Wikibooks
viwikibooks
https://vi.wikibooks.org/wiki/Trang_Ch%C3%ADnh
MediaWiki 1.44.0-wmf.1
first-letter
Phương tiện
Đặc biệt
Thảo luận
Thành viên
Thảo luận Thành viên
Wikibooks
Thảo luận Wikibooks
Tập tin
Thảo luận Tập tin
MediaWiki
Thảo luận MediaWiki
Bản mẫu
Thảo luận Bản mẫu
Trợ giúp
Thảo luận Trợ giúp
Thể loại
Thảo luận Thể loại
Chủ đề
Thảo luận Chủ đề
Trẻ em
Thảo luận Trẻ em
Nấu ăn
Thảo luận Nấu ăn
TimedText
TimedText talk
Mô đun
Thảo luận Mô đun
Sách điện tử/Linh kiện điện tử/Điện trở
0
18301
515826
514372
2024-11-01T14:20:00Z
69.165.131.31
515826
wikitext
text/x-wiki
Điện trở là một linh kiện điện tử thụ động tạo từ một cộng dây thẳng dẩn điện có công dụng làm giảm điện .
:[[File:Resistors.jpg|150px]] [[File:PCB_variable_resistors.jpg|150px]][[Hình:Resistor.gif|200px]]
==Nhận dạng giá trị điện trở==
Trong việc chế biến điện trở, người ta dùng hệ thống mã vạch màu để cho biết giá trị của điện trở kháng
=== Hệ vạch mã màu ===
:[[Image:4-Band_Resistor.svg|200px]]
:{| cellspacing="0" cellpadding="4" border="1" width="60%"
|-
| align="center" | Đen (Black) || align="center" | (Brown)
| align="center" | Đỏ (Red)
| align="center" | Cam (Orange) || align="center" | Vàng (Yellow)
| align="center" | Xanh Lá Cây (Green)
| align="center" | Xanh Dương (Blue) || align="center" | (Tím (Violet)
| align="center" | Xám (Grey) || align="center" | Trắng (White)
|-
| style="background-color:black" |
| style="background-color:brown" |
| style="background-color:red" |
| style="background-color:orange" |
| style="background-color:yellow" |
| style="background-color:green" |
| style="background-color:blue" |
| style="background-color:violet" |
| style="background-color:gray" |
| style="background-color:white" |
|-
| align="center" | 0 || align="center" | 1
| align="center" | 2
| align="center" | 3 || align="center" | 4
| align="center" | 5
| align="center" | 6 || align="center" | 7
| align="center" | 8 || align="center" | 9
|}
Cách Tính Giá Trị Điện Trở
: ''Vạch màu thứ nhất'' cho biết giá trị thứ nhứt của Điện Trở
: ''Vạch màu thứ hai'' cho biết giá trị thứ hai của Điện Trở
: ''Vạch màu thứ ba'' cho biết cấp số nhân của lủy thừa mười
: ''Vạch màu cuối'' cho biết sự thay đổi giá trị của điện trở theo nhiệt độ
Thí Dụ
Điện Trở có cá vạch màu Nâu, Đen, Đỏ, Vàng Kim . Giá trị Kháng trở sẻ là
: 1 0 X 10<sup>2</sup> 10% = 1000 Ω + 10% = 1 kΩ + 10%
===Hệ Trị Giá In trên Điện Trở===
: 600 cho một giá trị là 600Ω
: 2003 cho một giá trị 200×10<sup>3</sup> = 200kΩ
: 2R5 cho một giá trị 2.5Ω
: R01 cho một giá trị 0.01Ω
==Điện trở kháng==
Điện trở kháng và Điện dẩn là tính chất của điện trở cho biết khả năng kháng điện của điện trở . Điện trở kháng có ký hiệu '''R''' và đo bằng đơn vị Ohm '''Ω '''
===Cấu tạo===
Điện trở kháng của cộng dây thẳng dẩn điện có kích thước Chiều dài l , Với Diện tích bề mặt A, và Độ dẩn điện ρ .
:[[File:Resistivity_geometry.png|200px]]
:<math>R = \rho \frac{l}{A} </math>
===Định luật Ohm===
Trong mạch điện của điện trở với điện , Điện trở kháng được tính theo [[Định luật Ohm]] như sau
:[[File:Ohms_law_voltage_source.svg|100px]]
:<math>R = \frac{V}{I} </math>
===Độ kháng điện===
Từ trên
:<math> R = \frac{V}{I} = \rho \frac{l}{A} </math>
Độ kháng điện vật liệu
:<math>\rho = R \frac{A}{l} = \frac{V}{I} \frac{A}{l} = \frac{1}{\sigma}</math>
==Điện dẩn==
Điện dẩn cho biết khả năng dẩn điện của Điện trở . Điện dẩn có ký hiệu '''G''' và đo bằng đơn vị 1/Ohm '''1/Ω '''
===Cấu tạo===
Điện dẩn của cộng dây thẳng dẩn điện có kích thước Chiều dài l , Với Diện tích bề mặt A, và Độ dẩn điện ρ .
:<math>R = \rho \frac{l}{A} </math>
:<math>G = \frac{1}{R} = \frac{1}{\rho \frac{l}{A}} = \sigma \frac{A}{l}</math>
:<math>\sigma = \frac{1}{\rho}</math>
===Định luật Ohm ===
Trong mạch điện của điện trở với điện , Điện trở kháng được tính theo định luật Ohm như sau
:<math>G = \frac{1}{R} = \frac{I}{V} </math>
===Độ dẫn điện===
Độ dẫn điện cũng là nghịch đảo của [[điện trở suất]] ''ρ'':
: <math>G = \sigma \frac{A}{l} = \frac{I}{V} </math>
: <math>\sigma = \frac{1}{\rho} = \frac{I}{V} \frac{l}{A}</math>
Trong hệ [[SI]] ''σ'' có đơn vị chuẩn là S/m ([[Siemens (đơn vị)|Siemens]] trên [[mét]]), các đơn vị biến đổi khác như S/cm, m/Ω·mm² và S·m/mm² cũng thường được dùng, với 1 S/cm = 100 S/m và 1 m/Ω·mm² = S·m/mm² = 10<sup>6</sup> S/m. Riêng ở Hoa Kỳ ''σ'' còn có đơn vị % IACS (International Annealed Copper Standard), phần trăm độ dẫn điện của đồng nóng chảy, 100 % IACS = 58 [[M]]S/m. Giá trị độ dẫn điện của [[dây trần]] trong các [[đường dây điện cao thế]] thường được đưa ra bằng % IACS.
:{| class="wikitable float-right"
|+ Độ dẫn điện của một số kim loại ở khoảng 27 °C:
|- class="hintergrundfarbe6"
! Chất dẫn điện
! Phân loại
! σ in S/m
! Nguồn
|-
| [[Bạc]] || Kim loại || align="right" | 61,39 · 10<sup>6</sup> ||
|-
| [[Đồng]] || Kim loại || align="right" | ≥ 58,0 · 10<sup>6</sup> ||
|-
| [[Vàng]] || Kim loại || align="right" | 44,0 · 10<sup>6</sup> ||
|-
| [[Nhôm]] || Kim loại || align="right" | 36,59 · 10<sup>6</sup> ||
|-
| [[Natri]] || Kim loại || align="right" | 21 · 10<sup>6</sup> ||
|-
| [[Wolfram]] || Kim loại || align="right" | 18,38 · 10<sup>6</sup> ||
|-
| [[Đồng thau]] (CuZn37)|| Kim loại || align="right" | ≈ 15,5 · 10<sup>6</sup> ||
|-
| [[Sắt]] || Kim loại || align="right" | 10,02 · 10<sup>6</sup> ||
|-
| [[Crom]] || Kim loại || align="right" | 8,74 · 10<sup>6</sup> ||
|-
| [[Chì]] || Kim loại || align="right" | 4,69 · 10<sup>6</sup> ||
|-
| [[Titan]] (bei 273 K)|| Kim loại || align="right" | 2,56 · 10<sup>6</sup> ||
|-
| [[Thép không gỉ]] (1.4301) || Kim loại || align="right" | 1,4 · 10<sup>6</sup> ||
|-
| [[Thủy ngân]] || Kim loại || align="right" | 1,04 · 10<sup>6</sup> ||
|-
| [[Gadolini]] || Kim loại || align="right" | 0,74 · 10<sup>6</sup> ||
|-
| [[Than chì]] (parallel zu Schichten) || Phi kim || align="right" | 3 · 10<sup>6</sup> ||
|-
| [[Polymer dẫn điện]] || – || align="right" | 10<sup>−11</sup> bis 10<sup>5</sup> ||
|-
|-
| [[Germani]] || Bán dẫn || align="right" | 1,45 ||
|-
| [[Silic]], undotiert || Bán dẫn || align="right" | 252 · 10<sup>−6</sup> ||
<!--
Prüfen und in die Tabelle einbauen
-->
|-
| [[Teluride]] || Bán dẫn || align="right" | 5 · 10<sup>−3</sup> ||
|-
| [[Nước biển]] || – || align="right" | ≈ 5 ||
|-
| [[Nước máy]] || – || align="right" | ≈ 50 · 10<sup>−3</sup> ||
|-
| [[Nước tinh khiết]] || – || align="right" | 5 · 10<sup>−6</sup> ||
|}
==Phản ứng điện==
===Phản ứng điện DC===
: [[File:Ohms_law_voltage_source.svg|200px|right]]
Điện trở kháng của điện trở được tính theo [[Định luật Ohm]]
:<math>R = \frac{V}{I}</math>
Điện dẩn của điện trở được tính theo sau
: <math>G = \frac{1}{R} = \frac{I}{V}</math>
Điện thế của điện trở được tính theo [[Định luật Volt]]
: <math>V = I R</math>
Điện thế của điện trở được tính theo [[Định luật Ampere]]
: <math>I = \frac{V}{R}</math>
Năng suất của điện trở được tính theo [[Định luật Watt]]
: <math>P = I V = I^2 R = \frac{V^2}{R}</math>
===Phản ứng điện AC===
Điện thế của điện trở
: <math>v(t) = i(t) X_R</math>
Dòng điện của điện trở
: <math>i(t) = \frac{v(t)}{ X_R}</math>
Năng lượng điện của điện trở
: <math>p(t) = i(t) v(t)</math>
Điện ứng của điện trở
: <math>X_R = \frac{v(t)}{i(t)} = 0 </math>
Điện kháng của điện trở
: <math>Z_R = R + X_R = R \angle 0 = R = r </math>
==== Điện từ của Điện trở====
: [[T%E1%BA%ADp_tin:Manoderecha.svg|100px]]
Điện trở khi dẩn điện tạo ra từ trừong được gọi là Từ cảm bao quanh lấy điện trở có cường độ tính theo [[Định luật Ampere]]
: <math>B = Li = \frac{\mu}{A} i = \frac{\mu}{2 \pi r} i </math>
Từ dung
: <math>L = \frac{B}{i} = \frac{\mu}{2 \pi r} </math>
====Nhiệt Điện trở====
Điện trở khi dẩn điện tạo ra nhiệt trong điện trở và giải thoát nhiệt vào môi trường xung quanh dưới dạng phóng xạ nhiệt
Nhiệt trong điện trở
: <math>W_i = i^2 R(T)</math>
:: <math>R(T) = R_o + nT</math>
:: <math>R(T) = R_o e^{ nT}</math>
Nhiệt giải thoát vào môi trường xung quanh của điện trở
:<math>W = p v = m C \Delta T</math>
Khối lượng
:<math>m = p \frac{v}{C \Delta T} = p \lambda </math>
Động lượng
:<math>p = m \frac{C \Delta T }{v} = \frac{m}{\lambda} </math>
Bước sóng
:<math>\lambda = m \frac{v }{C \Delta T} = \frac{m}{p} </math>
Năng lượng nhiệt giải thoát vào môi trường xung quanh được coi như năng lượng điện thất thoát
:{|width=100%
|-
| Nhiệt trở || Điện trở kháng của mọi vật dẩn điện tăng theo Nhiệt độ tăng <br> ''Dẫn Điện '' . <math>R = R_o + nT</math><br> ''Bán Dẩn Điện '' . <math>R = R_o e^{nT}</math>
|-
| Năng lượng thất thoát dưới dạng nhiệt ||<br> Mọi vật dẩn điện đều có thất thoát năng lượng điện dưới dạng Nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh <math>P_r = i^2 R(T)</math>
|-
| Mạch điện điện trở với thất thoát || <br> Năng lượng Điện phát
<br><math>P_v = iv</math>
<br>
<br>Năng lượng thất thoát dưới dạng nhiệt
<br><math>P_r = i^2 R(T)</math>
<br>
<br>Năng lượng điện truyền
<br><math>P = P_v - P_r = iv - i^2 R(T) = i[v - i R(T)]</math>
|-
|}
[[Thể loại: Linh kiện điện tử]]
==Mạch điện điện trở==
Nhiều điện trở được mắc nối với nhau theo các định dạng sau
===Mạch điện điện trở nối tiếp===
Mạch điện của nhiều điện trở mắc nối kề nhau
:[[Image:Resistors_in_Series.svg|200px]]
Khi mắc nối tiếp nhiều điện trở lại với nhau, tổng của các điện trở sẻ tăng và bằng với tổng điện kháng của các Điện trở
:<math>R_{eq}=R_1+R_2+R_3+...+R_n \,</math>
''Khi mắc n điện trở cùng giá trị nối tiếp với nhau, Điện Kháng sẻ tăng gấp n ''
:<math>R_{eq}=R_1 + R_2 + ... + R_n = R + R + ... +R = nR</math>
===Mạch điện điện trở song song===
:[[File:Resistors_in_Parallel.svg|200px]]
Khi mắc song song nhiều điện trở lại với nhau, tổng của các điện trở sẻ giảm và bằng
:<math>\frac{1}{R_{eq}} = \frac{1}{R_1} + \frac{1}{R_2} + ...+ \frac{1}{R_n} \,</math>
''Khi mắc n điện trở cùng giá trị song song với nhau, Điện Kháng sẻ giảm gấp n ''
:<math>\frac{1}{R_{eq}} = \frac{1}{R_1} + \frac{1}{R_2} + ... + \frac{1}{R_n} = \frac{1}{R} + \frac{1}{R} + ... + \frac{1}{R} = \frac{1}{n} R</math>
===Mạch điện điện trở 2 cổng===
==== Mạch Chia Điện ====
[[Image:Voltage_divider.svg|150px|right]]
: <math>i = \frac{V}{R_2 + R_1}</math>
: <math>V_o = i R_2 = R_i \frac{v_i}{R_2 + R_1}</math>
: <math>\frac{V_o}{V_i} = \frac{R_2}{R_2 + R_1}</math>
: <math>\frac{V_o}{V_i} = \frac{R_2}{R_2 + R_1}</math>
==== Mạch T ====
[[Image:Superposition_Example.svg|right]]
: <math>V = V_2 \frac{R_1}{R_1 + R_3} = V_1 \frac{R_1}{R_2 + R_1}</math>
: <math>\frac{V_2}{V_1} = \frac{R_1 + R_3}{R_1} \frac{R_1}{R_2 + R_3}</math>
: <math>\frac{V_2}{V_1} = \frac{R_1 + R_3}{R_2 + R_3}</math>
==== Mạch π ====
: <math>i_1 = i_2 + i_3</math>
: <math>\frac{v_i}{R_1} = \frac{v_i - v_o}{R_2} + \frac{v_o}{R_3} </math>
: <math>\frac{v_i}{R_1} - \frac{v_i}{R_2} = \frac{v_o}{R_3} - \frac{v_o}{R_2} </math>
: <math>v_i (Y_1-Y_2) = v_o (Y_3-Y_2) </math>
: <math>\frac{v_o}{v_i} = \frac{Y_3-Y_2}{Y_1-Y_2} </math>
==== Mạch Nối Tiếp Song Song ====
[[Image:Resistorscombo.png|100px|right]]
: <math>R_{EQ} = (R_1 \| R_2) + R_3</math>
: <math>R_{EQ} = {R_1R_2 \over R_1 + R_2} +R_3</math>
==== Hoán Chuyển mạch điện ====
=====Hoán Chuyển Δ - Y =====
:[[Image:Delta-Star Transformation.svg|300px]]
: <math>R_1 = \frac{R_\mathrm{a}R_\mathrm{b}}{R_\mathrm{a} + R_\mathrm{b} + R_\mathrm{c}} </math>
: <math>R_2 = \frac{R_\mathrm{b}R_\mathrm{c}}{R_\mathrm{a} + R_\mathrm{b} + R_\mathrm{c}} </math>
: <math>R_3 = \frac{R_\mathrm{c}R_\mathrm{a}}{R_\mathrm{a} + R_\mathrm{b} + R_\mathrm{c}} </math>
=====Hoán Chuyển Y - Δ =====
: <math>R_\mathrm{a} = \frac{R_1R_2 + R_2R_3 + R_3R_1}{R_2}</math>
: <math>R_\mathrm{b} = \frac{R_1R_2 + R_2R_3 + R_3R_1}{R_3}</math>
: <math>R_\mathrm{c} = \frac{R_1R_2 + R_2R_3 + R_3R_1}{R_1}</math>
===Mạch điện RL===
Mạch điện RL là mạch điện điện tử có 2 linh kiện tử Điện trở R và Tụ điện L cùng với các lối mắc để tạo ra một bộ phận điện tử có khả năng thực thi một việc
==== Mạch điện RL nối tiếp ====
[[Hình:RL_Series_Open-Closed.svg|100px|right]]
Ở trạng thái cân bằng, tổng mạch điện của cuộn từ và điện trở bằng không
: <math>V_L + V_R = 0</math>
: <math>L \frac{di(t)}{dt} + i(t)R = 0</math>
: <math>\frac{di(t)}{dt} + \frac{1}{T} i(t) = 0</math>
: <math>s i(t) + \frac{1}{T} i(t) = 0</math>
: <math>s = - \frac{1}{T} = - \alpha</math>
: <math>T=\frac{L}{R}</math>
: <math>i(t) = Ae^{st} = Ae^{- \alpha t} </math>
====Mạch điện bộ lọc tần số thấp ====
[[File:BoloctansoLR2.PNG|200px|right]]
: <math>\frac{v_o}{v_i} = \frac{R}{R+j \omega L} = \frac{1}{1 + j \omega \frac{L}{R} } = \frac{1}{1+j \omega T}</math>
: <math>T = \frac{L}{R}</math>
: <math>\omega_o = \frac{1}{T}=\frac{R}{L} = 2 \pi f_o</math>
: <math>v_o(\omega=0) = v_i</math>
: <math>v_o(\omega=\omega_o) = \frac{v_i}{2}</math>
: <math>v_o(\omega=00) = 0</math>
====Mạch điện bộ lọc tần số cao====
[[Tập tin:Series-RL.svg|200px|right]]
: <math>\frac{v_o}{v_i} = \frac{j \omega L}{R + j \omega L} = \frac{j \omega \frac{L}{R}}{1 + j \omega \frac{L}{R}} = \frac{j \omega T}{1+j \omega T}</math>
: <math>T = \frac{L}{R}</math>
: <math>\omega_o = \frac{1}{T}=\frac{R}{L} = 2 \pi f</math>
: <math>v_o(\omega=0) = 0</math>
: <math>v_o(\omega=\omega_o) = \frac{v_i}{2}</math>
: <math>v_o(\omega=0) = v_i</math>
===Mạch điện RC===
Mạch điện RC là mạch điện điện tử có 2 linh kiện tử Điện trở R và Tụ điện C cùng với các lối mắc để tạo ra một bộ phận điện tử có khả năng thực thi một việc
====Mạch điện RC nối tiếp ====
[[Image:RC switch.svg|150px|right]]
Ở trạng thái cân bằng, tổng mạch điện của tụ điện và điện trở bằng không
: <math>C \frac{dv(t)}{dt} + v(t)R=0</math>
: <math>\frac{dv(t)}{dt} + \frac{1}{T} v(t)R = 0</math>
: <math>s v(t) + \frac{1}{T} v(t) = 0</math>
: <math>s = - \frac{1}{T} = -\alpha </math>
: <math>T=RC</math>
: <math>v(t) = Ae^{st} = Ae^{-\alpha t}</math>
==== Bộ lọc tần số thấp ====
====Bộ lọc tần số cao ====
===Mạch điện RLC===
Mạch điện điện tử có 3 linh kiện điện tử R,L,C mắc nối với nhau tạo thành một bộ phận điện tử có khả năng thực thi một việc
====Mạch điện RLC nối tiếp====
[[File:RLC_series_circuit.png|100px|right]]
Ở trạng thái cân bằng
: <math>V_L + V_C + V_R = 0</math>
: <math>L \frac{d^2i(t)}{dt^2} + \frac{1}{C} \int i(t) dt + i(t)R = 0</math>
: <math>\frac{d^2i(t)}{dt^2} + \frac{R}{L} \frac{di(t)}{dt} + \frac{1}{LC} i(t) = 0</math>
: <math>\frac{d^2i(t)}{dt^2} + \frac{R}{2L} \frac{di(t)}{dt} + \frac{1}{LC} i(t) = 0</math>
Với
: <math>\beta=\frac{1}{T}=\frac{1}{LC}</math>
: <math>\alpha=\beta \gamma=\frac{R}{2L}</math>
: <math>\omega=\sqrt{\beta - \alpha}</math>
: <math>\lambda=\sqrt{\alpha - \beta}</math>
Phương trình trên trở thành
: <math>s^2 i(t) + 2 s \alpha i(t) + \beta i(t) = 0</math>
: <math>s^2 + 2 s \alpha + \beta = 0</math>
Có nghiệm phương trình như sau
1 nghiệm thực
: <math>\alpha=\beta</math>
: <math>i(t) = Ae^{-\alpha t} = A(\alpha)</math>
2 nghiệm thực
:<math>\alpha>\beta</math>
: <math>i(t) = Ae^{(-\alpha \pm \lambda)t} = A(\alpha)e^{\lambda t} + A(\alpha)e^{-\lambda t}</math>
2 nghiệm phức
: <math>\alpha<\beta</math>
: <math>i(t) = Ae^{(-\alpha \pm j \omega) t} = A(\alpha) sin \omega t</math>
Ở trạng thái đồng bộ
: <math>Z_L + Z_C + Z_R = R</math>
: <math>Z_L + Z_C = 0</math>
: <math>Z_L = -Z_C </math>
: <math>\omega_o=\pm j \sqrt{\frac{1}{T_o}}</math>
: <math>T_o=LC</math>
: <math>i(\omega=0)=0</math>
: <math>i(\omega=\omega_o)=\frac{v}{R}</math>
: <math>i(\omega=00)=0</math>
==Bộ phận diện tử==
===Bộ chia điện===
====Lối mắc====
:[[Image:Voltage_divider.svg|150px]]
====Tính chất====
: <math>i = \frac{V_{in}}{R_2 + R_1}</math>
: <math>V_{out} = i R_2 </math>
: <math>V_{out} = R_2 \frac{V_{in}}{R_2 + R_1}</math>
: <math>\frac{V_{out}}{V_{in}} = \frac{R_2}{R_2 + R_1}</math>
===Bộ lọc điện ở tần số thấp===
====Lối mắc====
:[[File:BoloctansoLR2.PNG|200px]][[Hình:1st_Order_Lowpass_Filter_RC.svg|200px]]
====Tính chất====
Tỉ lệ điện thế xuất trên điện thế nhập
: <math>\frac{v_o}{v_i} = \frac{1}{1 + j \omega T}</math>
Hằng số thời gian
: <math>T = RC</math> , <math>T = \frac{L}{R}</math>
Tần số nưa điện
: <math>\omega_o = \frac{1}{T} = \frac{1}{RC}</math> , <math>\omega_o = \frac{1}{T} = \frac{R}{L}</math>
v<sub>o</sub> - ω
:<math>v(\omega=0) = v_i</math>
:<math>v(\omega=\omega_o) = \frac{v_i}{2}</math>
:<math>v(\omega=00) = 0</math>
===Bộ lọc tần số cao===
====Lối mắc====
:[[Tập tin:Series-RL.svg|300px]] [[Tập tin:High_pass_filter.svg|200px]]
====Tính chất====
Tỉ lệ điện thế xuất trên điện thế nhập
: <math>\frac{v_o}{v_i} = \frac{j \omega T}{1 + j \omega T}</math>
Hằng số thời gian
: <math>T = \frac{L}{R}</math> , <math>T = RC</math>
Tần số nưa điện
: <math>\omega_o = \frac{1}{T} = \frac{1}{RC}</math> , <math>\omega_o = \frac{1}{T} = \frac{R}{L}</math>
v<sub>o</sub> - ω
:<math>v(\omega=0) = 0 </math>
:<math>v(\omega=\omega_o) = \frac{v_i}{2}</math>
:<math>v(\omega=00) = v_i</math>
[[Thể loại:Linh kiện điện tử]]
psgmuehgr8iihvjnl9ji7jr6hq1raf8
515827
515826
2024-11-01T14:21:28Z
69.165.131.31
515827
wikitext
text/x-wiki
Điện trở là một linh kiện điện tử thụ động tạo từ một cộng dây thẳng dẩn điện có công dụng làm giảm điện .
:[[File:Resistors.jpg|150px]] [[File:PCB_variable_resistors.jpg|150px]][[File:Resistivity_geometry.png|200px]]
Điện trở có biểu tượng mạch điện
[[Hình:Resistor.gif|200px]]
==Nhận dạng giá trị điện trở==
Trong việc chế biến điện trở, người ta dùng hệ thống mã vạch màu để cho biết giá trị của điện trở kháng
=== Hệ vạch mã màu ===
:[[Image:4-Band_Resistor.svg|200px]]
:{| cellspacing="0" cellpadding="4" border="1" width="60%"
|-
| align="center" | Đen (Black) || align="center" | (Brown)
| align="center" | Đỏ (Red)
| align="center" | Cam (Orange) || align="center" | Vàng (Yellow)
| align="center" | Xanh Lá Cây (Green)
| align="center" | Xanh Dương (Blue) || align="center" | (Tím (Violet)
| align="center" | Xám (Grey) || align="center" | Trắng (White)
|-
| style="background-color:black" |
| style="background-color:brown" |
| style="background-color:red" |
| style="background-color:orange" |
| style="background-color:yellow" |
| style="background-color:green" |
| style="background-color:blue" |
| style="background-color:violet" |
| style="background-color:gray" |
| style="background-color:white" |
|-
| align="center" | 0 || align="center" | 1
| align="center" | 2
| align="center" | 3 || align="center" | 4
| align="center" | 5
| align="center" | 6 || align="center" | 7
| align="center" | 8 || align="center" | 9
|}
Cách Tính Giá Trị Điện Trở
: ''Vạch màu thứ nhất'' cho biết giá trị thứ nhứt của Điện Trở
: ''Vạch màu thứ hai'' cho biết giá trị thứ hai của Điện Trở
: ''Vạch màu thứ ba'' cho biết cấp số nhân của lủy thừa mười
: ''Vạch màu cuối'' cho biết sự thay đổi giá trị của điện trở theo nhiệt độ
Thí Dụ
Điện Trở có cá vạch màu Nâu, Đen, Đỏ, Vàng Kim . Giá trị Kháng trở sẻ là
: 1 0 X 10<sup>2</sup> 10% = 1000 Ω + 10% = 1 kΩ + 10%
===Hệ Trị Giá In trên Điện Trở===
: 600 cho một giá trị là 600Ω
: 2003 cho một giá trị 200×10<sup>3</sup> = 200kΩ
: 2R5 cho một giá trị 2.5Ω
: R01 cho một giá trị 0.01Ω
==Điện trở kháng==
Điện trở kháng và Điện dẩn là tính chất của điện trở cho biết khả năng kháng điện của điện trở . Điện trở kháng có ký hiệu '''R''' và đo bằng đơn vị Ohm '''Ω '''
===Cấu tạo===
Điện trở kháng của cộng dây thẳng dẩn điện có kích thước Chiều dài l , Với Diện tích bề mặt A, và Độ dẩn điện ρ .
:[[File:Resistivity_geometry.png|200px]]
:<math>R = \rho \frac{l}{A} </math>
===Định luật Ohm===
Trong mạch điện của điện trở với điện , Điện trở kháng được tính theo [[Định luật Ohm]] như sau
:[[File:Ohms_law_voltage_source.svg|100px]]
:<math>R = \frac{V}{I} </math>
===Độ kháng điện===
Từ trên
:<math> R = \frac{V}{I} = \rho \frac{l}{A} </math>
Độ kháng điện vật liệu
:<math>\rho = R \frac{A}{l} = \frac{V}{I} \frac{A}{l} = \frac{1}{\sigma}</math>
==Điện dẩn==
Điện dẩn cho biết khả năng dẩn điện của Điện trở . Điện dẩn có ký hiệu '''G''' và đo bằng đơn vị 1/Ohm '''1/Ω '''
===Cấu tạo===
Điện dẩn của cộng dây thẳng dẩn điện có kích thước Chiều dài l , Với Diện tích bề mặt A, và Độ dẩn điện ρ .
:<math>R = \rho \frac{l}{A} </math>
:<math>G = \frac{1}{R} = \frac{1}{\rho \frac{l}{A}} = \sigma \frac{A}{l}</math>
:<math>\sigma = \frac{1}{\rho}</math>
===Định luật Ohm ===
Trong mạch điện của điện trở với điện , Điện trở kháng được tính theo định luật Ohm như sau
:<math>G = \frac{1}{R} = \frac{I}{V} </math>
===Độ dẫn điện===
Độ dẫn điện cũng là nghịch đảo của [[điện trở suất]] ''ρ'':
: <math>G = \sigma \frac{A}{l} = \frac{I}{V} </math>
: <math>\sigma = \frac{1}{\rho} = \frac{I}{V} \frac{l}{A}</math>
Trong hệ [[SI]] ''σ'' có đơn vị chuẩn là S/m ([[Siemens (đơn vị)|Siemens]] trên [[mét]]), các đơn vị biến đổi khác như S/cm, m/Ω·mm² và S·m/mm² cũng thường được dùng, với 1 S/cm = 100 S/m và 1 m/Ω·mm² = S·m/mm² = 10<sup>6</sup> S/m. Riêng ở Hoa Kỳ ''σ'' còn có đơn vị % IACS (International Annealed Copper Standard), phần trăm độ dẫn điện của đồng nóng chảy, 100 % IACS = 58 [[M]]S/m. Giá trị độ dẫn điện của [[dây trần]] trong các [[đường dây điện cao thế]] thường được đưa ra bằng % IACS.
