tế sắc sảo. Cứng khó uốn , khó gãy . Khi tích cực, Kim mang đến tình yêu ấm áp, ngọt ngào, giúp con người lạc quan, yêu đời hơn. Khi tiêu cực, Kim cũng có thể mang đến những nỗi muộn phiền, đau đớn.
* Vạn vật thuộc hành Kim bao gồm: kim loại, sắt, nhôm, tiền, đồng hồ, màu trắng ánh kim, xám, bạc.
* Người mệnh kim thông minh, quyết tâm, kiên trì là những nét tính cách tiêu biểu của người mệnh Kim. Họ đặt ra nhiều mục tiêu trong cuộc sống và dốc hết sức mình để theo đuổi quyền lực, danh vọng. Những người này có tài lãnh đạo thiên bẩm, giỏi giao tiếp, ứng xử với mọi người xung quanh. Tuy nhiên, trong công việc đôi khi người mệnh Kim khá cứng nhắc, bảo thủ, thiếu sự sáng tạo.
'''Thủy''' Ám chỉ Nước .
* Nguồn sống nuôi dưỡng, hỗ trợ cho vạn vật sinh trưởng, phát triển. Nước trôi chảy luân chuyển có thể xen qua mọi thứ
* Hành Thủy bao gồm: sông suối, ao hồ, đài phun nước, bể cá, tranh về nước, gương soi, kính và màu xanh dương, đen.
* Những người mệnh Thủy có khả năng giao tiếp, ứng xử khéo léo. Họ giỏi trong việc thuyết phục người khác và có rất nhiều mối quan hệ xã hội thân thiết, tốt đẹp. Mệnh Thủy biết cảm thông, sẵn sàng lắng nghe, chia sẻ với khó khăn của người khác. Tuy nhiên, đôi khi họ quá nhạy cảm gây ra nhiều ưu phiền, sợ hãi.
==3 đặc tính ngũ hành==
Ngũ hành có 3 đặc tính cơ bản đó là lưu hành, luân chuyển, biến đổi không ngừng.
==Quy luật của ngũ hành==
Trong ngũ hành có hai quy luật lớn được ứng dụng nhiều là quy luật tương sinh và quy luật tương khắc
===Ngũ hành tương sinh===
Ngũ hành tương sinh được hiểu là những mối quan hệ sinh ra nhau một cách thứ tự, thúc đẩy và dựa vào nhau để tồn tại và phát triển. Sự tuần hoàn này được duy trì từ đời này sang đời sau để tồn tại và không bao giờ kết thúc.
: ''Kim sinh Thủy - Thủy sinh Mộc . Mộc sinh Hỏa . Hỏa sinh Thổ . Thổ sinh Kim''
===Ngũ hành tương khắc===
Ngũ hành tương khắc lại trái ngược hoàn toàn với tương sinh, nó là mối quan hệ khắc chế, cản trở lẫn nhau của các yếu tố. Quá trình tương khắc này cũng tuần hoàn không ngừng. Các mối quan hệ tương khắc giữa các hành gồm có:
: ''Kim diệt Thổ - Thổ diệt Hỏa - Hỏa diệt Mộc - Mộc diệt Thủy - Thủy diệt Kim'
==Ứng dụng==
* [[/Ngũ hành vạn vật/]]
* [[/Đoán mệnh ngũ hành qua Can chi/]]
* [[/Đông y ngũ hành/]]
czngr8w46fmgzojvh8cq4b4cgkq6lpt
515718
515717
2024-10-31T13:58:53Z
2405:4803:FC21:E130:D006:3F7B:2C1:5053
515718
wikitext
text/x-wiki
{{Delete|Copyright violation}}
[[Thể loại: Sách cổ học đông phương]]
Theo quan niệm của người phương Đông, ngũ hành tác động đến vạn vật trên trái đất. Ngũ hành có 5 yếu tố cơ bản . Các yếu tố này đều có những tính chất riêng và sự tác động qua lại lẫn nhau .
==Tên gọi==
Ngũ hành có tên gọi như sau
* Kim (Kim loại)
* Mộc (Cây)
* Thủy (Nước)
* Hỏa (LửA)
* Thổ (Đất)
==3 đặc tính ngũ hành==
Ngũ hành có 3 đặc tính cơ bản đó là lưu hành, luân chuyển, biến đổi không ngừng.
==Quy luật của ngũ hành==
Trong ngũ hành có hai quy luật lớn được ứng dụng nhiều là quy luật tương sinh và quy luật tương khắc
===Ngũ hành tương sinh===
Ngũ hành tương sinh được hiểu là những mối quan hệ sinh ra nhau một cách thứ tự, thúc đẩy và dựa vào nhau để tồn tại và phát triển. Sự tuần hoàn này được duy trì từ đời này sang đời sau để tồn tại và không bao giờ kết thúc.
: ''Kim sinh Thủy - Thủy sinh Mộc . Mộc sinh Hỏa . Hỏa sinh Thổ . Thổ sinh Kim''
===Ngũ hành tương khắc===
Ngũ hành tương khắc lại trái ngược hoàn toàn với tương sinh, nó là mối quan hệ khắc chế, cản trở lẫn nhau của các yếu tố. Quá trình tương khắc này cũng tuần hoàn không ngừng. Các mối quan hệ tương khắc giữa các hành gồm có:
: ''Kim diệt Thổ - Thổ diệt Hỏa - Hỏa diệt Mộc - Mộc diệt Thủy - Thủy diệt Kim'
==Ý nghỉa ngũ hành==
'''Mộc''' Ám chỉ cây .
* Chỉ sự sinh trưởng, phát triển của thiên nhiên, cây cối.
* Vạn vật thuộc hành Mộc bao gồm cây cối, các loài thảo mộc, đồ đạc bằng gỗ, giấy, màu xanh lá cây, tranh phong cảnh..
* Những người mệnh Mộc luôn tràn đầy sức sống mãnh liệt, năng động và vị tha. Họ có nhiều ý tưởng độc đáo, sáng tạo, thích kết bạn, làm quan với tất cả mọi người, luôn sẵn sàng giúp đỡ khi ai đó gặp khó khăn.Nhược điểm của những người mệnh Mộc đó là dễ nổi giận, khó kiềm chế được cảm xúc, không kiên trì.
'''Hỏa''' ám chỉ lửa .
* Có khả khả đốt cháy tiêy hủy mọi vật đồng thời mang lại ánh sáng và hơi nóng . Hỏa đại diện cho sức sống mãnh liệt, dồi dào và quyền lực tối cao. Hỏa cũng tượng trưng cho chiến tranh, sực khốc liệt, tàn bạo.
* Vạn vật thuộc hành Hỏa bao gồm: mặt trời, đèn, nến, màu đỏ, tam giác...
* Người mệnh Hỏa vừa thông minh, tài trí lại vừa năng động, sáng tạo. Người mệnh hỏa thích tham gia công việc tập thể với vai trò lãnh đạo, nắm trong tay quyền lực để quản lý mọi người. Họ đặt ra nhiều mục tiêu cho mình và luôn cố gắng phấn đấu, nỗ lực không ngừng để đạt được điều đó. Người mệnh Hỏa khá hiếu thắng, nóng nảy, thường mạo hiểm quyết định mọi việc theo cảm hứng, trực giác của mình..
'''Thổ''' Ám chỉ đất .
* Môi trường sinh sống và phát triển của mọi sinh vật trên trái đất. Thô, cứng . Ở góc độ tích cực, thổ biểu thị trí khôn ngoan, vững vàng trong mọi tình huống. Ở góc độ tiêu cực, thổ lại tạo ra cảm giác nhàm chán, ngột ngạt.
* Vạn vật thuộc hành Thổ bao gồm: đất, gạch, đá, bê tông, sành sứ, hình vuông và các màu sắc vàng, cam, nâu.
* Những người mệnh Thổ tính tình khép kín, ít khi giao tiếp, trò chuyện với mọi người xung quanh. Tưởng chừng như rất khô khan nhưng thực tế họ lại sống giàu tình cảm, là chỗ dựa vững chắc của người thân, gia đình. Trong mọi mối quan hệ, người mệnh Thổ luôn thể hiện sự trung thành của mình với đối phương, sẵn sàng hy sinh bản thân mình vì người khác.
'''Kim''' ám chỉ Kim loại .
* Đại diện cho sức mạnh, sự tinh tế sắc sảo. Cứng khó uốn , khó gãy . Khi tích cực, Kim mang đến tình yêu ấm áp, ngọt ngào, giúp con người lạc quan, yêu đời hơn. Khi tiêu cực, Kim cũng có thể mang đến những nỗi muộn phiền, đau đớn.
* Vạn vật thuộc hành Kim bao gồm: kim loại, sắt, nhôm, tiền, đồng hồ, màu trắng ánh kim, xám, bạc.
* Người mệnh kim thông minh, quyết tâm, kiên trì là những nét tính cách tiêu biểu của người mệnh Kim. Họ đặt ra nhiều mục tiêu trong cuộc sống và dốc hết sức mình để theo đuổi quyền lực, danh vọng. Những người này có tài lãnh đạo thiên bẩm, giỏi giao tiếp, ứng xử với mọi người xung quanh. Tuy nhiên, trong công việc đôi khi người mệnh Kim khá cứng nhắc, bảo thủ, thiếu sự sáng tạo.
'''Thủy''' Ám chỉ Nước .
* Nguồn sống nuôi dưỡng, hỗ trợ cho vạn vật sinh trưởng, phát triển. Nước trôi chảy luân chuyển có thể xen qua mọi thứ
* Hành Thủy bao gồm: sông suối, ao hồ, đài phun nước, bể cá, tranh về nước, gương soi, kính và màu xanh dương, đen.
* Những người mệnh Thủy có khả năng giao tiếp, ứng xử khéo léo. Họ giỏi trong việc thuyết phục người khác và có rất nhiều mối quan hệ xã hội thân thiết, tốt đẹp. Mệnh Thủy biết cảm thông, sẵn sàng lắng nghe, chia sẻ với khó khăn của người khác. Tuy nhiên, đôi khi họ quá nhạy cảm gây ra nhiều ưu phiền, sợ hãi.
==Lưỡng tánh âm dương==
:{|width=100% class=wikitable
|-
| '''Thuộc tánh dương ''' || đại diện cho quá trình sinh sôi, sinh thành của ngũ hành || ''Kim sinh Thủy - Thủy sinh Mộc . Mộc sinh Hỏa . Hỏa sinh Thổ . Thổ sinh Kim'' || [[File:TuongSinh.png|200px|150px]]
|-
| '''Thuộc tánh âm ''' || đại diện cho quá trình suy tàn diệt vong của ngũ hành || ''Kim diệt Thổ - Thổ diệt Hỏa - Hỏa diệt Mộc - Mộc diệt Thủy - Thủy diệt Kim'' || [[File:TuongKhac.png|200px|150px]]
|-
|}
==Ứng dụng==
* [[/Ngũ hành vạn vật/]]
* [[/Đoán mệnh ngũ hành qua Can chi/]]
* [[/Đông y ngũ hành/]]
t5b8mzwhzw28hqf7qp20sm93l66ny41
515719
515718
2024-10-31T13:59:15Z
69.165.131.31
/* Quy luật của ngũ hành */
515719
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại: Sách cổ học đông phương]]
Theo quan niệm của người phương Đông, ngũ hành tác động đến vạn vật trên trái đất. Ngũ hành có 5 yếu tố cơ bản . Các yếu tố này đều có những tính chất riêng và sự tác động qua lại lẫn nhau .
==Tính chất==
Ngũ hành có tên gọi như sau * Kim (Kim loại) , * Mộc (Cây) , * Thủy (Nước) , * Hỏa (Lửa) , * Thổ (Đất)
'''Mộc''' Ám chỉ cây .
* Chỉ sự sinh trưởng, phát triển của thiên nhiên, cây cối.
* Vạn vật thuộc hành Mộc bao gồm cây cối, các loài thảo mộc, đồ đạc bằng gỗ, giấy, màu xanh lá cây, tranh phong cảnh..
* Những người mệnh Mộc luôn tràn đầy sức sống mãnh liệt, năng động và vị tha. Họ có nhiều ý tưởng độc đáo, sáng tạo, thích kết bạn, làm quan với tất cả mọi người, luôn sẵn sàng giúp đỡ khi ai đó gặp khó khăn.Nhược điểm của những người mệnh Mộc đó là dễ nổi giận, khó kiềm chế được cảm xúc, không kiên trì.
'''Hỏa''' ám chỉ lửa .
* Có khả khả đốt cháy tiêy hủy mọi vật đồng thời mang lại ánh sáng và hơi nóng . Hỏa đại diện cho sức sống mãnh liệt, dồi dào và quyền lực tối cao. Hỏa cũng tượng trưng cho chiến tranh, sực khốc liệt, tàn bạo.
* Vạn vật thuộc hành Hỏa bao gồm: mặt trời, đèn, nến, màu đỏ, tam giác...
* Người mệnh Hỏa vừa thông minh, tài trí lại vừa năng động, sáng tạo. Người mệnh hỏa thích tham gia công việc tập thể với vai trò lãnh đạo, nắm trong tay quyền lực để quản lý mọi người. Họ đặt ra nhiều mục tiêu cho mình và luôn cố gắng phấn đấu, nỗ lực không ngừng để đạt được điều đó. Người mệnh Hỏa khá hiếu thắng, nóng nảy, thường mạo hiểm quyết định mọi việc theo cảm hứng, trực giác của mình..
'''Thổ''' Ám chỉ đất .
* Môi trường sinh sống và phát triển của mọi sinh vật trên trái đất. Thô, cứng . Ở góc độ tích cực, thổ biểu thị trí khôn ngoan, vững vàng trong mọi tình huống. Ở góc độ tiêu cực, thổ lại tạo ra cảm giác nhàm chán, ngột ngạt.
* Vạn vật thuộc hành Thổ bao gồm: đất, gạch, đá, bê tông, sành sứ, hình vuông và các màu sắc vàng, cam, nâu.
* Những người mệnh Thổ tính tình khép kín, ít khi giao tiếp, trò chuyện với mọi người xung quanh. Tưởng chừng như rất khô khan nhưng thực tế họ lại sống giàu tình cảm, là chỗ dựa vững chắc của người thân, gia đình. Trong mọi mối quan hệ, người mệnh Thổ luôn thể hiện sự trung thành của mình với đối phương, sẵn sàng hy sinh bản thân mình vì người khác.
'''Kim''' ám chỉ Kim loại .
* Đại diện cho sức mạnh, sự tinh tế sắc sảo. Cứng khó uốn , khó gãy . Khi tích cực, Kim mang đến tình yêu ấm áp, ngọt ngào, giúp con người lạc quan, yêu đời hơn. Khi tiêu cực, Kim cũng có thể mang đến những nỗi muộn phiền, đau đớn.
* Vạn vật thuộc hành Kim bao gồm: kim loại, sắt, nhôm, tiền, đồng hồ, màu trắng ánh kim, xám, bạc.
* Người mệnh kim thông minh, quyết tâm, kiên trì là những nét tính cách tiêu biểu của người mệnh Kim. Họ đặt ra nhiều mục tiêu trong cuộc sống và dốc hết sức mình để theo đuổi quyền lực, danh vọng. Những người này có tài lãnh đạo thiên bẩm, giỏi giao tiếp, ứng xử với mọi người xung quanh. Tuy nhiên, trong công việc đôi khi người mệnh Kim khá cứng nhắc, bảo thủ, thiếu sự sáng tạo.
'''Thủy''' Ám chỉ Nước .
* Nguồn sống nuôi dưỡng, hỗ trợ cho vạn vật sinh trưởng, phát triển. Nước trôi chảy luân chuyển có thể xen qua mọi thứ
* Hành Thủy bao gồm: sông suối, ao hồ, đài phun nước, bể cá, tranh về nước, gương soi, kính và màu xanh dương, đen.
* Những người mệnh Thủy có khả năng giao tiếp, ứng xử khéo léo. Họ giỏi trong việc thuyết phục người khác và có rất nhiều mối quan hệ xã hội thân thiết, tốt đẹp. Mệnh Thủy biết cảm thông, sẵn sàng lắng nghe, chia sẻ với khó khăn của người khác. Tuy nhiên, đôi khi họ quá nhạy cảm gây ra nhiều ưu phiền, sợ hãi.
==3 đặc tính ngũ hành==
Ngũ hành có 3 đặc tính cơ bản đó là lưu hành, luân chuyển, biến đổi không ngừng.
==Quy luật của ngũ hành==
Trong ngũ hành có hai quy luật lớn được ứng dụng nhiều là quy luật tương sinh và quy luật tương khắc
===Ngũ hành tương sinh===
Ngũ hành tương sinh được hiểu là những mối quan hệ sinh ra nhau một cách thứ tự, thúc đẩy và dựa vào nhau để tồn tại và phát triển. Sự tuần hoàn này được duy trì từ đời này sang đời sau để tồn tại và không bao giờ kết thúc.
: ''Kim sinh Thủy - Thủy sinh Mộc . Mộc sinh Hỏa . Hỏa sinh Thổ . Thổ sinh Kim''
: [[File:TuongSinh.png|200px|150px]]
===Ngũ hành tương khắc===
Ngũ hành tương khắc lại trái ngược hoàn toàn với tương sinh, nó là mối quan hệ khắc chế, cản trở lẫn nhau của các yếu tố. Quá trình tương khắc này cũng tuần hoàn không ngừng. Các mối quan hệ tương khắc giữa các hành gồm có:
: ''Kim diệt Thổ - Thổ diệt Hỏa - Hỏa diệt Mộc - Mộc diệt Thủy - Thủy diệt Kim'
: [[File:TuongKhac.png|200px|150px]]
==Ứng dụng==
* [[/Ngũ hành vạn vật/]]
* [[/Đoán mệnh ngũ hành qua Can chi/]]
* [[/Đông y ngũ hành/]]
0mu41obunykb5su29q8t9tw89azi2pk
515727
515719
2024-10-31T14:06:07Z
2405:4803:FC21:E130:D006:3F7B:2C1:5053
Đã lùi lại sửa đổi 515719 của [[Đặc biệt:Contributions/69.165.131.31]] ([[Thảo luận Thành viên:69.165.131.31]])
515727
wikitext
text/x-wiki
{{Delete|Copyright violation}}
[[Thể loại: Sách cổ học đông phương]]
Theo quan niệm của người phương Đông, ngũ hành tác động đến vạn vật trên trái đất. Ngũ hành có 5 yếu tố cơ bản . Các yếu tố này đều có những tính chất riêng và sự tác động qua lại lẫn nhau .
==Tên gọi==
Ngũ hành có tên gọi như sau
* Kim (Kim loại)
* Mộc (Cây)
* Thủy (Nước)
* Hỏa (LửA)
* Thổ (Đất)
==3 đặc tính ngũ hành==
Ngũ hành có 3 đặc tính cơ bản đó là lưu hành, luân chuyển, biến đổi không ngừng.
==Quy luật của ngũ hành==
Trong ngũ hành có hai quy luật lớn được ứng dụng nhiều là quy luật tương sinh và quy luật tương khắc
===Ngũ hành tương sinh===
Ngũ hành tương sinh được hiểu là những mối quan hệ sinh ra nhau một cách thứ tự, thúc đẩy và dựa vào nhau để tồn tại và phát triển. Sự tuần hoàn này được duy trì từ đời này sang đời sau để tồn tại và không bao giờ kết thúc.
: ''Kim sinh Thủy - Thủy sinh Mộc . Mộc sinh Hỏa . Hỏa sinh Thổ . Thổ sinh Kim''
===Ngũ hành tương khắc===
Ngũ hành tương khắc lại trái ngược hoàn toàn với tương sinh, nó là mối quan hệ khắc chế, cản trở lẫn nhau của các yếu tố. Quá trình tương khắc này cũng tuần hoàn không ngừng. Các mối quan hệ tương khắc giữa các hành gồm có:
: ''Kim diệt Thổ - Thổ diệt Hỏa - Hỏa diệt Mộc - Mộc diệt Thủy - Thủy diệt Kim'
==Ý nghỉa ngũ hành==
'''Mộc''' Ám chỉ cây .
* Chỉ sự sinh trưởng, phát triển của thiên nhiên, cây cối.
* Vạn vật thuộc hành Mộc bao gồm cây cối, các loài thảo mộc, đồ đạc bằng gỗ, giấy, màu xanh lá cây, tranh phong cảnh..
* Những người mệnh Mộc luôn tràn đầy sức sống mãnh liệt, năng động và vị tha. Họ có nhiều ý tưởng độc đáo, sáng tạo, thích kết bạn, làm quan với tất cả mọi người, luôn sẵn sàng giúp đỡ khi ai đó gặp khó khăn.Nhược điểm của những người mệnh Mộc đó là dễ nổi giận, khó kiềm chế được cảm xúc, không kiên trì.
'''Hỏa''' ám chỉ lửa .
* Có khả khả đốt cháy tiêy hủy mọi vật đồng thời mang lại ánh sáng và hơi nóng . Hỏa đại diện cho sức sống mãnh liệt, dồi dào và quyền lực tối cao. Hỏa cũng tượng trưng cho chiến tranh, sực khốc liệt, tàn bạo.
* Vạn vật thuộc hành Hỏa bao gồm: mặt trời, đèn, nến, màu đỏ, tam giác...
* Người mệnh Hỏa vừa thông minh, tài trí lại vừa năng động, sáng tạo. Người mệnh hỏa thích tham gia công việc tập thể với vai trò lãnh đạo, nắm trong tay quyền lực để quản lý mọi người. Họ đặt ra nhiều mục tiêu cho mình và luôn cố gắng phấn đấu, nỗ lực không ngừng để đạt được điều đó. Người mệnh Hỏa khá hiếu thắng, nóng nảy, thường mạo hiểm quyết định mọi việc theo cảm hứng, trực giác của mình..
'''Thổ''' Ám chỉ đất .
* Môi trường sinh sống và phát triển của mọi sinh vật trên trái đất. Thô, cứng . Ở góc độ tích cực, thổ biểu thị trí khôn ngoan, vững vàng trong mọi tình huống. Ở góc độ tiêu cực, thổ lại tạo ra cảm giác nhàm chán, ngột ngạt.
* Vạn vật thuộc hành Thổ bao gồm: đất, gạch, đá, bê tông, sành sứ, hình vuông và các màu sắc vàng, cam, nâu.
* Những người mệnh Thổ tính tình khép kín, ít khi giao tiếp, trò chuyện với mọi người xung quanh. Tưởng chừng như rất khô khan nhưng thực tế họ lại sống giàu tình cảm, là chỗ dựa vững chắc của người thân, gia đình. Trong mọi mối quan hệ, người mệnh Thổ luôn thể hiện sự trung thành của mình với đối phương, sẵn sàng hy sinh bản thân mình vì người khác.
'''Kim''' ám chỉ Kim loại .
* Đại diện cho sức mạnh, sự tinh tế sắc sảo. Cứng khó uốn , khó gãy . Khi tích cực, Kim mang đến tình yêu ấm áp, ngọt ngào, giúp con người lạc quan, yêu đời hơn. Khi tiêu cực, Kim cũng có thể mang đến những nỗi muộn phiền, đau đớn.
* Vạn vật thuộc hành Kim bao gồm: kim loại, sắt, nhôm, tiền, đồng hồ, màu trắng ánh kim, xám, bạc.
* Người mệnh kim thông minh, quyết tâm, kiên trì là những nét tính cách tiêu biểu của người mệnh Kim. Họ đặt ra nhiều mục tiêu trong cuộc sống và dốc hết sức mình để theo đuổi quyền lực, danh vọng. Những người này có tài lãnh đạo thiên bẩm, giỏi giao tiếp, ứng xử với mọi người xung quanh. Tuy nhiên, trong công việc đôi khi người mệnh Kim khá cứng nhắc, bảo thủ, thiếu sự sáng tạo.
'''Thủy''' Ám chỉ Nước .
* Nguồn sống nuôi dưỡng, hỗ trợ cho vạn vật sinh trưởng, phát triển. Nước trôi chảy luân chuyển có thể xen qua mọi thứ
* Hành Thủy bao gồm: sông suối, ao hồ, đài phun nước, bể cá, tranh về nước, gương soi, kính và màu xanh dương, đen.
* Những người mệnh Thủy có khả năng giao tiếp, ứng xử khéo léo. Họ giỏi trong việc thuyết phục người khác và có rất nhiều mối quan hệ xã hội thân thiết, tốt đẹp. Mệnh Thủy biết cảm thông, sẵn sàng lắng nghe, chia sẻ với khó khăn của người khác. Tuy nhiên, đôi khi họ quá nhạy cảm gây ra nhiều ưu phiền, sợ hãi.
==Lưỡng tánh âm dương==
:{|width=100% class=wikitable
|-
| '''Thuộc tánh dương ''' || đại diện cho quá trình sinh sôi, sinh thành của ngũ hành || ''Kim sinh Thủy - Thủy sinh Mộc . Mộc sinh Hỏa . Hỏa sinh Thổ . Thổ sinh Kim'' || [[File:TuongSinh.png|200px|150px]]
|-
| '''Thuộc tánh âm ''' || đại diện cho quá trình suy tàn diệt vong của ngũ hành || ''Kim diệt Thổ - Thổ diệt Hỏa - Hỏa diệt Mộc - Mộc diệt Thủy - Thủy diệt Kim'' || [[File:TuongKhac.png|200px|150px]]
|-
|}
==Ứng dụng==
* [[/Ngũ hành vạn vật/]]
* [[/Đoán mệnh ngũ hành qua Can chi/]]
* [[/Đông y ngũ hành/]]
t5b8mzwhzw28hqf7qp20sm93l66ny41
Sách cổ học đông phương/Âm dương
0
107383
515690
515598
2024-10-31T13:27:09Z
69.165.131.31
515690
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại: Sách cổ học đông phương]]
Âm dương - 2 tánh chất cơ bản đối nghịch nhau của mọi hệ thống cân bằng độc lập . Thí dụ như Chánh || Tà , Chân || Giả , Thiện || Ác , Ngay || Gian , Sinh || Diệt , Thịnh || Suy , Thắng || Thua , Thành || Bại , Được || Mất , Có || Không , Tốt || Xấu , Hiền || Dữ , Giàu || Nghèo , Sang || Hèn ...
==Tam Dịch âm dương==
Dịch có nghỉa là biến hóa . Tam dịch âm dương có nghỉa là 3 biến hóa âm dương bao gồm
* '''Bất dịch ''' - Không biến hóa
: Mọi thực thể đều có 2 cá tánh đối nghịch . Thí dụ như, Thiện, Ác . Ngay, Gian .
* '''Dịch '''. - Biến hóa
: Mọi thực thể đều có biến hóa, Thí dụ như Ở hiền gặp hiền , ở ác gặp ác .
* '''Biến dịch '''. - Biến đổi của biến hóa
: Mọi thực thể đều có thay đổi từ các biến hóa Thí dụ như,
==Tứ Vận âm dương==
Vận có nghỉa là vận hành , hoạt động. Tứ vận âm dương có nghỉa là 4 vận hành của âm dương bao gồm
* '''Sinh ''' . Sinh thành . Thí dụ như quá trình sinh ra lớn lên của con người
* '''Thịnh ''' . Cực thịnh . Thí dụ như quá trình hình thành và phát triển của con người
* '''Suy ''' . Suy tàn . Thí dụ như quá trình già lão và suy nhược của con người
* ''' Diệt ''' . Diệt vong . Thí dụ như quá trình chết đi của con người
==Biểu đồ âm dương==
Có 2 loại biểu đồ dùng để biểu thị âm dương gồm Hào vạch của Phục hy và Thái cực đồ của Chu văn vương
===Phục hy mả vạch âm dương===
[[File:Guo_Xu_album_dated_1503_(1).jpg|frameless|right]]
[[Phục hy]] dùng Hào vạch để biểu thị Âm dương như sau
* Hào dương được biểu thị bằng một vạch liền '''__'''
* Hào âm được biểu thị bằng một vạch đứt '''_ _'''
===Chu văn vương vòng tròn âm dương===
[[File:ThaiCucDo.svg|liên_kết=https://vi.wikibooks.org/wiki/T%E1%BA%ADp_tin:ThaiCucDo.svg|frameless|upright|Thái Cực đồ|right]]
[[Chu văn vương]] dùng Vòng tròn để biểu thị âm dương như sau
Thái cực đồ được dùng để biểu thị âm dương trong một vòng tròn, gồm hai nửa đối xứng ôm trọn lấy nhau, tượng trưng cho Âm (màu đen) và Dương (màu đỏ). Trong mỗi phần đối xứng lại có một chấm tròn màu đối lập nằm trong đó. Màu sắc của Thái Cực đồ có thể thay đổi, cũng như độ xoắn vào nhau của hai hình đối xứng.Thái Cực đồ thể hiện ý nghĩa của triết học Phương Đông, cụ thể là thuyết Âm Dương rất rõ ràng:
Trong mỗi một tổng thể (hình tròn) luôn tồn tại hai mặt đối lập Âm và Dương, hai mặt đó tương hỗ với nhau, bù đắp nhau thành một thể hoàn thiện.
* Không một tổng thể, cá thể nào có thể tách biệt hoàn toàn hai mặt đó.
* Trong Âm có Dương, trong Dương có Âm, cũng như trong phần màu đỏ có chấm màu đen, và ngược lại.
* Âm thăng, Dương giáng ngược chiều kim đồng hồ Âm thịnh, Dương suy và ngược lại. Khi phần màu đen lớn dần thì phần màu đỏ nhỏ dần và ngược lại.
* Cực thịnh thì suy, thể hiện ở mỗi phần khi đạt đến độ cực đại thì xuất hiện yếu tố đối lập ngay trong lòng, và phần đó sẽ phát triển dần
==Ứng dụng Âm dương==
: {|width=100%
|-
| '''Ứng dụng ''' ||''' Âm '''|| '''Dương'''
|-
| [[Sách lịch | Lịch]] || Âm lịch || Dương lịch
|-
| [[Sách lịch/Lịch tử vi/Thiên Can | Thiên can]] || Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý || Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý
|-
| [[Sách lịch/Lịch tử vi/Địa Chi | Địa chi]] || Sựu, Mảo, Tị, Mùi, Dậu, Hợi || Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất
|-
| [[Bát quái | Bát quái]] || Đoài, Ly, Tốn, Khôn || Kiền, Chấn, Khảm, Cấn
|-
| [[Tứ tượng | Tứ tượng]] || Trăng, Nước biển || Trời , Đất
|-
| [[Ngũ hành | Ngũ hành]] || Thổ , Hỏa , Mộc , Thủy , Kim || Kim , Thủy , Mộc , Hỏa , Thổ
|-
|}
a8hrlfz7m201llwvxopdd0rgsbnp0cc
515691
515690
2024-10-31T13:28:07Z
69.165.131.31
/* Tứ Vận âm dương */
515691
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại: Sách cổ học đông phương]]
Âm dương - 2 tánh chất cơ bản đối nghịch nhau của mọi hệ thống cân bằng độc lập . Thí dụ như Chánh || Tà , Chân || Giả , Thiện || Ác , Ngay || Gian , Sinh || Diệt , Thịnh || Suy , Thắng || Thua , Thành || Bại , Được || Mất , Có || Không , Tốt || Xấu , Hiền || Dữ , Giàu || Nghèo , Sang || Hèn ...
==Tam Dịch âm dương==
Dịch có nghỉa là biến hóa . Tam dịch âm dương có nghỉa là 3 biến hóa âm dương bao gồm
* '''Bất dịch ''' - Không biến hóa
: Mọi thực thể đều có 2 cá tánh đối nghịch . Thí dụ như, Thiện, Ác . Ngay, Gian .
* '''Dịch '''. - Biến hóa
: Mọi thực thể đều có biến hóa, Thí dụ như Ở hiền gặp hiền , ở ác gặp ác .
* '''Biến dịch '''. - Biến đổi của biến hóa
: Mọi thực thể đều có thay đổi từ các biến hóa Thí dụ như,
==Tứ Vận âm dương==
Vận có nghỉa là vận hành , hoạt động. Tứ vận âm dương có nghỉa là 4 vận hành của âm dương bao gồm Sinh, Thịnh , Suy, Diệt
* '''Sinh ''' . Sinh thành . Thí dụ như quá trình sinh ra lớn lên của con người
* '''Thịnh ''' . Cực thịnh . Thí dụ như quá trình hình thành và phát triển của con người
* '''Suy ''' . Suy tàn . Thí dụ như quá trình già lão và suy nhược của con người
* ''' Diệt ''' . Diệt vong . Thí dụ như quá trình chết đi của con người
==Biểu đồ âm dương==
Có 2 loại biểu đồ dùng để biểu thị âm dương gồm Hào vạch của Phục hy và Thái cực đồ của Chu văn vương
===Phục hy mả vạch âm dương===
[[File:Guo_Xu_album_dated_1503_(1).jpg|frameless|right]]
[[Phục hy]] dùng Hào vạch để biểu thị Âm dương như sau
* Hào dương được biểu thị bằng một vạch liền '''__'''
* Hào âm được biểu thị bằng một vạch đứt '''_ _'''
===Chu văn vương vòng tròn âm dương===
[[File:ThaiCucDo.svg|liên_kết=https://vi.wikibooks.org/wiki/T%E1%BA%ADp_tin:ThaiCucDo.svg|frameless|upright|Thái Cực đồ|right]]
[[Chu văn vương]] dùng Vòng tròn để biểu thị âm dương như sau
Thái cực đồ được dùng để biểu thị âm dương trong một vòng tròn, gồm hai nửa đối xứng ôm trọn lấy nhau, tượng trưng cho Âm (màu đen) và Dương (màu đỏ). Trong mỗi phần đối xứng lại có một chấm tròn màu đối lập nằm trong đó. Màu sắc của Thái Cực đồ có thể thay đổi, cũng như độ xoắn vào nhau của hai hình đối xứng.Thái Cực đồ thể hiện ý nghĩa của triết học Phương Đông, cụ thể là thuyết Âm Dương rất rõ ràng:
Trong mỗi một tổng thể (hình tròn) luôn tồn tại hai mặt đối lập Âm và Dương, hai mặt đó tương hỗ với nhau, bù đắp nhau thành một thể hoàn thiện.
* Không một tổng thể, cá thể nào có thể tách biệt hoàn toàn hai mặt đó.
* Trong Âm có Dương, trong Dương có Âm, cũng như trong phần màu đỏ có chấm màu đen, và ngược lại.
* Âm thăng, Dương giáng ngược chiều kim đồng hồ Âm thịnh, Dương suy và ngược lại. Khi phần màu đen lớn dần thì phần màu đỏ nhỏ dần và ngược lại.
* Cực thịnh thì suy, thể hiện ở mỗi phần khi đạt đến độ cực đại thì xuất hiện yếu tố đối lập ngay trong lòng, và phần đó sẽ phát triển dần
==Ứng dụng Âm dương==
: {|width=100%
|-
| '''Ứng dụng ''' ||''' Âm '''|| '''Dương'''
|-
| [[Sách lịch | Lịch]] || Âm lịch || Dương lịch
|-
| [[Sách lịch/Lịch tử vi/Thiên Can | Thiên can]] || Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý || Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý
|-
| [[Sách lịch/Lịch tử vi/Địa Chi | Địa chi]] || Sựu, Mảo, Tị, Mùi, Dậu, Hợi || Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất
|-
| [[Bát quái | Bát quái]] || Đoài, Ly, Tốn, Khôn || Kiền, Chấn, Khảm, Cấn
|-
| [[Tứ tượng | Tứ tượng]] || Trăng, Nước biển || Trời , Đất
|-
| [[Ngũ hành | Ngũ hành]] || Thổ , Hỏa , Mộc , Thủy , Kim || Kim , Thủy , Mộc , Hỏa , Thổ
|-
|}
g6c7zu4jhcbetrf899duvgzhzap567e
515692
515691
2024-10-31T13:28:33Z
69.165.131.31
/* Tam Dịch âm dương */
515692
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại: Sách cổ học đông phương]]
Âm dương - 2 tánh chất cơ bản đối nghịch nhau của mọi hệ thống cân bằng độc lập . Thí dụ như Chánh || Tà , Chân || Giả , Thiện || Ác , Ngay || Gian , Sinh || Diệt , Thịnh || Suy , Thắng || Thua , Thành || Bại , Được || Mất , Có || Không , Tốt || Xấu , Hiền || Dữ , Giàu || Nghèo , Sang || Hèn ...
==Tam Dịch âm dương==
Dịch có nghỉa là biến hóa . Tam dịch âm dương có nghỉa là 3 biến hóa âm dương bao gồm Bất dịch, Dịch , Biến dịch
* '''Bất dịch ''' - Không biến hóa
: Mọi thực thể đều có 2 cá tánh đối nghịch . Thí dụ như, Thiện, Ác . Ngay, Gian .
* '''Dịch '''. - Biến hóa
: Mọi thực thể đều có biến hóa, Thí dụ như Ở hiền gặp hiền , ở ác gặp ác .
* '''Biến dịch '''. - Biến đổi của biến hóa
: Mọi thực thể đều có thay đổi từ các biến hóa Thí dụ như,
==Tứ Vận âm dương==
Vận có nghỉa là vận hành , hoạt động. Tứ vận âm dương có nghỉa là 4 vận hành của âm dương bao gồm Sinh, Thịnh , Suy, Diệt
* '''Sinh ''' . Sinh thành . Thí dụ như quá trình sinh ra lớn lên của con người
* '''Thịnh ''' . Cực thịnh . Thí dụ như quá trình hình thành và phát triển của con người
* '''Suy ''' . Suy tàn . Thí dụ như quá trình già lão và suy nhược của con người
* ''' Diệt ''' . Diệt vong . Thí dụ như quá trình chết đi của con người
==Biểu đồ âm dương==
Có 2 loại biểu đồ dùng để biểu thị âm dương gồm Hào vạch của Phục hy và Thái cực đồ của Chu văn vương
===Phục hy mả vạch âm dương===
[[File:Guo_Xu_album_dated_1503_(1).jpg|frameless|right]]
[[Phục hy]] dùng Hào vạch để biểu thị Âm dương như sau
* Hào dương được biểu thị bằng một vạch liền '''__'''
* Hào âm được biểu thị bằng một vạch đứt '''_ _'''
===Chu văn vương vòng tròn âm dương===
[[File:ThaiCucDo.svg|liên_kết=https://vi.wikibooks.org/wiki/T%E1%BA%ADp_tin:ThaiCucDo.svg|frameless|upright|Thái Cực đồ|right]]
[[Chu văn vương]] dùng Vòng tròn để biểu thị âm dương như sau
Thái cực đồ được dùng để biểu thị âm dương trong một vòng tròn, gồm hai nửa đối xứng ôm trọn lấy nhau, tượng trưng cho Âm (màu đen) và Dương (màu đỏ). Trong mỗi phần đối xứng lại có một chấm tròn màu đối lập nằm trong đó. Màu sắc của Thái Cực đồ có thể thay đổi, cũng như độ xoắn vào nhau của hai hình đối xứng.Thái Cực đồ thể hiện ý nghĩa của triết học Phương Đông, cụ thể là thuyết Âm Dương rất rõ ràng:
Trong mỗi một tổng thể (hình tròn) luôn tồn tại hai mặt đối lập Âm và Dương, hai mặt đó tương hỗ với nhau, bù đắp nhau thành một thể hoàn thiện.
* Không một tổng thể, cá thể nào có thể tách biệt hoàn toàn hai mặt đó.
* Trong Âm có Dương, trong Dương có Âm, cũng như trong phần màu đỏ có chấm màu đen, và ngược lại.
* Âm thăng, Dương giáng ngược chiều kim đồng hồ Âm thịnh, Dương suy và ngược lại. Khi phần màu đen lớn dần thì phần màu đỏ nhỏ dần và ngược lại.
* Cực thịnh thì suy, thể hiện ở mỗi phần khi đạt đến độ cực đại thì xuất hiện yếu tố đối lập ngay trong lòng, và phần đó sẽ phát triển dần
==Ứng dụng Âm dương==
: {|width=100%
|-
| '''Ứng dụng ''' ||''' Âm '''|| '''Dương'''
|-
| [[Sách lịch | Lịch]] || Âm lịch || Dương lịch
|-
| [[Sách lịch/Lịch tử vi/Thiên Can | Thiên can]] || Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý || Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý
|-
| [[Sách lịch/Lịch tử vi/Địa Chi | Địa chi]] || Sựu, Mảo, Tị, Mùi, Dậu, Hợi || Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất
|-
| [[Bát quái | Bát quái]] || Đoài, Ly, Tốn, Khôn || Kiền, Chấn, Khảm, Cấn
|-
| [[Tứ tượng | Tứ tượng]] || Trăng, Nước biển || Trời , Đất
|-
| [[Ngũ hành | Ngũ hành]] || Thổ , Hỏa , Mộc , Thủy , Kim || Kim , Thủy , Mộc , Hỏa , Thổ
|-
|}
iccei33ylx49964u4on7402ukteazre
515703
515692
2024-10-31T13:53:38Z
2405:4803:FC21:E130:D006:3F7B:2C1:5053
515703
wikitext
text/x-wiki
{{Delete|Copyright violation}}
[[Thể loại: Sách cổ học đông phương]]
Âm dương - 2 tánh chất cơ bản đối nghịch nhau của mọi hệ thống cân bằng độc lập . Thí dụ như
:{|width=50%
|-
| '''Dương ''' || '''Âm '''
|-
| Chánh || Tà
|-
| Chân || Giả
|-
| Thiện || Ác
|-
| Ngay || Gian
|-
| Sinh || Diệt
|-
| Thịnh || Suy
|-
| Thắng || Thua
|-
| Thành || Bại
|-
| Được || Mất
|-
| Có || Không
|-
| Tốt || Xấu
|-
| Hiền || Dữ
|-
| Giàu || Nghèo
|-
| Sang || Hèn
|-
|}
==Tam Dịch âm dương==
Dịch có nghỉa là biến hóa . Tam dịch âm dương có nghỉa là 3 biến hóa âm dương bao gồm
* '''Bất dịch ''' - Không biến hóa
: Mọi thực thể đều có 2 cá tánh đối nghịch . Thí dụ như, Thiện, Ác . Ngay, Gian .
* '''Dịch '''. - Biến hóa
: Mọi thực thể đều có biến hóa, Thí dụ như Ở hiền gặp hiền , ở ác gặp ác .
* '''Biến dịch '''. - Biến đổi của biến hóa
: Mọi thực thể đều có thay đổi từ các biến hóa Thí dụ như,
==Tứ Vận âm dương==
Vận có nghỉa là vận hành , hoạt động. Tứ vận âm dương có nghỉa là 4 vận hành của âm dương bao gồm
* '''Sinh ''' . Sinh thành . Thí dụ như quá trình sinh ra lớn lên của con người
* '''Thịnh ''' . Cực thịnh . Thí dụ như quá trình hình thành và phát triển của con người
* '''Suy ''' . Suy tàn . Thí dụ như quá trình già lão và suy nhược của con người
* ''' Diệt ''' . Diệt vong . Thí dụ như quá trình chết đi của con người
==Biểu đồ âm dương==
Có 2 loại biểu đồ dùng để biểu thị âm dương gồm Hào vạch của Phục hy và Thái cực đồ của Chu văn vương
===Phục hy mả vạch âm dương===
[[File:Guo_Xu_album_dated_1503_(1).jpg|frameless|right]]
[[Phục hy]] dùng Hào vạch để biểu thị Âm dương như sau
* Hào dương được biểu thị bằng một vạch liền '''__'''
* Hào âm được biểu thị bằng một vạch đứt '''_ _'''
===Chu văn vương vòng tròn âm dương===
[[File:ThaiCucDo.svg|liên_kết=https://vi.wikibooks.org/wiki/T%E1%BA%ADp_tin:ThaiCucDo.svg|frameless|upright|Thái Cực đồ|right]]
[[Chu văn vương]] dùng Vòng tròn để biểu thị âm dương như sau
Thái cực đồ được dùng để biểu thị âm dương trong một vòng tròn, gồm hai nửa đối xứng ôm trọn lấy nhau, tượng trưng cho Âm (màu đen) và Dương (màu đỏ). Trong mỗi phần đối xứng lại có một chấm tròn màu đối lập nằm trong đó. Màu sắc của Thái Cực đồ có thể thay đổi, cũng như độ xoắn vào nhau của hai hình đối xứng.Thái Cực đồ thể hiện ý nghĩa của triết học Phương Đông, cụ thể là thuyết Âm Dương rất rõ ràng:
Trong mỗi một tổng thể (hình tròn) luôn tồn tại hai mặt đối lập Âm và Dương, hai mặt đó tương hỗ với nhau, bù đắp nhau thành một thể hoàn thiện.
* Không một tổng thể, cá thể nào có thể tách biệt hoàn toàn hai mặt đó.
* Trong Âm có Dương, trong Dương có Âm, cũng như trong phần màu đỏ có chấm màu đen, và ngược lại.
* Âm thăng, Dương giáng ngược chiều kim đồng hồ Âm thịnh, Dương suy và ngược lại. Khi phần màu đen lớn dần thì phần màu đỏ nhỏ dần và ngược lại.
* Cực thịnh thì suy, thể hiện ở mỗi phần khi đạt đến độ cực đại thì xuất hiện yếu tố đối lập ngay trong lòng, và phần đó sẽ phát triển dần
==Ứng dụng Âm dương==
: {|width=100%
|-
| '''Ứng dụng ''' ||''' Âm '''|| '''Dương'''
|-
| [[Sách lịch | Lịch]] || Âm lịch || Dương lịch
|-
| [[Sách lịch/Lịch tử vi/Thiên Can | Thiên can]] || Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý || Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý
|-
| [[Sách lịch/Lịch tử vi/Địa Chi | Địa chi]] || Sựu, Mảo, Tị, Mùi, Dậu, Hợi || Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất
|-
| [[Bát quái | Bát quái]] || Đoài, Ly, Tốn, Khôn || Kiền, Chấn, Khảm, Cấn
|-
| [[Tứ tượng | Tứ tượng]] || Trăng, Nước biển || Trời , Đất
|-
| [[Ngũ hành | Ngũ hành]] || Thổ , Hỏa , Mộc , Thủy , Kim || Kim , Thủy , Mộc , Hỏa , Thổ
|-
|}
bjzz1oe4gszdba70smu3cdkwwbok7zo
Sách cổ học đông phương/Can chi
0
107384
515722
515678
2024-10-31T14:00:57Z
69.165.131.31
515722
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại: Sách cổ học đông phương]]
[[Tập_tin:Tiết_Khí.svg|400px|right]]
Can Chi là một hệ thống tính tóan giờ, ngày , tháng, năm âm lịch của người Việt cổ đại . Truyền thuyết cho rằng nó xuất xứ từ thời Nhà Thương ở Trung Quốc . Nó được áp dụng với tổ hợp chu kỳ sáu mươi (60) trong âm lịch nói chung để xác định tên gọi của thời gian (ngày, giờ, năm, tháng) được dùng nhiều trong [[Tử vi]] đoán mệnh , Làm [[Âm lịch]] .
==Thuyết Thiên Địa nhân==
[[Thuyết Thiên Địa nhân]] nói lên sự chi phối của trời đất đối với con người . Trong “Đạo Đức Kinh” của Lão Tử có viết
: ''Nhân pháp Địa, Địa pháp Thiên, Thiên pháp Đạo, Đạo pháp tự nhiên ''
Có nghỉa là
:''Người thuận theo Đất, Đất thuận theo Trời, Trời thuận theo Đạo, Đạo thuận theo tự nhiên ''.
Có ý nghĩa là con người cần phải cùng tồn tại hài hòa với Trời Đất trong vũ trụ.
==Thuyết Thiên nhân hợp nhứt ==
Chủ trương
: ''Thiên thời, Địa lợi , Nhân hòa '' .
Con người luôn luôn bị chi phối bởi Trời và Đất (Thiên và Địa) . Ba yếu tố này tương tác lẫn nhau. Con người muốn tồn tại, sinh sống bình thường phải có sự cân bằng giữa bản thân với Trời và Đất (thiên địa). Không gian Dịch là không gian Thiên Địa Nhân, là thế giới của âm dương giao hòa, chuyển hóa cho nhau, thế giới giữa hai mặt đối lập tồn tại và bổ xung cho nhau nên khi nắm bắt được chuyển động đó người xưa đã lập ra mô hình trạng thái không gian gọi là âm, dương ( lưỡng nghi). Âm, dương vận động sinh ra bốn khí gọi là tứ tượng, lại tiếp tục vận động thành ra bát quái
==Thiên can Địa chi==
[[/Thiên/]] là Vũ trụ là khỏang không gian bao la tạo ra từ 3 yếu tố [[/Nhật/]] ( mặt trời) ; [[/Nguyệt/]] ( mặt trăng) ; [[/Tinh/]] ( các vì sao). [[/Địa/]] là Vũ trụ là khỏang không gian bao la tạo ra từ 3 yếu tố được cấu thành bởi 3 yếu tố [[/Thủy/]] , [[/Hỏa/]] , [[/Phong/]].
[[/Thiên can/]] là tọa độ không gian được thể hiện ở 10 vị trí : Giáp , Ất , Bính , Đinh , Mậu , Kỷ , Canh , Tân , Nhâm , Quí. [[/Địa chi/]] là tọa độ thời gian được thể hiện ở 12 vị trí thời gian trong năm , tháng, ngày, giờ gồm : Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.
Vạn vật con người chuyển dịch trong không gian theo 10 thiên can, được Nhật, Nguyệt, Tinh chiếu vào tác động ảnh hưởng suốt cả cuộc đời, do vậy yếu tố năm, tháng, ngày, giờ sinh được người xưa cho là có thể quyết định được vận mệnh của từng người.