:{| class="wikitable float-right"
|+ Độ dẫn điện của một số kim loại ở khoảng 27 °C:
|- class="hintergrundfarbe6"
! Chất dẫn điện
! Phân loại
! σ in S/m
! Nguồn
|-
| [[Bạc]] || Kim loại || align="right" | 61,39 · 10<sup>6</sup> ||
|-
| [[Đồng]] || Kim loại || align="right" | ≥ 58,0 · 10<sup>6</sup> ||
|-
| [[Vàng]] || Kim loại || align="right" | 44,0 · 10<sup>6</sup> ||
|-
| [[Nhôm]] || Kim loại || align="right" | 36,59 · 10<sup>6</sup> ||
|-
| [[Natri]] || Kim loại || align="right" | 21 · 10<sup>6</sup> ||
|-
| [[Wolfram]] || Kim loại || align="right" | 18,38 · 10<sup>6</sup> ||
|-
| [[Đồng thau]] (CuZn37)|| Kim loại || align="right" | ≈ 15,5 · 10<sup>6</sup> ||
|-
| [[Sắt]] || Kim loại || align="right" | 10,02 · 10<sup>6</sup> ||
|-
| [[Crom]] || Kim loại || align="right" | 8,74 · 10<sup>6</sup> ||
|-
| [[Chì]] || Kim loại || align="right" | 4,69 · 10<sup>6</sup> ||
|-
| [[Titan]] (bei 273 K)|| Kim loại || align="right" | 2,56 · 10<sup>6</sup> ||
|-
| [[Thép không gỉ]] (1.4301) || Kim loại || align="right" | 1,4 · 10<sup>6</sup> ||
|-
| [[Thủy ngân]] || Kim loại || align="right" | 1,04 · 10<sup>6</sup> ||
|-
| [[Gadolini]] || Kim loại || align="right" | 0,74 · 10<sup>6</sup> ||
|-
| [[Than chì]] (parallel zu Schichten) || Phi kim || align="right" | 3 · 10<sup>6</sup> ||
|-
| [[Polymer dẫn điện]] || – || align="right" | 10<sup>−11</sup> bis 10<sup>5</sup> ||
|-
|-
| [[Germani]] || Bán dẫn || align="right" | 1,45 ||
|-
| [[Silic]], undotiert || Bán dẫn || align="right" | 252 · 10<sup>−6</sup> ||
<!--
Prüfen und in die Tabelle einbauen
-->
|-
| [[Teluride]] || Bán dẫn || align="right" | 5 · 10<sup>−3</sup> ||
|-
| [[Nước biển]] || – || align="right" | ≈ 5 ||
|-
| [[Nước máy]] || – || align="right" | ≈ 50 · 10<sup>−3</sup> ||
|-
| [[Nước tinh khiết]] || – || align="right" | 5 · 10<sup>−6</sup> ||
|}
==Phản ứng điện==
===Phản ứng điện DC===
: [[File:Ohms_law_voltage_source.svg|200px|right]]
Điện trở kháng của điện trở được tính theo [[Định luật Ohm]]
:<math>R = \frac{V}{I}</math>
Điện dẩn của điện trở được tính theo sau
: <math>G = \frac{1}{R} = \frac{I}{V}</math>
Điện thế của điện trở được tính theo [[Định luật Volt]]
: <math>V = I R</math>
Điện thế của điện trở được tính theo [[Định luật Ampere]]
: <math>I = \frac{V}{R}</math>
Năng suất của điện trở được tính theo [[Định luật Watt]]
: <math>P = I V = I^2 R = \frac{V^2}{R}</math>
===Phản ứng điện AC===
Điện thế của điện trở
: <math>v(t) = i(t) X_R</math>
Dòng điện của điện trở
: <math>i(t) = \frac{v(t)}{ X_R}</math>
Năng lượng điện của điện trở
: <math>p(t) = i(t) v(t)</math>
Điện ứng của điện trở
: <math>X_R = \frac{v(t)}{i(t)} = 0 </math>
Điện kháng của điện trở
: <math>Z_R = R + X_R = R \angle 0 = R = r </math>
==== Điện từ của Điện trở====
: [[T%E1%BA%ADp_tin:Manoderecha.svg|100px]]
Điện trở khi dẩn điện tạo ra từ trừong được gọi là Từ cảm bao quanh lấy điện trở có cường độ tính theo [[Định luật Ampere]]
: <math>B = Li = \frac{\mu}{A} i = \frac{\mu}{2 \pi r} i </math>
Từ dung
: <math>L = \frac{B}{i} = \frac{\mu}{2 \pi r} </math>
====Nhiệt Điện trở====
Điện trở khi dẩn điện tạo ra nhiệt trong điện trở và giải thoát nhiệt vào môi trường xung quanh dưới dạng phóng xạ nhiệt
Nhiệt trong điện trở
: <math>W_i = i^2 R(T)</math>
:: <math>R(T) = R_o + nT</math>
:: <math>R(T) = R_o e^{ nT}</math>
Nhiệt giải thoát vào môi trường xung quanh của điện trở
:<math>W = p v = m C \Delta T</math>
Khối lượng
:<math>m = p \frac{v}{C \Delta T} = p \lambda </math>
Động lượng
:<math>p = m \frac{C \Delta T }{v} = \frac{m}{\lambda} </math>
Bước sóng
:<math>\lambda = m \frac{v }{C \Delta T} = \frac{m}{p} </math>
Năng lượng nhiệt giải thoát vào môi trường xung quanh được coi như năng lượng điện thất thoát
:{|width=100%
|-
| Nhiệt trở || Điện trở kháng của mọi vật dẩn điện tăng theo Nhiệt độ tăng <br> ''Dẫn Điện '' . <math>R = R_o + nT</math><br> ''Bán Dẩn Điện '' . <math>R = R_o e^{nT}</math>
|-
| Năng lượng thất thoát dưới dạng nhiệt ||<br> Mọi vật dẩn điện đều có thất thoát năng lượng điện dưới dạng Nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh <math>P_r = i^2 R(T)</math>
|-
| Mạch điện điện trở với thất thoát || <br> Năng lượng Điện phát
<br><math>P_v = iv</math>
<br>
<br>Năng lượng thất thoát dưới dạng nhiệt
<br><math>P_r = i^2 R(T)</math>
<br>
<br>Năng lượng điện truyền
<br><math>P = P_v - P_r = iv - i^2 R(T) = i[v - i R(T)]</math>
|-
|}
[[Thể loại: Linh kiện điện tử]]
==Mạch điện điện trở==
Nhiều điện trở được mắc nối với nhau theo các định dạng sau
===Mạch điện điện trở nối tiếp===
Mạch điện của nhiều điện trở mắc nối kề nhau
:[[Image:Resistors_in_Series.svg|200px]]
Khi mắc nối tiếp nhiều điện trở lại với nhau, tổng của các điện trở sẻ tăng và bằng với tổng điện kháng của các Điện trở
:<math>R_{eq}=R_1+R_2+R_3+...+R_n \,</math>
''Khi mắc n điện trở cùng giá trị nối tiếp với nhau, Điện Kháng sẻ tăng gấp n ''
:<math>R_{eq}=R_1 + R_2 + ... + R_n = R + R + ... +R = nR</math>
===Mạch điện điện trở song song===
:[[File:Resistors_in_Parallel.svg|200px]]
Khi mắc song song nhiều điện trở lại với nhau, tổng của các điện trở sẻ giảm và bằng
:<math>\frac{1}{R_{eq}} = \frac{1}{R_1} + \frac{1}{R_2} + ...+ \frac{1}{R_n} \,</math>
''Khi mắc n điện trở cùng giá trị song song với nhau, Điện Kháng sẻ giảm gấp n ''
:<math>\frac{1}{R_{eq}} = \frac{1}{R_1} + \frac{1}{R_2} + ... + \frac{1}{R_n} = \frac{1}{R} + \frac{1}{R} + ... + \frac{1}{R} = \frac{1}{n} R</math>
===Mạch điện điện trở 2 cổng===
==== Mạch Chia Điện ====
[[Image:Voltage_divider.svg|150px|right]]
: <math>i = \frac{V}{R_2 + R_1}</math>
: <math>V_o = i R_2 = R_i \frac{v_i}{R_2 + R_1}</math>
: <math>\frac{V_o}{V_i} = \frac{R_2}{R_2 + R_1}</math>
: <math>\frac{V_o}{V_i} = \frac{R_2}{R_2 + R_1}</math>
==== Mạch T ====
[[Image:Superposition_Example.svg|right]]
: <math>V = V_2 \frac{R_1}{R_1 + R_3} = V_1 \frac{R_1}{R_2 + R_1}</math>
: <math>\frac{V_2}{V_1} = \frac{R_1 + R_3}{R_1} \frac{R_1}{R_2 + R_3}</math>
: <math>\frac{V_2}{V_1} = \frac{R_1 + R_3}{R_2 + R_3}</math>
==== Mạch π ====
: <math>i_1 = i_2 + i_3</math>
: <math>\frac{v_i}{R_1} = \frac{v_i - v_o}{R_2} + \frac{v_o}{R_3} </math>
: <math>\frac{v_i}{R_1} - \frac{v_i}{R_2} = \frac{v_o}{R_3} - \frac{v_o}{R_2} </math>
: <math>v_i (Y_1-Y_2) = v_o (Y_3-Y_2) </math>
: <math>\frac{v_o}{v_i} = \frac{Y_3-Y_2}{Y_1-Y_2} </math>
==== Mạch Nối Tiếp Song Song ====
[[Image:Resistorscombo.png|100px|right]]
: <math>R_{EQ} = (R_1 \| R_2) + R_3</math>
: <math>R_{EQ} = {R_1R_2 \over R_1 + R_2} +R_3</math>
==== Hoán Chuyển mạch điện ====
=====Hoán Chuyển Δ - Y =====
:[[Image:Delta-Star Transformation.svg|300px]]
: <math>R_1 = \frac{R_\mathrm{a}R_\mathrm{b}}{R_\mathrm{a} + R_\mathrm{b} + R_\mathrm{c}} </math>
: <math>R_2 = \frac{R_\mathrm{b}R_\mathrm{c}}{R_\mathrm{a} + R_\mathrm{b} + R_\mathrm{c}} </math>
: <math>R_3 = \frac{R_\mathrm{c}R_\mathrm{a}}{R_\mathrm{a} + R_\mathrm{b} + R_\mathrm{c}} </math>
=====Hoán Chuyển Y - Δ =====
: <math>R_\mathrm{a} = \frac{R_1R_2 + R_2R_3 + R_3R_1}{R_2}</math>
: <math>R_\mathrm{b} = \frac{R_1R_2 + R_2R_3 + R_3R_1}{R_3}</math>
: <math>R_\mathrm{c} = \frac{R_1R_2 + R_2R_3 + R_3R_1}{R_1}</math>
===Mạch điện RL===
Mạch điện RL là mạch điện điện tử có 2 linh kiện tử Điện trở R và Tụ điện L cùng với các lối mắc để tạo ra một bộ phận điện tử có khả năng thực thi một việc
==== Mạch điện RL nối tiếp ====
[[Hình:RL_Series_Open-Closed.svg|100px|right]]
Ở trạng thái cân bằng, tổng mạch điện của cuộn từ và điện trở bằng không
: <math>V_L + V_R = 0</math>
: <math>L \frac{di(t)}{dt} + i(t)R = 0</math>
: <math>\frac{di(t)}{dt} + \frac{1}{T} i(t) = 0</math>
: <math>s i(t) + \frac{1}{T} i(t) = 0</math>
: <math>s = - \frac{1}{T} = - \alpha</math>
: <math>T=\frac{L}{R}</math>
: <math>i(t) = Ae^{st} = Ae^{- \alpha t} </math>
====Mạch điện bộ lọc tần số thấp ====
[[File:BoloctansoLR2.PNG|200px|right]]
: <math>\frac{v_o}{v_i} = \frac{R}{R+j \omega L} = \frac{1}{1 + j \omega \frac{L}{R} } = \frac{1}{1+j \omega T}</math>
: <math>T = \frac{L}{R}</math>
: <math>\omega_o = \frac{1}{T}=\frac{R}{L} = 2 \pi f_o</math>
: <math>v_o(\omega=0) = v_i</math>
: <math>v_o(\omega=\omega_o) = \frac{v_i}{2}</math>
: <math>v_o(\omega=00) = 0</math>
====Mạch điện bộ lọc tần số cao====
[[Tập tin:Series-RL.svg|200px|right]]
: <math>\frac{v_o}{v_i} = \frac{j \omega L}{R + j \omega L} = \frac{j \omega \frac{L}{R}}{1 + j \omega \frac{L}{R}} = \frac{j \omega T}{1+j \omega T}</math>
: <math>T = \frac{L}{R}</math>
: <math>\omega_o = \frac{1}{T}=\frac{R}{L} = 2 \pi f</math>
: <math>v_o(\omega=0) = 0</math>
: <math>v_o(\omega=\omega_o) = \frac{v_i}{2}</math>
: <math>v_o(\omega=0) = v_i</math>
===Mạch điện RC===
Mạch điện RC là mạch điện điện tử có 2 linh kiện tử Điện trở R và Tụ điện C cùng với các lối mắc để tạo ra một bộ phận điện tử có khả năng thực thi một việc
====Mạch điện RC nối tiếp ====
[[Image:RC switch.svg|150px|right]]
Ở trạng thái cân bằng, tổng mạch điện của tụ điện và điện trở bằng không
: <math>C \frac{dv(t)}{dt} + v(t)R=0</math>
: <math>\frac{dv(t)}{dt} + \frac{1}{T} v(t)R = 0</math>
: <math>s v(t) + \frac{1}{T} v(t) = 0</math>
: <math>s = - \frac{1}{T} = -\alpha </math>
: <math>T=RC</math>
: <math>v(t) = Ae^{st} = Ae^{-\alpha t}</math>
==== Bộ lọc tần số thấp ====
====Bộ lọc tần số cao ====
===Mạch điện RLC===
Mạch điện điện tử có 3 linh kiện điện tử R,L,C mắc nối với nhau tạo thành một bộ phận điện tử có khả năng thực thi một việc
====Mạch điện RLC nối tiếp====
[[File:RLC_series_circuit.png|100px|right]]
Ở trạng thái cân bằng
: <math>V_L + V_C + V_R = 0</math>
: <math>L \frac{d^2i(t)}{dt^2} + \frac{1}{C} \int i(t) dt + i(t)R = 0</math>
: <math>\frac{d^2i(t)}{dt^2} + \frac{R}{L} \frac{di(t)}{dt} + \frac{1}{LC} i(t) = 0</math>
: <math>\frac{d^2i(t)}{dt^2} + \frac{R}{2L} \frac{di(t)}{dt} + \frac{1}{LC} i(t) = 0</math>
Với
: <math>\beta=\frac{1}{T}=\frac{1}{LC}</math>
: <math>\alpha=\beta \gamma=\frac{R}{2L}</math>
: <math>\omega=\sqrt{\beta - \alpha}</math>
: <math>\lambda=\sqrt{\alpha - \beta}</math>
Phương trình trên trở thành
: <math>s^2 i(t) + 2 s \alpha i(t) + \beta i(t) = 0</math>
: <math>s^2 + 2 s \alpha + \beta = 0</math>
Có nghiệm phương trình như sau
1 nghiệm thực
: <math>\alpha=\beta</math>
: <math>i(t) = Ae^{-\alpha t} = A(\alpha)</math>
2 nghiệm thực
:<math>\alpha>\beta</math>
: <math>i(t) = Ae^{(-\alpha \pm \lambda)t} = A(\alpha)e^{\lambda t} + A(\alpha)e^{-\lambda t}</math>
2 nghiệm phức
: <math>\alpha<\beta</math>
: <math>i(t) = Ae^{(-\alpha \pm j \omega) t} = A(\alpha) sin \omega t</math>
Ở trạng thái đồng bộ
: <math>Z_L + Z_C + Z_R = R</math>
: <math>Z_L + Z_C = 0</math>
: <math>Z_L = -Z_C </math>
: <math>\omega_o=\pm j \sqrt{\frac{1}{T_o}}</math>
: <math>T_o=LC</math>
: <math>i(\omega=0)=0</math>
: <math>i(\omega=\omega_o)=\frac{v}{R}</math>
: <math>i(\omega=00)=0</math>
==Bộ phận diện tử==
===Bộ chia điện===
====Lối mắc====
:[[Image:Voltage_divider.svg|150px]]
====Tính chất====
: <math>i = \frac{V_{in}}{R_2 + R_1}</math>
: <math>V_{out} = i R_2 </math>
: <math>V_{out} = R_2 \frac{V_{in}}{R_2 + R_1}</math>
: <math>\frac{V_{out}}{V_{in}} = \frac{R_2}{R_2 + R_1}</math>
===Bộ lọc điện ở tần số thấp===
====Lối mắc====
:[[File:BoloctansoLR2.PNG|200px]][[Hình:1st_Order_Lowpass_Filter_RC.svg|200px]]
====Tính chất====
Tỉ lệ điện thế xuất trên điện thế nhập
: <math>\frac{v_o}{v_i} = \frac{1}{1 + j \omega T}</math>
Hằng số thời gian
: <math>T = RC</math> , <math>T = \frac{L}{R}</math>
Tần số nưa điện
: <math>\omega_o = \frac{1}{T} = \frac{1}{RC}</math> , <math>\omega_o = \frac{1}{T} = \frac{R}{L}</math>
v<sub>o</sub> - ω
:<math>v(\omega=0) = v_i</math>
:<math>v(\omega=\omega_o) = \frac{v_i}{2}</math>
:<math>v(\omega=00) = 0</math>
===Bộ lọc tần số cao===
====Lối mắc====
:[[Tập tin:Series-RL.svg|300px]] [[Tập tin:High_pass_filter.svg|200px]]
====Tính chất====
Tỉ lệ điện thế xuất trên điện thế nhập
: <math>\frac{v_o}{v_i} = \frac{j \omega T}{1 + j \omega T}</math>
Hằng số thời gian
: <math>T = \frac{L}{R}</math> , <math>T = RC</math>
Tần số nưa điện
: <math>\omega_o = \frac{1}{T} = \frac{1}{RC}</math> , <math>\omega_o = \frac{1}{T} = \frac{R}{L}</math>
v<sub>o</sub> - ω
:<math>v(\omega=0) = 0 </math>
:<math>v(\omega=\omega_o) = \frac{v_i}{2}</math>
:<math>v(\omega=00) = v_i</math>
[[Thể loại:Linh kiện điện tử]]
tom0ohikgiintmmy2ig5c0vquf0i7pd
515828
515827
2024-11-01T14:21:40Z
69.165.131.31
515828
wikitext
text/x-wiki
Điện trở là một linh kiện điện tử thụ động tạo từ một cộng dây thẳng dẩn điện có công dụng làm giảm điện .
:[[File:Resistors.jpg|150px]] [[File:PCB_variable_resistors.jpg|150px]][[File:Resistivity_geometry.png|200px]]
Điện trở có biểu tượng mạch điện
:[[Hình:Resistor.gif|200px]]
==Nhận dạng giá trị điện trở==
Trong việc chế biến điện trở, người ta dùng hệ thống mã vạch màu để cho biết giá trị của điện trở kháng
=== Hệ vạch mã màu ===
:[[Image:4-Band_Resistor.svg|200px]]
:{| cellspacing="0" cellpadding="4" border="1" width="60%"
|-
| align="center" | Đen (Black) || align="center" | (Brown)
| align="center" | Đỏ (Red)
| align="center" | Cam (Orange) || align="center" | Vàng (Yellow)
| align="center" | Xanh Lá Cây (Green)
| align="center" | Xanh Dương (Blue) || align="center" | (Tím (Violet)
| align="center" | Xám (Grey) || align="center" | Trắng (White)
|-
| style="background-color:black" |
| style="background-color:brown" |
| style="background-color:red" |
| style="background-color:orange" |
| style="background-color:yellow" |
| style="background-color:green" |
| style="background-color:blue" |
| style="background-color:violet" |
| style="background-color:gray" |
| style="background-color:white" |
|-
| align="center" | 0 || align="center" | 1
| align="center" | 2
| align="center" | 3 || align="center" | 4
| align="center" | 5
| align="center" | 6 || align="center" | 7
| align="center" | 8 || align="center" | 9
|}
Cách Tính Giá Trị Điện Trở
: ''Vạch màu thứ nhất'' cho biết giá trị thứ nhứt của Điện Trở
: ''Vạch màu thứ hai'' cho biết giá trị thứ hai của Điện Trở
: ''Vạch màu thứ ba'' cho biết cấp số nhân của lủy thừa mười
: ''Vạch màu cuối'' cho biết sự thay đổi giá trị của điện trở theo nhiệt độ
Thí Dụ
Điện Trở có cá vạch màu Nâu, Đen, Đỏ, Vàng Kim . Giá trị Kháng trở sẻ là
: 1 0 X 10<sup>2</sup> 10% = 1000 Ω + 10% = 1 kΩ + 10%
===Hệ Trị Giá In trên Điện Trở===
: 600 cho một giá trị là 600Ω
: 2003 cho một giá trị 200×10<sup>3</sup> = 200kΩ
: 2R5 cho một giá trị 2.5Ω
: R01 cho một giá trị 0.01Ω
==Điện trở kháng==
Điện trở kháng và Điện dẩn là tính chất của điện trở cho biết khả năng kháng điện của điện trở . Điện trở kháng có ký hiệu '''R''' và đo bằng đơn vị Ohm '''Ω '''
===Cấu tạo===
Điện trở kháng của cộng dây thẳng dẩn điện có kích thước Chiều dài l , Với Diện tích bề mặt A, và Độ dẩn điện ρ .
:[[File:Resistivity_geometry.png|200px]]
:<math>R = \rho \frac{l}{A} </math>
===Định luật Ohm===
Trong mạch điện của điện trở với điện , Điện trở kháng được tính theo [[Định luật Ohm]] như sau
:[[File:Ohms_law_voltage_source.svg|100px]]
:<math>R = \frac{V}{I} </math>
===Độ kháng điện===
Từ trên
:<math> R = \frac{V}{I} = \rho \frac{l}{A} </math>
Độ kháng điện vật liệu
:<math>\rho = R \frac{A}{l} = \frac{V}{I} \frac{A}{l} = \frac{1}{\sigma}</math>
==Điện dẩn==
Điện dẩn cho biết khả năng dẩn điện của Điện trở . Điện dẩn có ký hiệu '''G''' và đo bằng đơn vị 1/Ohm '''1/Ω '''
===Cấu tạo===
Điện dẩn của cộng dây thẳng dẩn điện có kích thước Chiều dài l , Với Diện tích bề mặt A, và Độ dẩn điện ρ .
:<math>R = \rho \frac{l}{A} </math>
:<math>G = \frac{1}{R} = \frac{1}{\rho \frac{l}{A}} = \sigma \frac{A}{l}</math>
:<math>\sigma = \frac{1}{\rho}</math>
===Định luật Ohm ===
Trong mạch điện của điện trở với điện , Điện trở kháng được tính theo định luật Ohm như sau
:<math>G = \frac{1}{R} = \frac{I}{V} </math>
===Độ dẫn điện===
Độ dẫn điện cũng là nghịch đảo của [[điện trở suất]] ''ρ'':
: <math>G = \sigma \frac{A}{l} = \frac{I}{V} </math>
: <math>\sigma = \frac{1}{\rho} = \frac{I}{V} \frac{l}{A}</math>
Trong hệ [[SI]] ''σ'' có đơn vị chuẩn là S/m ([[Siemens (đơn vị)|Siemens]] trên [[mét]]), các đơn vị biến đổi khác như S/cm, m/Ω·mm² và S·m/mm² cũng thường được dùng, với 1 S/cm = 100 S/m và 1 m/Ω·mm² = S·m/mm² = 10<sup>6</sup> S/m. Riêng ở Hoa Kỳ ''σ'' còn có đơn vị % IACS (International Annealed Copper Standard), phần trăm độ dẫn điện của đồng nóng chảy, 100 % IACS = 58 [[M]]S/m. Giá trị độ dẫn điện của [[dây trần]] trong các [[đường dây điện cao thế]] thường được đưa ra bằng % IACS.
:{| class="wikitable float-right"
|+ Độ dẫn điện của một số kim loại ở khoảng 27 °C:
|- class="hintergrundfarbe6"
! Chất dẫn điện
! Phân loại
! σ in S/m
! Nguồn
|-
| [[Bạc]] || Kim loại || align="right" | 61,39 · 10<sup>6</sup> ||
|-
| [[Đồng]] || Kim loại || align="right" | ≥ 58,0 · 10<sup>6</sup> ||
|-
| [[Vàng]] || Kim loại || align="right" | 44,0 · 10<sup>6</sup> ||
|-
| [[Nhôm]] || Kim loại || align="right" | 36,59 · 10<sup>6</sup> ||
|-
| [[Natri]] || Kim loại || align="right" | 21 · 10<sup>6</sup> ||
|-
| [[Wolfram]] || Kim loại || align="right" | 18,38 · 10<sup>6</sup> ||
|-
| [[Đồng thau]] (CuZn37)|| Kim loại || align="right" | ≈ 15,5 · 10<sup>6</sup> ||
|-
| [[Sắt]] || Kim loại || align="right" | 10,02 · 10<sup>6</sup> ||
|-
| [[Crom]] || Kim loại || align="right" | 8,74 · 10<sup>6</sup> ||
|-
| [[Chì]] || Kim loại || align="right" | 4,69 · 10<sup>6</sup> ||
|-
| [[Titan]] (bei 273 K)|| Kim loại || align="right" | 2,56 · 10<sup>6</sup> ||
|-
| [[Thép không gỉ]] (1.4301) || Kim loại || align="right" | 1,4 · 10<sup>6</sup> ||
|-
| [[Thủy ngân]] || Kim loại || align="right" | 1,04 · 10<sup>6</sup> ||
|-
| [[Gadolini]] || Kim loại || align="right" | 0,74 · 10<sup>6</sup> ||
|-
| [[Than chì]] (parallel zu Schichten) || Phi kim || align="right" | 3 · 10<sup>6</sup> ||
|-
| [[Polymer dẫn điện]] || – || align="right" | 10<sup>−11</sup> bis 10<sup>5</sup> ||
|-
|-
| [[Germani]] || Bán dẫn || align="right" | 1,45 ||
|-
| [[Silic]], undotiert || Bán dẫn || align="right" | 252 · 10<sup>−6</sup> ||
<!--
Prüfen und in die Tabelle einbauen
-->
|-
| [[Teluride]] || Bán dẫn || align="right" | 5 · 10<sup>−3</sup> ||
|-
| [[Nước biển]] || – || align="right" | ≈ 5 ||
|-
| [[Nước máy]] || – || align="right" | ≈ 50 · 10<sup>−3</sup> ||
|-
| [[Nước tinh khiết]] || – || align="right" | 5 · 10<sup>−6</sup> ||
|}
==Phản ứng điện==
===Phản ứng điện DC===
: [[File:Ohms_law_voltage_source.svg|200px|right]]
Điện trở kháng của điện trở được tính theo [[Định luật Ohm]]
:<math>R = \frac{V}{I}</math>
Điện dẩn của điện trở được tính theo sau
: <math>G = \frac{1}{R} = \frac{I}{V}</math>
Điện thế của điện trở được tính theo [[Định luật Volt]]
: <math>V = I R</math>
Điện thế của điện trở được tính theo [[Định luật Ampere]]
: <math>I = \frac{V}{R}</math>
Năng suất của điện trở được tính theo [[Định luật Watt]]
: <math>P = I V = I^2 R = \frac{V^2}{R}</math>
===Phản ứng điện AC===
Điện thế của điện trở
: <math>v(t) = i(t) X_R</math>
Dòng điện của điện trở
: <math>i(t) = \frac{v(t)}{ X_R}</math>
Năng lượng điện của điện trở
: <math>p(t) = i(t) v(t)</math>
Điện ứng của điện trở
: <math>X_R = \frac{v(t)}{i(t)} = 0 </math>
Điện kháng của điện trở
: <math>Z_R = R + X_R = R \angle 0 = R = r </math>
==== Điện từ của Điện trở====
: [[T%E1%BA%ADp_tin:Manoderecha.svg|100px]]
Điện trở khi dẩn điện tạo ra từ trừong được gọi là Từ cảm bao quanh lấy điện trở có cường độ tính theo [[Định luật Ampere]]
: <math>B = Li = \frac{\mu}{A} i = \frac{\mu}{2 \pi r} i </math>
Từ dung
: <math>L = \frac{B}{i} = \frac{\mu}{2 \pi r} </math>
====Nhiệt Điện trở====
Điện trở khi dẩn điện tạo ra nhiệt trong điện trở và giải thoát nhiệt vào môi trường xung quanh dưới dạng phóng xạ nhiệt
Nhiệt trong điện trở
: <math>W_i = i^2 R(T)</math>
:: <math>R(T) = R_o + nT</math>
:: <math>R(T) = R_o e^{ nT}</math>
Nhiệt giải thoát vào môi trường xung quanh của điện trở
:<math>W = p v = m C \Delta T</math>
Khối lượng
:<math>m = p \frac{v}{C \Delta T} = p \lambda </math>
Động lượng
:<math>p = m \frac{C \Delta T }{v} = \frac{m}{\lambda} </math>
Bước sóng
:<math>\lambda = m \frac{v }{C \Delta T} = \frac{m}{p} </math>
Năng lượng nhiệt giải thoát vào môi trường xung quanh được coi như năng lượng điện thất thoát
:{|width=100%
|-
| Nhiệt trở || Điện trở kháng của mọi vật dẩn điện tăng theo Nhiệt độ tăng <br> ''Dẫn Điện '' . <math>R = R_o + nT</math><br> ''Bán Dẩn Điện '' . <math>R = R_o e^{nT}</math>
|-
| Năng lượng thất thoát dưới dạng nhiệt ||<br> Mọi vật dẩn điện đều có thất thoát năng lượng điện dưới dạng Nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh <math>P_r = i^2 R(T)</math>
|-
| Mạch điện điện trở với thất thoát || <br> Năng lượng Điện phát
<br><math>P_v = iv</math>
<br>
<br>Năng lượng thất thoát dưới dạng nhiệt
<br><math>P_r = i^2 R(T)</math>
<br>
<br>Năng lượng điện truyền
<br><math>P = P_v - P_r = iv - i^2 R(T) = i[v - i R(T)]</math>
|-
|}
[[Thể loại: Linh kiện điện tử]]
==Mạch điện điện trở==
Nhiều điện trở được mắc nối với nhau theo các định dạng sau
===Mạch điện điện trở nối tiếp===
Mạch điện của nhiều điện trở mắc nối kề nhau
:[[Image:Resistors_in_Series.svg|200px]]
Khi mắc nối tiếp nhiều điện trở lại với nhau, tổng của các điện trở sẻ tăng và bằng với tổng điện kháng của các Điện trở
:<math>R_{eq}=R_1+R_2+R_3+...+R_n \,</math>
''Khi mắc n điện trở cùng giá trị nối tiếp với nhau, Điện Kháng sẻ tăng gấp n ''
:<math>R_{eq}=R_1 + R_2 + ... + R_n = R + R + ... +R = nR</math>
===Mạch điện điện trở song song===
:[[File:Resistors_in_Parallel.svg|200px]]
Khi mắc song song nhiều điện trở lại với nhau, tổng của các điện trở sẻ giảm và bằng
:<math>\frac{1}{R_{eq}} = \frac{1}{R_1} + \frac{1}{R_2} + ...+ \frac{1}{R_n} \,</math>
''Khi mắc n điện trở cùng giá trị song song với nhau, Điện Kháng sẻ giảm gấp n ''
:<math>\frac{1}{R_{eq}} = \frac{1}{R_1} + \frac{1}{R_2} + ... + \frac{1}{R_n} = \frac{1}{R} + \frac{1}{R} + ... + \frac{1}{R} = \frac{1}{n} R</math>
===Mạch điện điện trở 2 cổng===
==== Mạch Chia Điện ====
[[Image:Voltage_divider.svg|150px|right]]
: <math>i = \frac{V}{R_2 + R_1}</math>
: <math>V_o = i R_2 = R_i \frac{v_i}{R_2 + R_1}</math>
: <math>\frac{V_o}{V_i} = \frac{R_2}{R_2 + R_1}</math>
: <math>\frac{V_o}{V_i} = \frac{R_2}{R_2 + R_1}</math>
==== Mạch T ====
[[Image:Superposition_Example.svg|right]]
: <math>V = V_2 \frac{R_1}{R_1 + R_3} = V_1 \frac{R_1}{R_2 + R_1}</math>
: <math>\frac{V_2}{V_1} = \frac{R_1 + R_3}{R_1} \frac{R_1}{R_2 + R_3}</math>
: <math>\frac{V_2}{V_1} = \frac{R_1 + R_3}{R_2 + R_3}</math>
==== Mạch π ====
: <math>i_1 = i_2 + i_3</math>
: <math>\frac{v_i}{R_1} = \frac{v_i - v_o}{R_2} + \frac{v_o}{R_3} </math>
: <math>\frac{v_i}{R_1} - \frac{v_i}{R_2} = \frac{v_o}{R_3} - \frac{v_o}{R_2} </math>
: <math>v_i (Y_1-Y_2) = v_o (Y_3-Y_2) </math>
: <math>\frac{v_o}{v_i} = \frac{Y_3-Y_2}{Y_1-Y_2} </math>
==== Mạch Nối Tiếp Song Song ====
[[Image:Resistorscombo.png|100px|right]]
: <math>R_{EQ} = (R_1 \| R_2) + R_3</math>
: <math>R_{EQ} = {R_1R_2 \over R_1 + R_2} +R_3</math>
==== Hoán Chuyển mạch điện ====
=====Hoán Chuyển Δ - Y =====
:[[Image:Delta-Star Transformation.svg|300px]]
: <math>R_1 = \frac{R_\mathrm{a}R_\mathrm{b}}{R_\mathrm{a} + R_\mathrm{b} + R_\mathrm{c}} </math>
: <math>R_2 = \frac{R_\mathrm{b}R_\mathrm{c}}{R_\mathrm{a} + R_\mathrm{b} + R_\mathrm{c}} </math>
: <math>R_3 = \frac{R_\mathrm{c}R_\mathrm{a}}{R_\mathrm{a} + R_\mathrm{b} + R_\mathrm{c}} </math>
=====Hoán Chuyển Y - Δ =====
: <math>R_\mathrm{a} = \frac{R_1R_2 + R_2R_3 + R_3R_1}{R_2}</math>
: <math>R_\mathrm{b} = \frac{R_1R_2 + R_2R_3 + R_3R_1}{R_3}</math>
: <math>R_\mathrm{c} = \frac{R_1R_2 + R_2R_3 + R_3R_1}{R_1}</math>
===Mạch điện RL===
Mạch điện RL là mạch điện điện tử có 2 linh kiện tử Điện trở R và Tụ điện L cùng với các lối mắc để tạo ra một bộ phận điện tử có khả năng thực thi một việc
==== Mạch điện RL nối tiếp ====
[[Hình:RL_Series_Open-Closed.svg|100px|right]]
Ở trạng thái cân bằng, tổng mạch điện của cuộn từ và điện trở bằng không
: <math>V_L + V_R = 0</math>
: <math>L \frac{di(t)}{dt} + i(t)R = 0</math>
: <math>\frac{di(t)}{dt} + \frac{1}{T} i(t) = 0</math>
: <math>s i(t) + \frac{1}{T} i(t) = 0</math>
: <math>s = - \frac{1}{T} = - \alpha</math>
: <math>T=\frac{L}{R}</math>
: <math>i(t) = Ae^{st} = Ae^{- \alpha t} </math>
====Mạch điện bộ lọc tần số thấp ====
[[File:BoloctansoLR2.PNG|200px|right]]
: <math>\frac{v_o}{v_i} = \frac{R}{R+j \omega L} = \frac{1}{1 + j \omega \frac{L}{R} } = \frac{1}{1+j \omega T}</math>
: <math>T = \frac{L}{R}</math>
: <math>\omega_o = \frac{1}{T}=\frac{R}{L} = 2 \pi f_o</math>
: <math>v_o(\omega=0) = v_i</math>
: <math>v_o(\omega=\omega_o) = \frac{v_i}{2}</math>
: <math>v_o(\omega=00) = 0</math>
====Mạch điện bộ lọc tần số cao====
[[Tập tin:Series-RL.svg|200px|right]]
: <math>\frac{v_o}{v_i} = \frac{j \omega L}{R + j \omega L} = \frac{j \omega \frac{L}{R}}{1 + j \omega \frac{L}{R}} = \frac{j \omega T}{1+j \omega T}</math>
: <math>T = \frac{L}{R}</math>
: <math>\omega_o = \frac{1}{T}=\frac{R}{L} = 2 \pi f</math>
: <math>v_o(\omega=0) = 0</math>
: <math>v_o(\omega=\omega_o) = \frac{v_i}{2}</math>
: <math>v_o(\omega=0) = v_i</math>
===Mạch điện RC===
Mạch điện RC là mạch điện điện tử có 2 linh kiện tử Điện trở R và Tụ điện C cùng với các lối mắc để tạo ra một bộ phận điện tử có khả năng thực thi một việc
====Mạch điện RC nối tiếp ====
[[Image:RC switch.svg|150px|right]]
Ở trạng thái cân bằng, tổng mạch điện của tụ điện và điện trở bằng không
: <math>C \frac{dv(t)}{dt} + v(t)R=0</math>
: <math>\frac{dv(t)}{dt} + \frac{1}{T} v(t)R = 0</math>
: <math>s v(t) + \frac{1}{T} v(t) = 0</math>
: <math>s = - \frac{1}{T} = -\alpha </math>
: <math>T=RC</math>
: <math>v(t) = Ae^{st} = Ae^{-\alpha t}</math>
==== Bộ lọc tần số thấp ====
====Bộ lọc tần số cao ====
===Mạch điện RLC===
Mạch điện điện tử có 3 linh kiện điện tử R,L,C mắc nối với nhau tạo thành một bộ phận điện tử có khả năng thực thi một việc
====Mạch điện RLC nối tiếp====
[[File:RLC_series_circuit.png|100px|right]]
Ở trạng thái cân bằng
: <math>V_L + V_C + V_R = 0</math>
: <math>L \frac{d^2i(t)}{dt^2} + \frac{1}{C} \int i(t) dt + i(t)R = 0</math>
: <math>\frac{d^2i(t)}{dt^2} + \frac{R}{L} \frac{di(t)}{dt} + \frac{1}{LC} i(t) = 0</math>
: <math>\frac{d^2i(t)}{dt^2} + \frac{R}{2L} \frac{di(t)}{dt} + \frac{1}{LC} i(t) = 0</math>
Với
: <math>\beta=\frac{1}{T}=\frac{1}{LC}</math>
: <math>\alpha=\beta \gamma=\frac{R}{2L}</math>
: <math>\omega=\sqrt{\beta - \alpha}</math>
: <math>\lambda=\sqrt{\alpha - \beta}</math>
Phương trình trên trở thành
: <math>s^2 i(t) + 2 s \alpha i(t) + \beta i(t) = 0</math>
: <math>s^2 + 2 s \alpha + \beta = 0</math>
Có nghiệm phương trình như sau
1 nghiệm thực
: <math>\alpha=\beta</math>
: <math>i(t) = Ae^{-\alpha t} = A(\alpha)</math>
2 nghiệm thực
:<math>\alpha>\beta</math>
: <math>i(t) = Ae^{(-\alpha \pm \lambda)t} = A(\alpha)e^{\lambda t} + A(\alpha)e^{-\lambda t}</math>
2 nghiệm phức
: <math>\alpha<\beta</math>
: <math>i(t) = Ae^{(-\alpha \pm j \omega) t} = A(\alpha) sin \omega t</math>
Ở trạng thái đồng bộ
: <math>Z_L + Z_C + Z_R = R</math>
: <math>Z_L + Z_C = 0</math>
: <math>Z_L = -Z_C </math>
: <math>\omega_o=\pm j \sqrt{\frac{1}{T_o}}</math>
: <math>T_o=LC</math>
: <math>i(\omega=0)=0</math>
: <math>i(\omega=\omega_o)=\frac{v}{R}</math>
: <math>i(\omega=00)=0</math>
==Bộ phận diện tử==
===Bộ chia điện===
====Lối mắc====
:[[Image:Voltage_divider.svg|150px]]
====Tính chất====
: <math>i = \frac{V_{in}}{R_2 + R_1}</math>
: <math>V_{out} = i R_2 </math>
: <math>V_{out} = R_2 \frac{V_{in}}{R_2 + R_1}</math>
: <math>\frac{V_{out}}{V_{in}} = \frac{R_2}{R_2 + R_1}</math>
===Bộ lọc điện ở tần số thấp===
====Lối mắc====
:[[File:BoloctansoLR2.PNG|200px]][[Hình:1st_Order_Lowpass_Filter_RC.svg|200px]]
====Tính chất====
Tỉ lệ điện thế xuất trên điện thế nhập
: <math>\frac{v_o}{v_i} = \frac{1}{1 + j \omega T}</math>
Hằng số thời gian
: <math>T = RC</math> , <math>T = \frac{L}{R}</math>
Tần số nưa điện
: <math>\omega_o = \frac{1}{T} = \frac{1}{RC}</math> , <math>\omega_o = \frac{1}{T} = \frac{R}{L}</math>
v<sub>o</sub> - ω
:<math>v(\omega=0) = v_i</math>
:<math>v(\omega=\omega_o) = \frac{v_i}{2}</math>
:<math>v(\omega=00) = 0</math>
===Bộ lọc tần số cao===
====Lối mắc====
:[[Tập tin:Series-RL.svg|300px]] [[Tập tin:High_pass_filter.svg|200px]]
====Tính chất====
Tỉ lệ điện thế xuất trên điện thế nhập
: <math>\frac{v_o}{v_i} = \frac{j \omega T}{1 + j \omega T}</math>
Hằng số thời gian
: <math>T = \frac{L}{R}</math> , <math>T = RC</math>
Tần số nưa điện
: <math>\omega_o = \frac{1}{T} = \frac{1}{RC}</math> , <math>\omega_o = \frac{1}{T} = \frac{R}{L}</math>
v<sub>o</sub> - ω
:<math>v(\omega=0) = 0 </math>
:<math>v(\omega=\omega_o) = \frac{v_i}{2}</math>
:<math>v(\omega=00) = v_i</math>
[[Thể loại:Linh kiện điện tử]]
bxrdru1zfrwe4grbf8e8d6nkty33uu0
Sách điện/Công cụ điện
0
19570
515750
514413
2024-11-01T13:09:08Z
69.165.131.31
515750
wikitext
text/x-wiki
Công cụ điện - các dụng cụ điẹn dược tạo ra từ các vật dẩn điện bao gồm các công cụ tạo ra từ dẩn điện như [[Sách điện tử/Linh kiện điện tử/Điện trở | Điện trở]] , [[Sách điện tử/Linh kiện điện tử/Tụ điện | Tụ điện]] , [[Sách điện tử/Linh kiện điện tử/Cuộn từ | Cuộn từ]] và các công cụ tạo ra từ bán dẩn điện như [[Điot]], [[Trăng si tơ]] , [[FET]]...