==Thiên Can==
Thiên can có tất cả 10 can nên được gọi là [[Thập thiên can]] với tên gọi như sau '''Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý ''' . Trong âm lịch Trung quốc , Can được dùng để biểu thị '''Năm ''' [[Âm lịch]] . Năm kết thúc bằng số nào thì có Can số đó.
===Ý nghĩa 10 Thiên Can===
- Giáp: Có nghĩa là mở, ý chỉ dấu hiệu vạn vật được tách ra, bắt nguồn sự sống.
- Ất: Có nghĩa là kéo, ý chỉ quá trình vạn vật bắt đầu quá trình nhú mầm, sinh trưởng
- Bính: Có nghĩa là sự đột ngột, khi vạn vật bắt đầu lộ ra trên mặt đất
- Đinh: Có nghĩa là mạnh mẽ, khi vạn vật bước vào quá trình phát triển mạnh mẽ
- Mậu: Có nghĩa là rậm rạp, tức chỉ giai đoạn vạn vật bắt đầu xanh tốt
- Kỷ: Có nghĩa là ghi nhớ, chỉ giai đoạn vạn vật bắt đầu thành hình để phân biệt được.
- Canh: Có nghĩa là chắc lại, khi vạn vật bắt đầu kết quả.
- Tân: Có nghĩa là mới, vạn vật bước vào thời kỳ thu hoạch.
- Nhâm: Có nghĩa là gánh vác, ý chỉ dương khí có tác dụng nuôi dưỡng vạn vật.
- Quý: Có nghĩa là đo, chỉ sự vật khi đã có thể đo lường được.
===Quan hệ Thiên Can ===
- Giáp hợp Kỷ, khắc Canh
- Ất hợp Canh, khắc Tân
- Bính hợp Tân, khắc Nhâm
- Đinh hợp Nhâm, khắc Quý
- Mậu hợp Quý, khắc Giáp
- Kỷ hợp Giáp, khắc Ất
- Canh hợp Ất, khắc Bính
- Tân hợp Bính, khắc Đinh
- Nhâm hợp Đinh, khắc Mậu
- Quý hợp Mậu, khắc Kỷ
===Thiên Can Âm-Dương và Ngũ hành===
:{| class="wikitable" width=100%
| '''Số''' || '''Can'''|| '''Việt''' || '''Âm - Dương''' || ''' Ngũ hành'''
|-
|0 || 庚 || canh || Dương || Kim
|-
|1 || 辛 || tân || Âm || Kim
|-
|2 || 壬 || nhâm || Dương || Thủy
|-
|3 || 癸 || quý || Âm || Thủy
|-
|4 || 甲 || giáp || Dương || Mộc
|-
|5 || 乙 || ất || Âm || Mộc
|-
|6 || 丙 || bính || Dương || Hỏa
|-
|7 || 丁 || đinh || Âm || Hỏa
|-
|8 || 戊 || mậu || Dương || Thổ
|-
|9 || 己 || kỷ || Âm || Thổ
|}
==Địa Chi==
Địa chi có tất cả 12 chi nên được gọi là [[Thập nhị địa chi]] hay [[12 con giáp]] . Mổi con giáp đều có tên gọi và biểu tượng riêng như sau
: {|width=100%
|-
| '''Tên gọi '''|| Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.
|-
| '''Biểu tượng '''|| [[File:Rat.svg|100px]][[File:Ox.svg|100px]][[File:Tiger.svg|100px]][[File:Rabbit.svg|100px]][[File:Dragon.svg|100px]][[File:Snake.svg|100px]]
: [[File:Horse.svg|100px]][[File:Goat.svg|100px]][[File:Monkey_2.svg|100px]][[File:Dog_2.svg|100px]][[File:Rooster.svg|100px]][[Tập_tin:Boar.svg|100px]]
|-
|}
===Ý nghĩa 12 Địa chi===
- Tý: Là nuôi dưỡng, tu bổ, tức vạn vật bắt đầu nảy nở nhờ có dương khí.
- Sửu: Là kết lại, khi các mầm non tiếp tục quá trình lớn lên.
- Dần: Là sự thay đổi, dẫn dắt, khi các mầm non bắt đầu vươn lên khỏi mặt đất.
- Mão: Là đội, khi tất cả vạn vật đã nứt khỏi mặt đất để vươn lên.
- Thìn: Là chấn động, chỉ quá trình phát triển của vạn vật sau khi trải qua biến động.
- Tị: Là bắt đầu, khi vạn vật đã có sự khởi đầu.
- Ngọ: Là tỏa ra, khi vạn vậy đã bắt đầu mọc cành lá.
- Mùi: Là ám muội, khi khí âm bắt đầu xuất hiện, khiến vạn vật có chiều hướng phát triển yếu đi.
- Thân: Là thân thể, khi vạn vật đều đã trưởng thành.
- Dậu: Là sự già cỗi, khi vạn vật đã già đi.
- Tuất : Là diệt, tức chỉ đến một thời điểm nào đó, vạt vật sẽ đều suy yếu và diệt vong.
- Hợi: Là hạt, khi vạn vật lại quay trở về hình hài hạt cứng.
===Quan hệ 12 Địa chi ===
- Quan hệ Tam Hợp (Tốt): Thân - Tý - Thìn, Dần - Ngọ - Tuất, Tị - Sửu - Dậu, Hợi - Mão - Mùi
- Quan hệ Lục Hợp (Nhị hợp - Tốt): Tý Sửu, Dần Hợi, Mão Tuất, Thìn Dậu, Tị Thân, Ngọ Mùi.
- Quan hệ Tứ hành xung (Xấu): Tý - Ngọ - Mão - Dậu, Dần - Thân - Tị - Hợi, Thìn - Tuất - Sửu - Mùi.
Trong đó có các cặp Tương xung (còn gọi là Lục Xung, rất xung, Xấu): Tý xung Ngọ, Sửu xung Mùi, Dần xung Thân, Mão xung Dậu, Thìn xung Tuất, Tị xung Hợi.
- Quan hệ Tương Hại (Xấu): Tý - Mùi, Sửu - Ngọ, Dần - Tị, Mão - Thìn, Thân - Hợi, Dậu - Tuất.
- Quan hệ Tương Phá (Xấu): Tý - Dậu, Mão - Ngọ, Sửu - Thìn, Thân - Tị, Mùi - Tuất.
- Quan hệ Tương hình (Xấu): Dần, Tị, Thân - Hình hại vô ơn; Sửu, Mùi, Tuất - Hình hại đặc quyền; Tý, Mão - Hình hại vô lễ.
- Quan hệ Tự hình (Xấu): Thìn - Thìn, Dậu - Dậu, Ngọ - Ngọ, Hợi - Hợi
Khi đã xây dựng được 10 Thiên Can và 12 Địa Chi thì người ta phối hợp 2 yếu tố này lại để tính năm, tháng, ngày, giờ cũng như hình thành Lục thập hoa giáp dự đoán vận mệnh con người.
===Đặc tính Âm dương===
:{|width=100%
|-
| Âm || 1,3,5,7,9,11 || Tí , Dần , Thìn , Ngọ , Thân , Tuất
|-
| Dương || 2,4,6,8,10,12 || Sửu , Mảo , Tị , Mùi , Dậu , Hợi
|-
|}
===Tính cách 12 con giáp===
<p><strong>Tý - Dương Thủy:</strong></p>
<p>- Năng động và sôi nổi <br>
- Quan tâm tới hình thức bản thân <br>
- Tính khí có thể thất thường <br>
- Khao khát sự an toàn<br>
- Tiến bộ nhanh nếu được khen ngợi<br>
- Muốn được yêu mến/chấp nhận<br>
- Đánh giá cao vị thế xã hội </p>
<p><strong>Hợi - Âm Thủy</strong></p>
<p>- Thương người, tình cảm<br>
- Thường nổi tiếng giữa bạn bè <br>
- Lãng mạn<br>
- Một số có thể nhỏ nhặt, ganh đua<br>
- Không thích cãi cọ, đối đầu<br>
- Không hung hãn</p>
<p><strong>Dần - Dương Mộc</strong></p>
<p>- Bốc đồng<br>
- Thích cảm xúc mạnh<br>
- Nồng nàn trong tình yêu<br>
- Mạnh mẽ, dũng cảm<br>
- Có thể thiếu thận trọng<br>
- Tự tin<br>
- Giàu cảm xúc, có thể có thái độ cực đoan </p>
<p><strong>Mão - Âm Mộc</strong></p>
<p>- Khôn khéo, ngoại giao tốt<br>
- Luôn lạc quan <br>
- Nhạy cảm <br>
- Thích làm người khác hài lòng<br>
- Rất ghét sự phản bội <br>
- Có xu hướng leo cao trong xã hội. <br>
- Hiếm khi tỏ ra thái quá</p>
<p><strong>Ngọ - Dương Hỏa</strong></p>
<p>- Mạnh mẽ, đôi khi bất yên<br>
- Thích di chuyển <br>
- Độc lập<br>
- Sáng tạo<br>
- Tính kỷ luật cao <br>
- Có thể hách dịch, tự cao<br>
- Trung thực</p>
<p><strong>Tỵ - Âm Hỏa</strong></p>
<p>- Đường hoàng, lịch sự <br>
- Bí ẩn, kín đáo<br>
- Nhiều kẻ ngưỡng mộ <br>
- Hòa hợp tốt với người khác giới<br>
- Tài trí sâu rộng<br>
- Bề ngoài có vẻ lơ đãng<br>
- Không bao giờ đối đầu</p>
<p><strong>Thân - Dương Kim</strong></p>
<p>- Hóm hỉnh, mau miệng<br>
- Giữ vững quan điểm <br>
- Sinh động, ham vui<br>
- Có thể phá vỡ thông lệ<br>
- Hào phóng<br>
- Thích mạo hiểm<br>
- Thích là trung tâm của sự chú ý</p>
<p>Xem thêm : Xem bói ngày sinh</p>
<p><strong>Dậu - Âm Kim</strong></p>
<p>- Tháo vát và thực tế<br>
- Hết sức tự tin<br>
- Hết lòng vì bạn bè, gia đình<br>
- Rất trung thành <br>
- Thiếu kiên nhẫn<br>
- Tính khí có thể thất thường<br>
- Trung thực, thẳng thắn<br>
- Tính kỷ luật cao</p>
<p><strong>Tuất - Dương Thổ</strong></p>
<p>- Khôi hài <br>
- Yêu thể thao, mạnh mẽ<br>
- Có thể tỏ ra quá thái<br>
- Làm việc chăm chỉ<br>
- Không ưa mạo hiểm <br>
- Có thể bi quan <br>
- Là bạn tốt<br>
- Sợ bị từ chối</p>
<p><strong>Mùi - Âm Thổ</strong></p>
<p>- Tính mơ mộng <br>
- Có thể hay do dự<br>
- Tế nhị và nhẫn nại<br>
- Bản tính ngọt ngào nhưng giỏi lôi kéo<br>
- Thích được tán tỉnh <br>
- Tham vọng một cách kín đáo<br>
- Khát khao cuộc sống gia đình bình yên</p>
<p><strong>Thìn - Dương Thổ</strong></p>
<p>- Quyến rũ và sôi động<br>
- Giỏi kinh doanh <br>
- Hiếm khi bị đánh giá thấp hơn khả năng<br>
- Thích được chú ý<br>
- Có thể ích kỷ <br>
- Được cho là mang lại may mắn cho gia đình<br>
- Sinh ra làm người chiến thắng</p>
<p><strong>Sửu - Âm Thổ</strong></p>
<p>- Điềm tĩnh, bảo thủ và mạnh mẽ<br>
- Giỏi lãnh đạo <br>
- Niềm tin vững chắc<br>
- Không dễ dao động<br>
- Tự kỷ luật <br>
- Có chức sắc<br>
- Có thể tàn nhẫn và hay hiềm thù</p>
==Ứng dụng==
* [[/Đoán mệnh ngũ hành theo can chi /]]
bmcjvhy4yht0vyt963s6314agx5a42p
515723
515722
2024-10-31T14:01:56Z
69.165.131.31
515723
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại: Sách cổ học đông phương]]
[[Tập_tin:Tiết_Khí.svg|400px|right]]
Can Chi là một hệ thống tính tóan giờ, ngày , tháng, năm âm lịch của người Việt cổ đại . Truyền thuyết cho rằng nó xuất xứ từ thời Nhà Thương ở Trung Quốc . Nó được áp dụng với tổ hợp chu kỳ sáu mươi (60) trong âm lịch nói chung để xác định tên gọi của thời gian (ngày, giờ, năm, tháng) được dùng nhiều trong [[Tử vi]] đoán mệnh , Làm [[Âm lịch]] .
==Thiên can Địa chi==
[[/Thiên/]] là Vũ trụ là khỏang không gian bao la tạo ra từ 3 yếu tố [[/Nhật/]] ( mặt trời) ; [[/Nguyệt/]] ( mặt trăng) ; [[/Tinh/]] ( các vì sao). [[/Địa/]] là Vũ trụ là khỏang không gian bao la tạo ra từ 3 yếu tố được cấu thành bởi 3 yếu tố [[/Thủy/]] , [[/Hỏa/]] , [[/Phong/]].
[[/Thiên can/]] là tọa độ không gian được thể hiện ở 10 vị trí : Giáp , Ất , Bính , Đinh , Mậu , Kỷ , Canh , Tân , Nhâm , Quí. [[/Địa chi/]] là tọa độ thời gian được thể hiện ở 12 vị trí thời gian trong năm , tháng, ngày, giờ gồm : Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.
Vạn vật con người chuyển dịch trong không gian theo 10 thiên can, được Nhật, Nguyệt, Tinh chiếu vào tác động ảnh hưởng suốt cả cuộc đời, do vậy yếu tố năm, tháng, ngày, giờ sinh được người xưa cho là có thể quyết định được vận mệnh của từng người.
==Thiên Can==
Thiên can có tất cả 10 can nên được gọi là [[Thập thiên can]] với tên gọi như sau '''Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý ''' . Trong âm lịch Trung quốc , Can được dùng để biểu thị '''Năm ''' [[Âm lịch]] . Năm kết thúc bằng số nào thì có Can số đó.
===Ý nghĩa 10 Thiên Can===
- Giáp: Có nghĩa là mở, ý chỉ dấu hiệu vạn vật được tách ra, bắt nguồn sự sống.
- Ất: Có nghĩa là kéo, ý chỉ quá trình vạn vật bắt đầu quá trình nhú mầm, sinh trưởng
- Bính: Có nghĩa là sự đột ngột, khi vạn vật bắt đầu lộ ra trên mặt đất
- Đinh: Có nghĩa là mạnh mẽ, khi vạn vật bước vào quá trình phát triển mạnh mẽ
- Mậu: Có nghĩa là rậm rạp, tức chỉ giai đoạn vạn vật bắt đầu xanh tốt
- Kỷ: Có nghĩa là ghi nhớ, chỉ giai đoạn vạn vật bắt đầu thành hình để phân biệt được.
- Canh: Có nghĩa là chắc lại, khi vạn vật bắt đầu kết quả.
- Tân: Có nghĩa là mới, vạn vật bước vào thời kỳ thu hoạch.
- Nhâm: Có nghĩa là gánh vác, ý chỉ dương khí có tác dụng nuôi dưỡng vạn vật.
- Quý: Có nghĩa là đo, chỉ sự vật khi đã có thể đo lường được.
===Quan hệ Thiên Can ===
- Giáp hợp Kỷ, khắc Canh
- Ất hợp Canh, khắc Tân
- Bính hợp Tân, khắc Nhâm
- Đinh hợp Nhâm, khắc Quý
- Mậu hợp Quý, khắc Giáp
- Kỷ hợp Giáp, khắc Ất
- Canh hợp Ất, khắc Bính
- Tân hợp Bính, khắc Đinh
- Nhâm hợp Đinh, khắc Mậu
- Quý hợp Mậu, khắc Kỷ
===Thiên Can Âm-Dương và Ngũ hành===
:{| class="wikitable" width=100%
| '''Số''' || '''Can'''|| '''Việt''' || '''Âm - Dương''' || ''' Ngũ hành'''
|-
|0 || 庚 || canh || Dương || Kim
|-
|1 || 辛 || tân || Âm || Kim
|-
|2 || 壬 || nhâm || Dương || Thủy
|-
|3 || 癸 || quý || Âm || Thủy
|-
|4 || 甲 || giáp || Dương || Mộc
|-
|5 || 乙 || ất || Âm || Mộc
|-
|6 || 丙 || bính || Dương || Hỏa
|-
|7 || 丁 || đinh || Âm || Hỏa
|-
|8 || 戊 || mậu || Dương || Thổ
|-
|9 || 己 || kỷ || Âm || Thổ
|}
==Địa Chi==
Địa chi có tất cả 12 chi nên được gọi là [[Thập nhị địa chi]] hay [[12 con giáp]] . Mổi con giáp đều có tên gọi và biểu tượng riêng như sau
: {|width=100%
|-
| '''Tên gọi '''|| Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.
|-
| '''Biểu tượng '''|| [[File:Rat.svg|100px]][[File:Ox.svg|100px]][[File:Tiger.svg|100px]][[File:Rabbit.svg|100px]][[File:Dragon.svg|100px]][[File:Snake.svg|100px]]
: [[File:Horse.svg|100px]][[File:Goat.svg|100px]][[File:Monkey_2.svg|100px]][[File:Dog_2.svg|100px]][[File:Rooster.svg|100px]][[Tập_tin:Boar.svg|100px]]
|-
|}
===Ý nghĩa 12 Địa chi===
- Tý: Là nuôi dưỡng, tu bổ, tức vạn vật bắt đầu nảy nở nhờ có dương khí.
- Sửu: Là kết lại, khi các mầm non tiếp tục quá trình lớn lên.
- Dần: Là sự thay đổi, dẫn dắt, khi các mầm non bắt đầu vươn lên khỏi mặt đất.
- Mão: Là đội, khi tất cả vạn vật đã nứt khỏi mặt đất để vươn lên.
- Thìn: Là chấn động, chỉ quá trình phát triển của vạn vật sau khi trải qua biến động.
- Tị: Là bắt đầu, khi vạn vật đã có sự khởi đầu.
- Ngọ: Là tỏa ra, khi vạn vậy đã bắt đầu mọc cành lá.
- Mùi: Là ám muội, khi khí âm bắt đầu xuất hiện, khiến vạn vật có chiều hướng phát triển yếu đi.
- Thân: Là thân thể, khi vạn vật đều đã trưởng thành.
- Dậu: Là sự già cỗi, khi vạn vật đã già đi.
- Tuất : Là diệt, tức chỉ đến một thời điểm nào đó, vạt vật sẽ đều suy yếu và diệt vong.
- Hợi: Là hạt, khi vạn vật lại quay trở về hình hài hạt cứng.
===Quan hệ 12 Địa chi ===
- Quan hệ Tam Hợp (Tốt): Thân - Tý - Thìn, Dần - Ngọ - Tuất, Tị - Sửu - Dậu, Hợi - Mão - Mùi
- Quan hệ Lục Hợp (Nhị hợp - Tốt): Tý Sửu, Dần Hợi, Mão Tuất, Thìn Dậu, Tị Thân, Ngọ Mùi.
- Quan hệ Tứ hành xung (Xấu): Tý - Ngọ - Mão - Dậu, Dần - Thân - Tị - Hợi, Thìn - Tuất - Sửu - Mùi.
Trong đó có các cặp Tương xung (còn gọi là Lục Xung, rất xung, Xấu): Tý xung Ngọ, Sửu xung Mùi, Dần xung Thân, Mão xung Dậu, Thìn xung Tuất, Tị xung Hợi.
- Quan hệ Tương Hại (Xấu): Tý - Mùi, Sửu - Ngọ, Dần - Tị, Mão - Thìn, Thân - Hợi, Dậu - Tuất.
- Quan hệ Tương Phá (Xấu): Tý - Dậu, Mão - Ngọ, Sửu - Thìn, Thân - Tị, Mùi - Tuất.
- Quan hệ Tương hình (Xấu): Dần, Tị, Thân - Hình hại vô ơn; Sửu, Mùi, Tuất - Hình hại đặc quyền; Tý, Mão - Hình hại vô lễ.
- Quan hệ Tự hình (Xấu): Thìn - Thìn, Dậu - Dậu, Ngọ - Ngọ, Hợi - Hợi
Khi đã xây dựng được 10 Thiên Can và 12 Địa Chi thì người ta phối hợp 2 yếu tố này lại để tính năm, tháng, ngày, giờ cũng như hình thành Lục thập hoa giáp dự đoán vận mệnh con người.
===Đặc tính Âm dương===
:{|width=100%
|-
| Âm || 1,3,5,7,9,11 || Tí , Dần , Thìn , Ngọ , Thân , Tuất
|-
| Dương || 2,4,6,8,10,12 || Sửu , Mảo , Tị , Mùi , Dậu , Hợi
|-
|}
===Tính cách 12 con giáp===
<p><strong>Tý - Dương Thủy:</strong></p>
<p>- Năng động và sôi nổi <br>
- Quan tâm tới hình thức bản thân <br>
- Tính khí có thể thất thường <br>
- Khao khát sự an toàn<br>
- Tiến bộ nhanh nếu được khen ngợi<br>
- Muốn được yêu mến/chấp nhận<br>
- Đánh giá cao vị thế xã hội </p>
<p><strong>Hợi - Âm Thủy</strong></p>
<p>- Thương người, tình cảm<br>
- Thường nổi tiếng giữa bạn bè <br>
- Lãng mạn<br>
- Một số có thể nhỏ nhặt, ganh đua<br>
- Không thích cãi cọ, đối đầu<br>
- Không hung hãn</p>
<p><strong>Dần - Dương Mộc</strong></p>
<p>- Bốc đồng<br>
- Thích cảm xúc mạnh<br>
- Nồng nàn trong tình yêu<br>
- Mạnh mẽ, dũng cảm<br>
- Có thể thiếu thận trọng<br>
- Tự tin<br>
- Giàu cảm xúc, có thể có thái độ cực đoan </p>
<p><strong>Mão - Âm Mộc</strong></p>
<p>- Khôn khéo, ngoại giao tốt<br>
- Luôn lạc quan <br>
- Nhạy cảm <br>
- Thích làm người khác hài lòng<br>
- Rất ghét sự phản bội <br>
- Có xu hướng leo cao trong xã hội. <br>
- Hiếm khi tỏ ra thái quá</p>
<p><strong>Ngọ - Dương Hỏa</strong></p>
<p>- Mạnh mẽ, đôi khi bất yên<br>
- Thích di chuyển <br>
- Độc lập<br>
- Sáng tạo<br>
- Tính kỷ luật cao <br>
- Có thể hách dịch, tự cao<br>
- Trung thực</p>
<p><strong>Tỵ - Âm Hỏa</strong></p>
<p>- Đường hoàng, lịch sự <br>
- Bí ẩn, kín đáo<br>
- Nhiều kẻ ngưỡng mộ <br>
- Hòa hợp tốt với người khác giới<br>
- Tài trí sâu rộng<br>
- Bề ngoài có vẻ lơ đãng<br>
- Không bao giờ đối đầu</p>
<p><strong>Thân - Dương Kim</strong></p>
<p>- Hóm hỉnh, mau miệng<br>
- Giữ vững quan điểm <br>
- Sinh động, ham vui<br>
- Có thể phá vỡ thông lệ<br>
- Hào phóng<br>
- Thích mạo hiểm<br>
- Thích là trung tâm của sự chú ý</p>
<p>Xem thêm : Xem bói ngày sinh</p>
<p><strong>Dậu - Âm Kim</strong></p>
<p>- Tháo vát và thực tế<br>
- Hết sức tự tin<br>
- Hết lòng vì bạn bè, gia đình<br>
- Rất trung thành <br>
- Thiếu kiên nhẫn<br>
- Tính khí có thể thất thường<br>
- Trung thực, thẳng thắn<br>
- Tính kỷ luật cao</p>
<p><strong>Tuất - Dương Thổ</strong></p>
<p>- Khôi hài <br>
- Yêu thể thao, mạnh mẽ<br>
- Có thể tỏ ra quá thái<br>
- Làm việc chăm chỉ<br>
- Không ưa mạo hiểm <br>
- Có thể bi quan <br>
- Là bạn tốt<br>
- Sợ bị từ chối</p>
<p><strong>Mùi - Âm Thổ</strong></p>
<p>- Tính mơ mộng <br>
- Có thể hay do dự<br>
- Tế nhị và nhẫn nại<br>
- Bản tính ngọt ngào nhưng giỏi lôi kéo<br>
- Thích được tán tỉnh <br>
- Tham vọng một cách kín đáo<br>
- Khát khao cuộc sống gia đình bình yên</p>
<p><strong>Thìn - Dương Thổ</strong></p>
<p>- Quyến rũ và sôi động<br>
- Giỏi kinh doanh <br>
- Hiếm khi bị đánh giá thấp hơn khả năng<br>
- Thích được chú ý<br>
- Có thể ích kỷ <br>
- Được cho là mang lại may mắn cho gia đình<br>
- Sinh ra làm người chiến thắng</p>
<p><strong>Sửu - Âm Thổ</strong></p>
<p>- Điềm tĩnh, bảo thủ và mạnh mẽ<br>
- Giỏi lãnh đạo <br>
- Niềm tin vững chắc<br>
- Không dễ dao động<br>
- Tự kỷ luật <br>
- Có chức sắc<br>
- Có thể tàn nhẫn và hay hiềm thù</p>
==Ứng dụng==
* [[/Đoán mệnh ngũ hành theo can chi /]]
0mwgm7lhuqtxu99tsfokz26sjt7cgqm
515724
515723
2024-10-31T14:02:57Z
69.165.131.31
/* Thiên Can */
515724
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại: Sách cổ học đông phương]]
[[Tập_tin:Tiết_Khí.svg|400px|right]]
Can Chi là một hệ thống tính tóan giờ, ngày , tháng, năm âm lịch của người Việt cổ đại . Truyền thuyết cho rằng nó xuất xứ từ thời Nhà Thương ở Trung Quốc . Nó được áp dụng với tổ hợp chu kỳ sáu mươi (60) trong âm lịch nói chung để xác định tên gọi của thời gian (ngày, giờ, năm, tháng) được dùng nhiều trong [[Tử vi]] đoán mệnh , Làm [[Âm lịch]] .