==Các công cụ tạo ra từ dẩn điện==
===Điện trở===
:[[Hình:Resistor.gif|200px]]
====DC====
Điện thế
:<math>V = IR</math>
Dòng điện
:<math>I = \frac{V}{R}</math>
Điện trở kháng
:<math>R = \frac{V}{I} = \rho \frac{l}{A} = \frac{1}{G}</math>
Điện dẩn
:<math>G = \frac{I}{V} = \sigma \frac{A}{l} = \frac{1}{R}</math>
====AC====
Điện thế
:<math>v(t) = i(t) X</math>
Dòng điện
:<math>i(t) = \frac{v(t)}{X}</math>
Điện ứng
:<math>X = \frac{v(t)}{i(t)} = 0</math>
Điện kháng
:<math>Z = R + X = R \angle 0 = R = R</math>
Điện từ cảm
:<math>B = L i = \frac{\mu}{2 \pi r} i </math>
Điện từ dung
:<math>L = \frac{B}{i} = \frac{\mu}{2 \pi r} </math>
Nhiệt năng bên trong Điện trở
:<math>W_i = i^2 R(T) </math> . Với <math>R(T)=R_o+nT</math> , <math>R(T)=R_oe^{nT}</math>
Nhiệt năng tỏa vào môi trường xung quanh
:<math>W_e = pv = mC \Delta T</math>
===Tụ điện===
: [[Tập_tin:Capacitor.gif|200px]]
====DC====
[[File:Capacitor_schematic_with_dielectric.svg|150px|right]]
Điện tích
:<math>Q = CV</math>
Điện thế
:<math>V = \frac{Q}{C}</math>
Điện dung
:<math>C = \frac{Q}{V} = \epsilon \frac{A}{l}</math>
====AC====
Điện thế
:<math>v(t) = \frac{1}{C} \int i(t) dt</math>
Dòng điện
:<math>i(t) = C \frac{d}{dt}v(t)</math>
Điện ứng
:<math>X = \frac{v(t)}{i(t)} </math>
Điện kháng
:<math>Z = R + X = R \angle 0 + \frac{1}{\omega C} \angle -90 = R + \frac{1}{j \omega C} = R + \frac{1}{sC}</math>
Điện trường
:<math>E = \frac{V}{l} = \frac{Q}{C l} </math>
Nhiệt năng bên trong Tụ điện
:<math>W_i = \int Q dv = \int CV dV = \frac{1}{2} C V^2</math>
===Cuộn từ===
: [[Tập_tin:Coil.gif]]
====DC====
Điện thế
:<math>B = LI</math>
Dòng điện
:<math>I = \frac{B}{L}</math>
Từ dung
:<math>L = \frac{B}{I} = \frac{N \mu}{l}</math>
====AC====
Điện thế
:<math>v(t) = L \frac{d}{dt}i(t) </math>
Dòng điện
:<math>i(t) = \frac{1}{L}\int v(t) dt</math>
Điện ứng
:<math>X = \frac{v(t)}{i(t)} </math>
Điện kháng
:<math>Z = R + X = R \angle 0 + \omega L \angle 90 = R + j \omega L = R + s L</math>
Điện từ cảm
:<math>B = L i = \frac{\mu}{2 \pi r} i </math>
Điện từ dung
:<math>L = \frac{B}{i} = \frac{N \mu}{l} </math>
Nhiệt năng bên trong Điện trở
:<math>W_i = \int B di = \int Li di = \frac{1}{2} L i^2</math>
Nhiệt năng tỏa vào môi trường xung quanh
:<math>W_e = pv = p \omega = p \lambda f = h f</math>
:<math>W_e = pv = p \omega = p \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = p C</math>
==Các công cụ tạo ra từ bán dẩn điện==
===Điot===
: '''+''' [[Image:Diode symbol.svg]] '''--'''
====Biểu Đồ I - V====
Tính chất điện của [[Điot]] được thể hiện qua biểu Đồ I - V
[[Image:V-a_characteristic_diodes_si_ge.svg|300px|right]]
Từ hình I-V, ta thấy
: Ở điện thế V < V<sub>d</sub> . <math>I = 0 </math>
: Ở điện thế V = V<sub>d</sub> . <math>I = 1mA </math>
: Ở Điện thế V > V<sub>d</sub> . <math>I = I_s e^{V_d/V}</math>
====DC====
: '''+''' [[Image:Diode symbol.svg]] '''--''' . <math>V_i = V</math> . <math>V_o = V-V_d</math>
: '''+''' [[Image:Diode symbol.svg]] '''--''' . <math>V_i = V</math> . <math>V_o = 0</math>
: '''+''' [[Image:Diode symbol.svg]] '''--''' . <math>V_i = V</math> . <math>V_o = V_d</math>
: '''+''' [[Image:Diode symbol.svg]] '''--''' . <math>V_i = V</math> . <math>V_o = 0</math>
====AC====
: '''+''' [[Image:Diode symbol.svg]] '''--''' . Cho qua nửa sóng dương
: '''+''' [[Image:Diode symbol.svg]] '''--''' . Cho qua nửa sóng âm
: '''+''' [[Image:Diode symbol.svg]] '''--''' . Cho qua nửa sóng dương
: '''+''' [[Image:Diode symbol.svg]] '''--''' . Cho qua nửa sóng âm
===Trăng si tơ===
====Biểu đồ I-V====
Tính chất điện của transistor thể hiện qua hình I-V
:[[File:Current-Voltage_relationship_of_BJT.png|400px]]
: V < Vbe . <math>I = 0</math>
: V = Vbe . <math>I = 1mA</math>
: V > Vbe . <math>I = e^{V/V_d}</math>
: V = Vs . <math>I = I_s</math>
====DC====
====AC====
7emc4j6is1kony3lfvsh6p0e9us2dez
Sách điện tử
0
19773
515829
513959
2024-11-01T14:23:48Z
69.165.131.31
515829
wikitext
text/x-wiki
[[Hình:Componentes.JPG|400px|right]]
* Chương 1 - [[/Linh kiện điện tử/]]
* Chương 2 - [[/Mạch điện điện tử/]]
* Chương 3 - [[/Bộ phận điện tử/]]
* Chương 4 - [[/Máy điện tử/]]
* Chương 5 - [[/Biểu tượng điện tử/]]
==Xem thêm==
* [https://vi.wikibooks.org/wiki/S%C3%A1ch_%C4%91i%E1%BB%87n_t%E1%BB%AB Sách điện từ] | [https://vi.wikibooks.org/wiki/S%C3%A1ch_%C4%91i%E1%BB%87n Sách điện] | [https://vi.wikibooks.org/wiki/S%C3%A1ch_%C4%91i%E1%BB%87n_t%E1%BB%AD Sách điện tử] | [https://vi.wikibooks.org/wiki/S%C3%A1ch_%C4%91i%E1%BB%87n_s%E1%BB%91 Sách điện số] |[https://vi.wikibooks.org/wiki/S%C3%A1ch_%C4%91i%E1%BB%87n_th%C3%B4ng_tin Sách điện thông tin]
==Biên soạn==
* [[/Quách trung thành/]] . Kỹ sư điện . Cử nhân đại học . Đại học Manitoba . Winnipeg. Manitoba . Canada
[[Thể loại:Sách điện]]
{{sách Wikibooks|abc=S|hoàn thành=75}}
fi19rwvrjyaakirm32zgleviz8rhwcm
Sách điện từ
0
30485
515780
513958
2024-11-01T13:35:57Z
69.165.131.31
515780
wikitext
text/x-wiki
[[Tập tin:Lodestone attracting nails.png|100px]][[Tập tin:MagnetEZ.jpg|100px]][[Tập_tin:Manoderecha.svg|100px]][[Tập_tin:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]][[Tập_tin:VFPt_Solenoid_correct2.svg|200px]]
* Chương 1 - [[/Nam châm/]]
* Chương 2 - [[/Điện tích/]]
* Chương 3 - [[/Dòng điện/]]
* Chương 4 - [[/Định luật điện từ/]]
* Chương 5 - [[/Phương trình Điện từ nhiểm/]]
* Chương 6 - [[/Sóng điện từ/]]
* Chương 7 - [[/Phóng xạ Sóng điện từ/]]
* Chương 8 - [[/Ứng dụng điện từ/]]
==Xem thêm==
* [https://vi.wikibooks.org/wiki/S%C3%A1ch_%C4%91i%E1%BB%87n Sách điện] | [https://vi.wikibooks.org/wiki/S%C3%A1ch_%C4%91i%E1%BB%87n_t%E1%BB%AB Sách điện từ] | [https://vi.wikibooks.org/wiki/S%C3%A1ch_%C4%91i%E1%BB%87n_t%E1%BB%AD Sách điện tử] | [https://vi.wikibooks.org/wiki/S%C3%A1ch_%C4%91i%E1%BB%87n_s%E1%BB%91 Sách điện số] |[https://vi.wikibooks.org/wiki/S%C3%A1ch_%C4%91i%E1%BB%87n_th%C3%B4ng_tin Sách điện thông tin]
==Biên soạn==
* [[/Quách trung thành/]] . Kỹ sư điện . Cử nhân đại học . Đại học Manitoba . Winnipeg. Manitoba . Canada
[[Thể loại:Sách điện]]{{sách Wikibooks|abc=S|hoàn thành=75}}
ofad9gqfiak2vj68sihdajnngjvvdf5
515782
515780
2024-11-01T13:36:26Z
69.165.131.31
515782
wikitext
text/x-wiki
[[Tập tin:Lodestone attracting nails.png|100px]][[Tập tin:MagnetEZ.jpg|100px]][[Tập_tin:Manoderecha.svg|100px]][[Tập_tin:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]][[Tập_tin:VFPt_Solenoid_correct2.svg|200px]]
* Chương 1 - [[/Nam châm/]]
* Chương 2 - [[/Điện tích/]]
* Chương 3 - [[/Dòng điện/]]
* Chương 4 - [[/Định luật điện từ/]]
* Chương 5 - [[/Phương trình Điện từ nhiểm Maxwell/]]
* Chương 6 - [[/Sóng điện từ/]]
* Chương 7 - [[/Phóng xạ Sóng điện từ/]]
* Chương 8 - [[/Ứng dụng điện từ/]]
==Xem thêm==
* [https://vi.wikibooks.org/wiki/S%C3%A1ch_%C4%91i%E1%BB%87n Sách điện] | [https://vi.wikibooks.org/wiki/S%C3%A1ch_%C4%91i%E1%BB%87n_t%E1%BB%AB Sách điện từ] | [https://vi.wikibooks.org/wiki/S%C3%A1ch_%C4%91i%E1%BB%87n_t%E1%BB%AD Sách điện tử] | [https://vi.wikibooks.org/wiki/S%C3%A1ch_%C4%91i%E1%BB%87n_s%E1%BB%91 Sách điện số] |[https://vi.wikibooks.org/wiki/S%C3%A1ch_%C4%91i%E1%BB%87n_th%C3%B4ng_tin Sách điện thông tin]
==Biên soạn==
* [[/Quách trung thành/]] . Kỹ sư điện . Cử nhân đại học . Đại học Manitoba . Winnipeg. Manitoba . Canada
[[Thể loại:Sách điện]]{{sách Wikibooks|abc=S|hoàn thành=75}}
fe9xf2l4bcg0adrfbqhxao4mjyi93cp
515785
515782
2024-11-01T13:38:30Z
69.165.131.31
515785
wikitext
text/x-wiki
[[Tập tin:Lodestone attracting nails.png|100px]][[Tập tin:MagnetEZ.jpg|100px]][[Tập_tin:Manoderecha.svg|100px]][[Tập_tin:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]][[Tập_tin:VFPt_Solenoid_correct2.svg|200px]]
* Chương 1 - [[/Nam châm/]]
* Chương 2 - [[/Điện tích/]]
* Chương 3 - [[/Dòng điện/]]
* Chương 4 - [[/Định luật điện từ/]]
* Chương 5 - [[/Phương trình Điện từ nhiểm Maxwell/]]
* Chương 6 - [[/Phương trình vector sóng điện từ Laplace/]]
* Chương 6 - [[/Sóng điện từ/]]
* Chương 7 - [[/Phóng xạ Sóng điện từ/]]
* Chương 8 - [[/Ứng dụng điện từ/]]
==Xem thêm==
* [https://vi.wikibooks.org/wiki/S%C3%A1ch_%C4%91i%E1%BB%87n Sách điện] | [https://vi.wikibooks.org/wiki/S%C3%A1ch_%C4%91i%E1%BB%87n_t%E1%BB%AB Sách điện từ] | [https://vi.wikibooks.org/wiki/S%C3%A1ch_%C4%91i%E1%BB%87n_t%E1%BB%AD Sách điện tử] | [https://vi.wikibooks.org/wiki/S%C3%A1ch_%C4%91i%E1%BB%87n_s%E1%BB%91 Sách điện số] |[https://vi.wikibooks.org/wiki/S%C3%A1ch_%C4%91i%E1%BB%87n_th%C3%B4ng_tin Sách điện thông tin]
==Biên soạn==
* [[/Quách trung thành/]] . Kỹ sư điện . Cử nhân đại học . Đại học Manitoba . Winnipeg. Manitoba . Canada
[[Thể loại:Sách điện]]{{sách Wikibooks|abc=S|hoàn thành=75}}
sw2c4dz3eg9wg0hzzn9ifs2my1dcbc8
515786
515785
2024-11-01T13:39:38Z
69.165.131.31
515786
wikitext
text/x-wiki
[[Tập tin:Lodestone attracting nails.png|100px]][[Tập tin:MagnetEZ.jpg|100px]][[Tập_tin:Manoderecha.svg|100px]][[Tập_tin:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]][[Tập_tin:VFPt_Solenoid_correct2.svg|200px]]
* Chương 1 - [[/Nam châm/]]
* Chương 2 - [[/Điện tích/]]
* Chương 3 - [[/Dòng điện/]]
* Chương 4 - [[/Định luật điện từ/]]
* Chương 5 - [[/Phương trình điện từ Maxwell/]]
* Chương 6 - [[/Phương trình vector sóng điện từ Laplace/]]
* Chương 6 - [[/Sóng điện từ/]]
* Chương 7 - [[/Phóng xạ Sóng điện từ/]]
* Chương 8 - [[/Ứng dụng điện từ/]]
==Xem thêm==
* [https://vi.wikibooks.org/wiki/S%C3%A1ch_%C4%91i%E1%BB%87n Sách điện] | [https://vi.wikibooks.org/wiki/S%C3%A1ch_%C4%91i%E1%BB%87n_t%E1%BB%AB Sách điện từ] | [https://vi.wikibooks.org/wiki/S%C3%A1ch_%C4%91i%E1%BB%87n_t%E1%BB%AD Sách điện tử] | [https://vi.wikibooks.org/wiki/S%C3%A1ch_%C4%91i%E1%BB%87n_s%E1%BB%91 Sách điện số] |[https://vi.wikibooks.org/wiki/S%C3%A1ch_%C4%91i%E1%BB%87n_th%C3%B4ng_tin Sách điện thông tin]
==Biên soạn==
* [[/Quách trung thành/]] . Kỹ sư điện . Cử nhân đại học . Đại học Manitoba . Winnipeg. Manitoba . Canada
[[Thể loại:Sách điện]]{{sách Wikibooks|abc=S|hoàn thành=75}}
pz58mxhmrzl6rybxrc4p0wsc2e3c70l
515787
515786
2024-11-01T13:39:54Z
69.165.131.31
515787
wikitext
text/x-wiki
[[Tập tin:Lodestone attracting nails.png|100px]][[Tập tin:MagnetEZ.jpg|100px]][[Tập_tin:Manoderecha.svg|100px]][[Tập_tin:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]][[Tập_tin:VFPt_Solenoid_correct2.svg|200px]]
* Chương 1 - [[/Nam châm/]]
* Chương 2 - [[/Điện tích/]]
* Chương 3 - [[/Dòng điện/]]
* Chương 4 - [[/Định luật điện từ/]]
* Chương 5 - [[/Phương trình Maxwell/]]
* Chương 6 - [[/Phương trình vector sóng điện từ Laplace/]]
* Chương 6 - [[/Sóng điện từ/]]
* Chương 7 - [[/Phóng xạ Sóng điện từ/]]
* Chương 8 - [[/Ứng dụng điện từ/]]
==Xem thêm==
* [https://vi.wikibooks.org/wiki/S%C3%A1ch_%C4%91i%E1%BB%87n Sách điện] | [https://vi.wikibooks.org/wiki/S%C3%A1ch_%C4%91i%E1%BB%87n_t%E1%BB%AB Sách điện từ] | [https://vi.wikibooks.org/wiki/S%C3%A1ch_%C4%91i%E1%BB%87n_t%E1%BB%AD Sách điện tử] | [https://vi.wikibooks.org/wiki/S%C3%A1ch_%C4%91i%E1%BB%87n_s%E1%BB%91 Sách điện số] |[https://vi.wikibooks.org/wiki/S%C3%A1ch_%C4%91i%E1%BB%87n_th%C3%B4ng_tin Sách điện thông tin]
==Biên soạn==
* [[/Quách trung thành/]] . Kỹ sư điện . Cử nhân đại học . Đại học Manitoba . Winnipeg. Manitoba . Canada
[[Thể loại:Sách điện]]{{sách Wikibooks|abc=S|hoàn thành=75}}
nhuw73dmcaevklxz13fglh6uwaqwkfh
515788
515787
2024-11-01T13:40:30Z
69.165.131.31
515788
wikitext
text/x-wiki
[[Tập tin:Lodestone attracting nails.png|100px]][[Tập tin:MagnetEZ.jpg|100px]][[Tập_tin:Manoderecha.svg|100px]][[Tập_tin:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]][[Tập_tin:VFPt_Solenoid_correct2.svg|200px]]
* Chương 1 - [[/Nam châm/]]
* Chương 2 - [[/Điện tích/]]
* Chương 3 - [[/Dòng điện/]]
* Chương 4 - [[/Định luật điện từ/]]
* Chương 5 - [[/Phương trình Maxwell/]]
* Chương 6 - [[/Phương trình Laplace/]]
* Chương 6 - [[/Sóng điện từ/]]
* Chương 7 - [[/Phóng xạ Sóng điện từ/]]
* Chương 8 - [[/Ứng dụng điện từ/]]
==Xem thêm==
* [https://vi.wikibooks.org/wiki/S%C3%A1ch_%C4%91i%E1%BB%87n Sách điện] | [https://vi.wikibooks.org/wiki/S%C3%A1ch_%C4%91i%E1%BB%87n_t%E1%BB%AB Sách điện từ] | [https://vi.wikibooks.org/wiki/S%C3%A1ch_%C4%91i%E1%BB%87n_t%E1%BB%AD Sách điện tử] | [https://vi.wikibooks.org/wiki/S%C3%A1ch_%C4%91i%E1%BB%87n_s%E1%BB%91 Sách điện số] |[https://vi.wikibooks.org/wiki/S%C3%A1ch_%C4%91i%E1%BB%87n_th%C3%B4ng_tin Sách điện thông tin]
==Biên soạn==
* [[/Quách trung thành/]] . Kỹ sư điện . Cử nhân đại học . Đại học Manitoba . Winnipeg. Manitoba . Canada
[[Thể loại:Sách điện]]{{sách Wikibooks|abc=S|hoàn thành=75}}
e2l581uew70liaxpt2pfc7etf8r4o2h
Sách điện từ/Điện tích
0
30486
515752
515340
2024-11-01T13:13:17Z
69.165.131.31
515752
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại:Sách điện từ]]
Mọi vật trung hòa về điện khi cho hay nhận điện tử âm sẽ trở thành Điện tích. Khi vật nhận electron vật sẻ trở thành điện tích âm . Khi vật cho electron vật sẻ trở thành điện tích dương . Mọi điện tích đều có các tính chất sau Điện lượng Q, Điện trường E và Từ trường B
==Loại điện tích==
Có 2 loại Điện tích ; Điện tích âm và Điện tích dương .
:{|width=100%
|-
| '''Vật ''' || ''' ''' || '''Điện tích '''|| '''Điện lượng''' || '''Điện trường ''' || ''' Từ trường '''
|-
| Vật || + <math>e^- </math> || [[Điện tích âm]] || -Q ||[[File:VFPt_minus_thumb.svg|100px]] || B ↓
|-
| Vật || - <math>e^- </math> || [[Điện tích dương]] || +Q || [[File:VFPt_plus_thumb.svg|100px]] || B ↑
|-
|}
==Tính chất Điện tích==
Mọi Điện tích đều có Điện lượng , Điện trường và Từ trường
===Điện lượng ===
Điện lượng cho biết số lượng điện của Điện tích. Điện lượng có ký hiệu '''Q''' đo bằng đơn vị Coulomb ('''C''') .
Điện tích âm có -Q C . Điện tích dương có +Q C .
Đơn vị Coulomb được định nghĩa như sau
: <math>1 C = 6,24 \times 10^{18}</math> electron.
===Điện trường===
: [[File:VFPt_minus_thumb.svg|100px]] [[File:VFPt_plus_thumb.svg|100px]]
Điện trường cho biết trường điện của các đường lực điện trong một diện tích . Điện trường có ký hiệu '''E''' đo bằng đơn vị V/m .
Điện tích âm có các đường lực điện hướng vô , Điện tích dương có các đường lực điện hướng ra
===Từ trường ===
Từ trường cho biết trường từ của các đường lực từ trong một diện tích . Từ trường có ký hiệu '''B''' . Trong hệ SI, B có đơn vị tesla (T) và tương ứng ΦB (từ thông) có đơn vị weber (Wb) do vậy mật độ thông lượng 1 Wb/m² bằng 1 tesla. Đơn vị SI của tesla bằng (newton•giây)/(coulomb•mét).[nb 5] Trong đơn vị Gauss-cgs, B có đơn vị gauss (G) (và 1 T = 10.000 G) Trường H có đơn vị ampere trên mét (A/m) trong hệ SI, và oersted (Oe) trong hệ CGS.[12].
Điện tích âm có các vòng tròn lực từ đi thuận chiều kim đồng hồ . Điện tích dương có các vòng tròn lực từ đi nghịch chiều kim đồng hồ.
==Định luật tương tác Điện tích==
===Tương tác giửa 2 Điện tích===
====Định luật Coulomb====
:[[Tập tin:VFPt charges plus minus thumb.svg|200px| Điện trường của điện tích điểm dương và âm.]]
Định luật Coulomb hay định luật hấp dẩn giửa 2 Điện tích cho rằng
: ''Khi có nhiều điện tích nằm kề nhau, điện tích đồng loại sẻ đẩy nhau . Điện tích khác loại sẻ hút nhau . Điện tích âm sẻ hút điện tích dương về hướng mình tạo ra lực hút điện tích còn được gọi là Lực Coulomb ''
====Lực Coulomb hay Lực hẤp dẩn điện tích====
Lực điện tích âm hút điện tích dương về hướng mình được tính bằng công thức sau
<math>F = K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math>
Với
: <math>F_Q </math> - Lực hút điện tích
: <math>Q_+ , Q_-</math> - Điện tích
: <math>r</math> - Cách khoảng giửa 2 điện tích
: <math>K</math> - Hằng số hấp dẩn điện tích
====Thí dụ====
Với 2 điện lượng cùng cường độ
: <math>Q_+ = Q_- = Q</math>
Lực Coulomb
: <math>F_Q = K \frac{Q^2}{r^2}</math>
Khoảng cách giửa 2 điện tích
: <math>r = \sqrt{K \frac{Q^2}{F_Q}}</math>
Điện trường
: <math>E = \frac{F_Q}{Q} = K \frac{Q}{r^2} </math>
Năng lực Điện trường
: <math>W_E = \int E dr = \int K \frac{Q}{r^2} dr = K \frac{Q}{r} </math>
Năng lươ.ng Điện trường
: <math>U_E = \frac{W_E}{t} = K \frac{Q}{rt} </math>
===Tương tác giửa Điện tích và Điện===
====Định luật Ampere====
Lực điện tương tác với điện tích làm cho điện tích di chuyển thẳng hàng theo hướng ngang sẻ tạo ra một điện trường .
====Lực Ampere hay Lực động điện====
Lực điện tạo ra điện trường được tính theo định luật Ampere như sau
<math>F = QE</math>
Với
: <math>F_E</math> - Lực điện động
: <math>Q</math> - Điện lượng
: <math>E</math> - Điện trương
Từ trên,
: <math>F_E = QE = Q \frac{V}{l} = \frac{W}{l}</math>
Đường dài di chuyển
: <math>l = \frac{W}{F_E}</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{l}{t} = \frac{W}{t F_E} = \frac{U}{F_E}</math>
Thời gian di chuyển
: <math>t = \frac{l}{v} = \frac{W}{F_E} / \frac{U}{F_E} = \frac{W}{U}</math>
Điện trường
: <math>E = \frac{F}{Q} = \frac{V}{l}</math>
===Tương tác giửa Điện tích và Từ trường===
====Định luật Lorentz====
:[[Tập tin:Lorentz_force.svg|220x220px]]
: ''Lực điện từ là lực tổng hợp của [[Lực điện]] và [[Lực từ]] tác dụng lên một [[hạt điểm|điện tích điểm]] chuyển động trong [[trường điện từ]]. '''Lực điện ''' có phương trùng với phương chuyển động của hạt mang điện . '''Lực từ''' có phương luôn [[vuông góc]] với phương chuyển động của hạt mang điện và làm thay đổi quỹ đạo chuyển động của hạt mang điện. ''
: ''Nếu hạt mang điện chuyển động theo phương vuông góc với [[đường cảm ứng từ]] thì hạt sẽ chuyển động theo quỹ đạo tròn, nếu hạt chuyển động theo phương không vuông góc với đường cảm ứng từ thì quỹ đạo của nó sẽ là hình xoắn ốc ''.
====Lực Lorentz hay Lực động từ ====
Trong trường hợp lực từ của nam châm làm cho điện tích di chuyển thẳng hàng theo hướng dọc đi lên hay đi xuống . Lực từ được tính theo định luật Lorentz như sau
<math>F=\pm QvB</math>
Với
: <math>F</math> - Lực Lorentz hay Lực từ động
: <math>Q</math> - Điện lượng
: <math>v</math> - Vận tốc
: <math>B</math> - Từ cảm
Từ trên,
: <math>F_B=QvB = I t v B = I l B</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{F_B}{QB}</math>
Đường dài di chuyển
: <math>l =\frac {F_B}{IB}</math>
Thời gian di chuyển
: <math>t = \frac {F_B}{IB} / \frac{F_B}{QB} = \frac{Q}{I}</math>
Trong trường học, Điện tích di chuyển theo vòng tròn quỹ đạo đi thuận hay nghịch chiều kim đồng hồ . Chuyểng động cân bằng của 2 lực lực vô vòng tròn và lực từ động
: <math>W_R = W_B</math>
: <math>\frac{mv^2}{R}= QvBl</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{Q}{m} B R l</math>
Bán kín vòng tròn
: <math>R = \frac{mv}{QB} </math>
====Lực Điện từ====
:[[Tập tin:Lorentz_force.svg|220x220px]]
Lực điện từ tạo ra từ tổng của 2 lực , [[Lực động điện]] và [[Lực động từ]] được tính bằng công thức sau
<math>F = F_E + F_B = Q E \pm Q v B = Q ( E \pm v B)</math>
Với
: <math>F_{EB}</math> - Lực động điện từ
: <math>F_E</math> - Lực động điện
: <math>F_B</math> - Lực động từ
:<math>Q</math> - Điện lượng
:<math>E</math> - Điện trường
:<math>E</math> - Từ trường
:<math>v</math> - Vận tốc
Từ trên,
: <math>F = QE </math> khi <math>v = 0</math>
: <math>F = \pm QvB </math> khi <math>E = 0</math>
: <math>F = 0 </math> khi <math>E \pm QvB = 0</math>
::<math>E = v B</math> .
::<math>B = \frac{1}{v} E</math> .
::<math>v = \frac{E}{B}</math>
27h6laif33rvtdi6t0n55js6p6je03q
515753
515752
2024-11-01T13:13:37Z
69.165.131.31
515753
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại:Sách điện từ]]
Mọi vật trung hòa về điện khi cho hay nhận điện tử âm sẽ trở thành Điện tích. Khi vật nhận electron vật sẻ trở thành điện tích âm . Khi vật cho electron vật sẻ trở thành điện tích dương . Mọi điện tích đều có các tính chất sau Điện lượng Q, Điện trường E và Từ trường B
:{|width=100%
|-
| '''Vật ''' || ''' ''' || '''Điện tích '''|| '''Điện lượng''' || '''Điện trường ''' || ''' Từ trường '''
|-
| Vật || + <math>e^- </math> || [[Điện tích âm]] || -Q ||[[File:VFPt_minus_thumb.svg|100px]] || B ↓
|-
| Vật || - <math>e^- </math> || [[Điện tích dương]] || +Q || [[File:VFPt_plus_thumb.svg|100px]] || B ↑
|-
|}
==Tính chất Điện tích==
Mọi Điện tích đều có Điện lượng , Điện trường và Từ trường
===Điện lượng ===
Điện lượng cho biết số lượng điện của Điện tích. Điện lượng có ký hiệu '''Q''' đo bằng đơn vị Coulomb ('''C''') .
Điện tích âm có -Q C . Điện tích dương có +Q C .
Đơn vị Coulomb được định nghĩa như sau
: <math>1 C = 6,24 \times 10^{18}</math> electron.
===Điện trường===
: [[File:VFPt_minus_thumb.svg|100px]] [[File:VFPt_plus_thumb.svg|100px]]
Điện trường cho biết trường điện của các đường lực điện trong một diện tích . Điện trường có ký hiệu '''E''' đo bằng đơn vị V/m .
Điện tích âm có các đường lực điện hướng vô , Điện tích dương có các đường lực điện hướng ra
===Từ trường ===
Từ trường cho biết trường từ của các đường lực từ trong một diện tích . Từ trường có ký hiệu '''B''' . Trong hệ SI, B có đơn vị tesla (T) và tương ứng ΦB (từ thông) có đơn vị weber (Wb) do vậy mật độ thông lượng 1 Wb/m² bằng 1 tesla. Đơn vị SI của tesla bằng (newton•giây)/(coulomb•mét).[nb 5] Trong đơn vị Gauss-cgs, B có đơn vị gauss (G) (và 1 T = 10.000 G) Trường H có đơn vị ampere trên mét (A/m) trong hệ SI, và oersted (Oe) trong hệ CGS.[12].
Điện tích âm có các vòng tròn lực từ đi thuận chiều kim đồng hồ . Điện tích dương có các vòng tròn lực từ đi nghịch chiều kim đồng hồ.
==Định luật tương tác Điện tích==
===Tương tác giửa 2 Điện tích===
====Định luật Coulomb====
:[[Tập tin:VFPt charges plus minus thumb.svg|200px| Điện trường của điện tích điểm dương và âm.]]
Định luật Coulomb hay định luật hấp dẩn giửa 2 Điện tích cho rằng
: ''Khi có nhiều điện tích nằm kề nhau, điện tích đồng loại sẻ đẩy nhau . Điện tích khác loại sẻ hút nhau . Điện tích âm sẻ hút điện tích dương về hướng mình tạo ra lực hút điện tích còn được gọi là Lực Coulomb ''
====Lực Coulomb hay Lực hẤp dẩn điện tích====
Lực điện tích âm hút điện tích dương về hướng mình được tính bằng công thức sau
<math>F = K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math>
Với
: <math>F_Q </math> - Lực hút điện tích
: <math>Q_+ , Q_-</math> - Điện tích
: <math>r</math> - Cách khoảng giửa 2 điện tích
: <math>K</math> - Hằng số hấp dẩn điện tích
====Thí dụ====
Với 2 điện lượng cùng cường độ
: <math>Q_+ = Q_- = Q</math>
Lực Coulomb
: <math>F_Q = K \frac{Q^2}{r^2}</math>
Khoảng cách giửa 2 điện tích
: <math>r = \sqrt{K \frac{Q^2}{F_Q}}</math>
Điện trường
: <math>E = \frac{F_Q}{Q} = K \frac{Q}{r^2} </math>
Năng lực Điện trường
: <math>W_E = \int E dr = \int K \frac{Q}{r^2} dr = K \frac{Q}{r} </math>
Năng lươ.ng Điện trường
: <math>U_E = \frac{W_E}{t} = K \frac{Q}{rt} </math>
===Tương tác giửa Điện tích và Điện===
====Định luật Ampere====
Lực điện tương tác với điện tích làm cho điện tích di chuyển thẳng hàng theo hướng ngang sẻ tạo ra một điện trường .
====Lực Ampere hay Lực động điện====
Lực điện tạo ra điện trường được tính theo định luật Ampere như sau
<math>F = QE</math>
Với
: <math>F_E</math> - Lực điện động
: <math>Q</math> - Điện lượng
: <math>E</math> - Điện trương
Từ trên,
: <math>F_E = QE = Q \frac{V}{l} = \frac{W}{l}</math>
Đường dài di chuyển
: <math>l = \frac{W}{F_E}</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{l}{t} = \frac{W}{t F_E} = \frac{U}{F_E}</math>
Thời gian di chuyển
: <math>t = \frac{l}{v} = \frac{W}{F_E} / \frac{U}{F_E} = \frac{W}{U}</math>
Điện trường
: <math>E = \frac{F}{Q} = \frac{V}{l}</math>
===Tương tác giửa Điện tích và Từ trường===
====Định luật Lorentz====
:[[Tập tin:Lorentz_force.svg|220x220px]]
: ''Lực điện từ là lực tổng hợp của [[Lực điện]] và [[Lực từ]] tác dụng lên một [[hạt điểm|điện tích điểm]] chuyển động trong [[trường điện từ]]. '''Lực điện ''' có phương trùng với phương chuyển động của hạt mang điện . '''Lực từ''' có phương luôn [[vuông góc]] với phương chuyển động của hạt mang điện và làm thay đổi quỹ đạo chuyển động của hạt mang điện. ''
: ''Nếu hạt mang điện chuyển động theo phương vuông góc với [[đường cảm ứng từ]] thì hạt sẽ chuyển động theo quỹ đạo tròn, nếu hạt chuyển động theo phương không vuông góc với đường cảm ứng từ thì quỹ đạo của nó sẽ là hình xoắn ốc ''.
====Lực Lorentz hay Lực động từ ====
Trong trường hợp lực từ của nam châm làm cho điện tích di chuyển thẳng hàng theo hướng dọc đi lên hay đi xuống . Lực từ được tính theo định luật Lorentz như sau
<math>F=\pm QvB</math>
Với
: <math>F</math> - Lực Lorentz hay Lực từ động
: <math>Q</math> - Điện lượng
: <math>v</math> - Vận tốc
: <math>B</math> - Từ cảm
Từ trên,
: <math>F_B=QvB = I t v B = I l B</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{F_B}{QB}</math>
Đường dài di chuyển
: <math>l =\frac {F_B}{IB}</math>
Thời gian di chuyển
: <math>t = \frac {F_B}{IB} / \frac{F_B}{QB} = \frac{Q}{I}</math>
Trong trường học, Điện tích di chuyển theo vòng tròn quỹ đạo đi thuận hay nghịch chiều kim đồng hồ . Chuyểng động cân bằng của 2 lực lực vô vòng tròn và lực từ động
: <math>W_R = W_B</math>
: <math>\frac{mv^2}{R}= QvBl</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{Q}{m} B R l</math>
Bán kín vòng tròn
: <math>R = \frac{mv}{QB} </math>
====Lực Điện từ====
:[[Tập tin:Lorentz_force.svg|220x220px]]
Lực điện từ tạo ra từ tổng của 2 lực , [[Lực động điện]] và [[Lực động từ]] được tính bằng công thức sau
<math>F = F_E + F_B = Q E \pm Q v B = Q ( E \pm v B)</math>
Với
: <math>F_{EB}</math> - Lực động điện từ
: <math>F_E</math> - Lực động điện
: <math>F_B</math> - Lực động từ
:<math>Q</math> - Điện lượng
:<math>E</math> - Điện trường
:<math>E</math> - Từ trường
:<math>v</math> - Vận tốc
Từ trên,
: <math>F = QE </math> khi <math>v = 0</math>
: <math>F = \pm QvB </math> khi <math>E = 0</math>
: <math>F = 0 </math> khi <math>E \pm QvB = 0</math>
::<math>E = v B</math> .
::<math>B = \frac{1}{v} E</math> .
::<math>v = \frac{E}{B}</math>
cu2663ae2bwamdwn0d3karz67urp9ay
515754
515753
2024-11-01T13:15:34Z
69.165.131.31
515754
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại:Sách điện từ]]
Mọi vật trung hòa về điện khi cho hay nhận điện tử âm sẽ trở thành Điện tích. Khi vật nhận electron vật sẻ trở thành điện tích âm . Khi vật cho electron vật sẻ trở thành điện tích dương . Mọi điện tích đều có các tính chất sau Điện lượng Q, Điện trường E và Từ trường B
:{|width=100%
|-
| '''Vật ''' || ''' ''' || '''Điện tích '''|| '''Điện lượng''' || '''Điện trường ''' || ''' Từ trường '''
|-
| Vật || + <math>e^- </math> || [[Điện tích âm]] || -Q ||[[File:VFPt_minus_thumb.svg|100px]] || B ↓
|-
| Vật || - <math>e^- </math> || [[Điện tích dương]] || +Q || [[File:VFPt_plus_thumb.svg|100px]] || B ↑
|-
|}
==Điện lượng ==
Điện lượng cho biết số lượng điện của Điện tích. Điện tích âm có -Q C . Điện tích dương có +Q C . Điện lượng có ký hiệu '''Q''' đo bằng đơn vị Coulomb ('''C''') .
Đơn vị Coulomb được định nghĩa như sau
: <math>1 C = 6,24 \times 10^{18}</math> electron.
==Điện trường==
: [[File:VFPt_minus_thumb.svg|100px]] [[File:VFPt_plus_thumb.svg|100px]]
Điện trường cho biết trường điện của các đường lực điện trong một diện tích . Điện tích âm có các đường lực điện hướng vô , Điện tích dương có các đường lực điện hướng ra . Điện trường có ký hiệu '''E''' đo bằng đơn vị V/m .
==Từ trường ==
Từ trường cho biết trường từ của các đường lực từ trong một diện tích . Điện tích âm có các vòng tròn lực từ đi thuận chiều kim đồng hồ . Điện tích dương có các vòng tròn lực từ đi nghịch chiều kim đồng hồ.
Từ trường có ký hiệu '''B''' . Trong hệ SI, B có đơn vị tesla (T) và tương ứng ΦB (từ thông) có đơn vị weber (Wb) do vậy mật độ thông lượng 1 Wb/m² bằng 1 tesla. Đơn vị SI của tesla bằng (newton•giây)/(coulomb•mét).[nb 5] Trong đơn vị Gauss-cgs, B có đơn vị gauss (G) (và 1 T = 10.000 G) Trường H có đơn vị ampere trên mét (A/m) trong hệ SI, và oersted (Oe) trong hệ CGS.[12].
==Định luật tương tác Điện tích==
===Tương tác giửa 2 Điện tích===
====Định luật Coulomb====
:[[Tập tin:VFPt charges plus minus thumb.svg|200px| Điện trường của điện tích điểm dương và âm.]]