==Thiên can Địa chi==
[[/Thiên/]] là Vũ trụ là khỏang không gian bao la tạo ra từ 3 yếu tố [[/Nhật/]] ( mặt trời) ; [[/Nguyệt/]] ( mặt trăng) ; [[/Tinh/]] ( các vì sao). [[/Địa/]] là Vũ trụ là khỏang không gian bao la tạo ra từ 3 yếu tố được cấu thành bởi 3 yếu tố [[/Thủy/]] , [[/Hỏa/]] , [[/Phong/]].
[[/Thiên can/]] là tọa độ không gian được thể hiện ở 10 vị trí : Giáp , Ất , Bính , Đinh , Mậu , Kỷ , Canh , Tân , Nhâm , Quí. [[/Địa chi/]] là tọa độ thời gian được thể hiện ở 12 vị trí thời gian trong năm , tháng, ngày, giờ gồm : Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.
Vạn vật con người chuyển dịch trong không gian theo 10 thiên can, được Nhật, Nguyệt, Tinh chiếu vào tác động ảnh hưởng suốt cả cuộc đời, do vậy yếu tố năm, tháng, ngày, giờ sinh được người xưa cho là có thể quyết định được vận mệnh của từng người.
==Thiên Can==
Thiên can có tất cả 10 can nên được gọi là [[Thập thiên can]] . Trong âm lịch Trung quốc , Can được dùng để biểu thị '''Năm ''' [[Âm lịch]] . Năm kết thúc bằng số nào thì có Can số đó.
===Tên gọi===
:'''Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý '''
===Ý nghĩa 10 Thiên Can===
- Giáp: Có nghĩa là mở, ý chỉ dấu hiệu vạn vật được tách ra, bắt nguồn sự sống.
- Ất: Có nghĩa là kéo, ý chỉ quá trình vạn vật bắt đầu quá trình nhú mầm, sinh trưởng
- Bính: Có nghĩa là sự đột ngột, khi vạn vật bắt đầu lộ ra trên mặt đất
- Đinh: Có nghĩa là mạnh mẽ, khi vạn vật bước vào quá trình phát triển mạnh mẽ
- Mậu: Có nghĩa là rậm rạp, tức chỉ giai đoạn vạn vật bắt đầu xanh tốt
- Kỷ: Có nghĩa là ghi nhớ, chỉ giai đoạn vạn vật bắt đầu thành hình để phân biệt được.
- Canh: Có nghĩa là chắc lại, khi vạn vật bắt đầu kết quả.
- Tân: Có nghĩa là mới, vạn vật bước vào thời kỳ thu hoạch.
- Nhâm: Có nghĩa là gánh vác, ý chỉ dương khí có tác dụng nuôi dưỡng vạn vật.
- Quý: Có nghĩa là đo, chỉ sự vật khi đã có thể đo lường được.
===Quan hệ Thiên Can ===
- Giáp hợp Kỷ, khắc Canh
- Ất hợp Canh, khắc Tân
- Bính hợp Tân, khắc Nhâm
- Đinh hợp Nhâm, khắc Quý
- Mậu hợp Quý, khắc Giáp
- Kỷ hợp Giáp, khắc Ất
- Canh hợp Ất, khắc Bính
- Tân hợp Bính, khắc Đinh
- Nhâm hợp Đinh, khắc Mậu
- Quý hợp Mậu, khắc Kỷ
===Thiên Can Âm-Dương và Ngũ hành===
:{| class="wikitable" width=100%
| '''Số''' || '''Can'''|| '''Việt''' || '''Âm - Dương''' || ''' Ngũ hành'''
|-
|0 || 庚 || canh || Dương || Kim
|-
|1 || 辛 || tân || Âm || Kim
|-
|2 || 壬 || nhâm || Dương || Thủy
|-
|3 || 癸 || quý || Âm || Thủy
|-
|4 || 甲 || giáp || Dương || Mộc
|-
|5 || 乙 || ất || Âm || Mộc
|-
|6 || 丙 || bính || Dương || Hỏa
|-
|7 || 丁 || đinh || Âm || Hỏa
|-
|8 || 戊 || mậu || Dương || Thổ
|-
|9 || 己 || kỷ || Âm || Thổ
|}
==Địa Chi==
Địa chi có tất cả 12 chi nên được gọi là [[Thập nhị địa chi]] hay [[12 con giáp]] . Mổi con giáp đều có tên gọi và biểu tượng riêng như sau
: {|width=100%
|-
| '''Tên gọi '''|| Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.
|-
| '''Biểu tượng '''|| [[File:Rat.svg|100px]][[File:Ox.svg|100px]][[File:Tiger.svg|100px]][[File:Rabbit.svg|100px]][[File:Dragon.svg|100px]][[File:Snake.svg|100px]]
: [[File:Horse.svg|100px]][[File:Goat.svg|100px]][[File:Monkey_2.svg|100px]][[File:Dog_2.svg|100px]][[File:Rooster.svg|100px]][[Tập_tin:Boar.svg|100px]]
|-
|}
===Ý nghĩa 12 Địa chi===
- Tý: Là nuôi dưỡng, tu bổ, tức vạn vật bắt đầu nảy nở nhờ có dương khí.
- Sửu: Là kết lại, khi các mầm non tiếp tục quá trình lớn lên.
- Dần: Là sự thay đổi, dẫn dắt, khi các mầm non bắt đầu vươn lên khỏi mặt đất.
- Mão: Là đội, khi tất cả vạn vật đã nứt khỏi mặt đất để vươn lên.
- Thìn: Là chấn động, chỉ quá trình phát triển của vạn vật sau khi trải qua biến động.
- Tị: Là bắt đầu, khi vạn vật đã có sự khởi đầu.
- Ngọ: Là tỏa ra, khi vạn vậy đã bắt đầu mọc cành lá.
- Mùi: Là ám muội, khi khí âm bắt đầu xuất hiện, khiến vạn vật có chiều hướng phát triển yếu đi.
- Thân: Là thân thể, khi vạn vật đều đã trưởng thành.
- Dậu: Là sự già cỗi, khi vạn vật đã già đi.
- Tuất : Là diệt, tức chỉ đến một thời điểm nào đó, vạt vật sẽ đều suy yếu và diệt vong.
- Hợi: Là hạt, khi vạn vật lại quay trở về hình hài hạt cứng.
===Quan hệ 12 Địa chi ===
- Quan hệ Tam Hợp (Tốt): Thân - Tý - Thìn, Dần - Ngọ - Tuất, Tị - Sửu - Dậu, Hợi - Mão - Mùi
- Quan hệ Lục Hợp (Nhị hợp - Tốt): Tý Sửu, Dần Hợi, Mão Tuất, Thìn Dậu, Tị Thân, Ngọ Mùi.
- Quan hệ Tứ hành xung (Xấu): Tý - Ngọ - Mão - Dậu, Dần - Thân - Tị - Hợi, Thìn - Tuất - Sửu - Mùi.
Trong đó có các cặp Tương xung (còn gọi là Lục Xung, rất xung, Xấu): Tý xung Ngọ, Sửu xung Mùi, Dần xung Thân, Mão xung Dậu, Thìn xung Tuất, Tị xung Hợi.
- Quan hệ Tương Hại (Xấu): Tý - Mùi, Sửu - Ngọ, Dần - Tị, Mão - Thìn, Thân - Hợi, Dậu - Tuất.
- Quan hệ Tương Phá (Xấu): Tý - Dậu, Mão - Ngọ, Sửu - Thìn, Thân - Tị, Mùi - Tuất.
- Quan hệ Tương hình (Xấu): Dần, Tị, Thân - Hình hại vô ơn; Sửu, Mùi, Tuất - Hình hại đặc quyền; Tý, Mão - Hình hại vô lễ.
- Quan hệ Tự hình (Xấu): Thìn - Thìn, Dậu - Dậu, Ngọ - Ngọ, Hợi - Hợi
Khi đã xây dựng được 10 Thiên Can và 12 Địa Chi thì người ta phối hợp 2 yếu tố này lại để tính năm, tháng, ngày, giờ cũng như hình thành Lục thập hoa giáp dự đoán vận mệnh con người.
===Đặc tính Âm dương===
:{|width=100%
|-
| Âm || 1,3,5,7,9,11 || Tí , Dần , Thìn , Ngọ , Thân , Tuất
|-
| Dương || 2,4,6,8,10,12 || Sửu , Mảo , Tị , Mùi , Dậu , Hợi
|-
|}
===Tính cách 12 con giáp===
<p><strong>Tý - Dương Thủy:</strong></p>
<p>- Năng động và sôi nổi <br>
- Quan tâm tới hình thức bản thân <br>
- Tính khí có thể thất thường <br>
- Khao khát sự an toàn<br>
- Tiến bộ nhanh nếu được khen ngợi<br>
- Muốn được yêu mến/chấp nhận<br>
- Đánh giá cao vị thế xã hội </p>
<p><strong>Hợi - Âm Thủy</strong></p>
<p>- Thương người, tình cảm<br>
- Thường nổi tiếng giữa bạn bè <br>
- Lãng mạn<br>
- Một số có thể nhỏ nhặt, ganh đua<br>
- Không thích cãi cọ, đối đầu<br>
- Không hung hãn</p>
<p><strong>Dần - Dương Mộc</strong></p>
<p>- Bốc đồng<br>
- Thích cảm xúc mạnh<br>
- Nồng nàn trong tình yêu<br>
- Mạnh mẽ, dũng cảm<br>
- Có thể thiếu thận trọng<br>
- Tự tin<br>
- Giàu cảm xúc, có thể có thái độ cực đoan </p>
<p><strong>Mão - Âm Mộc</strong></p>
<p>- Khôn khéo, ngoại giao tốt<br>
- Luôn lạc quan <br>
- Nhạy cảm <br>
- Thích làm người khác hài lòng<br>
- Rất ghét sự phản bội <br>
- Có xu hướng leo cao trong xã hội. <br>
- Hiếm khi tỏ ra thái quá</p>
<p><strong>Ngọ - Dương Hỏa</strong></p>
<p>- Mạnh mẽ, đôi khi bất yên<br>
- Thích di chuyển <br>
- Độc lập<br>
- Sáng tạo<br>
- Tính kỷ luật cao <br>
- Có thể hách dịch, tự cao<br>
- Trung thực</p>
<p><strong>Tỵ - Âm Hỏa</strong></p>
<p>- Đường hoàng, lịch sự <br>
- Bí ẩn, kín đáo<br>
- Nhiều kẻ ngưỡng mộ <br>
- Hòa hợp tốt với người khác giới<br>
- Tài trí sâu rộng<br>
- Bề ngoài có vẻ lơ đãng<br>
- Không bao giờ đối đầu</p>
<p><strong>Thân - Dương Kim</strong></p>
<p>- Hóm hỉnh, mau miệng<br>
- Giữ vững quan điểm <br>
- Sinh động, ham vui<br>
- Có thể phá vỡ thông lệ<br>
- Hào phóng<br>
- Thích mạo hiểm<br>
- Thích là trung tâm của sự chú ý</p>
<p>Xem thêm : Xem bói ngày sinh</p>
<p><strong>Dậu - Âm Kim</strong></p>
<p>- Tháo vát và thực tế<br>
- Hết sức tự tin<br>
- Hết lòng vì bạn bè, gia đình<br>
- Rất trung thành <br>
- Thiếu kiên nhẫn<br>
- Tính khí có thể thất thường<br>
- Trung thực, thẳng thắn<br>
- Tính kỷ luật cao</p>
<p><strong>Tuất - Dương Thổ</strong></p>
<p>- Khôi hài <br>
- Yêu thể thao, mạnh mẽ<br>
- Có thể tỏ ra quá thái<br>
- Làm việc chăm chỉ<br>
- Không ưa mạo hiểm <br>
- Có thể bi quan <br>
- Là bạn tốt<br>
- Sợ bị từ chối</p>
<p><strong>Mùi - Âm Thổ</strong></p>
<p>- Tính mơ mộng <br>
- Có thể hay do dự<br>
- Tế nhị và nhẫn nại<br>
- Bản tính ngọt ngào nhưng giỏi lôi kéo<br>
- Thích được tán tỉnh <br>
- Tham vọng một cách kín đáo<br>
- Khát khao cuộc sống gia đình bình yên</p>
<p><strong>Thìn - Dương Thổ</strong></p>
<p>- Quyến rũ và sôi động<br>
- Giỏi kinh doanh <br>
- Hiếm khi bị đánh giá thấp hơn khả năng<br>
- Thích được chú ý<br>
- Có thể ích kỷ <br>
- Được cho là mang lại may mắn cho gia đình<br>
- Sinh ra làm người chiến thắng</p>
<p><strong>Sửu - Âm Thổ</strong></p>
<p>- Điềm tĩnh, bảo thủ và mạnh mẽ<br>
- Giỏi lãnh đạo <br>
- Niềm tin vững chắc<br>
- Không dễ dao động<br>
- Tự kỷ luật <br>
- Có chức sắc<br>
- Có thể tàn nhẫn và hay hiềm thù</p>
==Ứng dụng==
* [[/Đoán mệnh ngũ hành theo can chi /]]
0xed8mfnygxy8cuae0d2ga44lirz2jm
515729
515724
2024-10-31T14:08:36Z
2405:4803:FC21:E130:D006:3F7B:2C1:5053
515729
wikitext
text/x-wiki
{{Delete|Copyright violation}}
[[Thể loại: Sách cổ học đông phương]]
[[Tập_tin:Tiết_Khí.svg|400px|right]]
Can Chi là một hệ thống tính tóan giờ, ngày , tháng, năm âm lịch của người Việt cổ đại . Truyền thuyết cho rằng nó xuất xứ từ thời Nhà Thương ở Trung Quốc . Nó được áp dụng với tổ hợp chu kỳ sáu mươi (60) trong âm lịch nói chung để xác định tên gọi của thời gian (ngày, giờ, năm, tháng) được dùng nhiều trong [[Tử vi]] đoán mệnh , Làm [[Âm lịch]] .
==Thuyết Thiên Địa nhân==
[[Thuyết Thiên Địa nhân]] nói lên sự chi phối của trời đất đối với con người . Trong “Đạo Đức Kinh” của Lão Tử có viết
: ''Nhân pháp Địa, Địa pháp Thiên, Thiên pháp Đạo, Đạo pháp tự nhiên ''
Có nghỉa là
:''Người thuận theo Đất, Đất thuận theo Trời, Trời thuận theo Đạo, Đạo thuận theo tự nhiên ''.
Có ý nghĩa là con người cần phải cùng tồn tại hài hòa với Trời Đất trong vũ trụ.
==Thuyết Thiên nhân hợp nhứt ==
Chủ trương
: ''Thiên thời, Địa lợi , Nhân hòa '' .
Con người luôn luôn bị chi phối bởi Trời và Đất (Thiên và Địa) . Ba yếu tố này tương tác lẫn nhau. Con người muốn tồn tại, sinh sống bình thường phải có sự cân bằng giữa bản thân với Trời và Đất (thiên địa). Không gian Dịch là không gian Thiên Địa Nhân, là thế giới của âm dương giao hòa, chuyển hóa cho nhau, thế giới giữa hai mặt đối lập tồn tại và bổ xung cho nhau nên khi nắm bắt được chuyển động đó người xưa đã lập ra mô hình trạng thái không gian gọi là âm, dương ( lưỡng nghi). Âm, dương vận động sinh ra bốn khí gọi là tứ tượng, lại tiếp tục vận động thành ra bát quái
==Thiên can Địa chi==
[[/Thiên/]] là Vũ trụ là khỏang không gian bao la tạo ra từ 3 yếu tố [[/Nhật/]] ( mặt trời) ; [[/Nguyệt/]] ( mặt trăng) ; [[/Tinh/]] ( các vì sao). [[/Địa/]] là Vũ trụ là khỏang không gian bao la tạo ra từ 3 yếu tố được cấu thành bởi 3 yếu tố [[/Thủy/]] , [[/Hỏa/]] , [[/Phong/]].
[[/Thiên can/]] là tọa độ không gian được thể hiện ở 10 vị trí : Giáp , Ất , Bính , Đinh , Mậu , Kỷ , Canh , Tân , Nhâm , Quí. [[/Địa chi/]] là tọa độ thời gian được thể hiện ở 12 vị trí thời gian trong năm , tháng, ngày, giờ gồm : Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.
Vạn vật con người chuyển dịch trong không gian theo 10 thiên can, được Nhật, Nguyệt, Tinh chiếu vào tác động ảnh hưởng suốt cả cuộc đời, do vậy yếu tố năm, tháng, ngày, giờ sinh được người xưa cho là có thể quyết định được vận mệnh của từng người.
Từ yếu tố địa , người xưa hình thành nên môn địa lý phong thủy dùng để xem xét sự vận động hài hòa của thủy hỏa phong, nếu mất cân bằng trong vận động của ba yếu tố này ở một địa điểm mà một người đang sinh sống thì người đó sẽ gặp trở ngại và tai họa.
==Thiên Can==
Thiên can có tất cả 10 can nên được gọi là [[Thập thiên can]] với tên gọi như sau '''Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý ''' . Trong âm lịch Trung quốc , Can được dùng để biểu thị '''Năm ''' [[Âm lịch]] . Năm kết thúc bằng số nào thì có Can số đó.
===Ý nghĩa 10 Thiên Can===
- Giáp: Có nghĩa là mở, ý chỉ dấu hiệu vạn vật được tách ra, bắt nguồn sự sống.
- Ất: Có nghĩa là kéo, ý chỉ quá trình vạn vật bắt đầu quá trình nhú mầm, sinh trưởng
- Bính: Có nghĩa là sự đột ngột, khi vạn vật bắt đầu lộ ra trên mặt đất
- Đinh: Có nghĩa là mạnh mẽ, khi vạn vật bước vào quá trình phát triển mạnh mẽ
- Mậu: Có nghĩa là rậm rạp, tức chỉ giai đoạn vạn vật bắt đầu xanh tốt
- Kỷ: Có nghĩa là ghi nhớ, chỉ giai đoạn vạn vật bắt đầu thành hình để phân biệt được.
- Canh: Có nghĩa là chắc lại, khi vạn vật bắt đầu kết quả.
- Tân: Có nghĩa là mới, vạn vật bước vào thời kỳ thu hoạch.
- Nhâm: Có nghĩa là gánh vác, ý chỉ dương khí có tác dụng nuôi dưỡng vạn vật.
- Quý: Có nghĩa là đo, chỉ sự vật khi đã có thể đo lường được.
===Quan hệ Thiên Can ===
- Giáp hợp Kỷ, khắc Canh
- Ất hợp Canh, khắc Tân
- Bính hợp Tân, khắc Nhâm
- Đinh hợp Nhâm, khắc Quý
- Mậu hợp Quý, khắc Giáp
- Kỷ hợp Giáp, khắc Ất
- Canh hợp Ất, khắc Bính
- Tân hợp Bính, khắc Đinh
- Nhâm hợp Đinh, khắc Mậu
- Quý hợp Mậu, khắc Kỷ
===Thiên Can Âm-Dương và Ngũ hành===
:{| class="wikitable" width=100%
| '''Số''' || '''Can'''|| '''Việt''' || '''Âm - Dương''' || ''' Ngũ hành'''
|-
|0 || 庚 || canh || Dương || Kim
|-
|1 || 辛 || tân || Âm || Kim
|-
|2 || 壬 || nhâm || Dương || Thủy
|-
|3 || 癸 || quý || Âm || Thủy
|-
|4 || 甲 || giáp || Dương || Mộc
|-
|5 || 乙 || ất || Âm || Mộc
|-
|6 || 丙 || bính || Dương || Hỏa
|-
|7 || 丁 || đinh || Âm || Hỏa
|-
|8 || 戊 || mậu || Dương || Thổ
|-
|9 || 己 || kỷ || Âm || Thổ
|}
==Địa Chi==
Địa chi có tất cả 12 chi nên được gọi là [[Thập nhị địa chi]] hay [[12 con giáp]] . Mổi con giáp đều có tên gọi và biểu tượng riêng như sau
: {|width=100%
|-
| '''Tên gọi '''|| Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.
|-
| '''Biểu tượng '''|| [[File:Rat.svg|100px]][[File:Ox.svg|100px]][[File:Tiger.svg|100px]][[File:Rabbit.svg|100px]][[File:Dragon.svg|100px]][[File:Snake.svg|100px]]
: [[File:Horse.svg|100px]][[File:Goat.svg|100px]][[File:Monkey_2.svg|100px]][[File:Dog_2.svg|100px]][[File:Rooster.svg|100px]][[Tập_tin:Boar.svg|100px]]
|-
|}
===Ý nghĩa 12 Địa chi===
- Tý: Là nuôi dưỡng, tu bổ, tức vạn vật bắt đầu nảy nở nhờ có dương khí.
- Sửu: Là kết lại, khi các mầm non tiếp tục quá trình lớn lên.
- Dần: Là sự thay đổi, dẫn dắt, khi các mầm non bắt đầu vươn lên khỏi mặt đất.
- Mão: Là đội, khi tất cả vạn vật đã nứt khỏi mặt đất để vươn lên.
- Thìn: Là chấn động, chỉ quá trình phát triển của vạn vật sau khi trải qua biến động.
- Tị: Là bắt đầu, khi vạn vật đã có sự khởi đầu.
- Ngọ: Là tỏa ra, khi vạn vậy đã bắt đầu mọc cành lá.
- Mùi: Là ám muội, khi khí âm bắt đầu xuất hiện, khiến vạn vật có chiều hướng phát triển yếu đi.
- Thân: Là thân thể, khi vạn vật đều đã trưởng thành.
- Dậu: Là sự già cỗi, khi vạn vật đã già đi.
- Tuất : Là diệt, tức chỉ đến một thời điểm nào đó, vạt vật sẽ đều suy yếu và diệt vong.
- Hợi: Là hạt, khi vạn vật lại quay trở về hình hài hạt cứng.
===Quan hệ 12 Địa chi ===
- Quan hệ Tam Hợp (Tốt): Thân - Tý - Thìn, Dần - Ngọ - Tuất, Tị - Sửu - Dậu, Hợi - Mão - Mùi
- Quan hệ Lục Hợp (Nhị hợp - Tốt): Tý Sửu, Dần Hợi, Mão Tuất, Thìn Dậu, Tị Thân, Ngọ Mùi.
- Quan hệ Tứ hành xung (Xấu): Tý - Ngọ - Mão - Dậu, Dần - Thân - Tị - Hợi, Thìn - Tuất - Sửu - Mùi.
Trong đó có các cặp Tương xung (còn gọi là Lục Xung, rất xung, Xấu): Tý xung Ngọ, Sửu xung Mùi, Dần xung Thân, Mão xung Dậu, Thìn xung Tuất, Tị xung Hợi.
- Quan hệ Tương Hại (Xấu): Tý - Mùi, Sửu - Ngọ, Dần - Tị, Mão - Thìn, Thân - Hợi, Dậu - Tuất.
- Quan hệ Tương Phá (Xấu): Tý - Dậu, Mão - Ngọ, Sửu - Thìn, Thân - Tị, Mùi - Tuất.
- Quan hệ Tương hình (Xấu): Dần, Tị, Thân - Hình hại vô ơn; Sửu, Mùi, Tuất - Hình hại đặc quyền; Tý, Mão - Hình hại vô lễ.
- Quan hệ Tự hình (Xấu): Thìn - Thìn, Dậu - Dậu, Ngọ - Ngọ, Hợi - Hợi
Khi đã xây dựng được 10 Thiên Can và 12 Địa Chi thì người ta phối hợp 2 yếu tố này lại để tính năm, tháng, ngày, giờ cũng như hình thành Lục thập hoa giáp dự đoán vận mệnh con người.