Định luật Coulomb hay định luật hấp dẩn giửa 2 Điện tích cho rằng
: ''Khi có nhiều điện tích nằm kề nhau, điện tích đồng loại sẻ đẩy nhau . Điện tích khác loại sẻ hút nhau . Điện tích âm sẻ hút điện tích dương về hướng mình tạo ra lực hút điện tích còn được gọi là Lực Coulomb ''
====Lực Coulomb hay Lực hẤp dẩn điện tích====
Lực điện tích âm hút điện tích dương về hướng mình được tính bằng công thức sau
<math>F = K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math>
Với
: <math>F_Q </math> - Lực hút điện tích
: <math>Q_+ , Q_-</math> - Điện tích
: <math>r</math> - Cách khoảng giửa 2 điện tích
: <math>K</math> - Hằng số hấp dẩn điện tích
====Thí dụ====
Với 2 điện lượng cùng cường độ
: <math>Q_+ = Q_- = Q</math>
Lực Coulomb
: <math>F_Q = K \frac{Q^2}{r^2}</math>
Khoảng cách giửa 2 điện tích
: <math>r = \sqrt{K \frac{Q^2}{F_Q}}</math>
Điện trường
: <math>E = \frac{F_Q}{Q} = K \frac{Q}{r^2} </math>
Năng lực Điện trường
: <math>W_E = \int E dr = \int K \frac{Q}{r^2} dr = K \frac{Q}{r} </math>
Năng lươ.ng Điện trường
: <math>U_E = \frac{W_E}{t} = K \frac{Q}{rt} </math>
===Tương tác giửa Điện tích và Điện===
====Định luật Ampere====
Lực điện tương tác với điện tích làm cho điện tích di chuyển thẳng hàng theo hướng ngang sẻ tạo ra một điện trường .
====Lực Ampere hay Lực động điện====
Lực điện tạo ra điện trường được tính theo định luật Ampere như sau
<math>F = QE</math>
Với
: <math>F_E</math> - Lực điện động
: <math>Q</math> - Điện lượng
: <math>E</math> - Điện trương
Từ trên,
: <math>F_E = QE = Q \frac{V}{l} = \frac{W}{l}</math>
Đường dài di chuyển
: <math>l = \frac{W}{F_E}</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{l}{t} = \frac{W}{t F_E} = \frac{U}{F_E}</math>
Thời gian di chuyển
: <math>t = \frac{l}{v} = \frac{W}{F_E} / \frac{U}{F_E} = \frac{W}{U}</math>
Điện trường
: <math>E = \frac{F}{Q} = \frac{V}{l}</math>
===Tương tác giửa Điện tích và Từ trường===
====Định luật Lorentz====
:[[Tập tin:Lorentz_force.svg|220x220px]]
: ''Lực điện từ là lực tổng hợp của [[Lực điện]] và [[Lực từ]] tác dụng lên một [[hạt điểm|điện tích điểm]] chuyển động trong [[trường điện từ]]. '''Lực điện ''' có phương trùng với phương chuyển động của hạt mang điện . '''Lực từ''' có phương luôn [[vuông góc]] với phương chuyển động của hạt mang điện và làm thay đổi quỹ đạo chuyển động của hạt mang điện. ''
: ''Nếu hạt mang điện chuyển động theo phương vuông góc với [[đường cảm ứng từ]] thì hạt sẽ chuyển động theo quỹ đạo tròn, nếu hạt chuyển động theo phương không vuông góc với đường cảm ứng từ thì quỹ đạo của nó sẽ là hình xoắn ốc ''.
====Lực Lorentz hay Lực động từ ====
Trong trường hợp lực từ của nam châm làm cho điện tích di chuyển thẳng hàng theo hướng dọc đi lên hay đi xuống . Lực từ được tính theo định luật Lorentz như sau
<math>F=\pm QvB</math>
Với
: <math>F</math> - Lực Lorentz hay Lực từ động
: <math>Q</math> - Điện lượng
: <math>v</math> - Vận tốc
: <math>B</math> - Từ cảm
Từ trên,
: <math>F_B=QvB = I t v B = I l B</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{F_B}{QB}</math>
Đường dài di chuyển
: <math>l =\frac {F_B}{IB}</math>
Thời gian di chuyển
: <math>t = \frac {F_B}{IB} / \frac{F_B}{QB} = \frac{Q}{I}</math>
Trong trường học, Điện tích di chuyển theo vòng tròn quỹ đạo đi thuận hay nghịch chiều kim đồng hồ . Chuyểng động cân bằng của 2 lực lực vô vòng tròn và lực từ động
: <math>W_R = W_B</math>
: <math>\frac{mv^2}{R}= QvBl</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{Q}{m} B R l</math>
Bán kín vòng tròn
: <math>R = \frac{mv}{QB} </math>
====Lực Điện từ====
:[[Tập tin:Lorentz_force.svg|220x220px]]
Lực điện từ tạo ra từ tổng của 2 lực , [[Lực động điện]] và [[Lực động từ]] được tính bằng công thức sau
<math>F = F_E + F_B = Q E \pm Q v B = Q ( E \pm v B)</math>
Với
: <math>F_{EB}</math> - Lực động điện từ
: <math>F_E</math> - Lực động điện
: <math>F_B</math> - Lực động từ
:<math>Q</math> - Điện lượng
:<math>E</math> - Điện trường
:<math>E</math> - Từ trường
:<math>v</math> - Vận tốc
Từ trên,
: <math>F = QE </math> khi <math>v = 0</math>
: <math>F = \pm QvB </math> khi <math>E = 0</math>
: <math>F = 0 </math> khi <math>E \pm QvB = 0</math>
::<math>E = v B</math> .
::<math>B = \frac{1}{v} E</math> .
::<math>v = \frac{E}{B}</math>
tt64pd5enj3xe3liighrabgkj6vxqps
515755
515754
2024-11-01T13:16:35Z
69.165.131.31
/* Định luật tương tác Điện tích */
515755
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại:Sách điện từ]]
Mọi vật trung hòa về điện khi cho hay nhận điện tử âm sẽ trở thành Điện tích. Khi vật nhận electron vật sẻ trở thành điện tích âm . Khi vật cho electron vật sẻ trở thành điện tích dương . Mọi điện tích đều có các tính chất sau Điện lượng Q, Điện trường E và Từ trường B
:{|width=100%
|-
| '''Vật ''' || ''' ''' || '''Điện tích '''|| '''Điện lượng''' || '''Điện trường ''' || ''' Từ trường '''
|-
| Vật || + <math>e^- </math> || [[Điện tích âm]] || -Q ||[[File:VFPt_minus_thumb.svg|100px]] || B ↓
|-
| Vật || - <math>e^- </math> || [[Điện tích dương]] || +Q || [[File:VFPt_plus_thumb.svg|100px]] || B ↑
|-
|}
==Điện lượng ==
Điện lượng cho biết số lượng điện của Điện tích. Điện tích âm có -Q C . Điện tích dương có +Q C . Điện lượng có ký hiệu '''Q''' đo bằng đơn vị Coulomb ('''C''') .
Đơn vị Coulomb được định nghĩa như sau
: <math>1 C = 6,24 \times 10^{18}</math> electron.
==Điện trường==
: [[File:VFPt_minus_thumb.svg|100px]] [[File:VFPt_plus_thumb.svg|100px]]
Điện trường cho biết trường điện của các đường lực điện trong một diện tích . Điện tích âm có các đường lực điện hướng vô , Điện tích dương có các đường lực điện hướng ra . Điện trường có ký hiệu '''E''' đo bằng đơn vị V/m .
==Từ trường ==
Từ trường cho biết trường từ của các đường lực từ trong một diện tích . Điện tích âm có các vòng tròn lực từ đi thuận chiều kim đồng hồ . Điện tích dương có các vòng tròn lực từ đi nghịch chiều kim đồng hồ.
Từ trường có ký hiệu '''B''' . Trong hệ SI, B có đơn vị tesla (T) và tương ứng ΦB (từ thông) có đơn vị weber (Wb) do vậy mật độ thông lượng 1 Wb/m² bằng 1 tesla. Đơn vị SI của tesla bằng (newton•giây)/(coulomb•mét).[nb 5] Trong đơn vị Gauss-cgs, B có đơn vị gauss (G) (và 1 T = 10.000 G) Trường H có đơn vị ampere trên mét (A/m) trong hệ SI, và oersted (Oe) trong hệ CGS.[12].
==Định luật tương tác Điện tích==
:[[Tập tin:VFPt charges plus minus thumb.svg|200px| Điện trường của điện tích điểm dương và âm.]]
Định luật Coulomb hay định luật hấp dẩn giửa 2 Điện tích cho rằng
: ''Khi có nhiều điện tích nằm kề nhau, điện tích đồng loại sẻ đẩy nhau . Điện tích khác loại sẻ hút nhau . Điện tích âm sẻ hút điện tích dương về hướng mình tạo ra lực hút điện tích còn được gọi là Lực Coulomb ''
===Tương tác giửa 2 Điện tích===
====Định luật Coulomb====
====Lực Coulomb hay Lực hẤp dẩn điện tích====
Lực điện tích âm hút điện tích dương về hướng mình được tính bằng công thức sau
<math>F = K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math>
Với
: <math>F_Q </math> - Lực hút điện tích
: <math>Q_+ , Q_-</math> - Điện tích
: <math>r</math> - Cách khoảng giửa 2 điện tích
: <math>K</math> - Hằng số hấp dẩn điện tích
====Thí dụ====
Với 2 điện lượng cùng cường độ
: <math>Q_+ = Q_- = Q</math>
Lực Coulomb
: <math>F_Q = K \frac{Q^2}{r^2}</math>
Khoảng cách giửa 2 điện tích
: <math>r = \sqrt{K \frac{Q^2}{F_Q}}</math>
Điện trường
: <math>E = \frac{F_Q}{Q} = K \frac{Q}{r^2} </math>
Năng lực Điện trường
: <math>W_E = \int E dr = \int K \frac{Q}{r^2} dr = K \frac{Q}{r} </math>
Năng lươ.ng Điện trường
: <math>U_E = \frac{W_E}{t} = K \frac{Q}{rt} </math>
===Tương tác giửa Điện tích và Điện===
====Định luật Ampere====
Lực điện tương tác với điện tích làm cho điện tích di chuyển thẳng hàng theo hướng ngang sẻ tạo ra một điện trường .
====Lực Ampere hay Lực động điện====
Lực điện tạo ra điện trường được tính theo định luật Ampere như sau
<math>F = QE</math>
Với
: <math>F_E</math> - Lực điện động
: <math>Q</math> - Điện lượng
: <math>E</math> - Điện trương
Từ trên,
: <math>F_E = QE = Q \frac{V}{l} = \frac{W}{l}</math>
Đường dài di chuyển
: <math>l = \frac{W}{F_E}</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{l}{t} = \frac{W}{t F_E} = \frac{U}{F_E}</math>
Thời gian di chuyển
: <math>t = \frac{l}{v} = \frac{W}{F_E} / \frac{U}{F_E} = \frac{W}{U}</math>
Điện trường
: <math>E = \frac{F}{Q} = \frac{V}{l}</math>
===Tương tác giửa Điện tích và Từ trường===
====Định luật Lorentz====
:[[Tập tin:Lorentz_force.svg|220x220px]]
: ''Lực điện từ là lực tổng hợp của [[Lực điện]] và [[Lực từ]] tác dụng lên một [[hạt điểm|điện tích điểm]] chuyển động trong [[trường điện từ]]. '''Lực điện ''' có phương trùng với phương chuyển động của hạt mang điện . '''Lực từ''' có phương luôn [[vuông góc]] với phương chuyển động của hạt mang điện và làm thay đổi quỹ đạo chuyển động của hạt mang điện. ''
: ''Nếu hạt mang điện chuyển động theo phương vuông góc với [[đường cảm ứng từ]] thì hạt sẽ chuyển động theo quỹ đạo tròn, nếu hạt chuyển động theo phương không vuông góc với đường cảm ứng từ thì quỹ đạo của nó sẽ là hình xoắn ốc ''.
====Lực Lorentz hay Lực động từ ====
Trong trường hợp lực từ của nam châm làm cho điện tích di chuyển thẳng hàng theo hướng dọc đi lên hay đi xuống . Lực từ được tính theo định luật Lorentz như sau
<math>F=\pm QvB</math>
Với
: <math>F</math> - Lực Lorentz hay Lực từ động
: <math>Q</math> - Điện lượng
: <math>v</math> - Vận tốc
: <math>B</math> - Từ cảm
Từ trên,
: <math>F_B=QvB = I t v B = I l B</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{F_B}{QB}</math>
Đường dài di chuyển
: <math>l =\frac {F_B}{IB}</math>
Thời gian di chuyển
: <math>t = \frac {F_B}{IB} / \frac{F_B}{QB} = \frac{Q}{I}</math>
Trong trường học, Điện tích di chuyển theo vòng tròn quỹ đạo đi thuận hay nghịch chiều kim đồng hồ . Chuyểng động cân bằng của 2 lực lực vô vòng tròn và lực từ động
: <math>W_R = W_B</math>
: <math>\frac{mv^2}{R}= QvBl</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{Q}{m} B R l</math>
Bán kín vòng tròn
: <math>R = \frac{mv}{QB} </math>
====Lực Điện từ====
:[[Tập tin:Lorentz_force.svg|220x220px]]
Lực điện từ tạo ra từ tổng của 2 lực , [[Lực động điện]] và [[Lực động từ]] được tính bằng công thức sau
<math>F = F_E + F_B = Q E \pm Q v B = Q ( E \pm v B)</math>
Với
: <math>F_{EB}</math> - Lực động điện từ
: <math>F_E</math> - Lực động điện
: <math>F_B</math> - Lực động từ
:<math>Q</math> - Điện lượng
:<math>E</math> - Điện trường
:<math>E</math> - Từ trường
:<math>v</math> - Vận tốc
Từ trên,
: <math>F = QE </math> khi <math>v = 0</math>
: <math>F = \pm QvB </math> khi <math>E = 0</math>
: <math>F = 0 </math> khi <math>E \pm QvB = 0</math>
::<math>E = v B</math> .
::<math>B = \frac{1}{v} E</math> .
::<math>v = \frac{E}{B}</math>
kb5pt0jucwvf6v0jbrgx3mqtjjrhmss
515756
515755
2024-11-01T13:16:51Z
69.165.131.31
/* Định luật tương tác Điện tích */
515756
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại:Sách điện từ]]
Mọi vật trung hòa về điện khi cho hay nhận điện tử âm sẽ trở thành Điện tích. Khi vật nhận electron vật sẻ trở thành điện tích âm . Khi vật cho electron vật sẻ trở thành điện tích dương . Mọi điện tích đều có các tính chất sau Điện lượng Q, Điện trường E và Từ trường B
:{|width=100%
|-
| '''Vật ''' || ''' ''' || '''Điện tích '''|| '''Điện lượng''' || '''Điện trường ''' || ''' Từ trường '''
|-
| Vật || + <math>e^- </math> || [[Điện tích âm]] || -Q ||[[File:VFPt_minus_thumb.svg|100px]] || B ↓
|-
| Vật || - <math>e^- </math> || [[Điện tích dương]] || +Q || [[File:VFPt_plus_thumb.svg|100px]] || B ↑
|-
|}
==Điện lượng ==
Điện lượng cho biết số lượng điện của Điện tích. Điện tích âm có -Q C . Điện tích dương có +Q C . Điện lượng có ký hiệu '''Q''' đo bằng đơn vị Coulomb ('''C''') .
Đơn vị Coulomb được định nghĩa như sau
: <math>1 C = 6,24 \times 10^{18}</math> electron.
==Điện trường==
: [[File:VFPt_minus_thumb.svg|100px]] [[File:VFPt_plus_thumb.svg|100px]]
Điện trường cho biết trường điện của các đường lực điện trong một diện tích . Điện tích âm có các đường lực điện hướng vô , Điện tích dương có các đường lực điện hướng ra . Điện trường có ký hiệu '''E''' đo bằng đơn vị V/m .
==Từ trường ==
Từ trường cho biết trường từ của các đường lực từ trong một diện tích . Điện tích âm có các vòng tròn lực từ đi thuận chiều kim đồng hồ . Điện tích dương có các vòng tròn lực từ đi nghịch chiều kim đồng hồ.
Từ trường có ký hiệu '''B''' . Trong hệ SI, B có đơn vị tesla (T) và tương ứng ΦB (từ thông) có đơn vị weber (Wb) do vậy mật độ thông lượng 1 Wb/m² bằng 1 tesla. Đơn vị SI của tesla bằng (newton•giây)/(coulomb•mét).[nb 5] Trong đơn vị Gauss-cgs, B có đơn vị gauss (G) (và 1 T = 10.000 G) Trường H có đơn vị ampere trên mét (A/m) trong hệ SI, và oersted (Oe) trong hệ CGS.[12].
==Định luật tương tác Điện tích==
:[[Tập tin:VFPt charges plus minus thumb.svg|200px| Điện trường của điện tích điểm dương và âm.]]
===Định luật Coulomb===
Định luật Coulomb hay định luật hấp dẩn giửa 2 Điện tích cho rằng
: ''Khi có nhiều điện tích nằm kề nhau, điện tích đồng loại sẻ đẩy nhau . Điện tích khác loại sẻ hút nhau . Điện tích âm sẻ hút điện tích dương về hướng mình tạo ra lực hút điện tích còn được gọi là Lực Coulomb ''
===Tương tác giửa 2 Điện tích===
====Định luật Coulomb====
====Lực Coulomb hay Lực hẤp dẩn điện tích====
Lực điện tích âm hút điện tích dương về hướng mình được tính bằng công thức sau
<math>F = K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math>
Với
: <math>F_Q </math> - Lực hút điện tích
: <math>Q_+ , Q_-</math> - Điện tích
: <math>r</math> - Cách khoảng giửa 2 điện tích
: <math>K</math> - Hằng số hấp dẩn điện tích
====Thí dụ====
Với 2 điện lượng cùng cường độ
: <math>Q_+ = Q_- = Q</math>
Lực Coulomb
: <math>F_Q = K \frac{Q^2}{r^2}</math>
Khoảng cách giửa 2 điện tích
: <math>r = \sqrt{K \frac{Q^2}{F_Q}}</math>
Điện trường
: <math>E = \frac{F_Q}{Q} = K \frac{Q}{r^2} </math>
Năng lực Điện trường
: <math>W_E = \int E dr = \int K \frac{Q}{r^2} dr = K \frac{Q}{r} </math>
Năng lươ.ng Điện trường
: <math>U_E = \frac{W_E}{t} = K \frac{Q}{rt} </math>
===Tương tác giửa Điện tích và Điện===
====Định luật Ampere====
Lực điện tương tác với điện tích làm cho điện tích di chuyển thẳng hàng theo hướng ngang sẻ tạo ra một điện trường .
====Lực Ampere hay Lực động điện====
Lực điện tạo ra điện trường được tính theo định luật Ampere như sau
<math>F = QE</math>
Với
: <math>F_E</math> - Lực điện động
: <math>Q</math> - Điện lượng
: <math>E</math> - Điện trương
Từ trên,
: <math>F_E = QE = Q \frac{V}{l} = \frac{W}{l}</math>
Đường dài di chuyển
: <math>l = \frac{W}{F_E}</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{l}{t} = \frac{W}{t F_E} = \frac{U}{F_E}</math>
Thời gian di chuyển
: <math>t = \frac{l}{v} = \frac{W}{F_E} / \frac{U}{F_E} = \frac{W}{U}</math>
Điện trường
: <math>E = \frac{F}{Q} = \frac{V}{l}</math>
===Tương tác giửa Điện tích và Từ trường===
====Định luật Lorentz====
:[[Tập tin:Lorentz_force.svg|220x220px]]
: ''Lực điện từ là lực tổng hợp của [[Lực điện]] và [[Lực từ]] tác dụng lên một [[hạt điểm|điện tích điểm]] chuyển động trong [[trường điện từ]]. '''Lực điện ''' có phương trùng với phương chuyển động của hạt mang điện . '''Lực từ''' có phương luôn [[vuông góc]] với phương chuyển động của hạt mang điện và làm thay đổi quỹ đạo chuyển động của hạt mang điện. ''
: ''Nếu hạt mang điện chuyển động theo phương vuông góc với [[đường cảm ứng từ]] thì hạt sẽ chuyển động theo quỹ đạo tròn, nếu hạt chuyển động theo phương không vuông góc với đường cảm ứng từ thì quỹ đạo của nó sẽ là hình xoắn ốc ''.
====Lực Lorentz hay Lực động từ ====
Trong trường hợp lực từ của nam châm làm cho điện tích di chuyển thẳng hàng theo hướng dọc đi lên hay đi xuống . Lực từ được tính theo định luật Lorentz như sau
<math>F=\pm QvB</math>
Với
: <math>F</math> - Lực Lorentz hay Lực từ động
: <math>Q</math> - Điện lượng
: <math>v</math> - Vận tốc
: <math>B</math> - Từ cảm
Từ trên,
: <math>F_B=QvB = I t v B = I l B</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{F_B}{QB}</math>
Đường dài di chuyển
: <math>l =\frac {F_B}{IB}</math>
Thời gian di chuyển
: <math>t = \frac {F_B}{IB} / \frac{F_B}{QB} = \frac{Q}{I}</math>
Trong trường học, Điện tích di chuyển theo vòng tròn quỹ đạo đi thuận hay nghịch chiều kim đồng hồ . Chuyểng động cân bằng của 2 lực lực vô vòng tròn và lực từ động
: <math>W_R = W_B</math>
: <math>\frac{mv^2}{R}= QvBl</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{Q}{m} B R l</math>
Bán kín vòng tròn
: <math>R = \frac{mv}{QB} </math>
====Lực Điện từ====
:[[Tập tin:Lorentz_force.svg|220x220px]]
Lực điện từ tạo ra từ tổng của 2 lực , [[Lực động điện]] và [[Lực động từ]] được tính bằng công thức sau
<math>F = F_E + F_B = Q E \pm Q v B = Q ( E \pm v B)</math>
Với
: <math>F_{EB}</math> - Lực động điện từ
: <math>F_E</math> - Lực động điện
: <math>F_B</math> - Lực động từ
:<math>Q</math> - Điện lượng
:<math>E</math> - Điện trường
:<math>E</math> - Từ trường
:<math>v</math> - Vận tốc
Từ trên,
: <math>F = QE </math> khi <math>v = 0</math>
: <math>F = \pm QvB </math> khi <math>E = 0</math>
: <math>F = 0 </math> khi <math>E \pm QvB = 0</math>
::<math>E = v B</math> .
::<math>B = \frac{1}{v} E</math> .
::<math>v = \frac{E}{B}</math>
phoc91bsvykhmweu4wu102xlb1kw44q
515757
515756
2024-11-01T13:17:35Z
69.165.131.31
/* Tương tác giửa 2 Điện tích */
515757
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại:Sách điện từ]]
Mọi vật trung hòa về điện khi cho hay nhận điện tử âm sẽ trở thành Điện tích. Khi vật nhận electron vật sẻ trở thành điện tích âm . Khi vật cho electron vật sẻ trở thành điện tích dương . Mọi điện tích đều có các tính chất sau Điện lượng Q, Điện trường E và Từ trường B
:{|width=100%
|-
| '''Vật ''' || ''' ''' || '''Điện tích '''|| '''Điện lượng''' || '''Điện trường ''' || ''' Từ trường '''
|-
| Vật || + <math>e^- </math> || [[Điện tích âm]] || -Q ||[[File:VFPt_minus_thumb.svg|100px]] || B ↓
|-
| Vật || - <math>e^- </math> || [[Điện tích dương]] || +Q || [[File:VFPt_plus_thumb.svg|100px]] || B ↑
|-
|}
==Điện lượng ==
Điện lượng cho biết số lượng điện của Điện tích. Điện tích âm có -Q C . Điện tích dương có +Q C . Điện lượng có ký hiệu '''Q''' đo bằng đơn vị Coulomb ('''C''') .
Đơn vị Coulomb được định nghĩa như sau
: <math>1 C = 6,24 \times 10^{18}</math> electron.
==Điện trường==
: [[File:VFPt_minus_thumb.svg|100px]] [[File:VFPt_plus_thumb.svg|100px]]
Điện trường cho biết trường điện của các đường lực điện trong một diện tích . Điện tích âm có các đường lực điện hướng vô , Điện tích dương có các đường lực điện hướng ra . Điện trường có ký hiệu '''E''' đo bằng đơn vị V/m .
==Từ trường ==
Từ trường cho biết trường từ của các đường lực từ trong một diện tích . Điện tích âm có các vòng tròn lực từ đi thuận chiều kim đồng hồ . Điện tích dương có các vòng tròn lực từ đi nghịch chiều kim đồng hồ.
Từ trường có ký hiệu '''B''' . Trong hệ SI, B có đơn vị tesla (T) và tương ứng ΦB (từ thông) có đơn vị weber (Wb) do vậy mật độ thông lượng 1 Wb/m² bằng 1 tesla. Đơn vị SI của tesla bằng (newton•giây)/(coulomb•mét).[nb 5] Trong đơn vị Gauss-cgs, B có đơn vị gauss (G) (và 1 T = 10.000 G) Trường H có đơn vị ampere trên mét (A/m) trong hệ SI, và oersted (Oe) trong hệ CGS.[12].
==Định luật tương tác Điện tích==
:[[Tập tin:VFPt charges plus minus thumb.svg|200px| Điện trường của điện tích điểm dương và âm.]]
===Định luật Coulomb===
Định luật Coulomb hay định luật hấp dẩn giửa 2 Điện tích cho rằng
: ''Khi có nhiều điện tích nằm kề nhau, điện tích đồng loại sẻ đẩy nhau . Điện tích khác loại sẻ hút nhau . Điện tích âm sẻ hút điện tích dương về hướng mình tạo ra lực hút điện tích còn được gọi là Lực Coulomb ''
==Lực tương tác Điện tích==
===Lực Coulomb hay Lực hẤp dẩn điện tích===
Lực điện tích âm hút điện tích dương về hướng mình được tính bằng công thức sau
<math>F = K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math>
Với
: <math>F_Q </math> - Lực hút điện tích
: <math>Q_+ , Q_-</math> - Điện tích
: <math>r</math> - Cách khoảng giửa 2 điện tích
: <math>K</math> - Hằng số hấp dẩn điện tích
====Thí dụ====
Với 2 điện lượng cùng cường độ
: <math>Q_+ = Q_- = Q</math>
Lực Coulomb
: <math>F_Q = K \frac{Q^2}{r^2}</math>
Khoảng cách giửa 2 điện tích
: <math>r = \sqrt{K \frac{Q^2}{F_Q}}</math>
Điện trường
: <math>E = \frac{F_Q}{Q} = K \frac{Q}{r^2} </math>
Năng lực Điện trường
: <math>W_E = \int E dr = \int K \frac{Q}{r^2} dr = K \frac{Q}{r} </math>
Năng lươ.ng Điện trường
: <math>U_E = \frac{W_E}{t} = K \frac{Q}{rt} </math>
===Tương tác giửa Điện tích và Điện===
====Định luật Ampere====
Lực điện tương tác với điện tích làm cho điện tích di chuyển thẳng hàng theo hướng ngang sẻ tạo ra một điện trường .
====Lực Ampere hay Lực động điện====
Lực điện tạo ra điện trường được tính theo định luật Ampere như sau
<math>F = QE</math>
Với
: <math>F_E</math> - Lực điện động
: <math>Q</math> - Điện lượng
: <math>E</math> - Điện trương
Từ trên,
: <math>F_E = QE = Q \frac{V}{l} = \frac{W}{l}</math>
Đường dài di chuyển
: <math>l = \frac{W}{F_E}</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{l}{t} = \frac{W}{t F_E} = \frac{U}{F_E}</math>
Thời gian di chuyển
: <math>t = \frac{l}{v} = \frac{W}{F_E} / \frac{U}{F_E} = \frac{W}{U}</math>
Điện trường
: <math>E = \frac{F}{Q} = \frac{V}{l}</math>
===Tương tác giửa Điện tích và Từ trường===
====Định luật Lorentz====
:[[Tập tin:Lorentz_force.svg|220x220px]]
: ''Lực điện từ là lực tổng hợp của [[Lực điện]] và [[Lực từ]] tác dụng lên một [[hạt điểm|điện tích điểm]] chuyển động trong [[trường điện từ]]. '''Lực điện ''' có phương trùng với phương chuyển động của hạt mang điện . '''Lực từ''' có phương luôn [[vuông góc]] với phương chuyển động của hạt mang điện và làm thay đổi quỹ đạo chuyển động của hạt mang điện. ''
: ''Nếu hạt mang điện chuyển động theo phương vuông góc với [[đường cảm ứng từ]] thì hạt sẽ chuyển động theo quỹ đạo tròn, nếu hạt chuyển động theo phương không vuông góc với đường cảm ứng từ thì quỹ đạo của nó sẽ là hình xoắn ốc ''.
====Lực Lorentz hay Lực động từ ====
Trong trường hợp lực từ của nam châm làm cho điện tích di chuyển thẳng hàng theo hướng dọc đi lên hay đi xuống . Lực từ được tính theo định luật Lorentz như sau
<math>F=\pm QvB</math>
Với
: <math>F</math> - Lực Lorentz hay Lực từ động
: <math>Q</math> - Điện lượng
: <math>v</math> - Vận tốc
: <math>B</math> - Từ cảm
Từ trên,
: <math>F_B=QvB = I t v B = I l B</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{F_B}{QB}</math>
Đường dài di chuyển
: <math>l =\frac {F_B}{IB}</math>
Thời gian di chuyển
: <math>t = \frac {F_B}{IB} / \frac{F_B}{QB} = \frac{Q}{I}</math>
Trong trường học, Điện tích di chuyển theo vòng tròn quỹ đạo đi thuận hay nghịch chiều kim đồng hồ . Chuyểng động cân bằng của 2 lực lực vô vòng tròn và lực từ động
: <math>W_R = W_B</math>
: <math>\frac{mv^2}{R}= QvBl</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{Q}{m} B R l</math>
Bán kín vòng tròn
: <math>R = \frac{mv}{QB} </math>
====Lực Điện từ====
:[[Tập tin:Lorentz_force.svg|220x220px]]
Lực điện từ tạo ra từ tổng của 2 lực , [[Lực động điện]] và [[Lực động từ]] được tính bằng công thức sau
<math>F = F_E + F_B = Q E \pm Q v B = Q ( E \pm v B)</math>
Với
: <math>F_{EB}</math> - Lực động điện từ
: <math>F_E</math> - Lực động điện
: <math>F_B</math> - Lực động từ
:<math>Q</math> - Điện lượng
:<math>E</math> - Điện trường
:<math>E</math> - Từ trường
:<math>v</math> - Vận tốc
Từ trên,
: <math>F = QE </math> khi <math>v = 0</math>
: <math>F = \pm QvB </math> khi <math>E = 0</math>
: <math>F = 0 </math> khi <math>E \pm QvB = 0</math>
::<math>E = v B</math> .
::<math>B = \frac{1}{v} E</math> .
::<math>v = \frac{E}{B}</math>
ofcbj8c6afq0owwzdqn5bfk3atth6vc
515758
515757
2024-11-01T13:17:54Z
69.165.131.31
/* Định luật Ampere */
515758
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại:Sách điện từ]]
Mọi vật trung hòa về điện khi cho hay nhận điện tử âm sẽ trở thành Điện tích. Khi vật nhận electron vật sẻ trở thành điện tích âm . Khi vật cho electron vật sẻ trở thành điện tích dương . Mọi điện tích đều có các tính chất sau Điện lượng Q, Điện trường E và Từ trường B
:{|width=100%
|-
| '''Vật ''' || ''' ''' || '''Điện tích '''|| '''Điện lượng''' || '''Điện trường ''' || ''' Từ trường '''
|-
| Vật || + <math>e^- </math> || [[Điện tích âm]] || -Q ||[[File:VFPt_minus_thumb.svg|100px]] || B ↓
|-
| Vật || - <math>e^- </math> || [[Điện tích dương]] || +Q || [[File:VFPt_plus_thumb.svg|100px]] || B ↑
|-
|}
==Điện lượng ==
Điện lượng cho biết số lượng điện của Điện tích. Điện tích âm có -Q C . Điện tích dương có +Q C . Điện lượng có ký hiệu '''Q''' đo bằng đơn vị Coulomb ('''C''') .
Đơn vị Coulomb được định nghĩa như sau
: <math>1 C = 6,24 \times 10^{18}</math> electron.
==Điện trường==
: [[File:VFPt_minus_thumb.svg|100px]] [[File:VFPt_plus_thumb.svg|100px]]
Điện trường cho biết trường điện của các đường lực điện trong một diện tích . Điện tích âm có các đường lực điện hướng vô , Điện tích dương có các đường lực điện hướng ra . Điện trường có ký hiệu '''E''' đo bằng đơn vị V/m .
==Từ trường ==
Từ trường cho biết trường từ của các đường lực từ trong một diện tích . Điện tích âm có các vòng tròn lực từ đi thuận chiều kim đồng hồ . Điện tích dương có các vòng tròn lực từ đi nghịch chiều kim đồng hồ.
Từ trường có ký hiệu '''B''' . Trong hệ SI, B có đơn vị tesla (T) và tương ứng ΦB (từ thông) có đơn vị weber (Wb) do vậy mật độ thông lượng 1 Wb/m² bằng 1 tesla. Đơn vị SI của tesla bằng (newton•giây)/(coulomb•mét).[nb 5] Trong đơn vị Gauss-cgs, B có đơn vị gauss (G) (và 1 T = 10.000 G) Trường H có đơn vị ampere trên mét (A/m) trong hệ SI, và oersted (Oe) trong hệ CGS.[12].
==Định luật tương tác Điện tích==
:[[Tập tin:VFPt charges plus minus thumb.svg|200px| Điện trường của điện tích điểm dương và âm.]]
===Định luật Coulomb===
Định luật Coulomb hay định luật hấp dẩn giửa 2 Điện tích cho rằng
: ''Khi có nhiều điện tích nằm kề nhau, điện tích đồng loại sẻ đẩy nhau . Điện tích khác loại sẻ hút nhau . Điện tích âm sẻ hút điện tích dương về hướng mình tạo ra lực hút điện tích còn được gọi là Lực Coulomb ''
==Lực tương tác Điện tích==
===Lực Coulomb hay Lực hẤp dẩn điện tích===
Lực điện tích âm hút điện tích dương về hướng mình được tính bằng công thức sau
<math>F = K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math>
Với
: <math>F_Q </math> - Lực hút điện tích
: <math>Q_+ , Q_-</math> - Điện tích
: <math>r</math> - Cách khoảng giửa 2 điện tích
: <math>K</math> - Hằng số hấp dẩn điện tích
====Thí dụ====
Với 2 điện lượng cùng cường độ
: <math>Q_+ = Q_- = Q</math>
Lực Coulomb
: <math>F_Q = K \frac{Q^2}{r^2}</math>
Khoảng cách giửa 2 điện tích
: <math>r = \sqrt{K \frac{Q^2}{F_Q}}</math>
Điện trường
: <math>E = \frac{F_Q}{Q} = K \frac{Q}{r^2} </math>
Năng lực Điện trường
: <math>W_E = \int E dr = \int K \frac{Q}{r^2} dr = K \frac{Q}{r} </math>
Năng lươ.ng Điện trường
: <math>U_E = \frac{W_E}{t} = K \frac{Q}{rt} </math>
===Tương tác giửa Điện tích và Điện===
====Lực Ampere hay Lực động điện====
Lực điện tạo ra điện trường được tính theo định luật Ampere như sau
<math>F = QE</math>
Với
: <math>F_E</math> - Lực điện động
: <math>Q</math> - Điện lượng
: <math>E</math> - Điện trương
Từ trên,
: <math>F_E = QE = Q \frac{V}{l} = \frac{W}{l}</math>
Đường dài di chuyển
: <math>l = \frac{W}{F_E}</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{l}{t} = \frac{W}{t F_E} = \frac{U}{F_E}</math>
Thời gian di chuyển
: <math>t = \frac{l}{v} = \frac{W}{F_E} / \frac{U}{F_E} = \frac{W}{U}</math>
Điện trường
: <math>E = \frac{F}{Q} = \frac{V}{l}</math>
===Tương tác giửa Điện tích và Từ trường===
====Định luật Lorentz====
:[[Tập tin:Lorentz_force.svg|220x220px]]
: ''Lực điện từ là lực tổng hợp của [[Lực điện]] và [[Lực từ]] tác dụng lên một [[hạt điểm|điện tích điểm]] chuyển động trong [[trường điện từ]]. '''Lực điện ''' có phương trùng với phương chuyển động của hạt mang điện . '''Lực từ''' có phương luôn [[vuông góc]] với phương chuyển động của hạt mang điện và làm thay đổi quỹ đạo chuyển động của hạt mang điện. ''
: ''Nếu hạt mang điện chuyển động theo phương vuông góc với [[đường cảm ứng từ]] thì hạt sẽ chuyển động theo quỹ đạo tròn, nếu hạt chuyển động theo phương không vuông góc với đường cảm ứng từ thì quỹ đạo của nó sẽ là hình xoắn ốc ''.
====Lực Lorentz hay Lực động từ ====
Trong trường hợp lực từ của nam châm làm cho điện tích di chuyển thẳng hàng theo hướng dọc đi lên hay đi xuống . Lực từ được tính theo định luật Lorentz như sau
<math>F=\pm QvB</math>
Với
: <math>F</math> - Lực Lorentz hay Lực từ động
: <math>Q</math> - Điện lượng
: <math>v</math> - Vận tốc
: <math>B</math> - Từ cảm
Từ trên,
: <math>F_B=QvB = I t v B = I l B</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{F_B}{QB}</math>
Đường dài di chuyển
: <math>l =\frac {F_B}{IB}</math>
Thời gian di chuyển
: <math>t = \frac {F_B}{IB} / \frac{F_B}{QB} = \frac{Q}{I}</math>
Trong trường học, Điện tích di chuyển theo vòng tròn quỹ đạo đi thuận hay nghịch chiều kim đồng hồ . Chuyểng động cân bằng của 2 lực lực vô vòng tròn và lực từ động
: <math>W_R = W_B</math>
: <math>\frac{mv^2}{R}= QvBl</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{Q}{m} B R l</math>
Bán kín vòng tròn
: <math>R = \frac{mv}{QB} </math>
====Lực Điện từ====
:[[Tập tin:Lorentz_force.svg|220x220px]]
Lực điện từ tạo ra từ tổng của 2 lực , [[Lực động điện]] và [[Lực động từ]] được tính bằng công thức sau
<math>F = F_E + F_B = Q E \pm Q v B = Q ( E \pm v B)</math>
Với
: <math>F_{EB}</math> - Lực động điện từ
: <math>F_E</math> - Lực động điện
: <math>F_B</math> - Lực động từ
:<math>Q</math> - Điện lượng
:<math>E</math> - Điện trường
:<math>E</math> - Từ trường
:<math>v</math> - Vận tốc
Từ trên,
: <math>F = QE </math> khi <math>v = 0</math>
: <math>F = \pm QvB </math> khi <math>E = 0</math>
: <math>F = 0 </math> khi <math>E \pm QvB = 0</math>
::<math>E = v B</math> .
::<math>B = \frac{1}{v} E</math> .
::<math>v = \frac{E}{B}</math>
1or2wmbeil6i9kuzs032zy83q5eekvs
515759
515758
2024-11-01T13:19:01Z
69.165.131.31
/* Định luật Coulomb */
515759
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại:Sách điện từ]]
Mọi vật trung hòa về điện khi cho hay nhận điện tử âm sẽ trở thành Điện tích. Khi vật nhận electron vật sẻ trở thành điện tích âm . Khi vật cho electron vật sẻ trở thành điện tích dương . Mọi điện tích đều có các tính chất sau Điện lượng Q, Điện trường E và Từ trường B
:{|width=100%
|-
| '''Vật ''' || ''' ''' || '''Điện tích '''|| '''Điện lượng''' || '''Điện trường ''' || ''' Từ trường '''
|-
| Vật || + <math>e^- </math> || [[Điện tích âm]] || -Q ||[[File:VFPt_minus_thumb.svg|100px]] || B ↓
|-
| Vật || - <math>e^- </math> || [[Điện tích dương]] || +Q || [[File:VFPt_plus_thumb.svg|100px]] || B ↑
|-
|}
==Điện lượng ==
Điện lượng cho biết số lượng điện của Điện tích. Điện tích âm có -Q C . Điện tích dương có +Q C . Điện lượng có ký hiệu '''Q''' đo bằng đơn vị Coulomb ('''C''') .
Đơn vị Coulomb được định nghĩa như sau
: <math>1 C = 6,24 \times 10^{18}</math> electron.
==Điện trường==
: [[File:VFPt_minus_thumb.svg|100px]] [[File:VFPt_plus_thumb.svg|100px]]
Điện trường cho biết trường điện của các đường lực điện trong một diện tích . Điện tích âm có các đường lực điện hướng vô , Điện tích dương có các đường lực điện hướng ra . Điện trường có ký hiệu '''E''' đo bằng đơn vị V/m .
==Từ trường ==
Từ trường cho biết trường từ của các đường lực từ trong một diện tích . Điện tích âm có các vòng tròn lực từ đi thuận chiều kim đồng hồ . Điện tích dương có các vòng tròn lực từ đi nghịch chiều kim đồng hồ.
Từ trường có ký hiệu '''B''' . Trong hệ SI, B có đơn vị tesla (T) và tương ứng ΦB (từ thông) có đơn vị weber (Wb) do vậy mật độ thông lượng 1 Wb/m² bằng 1 tesla. Đơn vị SI của tesla bằng (newton•giây)/(coulomb•mét).[nb 5] Trong đơn vị Gauss-cgs, B có đơn vị gauss (G) (và 1 T = 10.000 G) Trường H có đơn vị ampere trên mét (A/m) trong hệ SI, và oersted (Oe) trong hệ CGS.[12].
==Định luật tương tác Điện tích==
:[[Tập tin:VFPt charges plus minus thumb.svg|200px| Điện trường của điện tích điểm dương và âm.]]
===Định luật Coulomb===
Định luật Coulomb hay định luật hấp dẩn giửa 2 Điện tích cho rằng
: ''Khi có nhiều điện tích nằm kề nhau, điện tích đồng loại sẻ đẩy nhau . Điện tích khác loại sẻ hút nhau . Điện tích âm sẻ hút điện tích dương về hướng mình tạo ra lực hút điện tích còn được gọi là Lực Coulomb ''
===Định luật Ampere===
Định luật Ampere hay định luật tương tác giửa diện và Điện tích cho rằng
: ''Lực điện tương tác với điện tích làm cho điện tích di chuyển thẳng hàng theo hướng ngang sẻ tạo ra một điện trường ''
==Lực tương tác Điện tích==
===Lực Coulomb hay Lực hẤp dẩn điện tích===
Lực điện tích âm hút điện tích dương về hướng mình được tính bằng công thức sau
<math>F = K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math>
Với
: <math>F_Q </math> - Lực hút điện tích
: <math>Q_+ , Q_-</math> - Điện tích
: <math>r</math> - Cách khoảng giửa 2 điện tích
: <math>K</math> - Hằng số hấp dẩn điện tích
====Thí dụ====
Với 2 điện lượng cùng cường độ
: <math>Q_+ = Q_- = Q</math>
Lực Coulomb
: <math>F_Q = K \frac{Q^2}{r^2}</math>
Khoảng cách giửa 2 điện tích
: <math>r = \sqrt{K \frac{Q^2}{F_Q}}</math>
Điện trường
: <math>E = \frac{F_Q}{Q} = K \frac{Q}{r^2} </math>
Năng lực Điện trường
: <math>W_E = \int E dr = \int K \frac{Q}{r^2} dr = K \frac{Q}{r} </math>
Năng lươ.ng Điện trường
: <math>U_E = \frac{W_E}{t} = K \frac{Q}{rt} </math>
===Tương tác giửa Điện tích và Điện===
====Lực Ampere hay Lực động điện====
Lực điện tạo ra điện trường được tính theo định luật Ampere như sau
<math>F = QE</math>
Với
: <math>F_E</math> - Lực điện động
: <math>Q</math> - Điện lượng
: <math>E</math> - Điện trương
Từ trên,
: <math>F_E = QE = Q \frac{V}{l} = \frac{W}{l}</math>
Đường dài di chuyển
: <math>l = \frac{W}{F_E}</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{l}{t} = \frac{W}{t F_E} = \frac{U}{F_E}</math>
Thời gian di chuyển
: <math>t = \frac{l}{v} = \frac{W}{F_E} / \frac{U}{F_E} = \frac{W}{U}</math>
Điện trường
: <math>E = \frac{F}{Q} = \frac{V}{l}</math>
===Tương tác giửa Điện tích và Từ trường===
====Định luật Lorentz====
:[[Tập tin:Lorentz_force.svg|220x220px]]
: ''Lực điện từ là lực tổng hợp của [[Lực điện]] và [[Lực từ]] tác dụng lên một [[hạt điểm|điện tích điểm]] chuyển động trong [[trường điện từ]]. '''Lực điện ''' có phương trùng với phương chuyển động của hạt mang điện . '''Lực từ''' có phương luôn [[vuông góc]] với phương chuyển động của hạt mang điện và làm thay đổi quỹ đạo chuyển động của hạt mang điện. ''
: ''Nếu hạt mang điện chuyển động theo phương vuông góc với [[đường cảm ứng từ]] thì hạt sẽ chuyển động theo quỹ đạo tròn, nếu hạt chuyển động theo phương không vuông góc với đường cảm ứng từ thì quỹ đạo của nó sẽ là hình xoắn ốc ''.
====Lực Lorentz hay Lực động từ ====
Trong trường hợp lực từ của nam châm làm cho điện tích di chuyển thẳng hàng theo hướng dọc đi lên hay đi xuống . Lực từ được tính theo định luật Lorentz như sau
<math>F=\pm QvB</math>
Với
: <math>F</math> - Lực Lorentz hay Lực từ động
: <math>Q</math> - Điện lượng
: <math>v</math> - Vận tốc
: <math>B</math> - Từ cảm
Từ trên,
: <math>F_B=QvB = I t v B = I l B</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{F_B}{QB}</math>
Đường dài di chuyển
: <math>l =\frac {F_B}{IB}</math>
Thời gian di chuyển
: <math>t = \frac {F_B}{IB} / \frac{F_B}{QB} = \frac{Q}{I}</math>
Trong trường học, Điện tích di chuyển theo vòng tròn quỹ đạo đi thuận hay nghịch chiều kim đồng hồ . Chuyểng động cân bằng của 2 lực lực vô vòng tròn và lực từ động
: <math>W_R = W_B</math>
: <math>\frac{mv^2}{R}= QvBl</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{Q}{m} B R l</math>
Bán kín vòng tròn
: <math>R = \frac{mv}{QB} </math>
====Lực Điện từ====
:[[Tập tin:Lorentz_force.svg|220x220px]]
Lực điện từ tạo ra từ tổng của 2 lực , [[Lực động điện]] và [[Lực động từ]] được tính bằng công thức sau
<math>F = F_E + F_B = Q E \pm Q v B = Q ( E \pm v B)</math>
Với
: <math>F_{EB}</math> - Lực động điện từ
: <math>F_E</math> - Lực động điện
: <math>F_B</math> - Lực động từ
:<math>Q</math> - Điện lượng
:<math>E</math> - Điện trường
:<math>E</math> - Từ trường
:<math>v</math> - Vận tốc
Từ trên,
: <math>F = QE </math> khi <math>v = 0</math>
: <math>F = \pm QvB </math> khi <math>E = 0</math>
: <math>F = 0 </math> khi <math>E \pm QvB = 0</math>
::<math>E = v B</math> .
::<math>B = \frac{1}{v} E</math> .
::<math>v = \frac{E}{B}</math>
69nqpmwezpk8oi1yt8xi4fqbkesr3cs
515760
515759
2024-11-01T13:19:15Z
69.165.131.31
/* Định luật Lorentz */
515760
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại:Sách điện từ]]
Mọi vật trung hòa về điện khi cho hay nhận điện tử âm sẽ trở thành Điện tích. Khi vật nhận electron vật sẻ trở thành điện tích âm . Khi vật cho electron vật sẻ trở thành điện tích dương . Mọi điện tích đều có các tính chất sau Điện lượng Q, Điện trường E và Từ trường B
:{|width=100%
|-
| '''Vật ''' || ''' ''' || '''Điện tích '''|| '''Điện lượng''' || '''Điện trường ''' || ''' Từ trường '''
|-
| Vật || + <math>e^- </math> || [[Điện tích âm]] || -Q ||[[File:VFPt_minus_thumb.svg|100px]] || B ↓
|-
| Vật || - <math>e^- </math> || [[Điện tích dương]] || +Q || [[File:VFPt_plus_thumb.svg|100px]] || B ↑
|-
|}
==Điện lượng ==
Điện lượng cho biết số lượng điện của Điện tích. Điện tích âm có -Q C . Điện tích dương có +Q C . Điện lượng có ký hiệu '''Q''' đo bằng đơn vị Coulomb ('''C''') .
Đơn vị Coulomb được định nghĩa như sau
: <math>1 C = 6,24 \times 10^{18}</math> electron.
==Điện trường==
: [[File:VFPt_minus_thumb.svg|100px]] [[File:VFPt_plus_thumb.svg|100px]]
Điện trường cho biết trường điện của các đường lực điện trong một diện tích . Điện tích âm có các đường lực điện hướng vô , Điện tích dương có các đường lực điện hướng ra . Điện trường có ký hiệu '''E''' đo bằng đơn vị V/m .
==Từ trường ==
Từ trường cho biết trường từ của các đường lực từ trong một diện tích . Điện tích âm có các vòng tròn lực từ đi thuận chiều kim đồng hồ . Điện tích dương có các vòng tròn lực từ đi nghịch chiều kim đồng hồ.
Từ trường có ký hiệu '''B''' . Trong hệ SI, B có đơn vị tesla (T) và tương ứng ΦB (từ thông) có đơn vị weber (Wb) do vậy mật độ thông lượng 1 Wb/m² bằng 1 tesla. Đơn vị SI của tesla bằng (newton•giây)/(coulomb•mét).[nb 5] Trong đơn vị Gauss-cgs, B có đơn vị gauss (G) (và 1 T = 10.000 G) Trường H có đơn vị ampere trên mét (A/m) trong hệ SI, và oersted (Oe) trong hệ CGS.[12].
==Định luật tương tác Điện tích==
:[[Tập tin:VFPt charges plus minus thumb.svg|200px| Điện trường của điện tích điểm dương và âm.]]
===Định luật Coulomb===
Định luật Coulomb hay định luật hấp dẩn giửa 2 Điện tích cho rằng
: ''Khi có nhiều điện tích nằm kề nhau, điện tích đồng loại sẻ đẩy nhau . Điện tích khác loại sẻ hút nhau . Điện tích âm sẻ hút điện tích dương về hướng mình tạo ra lực hút điện tích còn được gọi là Lực Coulomb ''
===Định luật Ampere===
Định luật Ampere hay định luật tương tác giửa diện và Điện tích cho rằng
: ''Lực điện tương tác với điện tích làm cho điện tích di chuyển thẳng hàng theo hướng ngang sẻ tạo ra một điện trường ''
==Lực tương tác Điện tích==
===Lực Coulomb hay Lực hẤp dẩn điện tích===
Lực điện tích âm hút điện tích dương về hướng mình được tính bằng công thức sau
<math>F = K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math>
Với
: <math>F_Q </math> - Lực hút điện tích
: <math>Q_+ , Q_-</math> - Điện tích
: <math>r</math> - Cách khoảng giửa 2 điện tích
: <math>K</math> - Hằng số hấp dẩn điện tích
====Thí dụ====
Với 2 điện lượng cùng cường độ
: <math>Q_+ = Q_- = Q</math>
Lực Coulomb
: <math>F_Q = K \frac{Q^2}{r^2}</math>
Khoảng cách giửa 2 điện tích
: <math>r = \sqrt{K \frac{Q^2}{F_Q}}</math>
Điện trường
: <math>E = \frac{F_Q}{Q} = K \frac{Q}{r^2} </math>
Năng lực Điện trường
: <math>W_E = \int E dr = \int K \frac{Q}{r^2} dr = K \frac{Q}{r} </math>
Năng lươ.ng Điện trường
: <math>U_E = \frac{W_E}{t} = K \frac{Q}{rt} </math>
===Tương tác giửa Điện tích và Điện===
====Lực Ampere hay Lực động điện====
Lực điện tạo ra điện trường được tính theo định luật Ampere như sau
<math>F = QE</math>
Với
: <math>F_E</math> - Lực điện động
: <math>Q</math> - Điện lượng
: <math>E</math> - Điện trương
Từ trên,
: <math>F_E = QE = Q \frac{V}{l} = \frac{W}{l}</math>
Đường dài di chuyển
: <math>l = \frac{W}{F_E}</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{l}{t} = \frac{W}{t F_E} = \frac{U}{F_E}</math>
Thời gian di chuyển
: <math>t = \frac{l}{v} = \frac{W}{F_E} / \frac{U}{F_E} = \frac{W}{U}</math>
Điện trường
: <math>E = \frac{F}{Q} = \frac{V}{l}</math>
===Tương tác giửa Điện tích và Từ trường===
====Lực Lorentz hay Lực động từ ====
Trong trường hợp lực từ của nam châm làm cho điện tích di chuyển thẳng hàng theo hướng dọc đi lên hay đi xuống . Lực từ được tính theo định luật Lorentz như sau
<math>F=\pm QvB</math>
Với
: <math>F</math> - Lực Lorentz hay Lực từ động
: <math>Q</math> - Điện lượng
: <math>v</math> - Vận tốc
: <math>B</math> - Từ cảm
Từ trên,
: <math>F_B=QvB = I t v B = I l B</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{F_B}{QB}</math>
Đường dài di chuyển
: <math>l =\frac {F_B}{IB}</math>
Thời gian di chuyển
: <math>t = \frac {F_B}{IB} / \frac{F_B}{QB} = \frac{Q}{I}</math>
Trong trường học, Điện tích di chuyển theo vòng tròn quỹ đạo đi thuận hay nghịch chiều kim đồng hồ . Chuyểng động cân bằng của 2 lực lực vô vòng tròn và lực từ động
: <math>W_R = W_B</math>
: <math>\frac{mv^2}{R}= QvBl</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{Q}{m} B R l</math>
Bán kín vòng tròn
: <math>R = \frac{mv}{QB} </math>
====Lực Điện từ====
:[[Tập tin:Lorentz_force.svg|220x220px]]
Lực điện từ tạo ra từ tổng của 2 lực , [[Lực động điện]] và [[Lực động từ]] được tính bằng công thức sau
<math>F = F_E + F_B = Q E \pm Q v B = Q ( E \pm v B)</math>
Với
: <math>F_{EB}</math> - Lực động điện từ
: <math>F_E</math> - Lực động điện
: <math>F_B</math> - Lực động từ
:<math>Q</math> - Điện lượng
:<math>E</math> - Điện trường
:<math>E</math> - Từ trường
:<math>v</math> - Vận tốc
Từ trên,
: <math>F = QE </math> khi <math>v = 0</math>
: <math>F = \pm QvB </math> khi <math>E = 0</math>
: <math>F = 0 </math> khi <math>E \pm QvB = 0</math>
::<math>E = v B</math> .
::<math>B = \frac{1}{v} E</math> .
::<math>v = \frac{E}{B}</math>
tvrlrw1s74gs8xcvlie7gl3rxa7w2vb
515761
515760
2024-11-01T13:20:22Z
69.165.131.31
/* Định luật Ampere */
515761
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại:Sách điện từ]]
Mọi vật trung hòa về điện khi cho hay nhận điện tử âm sẽ trở thành Điện tích. Khi vật nhận electron vật sẻ trở thành điện tích âm . Khi vật cho electron vật sẻ trở thành điện tích dương . Mọi điện tích đều có các tính chất sau Điện lượng Q, Điện trường E và Từ trường B
:{|width=100%
|-
| '''Vật ''' || ''' ''' || '''Điện tích '''|| '''Điện lượng''' || '''Điện trường ''' || ''' Từ trường '''
|-
| Vật || + <math>e^- </math> || [[Điện tích âm]] || -Q ||[[File:VFPt_minus_thumb.svg|100px]] || B ↓
|-
| Vật || - <math>e^- </math> || [[Điện tích dương]] || +Q || [[File:VFPt_plus_thumb.svg|100px]] || B ↑
|-
|}
==Điện lượng ==
Điện lượng cho biết số lượng điện của Điện tích. Điện tích âm có -Q C . Điện tích dương có +Q C . Điện lượng có ký hiệu '''Q''' đo bằng đơn vị Coulomb ('''C''') .
Đơn vị Coulomb được định nghĩa như sau
: <math>1 C = 6,24 \times 10^{18}</math> electron.
==Điện trường==
: [[File:VFPt_minus_thumb.svg|100px]] [[File:VFPt_plus_thumb.svg|100px]]
Điện trường cho biết trường điện của các đường lực điện trong một diện tích . Điện tích âm có các đường lực điện hướng vô , Điện tích dương có các đường lực điện hướng ra . Điện trường có ký hiệu '''E''' đo bằng đơn vị V/m .
==Từ trường ==
Từ trường cho biết trường từ của các đường lực từ trong một diện tích . Điện tích âm có các vòng tròn lực từ đi thuận chiều kim đồng hồ . Điện tích dương có các vòng tròn lực từ đi nghịch chiều kim đồng hồ.
Từ trường có ký hiệu '''B''' . Trong hệ SI, B có đơn vị tesla (T) và tương ứng ΦB (từ thông) có đơn vị weber (Wb) do vậy mật độ thông lượng 1 Wb/m² bằng 1 tesla. Đơn vị SI của tesla bằng (newton•giây)/(coulomb•mét).[nb 5] Trong đơn vị Gauss-cgs, B có đơn vị gauss (G) (và 1 T = 10.000 G) Trường H có đơn vị ampere trên mét (A/m) trong hệ SI, và oersted (Oe) trong hệ CGS.[12].
==Định luật tương tác Điện tích==
:[[Tập tin:VFPt charges plus minus thumb.svg|200px| Điện trường của điện tích điểm dương và âm.]]
===Định luật Coulomb===
Định luật Coulomb hay định luật hấp dẩn giửa 2 Điện tích cho rằng
: ''Khi có nhiều điện tích nằm kề nhau, điện tích đồng loại sẻ đẩy nhau . Điện tích khác loại sẻ hút nhau . Điện tích âm sẻ hút điện tích dương về hướng mình tạo ra lực hút điện tích còn được gọi là Lực Coulomb ''
===Định luật Ampere===
Định luật Ampere hay định luật tương tác giửa diện và Điện tích cho rằng
: ''Lực điện tương tác với điện tích làm cho điện tích di chuyển thẳng hàng theo hướng ngang sẻ tạo ra một điện trường ''
===Định luật Lorentz===
:[[Tập tin:Lorentz_force.svg|220x220px]]
Định luật Lorentz hay định luật tương tác giửa từ trường và Điện tích cho rằng
: ''Lực điện từ là lực tổng hợp của [[Lực điện]] và [[Lực từ]] tác dụng lên một [[hạt điểm|điện tích điểm]] chuyển động trong [[trường điện từ]]. '''Lực điện ''' có phương trùng với phương chuyển động của hạt mang điện . '''Lực từ''' có phương luôn [[vuông góc]] với phương chuyển động của hạt mang điện và làm thay đổi quỹ đạo chuyển động của hạt mang điện. Nếu hạt mang điện chuyển động theo phương vuông góc với [[đường cảm ứng từ]] thì hạt sẽ chuyển động theo quỹ đạo tròn, nếu hạt chuyển động theo phương không vuông góc với đường cảm ứng từ thì quỹ đạo của nó sẽ là hình xoắn ốc ''.
==Lực tương tác Điện tích==
===Lực Coulomb hay Lực hẤp dẩn điện tích===
Lực điện tích âm hút điện tích dương về hướng mình được tính bằng công thức sau
<math>F = K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math>
Với
: <math>F_Q </math> - Lực hút điện tích
: <math>Q_+ , Q_-</math> - Điện tích
: <math>r</math> - Cách khoảng giửa 2 điện tích
: <math>K</math> - Hằng số hấp dẩn điện tích
====Thí dụ====
Với 2 điện lượng cùng cường độ
: <math>Q_+ = Q_- = Q</math>
Lực Coulomb
: <math>F_Q = K \frac{Q^2}{r^2}</math>
Khoảng cách giửa 2 điện tích
: <math>r = \sqrt{K \frac{Q^2}{F_Q}}</math>
Điện trường
: <math>E = \frac{F_Q}{Q} = K \frac{Q}{r^2} </math>
Năng lực Điện trường
: <math>W_E = \int E dr = \int K \frac{Q}{r^2} dr = K \frac{Q}{r} </math>
Năng lươ.ng Điện trường
: <math>U_E = \frac{W_E}{t} = K \frac{Q}{rt} </math>
===Tương tác giửa Điện tích và Điện===
====Lực Ampere hay Lực động điện====
Lực điện tạo ra điện trường được tính theo định luật Ampere như sau
<math>F = QE</math>
Với
: <math>F_E</math> - Lực điện động
: <math>Q</math> - Điện lượng
: <math>E</math> - Điện trương
Từ trên,
: <math>F_E = QE = Q \frac{V}{l} = \frac{W}{l}</math>
Đường dài di chuyển
: <math>l = \frac{W}{F_E}</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{l}{t} = \frac{W}{t F_E} = \frac{U}{F_E}</math>
Thời gian di chuyển
: <math>t = \frac{l}{v} = \frac{W}{F_E} / \frac{U}{F_E} = \frac{W}{U}</math>
Điện trường
: <math>E = \frac{F}{Q} = \frac{V}{l}</math>
===Tương tác giửa Điện tích và Từ trường===
====Lực Lorentz hay Lực động từ ====
Trong trường hợp lực từ của nam châm làm cho điện tích di chuyển thẳng hàng theo hướng dọc đi lên hay đi xuống . Lực từ được tính theo định luật Lorentz như sau
<math>F=\pm QvB</math>
Với
: <math>F</math> - Lực Lorentz hay Lực từ động
: <math>Q</math> - Điện lượng
: <math>v</math> - Vận tốc
: <math>B</math> - Từ cảm
Từ trên,
: <math>F_B=QvB = I t v B = I l B</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{F_B}{QB}</math>
Đường dài di chuyển
: <math>l =\frac {F_B}{IB}</math>
Thời gian di chuyển
: <math>t = \frac {F_B}{IB} / \frac{F_B}{QB} = \frac{Q}{I}</math>
Trong trường học, Điện tích di chuyển theo vòng tròn quỹ đạo đi thuận hay nghịch chiều kim đồng hồ . Chuyểng động cân bằng của 2 lực lực vô vòng tròn và lực từ động
: <math>W_R = W_B</math>
: <math>\frac{mv^2}{R}= QvBl</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{Q}{m} B R l</math>
Bán kín vòng tròn
: <math>R = \frac{mv}{QB} </math>
====Lực Điện từ====
:[[Tập tin:Lorentz_force.svg|220x220px]]
Lực điện từ tạo ra từ tổng của 2 lực , [[Lực động điện]] và [[Lực động từ]] được tính bằng công thức sau
<math>F = F_E + F_B = Q E \pm Q v B = Q ( E \pm v B)</math>
Với
: <math>F_{EB}</math> - Lực động điện từ
: <math>F_E</math> - Lực động điện
: <math>F_B</math> - Lực động từ
:<math>Q</math> - Điện lượng
:<math>E</math> - Điện trường
:<math>E</math> - Từ trường
:<math>v</math> - Vận tốc
Từ trên,
: <math>F = QE </math> khi <math>v = 0</math>
: <math>F = \pm QvB </math> khi <math>E = 0</math>
: <math>F = 0 </math> khi <math>E \pm QvB = 0</math>
::<math>E = v B</math> .
::<math>B = \frac{1}{v} E</math> .
::<math>v = \frac{E}{B}</math>
pd9fdwoctwfn7s0olka7pe626b2elge
515762
515761
2024-11-01T13:21:26Z
69.165.131.31
/* Lực Coulomb hay Lực hẤp dẩn điện tích */
515762
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại:Sách điện từ]]
Mọi vật trung hòa về điện khi cho hay nhận điện tử âm sẽ trở thành Điện tích. Khi vật nhận electron vật sẻ trở thành điện tích âm . Khi vật cho electron vật sẻ trở thành điện tích dương . Mọi điện tích đều có các tính chất sau Điện lượng Q, Điện trường E và Từ trường B
:{|width=100%
|-
| '''Vật ''' || ''' ''' || '''Điện tích '''|| '''Điện lượng''' || '''Điện trường ''' || ''' Từ trường '''
|-
| Vật || + <math>e^- </math> || [[Điện tích âm]] || -Q ||[[File:VFPt_minus_thumb.svg|100px]] || B ↓
|-
| Vật || - <math>e^- </math> || [[Điện tích dương]] || +Q || [[File:VFPt_plus_thumb.svg|100px]] || B ↑
|-
|}
==Điện lượng ==
Điện lượng cho biết số lượng điện của Điện tích. Điện tích âm có -Q C . Điện tích dương có +Q C . Điện lượng có ký hiệu '''Q''' đo bằng đơn vị Coulomb ('''C''') .
Đơn vị Coulomb được định nghĩa như sau
: <math>1 C = 6,24 \times 10^{18}</math> electron.
==Điện trường==
: [[File:VFPt_minus_thumb.svg|100px]] [[File:VFPt_plus_thumb.svg|100px]]
Điện trường cho biết trường điện của các đường lực điện trong một diện tích . Điện tích âm có các đường lực điện hướng vô , Điện tích dương có các đường lực điện hướng ra . Điện trường có ký hiệu '''E''' đo bằng đơn vị V/m .
==Từ trường ==
Từ trường cho biết trường từ của các đường lực từ trong một diện tích . Điện tích âm có các vòng tròn lực từ đi thuận chiều kim đồng hồ . Điện tích dương có các vòng tròn lực từ đi nghịch chiều kim đồng hồ.
Từ trường có ký hiệu '''B''' . Trong hệ SI, B có đơn vị tesla (T) và tương ứng ΦB (từ thông) có đơn vị weber (Wb) do vậy mật độ thông lượng 1 Wb/m² bằng 1 tesla. Đơn vị SI của tesla bằng (newton•giây)/(coulomb•mét).[nb 5] Trong đơn vị Gauss-cgs, B có đơn vị gauss (G) (và 1 T = 10.000 G) Trường H có đơn vị ampere trên mét (A/m) trong hệ SI, và oersted (Oe) trong hệ CGS.[12].
==Định luật tương tác Điện tích==
:[[Tập tin:VFPt charges plus minus thumb.svg|200px| Điện trường của điện tích điểm dương và âm.]]
===Định luật Coulomb===
Định luật Coulomb hay định luật hấp dẩn giửa 2 Điện tích cho rằng
: ''Khi có nhiều điện tích nằm kề nhau, điện tích đồng loại sẻ đẩy nhau . Điện tích khác loại sẻ hút nhau . Điện tích âm sẻ hút điện tích dương về hướng mình tạo ra lực hút điện tích còn được gọi là Lực Coulomb ''
===Định luật Ampere===
Định luật Ampere hay định luật tương tác giửa diện và Điện tích cho rằng
: ''Lực điện tương tác với điện tích làm cho điện tích di chuyển thẳng hàng theo hướng ngang sẻ tạo ra một điện trường ''
===Định luật Lorentz===
:[[Tập tin:Lorentz_force.svg|220x220px]]
Định luật Lorentz hay định luật tương tác giửa từ trường và Điện tích cho rằng
: ''Lực điện từ là lực tổng hợp của [[Lực điện]] và [[Lực từ]] tác dụng lên một [[hạt điểm|điện tích điểm]] chuyển động trong [[trường điện từ]]. '''Lực điện ''' có phương trùng với phương chuyển động của hạt mang điện . '''Lực từ''' có phương luôn [[vuông góc]] với phương chuyển động của hạt mang điện và làm thay đổi quỹ đạo chuyển động của hạt mang điện. Nếu hạt mang điện chuyển động theo phương vuông góc với [[đường cảm ứng từ]] thì hạt sẽ chuyển động theo quỹ đạo tròn, nếu hạt chuyển động theo phương không vuông góc với đường cảm ứng từ thì quỹ đạo của nó sẽ là hình xoắn ốc ''.
==Lực tương tác Điện tích==
===Lực Coulomb hay Lực hẤp dẩn điện tích===
====Công thức toán====
Lực điện tích âm hút điện tích dương về hướng mình được tính bằng công thức sau
<math>F = K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math>
Với
: <math>F_Q </math> - Lực hút điện tích
: <math>Q_+ , Q_-</math> - Điện tích
: <math>r</math> - Cách khoảng giửa 2 điện tích
: <math>K</math> - Hằng số hấp dẩn điện tích
====Thí dụ====
Với 2 điện lượng cùng cường độ
: <math>Q_+ = Q_- = Q</math>
Lực Coulomb
: <math>F_Q = K \frac{Q^2}{r^2}</math>
Khoảng cách giửa 2 điện tích
: <math>r = \sqrt{K \frac{Q^2}{F_Q}}</math>
Điện trường
: <math>E = \frac{F_Q}{Q} = K \frac{Q}{r^2} </math>
Năng lực Điện trường
: <math>W_E = \int E dr = \int K \frac{Q}{r^2} dr = K \frac{Q}{r} </math>
Năng lươ.ng Điện trường
: <math>U_E = \frac{W_E}{t} = K \frac{Q}{rt} </math>
===Tương tác giửa Điện tích và Điện===
====Lực Ampere hay Lực động điện====
Lực điện tạo ra điện trường được tính theo định luật Ampere như sau
<math>F = QE</math>
Với
: <math>F_E</math> - Lực điện động
: <math>Q</math> - Điện lượng
: <math>E</math> - Điện trương
Từ trên,
: <math>F_E = QE = Q \frac{V}{l} = \frac{W}{l}</math>
Đường dài di chuyển
: <math>l = \frac{W}{F_E}</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{l}{t} = \frac{W}{t F_E} = \frac{U}{F_E}</math>
Thời gian di chuyển
: <math>t = \frac{l}{v} = \frac{W}{F_E} / \frac{U}{F_E} = \frac{W}{U}</math>
Điện trường
: <math>E = \frac{F}{Q} = \frac{V}{l}</math>
===Tương tác giửa Điện tích và Từ trường===
====Lực Lorentz hay Lực động từ ====
Trong trường hợp lực từ của nam châm làm cho điện tích di chuyển thẳng hàng theo hướng dọc đi lên hay đi xuống . Lực từ được tính theo định luật Lorentz như sau
<math>F=\pm QvB</math>
Với
: <math>F</math> - Lực Lorentz hay Lực từ động
: <math>Q</math> - Điện lượng
: <math>v</math> - Vận tốc
: <math>B</math> - Từ cảm
Từ trên,
: <math>F_B=QvB = I t v B = I l B</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{F_B}{QB}</math>
Đường dài di chuyển
: <math>l =\frac {F_B}{IB}</math>
Thời gian di chuyển
: <math>t = \frac {F_B}{IB} / \frac{F_B}{QB} = \frac{Q}{I}</math>
Trong trường học, Điện tích di chuyển theo vòng tròn quỹ đạo đi thuận hay nghịch chiều kim đồng hồ . Chuyểng động cân bằng của 2 lực lực vô vòng tròn và lực từ động
: <math>W_R = W_B</math>
: <math>\frac{mv^2}{R}= QvBl</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{Q}{m} B R l</math>
Bán kín vòng tròn
: <math>R = \frac{mv}{QB} </math>
====Lực Điện từ====
:[[Tập tin:Lorentz_force.svg|220x220px]]
Lực điện từ tạo ra từ tổng của 2 lực , [[Lực động điện]] và [[Lực động từ]] được tính bằng công thức sau
<math>F = F_E + F_B = Q E \pm Q v B = Q ( E \pm v B)</math>
Với
: <math>F_{EB}</math> - Lực động điện từ
: <math>F_E</math> - Lực động điện
: <math>F_B</math> - Lực động từ
:<math>Q</math> - Điện lượng
:<math>E</math> - Điện trường
:<math>E</math> - Từ trường
:<math>v</math> - Vận tốc
Từ trên,
: <math>F = QE </math> khi <math>v = 0</math>
: <math>F = \pm QvB </math> khi <math>E = 0</math>
: <math>F = 0 </math> khi <math>E \pm QvB = 0</math>
::<math>E = v B</math> .
::<math>B = \frac{1}{v} E</math> .
::<math>v = \frac{E}{B}</math>
0tp1dzvyxwd4hzzd5stbshtpzg2fw9g
515763
515762
2024-11-01T13:22:36Z
69.165.131.31
/* Tương tác giửa Điện tích và Điện */
515763
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại:Sách điện từ]]
Mọi vật trung hòa về điện khi cho hay nhận điện tử âm sẽ trở thành Điện tích. Khi vật nhận electron vật sẻ trở thành điện tích âm . Khi vật cho electron vật sẻ trở thành điện tích dương . Mọi điện tích đều có các tính chất sau Điện lượng Q, Điện trường E và Từ trường B
:{|width=100%
|-
| '''Vật ''' || ''' ''' || '''Điện tích '''|| '''Điện lượng''' || '''Điện trường ''' || ''' Từ trường '''
|-
| Vật || + <math>e^- </math> || [[Điện tích âm]] || -Q ||[[File:VFPt_minus_thumb.svg|100px]] || B ↓
|-
| Vật || - <math>e^- </math> || [[Điện tích dương]] || +Q || [[File:VFPt_plus_thumb.svg|100px]] || B ↑
|-
|}
==Điện lượng ==
Điện lượng cho biết số lượng điện của Điện tích. Điện tích âm có -Q C . Điện tích dương có +Q C . Điện lượng có ký hiệu '''Q''' đo bằng đơn vị Coulomb ('''C''') .
Đơn vị Coulomb được định nghĩa như sau
: <math>1 C = 6,24 \times 10^{18}</math> electron.
==Điện trường==
: [[File:VFPt_minus_thumb.svg|100px]] [[File:VFPt_plus_thumb.svg|100px]]
Điện trường cho biết trường điện của các đường lực điện trong một diện tích . Điện tích âm có các đường lực điện hướng vô , Điện tích dương có các đường lực điện hướng ra . Điện trường có ký hiệu '''E''' đo bằng đơn vị V/m .
==Từ trường ==
Từ trường cho biết trường từ của các đường lực từ trong một diện tích . Điện tích âm có các vòng tròn lực từ đi thuận chiều kim đồng hồ . Điện tích dương có các vòng tròn lực từ đi nghịch chiều kim đồng hồ.
Từ trường có ký hiệu '''B''' . Trong hệ SI, B có đơn vị tesla (T) và tương ứng ΦB (từ thông) có đơn vị weber (Wb) do vậy mật độ thông lượng 1 Wb/m² bằng 1 tesla. Đơn vị SI của tesla bằng (newton•giây)/(coulomb•mét).[nb 5] Trong đơn vị Gauss-cgs, B có đơn vị gauss (G) (và 1 T = 10.000 G) Trường H có đơn vị ampere trên mét (A/m) trong hệ SI, và oersted (Oe) trong hệ CGS.[12].
==Định luật tương tác Điện tích==
:[[Tập tin:VFPt charges plus minus thumb.svg|200px| Điện trường của điện tích điểm dương và âm.]]