===Đặc tính Âm dương===
:{|width=100%
|-
| Âm || 1,3,5,7,9,11 || Tí , Dần , Thìn , Ngọ , Thân , Tuất
|-
| Dương || 2,4,6,8,10,12 || Sửu , Mảo , Tị , Mùi , Dậu , Hợi
|-
|}
===Tính cách 12 con giáp===
<p><strong>Tý - Dương Thủy:</strong></p>
<p>- Năng động và sôi nổi <br>
- Quan tâm tới hình thức bản thân <br>
- Tính khí có thể thất thường <br>
- Khao khát sự an toàn<br>
- Tiến bộ nhanh nếu được khen ngợi<br>
- Muốn được yêu mến/chấp nhận<br>
- Đánh giá cao vị thế xã hội </p>
<p><strong>Hợi - Âm Thủy</strong></p>
<p>- Thương người, tình cảm<br>
- Thường nổi tiếng giữa bạn bè <br>
- Lãng mạn<br>
- Một số có thể nhỏ nhặt, ganh đua<br>
- Không thích cãi cọ, đối đầu<br>
- Không hung hãn</p>
<p><strong>Dần - Dương Mộc</strong></p>
<p>- Bốc đồng<br>
- Thích cảm xúc mạnh<br>
- Nồng nàn trong tình yêu<br>
- Mạnh mẽ, dũng cảm<br>
- Có thể thiếu thận trọng<br>
- Tự tin<br>
- Giàu cảm xúc, có thể có thái độ cực đoan </p>
<p><strong>Mão - Âm Mộc</strong></p>
<p>- Khôn khéo, ngoại giao tốt<br>
- Luôn lạc quan <br>
- Nhạy cảm <br>
- Thích làm người khác hài lòng<br>
- Rất ghét sự phản bội <br>
- Có xu hướng leo cao trong xã hội. <br>
- Hiếm khi tỏ ra thái quá</p>
<p><strong>Ngọ - Dương Hỏa</strong></p>
<p>- Mạnh mẽ, đôi khi bất yên<br>
- Thích di chuyển <br>
- Độc lập<br>
- Sáng tạo<br>
- Tính kỷ luật cao <br>
- Có thể hách dịch, tự cao<br>
- Trung thực</p>
<p><strong>Tỵ - Âm Hỏa</strong></p>
<p>- Đường hoàng, lịch sự <br>
- Bí ẩn, kín đáo<br>
- Nhiều kẻ ngưỡng mộ <br>
- Hòa hợp tốt với người khác giới<br>
- Tài trí sâu rộng<br>
- Bề ngoài có vẻ lơ đãng<br>
- Không bao giờ đối đầu</p>
<p><strong>Thân - Dương Kim</strong></p>
<p>- Hóm hỉnh, mau miệng<br>
- Giữ vững quan điểm <br>
- Sinh động, ham vui<br>
- Có thể phá vỡ thông lệ<br>
- Hào phóng<br>
- Thích mạo hiểm<br>
- Thích là trung tâm của sự chú ý</p>
<p>Xem thêm : Xem bói ngày sinh</p>
<p><strong>Dậu - Âm Kim</strong></p>
<p>- Tháo vát và thực tế<br>
- Hết sức tự tin<br>
- Hết lòng vì bạn bè, gia đình<br>
- Rất trung thành <br>
- Thiếu kiên nhẫn<br>
- Tính khí có thể thất thường<br>
- Trung thực, thẳng thắn<br>
- Tính kỷ luật cao</p>
<p><strong>Tuất - Dương Thổ</strong></p>
<p>- Khôi hài <br>
- Yêu thể thao, mạnh mẽ<br>
- Có thể tỏ ra quá thái<br>
- Làm việc chăm chỉ<br>
- Không ưa mạo hiểm <br>
- Có thể bi quan <br>
- Là bạn tốt<br>
- Sợ bị từ chối</p>
<p><strong>Mùi - Âm Thổ</strong></p>
<p>- Tính mơ mộng <br>
- Có thể hay do dự<br>
- Tế nhị và nhẫn nại<br>
- Bản tính ngọt ngào nhưng giỏi lôi kéo<br>
- Thích được tán tỉnh <br>
- Tham vọng một cách kín đáo<br>
- Khát khao cuộc sống gia đình bình yên</p>
<p><strong>Thìn - Dương Thổ</strong></p>
<p>- Quyến rũ và sôi động<br>
- Giỏi kinh doanh <br>
- Hiếm khi bị đánh giá thấp hơn khả năng<br>
- Thích được chú ý<br>
- Có thể ích kỷ <br>
- Được cho là mang lại may mắn cho gia đình<br>
- Sinh ra làm người chiến thắng</p>
<p><strong>Sửu - Âm Thổ</strong></p>
<p>- Điềm tĩnh, bảo thủ và mạnh mẽ<br>
- Giỏi lãnh đạo <br>
- Niềm tin vững chắc<br>
- Không dễ dao động<br>
- Tự kỷ luật <br>
- Có chức sắc<br>
- Có thể tàn nhẫn và hay hiềm thù</p>
==Ứng dụng==
* [[/Đoán mệnh ngũ hành theo can chi /]]
mgkbcf5tl2bfnqjjjqeo746unn93rcg
Sách cổ học đông phương/Can chi/Đoán mệnh ngũ hành theo can chi
0
107385
515725
515464
2024-10-31T14:05:01Z
69.165.131.31
515725
wikitext
text/x-wiki
Ngũ hành bao gồm 5 mệnh là: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Mỗi năm sinh sẽ mang một hành riêng. Bạn có thể dựa vào Can Chi để tính ra mệnh ngũ hành như sau
: '''Can + Chi = Mệnh. '''
Rồi đối chiếu với bảng quy ước bên dưới. Nếu kết quả lớn hơn 5 thì bạn chỉ cần trừ đi 5 một lần nữa là ra.
==Quy ước ==
===Thiên can===
: Giáp, Ất là 1
: Bính, Đinh là 2
: Mậu, Kỷ là 3
: Canh, Tân là 4
: Nhâm, Quý là 5.
===Địa chi===
: Tý, Sửu, Ngọ, Mùi là 0
: Dần, Mão, Thân, Dậu là 1
: Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi là 2.
===Ngũ hành===
: Kim là 1
: Thủy là 2
: Hỏa là 3
: Thổ là 4
: Mộc là 5.
==Thí dụ ==
Năm 1994 có can chi là Giáp Tuất, vậy:
; Thiên Can: Giáp = 1.
; Địa chi: Tuất = 2.
; Mệnh ngũ hành: 1 + 2 = 3, vậy là mệnh Hỏa.
Vậy
Người sinh năm 1994 sẽ có can chi là Giáp Tuất và có mệnh là Hỏa.
szelzocm8hj618p6dro0dvmt3oo59fr
515730
515725
2024-10-31T14:08:57Z
2405:4803:FC21:E130:D006:3F7B:2C1:5053
Đã lùi lại sửa đổi 515725 của [[Đặc biệt:Contributions/69.165.131.31]] ([[Thảo luận Thành viên:69.165.131.31]])
515730
wikitext
text/x-wiki
{{Delete|Copyright violation}}
Ngũ hành bao gồm 5 mệnh là: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Mỗi năm sinh sẽ mang một hành riêng. Bạn có thể dựa vào Can Chi để tính ra mệnh ngũ hành này.
==Cách tính mệnh can chi ==
'''Can + Chi = Mệnh. '''
Rồi đối chiếu với bảng quy ước bên dưới. Nếu kết quả lớn hơn 5 thì bạn chỉ cần trừ đi 5 một lần nữa là ra.
Các số quy ước như sau:
;Thiên can
: Giáp, Ất là 1
: Bính, Đinh là 2
: Mậu, Kỷ là 3
: Canh, Tân là 4
: Nhâm, Quý là 5.
;Địa chi
: Tý, Sửu, Ngọ, Mùi là 0
: Dần, Mão, Thân, Dậu là 1
: Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi là 2.
;Ngũ hành
: Kim là 1
: Thủy là 2
: Hỏa là 3
: Thổ là 4
: Mộc là 5.
==Thí dụ ==
Năm 1994 có can chi là Giáp Tuất, vậy:
; Thiên Can: Giáp = 1.
; Địa chi: Tuất = 2.
; Mệnh ngũ hành: 1 + 2 = 3, vậy là mệnh Hỏa.
Vậy
Người sinh năm 1994 sẽ có can chi là Giáp Tuất và có mệnh là Hỏa.
80mmqtyp41phbbv4xz8nf2aisejz876
Sách cổ học đông phương/Tứ tượng
0
107389
515740
515527
2024-10-31T14:15:12Z
69.165.131.31
515740
wikitext
text/x-wiki
{{Delete|Copyright violation}}
[[Thể loại: Sách cổ học đông phương]]
Tứ tượng 4 đại biểu đại diện cho 4 vật
==Thí dụ ==
:{|width=100%
|-
| 4 thành tố trong vũ trụ || Trời, Trăng, Đất, Nước .
|-
| 4 tiến trình phát triển của con người || Sinh, Lão , Bệnh, Tử .
|-
| 4 tiến trình phát triển của vương triều || Sinh, Thịnh, Suy , Diệt .
|-
| Bốn mùa trong năm || Xuân, Hạ, Thu, Đông
|-
| 4 hướng || Đông - Bắc - Tây - Nam
|-
| 4 Khí hậu || Ấm - Nóng - Mát - Lạnh
|-
|}
==Ứng dụng==
* [[/Vũ trụ tứ tượng/]]
* [[/Quẻ Dịch/]]
e7yth5lwkljsf3at11o10vbga7mqewn
515741
515740
2024-10-31T14:15:33Z
69.165.131.31
515741
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại: Sách cổ học đông phương]]
Tứ tượng 4 đại biểu đại diện cho 4 vật
==Thí dụ ==
:{|width=100%
|-
| 4 thành tố trong vũ trụ || Trời, Trăng, Đất, Nước .
|-
| 4 tiến trình phát triển của con người || Sinh, Lão , Bệnh, Tử .
|-
| 4 tiến trình phát triển của vương triều || Sinh, Thịnh, Suy , Diệt .
|-
| Bốn mùa trong năm || Xuân, Hạ, Thu, Đông
|-
| 4 hướng || Đông - Bắc - Tây - Nam
|-
| 4 Khí hậu || Ấm - Nóng - Mát - Lạnh
|-
|}
==Ứng dụng==
* [[/Vũ trụ tứ tượng/]]
* [[/Quẻ Dịch/]]
ebl70e4libgtd54utcnzwnj75it1w79
515745
515741
2024-10-31T14:40:35Z
2405:4803:FC21:E130:D006:3F7B:2C1:5053
Đã lùi lại sửa đổi 515741 của [[Đặc biệt:Contributions/69.165.131.31]] ([[Thảo luận Thành viên:69.165.131.31]])
515745
wikitext
text/x-wiki
{{Delete|Copyright violation}}
[[Thể loại: Sách cổ học đông phương]]
Tứ tượng 4 đại biểu đại diện cho 4 vật
==Thí dụ ==
:{|width=100%
|-
| 4 thành tố trong vũ trụ || Trời, Trăng, Đất, Nước .
|-
| 4 tiến trình phát triển của con người || Sinh, Lão , Bệnh, Tử .
|-
| 4 tiến trình phát triển của vương triều || Sinh, Thịnh, Suy , Diệt .
|-
| Bốn mùa trong năm || Xuân, Hạ, Thu, Đông
|-
| 4 hướng || Đông - Bắc - Tây - Nam
|-
| 4 Khí hậu || Ấm - Nóng - Mát - Lạnh
|-
|}
==Ứng dụng==
* [[/Vũ trụ tứ tượng/]]
* [[/Quẻ Dịch/]]
e7yth5lwkljsf3at11o10vbga7mqewn
Sách cổ học đông phương/Bát quái
0
107390
515726
515567
2024-10-31T14:05:43Z
69.165.131.31
515726
wikitext
text/x-wiki
Bát quái đại diện cho 8 trạng thái của một sự việc bao gồm 8 hình tượng , tên gọi và đại diện cho trạng thái
==Tên gọi Bát quái==
:{| class="" style="text-align:center;margin-bottom:2em;"
|+八卦 Bát Quái
!style="width:5.5em;background-color:#CCCCCC"|乾 Càn<br /><span style="font-size:180%;" title="U+2630">☰</span>
!style="width:5.5em;background-color:#CCCCCC"|兌 Đoài<br /><span style="font-size:180%;" title="U+2631">☱</span>
!style="width:5.5em;background-color:#CCCCCC"|離 Ly<br /><span style="font-size:180%;" title="U+2632">☲</span>
!style="width:5.5em;background-color:#CCCCCC"|震 Chấn<br /><span style="font-size:180%;" title="U+2633">☳</span>
!style="width:5.5em;background-color:#CCCCCC"|巽 Tốn<br /><span style="font-size:180%;" title="U+2634">☴</span>
!style="width:5.5em;background-color:#CCCCCC"|坎 Khảm<br /><span style="font-size:180%;" title="U+2635">☵</span>
!style="width:5.5em;background-color:#CCCCCC"|艮 Cấn<br /><span style="font-size:180%;" title="U+2636">☶</span>
!style="width:5.5em;background-color:#CCCCCC"|坤 Khôn<br /><span style="font-size:180%;" title="U+2637">☷</span>
|-
|'''Thiên/Trời''' ||'''Trạch/Đầm/Hồ''' ||'''Hỏa/Lửa''' ||'''Lôi/Sấm''' ||'''Phong/Gió''' ||'''Thủy/Nước''' ||'''Sơn/Núi''' ||'''Địa/Đất'''
|-
|<span title="Tian1">天 Tiān</span> ||<span title="Ze2">澤(泽) Zé</span> ||<span title="Huo3">火 Huǒ</span> ||<span title="Lei2">雷 Léi</span> ||<span title="Feng1">風(风) Fēng</span> ||<span title="Shui3">水 Shuǐ</span> ||<span title="Shan1">山 Shān</span> ||<span title="Di4">地 Dì</span>
|}
==Thí dụ ==
:{|width=100%
|-
| 8 hướng || Đông - Đông Bắc - Bắc - Tây Bắc - Tây - Tây Nam - Nam - Đông Nam
|-
| 8 khí tiết (Khí hậu) || Ấm - Nóng - Mát - Lạnh
|-
| 8 quẻ Phục hy || 1 Càn (☰), 2 Đoài (☱), 3 Ly (☲), 4 Chấn (☳), 5 Tốn (☴), 6 Khảm (☵), 7 Cấn (☶), 8 Khôn (☷)
|-
|}
==Bát quái Âm dương ==
:{|width=90%
|-
|'''Bát quái ''' || '''Tánh âm dương'''
|-
| Khôn, Cấn , Khảm , Tốn || Âm
|-
| Càn , Đoài , Ly , Chấn || Dương
|-
|}
==Bát quái Ngũ hành ==
:{|width=100%
|-
|''' Bát quái ''' || '''Ngũ hành '''
|-
| Kiền, Đoài || Kim
|-
| Khảm || Thủy
|-
| Chấn, Tốn || Mộc
|-
| Ly || Hỏa
|-
|Càn , Khôn || Thổ
|-
|}
==Ứng dụng==
* [[/Bói mệnh bát quái/]]
* [[/Bói Quẻ Dịch/]]
[[Thể loại: Sách cổ học đông phương]]
9wq7gczra47ue3samd4m9ic3uf38bok
515731
515726
2024-10-31T14:09:11Z
2405:4803:FC21:E130:D006:3F7B:2C1:5053
Đã lùi lại sửa đổi 515726 của [[Đặc biệt:Contributions/69.165.131.31]] ([[Thảo luận Thành viên:69.165.131.31]])
515731
wikitext
text/x-wiki
{{Delete|Copyright violation}}
Bát quái đại diện cho 8 trạng thái của một sự việc bao gồm 8 hình tượng , tên gọi và đại diện cho trạng thái
==Tên gọi Bát quái==
:{| class="" style="text-align:center;margin-bottom:2em;"
|+八卦 Bát Quái
!style="width:5.5em;background-color:#CCCCCC"|乾 Càn<br /><span style="font-size:180%;" title="U+2630">☰</span>
!style="width:5.5em;background-color:#CCCCCC"|兌 Đoài<br /><span style="font-size:180%;" title="U+2631">☱</span>
!style="width:5.5em;background-color:#CCCCCC"|離 Ly<br /><span style="font-size:180%;" title="U+2632">☲</span>
!style="width:5.5em;background-color:#CCCCCC"|震 Chấn<br /><span style="font-size:180%;" title="U+2633">☳</span>
!style="width:5.5em;background-color:#CCCCCC"|巽 Tốn<br /><span style="font-size:180%;" title="U+2634">☴</span>
!style="width:5.5em;background-color:#CCCCCC"|坎 Khảm<br /><span style="font-size:180%;" title="U+2635">☵</span>
!style="width:5.5em;background-color:#CCCCCC"|艮 Cấn<br /><span style="font-size:180%;" title="U+2636">☶</span>
!style="width:5.5em;background-color:#CCCCCC"|坤 Khôn<br /><span style="font-size:180%;" title="U+2637">☷</span>
|-
|'''Thiên/Trời''' ||'''Trạch/Đầm/Hồ''' ||'''Hỏa/Lửa''' ||'''Lôi/Sấm''' ||'''Phong/Gió''' ||'''Thủy/Nước''' ||'''Sơn/Núi''' ||'''Địa/Đất'''
|-
|<span title="Tian1">天 Tiān</span> ||<span title="Ze2">澤(泽) Zé</span> ||<span title="Huo3">火 Huǒ</span> ||<span title="Lei2">雷 Léi</span> ||<span title="Feng1">風(风) Fēng</span> ||<span title="Shui3">水 Shuǐ</span> ||<span title="Shan1">山 Shān</span> ||<span title="Di4">地 Dì</span>
|}
==Thí dụ ==
:{|width=100%
|-
| 8 hướng || Đông - Đông Bắc - Bắc - Tây Bắc - Tây - Tây Nam - Nam - Đông Nam
|-
| 8 khí tiết (Khí hậu) || Ấm - Nóng - Mát - Lạnh
|-
| 8 quẻ Phục hy || 1 Càn (☰), 2 Đoài (☱), 3 Ly (☲), 4 Chấn (☳), 5 Tốn (☴), 6 Khảm (☵), 7 Cấn (☶), 8 Khôn (☷)
|-
|}
==Bát quái Âm dương ==
:{|width=90%
|-
|'''Bát quái ''' || '''Tánh âm dương'''
|-
| Khôn, Cấn , Khảm , Tốn || Âm
|-
| Càn , Đoài , Ly , Chấn || Dương
|-
|}
==Bát quái Ngũ hành ==
:{|width=100%
|-
|''' Bát quái ''' || '''Ngũ hành '''
|-
| Kiền, Đoài || Kim
|-
| Khảm || Thủy
|-
| Chấn, Tốn || Mộc
|-
| Ly || Hỏa
|-
|Càn , Khôn || Thổ
|-
|}
==Ứng dụng==
* [[/Bói mệnh bát quái/]]
* [[/Bói Quẻ Dịch/]]
[[Thể loại: Sách cổ học đông phương]]
0gg80lcthoueyifce512fn9gvmmdlgz
Sách cổ học đông phương/Ngũ hành/Đông y ngũ hành
0
107394
515708
515452
2024-10-31T13:55:45Z
69.165.131.31
515708
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại: Ngũ hành]]
Trong Y học cổ truyền phương Đông, học thuyết Ngũ hành cùng học thuyết Âm dương là các học thuyết cơ bản chỉ đạo toàn bộ cơ sở lý luận của Y học cổ truyền.Học thuyết ngũ hành là triết học cổ đại phương Đông giải thích mối quan hệ hữu cơ giữa các sự vật trong quá trình vận động và biến hóa.
==Ngũ hành ==
Ngũ hành là 5 thành tố có quan hệ tương tác với nhau. Mỗi hành đều có tên gọi và thuộc tính riêng
===Tên gọi===
* Mộc: Cây cối
* Hỏa: Lửa
* Thổ: Đất
* Kim: Kim loại
* Thủy: Nước
===Thuộc tính của ngũ hành===
* Hành Mộc: Phát động, phát sinh, vươn tỏa
* Hành Hỏa: Phát nhiệt, tiến triển, bốc lên
* Hành Thổ: Xuất tiết, ôn hòa, nhu dưỡng
* Hành Kim: Thu liễm, co cứng, lắng đọng
* Hành Thủy: Tàng giữ, mềm mại, đi xuống
===Quy loại theo ngũ hành===
Các vật chất, các hiện tượng, các dạng vận động được xếp vào hành nào đó, sẽ mang thuộc tính chung của hành đó và cũng có những mối quan hệ đặc biệt.
Vd: Thuộc tính chung của hành Hỏa là nóng, bốc lên, phát triển mạnh mẽ nên thuộc mùa Hạ, phương Nam, màu đỏ. Tạng Tâm được xếp vào hành Hỏa.
Bảng quy loại ngũ hành
:{|width=100% class=wikitable
|-
| || ''' TẠNG '''|| '''PHỦ '''|| '''KHIẾU '''|| '''THỂ '''|| '''TÍNH ''' || '''MÙA ''' ||''' KHÍ ''' || '''MÀU ''' || ''' VỊ ''' || ''' LUẬT ''' || ''' HƯỚNG '''
|-
| MỘC || Can || Đởm ||Mắt ||Cân ||Giận ||Xuân || Phong ||Xanh ||Chua || Sinh ||Đông
|-
| HỎA ||Tâm ||Tiểu trường ||Lưỡi ||Mạch || Mừng ||Hạ ||Nhiệt ||Đỏ ||Đắng ||Trưởng ||Nam
|-
| THỔ ||Tỳ ||Vị ||Môi miệng ||Cơ ||Lo ||Cuối hạ ||Thấp || Vàng ||Ngọt ||Hóa ||Trung tâm
|-
| KIM ||Phế ||Đại trường ||Mũi ||Da, lông ||Buồn ||Thu ||Táo ||Trắng ||Cay ||Thu liễm ||Tây
|-
| THỦY ||Thận ||Bàng quang ||Tai, nhị âm ||Xương ||Sợ ||Đông ||Hàn ||Đen ||Mặn ||Tàng ||Bắc
|-
|}
===Quy luật của ngũ hành===
Vât chất luôn vận động, trong quá trình vận động các vật luôn tác động lẫn nhau. mỗi vật thể đều chịu tác động của hai nguồn lực đối lập, thúc đẩy và kìm hãm. Quy luật tương sinh, tương khắc . Trong tình trạng hoạt động bình thường, ngũ hành vừa tương sinh lại vừa tương khắc để giữ cân bằng, hài hòa giữa các vật liên quan. Nếu chỉ sinh mà không có khắc sẽ dẫn đến tình trạng phát triển quá mức, phá vỡ sự cân bằng tự nhiên. Nếu chỉ khắc mà không sinh sẽ dẫn đến suy thoái, tàn lụi cũng phá vỡ sự cân bằng tự nhiên. Khi tương sinh, tương khắc bị rối loạn sẽ chuyển thành tương thừa, tương vũ.
====Ngũ hành tương sinh====
Tương sinh là giúp thúc đẩy, nuôi dưỡng. Ví dụ: Cây cỏ thuộc Mộc, khi cháy sinh Hỏa, Hỏa cháy thành than sinh Thổ…
: ''Mộc sinh hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc ''
Hành sinh ra hành khác gọi là hành mẹ, hành được sinh ra gọi là hành con.
====Ngũ hành tương khắc====
Tương khắc là ngăn cản, kiềm chế, giám sát. Thí dụ
: ''Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc ''
====Ngũ hành tương thừa====
Tương thừa là khắc quá mạnh, hành đi khắc quá mạnh so với hành bị khắc. Ví dụ: Mộc thừa khắc thổ (Can Mộc thừa khắc Tỳ Thổ)
====Ngũ hành tương vũ====
Vũ là sự phản ngược lại, ngược lại với tương thừa. Hành đi khắc quá yếu so với hành bị khắc. Xảy ra hiện tượng bị khắc phản lại hành đi khắc. Ví dụ: Như bình thường Kim khắc Mộc, Mộc chắc quá làm Kim gãy.
===Ứng dụng của học thuyết ngũ hành trong y học===
Học thuyết ngũ hành là nền tảng tư duy và hành động của y học cổ truyền, được ứng dụng trong khám bệnh, chẩn đoán bệnh, chữa bệnh và tìm thuốc, chế thuốc.