===Định luật Coulomb===
Định luật Coulomb hay định luật hấp dẩn giửa 2 Điện tích cho rằng
: ''Khi có nhiều điện tích nằm kề nhau, điện tích đồng loại sẻ đẩy nhau . Điện tích khác loại sẻ hút nhau . Điện tích âm sẻ hút điện tích dương về hướng mình tạo ra lực hút điện tích còn được gọi là Lực Coulomb ''
===Định luật Ampere===
Định luật Ampere hay định luật tương tác giửa diện và Điện tích cho rằng
: ''Lực điện tương tác với điện tích làm cho điện tích di chuyển thẳng hàng theo hướng ngang sẻ tạo ra một điện trường ''
===Định luật Lorentz===
:[[Tập tin:Lorentz_force.svg|220x220px]]
Định luật Lorentz hay định luật tương tác giửa từ trường và Điện tích cho rằng
: ''Lực điện từ là lực tổng hợp của [[Lực điện]] và [[Lực từ]] tác dụng lên một [[hạt điểm|điện tích điểm]] chuyển động trong [[trường điện từ]]. '''Lực điện ''' có phương trùng với phương chuyển động của hạt mang điện . '''Lực từ''' có phương luôn [[vuông góc]] với phương chuyển động của hạt mang điện và làm thay đổi quỹ đạo chuyển động của hạt mang điện. Nếu hạt mang điện chuyển động theo phương vuông góc với [[đường cảm ứng từ]] thì hạt sẽ chuyển động theo quỹ đạo tròn, nếu hạt chuyển động theo phương không vuông góc với đường cảm ứng từ thì quỹ đạo của nó sẽ là hình xoắn ốc ''.
==Lực tương tác Điện tích==
===Lực Coulomb hay Lực hẤp dẩn điện tích===
====Công thức toán====
Lực điện tích âm hút điện tích dương về hướng mình được tính bằng công thức sau
<math>F = K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math>
Với
: <math>F_Q </math> - Lực hút điện tích
: <math>Q_+ , Q_-</math> - Điện tích
: <math>r</math> - Cách khoảng giửa 2 điện tích
: <math>K</math> - Hằng số hấp dẩn điện tích
====Thí dụ====
Với 2 điện lượng cùng cường độ
: <math>Q_+ = Q_- = Q</math>
Lực Coulomb
: <math>F_Q = K \frac{Q^2}{r^2}</math>
Khoảng cách giửa 2 điện tích
: <math>r = \sqrt{K \frac{Q^2}{F_Q}}</math>
Điện trường
: <math>E = \frac{F_Q}{Q} = K \frac{Q}{r^2} </math>
Năng lực Điện trường
: <math>W_E = \int E dr = \int K \frac{Q}{r^2} dr = K \frac{Q}{r} </math>
Năng lươ.ng Điện trường
: <math>U_E = \frac{W_E}{t} = K \frac{Q}{rt} </math>
===Lực Ampere hay Lực động điện===
====Công thức toán====
Lực điện tạo ra điện trường được tính theo định luật Ampere như sau
<math>F = QE</math>
Với
: <math>F_E</math> - Lực điện động
: <math>Q</math> - Điện lượng
: <math>E</math> - Điện trương
====Thí dụ====
Từ trên,
: <math>F_E = QE = Q \frac{V}{l} = \frac{W}{l}</math>
Đường dài di chuyển
: <math>l = \frac{W}{F_E}</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{l}{t} = \frac{W}{t F_E} = \frac{U}{F_E}</math>
Thời gian di chuyển
: <math>t = \frac{l}{v} = \frac{W}{F_E} / \frac{U}{F_E} = \frac{W}{U}</math>
Điện trường
: <math>E = \frac{F}{Q} = \frac{V}{l}</math>
===Tương tác giửa Điện tích và Từ trường===
====Lực Lorentz hay Lực động từ ====
Trong trường hợp lực từ của nam châm làm cho điện tích di chuyển thẳng hàng theo hướng dọc đi lên hay đi xuống . Lực từ được tính theo định luật Lorentz như sau
<math>F=\pm QvB</math>
Với
: <math>F</math> - Lực Lorentz hay Lực từ động
: <math>Q</math> - Điện lượng
: <math>v</math> - Vận tốc
: <math>B</math> - Từ cảm
Từ trên,
: <math>F_B=QvB = I t v B = I l B</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{F_B}{QB}</math>
Đường dài di chuyển
: <math>l =\frac {F_B}{IB}</math>
Thời gian di chuyển
: <math>t = \frac {F_B}{IB} / \frac{F_B}{QB} = \frac{Q}{I}</math>
Trong trường học, Điện tích di chuyển theo vòng tròn quỹ đạo đi thuận hay nghịch chiều kim đồng hồ . Chuyểng động cân bằng của 2 lực lực vô vòng tròn và lực từ động
: <math>W_R = W_B</math>
: <math>\frac{mv^2}{R}= QvBl</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{Q}{m} B R l</math>
Bán kín vòng tròn
: <math>R = \frac{mv}{QB} </math>
====Lực Điện từ====
:[[Tập tin:Lorentz_force.svg|220x220px]]
Lực điện từ tạo ra từ tổng của 2 lực , [[Lực động điện]] và [[Lực động từ]] được tính bằng công thức sau
<math>F = F_E + F_B = Q E \pm Q v B = Q ( E \pm v B)</math>
Với
: <math>F_{EB}</math> - Lực động điện từ
: <math>F_E</math> - Lực động điện
: <math>F_B</math> - Lực động từ
:<math>Q</math> - Điện lượng
:<math>E</math> - Điện trường
:<math>E</math> - Từ trường
:<math>v</math> - Vận tốc
Từ trên,
: <math>F = QE </math> khi <math>v = 0</math>
: <math>F = \pm QvB </math> khi <math>E = 0</math>
: <math>F = 0 </math> khi <math>E \pm QvB = 0</math>
::<math>E = v B</math> .
::<math>B = \frac{1}{v} E</math> .
::<math>v = \frac{E}{B}</math>
h1jqqfdeoioopctyvem3snbvbnk4mew
515764
515763
2024-11-01T13:23:14Z
69.165.131.31
/* Tương tác giửa Điện tích và Từ trường */
515764
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại:Sách điện từ]]
Mọi vật trung hòa về điện khi cho hay nhận điện tử âm sẽ trở thành Điện tích. Khi vật nhận electron vật sẻ trở thành điện tích âm . Khi vật cho electron vật sẻ trở thành điện tích dương . Mọi điện tích đều có các tính chất sau Điện lượng Q, Điện trường E và Từ trường B
:{|width=100%
|-
| '''Vật ''' || ''' ''' || '''Điện tích '''|| '''Điện lượng''' || '''Điện trường ''' || ''' Từ trường '''
|-
| Vật || + <math>e^- </math> || [[Điện tích âm]] || -Q ||[[File:VFPt_minus_thumb.svg|100px]] || B ↓
|-
| Vật || - <math>e^- </math> || [[Điện tích dương]] || +Q || [[File:VFPt_plus_thumb.svg|100px]] || B ↑
|-
|}
==Điện lượng ==
Điện lượng cho biết số lượng điện của Điện tích. Điện tích âm có -Q C . Điện tích dương có +Q C . Điện lượng có ký hiệu '''Q''' đo bằng đơn vị Coulomb ('''C''') .
Đơn vị Coulomb được định nghĩa như sau
: <math>1 C = 6,24 \times 10^{18}</math> electron.
==Điện trường==
: [[File:VFPt_minus_thumb.svg|100px]] [[File:VFPt_plus_thumb.svg|100px]]
Điện trường cho biết trường điện của các đường lực điện trong một diện tích . Điện tích âm có các đường lực điện hướng vô , Điện tích dương có các đường lực điện hướng ra . Điện trường có ký hiệu '''E''' đo bằng đơn vị V/m .
==Từ trường ==
Từ trường cho biết trường từ của các đường lực từ trong một diện tích . Điện tích âm có các vòng tròn lực từ đi thuận chiều kim đồng hồ . Điện tích dương có các vòng tròn lực từ đi nghịch chiều kim đồng hồ.
Từ trường có ký hiệu '''B''' . Trong hệ SI, B có đơn vị tesla (T) và tương ứng ΦB (từ thông) có đơn vị weber (Wb) do vậy mật độ thông lượng 1 Wb/m² bằng 1 tesla. Đơn vị SI của tesla bằng (newton•giây)/(coulomb•mét).[nb 5] Trong đơn vị Gauss-cgs, B có đơn vị gauss (G) (và 1 T = 10.000 G) Trường H có đơn vị ampere trên mét (A/m) trong hệ SI, và oersted (Oe) trong hệ CGS.[12].
==Định luật tương tác Điện tích==
:[[Tập tin:VFPt charges plus minus thumb.svg|200px| Điện trường của điện tích điểm dương và âm.]]
===Định luật Coulomb===
Định luật Coulomb hay định luật hấp dẩn giửa 2 Điện tích cho rằng
: ''Khi có nhiều điện tích nằm kề nhau, điện tích đồng loại sẻ đẩy nhau . Điện tích khác loại sẻ hút nhau . Điện tích âm sẻ hút điện tích dương về hướng mình tạo ra lực hút điện tích còn được gọi là Lực Coulomb ''
===Định luật Ampere===
Định luật Ampere hay định luật tương tác giửa diện và Điện tích cho rằng
: ''Lực điện tương tác với điện tích làm cho điện tích di chuyển thẳng hàng theo hướng ngang sẻ tạo ra một điện trường ''
===Định luật Lorentz===
:[[Tập tin:Lorentz_force.svg|220x220px]]
Định luật Lorentz hay định luật tương tác giửa từ trường và Điện tích cho rằng
: ''Lực điện từ là lực tổng hợp của [[Lực điện]] và [[Lực từ]] tác dụng lên một [[hạt điểm|điện tích điểm]] chuyển động trong [[trường điện từ]]. '''Lực điện ''' có phương trùng với phương chuyển động của hạt mang điện . '''Lực từ''' có phương luôn [[vuông góc]] với phương chuyển động của hạt mang điện và làm thay đổi quỹ đạo chuyển động của hạt mang điện. Nếu hạt mang điện chuyển động theo phương vuông góc với [[đường cảm ứng từ]] thì hạt sẽ chuyển động theo quỹ đạo tròn, nếu hạt chuyển động theo phương không vuông góc với đường cảm ứng từ thì quỹ đạo của nó sẽ là hình xoắn ốc ''.
==Lực tương tác Điện tích==
===Lực Coulomb hay Lực hẤp dẩn điện tích===
====Công thức toán====
Lực điện tích âm hút điện tích dương về hướng mình được tính bằng công thức sau
<math>F = K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math>
Với
: <math>F_Q </math> - Lực hút điện tích
: <math>Q_+ , Q_-</math> - Điện tích
: <math>r</math> - Cách khoảng giửa 2 điện tích
: <math>K</math> - Hằng số hấp dẩn điện tích
====Thí dụ====
Với 2 điện lượng cùng cường độ
: <math>Q_+ = Q_- = Q</math>
Lực Coulomb
: <math>F_Q = K \frac{Q^2}{r^2}</math>
Khoảng cách giửa 2 điện tích
: <math>r = \sqrt{K \frac{Q^2}{F_Q}}</math>
Điện trường
: <math>E = \frac{F_Q}{Q} = K \frac{Q}{r^2} </math>
Năng lực Điện trường
: <math>W_E = \int E dr = \int K \frac{Q}{r^2} dr = K \frac{Q}{r} </math>
Năng lươ.ng Điện trường
: <math>U_E = \frac{W_E}{t} = K \frac{Q}{rt} </math>
===Lực Ampere hay Lực động điện===
====Công thức toán====
Lực điện tạo ra điện trường được tính theo định luật Ampere như sau
<math>F = QE</math>
Với
: <math>F_E</math> - Lực điện động
: <math>Q</math> - Điện lượng
: <math>E</math> - Điện trương
====Thí dụ====
Từ trên,
: <math>F_E = QE = Q \frac{V}{l} = \frac{W}{l}</math>
Đường dài di chuyển
: <math>l = \frac{W}{F_E}</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{l}{t} = \frac{W}{t F_E} = \frac{U}{F_E}</math>
Thời gian di chuyển
: <math>t = \frac{l}{v} = \frac{W}{F_E} / \frac{U}{F_E} = \frac{W}{U}</math>
Điện trường
: <math>E = \frac{F}{Q} = \frac{V}{l}</math>
===Lực Lorentz hay Lực động từ ===
====Công thức toán====
Trong trường hợp lực từ của nam châm làm cho điện tích di chuyển thẳng hàng theo hướng dọc đi lên hay đi xuống . Lực từ được tính theo định luật Lorentz như sau
<math>F=\pm QvB</math>
Với
: <math>F</math> - Lực Lorentz hay Lực từ động
: <math>Q</math> - Điện lượng
: <math>v</math> - Vận tốc
: <math>B</math> - Từ cảm
Từ trên,
: <math>F_B=QvB = I t v B = I l B</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{F_B}{QB}</math>
Đường dài di chuyển
: <math>l =\frac {F_B}{IB}</math>
Thời gian di chuyển
: <math>t = \frac {F_B}{IB} / \frac{F_B}{QB} = \frac{Q}{I}</math>
Trong trường học, Điện tích di chuyển theo vòng tròn quỹ đạo đi thuận hay nghịch chiều kim đồng hồ . Chuyểng động cân bằng của 2 lực lực vô vòng tròn và lực từ động
: <math>W_R = W_B</math>
: <math>\frac{mv^2}{R}= QvBl</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{Q}{m} B R l</math>
Bán kín vòng tròn
: <math>R = \frac{mv}{QB} </math>
====Lực Điện từ====
:[[Tập tin:Lorentz_force.svg|220x220px]]
Lực điện từ tạo ra từ tổng của 2 lực , [[Lực động điện]] và [[Lực động từ]] được tính bằng công thức sau
<math>F = F_E + F_B = Q E \pm Q v B = Q ( E \pm v B)</math>
Với
: <math>F_{EB}</math> - Lực động điện từ
: <math>F_E</math> - Lực động điện
: <math>F_B</math> - Lực động từ
:<math>Q</math> - Điện lượng
:<math>E</math> - Điện trường
:<math>E</math> - Từ trường
:<math>v</math> - Vận tốc
Từ trên,
: <math>F = QE </math> khi <math>v = 0</math>
: <math>F = \pm QvB </math> khi <math>E = 0</math>
: <math>F = 0 </math> khi <math>E \pm QvB = 0</math>
::<math>E = v B</math> .
::<math>B = \frac{1}{v} E</math> .
::<math>v = \frac{E}{B}</math>
jgod24sbffzk56bvqnn6sggf4fhk7zk
515765
515764
2024-11-01T13:23:56Z
69.165.131.31
/* Lực Điện từ */
515765
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại:Sách điện từ]]
Mọi vật trung hòa về điện khi cho hay nhận điện tử âm sẽ trở thành Điện tích. Khi vật nhận electron vật sẻ trở thành điện tích âm . Khi vật cho electron vật sẻ trở thành điện tích dương . Mọi điện tích đều có các tính chất sau Điện lượng Q, Điện trường E và Từ trường B
:{|width=100%
|-
| '''Vật ''' || ''' ''' || '''Điện tích '''|| '''Điện lượng''' || '''Điện trường ''' || ''' Từ trường '''
|-
| Vật || + <math>e^- </math> || [[Điện tích âm]] || -Q ||[[File:VFPt_minus_thumb.svg|100px]] || B ↓
|-
| Vật || - <math>e^- </math> || [[Điện tích dương]] || +Q || [[File:VFPt_plus_thumb.svg|100px]] || B ↑
|-
|}
==Điện lượng ==
Điện lượng cho biết số lượng điện của Điện tích. Điện tích âm có -Q C . Điện tích dương có +Q C . Điện lượng có ký hiệu '''Q''' đo bằng đơn vị Coulomb ('''C''') .
Đơn vị Coulomb được định nghĩa như sau
: <math>1 C = 6,24 \times 10^{18}</math> electron.
==Điện trường==
: [[File:VFPt_minus_thumb.svg|100px]] [[File:VFPt_plus_thumb.svg|100px]]
Điện trường cho biết trường điện của các đường lực điện trong một diện tích . Điện tích âm có các đường lực điện hướng vô , Điện tích dương có các đường lực điện hướng ra . Điện trường có ký hiệu '''E''' đo bằng đơn vị V/m .
==Từ trường ==
Từ trường cho biết trường từ của các đường lực từ trong một diện tích . Điện tích âm có các vòng tròn lực từ đi thuận chiều kim đồng hồ . Điện tích dương có các vòng tròn lực từ đi nghịch chiều kim đồng hồ.
Từ trường có ký hiệu '''B''' . Trong hệ SI, B có đơn vị tesla (T) và tương ứng ΦB (từ thông) có đơn vị weber (Wb) do vậy mật độ thông lượng 1 Wb/m² bằng 1 tesla. Đơn vị SI của tesla bằng (newton•giây)/(coulomb•mét).[nb 5] Trong đơn vị Gauss-cgs, B có đơn vị gauss (G) (và 1 T = 10.000 G) Trường H có đơn vị ampere trên mét (A/m) trong hệ SI, và oersted (Oe) trong hệ CGS.[12].
==Định luật tương tác Điện tích==
:[[Tập tin:VFPt charges plus minus thumb.svg|200px| Điện trường của điện tích điểm dương và âm.]]
===Định luật Coulomb===
Định luật Coulomb hay định luật hấp dẩn giửa 2 Điện tích cho rằng
: ''Khi có nhiều điện tích nằm kề nhau, điện tích đồng loại sẻ đẩy nhau . Điện tích khác loại sẻ hút nhau . Điện tích âm sẻ hút điện tích dương về hướng mình tạo ra lực hút điện tích còn được gọi là Lực Coulomb ''
===Định luật Ampere===
Định luật Ampere hay định luật tương tác giửa diện và Điện tích cho rằng
: ''Lực điện tương tác với điện tích làm cho điện tích di chuyển thẳng hàng theo hướng ngang sẻ tạo ra một điện trường ''
===Định luật Lorentz===
:[[Tập tin:Lorentz_force.svg|220x220px]]
Định luật Lorentz hay định luật tương tác giửa từ trường và Điện tích cho rằng
: ''Lực điện từ là lực tổng hợp của [[Lực điện]] và [[Lực từ]] tác dụng lên một [[hạt điểm|điện tích điểm]] chuyển động trong [[trường điện từ]]. '''Lực điện ''' có phương trùng với phương chuyển động của hạt mang điện . '''Lực từ''' có phương luôn [[vuông góc]] với phương chuyển động của hạt mang điện và làm thay đổi quỹ đạo chuyển động của hạt mang điện. Nếu hạt mang điện chuyển động theo phương vuông góc với [[đường cảm ứng từ]] thì hạt sẽ chuyển động theo quỹ đạo tròn, nếu hạt chuyển động theo phương không vuông góc với đường cảm ứng từ thì quỹ đạo của nó sẽ là hình xoắn ốc ''.
==Lực tương tác Điện tích==
===Lực Coulomb hay Lực hẤp dẩn điện tích===
====Công thức toán====
Lực điện tích âm hút điện tích dương về hướng mình được tính bằng công thức sau
<math>F = K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math>
Với
: <math>F_Q </math> - Lực hút điện tích
: <math>Q_+ , Q_-</math> - Điện tích
: <math>r</math> - Cách khoảng giửa 2 điện tích
: <math>K</math> - Hằng số hấp dẩn điện tích
====Thí dụ====
Với 2 điện lượng cùng cường độ
: <math>Q_+ = Q_- = Q</math>
Lực Coulomb
: <math>F_Q = K \frac{Q^2}{r^2}</math>
Khoảng cách giửa 2 điện tích
: <math>r = \sqrt{K \frac{Q^2}{F_Q}}</math>
Điện trường
: <math>E = \frac{F_Q}{Q} = K \frac{Q}{r^2} </math>
Năng lực Điện trường
: <math>W_E = \int E dr = \int K \frac{Q}{r^2} dr = K \frac{Q}{r} </math>
Năng lươ.ng Điện trường
: <math>U_E = \frac{W_E}{t} = K \frac{Q}{rt} </math>
===Lực Ampere hay Lực động điện===
====Công thức toán====
Lực điện tạo ra điện trường được tính theo định luật Ampere như sau
<math>F = QE</math>
Với
: <math>F_E</math> - Lực điện động
: <math>Q</math> - Điện lượng
: <math>E</math> - Điện trương
====Thí dụ====
Từ trên,
: <math>F_E = QE = Q \frac{V}{l} = \frac{W}{l}</math>
Đường dài di chuyển
: <math>l = \frac{W}{F_E}</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{l}{t} = \frac{W}{t F_E} = \frac{U}{F_E}</math>
Thời gian di chuyển
: <math>t = \frac{l}{v} = \frac{W}{F_E} / \frac{U}{F_E} = \frac{W}{U}</math>
Điện trường
: <math>E = \frac{F}{Q} = \frac{V}{l}</math>
===Lực Lorentz hay Lực động từ ===
====Công thức toán====
Trong trường hợp lực từ của nam châm làm cho điện tích di chuyển thẳng hàng theo hướng dọc đi lên hay đi xuống . Lực từ được tính theo định luật Lorentz như sau
<math>F=\pm QvB</math>
Với
: <math>F</math> - Lực Lorentz hay Lực từ động
: <math>Q</math> - Điện lượng
: <math>v</math> - Vận tốc
: <math>B</math> - Từ cảm
Từ trên,
: <math>F_B=QvB = I t v B = I l B</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{F_B}{QB}</math>
Đường dài di chuyển
: <math>l =\frac {F_B}{IB}</math>
Thời gian di chuyển
: <math>t = \frac {F_B}{IB} / \frac{F_B}{QB} = \frac{Q}{I}</math>
Trong trường học, Điện tích di chuyển theo vòng tròn quỹ đạo đi thuận hay nghịch chiều kim đồng hồ . Chuyểng động cân bằng của 2 lực lực vô vòng tròn và lực từ động
: <math>W_R = W_B</math>
: <math>\frac{mv^2}{R}= QvBl</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{Q}{m} B R l</math>
Bán kín vòng tròn
: <math>R = \frac{mv}{QB} </math>
===Lực Điện từ===
:[[Tập tin:Lorentz_force.svg|220x220px]]
Lực điện từ tạo ra từ tổng của 2 lực , [[Lực động điện]] và [[Lực động từ]] được tính bằng công thức sau
<math>F = F_E + F_B = Q E \pm Q v B = Q ( E \pm v B)</math>
Với
: <math>F_{EB}</math> - Lực động điện từ
: <math>F_E</math> - Lực động điện
: <math>F_B</math> - Lực động từ
:<math>Q</math> - Điện lượng
:<math>E</math> - Điện trường
:<math>E</math> - Từ trường
:<math>v</math> - Vận tốc
Từ trên,
: <math>F = QE </math> khi <math>v = 0</math>
: <math>F = \pm QvB </math> khi <math>E = 0</math>
: <math>F = 0 </math> khi <math>E \pm QvB = 0</math>
::<math>E = v B</math> .
::<math>B = \frac{1}{v} E</math> .
::<math>v = \frac{E}{B}</math>
5yyns1uvk84ciy06jcult0lewoakbde
515766
515765
2024-11-01T13:24:22Z
69.165.131.31
/* Lực Điện từ */
515766
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại:Sách điện từ]]
Mọi vật trung hòa về điện khi cho hay nhận điện tử âm sẽ trở thành Điện tích. Khi vật nhận electron vật sẻ trở thành điện tích âm . Khi vật cho electron vật sẻ trở thành điện tích dương . Mọi điện tích đều có các tính chất sau Điện lượng Q, Điện trường E và Từ trường B
:{|width=100%
|-
| '''Vật ''' || ''' ''' || '''Điện tích '''|| '''Điện lượng''' || '''Điện trường ''' || ''' Từ trường '''
|-
| Vật || + <math>e^- </math> || [[Điện tích âm]] || -Q ||[[File:VFPt_minus_thumb.svg|100px]] || B ↓
|-
| Vật || - <math>e^- </math> || [[Điện tích dương]] || +Q || [[File:VFPt_plus_thumb.svg|100px]] || B ↑
|-
|}
==Điện lượng ==
Điện lượng cho biết số lượng điện của Điện tích. Điện tích âm có -Q C . Điện tích dương có +Q C . Điện lượng có ký hiệu '''Q''' đo bằng đơn vị Coulomb ('''C''') .
Đơn vị Coulomb được định nghĩa như sau
: <math>1 C = 6,24 \times 10^{18}</math> electron.
==Điện trường==
: [[File:VFPt_minus_thumb.svg|100px]] [[File:VFPt_plus_thumb.svg|100px]]
Điện trường cho biết trường điện của các đường lực điện trong một diện tích . Điện tích âm có các đường lực điện hướng vô , Điện tích dương có các đường lực điện hướng ra . Điện trường có ký hiệu '''E''' đo bằng đơn vị V/m .
==Từ trường ==
Từ trường cho biết trường từ của các đường lực từ trong một diện tích . Điện tích âm có các vòng tròn lực từ đi thuận chiều kim đồng hồ . Điện tích dương có các vòng tròn lực từ đi nghịch chiều kim đồng hồ.
Từ trường có ký hiệu '''B''' . Trong hệ SI, B có đơn vị tesla (T) và tương ứng ΦB (từ thông) có đơn vị weber (Wb) do vậy mật độ thông lượng 1 Wb/m² bằng 1 tesla. Đơn vị SI của tesla bằng (newton•giây)/(coulomb•mét).[nb 5] Trong đơn vị Gauss-cgs, B có đơn vị gauss (G) (và 1 T = 10.000 G) Trường H có đơn vị ampere trên mét (A/m) trong hệ SI, và oersted (Oe) trong hệ CGS.[12].
==Định luật tương tác Điện tích==
:[[Tập tin:VFPt charges plus minus thumb.svg|200px| Điện trường của điện tích điểm dương và âm.]]
===Định luật Coulomb===
Định luật Coulomb hay định luật hấp dẩn giửa 2 Điện tích cho rằng
: ''Khi có nhiều điện tích nằm kề nhau, điện tích đồng loại sẻ đẩy nhau . Điện tích khác loại sẻ hút nhau . Điện tích âm sẻ hút điện tích dương về hướng mình tạo ra lực hút điện tích còn được gọi là Lực Coulomb ''
===Định luật Ampere===
Định luật Ampere hay định luật tương tác giửa diện và Điện tích cho rằng
: ''Lực điện tương tác với điện tích làm cho điện tích di chuyển thẳng hàng theo hướng ngang sẻ tạo ra một điện trường ''
===Định luật Lorentz===
:[[Tập tin:Lorentz_force.svg|220x220px]]
Định luật Lorentz hay định luật tương tác giửa từ trường và Điện tích cho rằng
: ''Lực điện từ là lực tổng hợp của [[Lực điện]] và [[Lực từ]] tác dụng lên một [[hạt điểm|điện tích điểm]] chuyển động trong [[trường điện từ]]. '''Lực điện ''' có phương trùng với phương chuyển động của hạt mang điện . '''Lực từ''' có phương luôn [[vuông góc]] với phương chuyển động của hạt mang điện và làm thay đổi quỹ đạo chuyển động của hạt mang điện. Nếu hạt mang điện chuyển động theo phương vuông góc với [[đường cảm ứng từ]] thì hạt sẽ chuyển động theo quỹ đạo tròn, nếu hạt chuyển động theo phương không vuông góc với đường cảm ứng từ thì quỹ đạo của nó sẽ là hình xoắn ốc ''.
==Lực tương tác Điện tích==
===Lực Coulomb hay Lực hẤp dẩn điện tích===
====Công thức toán====
Lực điện tích âm hút điện tích dương về hướng mình được tính bằng công thức sau
<math>F = K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math>
Với
: <math>F_Q </math> - Lực hút điện tích
: <math>Q_+ , Q_-</math> - Điện tích
: <math>r</math> - Cách khoảng giửa 2 điện tích
: <math>K</math> - Hằng số hấp dẩn điện tích
====Thí dụ====
Với 2 điện lượng cùng cường độ
: <math>Q_+ = Q_- = Q</math>
Lực Coulomb
: <math>F_Q = K \frac{Q^2}{r^2}</math>
Khoảng cách giửa 2 điện tích
: <math>r = \sqrt{K \frac{Q^2}{F_Q}}</math>
Điện trường
: <math>E = \frac{F_Q}{Q} = K \frac{Q}{r^2} </math>
Năng lực Điện trường
: <math>W_E = \int E dr = \int K \frac{Q}{r^2} dr = K \frac{Q}{r} </math>
Năng lươ.ng Điện trường
: <math>U_E = \frac{W_E}{t} = K \frac{Q}{rt} </math>
===Lực Ampere hay Lực động điện===
====Công thức toán====
Lực điện tạo ra điện trường được tính theo định luật Ampere như sau
<math>F = QE</math>
Với
: <math>F_E</math> - Lực điện động
: <math>Q</math> - Điện lượng
: <math>E</math> - Điện trương
====Thí dụ====
Từ trên,
: <math>F_E = QE = Q \frac{V}{l} = \frac{W}{l}</math>
Đường dài di chuyển
: <math>l = \frac{W}{F_E}</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{l}{t} = \frac{W}{t F_E} = \frac{U}{F_E}</math>
Thời gian di chuyển
: <math>t = \frac{l}{v} = \frac{W}{F_E} / \frac{U}{F_E} = \frac{W}{U}</math>
Điện trường
: <math>E = \frac{F}{Q} = \frac{V}{l}</math>
===Lực Lorentz hay Lực động từ ===
====Công thức toán====
Trong trường hợp lực từ của nam châm làm cho điện tích di chuyển thẳng hàng theo hướng dọc đi lên hay đi xuống . Lực từ được tính theo định luật Lorentz như sau
<math>F=\pm QvB</math>
Với
: <math>F</math> - Lực Lorentz hay Lực từ động
: <math>Q</math> - Điện lượng
: <math>v</math> - Vận tốc
: <math>B</math> - Từ cảm
Từ trên,
: <math>F_B=QvB = I t v B = I l B</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{F_B}{QB}</math>
Đường dài di chuyển
: <math>l =\frac {F_B}{IB}</math>
Thời gian di chuyển
: <math>t = \frac {F_B}{IB} / \frac{F_B}{QB} = \frac{Q}{I}</math>
Trong trường học, Điện tích di chuyển theo vòng tròn quỹ đạo đi thuận hay nghịch chiều kim đồng hồ . Chuyểng động cân bằng của 2 lực lực vô vòng tròn và lực từ động
: <math>W_R = W_B</math>
: <math>\frac{mv^2}{R}= QvBl</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{Q}{m} B R l</math>
Bán kín vòng tròn
: <math>R = \frac{mv}{QB} </math>
===Lực Điện từ===
====Công thức toán====
:[[Tập tin:Lorentz_force.svg|220x220px]]
Lực điện từ tạo ra từ tổng của 2 lực , [[Lực động điện]] và [[Lực động từ]] được tính bằng công thức sau
<math>F = F_E + F_B = Q E \pm Q v B = Q ( E \pm v B)</math>
Với
: <math>F_{EB}</math> - Lực động điện từ
: <math>F_E</math> - Lực động điện
: <math>F_B</math> - Lực động từ
:<math>Q</math> - Điện lượng
:<math>E</math> - Điện trường
:<math>E</math> - Từ trường
:<math>v</math> - Vận tốc
Từ trên,
: <math>F = QE </math> khi <math>v = 0</math>
: <math>F = \pm QvB </math> khi <math>E = 0</math>
: <math>F = 0 </math> khi <math>E \pm QvB = 0</math>
::<math>E = v B</math> .
::<math>B = \frac{1}{v} E</math> .
::<math>v = \frac{E}{B}</math>
g5ecrhnqzd9uyhewco1m45cxgfgkgdo
515767
515766
2024-11-01T13:24:57Z
69.165.131.31
/* Lực Điện từ */
515767
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại:Sách điện từ]]
Mọi vật trung hòa về điện khi cho hay nhận điện tử âm sẽ trở thành Điện tích. Khi vật nhận electron vật sẻ trở thành điện tích âm . Khi vật cho electron vật sẻ trở thành điện tích dương . Mọi điện tích đều có các tính chất sau Điện lượng Q, Điện trường E và Từ trường B
:{|width=100%
|-
| '''Vật ''' || ''' ''' || '''Điện tích '''|| '''Điện lượng''' || '''Điện trường ''' || ''' Từ trường '''
|-
| Vật || + <math>e^- </math> || [[Điện tích âm]] || -Q ||[[File:VFPt_minus_thumb.svg|100px]] || B ↓
|-
| Vật || - <math>e^- </math> || [[Điện tích dương]] || +Q || [[File:VFPt_plus_thumb.svg|100px]] || B ↑
|-
|}
==Điện lượng ==
Điện lượng cho biết số lượng điện của Điện tích. Điện tích âm có -Q C . Điện tích dương có +Q C . Điện lượng có ký hiệu '''Q''' đo bằng đơn vị Coulomb ('''C''') .
Đơn vị Coulomb được định nghĩa như sau
: <math>1 C = 6,24 \times 10^{18}</math> electron.
==Điện trường==
: [[File:VFPt_minus_thumb.svg|100px]] [[File:VFPt_plus_thumb.svg|100px]]
Điện trường cho biết trường điện của các đường lực điện trong một diện tích . Điện tích âm có các đường lực điện hướng vô , Điện tích dương có các đường lực điện hướng ra . Điện trường có ký hiệu '''E''' đo bằng đơn vị V/m .
==Từ trường ==
Từ trường cho biết trường từ của các đường lực từ trong một diện tích . Điện tích âm có các vòng tròn lực từ đi thuận chiều kim đồng hồ . Điện tích dương có các vòng tròn lực từ đi nghịch chiều kim đồng hồ.
Từ trường có ký hiệu '''B''' . Trong hệ SI, B có đơn vị tesla (T) và tương ứng ΦB (từ thông) có đơn vị weber (Wb) do vậy mật độ thông lượng 1 Wb/m² bằng 1 tesla. Đơn vị SI của tesla bằng (newton•giây)/(coulomb•mét).[nb 5] Trong đơn vị Gauss-cgs, B có đơn vị gauss (G) (và 1 T = 10.000 G) Trường H có đơn vị ampere trên mét (A/m) trong hệ SI, và oersted (Oe) trong hệ CGS.[12].
==Định luật tương tác Điện tích==
:[[Tập tin:VFPt charges plus minus thumb.svg|200px| Điện trường của điện tích điểm dương và âm.]]
===Định luật Coulomb===
Định luật Coulomb hay định luật hấp dẩn giửa 2 Điện tích cho rằng
: ''Khi có nhiều điện tích nằm kề nhau, điện tích đồng loại sẻ đẩy nhau . Điện tích khác loại sẻ hút nhau . Điện tích âm sẻ hút điện tích dương về hướng mình tạo ra lực hút điện tích còn được gọi là Lực Coulomb ''
===Định luật Ampere===
Định luật Ampere hay định luật tương tác giửa diện và Điện tích cho rằng
: ''Lực điện tương tác với điện tích làm cho điện tích di chuyển thẳng hàng theo hướng ngang sẻ tạo ra một điện trường ''
===Định luật Lorentz===
:[[Tập tin:Lorentz_force.svg|220x220px]]
Định luật Lorentz hay định luật tương tác giửa từ trường và Điện tích cho rằng
: ''Lực điện từ là lực tổng hợp của [[Lực điện]] và [[Lực từ]] tác dụng lên một [[hạt điểm|điện tích điểm]] chuyển động trong [[trường điện từ]]. '''Lực điện ''' có phương trùng với phương chuyển động của hạt mang điện . '''Lực từ''' có phương luôn [[vuông góc]] với phương chuyển động của hạt mang điện và làm thay đổi quỹ đạo chuyển động của hạt mang điện. Nếu hạt mang điện chuyển động theo phương vuông góc với [[đường cảm ứng từ]] thì hạt sẽ chuyển động theo quỹ đạo tròn, nếu hạt chuyển động theo phương không vuông góc với đường cảm ứng từ thì quỹ đạo của nó sẽ là hình xoắn ốc ''.