====Khám bệnh====
:{|width=100%
|-
| '''Ngũ hành '''||'''MỘC '''||'''HỎA '''||'''THỔ '''||'''KIM '''||'''THỦY'''
|-
| Ngũ vị ||Chua ||Đắng ||Ngọt ||Cay ||Mặn
|-
| Ngũ sắc ||Xanh ||Đỏ ||Vàng ||Trắng ||Đen
|-
| Tạng ||Can ||Tâm ||Tỳ ||Phế vThận
|-
| Phủ Đởm Tiểu, Tam tiêu Vị Đại Bàng
|-
| Giác quan ||Mắt ||Lưỡi ||Miệng ||Mũi ||Tai
|-
| Phần dư ra ||Móng ||Tóc ||Môi ||Lông mao ||Răng
|-
| Ngũ thể ||Gân cơ ||Mạch máu ||Thịt ||Da ||Xương
|-
| Thất tình ||Nộ (giận) ||Hỷ (mừng) ||Tư (nghĩ) ||Bi (ưu) Thương (lo) ||Khủng (kinh) Sợ (hãi)
|-
|}
Căn cứ phân loại ngũ hành theo bảng, ta ứng dụng vào khám chữa bệnh:
Xem Màu sắc da
: Xanh liên quan tới can huyết,
: Đen liên quan tới thận,
: Vàng liên quan tới tạng tỳ,
: Đỏ liên quan tới tâm,
Xem Biểu hiện
:Nộ thương can (giận dữ tổn hại can),
:Hỷ thương phế (buồn quá hại phế),
: Ưu tư thương tỳ (lo nghĩ nhiều hại tỳ),
: Kinh khủng thương thận (sợ hãi quá hại thận).
Ví dụ:
: Miệng đắng, mặt đỏ, lưỡi đỏ . Bệnh liên quan tới tạng tâm.
: Móng tay chân sần sùi, không tươi nhuận, da xanh hay cáu gắt . Bệnh liên quan tới tạng can
====Chẩn bệnh====
Tìm nguyên nhân gây ra bệnh . Co chế chẩn bệnh dựa vào cơ chế ngũ tà.
#Chính tà - Bản thân tự bệnh. Nguyên nhân chính do tạng đó (vd Can Mộc tự bệnh gây chóng mặt; chứng mất ngủ do Tâm huyết hư, Tâm hỏa vượng)
#Hư tà - Bệnh mẹ truyền con (Thủy sinh Mộc, Thận truyền bệnh cho Can). Ví dụ chứng nhức đầu choáng váng do can hỏa vượng. Nguyên nhân do thận âm hư nên phải bổ thận và bình can.
# Thực tà - Bệnh con phạm mẹ (Vd. Can thực nhiệt làm thận âm suy; Chứng khó thở, bệnh ở tạng phế. Nếu khó thở do phù nề, nguyên nhân từ tạng thận, phép chữa phải lợi tiểu, bình suyễn)
#Vi tà - Kẻ vốn bị khắc nay phản lại ta (Vd. Can khắc tỳ, Tỳ vũ lại Can; Chứng đau thượng vị – viêm loét dạ dày, do can khí phạm vị, phép chữa phải là sơ can hòa vị)
#Tặc tà - Kẻ vốn khắc ta lại thừa ta (Vd. Phế khắc Can, nay lại thừa Can; Chứng phù dinh dưỡng, thận thủy áp đảo lại tạng tỳ gây phù, phép chữa phải tả thận bổ tỳ)
====Chữa bệnh====
Dựa vào sự sinh, khắc, thừa, vũ của ngũ hành để chữa bệnh dựa trên nguyên tắc
: ''Con hư bổ mẹ, mẹ thực tả con.''
Ví dụ:
: Chứng phế hư, pháp chữa là bổ Tỳ vì Tỳ là mẹ của Phế (Thổ sinh Kim)
: Chứng Can thực nhiệt thì phải tả Tâm hỏa (Mộc sinh Hỏa, Hỏa là con của Mộc)
Tương thừa (tặc tà): Hành đi khắc quá mạnh phải tả hành đi khắc và bổ hành bị khắc.
Tương vũ (vi tà): Tạng bị khắc mạnh phản vũ lại tạng đi khắc gây bệnh, phép chữa tả tạng bị khắc.
Bào chế
Quy kinh: Sử dụng cho một vị thuốc thường dựa vào màu và vị của nó có quan hệ với tạng phủ trong cùng hành đó.
Vị ngọt, màu vàng thuộc hành thổ ứng tạng Tỳ, muốn dẫn thuốc vào Tỳ ta sao tẩm thuốc với mật, đường sao vàng.
Vị mặn màu đen thuộc hành Thủy ứng tạng Thận, muốn dẫn thuốc vào Thận sao tẩm với muối.
Vị cay màu trắng thuộc hành Kim ứng tạng Phế, muốn dẫn thuốc vào Phế thường dùng rượu nước gừng.
Vị chua màu xanh thuộc hành Mộc ứng tạng Can, muốn dẫn thuốc vào Can thường sao tẩm với giấm chua.
Vị đắng màu đỏ thuộc hành hỏa ứng tạng Tâm, muốn dẫn thuốc vào tạng Tâm thường sao tẩm với nước mật đắng
====Tiết chế, dinh dưỡng====
Trong ăn uống không nên dùng nhiều và kéo dài một loại, nên thay đổi thức ăn vì:
Ngọt nhiều quá sẽ hại tỳ
Mặn nhiều quá sẽ hại thận
Cay nhiều quá sẽ hại phế
Đắng nhiều quá sẽ hại tâm
Chua nhiều quá sẽ hại can
Khi bị bệnh, cần kiêng khem những thứ có cùng vị liên quan ngũ hành với tạng bệnh:
Bệnh thận không nên ăn nhiều muối mặn
Bệnh phế nên kiêng cay như tiêu, ớt, rượu
Bệnh về tiêu hóa nên kiêng ăn ngọt, béo nhiều
====Phòng bệnh====
Giữ âm dương trong cơ thể cân bằng, chính khí đầy đủ
Ăn uống dinh dưỡng đủ lượng và chất
Lao động sinh hoạt nghỉ ngơi hợp lý
Thể dục thể thao phù hợp
[[Thể loại:Học thuyết]]
k5xnca5sj9sm7huovlrbgqziqngql8x
515715
515708
2024-10-31T13:57:33Z
2405:4803:FC21:E130:D006:3F7B:2C1:5053
Đã lùi lại sửa đổi 515708 của [[Đặc biệt:Contributions/69.165.131.31]] ([[Thảo luận Thành viên:69.165.131.31]])
515715
wikitext
text/x-wiki
{{Delete|Copyright violation}}
Trong Y học cổ truyền phương Đông, học thuyết Ngũ hành cùng học thuyết Âm dương là các học thuyết cơ bản chỉ đạo toàn bộ cơ sở lý luận của Y học cổ truyền.Học thuyết ngũ hành là triết học cổ đại phương Đông giải thích mối quan hệ hữu cơ giữa các sự vật trong quá trình vận động và biến hóa.
==Ngũ hành ==
Ngũ hành là 5 thành tố có quan hệ tương tác với nhau. Mỗi hành đều có tên gọi và thuộc tính riêng
===Tên gọi===
* Mộc: Cây cối
* Hỏa: Lửa
* Thổ: Đất
* Kim: Kim loại
* Thủy: Nước
===Thuộc tính của ngũ hành===
* Hành Mộc: Phát động, phát sinh, vươn tỏa
* Hành Hỏa: Phát nhiệt, tiến triển, bốc lên
* Hành Thổ: Xuất tiết, ôn hòa, nhu dưỡng
* Hành Kim: Thu liễm, co cứng, lắng đọng
* Hành Thủy: Tàng giữ, mềm mại, đi xuống
===Quy loại theo ngũ hành===
Các vật chất, các hiện tượng, các dạng vận động được xếp vào hành nào đó, sẽ mang thuộc tính chung của hành đó và cũng có những mối quan hệ đặc biệt.
Vd: Thuộc tính chung của hành Hỏa là nóng, bốc lên, phát triển mạnh mẽ nên thuộc mùa Hạ, phương Nam, màu đỏ. Tạng Tâm được xếp vào hành Hỏa.
Bảng quy loại ngũ hành
:{|width=100% class=wikitable
|-
| || ''' TẠNG '''|| '''PHỦ '''|| '''KHIẾU '''|| '''THỂ '''|| '''TÍNH ''' || '''MÙA ''' ||''' KHÍ ''' || '''MÀU ''' || ''' VỊ ''' || ''' LUẬT ''' || ''' HƯỚNG '''
|-
| MỘC || Can || Đởm ||Mắt ||Cân ||Giận ||Xuân || Phong ||Xanh ||Chua || Sinh ||Đông
|-
| HỎA ||Tâm ||Tiểu trường ||Lưỡi ||Mạch || Mừng ||Hạ ||Nhiệt ||Đỏ ||Đắng ||Trưởng ||Nam
|-
| THỔ ||Tỳ ||Vị ||Môi miệng ||Cơ ||Lo ||Cuối hạ ||Thấp || Vàng ||Ngọt ||Hóa ||Trung tâm
|-
| KIM ||Phế ||Đại trường ||Mũi ||Da, lông ||Buồn ||Thu ||Táo ||Trắng ||Cay ||Thu liễm ||Tây
|-
| THỦY ||Thận ||Bàng quang ||Tai, nhị âm ||Xương ||Sợ ||Đông ||Hàn ||Đen ||Mặn ||Tàng ||Bắc
|-
|}
===Quy luật của ngũ hành===
Vât chất luôn vận động, trong quá trình vận động các vật luôn tác động lẫn nhau. mỗi vật thể đều chịu tác động của hai nguồn lực đối lập, thúc đẩy và kìm hãm. Quy luật tương sinh, tương khắc . Trong tình trạng hoạt động bình thường, ngũ hành vừa tương sinh lại vừa tương khắc để giữ cân bằng, hài hòa giữa các vật liên quan. Nếu chỉ sinh mà không có khắc sẽ dẫn đến tình trạng phát triển quá mức, phá vỡ sự cân bằng tự nhiên. Nếu chỉ khắc mà không sinh sẽ dẫn đến suy thoái, tàn lụi cũng phá vỡ sự cân bằng tự nhiên. Khi tương sinh, tương khắc bị rối loạn sẽ chuyển thành tương thừa, tương vũ.
====Ngũ hành tương sinh====
Tương sinh là giúp thúc đẩy, nuôi dưỡng. Ví dụ: Cây cỏ thuộc Mộc, khi cháy sinh Hỏa, Hỏa cháy thành than sinh Thổ…
: ''Mộc sinh hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc ''
Hành sinh ra hành khác gọi là hành mẹ, hành được sinh ra gọi là hành con.
====Ngũ hành tương khắc====
Tương khắc là ngăn cản, kiềm chế, giám sát. Thí dụ
: ''Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc ''
====Ngũ hành tương thừa====
Tương thừa là khắc quá mạnh, hành đi khắc quá mạnh so với hành bị khắc. Ví dụ: Mộc thừa khắc thổ (Can Mộc thừa khắc Tỳ Thổ)
====Ngũ hành tương vũ====
Vũ là sự phản ngược lại, ngược lại với tương thừa. Hành đi khắc quá yếu so với hành bị khắc. Xảy ra hiện tượng bị khắc phản lại hành đi khắc. Ví dụ: Như bình thường Kim khắc Mộc, Mộc chắc quá làm Kim gãy.
===Ứng dụng của học thuyết ngũ hành trong y học===
Học thuyết ngũ hành là nền tảng tư duy và hành động của y học cổ truyền, được ứng dụng trong khám bệnh, chẩn đoán bệnh, chữa bệnh và tìm thuốc, chế thuốc.
====Khám bệnh====
:{|width=100%
|-
| '''Ngũ hành '''||'''MỘC '''||'''HỎA '''||'''THỔ '''||'''KIM '''||'''THỦY'''
|-
| Ngũ vị ||Chua ||Đắng ||Ngọt ||Cay ||Mặn
|-
| Ngũ sắc ||Xanh ||Đỏ ||Vàng ||Trắng ||Đen
|-
| Tạng ||Can ||Tâm ||Tỳ ||Phế vThận
|-
| Phủ Đởm Tiểu, Tam tiêu Vị Đại Bàng
|-
| Giác quan ||Mắt ||Lưỡi ||Miệng ||Mũi ||Tai
|-
| Phần dư ra ||Móng ||Tóc ||Môi ||Lông mao ||Răng
|-
| Ngũ thể ||Gân cơ ||Mạch máu ||Thịt ||Da ||Xương
|-
| Thất tình ||Nộ (giận) ||Hỷ (mừng) ||Tư (nghĩ) ||Bi (ưu) Thương (lo) ||Khủng (kinh) Sợ (hãi)
|-
|}
Căn cứ phân loại ngũ hành theo bảng, ta ứng dụng vào khám chữa bệnh:
Xem Màu sắc da
: Xanh liên quan tới can huyết,
: Đen liên quan tới thận,
: Vàng liên quan tới tạng tỳ,
: Đỏ liên quan tới tâm,
Xem Biểu hiện
:Nộ thương can (giận dữ tổn hại can),
:Hỷ thương phế (buồn quá hại phế),
: Ưu tư thương tỳ (lo nghĩ nhiều hại tỳ),
: Kinh khủng thương thận (sợ hãi quá hại thận).
Ví dụ:
: Miệng đắng, mặt đỏ, lưỡi đỏ . Bệnh liên quan tới tạng tâm.
: Móng tay chân sần sùi, không tươi nhuận, da xanh hay cáu gắt . Bệnh liên quan tới tạng can
====Chẩn bệnh====
Tìm nguyên nhân gây ra bệnh . Co chế chẩn bệnh dựa vào cơ chế ngũ tà.
#Chính tà - Bản thân tự bệnh. Nguyên nhân chính do tạng đó (vd Can Mộc tự bệnh gây chóng mặt; chứng mất ngủ do Tâm huyết hư, Tâm hỏa vượng)
#Hư tà - Bệnh mẹ truyền con (Thủy sinh Mộc, Thận truyền bệnh cho Can). Ví dụ chứng nhức đầu choáng váng do can hỏa vượng. Nguyên nhân do thận âm hư nên phải bổ thận và bình can.
# Thực tà - Bệnh con phạm mẹ (Vd. Can thực nhiệt làm thận âm suy; Chứng khó thở, bệnh ở tạng phế. Nếu khó thở do phù nề, nguyên nhân từ tạng thận, phép chữa phải lợi tiểu, bình suyễn)
#Vi tà - Kẻ vốn bị khắc nay phản lại ta (Vd. Can khắc tỳ, Tỳ vũ lại Can; Chứng đau thượng vị – viêm loét dạ dày, do can khí phạm vị, phép chữa phải là sơ can hòa vị)
#Tặc tà - Kẻ vốn khắc ta lại thừa ta (Vd. Phế khắc Can, nay lại thừa Can; Chứng phù dinh dưỡng, thận thủy áp đảo lại tạng tỳ gây phù, phép chữa phải tả thận bổ tỳ)
====Chữa bệnh====
Dựa vào sự sinh, khắc, thừa, vũ của ngũ hành để chữa bệnh dựa trên nguyên tắc
: ''Con hư bổ mẹ, mẹ thực tả con.''
Ví dụ:
: Chứng phế hư, pháp chữa là bổ Tỳ vì Tỳ là mẹ của Phế (Thổ sinh Kim)
: Chứng Can thực nhiệt thì phải tả Tâm hỏa (Mộc sinh Hỏa, Hỏa là con của Mộc)
Tương thừa (tặc tà): Hành đi khắc quá mạnh phải tả hành đi khắc và bổ hành bị khắc.
Tương vũ (vi tà): Tạng bị khắc mạnh phản vũ lại tạng đi khắc gây bệnh, phép chữa tả tạng bị khắc.
Bào chế
Quy kinh: Sử dụng cho một vị thuốc thường dựa vào màu và vị của nó có quan hệ với tạng phủ trong cùng hành đó.
Vị ngọt, màu vàng thuộc hành thổ ứng tạng Tỳ, muốn dẫn thuốc vào Tỳ ta sao tẩm thuốc với mật, đường sao vàng.
Vị mặn màu đen thuộc hành Thủy ứng tạng Thận, muốn dẫn thuốc vào Thận sao tẩm với muối.
Vị cay màu trắng thuộc hành Kim ứng tạng Phế, muốn dẫn thuốc vào Phế thường dùng rượu nước gừng.
Vị chua màu xanh thuộc hành Mộc ứng tạng Can, muốn dẫn thuốc vào Can thường sao tẩm với giấm chua.
Vị đắng màu đỏ thuộc hành hỏa ứng tạng Tâm, muốn dẫn thuốc vào tạng Tâm thường sao tẩm với nước mật đắng
====Tiết chế, dinh dưỡng====
Trong ăn uống không nên dùng nhiều và kéo dài một loại, nên thay đổi thức ăn vì:
Ngọt nhiều quá sẽ hại tỳ
Mặn nhiều quá sẽ hại thận
Cay nhiều quá sẽ hại phế
Đắng nhiều quá sẽ hại tâm
Chua nhiều quá sẽ hại can
Khi bị bệnh, cần kiêng khem những thứ có cùng vị liên quan ngũ hành với tạng bệnh:
Bệnh thận không nên ăn nhiều muối mặn
Bệnh phế nên kiêng cay như tiêu, ớt, rượu
Bệnh về tiêu hóa nên kiêng ăn ngọt, béo nhiều
====Phòng bệnh====
Giữ âm dương trong cơ thể cân bằng, chính khí đầy đủ
Ăn uống dinh dưỡng đủ lượng và chất
Lao động sinh hoạt nghỉ ngơi hợp lý
Thể dục thể thao phù hợp
[[Thể loại:Học thuyết]]
775kaq29bc8atyk5boqa1jl55bbd7z9
Sách cổ học đông phương/Ngũ hành/Đoán mệnh ngũ hành qua Can chi
0
107395
515701
515453
2024-10-31T13:52:36Z
69.165.131.31
515701
wikitext
text/x-wiki
==Đoán mệnh ngũ hành qua Can chi==
Có thể dựa vào Can Chi để tính ra mệnh ngũ hành như sau
: '''Can + Chi = Mệnh ngũ hành. '''
Rồi đối chiếu với bảng quy ước bên dưới. Nếu kết quả lớn hơn 5 thì bạn chỉ cần trừ đi 5 một lần nữa là ra.
==Quy ước ==
===Thiên can===
: Giáp, Ất là 1
: Bính, Đinh là 2
: Mậu, Kỷ là 3
: Canh, Tân là 4
: Nhâm, Quý là 5.
===Địa chi===
: Tý, Sửu, Ngọ, Mùi là 0
: Dần, Mão, Thân, Dậu là 1
: Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi là 2.
===Mệnh Ngũ hành===
: Kim là 1
: Thủy là 2
: Hỏa là 3
: Thổ là 4
: Mộc là 5.
==Thí dụ ==
Người sinh năm 1994 có can chi là Giáp Tuất, vậy:
: Thiên Can Giáp = 1.
: Địa chi Tuất = 2.
: Mệnh ngũ hành 1 + 2 = 3 là mệnh Hỏa.
Vậy người sinh năm 1994 sẽ có can chi là Giáp Tuất và có mệnh là Hỏa
kkpv7nz3dzj1zzba8tvjngmdbu4k5bl
515704
515701
2024-10-31T13:54:09Z
69.165.131.31
515704
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại:Ngũ hành]]
==Đoán mệnh ngũ hành qua Can chi==
Có thể dựa vào Can Chi để tính ra mệnh ngũ hành như sau
: '''Can + Chi = Mệnh ngũ hành. '''
Rồi đối chiếu với bảng quy ước bên dưới. Nếu kết quả lớn hơn 5 thì bạn chỉ cần trừ đi 5 một lần nữa là ra.
==Quy ước ==
===Thiên can===
: Giáp, Ất là 1
: Bính, Đinh là 2
: Mậu, Kỷ là 3
: Canh, Tân là 4
: Nhâm, Quý là 5.
===Địa chi===
: Tý, Sửu, Ngọ, Mùi là 0
: Dần, Mão, Thân, Dậu là 1
: Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi là 2.
===Mệnh Ngũ hành===
: Kim là 1
: Thủy là 2
: Hỏa là 3
: Thổ là 4
: Mộc là 5.
==Thí dụ ==
Người sinh năm 1994 có can chi là Giáp Tuất, vậy:
: Thiên Can Giáp = 1.
: Địa chi Tuất = 2.
: Mệnh ngũ hành 1 + 2 = 3 là mệnh Hỏa.
Vậy người sinh năm 1994 sẽ có can chi là Giáp Tuất và có mệnh là Hỏa
ayuod0cs4wr4uz2o187zobgy1hy7i5o
515713
515704
2024-10-31T13:56:44Z
2405:4803:FC21:E130:D006:3F7B:2C1:5053
515713
wikitext
text/x-wiki
{{Delete|Copyright violation}}
==Cách bói==
Ngũ hành bao gồm 5 mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Mỗi năm sinh sẽ mang một hành riêng. Có thể dựa vào Can Chi để tính ra mệnh ngũ hành như sau
: '''Can + Chi = Mệnh ngũ hành. '''
Rồi đối chiếu với bảng quy ước bên dưới. Nếu kết quả lớn hơn 5 thì bạn chỉ cần trừ đi 5 một lần nữa là ra.
==Quy ước ==
===Thiên can===
: Giáp, Ất là 1
: Bính, Đinh là 2
: Mậu, Kỷ là 3
: Canh, Tân là 4
: Nhâm, Quý là 5.
===Địa chi===
: Tý, Sửu, Ngọ, Mùi là 0
: Dần, Mão, Thân, Dậu là 1
: Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi là 2.
===Mệnh Ngũ hành===
: Kim là 1
: Thủy là 2
: Hỏa là 3
: Thổ là 4
: Mộc là 5.
==Thí dụ ==
Người sinh năm 1994 có can chi là Giáp Tuất, vậy:
: Thiên Can Giáp = 1.
: Địa chi Tuất = 2.
: Mệnh ngũ hành 1 + 2 = 3 là mệnh Hỏa.
Vậy người sinh năm 1994 sẽ có can chi là Giáp Tuất và có mệnh là Hỏa
fso9olix3euctgdcajmjdt0akw1fahn
Sách cổ học đông phương/Ngũ hành/Ngũ hành vạn vật
0
107642
515695
515515
2024-10-31T13:47:16Z
69.165.131.31
515695
wikitext
text/x-wiki
:{| class="wikitable"
! Ngũ hành!! Mộc!! Hỏa!! Thổ!! Kim!! Thủy
|-
| Số Hà Đồ || 3 || 2 || 5 || 4|| 1
|-
| Cửu Cung || 3, 4 || 9 || 5, 8, 2 || 7, 6 || 1
|-
| Thời gian trong ngày || Rạng sáng || Giữa trưa || Chiều || Tối || Nửa đêm
|-
|-
| Năng lượng || Nảy sinh || Mở rộng || Cân bằng || Thu nhỏ || Bảo tồn
|-
| Bốn phương || Đông || Nam || Trung tâm || Tây || Bắc
|-
| Bốn mùa || Xuân || Hạ || Chuyển mùa (mỗi 3 tháng) || Thu || Đông
|-
| Thời tiết || Gió (ấm) || Nóng || Ôn hòa || Sương (mát) || Lạnh
|-
| Màu sắc ||Xanh|| Đỏ|| Vàng||Trắng||Đen
|-
| Thế đất || Dài || Nhọn || Vuông || Tròn || Ngoằn ngoèo
|-
| Trạng thái || Sinh || Trưởng || Hóa || Cấu || Tàng
|-
| Vật biểu || Thanh Long || Chu Tước || Kỳ Lân || Bạch Hổ || Huyền Vũ
|-
| Mùi vị || Chua ||Đắng|| Ngọt ||Cay|| Mặn
|-
| Cơ thể,
Năng lượng
| Gân,
Tay trái
| Mạch,
Giữa ngực
| Thịt,
Vùng bụng
| Da lông,
Tay phải
| Xương tuỷ não,
Hai chân đi lên sau lưng lên cổ gáy
|-
|Bàn tay
|Ngón cái
|ngón trỏ
|Ngón giữa
|Ngón áp út
|Ngón út
|-
| Ngũ tạng || Can (gan) || Tâm (tim) || Tỳ (hệ tiêu hoá) || Phế (phổi) || Thận (hệ bài tiết)
|-
|Lục dâm (lục tà)
|Phong
|Nhiệt
|Thấp
|Táo
|Hàn
|-
| Lục phủ || Đảm (mật) || Tiểu Tràng (ruột non) || Vị (dạ dày) || Đại Tràng (ruột già) || Bàng quang
|-
|Ngũ căn||Xúc giác, thân||Thị giác, Mắt||Tai, Thính giác||Khứu giác, Mũi||Vị giác, lưỡi
|-
| Ngũ tân || Nước dáy tai || Nước mắt || Bùn phân || Nước mũi || Nước dãi
|-
| Ngũ Phúc, Đức || Thọ: Sống lâu ||Khang: Khỏe mạnh||Ninh: An lành|| Phú: Giàu có ||Quý: Danh hiển
|-
|Ngũ giới
|Sát sinh, giết hại
|Tà dâm, si mê,
|Nói dối, thêu dệt
|Trộm cắp, tranh đua
|Uống rượu, ăn thịt..
|-
|Ngũ Thường - Nho giáo
|Nhân
|Lễ
|Tín
|Nghĩa
|Trí
|-
|Ngũ lực
|Niệm lực
|Huệ lực
|Tín lực
|Định lực
|Tấn lực
|-
|Xúc cảm (tình chí)||Giận (nộ)||Mừng (hỷ)||Ưu tư, lo lắng (tư)||Đau buồn (bi)|| Sợ (khủng)
|-
|Tháp nhu cầu
Maslow
|T1: Thức ăn, nước uống, nơi trú ngụ, tình dục, bài tiết, thở, nghỉ ngơi.
|T5: Nhu cầu thể hiện bản thân, tự khẳng định mình, làm việc mình thích.
|T4: Nhu cầu được quý trọng, kính mến, được tin tưởng, được tôn trọng.
|T2: Nhu cầu an toàn, yên tâm về thân thể, việc làm, gia đình, sức khỏe.
|T3: Nhu cầu được giao lưu tình cảm và được trực thuộc.
|-
| Giọng || Ca || Nói (la, hét, hô) || Bình thường || Cười || Khóc
|-
| Thú nuôi || Hổ, Mèo || Ngựa || Chó, Trâu, Dê || Khỉ, Gà || Heo
|-
| Hoa quả
Rau củ
Gia vị
| Mận, kiwi xanh, nho xanh,
Đu đủ,
Chanh xanh, chanh vàng.