==Lực tương tác Điện tích==
===Lực Coulomb hay Lực hẤp dẩn điện tích===
====Công thức toán====
Lực điện tích âm hút điện tích dương về hướng mình được tính bằng công thức sau
<math>F = K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math>
Với
: <math>F_Q </math> - Lực hút điện tích
: <math>Q_+ , Q_-</math> - Điện tích
: <math>r</math> - Cách khoảng giửa 2 điện tích
: <math>K</math> - Hằng số hấp dẩn điện tích
====Thí dụ====
Với 2 điện lượng cùng cường độ
: <math>Q_+ = Q_- = Q</math>
Lực Coulomb
: <math>F_Q = K \frac{Q^2}{r^2}</math>
Khoảng cách giửa 2 điện tích
: <math>r = \sqrt{K \frac{Q^2}{F_Q}}</math>
Điện trường
: <math>E = \frac{F_Q}{Q} = K \frac{Q}{r^2} </math>
Năng lực Điện trường
: <math>W_E = \int E dr = \int K \frac{Q}{r^2} dr = K \frac{Q}{r} </math>
Năng lươ.ng Điện trường
: <math>U_E = \frac{W_E}{t} = K \frac{Q}{rt} </math>
===Lực Ampere hay Lực động điện===
====Công thức toán====
Lực điện tạo ra điện trường được tính theo định luật Ampere như sau
<math>F = QE</math>
Với
: <math>F_E</math> - Lực điện động
: <math>Q</math> - Điện lượng
: <math>E</math> - Điện trương
====Thí dụ====
Từ trên,
: <math>F_E = QE = Q \frac{V}{l} = \frac{W}{l}</math>
Đường dài di chuyển
: <math>l = \frac{W}{F_E}</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{l}{t} = \frac{W}{t F_E} = \frac{U}{F_E}</math>
Thời gian di chuyển
: <math>t = \frac{l}{v} = \frac{W}{F_E} / \frac{U}{F_E} = \frac{W}{U}</math>
Điện trường
: <math>E = \frac{F}{Q} = \frac{V}{l}</math>
===Lực Lorentz hay Lực động từ ===
====Công thức toán====
Trong trường hợp lực từ của nam châm làm cho điện tích di chuyển thẳng hàng theo hướng dọc đi lên hay đi xuống . Lực từ được tính theo định luật Lorentz như sau
<math>F=\pm QvB</math>
Với
: <math>F</math> - Lực Lorentz hay Lực từ động
: <math>Q</math> - Điện lượng
: <math>v</math> - Vận tốc
: <math>B</math> - Từ cảm
Từ trên,
: <math>F_B=QvB = I t v B = I l B</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{F_B}{QB}</math>
Đường dài di chuyển
: <math>l =\frac {F_B}{IB}</math>
Thời gian di chuyển
: <math>t = \frac {F_B}{IB} / \frac{F_B}{QB} = \frac{Q}{I}</math>
Trong trường học, Điện tích di chuyển theo vòng tròn quỹ đạo đi thuận hay nghịch chiều kim đồng hồ . Chuyểng động cân bằng của 2 lực lực vô vòng tròn và lực từ động
: <math>W_R = W_B</math>
: <math>\frac{mv^2}{R}= QvBl</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{Q}{m} B R l</math>
Bán kín vòng tròn
: <math>R = \frac{mv}{QB} </math>
===Lực Điện từ===
====Công thức toán====
:[[Tập tin:Lorentz_force.svg|220x220px]]
Lực điện từ tạo ra từ tổng của 2 lực , [[Lực động điện]] và [[Lực động từ]] được tính bằng công thức sau
<math>F = F_E + F_B = Q E \pm Q v B = Q ( E \pm v B)</math>
Với
: <math>F_{EB}</math> - Lực động điện từ
: <math>F_E</math> - Lực động điện
: <math>F_B</math> - Lực động từ
:<math>Q</math> - Điện lượng
:<math>E</math> - Điện trường
:<math>E</math> - Từ trường
:<math>v</math> - Vận tốc
Từ trên,
: <math>F = QE </math> khi <math>v = 0</math>
: <math>F = \pm QvB </math> khi <math>E = 0</math>
: <math>F = 0 </math> khi <math>E \pm QvB = 0</math>
::<math>E = v B</math> .
::<math>B = \frac{1}{v} E</math> .
::<math>v = \frac{E}{B}</math>
====Thí dụ====
etr3o8gel9evmzie551hhupmxqk9ij3
515768
515767
2024-11-01T13:25:35Z
69.165.131.31
/* Điện trường */
515768
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại:Sách điện từ]]
Mọi vật trung hòa về điện khi cho hay nhận điện tử âm sẽ trở thành Điện tích. Khi vật nhận electron vật sẻ trở thành điện tích âm . Khi vật cho electron vật sẻ trở thành điện tích dương . Mọi điện tích đều có các tính chất sau Điện lượng Q, Điện trường E và Từ trường B
:{|width=100%
|-
| '''Vật ''' || ''' ''' || '''Điện tích '''|| '''Điện lượng''' || '''Điện trường ''' || ''' Từ trường '''
|-
| Vật || + <math>e^- </math> || [[Điện tích âm]] || -Q ||[[File:VFPt_minus_thumb.svg|100px]] || B ↓
|-
| Vật || - <math>e^- </math> || [[Điện tích dương]] || +Q || [[File:VFPt_plus_thumb.svg|100px]] || B ↑
|-
|}
==Điện lượng ==
Điện lượng cho biết số lượng điện của Điện tích. Điện tích âm có -Q C . Điện tích dương có +Q C . Điện lượng có ký hiệu '''Q''' đo bằng đơn vị Coulomb ('''C''') .
Đơn vị Coulomb được định nghĩa như sau
: <math>1 C = 6,24 \times 10^{18}</math> electron.
==Điện trường==
Điện trường cho biết trường điện của các đường lực điện trong một diện tích . Điện tích âm có các đường lực điện hướng vô , Điện tích dương có các đường lực điện hướng ra . Điện trường có ký hiệu '''E''' đo bằng đơn vị V/m .
==Từ trường ==
Từ trường cho biết trường từ của các đường lực từ trong một diện tích . Điện tích âm có các vòng tròn lực từ đi thuận chiều kim đồng hồ . Điện tích dương có các vòng tròn lực từ đi nghịch chiều kim đồng hồ.
Từ trường có ký hiệu '''B''' . Trong hệ SI, B có đơn vị tesla (T) và tương ứng ΦB (từ thông) có đơn vị weber (Wb) do vậy mật độ thông lượng 1 Wb/m² bằng 1 tesla. Đơn vị SI của tesla bằng (newton•giây)/(coulomb•mét).[nb 5] Trong đơn vị Gauss-cgs, B có đơn vị gauss (G) (và 1 T = 10.000 G) Trường H có đơn vị ampere trên mét (A/m) trong hệ SI, và oersted (Oe) trong hệ CGS.[12].
==Định luật tương tác Điện tích==
:[[Tập tin:VFPt charges plus minus thumb.svg|200px| Điện trường của điện tích điểm dương và âm.]]
===Định luật Coulomb===
Định luật Coulomb hay định luật hấp dẩn giửa 2 Điện tích cho rằng
: ''Khi có nhiều điện tích nằm kề nhau, điện tích đồng loại sẻ đẩy nhau . Điện tích khác loại sẻ hút nhau . Điện tích âm sẻ hút điện tích dương về hướng mình tạo ra lực hút điện tích còn được gọi là Lực Coulomb ''
===Định luật Ampere===
Định luật Ampere hay định luật tương tác giửa diện và Điện tích cho rằng
: ''Lực điện tương tác với điện tích làm cho điện tích di chuyển thẳng hàng theo hướng ngang sẻ tạo ra một điện trường ''
===Định luật Lorentz===
:[[Tập tin:Lorentz_force.svg|220x220px]]
Định luật Lorentz hay định luật tương tác giửa từ trường và Điện tích cho rằng
: ''Lực điện từ là lực tổng hợp của [[Lực điện]] và [[Lực từ]] tác dụng lên một [[hạt điểm|điện tích điểm]] chuyển động trong [[trường điện từ]]. '''Lực điện ''' có phương trùng với phương chuyển động của hạt mang điện . '''Lực từ''' có phương luôn [[vuông góc]] với phương chuyển động của hạt mang điện và làm thay đổi quỹ đạo chuyển động của hạt mang điện. Nếu hạt mang điện chuyển động theo phương vuông góc với [[đường cảm ứng từ]] thì hạt sẽ chuyển động theo quỹ đạo tròn, nếu hạt chuyển động theo phương không vuông góc với đường cảm ứng từ thì quỹ đạo của nó sẽ là hình xoắn ốc ''.
==Lực tương tác Điện tích==
===Lực Coulomb hay Lực hẤp dẩn điện tích===
====Công thức toán====
Lực điện tích âm hút điện tích dương về hướng mình được tính bằng công thức sau
<math>F = K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math>
Với
: <math>F_Q </math> - Lực hút điện tích
: <math>Q_+ , Q_-</math> - Điện tích
: <math>r</math> - Cách khoảng giửa 2 điện tích
: <math>K</math> - Hằng số hấp dẩn điện tích
====Thí dụ====
Với 2 điện lượng cùng cường độ
: <math>Q_+ = Q_- = Q</math>
Lực Coulomb
: <math>F_Q = K \frac{Q^2}{r^2}</math>
Khoảng cách giửa 2 điện tích
: <math>r = \sqrt{K \frac{Q^2}{F_Q}}</math>
Điện trường
: <math>E = \frac{F_Q}{Q} = K \frac{Q}{r^2} </math>
Năng lực Điện trường
: <math>W_E = \int E dr = \int K \frac{Q}{r^2} dr = K \frac{Q}{r} </math>
Năng lươ.ng Điện trường
: <math>U_E = \frac{W_E}{t} = K \frac{Q}{rt} </math>
===Lực Ampere hay Lực động điện===
====Công thức toán====
Lực điện tạo ra điện trường được tính theo định luật Ampere như sau
<math>F = QE</math>
Với
: <math>F_E</math> - Lực điện động
: <math>Q</math> - Điện lượng
: <math>E</math> - Điện trương
====Thí dụ====
Từ trên,
: <math>F_E = QE = Q \frac{V}{l} = \frac{W}{l}</math>
Đường dài di chuyển
: <math>l = \frac{W}{F_E}</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{l}{t} = \frac{W}{t F_E} = \frac{U}{F_E}</math>
Thời gian di chuyển
: <math>t = \frac{l}{v} = \frac{W}{F_E} / \frac{U}{F_E} = \frac{W}{U}</math>
Điện trường
: <math>E = \frac{F}{Q} = \frac{V}{l}</math>
===Lực Lorentz hay Lực động từ ===
====Công thức toán====
Trong trường hợp lực từ của nam châm làm cho điện tích di chuyển thẳng hàng theo hướng dọc đi lên hay đi xuống . Lực từ được tính theo định luật Lorentz như sau
<math>F=\pm QvB</math>
Với
: <math>F</math> - Lực Lorentz hay Lực từ động
: <math>Q</math> - Điện lượng
: <math>v</math> - Vận tốc
: <math>B</math> - Từ cảm
Từ trên,
: <math>F_B=QvB = I t v B = I l B</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{F_B}{QB}</math>
Đường dài di chuyển
: <math>l =\frac {F_B}{IB}</math>
Thời gian di chuyển
: <math>t = \frac {F_B}{IB} / \frac{F_B}{QB} = \frac{Q}{I}</math>
Trong trường học, Điện tích di chuyển theo vòng tròn quỹ đạo đi thuận hay nghịch chiều kim đồng hồ . Chuyểng động cân bằng của 2 lực lực vô vòng tròn và lực từ động
: <math>W_R = W_B</math>
: <math>\frac{mv^2}{R}= QvBl</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{Q}{m} B R l</math>
Bán kín vòng tròn
: <math>R = \frac{mv}{QB} </math>
===Lực Điện từ===
====Công thức toán====
:[[Tập tin:Lorentz_force.svg|220x220px]]
Lực điện từ tạo ra từ tổng của 2 lực , [[Lực động điện]] và [[Lực động từ]] được tính bằng công thức sau
<math>F = F_E + F_B = Q E \pm Q v B = Q ( E \pm v B)</math>
Với
: <math>F_{EB}</math> - Lực động điện từ
: <math>F_E</math> - Lực động điện
: <math>F_B</math> - Lực động từ
:<math>Q</math> - Điện lượng
:<math>E</math> - Điện trường
:<math>E</math> - Từ trường
:<math>v</math> - Vận tốc
Từ trên,
: <math>F = QE </math> khi <math>v = 0</math>
: <math>F = \pm QvB </math> khi <math>E = 0</math>
: <math>F = 0 </math> khi <math>E \pm QvB = 0</math>
::<math>E = v B</math> .
::<math>B = \frac{1}{v} E</math> .
::<math>v = \frac{E}{B}</math>
====Thí dụ====
a0rfzo1xe7desb5xuo4apjucwztmyg8
515769
515768
2024-11-01T13:25:52Z
69.165.131.31
/* Định luật tương tác Điện tích */
515769
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại:Sách điện từ]]
Mọi vật trung hòa về điện khi cho hay nhận điện tử âm sẽ trở thành Điện tích. Khi vật nhận electron vật sẻ trở thành điện tích âm . Khi vật cho electron vật sẻ trở thành điện tích dương . Mọi điện tích đều có các tính chất sau Điện lượng Q, Điện trường E và Từ trường B
:{|width=100%
|-
| '''Vật ''' || ''' ''' || '''Điện tích '''|| '''Điện lượng''' || '''Điện trường ''' || ''' Từ trường '''
|-
| Vật || + <math>e^- </math> || [[Điện tích âm]] || -Q ||[[File:VFPt_minus_thumb.svg|100px]] || B ↓
|-
| Vật || - <math>e^- </math> || [[Điện tích dương]] || +Q || [[File:VFPt_plus_thumb.svg|100px]] || B ↑
|-
|}
==Điện lượng ==
Điện lượng cho biết số lượng điện của Điện tích. Điện tích âm có -Q C . Điện tích dương có +Q C . Điện lượng có ký hiệu '''Q''' đo bằng đơn vị Coulomb ('''C''') .
Đơn vị Coulomb được định nghĩa như sau
: <math>1 C = 6,24 \times 10^{18}</math> electron.
==Điện trường==
Điện trường cho biết trường điện của các đường lực điện trong một diện tích . Điện tích âm có các đường lực điện hướng vô , Điện tích dương có các đường lực điện hướng ra . Điện trường có ký hiệu '''E''' đo bằng đơn vị V/m .
==Từ trường ==
Từ trường cho biết trường từ của các đường lực từ trong một diện tích . Điện tích âm có các vòng tròn lực từ đi thuận chiều kim đồng hồ . Điện tích dương có các vòng tròn lực từ đi nghịch chiều kim đồng hồ.
Từ trường có ký hiệu '''B''' . Trong hệ SI, B có đơn vị tesla (T) và tương ứng ΦB (từ thông) có đơn vị weber (Wb) do vậy mật độ thông lượng 1 Wb/m² bằng 1 tesla. Đơn vị SI của tesla bằng (newton•giây)/(coulomb•mét).[nb 5] Trong đơn vị Gauss-cgs, B có đơn vị gauss (G) (và 1 T = 10.000 G) Trường H có đơn vị ampere trên mét (A/m) trong hệ SI, và oersted (Oe) trong hệ CGS.[12].
==Định luật tương tác Điện tích==
===Định luật Coulomb===
Định luật Coulomb hay định luật hấp dẩn giửa 2 Điện tích cho rằng
: ''Khi có nhiều điện tích nằm kề nhau, điện tích đồng loại sẻ đẩy nhau . Điện tích khác loại sẻ hút nhau . Điện tích âm sẻ hút điện tích dương về hướng mình tạo ra lực hút điện tích còn được gọi là Lực Coulomb ''
===Định luật Ampere===
Định luật Ampere hay định luật tương tác giửa diện và Điện tích cho rằng
: ''Lực điện tương tác với điện tích làm cho điện tích di chuyển thẳng hàng theo hướng ngang sẻ tạo ra một điện trường ''
===Định luật Lorentz===
:[[Tập tin:Lorentz_force.svg|220x220px]]
Định luật Lorentz hay định luật tương tác giửa từ trường và Điện tích cho rằng
: ''Lực điện từ là lực tổng hợp của [[Lực điện]] và [[Lực từ]] tác dụng lên một [[hạt điểm|điện tích điểm]] chuyển động trong [[trường điện từ]]. '''Lực điện ''' có phương trùng với phương chuyển động của hạt mang điện . '''Lực từ''' có phương luôn [[vuông góc]] với phương chuyển động của hạt mang điện và làm thay đổi quỹ đạo chuyển động của hạt mang điện. Nếu hạt mang điện chuyển động theo phương vuông góc với [[đường cảm ứng từ]] thì hạt sẽ chuyển động theo quỹ đạo tròn, nếu hạt chuyển động theo phương không vuông góc với đường cảm ứng từ thì quỹ đạo của nó sẽ là hình xoắn ốc ''.
==Lực tương tác Điện tích==
===Lực Coulomb hay Lực hẤp dẩn điện tích===
====Công thức toán====
Lực điện tích âm hút điện tích dương về hướng mình được tính bằng công thức sau
<math>F = K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math>
Với
: <math>F_Q </math> - Lực hút điện tích
: <math>Q_+ , Q_-</math> - Điện tích
: <math>r</math> - Cách khoảng giửa 2 điện tích
: <math>K</math> - Hằng số hấp dẩn điện tích
====Thí dụ====
Với 2 điện lượng cùng cường độ
: <math>Q_+ = Q_- = Q</math>
Lực Coulomb
: <math>F_Q = K \frac{Q^2}{r^2}</math>
Khoảng cách giửa 2 điện tích
: <math>r = \sqrt{K \frac{Q^2}{F_Q}}</math>
Điện trường
: <math>E = \frac{F_Q}{Q} = K \frac{Q}{r^2} </math>
Năng lực Điện trường
: <math>W_E = \int E dr = \int K \frac{Q}{r^2} dr = K \frac{Q}{r} </math>
Năng lươ.ng Điện trường
: <math>U_E = \frac{W_E}{t} = K \frac{Q}{rt} </math>
===Lực Ampere hay Lực động điện===
====Công thức toán====
Lực điện tạo ra điện trường được tính theo định luật Ampere như sau
<math>F = QE</math>
Với
: <math>F_E</math> - Lực điện động
: <math>Q</math> - Điện lượng
: <math>E</math> - Điện trương
====Thí dụ====
Từ trên,
: <math>F_E = QE = Q \frac{V}{l} = \frac{W}{l}</math>
Đường dài di chuyển
: <math>l = \frac{W}{F_E}</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{l}{t} = \frac{W}{t F_E} = \frac{U}{F_E}</math>
Thời gian di chuyển
: <math>t = \frac{l}{v} = \frac{W}{F_E} / \frac{U}{F_E} = \frac{W}{U}</math>
Điện trường
: <math>E = \frac{F}{Q} = \frac{V}{l}</math>
===Lực Lorentz hay Lực động từ ===
====Công thức toán====
Trong trường hợp lực từ của nam châm làm cho điện tích di chuyển thẳng hàng theo hướng dọc đi lên hay đi xuống . Lực từ được tính theo định luật Lorentz như sau
<math>F=\pm QvB</math>
Với
: <math>F</math> - Lực Lorentz hay Lực từ động
: <math>Q</math> - Điện lượng
: <math>v</math> - Vận tốc
: <math>B</math> - Từ cảm
Từ trên,
: <math>F_B=QvB = I t v B = I l B</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{F_B}{QB}</math>
Đường dài di chuyển
: <math>l =\frac {F_B}{IB}</math>
Thời gian di chuyển
: <math>t = \frac {F_B}{IB} / \frac{F_B}{QB} = \frac{Q}{I}</math>
Trong trường học, Điện tích di chuyển theo vòng tròn quỹ đạo đi thuận hay nghịch chiều kim đồng hồ . Chuyểng động cân bằng của 2 lực lực vô vòng tròn và lực từ động
: <math>W_R = W_B</math>
: <math>\frac{mv^2}{R}= QvBl</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{Q}{m} B R l</math>
Bán kín vòng tròn
: <math>R = \frac{mv}{QB} </math>
===Lực Điện từ===
====Công thức toán====
:[[Tập tin:Lorentz_force.svg|220x220px]]
Lực điện từ tạo ra từ tổng của 2 lực , [[Lực động điện]] và [[Lực động từ]] được tính bằng công thức sau
<math>F = F_E + F_B = Q E \pm Q v B = Q ( E \pm v B)</math>
Với
: <math>F_{EB}</math> - Lực động điện từ
: <math>F_E</math> - Lực động điện
: <math>F_B</math> - Lực động từ
:<math>Q</math> - Điện lượng
:<math>E</math> - Điện trường
:<math>E</math> - Từ trường
:<math>v</math> - Vận tốc
Từ trên,
: <math>F = QE </math> khi <math>v = 0</math>
: <math>F = \pm QvB </math> khi <math>E = 0</math>
: <math>F = 0 </math> khi <math>E \pm QvB = 0</math>
::<math>E = v B</math> .
::<math>B = \frac{1}{v} E</math> .
::<math>v = \frac{E}{B}</math>
====Thí dụ====
jz08zd4p9eo6bbx93ufe319amecr7jb
515770
515769
2024-11-01T13:26:16Z
69.165.131.31
/* Lực Coulomb hay Lực hẤp dẩn điện tích */
515770
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại:Sách điện từ]]
Mọi vật trung hòa về điện khi cho hay nhận điện tử âm sẽ trở thành Điện tích. Khi vật nhận electron vật sẻ trở thành điện tích âm . Khi vật cho electron vật sẻ trở thành điện tích dương . Mọi điện tích đều có các tính chất sau Điện lượng Q, Điện trường E và Từ trường B
:{|width=100%
|-
| '''Vật ''' || ''' ''' || '''Điện tích '''|| '''Điện lượng''' || '''Điện trường ''' || ''' Từ trường '''
|-
| Vật || + <math>e^- </math> || [[Điện tích âm]] || -Q ||[[File:VFPt_minus_thumb.svg|100px]] || B ↓
|-
| Vật || - <math>e^- </math> || [[Điện tích dương]] || +Q || [[File:VFPt_plus_thumb.svg|100px]] || B ↑
|-
|}
==Điện lượng ==
Điện lượng cho biết số lượng điện của Điện tích. Điện tích âm có -Q C . Điện tích dương có +Q C . Điện lượng có ký hiệu '''Q''' đo bằng đơn vị Coulomb ('''C''') .
Đơn vị Coulomb được định nghĩa như sau
: <math>1 C = 6,24 \times 10^{18}</math> electron.
==Điện trường==
Điện trường cho biết trường điện của các đường lực điện trong một diện tích . Điện tích âm có các đường lực điện hướng vô , Điện tích dương có các đường lực điện hướng ra . Điện trường có ký hiệu '''E''' đo bằng đơn vị V/m .
==Từ trường ==
Từ trường cho biết trường từ của các đường lực từ trong một diện tích . Điện tích âm có các vòng tròn lực từ đi thuận chiều kim đồng hồ . Điện tích dương có các vòng tròn lực từ đi nghịch chiều kim đồng hồ.
Từ trường có ký hiệu '''B''' . Trong hệ SI, B có đơn vị tesla (T) và tương ứng ΦB (từ thông) có đơn vị weber (Wb) do vậy mật độ thông lượng 1 Wb/m² bằng 1 tesla. Đơn vị SI của tesla bằng (newton•giây)/(coulomb•mét).[nb 5] Trong đơn vị Gauss-cgs, B có đơn vị gauss (G) (và 1 T = 10.000 G) Trường H có đơn vị ampere trên mét (A/m) trong hệ SI, và oersted (Oe) trong hệ CGS.[12].
==Định luật tương tác Điện tích==
===Định luật Coulomb===
Định luật Coulomb hay định luật hấp dẩn giửa 2 Điện tích cho rằng
: ''Khi có nhiều điện tích nằm kề nhau, điện tích đồng loại sẻ đẩy nhau . Điện tích khác loại sẻ hút nhau . Điện tích âm sẻ hút điện tích dương về hướng mình tạo ra lực hút điện tích còn được gọi là Lực Coulomb ''
===Định luật Ampere===
Định luật Ampere hay định luật tương tác giửa diện và Điện tích cho rằng
: ''Lực điện tương tác với điện tích làm cho điện tích di chuyển thẳng hàng theo hướng ngang sẻ tạo ra một điện trường ''
===Định luật Lorentz===
:[[Tập tin:Lorentz_force.svg|220x220px]]
Định luật Lorentz hay định luật tương tác giửa từ trường và Điện tích cho rằng
: ''Lực điện từ là lực tổng hợp của [[Lực điện]] và [[Lực từ]] tác dụng lên một [[hạt điểm|điện tích điểm]] chuyển động trong [[trường điện từ]]. '''Lực điện ''' có phương trùng với phương chuyển động của hạt mang điện . '''Lực từ''' có phương luôn [[vuông góc]] với phương chuyển động của hạt mang điện và làm thay đổi quỹ đạo chuyển động của hạt mang điện. Nếu hạt mang điện chuyển động theo phương vuông góc với [[đường cảm ứng từ]] thì hạt sẽ chuyển động theo quỹ đạo tròn, nếu hạt chuyển động theo phương không vuông góc với đường cảm ứng từ thì quỹ đạo của nó sẽ là hình xoắn ốc ''.
==Lực tương tác Điện tích==
===Lực Coulomb hay Lực hẤp dẩn điện tích===
[[Tập tin:VFPt charges plus minus thumb.svg|200px| Điện trường của điện tích điểm dương và âm.|right]]
====Công thức toán====
Lực điện tích âm hút điện tích dương về hướng mình được tính bằng công thức sau
<math>F = K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math>
Với
: <math>F_Q </math> - Lực hút điện tích
: <math>Q_+ , Q_-</math> - Điện tích
: <math>r</math> - Cách khoảng giửa 2 điện tích
: <math>K</math> - Hằng số hấp dẩn điện tích
====Thí dụ====
Với 2 điện lượng cùng cường độ
: <math>Q_+ = Q_- = Q</math>
Lực Coulomb
: <math>F_Q = K \frac{Q^2}{r^2}</math>
Khoảng cách giửa 2 điện tích
: <math>r = \sqrt{K \frac{Q^2}{F_Q}}</math>
Điện trường
: <math>E = \frac{F_Q}{Q} = K \frac{Q}{r^2} </math>
Năng lực Điện trường
: <math>W_E = \int E dr = \int K \frac{Q}{r^2} dr = K \frac{Q}{r} </math>
Năng lươ.ng Điện trường
: <math>U_E = \frac{W_E}{t} = K \frac{Q}{rt} </math>
===Lực Ampere hay Lực động điện===
====Công thức toán====
Lực điện tạo ra điện trường được tính theo định luật Ampere như sau
<math>F = QE</math>
Với
: <math>F_E</math> - Lực điện động
: <math>Q</math> - Điện lượng
: <math>E</math> - Điện trương
====Thí dụ====
Từ trên,
: <math>F_E = QE = Q \frac{V}{l} = \frac{W}{l}</math>
Đường dài di chuyển
: <math>l = \frac{W}{F_E}</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{l}{t} = \frac{W}{t F_E} = \frac{U}{F_E}</math>
Thời gian di chuyển
: <math>t = \frac{l}{v} = \frac{W}{F_E} / \frac{U}{F_E} = \frac{W}{U}</math>
Điện trường
: <math>E = \frac{F}{Q} = \frac{V}{l}</math>
===Lực Lorentz hay Lực động từ ===
====Công thức toán====
Trong trường hợp lực từ của nam châm làm cho điện tích di chuyển thẳng hàng theo hướng dọc đi lên hay đi xuống . Lực từ được tính theo định luật Lorentz như sau
<math>F=\pm QvB</math>
Với
: <math>F</math> - Lực Lorentz hay Lực từ động
: <math>Q</math> - Điện lượng
: <math>v</math> - Vận tốc
: <math>B</math> - Từ cảm
Từ trên,
: <math>F_B=QvB = I t v B = I l B</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{F_B}{QB}</math>
Đường dài di chuyển
: <math>l =\frac {F_B}{IB}</math>
Thời gian di chuyển
: <math>t = \frac {F_B}{IB} / \frac{F_B}{QB} = \frac{Q}{I}</math>
Trong trường học, Điện tích di chuyển theo vòng tròn quỹ đạo đi thuận hay nghịch chiều kim đồng hồ . Chuyểng động cân bằng của 2 lực lực vô vòng tròn và lực từ động
: <math>W_R = W_B</math>
: <math>\frac{mv^2}{R}= QvBl</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{Q}{m} B R l</math>
Bán kín vòng tròn
: <math>R = \frac{mv}{QB} </math>
===Lực Điện từ===
====Công thức toán====
:[[Tập tin:Lorentz_force.svg|220x220px]]
Lực điện từ tạo ra từ tổng của 2 lực , [[Lực động điện]] và [[Lực động từ]] được tính bằng công thức sau
<math>F = F_E + F_B = Q E \pm Q v B = Q ( E \pm v B)</math>
Với
: <math>F_{EB}</math> - Lực động điện từ
: <math>F_E</math> - Lực động điện
: <math>F_B</math> - Lực động từ
:<math>Q</math> - Điện lượng
:<math>E</math> - Điện trường
:<math>E</math> - Từ trường
:<math>v</math> - Vận tốc
Từ trên,
: <math>F = QE </math> khi <math>v = 0</math>
: <math>F = \pm QvB </math> khi <math>E = 0</math>
: <math>F = 0 </math> khi <math>E \pm QvB = 0</math>
::<math>E = v B</math> .
::<math>B = \frac{1}{v} E</math> .
::<math>v = \frac{E}{B}</math>
====Thí dụ====
tkywolzvtne6ebgtath140xn8nicrsi
515771
515770
2024-11-01T13:26:37Z
69.165.131.31
/* Lực Coulomb hay Lực hẤp dẩn điện tích */
515771
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại:Sách điện từ]]
Mọi vật trung hòa về điện khi cho hay nhận điện tử âm sẽ trở thành Điện tích. Khi vật nhận electron vật sẻ trở thành điện tích âm . Khi vật cho electron vật sẻ trở thành điện tích dương . Mọi điện tích đều có các tính chất sau Điện lượng Q, Điện trường E và Từ trường B
:{|width=100%
|-
| '''Vật ''' || ''' ''' || '''Điện tích '''|| '''Điện lượng''' || '''Điện trường ''' || ''' Từ trường '''
|-
| Vật || + <math>e^- </math> || [[Điện tích âm]] || -Q ||[[File:VFPt_minus_thumb.svg|100px]] || B ↓
|-
| Vật || - <math>e^- </math> || [[Điện tích dương]] || +Q || [[File:VFPt_plus_thumb.svg|100px]] || B ↑
|-
|}
==Điện lượng ==
Điện lượng cho biết số lượng điện của Điện tích. Điện tích âm có -Q C . Điện tích dương có +Q C . Điện lượng có ký hiệu '''Q''' đo bằng đơn vị Coulomb ('''C''') .
Đơn vị Coulomb được định nghĩa như sau
: <math>1 C = 6,24 \times 10^{18}</math> electron.
==Điện trường==
Điện trường cho biết trường điện của các đường lực điện trong một diện tích . Điện tích âm có các đường lực điện hướng vô , Điện tích dương có các đường lực điện hướng ra . Điện trường có ký hiệu '''E''' đo bằng đơn vị V/m .
==Từ trường ==
Từ trường cho biết trường từ của các đường lực từ trong một diện tích . Điện tích âm có các vòng tròn lực từ đi thuận chiều kim đồng hồ . Điện tích dương có các vòng tròn lực từ đi nghịch chiều kim đồng hồ.
Từ trường có ký hiệu '''B''' . Trong hệ SI, B có đơn vị tesla (T) và tương ứng ΦB (từ thông) có đơn vị weber (Wb) do vậy mật độ thông lượng 1 Wb/m² bằng 1 tesla. Đơn vị SI của tesla bằng (newton•giây)/(coulomb•mét).[nb 5] Trong đơn vị Gauss-cgs, B có đơn vị gauss (G) (và 1 T = 10.000 G) Trường H có đơn vị ampere trên mét (A/m) trong hệ SI, và oersted (Oe) trong hệ CGS.[12].
==Định luật tương tác Điện tích==
===Định luật Coulomb===
Định luật Coulomb hay định luật hấp dẩn giửa 2 Điện tích cho rằng
: ''Khi có nhiều điện tích nằm kề nhau, điện tích đồng loại sẻ đẩy nhau . Điện tích khác loại sẻ hút nhau . Điện tích âm sẻ hút điện tích dương về hướng mình tạo ra lực hút điện tích còn được gọi là Lực Coulomb ''
===Định luật Ampere===
Định luật Ampere hay định luật tương tác giửa diện và Điện tích cho rằng
: ''Lực điện tương tác với điện tích làm cho điện tích di chuyển thẳng hàng theo hướng ngang sẻ tạo ra một điện trường ''
===Định luật Lorentz===
:[[Tập tin:Lorentz_force.svg|220x220px]]
Định luật Lorentz hay định luật tương tác giửa từ trường và Điện tích cho rằng
: ''Lực điện từ là lực tổng hợp của [[Lực điện]] và [[Lực từ]] tác dụng lên một [[hạt điểm|điện tích điểm]] chuyển động trong [[trường điện từ]]. '''Lực điện ''' có phương trùng với phương chuyển động của hạt mang điện . '''Lực từ''' có phương luôn [[vuông góc]] với phương chuyển động của hạt mang điện và làm thay đổi quỹ đạo chuyển động của hạt mang điện. Nếu hạt mang điện chuyển động theo phương vuông góc với [[đường cảm ứng từ]] thì hạt sẽ chuyển động theo quỹ đạo tròn, nếu hạt chuyển động theo phương không vuông góc với đường cảm ứng từ thì quỹ đạo của nó sẽ là hình xoắn ốc ''.
==Lực tương tác Điện tích==
===Lực Coulomb hay Lực hẤp dẩn điện tích===
====Công thức toán====
[[Tập tin:VFPt charges plus minus thumb.svg|200px| Điện trường của điện tích điểm dương và âm.|right]]
Lực điện tích âm hút điện tích dương về hướng mình được tính bằng công thức sau
<math>F = K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math>
Với
: <math>F_Q </math> - Lực hút điện tích
: <math>Q_+ , Q_-</math> - Điện tích
: <math>r</math> - Cách khoảng giửa 2 điện tích
: <math>K</math> - Hằng số hấp dẩn điện tích
====Thí dụ====
Với 2 điện lượng cùng cường độ
: <math>Q_+ = Q_- = Q</math>
Lực Coulomb
: <math>F_Q = K \frac{Q^2}{r^2}</math>
Khoảng cách giửa 2 điện tích
: <math>r = \sqrt{K \frac{Q^2}{F_Q}}</math>
Điện trường
: <math>E = \frac{F_Q}{Q} = K \frac{Q}{r^2} </math>
Năng lực Điện trường
: <math>W_E = \int E dr = \int K \frac{Q}{r^2} dr = K \frac{Q}{r} </math>
Năng lươ.ng Điện trường
: <math>U_E = \frac{W_E}{t} = K \frac{Q}{rt} </math>
===Lực Ampere hay Lực động điện===
====Công thức toán====
Lực điện tạo ra điện trường được tính theo định luật Ampere như sau
<math>F = QE</math>
Với
: <math>F_E</math> - Lực điện động
: <math>Q</math> - Điện lượng
: <math>E</math> - Điện trương
====Thí dụ====
Từ trên,
: <math>F_E = QE = Q \frac{V}{l} = \frac{W}{l}</math>
Đường dài di chuyển
: <math>l = \frac{W}{F_E}</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{l}{t} = \frac{W}{t F_E} = \frac{U}{F_E}</math>
Thời gian di chuyển
: <math>t = \frac{l}{v} = \frac{W}{F_E} / \frac{U}{F_E} = \frac{W}{U}</math>
Điện trường
: <math>E = \frac{F}{Q} = \frac{V}{l}</math>
===Lực Lorentz hay Lực động từ ===
====Công thức toán====
Trong trường hợp lực từ của nam châm làm cho điện tích di chuyển thẳng hàng theo hướng dọc đi lên hay đi xuống . Lực từ được tính theo định luật Lorentz như sau
<math>F=\pm QvB</math>
Với
: <math>F</math> - Lực Lorentz hay Lực từ động
: <math>Q</math> - Điện lượng
: <math>v</math> - Vận tốc
: <math>B</math> - Từ cảm
Từ trên,
: <math>F_B=QvB = I t v B = I l B</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{F_B}{QB}</math>
Đường dài di chuyển
: <math>l =\frac {F_B}{IB}</math>
Thời gian di chuyển
: <math>t = \frac {F_B}{IB} / \frac{F_B}{QB} = \frac{Q}{I}</math>
Trong trường học, Điện tích di chuyển theo vòng tròn quỹ đạo đi thuận hay nghịch chiều kim đồng hồ . Chuyểng động cân bằng của 2 lực lực vô vòng tròn và lực từ động
: <math>W_R = W_B</math>
: <math>\frac{mv^2}{R}= QvBl</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{Q}{m} B R l</math>
Bán kín vòng tròn
: <math>R = \frac{mv}{QB} </math>
===Lực Điện từ===
====Công thức toán====
:[[Tập tin:Lorentz_force.svg|220x220px]]
Lực điện từ tạo ra từ tổng của 2 lực , [[Lực động điện]] và [[Lực động từ]] được tính bằng công thức sau
<math>F = F_E + F_B = Q E \pm Q v B = Q ( E \pm v B)</math>
Với
: <math>F_{EB}</math> - Lực động điện từ
: <math>F_E</math> - Lực động điện
: <math>F_B</math> - Lực động từ
:<math>Q</math> - Điện lượng
:<math>E</math> - Điện trường
:<math>E</math> - Từ trường
:<math>v</math> - Vận tốc
Từ trên,
: <math>F = QE </math> khi <math>v = 0</math>
: <math>F = \pm QvB </math> khi <math>E = 0</math>
: <math>F = 0 </math> khi <math>E \pm QvB = 0</math>
::<math>E = v B</math> .
::<math>B = \frac{1}{v} E</math> .
::<math>v = \frac{E}{B}</math>
====Thí dụ====
ikw82ovuqcu3maw2so1upyq1l18pb89
515772
515771
2024-11-01T13:27:29Z
69.165.131.31
/* Thí dụ */
515772
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại:Sách điện từ]]
Mọi vật trung hòa về điện khi cho hay nhận điện tử âm sẽ trở thành Điện tích. Khi vật nhận electron vật sẻ trở thành điện tích âm . Khi vật cho electron vật sẻ trở thành điện tích dương . Mọi điện tích đều có các tính chất sau Điện lượng Q, Điện trường E và Từ trường B
:{|width=100%
|-
| '''Vật ''' || ''' ''' || '''Điện tích '''|| '''Điện lượng''' || '''Điện trường ''' || ''' Từ trường '''
|-
| Vật || + <math>e^- </math> || [[Điện tích âm]] || -Q ||[[File:VFPt_minus_thumb.svg|100px]] || B ↓
|-
| Vật || - <math>e^- </math> || [[Điện tích dương]] || +Q || [[File:VFPt_plus_thumb.svg|100px]] || B ↑
|-
|}
==Điện lượng ==
Điện lượng cho biết số lượng điện của Điện tích. Điện tích âm có -Q C . Điện tích dương có +Q C . Điện lượng có ký hiệu '''Q''' đo bằng đơn vị Coulomb ('''C''') .