Bông cải xanh, bắp cải tím, cải xoăn xanh, ớt xanh, cải bó xôi spinach, rau sà lách xanh tím, củ su hào, bí xanh, khổ qua, cải lá xanh, mướp ngọt, măng tây xanh, lá rễ bồ công anh, lá rễ ngưu bàng, rau ngò, rau húng, cây tỏi tây, hành lá, Oregano,
Hạt tiêu xanh tưới, đen khô, hạt hồi, hạt thìa là, hoa hồi, hạt ngò, hạt mè vàng
| Mơ, Lựu, Thanh long đỏ, dưa hấu ruột đỏ, nho đỏ, bưởi ruột đỏ.
Ớt đỏ cay ngọt, tiêu đỏ, rau đay đỏ, bí đỏ, củ cải đỏ,
| Chuối, Táo, dứa, kiwi vàng, xoài, hồng, mít, quả na, cam, quýt, quất, dưa hấu ruột vàng.
Ớt vàng cay ngọt, cải thảo, cải chíp, bắp cải, cần tây, cà rốt, bí vàng, củ cải tròn tím vàng ruột vàng,
Củ gừng, củ riềng,
| Lê, bưởi trắng.
Bông cải trắng, măng tây trắng, hành tây, củ tỏi,
| Nho đen, mâm xôi đen, việt quất đen xanh.
Củ cải trắng dài, trắng tròn, đen tròn,
Hạt mè đen, hạt thìa là đen, hạt óc chó
|-
| Ngũ cốc || Lúa mì, đậu xanh, đậu hà lan xanh, đậu lăng vỏ xanh, || Gạo đỏ, hạt Quinoa đỏ, Đậu đỏ nhỏ, Đậu thận đỏ lớn, Đậu lăng đỏ ruột, || Gạo trắng, nếp trắng, hạt Quinoa trắng, đậu gà, đậu nành, đậu hà lan vàng, đậu thận vàng, khoai tây vàng, củ sắn, khoai lang trắng vàng, khoai môn, hạt dẽ || Ngô, đậu thận trắng lớn, đậu trắng nhỏ, || Hạt kê, Quinoa đen, gạo nếp đen, gạo đen hạt dài, đậu đen
|-
| Thập can || Giáp, Ất || Bính, Đinh || Mậu, Kỷ || Canh, Tân || Nhâm, Quý
|-
| Thập nhị chi || Dần, Mão || Tỵ, Ngọ || Thìn, Mùi, Tuất, Sửu || Thân, Dậu || Hợi, Tý
|-
| Âm nhạc || Rê || Son || Mi || La || Đô
|- grgdg mlgdr;lg g Vo nguyen Bao
| Thiên văn || Mộc Tinh (Tuế tinh) || Hỏa Tinh (Huỳnh tinh) || Thổ Tinh (Trấn tinh) || Kim Tinh (Thái Bạch)|| Thủy Tinh (Thần tinh)
|-
| Bát quái ¹ || Tốn, Chấn || Ly || Khôn, Cấn || Càn, Đoài || Khảm
|-
|Ngũ uẩn (ngũ ấm)
|Sắc Uẩn
|Thức uẩn
|Hành Uẩn
|Tưởng Uẩn
|Thọ Uẩn
|-
|Tây Du Ký
|Bạch Long Mã
|Tôn Ngộ Không
|Đường Tam Tạng
|Trư Bát Giới
|Sa Ngộ Tĩnh
|-
|Ngũ Nhãn
|Thiên nhãn
|Phật nhãn
|Pháp nhãn
|Tuệ nhãn
|Nhục, thường nhãn
|}
r460bro4xc6c2auofp4kvqiuvtgohgr
515707
515695
2024-10-31T13:55:24Z
69.165.131.31
515707
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại: Ngũ hành]]
:{| class="wikitable"
! Ngũ hành!! Mộc!! Hỏa!! Thổ!! Kim!! Thủy
|-
| Số Hà Đồ || 3 || 2 || 5 || 4|| 1
|-
| Cửu Cung || 3, 4 || 9 || 5, 8, 2 || 7, 6 || 1
|-
| Thời gian trong ngày || Rạng sáng || Giữa trưa || Chiều || Tối || Nửa đêm
|-
|-
| Năng lượng || Nảy sinh || Mở rộng || Cân bằng || Thu nhỏ || Bảo tồn
|-
| Bốn phương || Đông || Nam || Trung tâm || Tây || Bắc
|-
| Bốn mùa || Xuân || Hạ || Chuyển mùa (mỗi 3 tháng) || Thu || Đông
|-
| Thời tiết || Gió (ấm) || Nóng || Ôn hòa || Sương (mát) || Lạnh
|-
| Màu sắc ||Xanh|| Đỏ|| Vàng||Trắng||Đen
|-
| Thế đất || Dài || Nhọn || Vuông || Tròn || Ngoằn ngoèo
|-
| Trạng thái || Sinh || Trưởng || Hóa || Cấu || Tàng
|-
| Vật biểu || Thanh Long || Chu Tước || Kỳ Lân || Bạch Hổ || Huyền Vũ
|-
| Mùi vị || Chua ||Đắng|| Ngọt ||Cay|| Mặn
|-
| Cơ thể,
Năng lượng
| Gân,
Tay trái
| Mạch,
Giữa ngực
| Thịt,
Vùng bụng
| Da lông,
Tay phải
| Xương tuỷ não,
Hai chân đi lên sau lưng lên cổ gáy
|-
|Bàn tay
|Ngón cái
|ngón trỏ
|Ngón giữa
|Ngón áp út
|Ngón út
|-
| Ngũ tạng || Can (gan) || Tâm (tim) || Tỳ (hệ tiêu hoá) || Phế (phổi) || Thận (hệ bài tiết)
|-
|Lục dâm (lục tà)
|Phong
|Nhiệt
|Thấp
|Táo
|Hàn
|-
| Lục phủ || Đảm (mật) || Tiểu Tràng (ruột non) || Vị (dạ dày) || Đại Tràng (ruột già) || Bàng quang
|-
|Ngũ căn||Xúc giác, thân||Thị giác, Mắt||Tai, Thính giác||Khứu giác, Mũi||Vị giác, lưỡi
|-
| Ngũ tân || Nước dáy tai || Nước mắt || Bùn phân || Nước mũi || Nước dãi
|-
| Ngũ Phúc, Đức || Thọ: Sống lâu ||Khang: Khỏe mạnh||Ninh: An lành|| Phú: Giàu có ||Quý: Danh hiển
|-
|Ngũ giới
|Sát sinh, giết hại
|Tà dâm, si mê,
|Nói dối, thêu dệt
|Trộm cắp, tranh đua
|Uống rượu, ăn thịt..
|-
|Ngũ Thường - Nho giáo
|Nhân
|Lễ
|Tín
|Nghĩa
|Trí
|-
|Ngũ lực
|Niệm lực
|Huệ lực
|Tín lực
|Định lực
|Tấn lực
|-
|Xúc cảm (tình chí)||Giận (nộ)||Mừng (hỷ)||Ưu tư, lo lắng (tư)||Đau buồn (bi)|| Sợ (khủng)
|-
|Tháp nhu cầu
Maslow
|T1: Thức ăn, nước uống, nơi trú ngụ, tình dục, bài tiết, thở, nghỉ ngơi.
|T5: Nhu cầu thể hiện bản thân, tự khẳng định mình, làm việc mình thích.
|T4: Nhu cầu được quý trọng, kính mến, được tin tưởng, được tôn trọng.
|T2: Nhu cầu an toàn, yên tâm về thân thể, việc làm, gia đình, sức khỏe.
|T3: Nhu cầu được giao lưu tình cảm và được trực thuộc.
|-
| Giọng || Ca || Nói (la, hét, hô) || Bình thường || Cười || Khóc
|-
| Thú nuôi || Hổ, Mèo || Ngựa || Chó, Trâu, Dê || Khỉ, Gà || Heo
|-
| Hoa quả
Rau củ
Gia vị
| Mận, kiwi xanh, nho xanh,
Đu đủ,
Chanh xanh, chanh vàng.
Bông cải xanh, bắp cải tím, cải xoăn xanh, ớt xanh, cải bó xôi spinach, rau sà lách xanh tím, củ su hào, bí xanh, khổ qua, cải lá xanh, mướp ngọt, măng tây xanh, lá rễ bồ công anh, lá rễ ngưu bàng, rau ngò, rau húng, cây tỏi tây, hành lá, Oregano,
Hạt tiêu xanh tưới, đen khô, hạt hồi, hạt thìa là, hoa hồi, hạt ngò, hạt mè vàng
| Mơ, Lựu, Thanh long đỏ, dưa hấu ruột đỏ, nho đỏ, bưởi ruột đỏ.
Ớt đỏ cay ngọt, tiêu đỏ, rau đay đỏ, bí đỏ, củ cải đỏ,
| Chuối, Táo, dứa, kiwi vàng, xoài, hồng, mít, quả na, cam, quýt, quất, dưa hấu ruột vàng.
Ớt vàng cay ngọt, cải thảo, cải chíp, bắp cải, cần tây, cà rốt, bí vàng, củ cải tròn tím vàng ruột vàng,
Củ gừng, củ riềng,
| Lê, bưởi trắng.
Bông cải trắng, măng tây trắng, hành tây, củ tỏi,
| Nho đen, mâm xôi đen, việt quất đen xanh.
Củ cải trắng dài, trắng tròn, đen tròn,
Hạt mè đen, hạt thìa là đen, hạt óc chó
|-
| Ngũ cốc || Lúa mì, đậu xanh, đậu hà lan xanh, đậu lăng vỏ xanh, || Gạo đỏ, hạt Quinoa đỏ, Đậu đỏ nhỏ, Đậu thận đỏ lớn, Đậu lăng đỏ ruột, || Gạo trắng, nếp trắng, hạt Quinoa trắng, đậu gà, đậu nành, đậu hà lan vàng, đậu thận vàng, khoai tây vàng, củ sắn, khoai lang trắng vàng, khoai môn, hạt dẽ || Ngô, đậu thận trắng lớn, đậu trắng nhỏ, || Hạt kê, Quinoa đen, gạo nếp đen, gạo đen hạt dài, đậu đen
|-
| Thập can || Giáp, Ất || Bính, Đinh || Mậu, Kỷ || Canh, Tân || Nhâm, Quý
|-
| Thập nhị chi || Dần, Mão || Tỵ, Ngọ || Thìn, Mùi, Tuất, Sửu || Thân, Dậu || Hợi, Tý
|-
| Âm nhạc || Rê || Son || Mi || La || Đô
|- grgdg mlgdr;lg g Vo nguyen Bao
| Thiên văn || Mộc Tinh (Tuế tinh) || Hỏa Tinh (Huỳnh tinh) || Thổ Tinh (Trấn tinh) || Kim Tinh (Thái Bạch)|| Thủy Tinh (Thần tinh)
|-
| Bát quái ¹ || Tốn, Chấn || Ly || Khôn, Cấn || Càn, Đoài || Khảm
|-
|Ngũ uẩn (ngũ ấm)
|Sắc Uẩn
|Thức uẩn
|Hành Uẩn
|Tưởng Uẩn
|Thọ Uẩn
|-
|Tây Du Ký
|Bạch Long Mã
|Tôn Ngộ Không
|Đường Tam Tạng
|Trư Bát Giới
|Sa Ngộ Tĩnh
|-
|Ngũ Nhãn
|Thiên nhãn
|Phật nhãn
|Pháp nhãn
|Tuệ nhãn
|Nhục, thường nhãn
|}
1djyqljx16m8wcx0bx3seuomea6s1lx
515709
515707
2024-10-31T13:55:52Z
2405:4803:FC21:E130:D006:3F7B:2C1:5053
515709
wikitext
text/x-wiki
{{Delete|Copyright violation}}
:{| class="wikitable"
! Ngũ hành!! Mộc!! Hỏa!! Thổ!! Kim!! Thủy
|-
| Số Hà Đồ || 3 || 2 || 5 || 4|| 1
|-
| Cửu Cung || 3, 4 || 9 || 5, 8, 2 || 7, 6 || 1
|-
| Thời gian trong ngày || Rạng sáng || Giữa trưa || Chiều || Tối || Nửa đêm
|-
|-
| Năng lượng || Nảy sinh || Mở rộng || Cân bằng || Thu nhỏ || Bảo tồn
|-
| Bốn phương || Đông || Nam || Trung tâm || Tây || Bắc
|-
| Bốn mùa || Xuân || Hạ || Chuyển mùa (mỗi 3 tháng) || Thu || Đông
|-
| Thời tiết || Gió (ấm) || Nóng || Ôn hòa || Sương (mát) || Lạnh
|-
| Màu sắc ||Xanh|| Đỏ|| Vàng||Trắng||Đen
|-
| Thế đất || Dài || Nhọn || Vuông || Tròn || Ngoằn ngoèo
|-
| Trạng thái || Sinh || Trưởng || Hóa || Cấu || Tàng
|-
| Vật biểu || Thanh Long || Chu Tước || Kỳ Lân || Bạch Hổ || Huyền Vũ
|-
| Mùi vị || Chua ||Đắng|| Ngọt ||Cay|| Mặn
|-
| Cơ thể,
Năng lượng
| Gân,
Tay trái
| Mạch,
Giữa ngực
| Thịt,
Vùng bụng
| Da lông,
Tay phải
| Xương tuỷ não,
Hai chân đi lên sau lưng lên cổ gáy
|-
|Bàn tay
|Ngón cái
|ngón trỏ
|Ngón giữa
|Ngón áp út
|Ngón út
|-
| Ngũ tạng || Can (gan) || Tâm (tim) || Tỳ (hệ tiêu hoá) || Phế (phổi) || Thận (hệ bài tiết)
|-
|Lục dâm (lục tà)
|Phong
|Nhiệt
|Thấp
|Táo
|Hàn
|-
| Lục phủ || Đảm (mật) || Tiểu Tràng (ruột non) || Vị (dạ dày) || Đại Tràng (ruột già) || Bàng quang
|-
|Ngũ căn||Xúc giác, thân||Thị giác, Mắt||Tai, Thính giác||Khứu giác, Mũi||Vị giác, lưỡi
|-
| Ngũ tân || Nước dáy tai || Nước mắt || Bùn phân || Nước mũi || Nước dãi
|-
| Ngũ Phúc, Đức || Thọ: Sống lâu ||Khang: Khỏe mạnh||Ninh: An lành|| Phú: Giàu có ||Quý: Danh hiển
|-
|Ngũ giới
|Sát sinh, giết hại
|Tà dâm, si mê,
|Nói dối, thêu dệt
|Trộm cắp, tranh đua
|Uống rượu, ăn thịt..
|-
|Ngũ Thường - Nho giáo
|Nhân
|Lễ
|Tín
|Nghĩa
|Trí
|-
|Ngũ lực
|Niệm lực
|Huệ lực
|Tín lực
|Định lực
|Tấn lực
|-
|Xúc cảm (tình chí)||Giận (nộ)||Mừng (hỷ)||Ưu tư, lo lắng (tư)||Đau buồn (bi)|| Sợ (khủng)
|-
|Tháp nhu cầu
Maslow
|T1: Thức ăn, nước uống, nơi trú ngụ, tình dục, bài tiết, thở, nghỉ ngơi.
|T5: Nhu cầu thể hiện bản thân, tự khẳng định mình, làm việc mình thích.
|T4: Nhu cầu được quý trọng, kính mến, được tin tưởng, được tôn trọng.
|T2: Nhu cầu an toàn, yên tâm về thân thể, việc làm, gia đình, sức khỏe.
|T3: Nhu cầu được giao lưu tình cảm và được trực thuộc.
|-
| Giọng || Ca || Nói (la, hét, hô) || Bình thường || Cười || Khóc
|-
| Thú nuôi || Hổ, Mèo || Ngựa || Chó, Trâu, Dê || Khỉ, Gà || Heo
|-
| Hoa quả
Rau củ
Gia vị
| Mận, kiwi xanh, nho xanh,
Đu đủ,
Chanh xanh, chanh vàng.
Bông cải xanh, bắp cải tím, cải xoăn xanh, ớt xanh, cải bó xôi spinach, rau sà lách xanh tím, củ su hào, bí xanh, khổ qua, cải lá xanh, mướp ngọt, măng tây xanh, lá rễ bồ công anh, lá rễ ngưu bàng, rau ngò, rau húng, cây tỏi tây, hành lá, Oregano,
Hạt tiêu xanh tưới, đen khô, hạt hồi, hạt thìa là, hoa hồi, hạt ngò, hạt mè vàng
| Mơ, Lựu, Thanh long đỏ, dưa hấu ruột đỏ, nho đỏ, bưởi ruột đỏ.
Ớt đỏ cay ngọt, tiêu đỏ, rau đay đỏ, bí đỏ, củ cải đỏ,
| Chuối, Táo, dứa, kiwi vàng, xoài, hồng, mít, quả na, cam, quýt, quất, dưa hấu ruột vàng.
Ớt vàng cay ngọt, cải thảo, cải chíp, bắp cải, cần tây, cà rốt, bí vàng, củ cải tròn tím vàng ruột vàng,
Củ gừng, củ riềng,
| Lê, bưởi trắng.
Bông cải trắng, măng tây trắng, hành tây, củ tỏi,
| Nho đen, mâm xôi đen, việt quất đen xanh.
Củ cải trắng dài, trắng tròn, đen tròn,
Hạt mè đen, hạt thìa là đen, hạt óc chó
|-
| Ngũ cốc || Lúa mì, đậu xanh, đậu hà lan xanh, đậu lăng vỏ xanh, || Gạo đỏ, hạt Quinoa đỏ, Đậu đỏ nhỏ, Đậu thận đỏ lớn, Đậu lăng đỏ ruột, || Gạo trắng, nếp trắng, hạt Quinoa trắng, đậu gà, đậu nành, đậu hà lan vàng, đậu thận vàng, khoai tây vàng, củ sắn, khoai lang trắng vàng, khoai môn, hạt dẽ || Ngô, đậu thận trắng lớn, đậu trắng nhỏ, || Hạt kê, Quinoa đen, gạo nếp đen, gạo đen hạt dài, đậu đen
|-
| Thập can || Giáp, Ất || Bính, Đinh || Mậu, Kỷ || Canh, Tân || Nhâm, Quý
|-
| Thập nhị chi || Dần, Mão || Tỵ, Ngọ || Thìn, Mùi, Tuất, Sửu || Thân, Dậu || Hợi, Tý
|-
| Âm nhạc || Rê || Son || Mi || La || Đô
|- grgdg mlgdr;lg g Vo nguyen Bao
| Thiên văn || Mộc Tinh (Tuế tinh) || Hỏa Tinh (Huỳnh tinh) || Thổ Tinh (Trấn tinh) || Kim Tinh (Thái Bạch)|| Thủy Tinh (Thần tinh)
|-
| Bát quái ¹ || Tốn, Chấn || Ly || Khôn, Cấn || Càn, Đoài || Khảm
|-
|Ngũ uẩn (ngũ ấm)
|Sắc Uẩn
|Thức uẩn
|Hành Uẩn
|Tưởng Uẩn
|Thọ Uẩn
|-
|Tây Du Ký
|Bạch Long Mã
|Tôn Ngộ Không
|Đường Tam Tạng
|Trư Bát Giới
|Sa Ngộ Tĩnh
|-
|Ngũ Nhãn
|Thiên nhãn
|Phật nhãn
|Pháp nhãn
|Tuệ nhãn
|Nhục, thường nhãn
|}
oatn8xziq7cy2a1txwb5f4w5kyiukzw
Sách cổ học đông phương/Bát quái/Bói Quẻ Dịch
0
107645
515739
515683
2024-10-31T14:14:20Z
69.165.131.31
515739
wikitext
text/x-wiki
[[File:Guo_Xu_album_dated_1503_(1).jpg|300px|right]]
Bát quẻ Phục hy (八卦 bā gùa) là tổ hợp của Ba hào (3 hàng) của vạch âm dương . Đầu tiên vạch một nét liền (tức là vạch lẻ), để làm phù hiệu (tượng trưng) cho khí Dương . Một nét đứt (tức là vạch chẵn), để làm phù hiệu (tượng trưng) cho khí Âm. Hai cái vạch đó gọi là [[Lưỡng nghi]] (2 nghi) . Trên mỗi nghi thêm một nét nữa, thành ra [[bốn cái hai vạch]], gọi là [[Tứ tượng]] (4 tượng) . Trên mỗi Tượng lại vạch thêm một vạch nữa, thành ra [[tám cái ba vạch]] tạo thành 8 quẻ
==8 Quẻ Phục Hy==
===2 quẻ Lưỡng nghi===
: '''___''' tượng trưng cho khí Dương
: ''' _ _''' tượng trưng cho khí Âm
===4 quẻ Tư tượng===
: [[File:Tutuong2.jpg|Tứ tượng]]
===8 quẻ Bát quái===
:{| class="" style="text-align:center;margin-bottom:2em;"
|+八卦 Bát Quái
!style="width:5.5em;background-color:#CCCCCC"|乾 Càn<br /><span style="font-size:180%;" title="U+2630">☰</span>
!style="width:5.5em;background-color:#CCCCCC"|兌 Đoài<br /><span style="font-size:180%;" title="U+2631">☱</span>
!style="width:5.5em;background-color:#CCCCCC"|離 Ly<br /><span style="font-size:180%;" title="U+2632">☲</span>
!style="width:5.5em;background-color:#CCCCCC"|震 Chấn<br /><span style="font-size:180%;" title="U+2633">☳</span>
!style="width:5.5em;background-color:#CCCCCC"|巽 Tốn<br /><span style="font-size:180%;" title="U+2634">☴</span>
!style="width:5.5em;background-color:#CCCCCC"|坎 Khảm<br /><span style="font-size:180%;" title="U+2635">☵</span>
!style="width:5.5em;background-color:#CCCCCC"|艮 Cấn<br /><span style="font-size:180%;" title="U+2636">☶</span>
!style="width:5.5em;background-color:#CCCCCC"|坤 Khôn<br /><span style="font-size:180%;" title="U+2637">☷</span>
|-
|'''Thiên/Trời''' ||'''Trạch/Đầm/Hồ''' ||'''Hỏa/Lửa''' ||'''Lôi/Sấm''' ||'''Phong/Gió''' ||'''Thủy/Nước''' ||'''Sơn/Núi''' ||'''Địa/Đất'''
|-
|<span title="Tian1">天 Tiān</span> ||<span title="Ze2">澤(泽) Zé</span> ||<span title="Huo3">火 Huǒ</span> ||<span title="Lei2">雷 Léi</span> ||<span title="Feng1">風(风) Fēng</span> ||<span title="Shui3">水 Shuǐ</span> ||<span title="Shan1">山 Shān</span> ||<span title="Di4">地 Dì</span>
|}
=== Ý nghỉa===
:{| border="1" cellpadding="6" class="wikitable" style="text-align:center;"
|-
!
! Hình bát quái
! Giá trị nhị phân
! Tên
! Ý nghĩa: ''Wilhelm''
! Hình ảnh trong tự nhiên <small>(pp.l-li)</small>
! Phương hướng<small>(p. 269)</small>
! Mối quan hệ gia đình <small>(p. 274)</small>
! Bộ phận cơ thể <small>(p. 274)</small>
! Tính chất <small>(p. 273)</small>
! Giai đoạn/Trạng thái <small>(pp.l-li)</small>
! Linh vật <small>(p. 273)</small>
|-
| 1 || ☰ || 111 || 乾<br />Càn || ''sáng tạo''|| thiên (trời)<br />天
| tây bắc || cha || đầu || cứng, mạnh, khỏe || sáng tạo || 馬<br />mã (ngựa)
|-
| 2 || ☱ || 110 || 兌<br />Đoài || ''vui sướng''|| trạch (đầm, hồ)<br />澤
| tây|| con gái út || miệng || dễ chịu || thanh bình || 羊<br />dương (con dê)
|-
| 3 || ☲ || 101 || 離<br />Ly || ''bám lấy''|| hỏa (lửa)<br />火
| nam|| con gái thứ || mắt || soi sáng, sự phụ thuộc || bám lấy, sự rõ ràng, thích nghi || 雉<br />trĩ (con chim trĩ)
|-
| 4 || ☳ || 100 || 震<br />Chấn || ''khơi dậy''|| lôi (sấm sét)<br />雷
| đông|| con trai trưởng || chân|| dịch chuyển có tác động || khởi đầu|| 龍<br />Long (rồng)
|-
| 5 || ☴ || 011 || 巽<br />Tốn || ''dịu dàng''|| phong (gió)<br />風
| đông nam|| con gái trưởng || bắp đùi|| thông suốt (hiểu rõ) || sự len vào một cách dễ chịu || 雞<br />kê (con gà)
|-
| 6 || ☵ || 010 || 坎<br />Khảm || ''không đáy'' || thủy (nước)<br />水
| bắc|| con trai thứ || tai|| nguy hiểm|| đang chuyển động || 豕<br />thỉ (con heo)
|-
| 7 || ☶ || 001 || 艮<br />Cấn || ''vững chắc''|| sơn (núi)<br />山 || đông bắc || con trai út || tay || thư giãn, đứng vững || hoàn thành || 狗<br />cẩu (con chó)
|-
| 8 || ☷ || 000 || 坤<br />Khôn || ''tiếp thu''|| địa (đất)<br />地
| tây nam|| mẹ|| bụng|| hết lòng (tận tụy), dễ tính || dễ tiếp thu|| 牛<br />ngưu (con trâu)
|}
== 64 Quẻ Văn vương ==
Dưới triều vua Vũ (禹 Yǔ) nhà Hạ, vua Hạ vũ đem quẻ nọ chồng lên quẻ kia, thành ra sáu mươi tư cái sáu vạch, gọi là Sáu mươi tư quẻ (tức là Quẻ kép) được ghi chép lại trong kinh Liên Sơn (連山 Lián Shān) được gọi là Liên sơn dịch. Bắt đầu bằng quẻ Thuần Cấn (艮 gèn) (núi), với nội quái và ngoại quái đều là Cấn (tức hai ngọn núi liên tiếp nhau) hay là Tiên thiên Bát quái.
=== Biểu đồ các quái ===
:{|class="wikitable" align=""
|- align="center"
| width="11%"|'''Ngoại quái'''
'''Nội quái'''
| width="11%"|<nowiki>|||</nowiki>
'''Càn'''
Trời
| width="11%"|<nowiki>|::</nowiki>
'''Chấn'''
Sấm
| width="11%"|<nowiki>:|:</nowiki>
'''Khảm'''
Nước
| width="11%"|<nowiki>::|</nowiki>
'''Cấn'''
Núi
| width="11%"|<nowiki>:::</nowiki>
'''Khôn'''
Đất
| width="11%"|<nowiki>:||</nowiki>
'''Tốn'''
Gió
| width="11%"|<nowiki>|:|</nowiki>
'''Ly'''
Hỏa
| width="12%"|<nowiki>||:</nowiki>
'''Đoài'''
Đầm
|- align="center"
| width="11%"|<nowiki>|||</nowiki>
'''Càn'''
| width="11%"|[[Thuần Càn|1]]
| width="11%"|[[Lôi Thiên Đại Tráng|34]]
| width="11%"|[[Thủy Thiên Nhu|5]]
| width="11%"|[[Sơn Thiên Đại Súc|26]]
| width="11%"|[[Địa Thiên Thái|11]]
| width="11%"|[[Phong Thiên Tiểu Súc|9]]
| width="11%"|[[Hỏa Thiên Đại Hữu|14]]
| width="12%"|[[Trạch Thiên Quải|43]]
|- align="center"
| width="11%"|<nowiki>|::</nowiki>
'''Chấn'''
| width="11%"|[[Thiên Lôi Vô Vọng|25]]
| width="11%"|[[Thuần Chấn|51]]
| width="11%"|[[Thủy Lôi Truân|3]]
| width="11%"|[[Sơn Lôi Di|27]]
| width="11%"|[[Địa Lôi Phục|24]]
| width="11%"|[[Phong Lôi Ích|42]]
| width="11%"|[[Hỏa Lôi Phệ Hạp|21]]
| width="12%"|[[Trạch Lôi Tùy|17]]
|- align="center"
| width="11%"|<nowiki>:|:</nowiki>
'''Khảm'''
| width="11%"|[[Thiên Thủy Tụng|6]]
| width="11%"|[[Lôi Thủy Giải|40]]
| width="11%"|[[Thuần Khảm|29]]
| width="11%"|[[Sơn Thủy Mông|4]]
| width="11%"|[[Địa Thủy Sư|7]]
| width="11%"|[[Phong Thủy Hoán|59]]
| width="11%"|[[Hỏa Thủy Vị Tế|64]]
| width="12%"|[[Trạch Thủy Khốn|47]]
|- align="center"
| width="11%"|<nowiki>::|</nowiki>
'''Cấn'''
| width="11%"|[[Thiên Sơn Độn|33]]
| width="11%"|[[Lôi Sơn Tiểu Quá|62]]
| width="11%"|[[Thủy Sơn Kiển|39]]
| width="11%"|[[Thuần Cấn|52]]
| width="11%"|[[Địa Sơn Khiêm|15]]
| width="11%"|[[Phong Sơn Tiệm|53]]
| width="11%"|[[Hỏa Sơn Lữ|56]]
| width="12%"|[[Trạch Sơn Hàm|31]]
|- align="center"
| width="11%"|<nowiki>:::</nowiki>
'''Khôn'''
| width="11%"|[[Thiên Địa Bĩ|12]]
| width="11%"|[[Lôi Địa Dự|16]]
| width="11%"|[[Thủy Địa Tỷ|8]]
| width="11%"|[[Sơn Địa Bác|23]]
| width="11%"|[[Thuần Khôn|2]]
| width="11%"|[[Phong Địa Quan|20]]
| width="11%"|[[Hỏa Địa Tấn|35]]
| width="12%"|[[Trạch Địa Tụy|45]]
|- align="center"
| width="11%"|<nowiki>:||</nowiki>
'''Tốn'''
| width="11%"|[[Thiên Phong Cấu|44]]
| width="11%"|[[Lôi Phong Hằng|32]]
| width="11%"|[[Thủy Phong Tỉnh|48]]
| width="11%"|[[Sơn Phong Cổ|18]]
| width="11%"|[[Địa Phong Thăng|46]]
| width="11%"|[[Thuần Tốn|57]]
| width="11%"|[[Hỏa Phong Đỉnh|50]]
| width="12%"|[[Trạch Phong Đại Quá|28]]
|- align="center"
| width="11%"|<nowiki>|:|</nowiki>
'''Ly'''
| width="11%"|[[Thiên Hỏa Đồng Nhân|13]]
| width="11%"|[[Lôi Hỏa Phong|55]]
| width="11%"|[[Thủy Hỏa Ký Tế|63]]
| width="11%"|[[Sơn Hỏa Bí|22]]
| width="11%"|[[Địa Hỏa Minh Di|36]]
| width="11%"|[[Phong Hỏa Gia Nhân|37]]
| width="11%"|[[Thuần Ly|30]]
| width="12%"|[[Trạch Hỏa Cách|49]]
|- align="center"
| width="11%"|<nowiki>||:</nowiki>
'''Đoài'''
| width="11%"|[[Thiên Trạch Lý|10]]
| width="11%"|[[Lôi Trạch Quy Muội|54]]
| width="11%"|[[Thủy Trạch Tiết|60]]
| width="11%"|[[Sơn Trạch Tổn|41]]
| width="11%"|[[Địa Trạch Lâm|19]]
| width="11%"|[[Phong Trạch Trung Phu|61]]
| width="11%"|[[Hỏa Trạch Khuê|38]]
| width="12%"|[[Thuần Đoài|58]]
|}
===Quy ước quẻ===
Sáu mươi tư quẻ của Kinh Dịch được chia ra thành 2 phần
# [[Thượng kinh]] - bàn về [[Đạo của Trời Đất]] bao gồm các quẻ từ số 01 đến số 30 bắt đầu với hai quẻ Càn (trời), Khôn (đất)
# [[Hạ kinh]] - bàn ve6` [[Đạo của vợ chồng]] bao gồm các quẻ từ số 31 đến số 64 bắt đầu với hai quẻ Hàm (tình yêu), Hằng (vợ chồng)
Tên gọi của mỗi quẻ gồm 3 phần
# Ngoại quái
# Nội quái
# Ý nghỉa của quẻ
Ví dụ Quẻ [[Thủy Hỏa Ký Tế]]:
:*''thủy'' chỉ ngoại quái: Khảm (nước);
:*''hỏa'' chỉ nội quái: Li (lửa);
:*''ký tế'' chỉ ý nghĩa của quẻ: đã xong, đã hoàn thành, đã qua sông;
===64 quẻ Hạ vũ ===
64 quẻ Hạ vũ
# [http://cohoc.net/thuan-can-kid-1.html Quẻ 1: Thuần Càn]
# [http://cohoc.net/thuan-khon-kid-2.html Quẻ 2: Thuần Khôn]
# [http://cohoc.net/thuy-loi-truan-kid-3.html Quẻ 3: Thủy Lôi Truân]
# [http://cohoc.net/son-thuy-mong-kid-4.html Quẻ 4: Sơn Thủy Mông]
# [http://cohoc.net/thuy-thien-nhu-kid-5.html Quẻ 5: Thủy Thiên Nhu]
# [http://cohoc.net/thien-thuy-tung-kid-6.html Quẻ 6: Thiên Thủy Tụng]
# [http://cohoc.net/dia-thuy-su-kid-7.html Quẻ 7: Địa Thủy Sư]
# [http://cohoc.net/thuy-dia-ty-kid-8.html Quẻ 8: Thủy Địa Tỷ]
# [http://cohoc.net/phong-thien-tieu-suc-kid-9.html Quẻ 9: Phong Thiên Tiểu Súc]
# [http://cohoc.net/thien-trach-ly-kid-10.html Quẻ 10: Thiên Trạch Lý]
==Tham khảo ==
* [http://cohoc.net/64-que-dich.html 64 quẻ kinh dịch]
9ubzblahowxbsmuxp8mzsbhqjmbmvr5
515744
515739
2024-10-31T14:40:08Z
2405:4803:FC21:E130:D006:3F7B:2C1:5053
Đã lùi lại sửa đổi 515739 của [[Đặc biệt:Contributions/69.165.131.31]] ([[Thảo luận Thành viên:69.165.131.31]])
515744
wikitext
text/x-wiki
{{Delete|Copyright violation}}
[[File:Guo_Xu_album_dated_1503_(1).jpg|300px|right]]
Bát quẻ Phục hy (八卦 bā gùa) là tổ hợp của Ba hào (3 hàng) của vạch âm dương . Đầu tiên vạch một nét liền (tức là vạch lẻ), để làm phù hiệu (tượng trưng) cho khí Dương . Một nét đứt (tức là vạch chẵn), để làm phù hiệu (tượng trưng) cho khí Âm. Hai cái vạch đó gọi là [[Lưỡng nghi]] (2 nghi) . Trên mỗi nghi thêm một nét nữa, thành ra [[bốn cái hai vạch]], gọi là [[Tứ tượng]] (4 tượng) . Trên mỗi Tượng lại vạch thêm một vạch nữa, thành ra [[tám cái ba vạch]] tạo thành 8 quẻ
==8 Quẻ Phục Hy==
===2 quẻ Lưỡng nghi===
: '''___''' tượng trưng cho khí Dương
: ''' _ _''' tượng trưng cho khí Âm
===4 quẻ Tư tượng===
: [[File:Tutuong2.jpg|Tứ tượng]]
===8 quẻ Bát quái===
:{| class="" style="text-align:center;margin-bottom:2em;"
|+八卦 Bát Quái
!style="width:5.5em;background-color:#CCCCCC"|乾 Càn<br /><span style="font-size:180%;" title="U+2630">☰</span>
!style="width:5.5em;background-color:#CCCCCC"|兌 Đoài<br /><span style="font-size:180%;" title="U+2631">☱</span>
!style="width:5.5em;background-color:#CCCCCC"|離 Ly<br /><span style="font-size:180%;" title="U+2632">☲</span>
!style="width:5.5em;background-color:#CCCCCC"|震 Chấn<br /><span style="font-size:180%;" title="U+2633">☳</span>
!style="width:5.5em;background-color:#CCCCCC"|巽 Tốn<br /><span style="font-size:180%;" title="U+2634">☴</span>
!style="width:5.5em;background-color:#CCCCCC"|坎 Khảm<br /><span style="font-size:180%;" title="U+2635">☵</span>
!style="width:5.5em;background-color:#CCCCCC"|艮 Cấn<br /><span style="font-size:180%;" title="U+2636">☶</span>
!style="width:5.5em;background-color:#CCCCCC"|坤 Khôn<br /><span style="font-size:180%;" title="U+2637">☷</span>
|-
|'''Thiên/Trời''' ||'''Trạch/Đầm/Hồ''' ||'''Hỏa/Lửa''' ||'''Lôi/Sấm''' ||'''Phong/Gió''' ||'''Thủy/Nước''' ||'''Sơn/Núi''' ||'''Địa/Đất'''
|-
|<span title="Tian1">天 Tiān</span> ||<span title="Ze2">澤(泽) Zé</span> ||<span title="Huo3">火 Huǒ</span> ||<span title="Lei2">雷 Léi</span> ||<span title="Feng1">風(风) Fēng</span> ||<span title="Shui3">水 Shuǐ</span> ||<span title="Shan1">山 Shān</span> ||<span title="Di4">地 Dì</span>
|}
=== Ý nghỉa===
:{| border="1" cellpadding="6" class="wikitable" style="text-align:center;"
|-
!
! Hình bát quái
! Giá trị nhị phân
! Tên
! Ý nghĩa: ''Wilhelm''
! Hình ảnh trong tự nhiên <small>(pp.l-li)</small>
! Phương hướng<small>(p. 269)</small>
! Mối quan hệ gia đình <small>(p. 274)</small>
! Bộ phận cơ thể <small>(p. 274)</small>
! Tính chất <small>(p. 273)</small>
! Giai đoạn/Trạng thái <small>(pp.l-li)</small>
! Linh vật <small>(p. 273)</small>
|-
| 1 || ☰ || 111 || 乾<br />Càn || ''sáng tạo''|| thiên (trời)<br />天
| tây bắc || cha || đầu || cứng, mạnh, khỏe || sáng tạo || 馬<br />mã (ngựa)
|-
| 2 || ☱ || 110 || 兌<br />Đoài || ''vui sướng''|| trạch (đầm, hồ)<br />澤
| tây|| con gái út || miệng || dễ chịu || thanh bình || 羊<br />dương (con dê)
|-
| 3 || ☲ || 101 || 離<br />Ly || ''bám lấy''|| hỏa (lửa)<br />火
| nam|| con gái thứ || mắt || soi sáng, sự phụ thuộc || bám lấy, sự rõ ràng, thích nghi || 雉<br />trĩ (con chim trĩ)
|-
| 4 || ☳ || 100 || 震<br />Chấn || ''khơi dậy''|| lôi (sấm sét)<br />雷
| đông|| con trai trưởng || chân|| dịch chuyển có tác động || khởi đầu|| 龍<br />Long (rồng)
|-
| 5 || ☴ || 011 || 巽<br />Tốn || ''dịu dàng''|| phong (gió)<br />風
| đông nam|| con gái trưởng || bắp đùi|| thông suốt (hiểu rõ) || sự len vào một cách dễ chịu || 雞<br />kê (con gà)
|-
| 6 || ☵ || 010 || 坎<br />Khảm || ''không đáy'' || thủy (nước)<br />水
| bắc|| con trai thứ || tai|| nguy hiểm|| đang chuyển động || 豕<br />thỉ (con heo)
|-
| 7 || ☶ || 001 || 艮<br />Cấn || ''vững chắc''|| sơn (núi)<br />山 || đông bắc || con trai út || tay || thư giãn, đứng vững || hoàn thành || 狗<br />cẩu (con chó)
|-
| 8 || ☷ || 000 || 坤<br />Khôn || ''tiếp thu''|| địa (đất)<br />地
| tây nam|| mẹ|| bụng|| hết lòng (tận tụy), dễ tính || dễ tiếp thu|| 牛<br />ngưu (con trâu)
|}
== 64 Quẻ Văn vương ==
Dưới triều vua Vũ (禹 Yǔ) nhà Hạ, vua Hạ vũ đem quẻ nọ chồng lên quẻ kia, thành ra sáu mươi tư cái sáu vạch, gọi là Sáu mươi tư quẻ (tức là Quẻ kép) được ghi chép lại trong kinh Liên Sơn (連山 Lián Shān) được gọi là Liên sơn dịch. Bắt đầu bằng quẻ Thuần Cấn (艮 gèn) (núi), với nội quái và ngoại quái đều là Cấn (tức hai ngọn núi liên tiếp nhau) hay là Tiên thiên Bát quái.
=== Biểu đồ các quái ===
:{|class="wikitable" align=""
|- align="center"
| width="11%"|'''Ngoại quái'''
'''Nội quái'''
| width="11%"|<nowiki>|||</nowiki>
'''Càn'''
Trời
| width="11%"|<nowiki>|::</nowiki>
'''Chấn'''
Sấm
| width="11%"|<nowiki>:|:</nowiki>
'''Khảm'''
Nước
| width="11%"|<nowiki>::|</nowiki>
'''Cấn'''
Núi
| width="11%"|<nowiki>:::</nowiki>
'''Khôn'''
Đất
| width="11%"|<nowiki>:||</nowiki>
'''Tốn'''
Gió
| width="11%"|<nowiki>|:|</nowiki>
'''Ly'''
Hỏa
| width="12%"|<nowiki>||:</nowiki>
'''Đoài'''
Đầm
|- align="center"
| width="11%"|<nowiki>|||</nowiki>
'''Càn'''
| width="11%"|[[Thuần Càn|1]]
| width="11%"|[[Lôi Thiên Đại Tráng|34]]
| width="11%"|[[Thủy Thiên Nhu|5]]
| width="11%"|[[Sơn Thiên Đại Súc|26]]
| width="11%"|[[Địa Thiên Thái|11]]
| width="11%"|[[Phong Thiên Tiểu Súc|9]]
| width="11%"|[[Hỏa Thiên Đại Hữu|14]]
| width="12%"|[[Trạch Thiên Quải|43]]
|- align="center"
| width="11%"|<nowiki>|::</nowiki>
'''Chấn'''
| width="11%"|[[Thiên Lôi Vô Vọng|25]]
| width="11%"|[[Thuần Chấn|51]]
| width="11%"|[[Thủy Lôi Truân|3]]
| width="11%"|[[Sơn Lôi Di|27]]
| width="11%"|[[Địa Lôi Phục|24]]
| width="11%"|[[Phong Lôi Ích|42]]
| width="11%"|[[Hỏa Lôi Phệ Hạp|21]]
| width="12%"|[[Trạch Lôi Tùy|17]]
|- align="center"
| width="11%"|<nowiki>:|:</nowiki>
'''Khảm'''
| width="11%"|[[Thiên Thủy Tụng|6]]
| width="11%"|[[Lôi Thủy Giải|40]]
| width="11%"|[[Thuần Khảm|29]]
| width="11%"|[[Sơn Thủy Mông|4]]
| width="11%"|[[Địa Thủy Sư|7]]
| width="11%"|[[Phong Thủy Hoán|59]]
| width="11%"|[[Hỏa Thủy Vị Tế|64]]
| width="12%"|[[Trạch Thủy Khốn|47]]
|- align="center"
| width="11%"|<nowiki>::|</nowiki>
'''Cấn'''
| width="11%"|[[Thiên Sơn Độn|33]]
| width="11%"|[[Lôi Sơn Tiểu Quá|62]]
| width="11%"|[[Thủy Sơn Kiển|39]]
| width="11%"|[[Thuần Cấn|52]]
| width="11%"|[[Địa Sơn Khiêm|15]]
| width="11%"|[[Phong Sơn Tiệm|53]]
| width="11%"|[[Hỏa Sơn Lữ|56]]
| width="12%"|[[Trạch Sơn Hàm|31]]
|- align="center"
| width="11%"|<nowiki>:::</nowiki>
'''Khôn'''
| width="11%"|[[Thiên Địa Bĩ|12]]
| width="11%"|[[Lôi Địa Dự|16]]
| width="11%"|[[Thủy Địa Tỷ|8]]
| width="11%"|[[Sơn Địa Bác|23]]
| width="11%"|[[Thuần Khôn|2]]
| width="11%"|[[Phong Địa Quan|20]]
| width="11%"|[[Hỏa Địa Tấn|35]]
| width="12%"|[[Trạch Địa Tụy|45]]
|- align="center"
| width="11%"|<nowiki>:||</nowiki>
'''Tốn'''
| width="11%"|[[Thiên Phong Cấu|44]]
| width="11%"|[[Lôi Phong Hằng|32]]
| width="11%"|[[Thủy Phong Tỉnh|48]]
| width="11%"|[[Sơn Phong Cổ|18]]
| width="11%"|[[Địa Phong Thăng|46]]
| width="11%"|[[Thuần Tốn|57]]
| width="11%"|[[Hỏa Phong Đỉnh|50]]
| width="12%"|[[Trạch Phong Đại Quá|28]]
|- align="center"
| width="11%"|<nowiki>|:|</nowiki>
'''Ly'''
| width="11%"|[[Thiên Hỏa Đồng Nhân|13]]
| width="11%"|[[Lôi Hỏa Phong|55]]
| width="11%"|[[Thủy Hỏa Ký Tế|63]]
| width="11%"|[[Sơn Hỏa Bí|22]]
| width="11%"|[[Địa Hỏa Minh Di|36]]
| width="11%"|[[Phong Hỏa Gia Nhân|37]]
| width="11%"|[[Thuần Ly|30]]
| width="12%"|[[Trạch Hỏa Cách|49]]
|- align="center"
| width="11%"|<nowiki>||:</nowiki>
'''Đoài'''
| width="11%"|[[Thiên Trạch Lý|10]]
| width="11%"|[[Lôi Trạch Quy Muội|54]]
| width="11%"|[[Thủy Trạch Tiết|60]]
| width="11%"|[[Sơn Trạch Tổn|41]]
| width="11%"|[[Địa Trạch Lâm|19]]
| width="11%"|[[Phong Trạch Trung Phu|61]]
| width="11%"|[[Hỏa Trạch Khuê|38]]
| width="12%"|[[Thuần Đoài|58]]
|}
===Quy ước quẻ===
Sáu mươi tư quẻ của Kinh Dịch được chia ra thành 2 phần
# [[Thượng kinh]] - bàn về [[Đạo của Trời Đất]] bao gồm các quẻ từ số 01 đến số 30 bắt đầu với hai quẻ Càn (trời), Khôn (đất)
# [[Hạ kinh]] - bàn ve6` [[Đạo của vợ chồng]] bao gồm các quẻ từ số 31 đến số 64 bắt đầu với hai quẻ Hàm (tình yêu), Hằng (vợ chồng)
Tên gọi của mỗi quẻ gồm 3 phần
# Ngoại quái
# Nội quái
# Ý nghỉa của quẻ
Ví dụ Quẻ [[Thủy Hỏa Ký Tế]]:
:*''thủy'' chỉ ngoại quái: Khảm (nước);
:*''hỏa'' chỉ nội quái: Li (lửa);
:*''ký tế'' chỉ ý nghĩa của quẻ: đã xong, đã hoàn thành, đã qua sông;
===64 quẻ Hạ vũ ===
64 quẻ Hạ vũ
# [http://cohoc.net/thuan-can-kid-1.html Quẻ 1: Thuần Càn]
# [http://cohoc.net/thuan-khon-kid-2.html Quẻ 2: Thuần Khôn]
# [http://cohoc.net/thuy-loi-truan-kid-3.html Quẻ 3: Thủy Lôi Truân]
# [http://cohoc.net/son-thuy-mong-kid-4.html Quẻ 4: Sơn Thủy Mông]
# [http://cohoc.net/thuy-thien-nhu-kid-5.html Quẻ 5: Thủy Thiên Nhu]
# [http://cohoc.net/thien-thuy-tung-kid-6.html Quẻ 6: Thiên Thủy Tụng]
# [http://cohoc.net/dia-thuy-su-kid-7.html Quẻ 7: Địa Thủy Sư]
# [http://cohoc.net/thuy-dia-ty-kid-8.html Quẻ 8: Thủy Địa Tỷ]
# [http://cohoc.net/phong-thien-tieu-suc-kid-9.html Quẻ 9: Phong Thiên Tiểu Súc]
# [http://cohoc.net/thien-trach-ly-kid-10.html Quẻ 10: Thiên Trạch Lý]
==Tham khảo ==
* [http://cohoc.net/64-que-dich.html 64 quẻ kinh dịch]
lhqjozw5w2bkjw7fisdneijy172rnrx