Đơn vị Coulomb được định nghĩa như sau
: <math>1 C = 6,24 \times 10^{18}</math> electron.
==Điện trường==
Điện trường cho biết trường điện của các đường lực điện trong một diện tích . Điện tích âm có các đường lực điện hướng vô , Điện tích dương có các đường lực điện hướng ra . Điện trường có ký hiệu '''E''' đo bằng đơn vị V/m .
==Từ trường ==
Từ trường cho biết trường từ của các đường lực từ trong một diện tích . Điện tích âm có các vòng tròn lực từ đi thuận chiều kim đồng hồ . Điện tích dương có các vòng tròn lực từ đi nghịch chiều kim đồng hồ.
Từ trường có ký hiệu '''B''' . Trong hệ SI, B có đơn vị tesla (T) và tương ứng ΦB (từ thông) có đơn vị weber (Wb) do vậy mật độ thông lượng 1 Wb/m² bằng 1 tesla. Đơn vị SI của tesla bằng (newton•giây)/(coulomb•mét).[nb 5] Trong đơn vị Gauss-cgs, B có đơn vị gauss (G) (và 1 T = 10.000 G) Trường H có đơn vị ampere trên mét (A/m) trong hệ SI, và oersted (Oe) trong hệ CGS.[12].
==Định luật tương tác Điện tích==
===Định luật Coulomb===
Định luật Coulomb hay định luật hấp dẩn giửa 2 Điện tích cho rằng
: ''Khi có nhiều điện tích nằm kề nhau, điện tích đồng loại sẻ đẩy nhau . Điện tích khác loại sẻ hút nhau . Điện tích âm sẻ hút điện tích dương về hướng mình tạo ra lực hút điện tích còn được gọi là Lực Coulomb ''
===Định luật Ampere===
Định luật Ampere hay định luật tương tác giửa diện và Điện tích cho rằng
: ''Lực điện tương tác với điện tích làm cho điện tích di chuyển thẳng hàng theo hướng ngang sẻ tạo ra một điện trường ''
===Định luật Lorentz===
:[[Tập tin:Lorentz_force.svg|220x220px]]
Định luật Lorentz hay định luật tương tác giửa từ trường và Điện tích cho rằng
: ''Lực điện từ là lực tổng hợp của [[Lực điện]] và [[Lực từ]] tác dụng lên một [[hạt điểm|điện tích điểm]] chuyển động trong [[trường điện từ]]. '''Lực điện ''' có phương trùng với phương chuyển động của hạt mang điện . '''Lực từ''' có phương luôn [[vuông góc]] với phương chuyển động của hạt mang điện và làm thay đổi quỹ đạo chuyển động của hạt mang điện. Nếu hạt mang điện chuyển động theo phương vuông góc với [[đường cảm ứng từ]] thì hạt sẽ chuyển động theo quỹ đạo tròn, nếu hạt chuyển động theo phương không vuông góc với đường cảm ứng từ thì quỹ đạo của nó sẽ là hình xoắn ốc ''.
==Lực tương tác Điện tích==
===Lực Coulomb hay Lực hẤp dẩn điện tích===
====Công thức toán====
[[Tập tin:VFPt charges plus minus thumb.svg|200px| Điện trường của điện tích điểm dương và âm.|right]]
Lực điện tích âm hút điện tích dương về hướng mình được tính bằng công thức sau
<math>F = K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math>
Với
: <math>F_Q </math> - Lực hút điện tích
: <math>Q_+ , Q_-</math> - Điện tích
: <math>r</math> - Cách khoảng giửa 2 điện tích
: <math>K</math> - Hằng số hấp dẩn điện tích
====Thí dụ====
Với 2 điện lượng cùng cường độ
: <math>Q_+ = Q_- = Q</math>
Lực Coulomb
: <math>F_Q = K \frac{Q^2}{r^2}</math>
Khoảng cách giửa 2 điện tích
: <math>r = \sqrt{K \frac{Q^2}{F_Q}}</math>
Điện trường
: <math>E = \frac{F_Q}{Q} = K \frac{Q}{r^2} </math>
Năng lực Điện trường
: <math>W_E = \int E dr = \int K \frac{Q}{r^2} dr = K \frac{Q}{r} </math>
Năng lươ.ng Điện trường
: <math>U_E = \frac{W_E}{t} = K \frac{Q}{rt} </math>
===Lực Ampere hay Lực động điện===
====Công thức toán====
Lực điện tạo ra điện trường được tính theo định luật Ampere như sau
<math>F = QE</math>
Với
: <math>F_E</math> - Lực điện động
: <math>Q</math> - Điện lượng
: <math>E</math> - Điện trương
Từ trên,
: <math>F_E = QE = Q \frac{V}{l} = \frac{W}{l}</math>
Đường dài di chuyển
: <math>l = \frac{W}{F_E}</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{l}{t} = \frac{W}{t F_E} = \frac{U}{F_E}</math>
Thời gian di chuyển
: <math>t = \frac{l}{v} = \frac{W}{F_E} / \frac{U}{F_E} = \frac{W}{U}</math>
Điện trường
: <math>E = \frac{F}{Q} = \frac{V}{l}</math>
===Lực Lorentz hay Lực động từ ===
====Công thức toán====
Trong trường hợp lực từ của nam châm làm cho điện tích di chuyển thẳng hàng theo hướng dọc đi lên hay đi xuống . Lực từ được tính theo định luật Lorentz như sau
<math>F=\pm QvB</math>
Với
: <math>F</math> - Lực Lorentz hay Lực từ động
: <math>Q</math> - Điện lượng
: <math>v</math> - Vận tốc
: <math>B</math> - Từ cảm
Từ trên,
: <math>F_B=QvB = I t v B = I l B</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{F_B}{QB}</math>
Đường dài di chuyển
: <math>l =\frac {F_B}{IB}</math>
Thời gian di chuyển
: <math>t = \frac {F_B}{IB} / \frac{F_B}{QB} = \frac{Q}{I}</math>
Trong trường học, Điện tích di chuyển theo vòng tròn quỹ đạo đi thuận hay nghịch chiều kim đồng hồ . Chuyểng động cân bằng của 2 lực lực vô vòng tròn và lực từ động
: <math>W_R = W_B</math>
: <math>\frac{mv^2}{R}= QvBl</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{Q}{m} B R l</math>
Bán kín vòng tròn
: <math>R = \frac{mv}{QB} </math>
===Lực Điện từ===
====Công thức toán====
:[[Tập tin:Lorentz_force.svg|220x220px]]
Lực điện từ tạo ra từ tổng của 2 lực , [[Lực động điện]] và [[Lực động từ]] được tính bằng công thức sau
<math>F = F_E + F_B = Q E \pm Q v B = Q ( E \pm v B)</math>
Với
: <math>F_{EB}</math> - Lực động điện từ
: <math>F_E</math> - Lực động điện
: <math>F_B</math> - Lực động từ
:<math>Q</math> - Điện lượng
:<math>E</math> - Điện trường
:<math>E</math> - Từ trường
:<math>v</math> - Vận tốc
Từ trên,
: <math>F = QE </math> khi <math>v = 0</math>
: <math>F = \pm QvB </math> khi <math>E = 0</math>
: <math>F = 0 </math> khi <math>E \pm QvB = 0</math>
::<math>E = v B</math> .
::<math>B = \frac{1}{v} E</math> .
::<math>v = \frac{E}{B}</math>
====Thí dụ====
puys3hornnzuas4igvohft3dne0t9eb
515773
515772
2024-11-01T13:27:50Z
69.165.131.31
/* Lực Coulomb hay Lực hẤp dẩn điện tích */
515773
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại:Sách điện từ]]
Mọi vật trung hòa về điện khi cho hay nhận điện tử âm sẽ trở thành Điện tích. Khi vật nhận electron vật sẻ trở thành điện tích âm . Khi vật cho electron vật sẻ trở thành điện tích dương . Mọi điện tích đều có các tính chất sau Điện lượng Q, Điện trường E và Từ trường B
:{|width=100%
|-
| '''Vật ''' || ''' ''' || '''Điện tích '''|| '''Điện lượng''' || '''Điện trường ''' || ''' Từ trường '''
|-
| Vật || + <math>e^- </math> || [[Điện tích âm]] || -Q ||[[File:VFPt_minus_thumb.svg|100px]] || B ↓
|-
| Vật || - <math>e^- </math> || [[Điện tích dương]] || +Q || [[File:VFPt_plus_thumb.svg|100px]] || B ↑
|-
|}
==Điện lượng ==
Điện lượng cho biết số lượng điện của Điện tích. Điện tích âm có -Q C . Điện tích dương có +Q C . Điện lượng có ký hiệu '''Q''' đo bằng đơn vị Coulomb ('''C''') .
Đơn vị Coulomb được định nghĩa như sau
: <math>1 C = 6,24 \times 10^{18}</math> electron.
==Điện trường==
Điện trường cho biết trường điện của các đường lực điện trong một diện tích . Điện tích âm có các đường lực điện hướng vô , Điện tích dương có các đường lực điện hướng ra . Điện trường có ký hiệu '''E''' đo bằng đơn vị V/m .
==Từ trường ==
Từ trường cho biết trường từ của các đường lực từ trong một diện tích . Điện tích âm có các vòng tròn lực từ đi thuận chiều kim đồng hồ . Điện tích dương có các vòng tròn lực từ đi nghịch chiều kim đồng hồ.
Từ trường có ký hiệu '''B''' . Trong hệ SI, B có đơn vị tesla (T) và tương ứng ΦB (từ thông) có đơn vị weber (Wb) do vậy mật độ thông lượng 1 Wb/m² bằng 1 tesla. Đơn vị SI của tesla bằng (newton•giây)/(coulomb•mét).[nb 5] Trong đơn vị Gauss-cgs, B có đơn vị gauss (G) (và 1 T = 10.000 G) Trường H có đơn vị ampere trên mét (A/m) trong hệ SI, và oersted (Oe) trong hệ CGS.[12].
==Định luật tương tác Điện tích==
===Định luật Coulomb===
Định luật Coulomb hay định luật hấp dẩn giửa 2 Điện tích cho rằng
: ''Khi có nhiều điện tích nằm kề nhau, điện tích đồng loại sẻ đẩy nhau . Điện tích khác loại sẻ hút nhau . Điện tích âm sẻ hút điện tích dương về hướng mình tạo ra lực hút điện tích còn được gọi là Lực Coulomb ''
===Định luật Ampere===
Định luật Ampere hay định luật tương tác giửa diện và Điện tích cho rằng
: ''Lực điện tương tác với điện tích làm cho điện tích di chuyển thẳng hàng theo hướng ngang sẻ tạo ra một điện trường ''
===Định luật Lorentz===
:[[Tập tin:Lorentz_force.svg|220x220px]]
Định luật Lorentz hay định luật tương tác giửa từ trường và Điện tích cho rằng
: ''Lực điện từ là lực tổng hợp của [[Lực điện]] và [[Lực từ]] tác dụng lên một [[hạt điểm|điện tích điểm]] chuyển động trong [[trường điện từ]]. '''Lực điện ''' có phương trùng với phương chuyển động của hạt mang điện . '''Lực từ''' có phương luôn [[vuông góc]] với phương chuyển động của hạt mang điện và làm thay đổi quỹ đạo chuyển động của hạt mang điện. Nếu hạt mang điện chuyển động theo phương vuông góc với [[đường cảm ứng từ]] thì hạt sẽ chuyển động theo quỹ đạo tròn, nếu hạt chuyển động theo phương không vuông góc với đường cảm ứng từ thì quỹ đạo của nó sẽ là hình xoắn ốc ''.
==Lực tương tác Điện tích==
===Lực Coulomb hay Lực hẤp dẩn điện tích===
[[Tập tin:VFPt charges plus minus thumb.svg|200px| Điện trường của điện tích điểm dương và âm.|right]]
Lực điện tích âm hút điện tích dương về hướng mình được tính bằng công thức sau
<math>F = K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math>
Với
: <math>F_Q </math> - Lực hút điện tích
: <math>Q_+ , Q_-</math> - Điện tích
: <math>r</math> - Cách khoảng giửa 2 điện tích
: <math>K</math> - Hằng số hấp dẩn điện tích
Với 2 điện lượng cùng cường độ
: <math>Q_+ = Q_- = Q</math>
Lực Coulomb
: <math>F_Q = K \frac{Q^2}{r^2}</math>
Khoảng cách giửa 2 điện tích
: <math>r = \sqrt{K \frac{Q^2}{F_Q}}</math>
Điện trường
: <math>E = \frac{F_Q}{Q} = K \frac{Q}{r^2} </math>
Năng lực Điện trường
: <math>W_E = \int E dr = \int K \frac{Q}{r^2} dr = K \frac{Q}{r} </math>
Năng lươ.ng Điện trường
: <math>U_E = \frac{W_E}{t} = K \frac{Q}{rt} </math>
===Lực Ampere hay Lực động điện===
====Công thức toán====
Lực điện tạo ra điện trường được tính theo định luật Ampere như sau
<math>F = QE</math>
Với
: <math>F_E</math> - Lực điện động
: <math>Q</math> - Điện lượng
: <math>E</math> - Điện trương
Từ trên,
: <math>F_E = QE = Q \frac{V}{l} = \frac{W}{l}</math>
Đường dài di chuyển
: <math>l = \frac{W}{F_E}</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{l}{t} = \frac{W}{t F_E} = \frac{U}{F_E}</math>
Thời gian di chuyển
: <math>t = \frac{l}{v} = \frac{W}{F_E} / \frac{U}{F_E} = \frac{W}{U}</math>
Điện trường
: <math>E = \frac{F}{Q} = \frac{V}{l}</math>
===Lực Lorentz hay Lực động từ ===
====Công thức toán====
Trong trường hợp lực từ của nam châm làm cho điện tích di chuyển thẳng hàng theo hướng dọc đi lên hay đi xuống . Lực từ được tính theo định luật Lorentz như sau
<math>F=\pm QvB</math>
Với
: <math>F</math> - Lực Lorentz hay Lực từ động
: <math>Q</math> - Điện lượng
: <math>v</math> - Vận tốc
: <math>B</math> - Từ cảm
Từ trên,
: <math>F_B=QvB = I t v B = I l B</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{F_B}{QB}</math>
Đường dài di chuyển
: <math>l =\frac {F_B}{IB}</math>
Thời gian di chuyển
: <math>t = \frac {F_B}{IB} / \frac{F_B}{QB} = \frac{Q}{I}</math>
Trong trường học, Điện tích di chuyển theo vòng tròn quỹ đạo đi thuận hay nghịch chiều kim đồng hồ . Chuyểng động cân bằng của 2 lực lực vô vòng tròn và lực từ động
: <math>W_R = W_B</math>
: <math>\frac{mv^2}{R}= QvBl</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{Q}{m} B R l</math>
Bán kín vòng tròn
: <math>R = \frac{mv}{QB} </math>
===Lực Điện từ===
====Công thức toán====
:[[Tập tin:Lorentz_force.svg|220x220px]]
Lực điện từ tạo ra từ tổng của 2 lực , [[Lực động điện]] và [[Lực động từ]] được tính bằng công thức sau
<math>F = F_E + F_B = Q E \pm Q v B = Q ( E \pm v B)</math>
Với
: <math>F_{EB}</math> - Lực động điện từ
: <math>F_E</math> - Lực động điện
: <math>F_B</math> - Lực động từ
:<math>Q</math> - Điện lượng
:<math>E</math> - Điện trường
:<math>E</math> - Từ trường
:<math>v</math> - Vận tốc
Từ trên,
: <math>F = QE </math> khi <math>v = 0</math>
: <math>F = \pm QvB </math> khi <math>E = 0</math>
: <math>F = 0 </math> khi <math>E \pm QvB = 0</math>
::<math>E = v B</math> .
::<math>B = \frac{1}{v} E</math> .
::<math>v = \frac{E}{B}</math>
====Thí dụ====
bg1sjlnuay117qw1o6tdde9148l8lr6
515774
515773
2024-11-01T13:28:10Z
69.165.131.31
/* Công thức toán */
515774
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại:Sách điện từ]]
Mọi vật trung hòa về điện khi cho hay nhận điện tử âm sẽ trở thành Điện tích. Khi vật nhận electron vật sẻ trở thành điện tích âm . Khi vật cho electron vật sẻ trở thành điện tích dương . Mọi điện tích đều có các tính chất sau Điện lượng Q, Điện trường E và Từ trường B
:{|width=100%
|-
| '''Vật ''' || ''' ''' || '''Điện tích '''|| '''Điện lượng''' || '''Điện trường ''' || ''' Từ trường '''
|-
| Vật || + <math>e^- </math> || [[Điện tích âm]] || -Q ||[[File:VFPt_minus_thumb.svg|100px]] || B ↓
|-
| Vật || - <math>e^- </math> || [[Điện tích dương]] || +Q || [[File:VFPt_plus_thumb.svg|100px]] || B ↑
|-
|}
==Điện lượng ==
Điện lượng cho biết số lượng điện của Điện tích. Điện tích âm có -Q C . Điện tích dương có +Q C . Điện lượng có ký hiệu '''Q''' đo bằng đơn vị Coulomb ('''C''') .
Đơn vị Coulomb được định nghĩa như sau
: <math>1 C = 6,24 \times 10^{18}</math> electron.
==Điện trường==
Điện trường cho biết trường điện của các đường lực điện trong một diện tích . Điện tích âm có các đường lực điện hướng vô , Điện tích dương có các đường lực điện hướng ra . Điện trường có ký hiệu '''E''' đo bằng đơn vị V/m .
==Từ trường ==
Từ trường cho biết trường từ của các đường lực từ trong một diện tích . Điện tích âm có các vòng tròn lực từ đi thuận chiều kim đồng hồ . Điện tích dương có các vòng tròn lực từ đi nghịch chiều kim đồng hồ.
Từ trường có ký hiệu '''B''' . Trong hệ SI, B có đơn vị tesla (T) và tương ứng ΦB (từ thông) có đơn vị weber (Wb) do vậy mật độ thông lượng 1 Wb/m² bằng 1 tesla. Đơn vị SI của tesla bằng (newton•giây)/(coulomb•mét).[nb 5] Trong đơn vị Gauss-cgs, B có đơn vị gauss (G) (và 1 T = 10.000 G) Trường H có đơn vị ampere trên mét (A/m) trong hệ SI, và oersted (Oe) trong hệ CGS.[12].
==Định luật tương tác Điện tích==
===Định luật Coulomb===
Định luật Coulomb hay định luật hấp dẩn giửa 2 Điện tích cho rằng
: ''Khi có nhiều điện tích nằm kề nhau, điện tích đồng loại sẻ đẩy nhau . Điện tích khác loại sẻ hút nhau . Điện tích âm sẻ hút điện tích dương về hướng mình tạo ra lực hút điện tích còn được gọi là Lực Coulomb ''
===Định luật Ampere===
Định luật Ampere hay định luật tương tác giửa diện và Điện tích cho rằng
: ''Lực điện tương tác với điện tích làm cho điện tích di chuyển thẳng hàng theo hướng ngang sẻ tạo ra một điện trường ''
===Định luật Lorentz===
:[[Tập tin:Lorentz_force.svg|220x220px]]
Định luật Lorentz hay định luật tương tác giửa từ trường và Điện tích cho rằng
: ''Lực điện từ là lực tổng hợp của [[Lực điện]] và [[Lực từ]] tác dụng lên một [[hạt điểm|điện tích điểm]] chuyển động trong [[trường điện từ]]. '''Lực điện ''' có phương trùng với phương chuyển động của hạt mang điện . '''Lực từ''' có phương luôn [[vuông góc]] với phương chuyển động của hạt mang điện và làm thay đổi quỹ đạo chuyển động của hạt mang điện. Nếu hạt mang điện chuyển động theo phương vuông góc với [[đường cảm ứng từ]] thì hạt sẽ chuyển động theo quỹ đạo tròn, nếu hạt chuyển động theo phương không vuông góc với đường cảm ứng từ thì quỹ đạo của nó sẽ là hình xoắn ốc ''.
==Lực tương tác Điện tích==
===Lực Coulomb hay Lực hẤp dẩn điện tích===
[[Tập tin:VFPt charges plus minus thumb.svg|200px| Điện trường của điện tích điểm dương và âm.|right]]
Lực điện tích âm hút điện tích dương về hướng mình được tính bằng công thức sau
<math>F = K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math>
Với
: <math>F_Q </math> - Lực hút điện tích
: <math>Q_+ , Q_-</math> - Điện tích
: <math>r</math> - Cách khoảng giửa 2 điện tích
: <math>K</math> - Hằng số hấp dẩn điện tích
Với 2 điện lượng cùng cường độ
: <math>Q_+ = Q_- = Q</math>
Lực Coulomb
: <math>F_Q = K \frac{Q^2}{r^2}</math>
Khoảng cách giửa 2 điện tích
: <math>r = \sqrt{K \frac{Q^2}{F_Q}}</math>
Điện trường
: <math>E = \frac{F_Q}{Q} = K \frac{Q}{r^2} </math>
Năng lực Điện trường
: <math>W_E = \int E dr = \int K \frac{Q}{r^2} dr = K \frac{Q}{r} </math>
Năng lươ.ng Điện trường
: <math>U_E = \frac{W_E}{t} = K \frac{Q}{rt} </math>
===Lực Ampere hay Lực động điện===
Lực điện tạo ra điện trường được tính theo định luật Ampere như sau
<math>F = QE</math>
Với
: <math>F_E</math> - Lực điện động
: <math>Q</math> - Điện lượng
: <math>E</math> - Điện trương
Từ trên,
: <math>F_E = QE = Q \frac{V}{l} = \frac{W}{l}</math>
Đường dài di chuyển
: <math>l = \frac{W}{F_E}</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{l}{t} = \frac{W}{t F_E} = \frac{U}{F_E}</math>
Thời gian di chuyển
: <math>t = \frac{l}{v} = \frac{W}{F_E} / \frac{U}{F_E} = \frac{W}{U}</math>
Điện trường
: <math>E = \frac{F}{Q} = \frac{V}{l}</math>
===Lực Lorentz hay Lực động từ ===
====Công thức toán====
Trong trường hợp lực từ của nam châm làm cho điện tích di chuyển thẳng hàng theo hướng dọc đi lên hay đi xuống . Lực từ được tính theo định luật Lorentz như sau
<math>F=\pm QvB</math>
Với
: <math>F</math> - Lực Lorentz hay Lực từ động
: <math>Q</math> - Điện lượng
: <math>v</math> - Vận tốc
: <math>B</math> - Từ cảm
Từ trên,
: <math>F_B=QvB = I t v B = I l B</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{F_B}{QB}</math>
Đường dài di chuyển
: <math>l =\frac {F_B}{IB}</math>
Thời gian di chuyển
: <math>t = \frac {F_B}{IB} / \frac{F_B}{QB} = \frac{Q}{I}</math>
Trong trường học, Điện tích di chuyển theo vòng tròn quỹ đạo đi thuận hay nghịch chiều kim đồng hồ . Chuyểng động cân bằng của 2 lực lực vô vòng tròn và lực từ động
: <math>W_R = W_B</math>
: <math>\frac{mv^2}{R}= QvBl</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{Q}{m} B R l</math>
Bán kín vòng tròn
: <math>R = \frac{mv}{QB} </math>
===Lực Điện từ===
====Công thức toán====
:[[Tập tin:Lorentz_force.svg|220x220px]]
Lực điện từ tạo ra từ tổng của 2 lực , [[Lực động điện]] và [[Lực động từ]] được tính bằng công thức sau
<math>F = F_E + F_B = Q E \pm Q v B = Q ( E \pm v B)</math>
Với
: <math>F_{EB}</math> - Lực động điện từ
: <math>F_E</math> - Lực động điện
: <math>F_B</math> - Lực động từ
:<math>Q</math> - Điện lượng
:<math>E</math> - Điện trường
:<math>E</math> - Từ trường
:<math>v</math> - Vận tốc
Từ trên,
: <math>F = QE </math> khi <math>v = 0</math>
: <math>F = \pm QvB </math> khi <math>E = 0</math>
: <math>F = 0 </math> khi <math>E \pm QvB = 0</math>
::<math>E = v B</math> .
::<math>B = \frac{1}{v} E</math> .
::<math>v = \frac{E}{B}</math>
====Thí dụ====
e0ijgdc59o3wpqoq4yb6mzor471vdmp
515775
515774
2024-11-01T13:28:33Z
69.165.131.31
/* Công thức toán */
515775
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại:Sách điện từ]]
Mọi vật trung hòa về điện khi cho hay nhận điện tử âm sẽ trở thành Điện tích. Khi vật nhận electron vật sẻ trở thành điện tích âm . Khi vật cho electron vật sẻ trở thành điện tích dương . Mọi điện tích đều có các tính chất sau Điện lượng Q, Điện trường E và Từ trường B
:{|width=100%
|-
| '''Vật ''' || ''' ''' || '''Điện tích '''|| '''Điện lượng''' || '''Điện trường ''' || ''' Từ trường '''
|-
| Vật || + <math>e^- </math> || [[Điện tích âm]] || -Q ||[[File:VFPt_minus_thumb.svg|100px]] || B ↓
|-
| Vật || - <math>e^- </math> || [[Điện tích dương]] || +Q || [[File:VFPt_plus_thumb.svg|100px]] || B ↑
|-
|}
==Điện lượng ==
Điện lượng cho biết số lượng điện của Điện tích. Điện tích âm có -Q C . Điện tích dương có +Q C . Điện lượng có ký hiệu '''Q''' đo bằng đơn vị Coulomb ('''C''') .
Đơn vị Coulomb được định nghĩa như sau
: <math>1 C = 6,24 \times 10^{18}</math> electron.
==Điện trường==
Điện trường cho biết trường điện của các đường lực điện trong một diện tích . Điện tích âm có các đường lực điện hướng vô , Điện tích dương có các đường lực điện hướng ra . Điện trường có ký hiệu '''E''' đo bằng đơn vị V/m .
==Từ trường ==
Từ trường cho biết trường từ của các đường lực từ trong một diện tích . Điện tích âm có các vòng tròn lực từ đi thuận chiều kim đồng hồ . Điện tích dương có các vòng tròn lực từ đi nghịch chiều kim đồng hồ.
Từ trường có ký hiệu '''B''' . Trong hệ SI, B có đơn vị tesla (T) và tương ứng ΦB (từ thông) có đơn vị weber (Wb) do vậy mật độ thông lượng 1 Wb/m² bằng 1 tesla. Đơn vị SI của tesla bằng (newton•giây)/(coulomb•mét).[nb 5] Trong đơn vị Gauss-cgs, B có đơn vị gauss (G) (và 1 T = 10.000 G) Trường H có đơn vị ampere trên mét (A/m) trong hệ SI, và oersted (Oe) trong hệ CGS.[12].
==Định luật tương tác Điện tích==
===Định luật Coulomb===
Định luật Coulomb hay định luật hấp dẩn giửa 2 Điện tích cho rằng
: ''Khi có nhiều điện tích nằm kề nhau, điện tích đồng loại sẻ đẩy nhau . Điện tích khác loại sẻ hút nhau . Điện tích âm sẻ hút điện tích dương về hướng mình tạo ra lực hút điện tích còn được gọi là Lực Coulomb ''
===Định luật Ampere===
Định luật Ampere hay định luật tương tác giửa diện và Điện tích cho rằng
: ''Lực điện tương tác với điện tích làm cho điện tích di chuyển thẳng hàng theo hướng ngang sẻ tạo ra một điện trường ''
===Định luật Lorentz===
:[[Tập tin:Lorentz_force.svg|220x220px]]
Định luật Lorentz hay định luật tương tác giửa từ trường và Điện tích cho rằng
: ''Lực điện từ là lực tổng hợp của [[Lực điện]] và [[Lực từ]] tác dụng lên một [[hạt điểm|điện tích điểm]] chuyển động trong [[trường điện từ]]. '''Lực điện ''' có phương trùng với phương chuyển động của hạt mang điện . '''Lực từ''' có phương luôn [[vuông góc]] với phương chuyển động của hạt mang điện và làm thay đổi quỹ đạo chuyển động của hạt mang điện. Nếu hạt mang điện chuyển động theo phương vuông góc với [[đường cảm ứng từ]] thì hạt sẽ chuyển động theo quỹ đạo tròn, nếu hạt chuyển động theo phương không vuông góc với đường cảm ứng từ thì quỹ đạo của nó sẽ là hình xoắn ốc ''.
==Lực tương tác Điện tích==
===Lực Coulomb hay Lực hẤp dẩn điện tích===
[[Tập tin:VFPt charges plus minus thumb.svg|200px| Điện trường của điện tích điểm dương và âm.|right]]
Lực điện tích âm hút điện tích dương về hướng mình được tính bằng công thức sau
<math>F = K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math>
Với
: <math>F_Q </math> - Lực hút điện tích
: <math>Q_+ , Q_-</math> - Điện tích
: <math>r</math> - Cách khoảng giửa 2 điện tích
: <math>K</math> - Hằng số hấp dẩn điện tích
Với 2 điện lượng cùng cường độ
: <math>Q_+ = Q_- = Q</math>
Lực Coulomb
: <math>F_Q = K \frac{Q^2}{r^2}</math>
Khoảng cách giửa 2 điện tích
: <math>r = \sqrt{K \frac{Q^2}{F_Q}}</math>
Điện trường
: <math>E = \frac{F_Q}{Q} = K \frac{Q}{r^2} </math>
Năng lực Điện trường
: <math>W_E = \int E dr = \int K \frac{Q}{r^2} dr = K \frac{Q}{r} </math>
Năng lươ.ng Điện trường
: <math>U_E = \frac{W_E}{t} = K \frac{Q}{rt} </math>
===Lực Ampere hay Lực động điện===
Lực điện tạo ra điện trường được tính theo định luật Ampere như sau
<math>F = QE</math>
Với
: <math>F_E</math> - Lực điện động
: <math>Q</math> - Điện lượng
: <math>E</math> - Điện trương
Từ trên,
: <math>F_E = QE = Q \frac{V}{l} = \frac{W}{l}</math>
Đường dài di chuyển
: <math>l = \frac{W}{F_E}</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{l}{t} = \frac{W}{t F_E} = \frac{U}{F_E}</math>
Thời gian di chuyển
: <math>t = \frac{l}{v} = \frac{W}{F_E} / \frac{U}{F_E} = \frac{W}{U}</math>
Điện trường
: <math>E = \frac{F}{Q} = \frac{V}{l}</math>
===Lực Lorentz hay Lực động từ ===
Trong trường hợp lực từ của nam châm làm cho điện tích di chuyển thẳng hàng theo hướng dọc đi lên hay đi xuống . Lực từ được tính theo định luật Lorentz như sau
<math>F=\pm QvB</math>
Với
: <math>F</math> - Lực Lorentz hay Lực từ động
: <math>Q</math> - Điện lượng
: <math>v</math> - Vận tốc
: <math>B</math> - Từ cảm
Từ trên,
: <math>F_B=QvB = I t v B = I l B</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{F_B}{QB}</math>
Đường dài di chuyển
: <math>l =\frac {F_B}{IB}</math>
Thời gian di chuyển
: <math>t = \frac {F_B}{IB} / \frac{F_B}{QB} = \frac{Q}{I}</math>
Trong trường học, Điện tích di chuyển theo vòng tròn quỹ đạo đi thuận hay nghịch chiều kim đồng hồ . Chuyểng động cân bằng của 2 lực lực vô vòng tròn và lực từ động
: <math>W_R = W_B</math>
: <math>\frac{mv^2}{R}= QvBl</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{Q}{m} B R l</math>
Bán kín vòng tròn
: <math>R = \frac{mv}{QB} </math>
===Lực Điện từ===
====Công thức toán====
:[[Tập tin:Lorentz_force.svg|220x220px]]
Lực điện từ tạo ra từ tổng của 2 lực , [[Lực động điện]] và [[Lực động từ]] được tính bằng công thức sau
<math>F = F_E + F_B = Q E \pm Q v B = Q ( E \pm v B)</math>
Với
: <math>F_{EB}</math> - Lực động điện từ
: <math>F_E</math> - Lực động điện
: <math>F_B</math> - Lực động từ
:<math>Q</math> - Điện lượng
:<math>E</math> - Điện trường
:<math>E</math> - Từ trường
:<math>v</math> - Vận tốc
Từ trên,
: <math>F = QE </math> khi <math>v = 0</math>
: <math>F = \pm QvB </math> khi <math>E = 0</math>
: <math>F = 0 </math> khi <math>E \pm QvB = 0</math>
::<math>E = v B</math> .
::<math>B = \frac{1}{v} E</math> .
::<math>v = \frac{E}{B}</math>
====Thí dụ====
i3k4dmwa20g9us8nn956lgi2108jiqm
515776
515775
2024-11-01T13:29:09Z
69.165.131.31
/* Lực Điện từ */
515776
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại:Sách điện từ]]
Mọi vật trung hòa về điện khi cho hay nhận điện tử âm sẽ trở thành Điện tích. Khi vật nhận electron vật sẻ trở thành điện tích âm . Khi vật cho electron vật sẻ trở thành điện tích dương . Mọi điện tích đều có các tính chất sau Điện lượng Q, Điện trường E và Từ trường B
:{|width=100%
|-
| '''Vật ''' || ''' ''' || '''Điện tích '''|| '''Điện lượng''' || '''Điện trường ''' || ''' Từ trường '''
|-
| Vật || + <math>e^- </math> || [[Điện tích âm]] || -Q ||[[File:VFPt_minus_thumb.svg|100px]] || B ↓
|-
| Vật || - <math>e^- </math> || [[Điện tích dương]] || +Q || [[File:VFPt_plus_thumb.svg|100px]] || B ↑
|-
|}
==Điện lượng ==
Điện lượng cho biết số lượng điện của Điện tích. Điện tích âm có -Q C . Điện tích dương có +Q C . Điện lượng có ký hiệu '''Q''' đo bằng đơn vị Coulomb ('''C''') .
Đơn vị Coulomb được định nghĩa như sau
: <math>1 C = 6,24 \times 10^{18}</math> electron.
==Điện trường==
Điện trường cho biết trường điện của các đường lực điện trong một diện tích . Điện tích âm có các đường lực điện hướng vô , Điện tích dương có các đường lực điện hướng ra . Điện trường có ký hiệu '''E''' đo bằng đơn vị V/m .
==Từ trường ==
Từ trường cho biết trường từ của các đường lực từ trong một diện tích . Điện tích âm có các vòng tròn lực từ đi thuận chiều kim đồng hồ . Điện tích dương có các vòng tròn lực từ đi nghịch chiều kim đồng hồ.
Từ trường có ký hiệu '''B''' . Trong hệ SI, B có đơn vị tesla (T) và tương ứng ΦB (từ thông) có đơn vị weber (Wb) do vậy mật độ thông lượng 1 Wb/m² bằng 1 tesla. Đơn vị SI của tesla bằng (newton•giây)/(coulomb•mét).[nb 5] Trong đơn vị Gauss-cgs, B có đơn vị gauss (G) (và 1 T = 10.000 G) Trường H có đơn vị ampere trên mét (A/m) trong hệ SI, và oersted (Oe) trong hệ CGS.[12].
==Định luật tương tác Điện tích==
===Định luật Coulomb===
Định luật Coulomb hay định luật hấp dẩn giửa 2 Điện tích cho rằng
: ''Khi có nhiều điện tích nằm kề nhau, điện tích đồng loại sẻ đẩy nhau . Điện tích khác loại sẻ hút nhau . Điện tích âm sẻ hút điện tích dương về hướng mình tạo ra lực hút điện tích còn được gọi là Lực Coulomb ''
===Định luật Ampere===
Định luật Ampere hay định luật tương tác giửa diện và Điện tích cho rằng
: ''Lực điện tương tác với điện tích làm cho điện tích di chuyển thẳng hàng theo hướng ngang sẻ tạo ra một điện trường ''
===Định luật Lorentz===
:[[Tập tin:Lorentz_force.svg|220x220px]]
Định luật Lorentz hay định luật tương tác giửa từ trường và Điện tích cho rằng
: ''Lực điện từ là lực tổng hợp của [[Lực điện]] và [[Lực từ]] tác dụng lên một [[hạt điểm|điện tích điểm]] chuyển động trong [[trường điện từ]]. '''Lực điện ''' có phương trùng với phương chuyển động của hạt mang điện . '''Lực từ''' có phương luôn [[vuông góc]] với phương chuyển động của hạt mang điện và làm thay đổi quỹ đạo chuyển động của hạt mang điện. Nếu hạt mang điện chuyển động theo phương vuông góc với [[đường cảm ứng từ]] thì hạt sẽ chuyển động theo quỹ đạo tròn, nếu hạt chuyển động theo phương không vuông góc với đường cảm ứng từ thì quỹ đạo của nó sẽ là hình xoắn ốc ''.
==Lực tương tác Điện tích==
===Lực Coulomb hay Lực hẤp dẩn điện tích===
[[Tập tin:VFPt charges plus minus thumb.svg|200px| Điện trường của điện tích điểm dương và âm.|right]]
Lực điện tích âm hút điện tích dương về hướng mình được tính bằng công thức sau
<math>F = K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math>
Với
: <math>F_Q </math> - Lực hút điện tích
: <math>Q_+ , Q_-</math> - Điện tích
: <math>r</math> - Cách khoảng giửa 2 điện tích
: <math>K</math> - Hằng số hấp dẩn điện tích
Với 2 điện lượng cùng cường độ
: <math>Q_+ = Q_- = Q</math>
Lực Coulomb
: <math>F_Q = K \frac{Q^2}{r^2}</math>
Khoảng cách giửa 2 điện tích
: <math>r = \sqrt{K \frac{Q^2}{F_Q}}</math>
Điện trường
: <math>E = \frac{F_Q}{Q} = K \frac{Q}{r^2} </math>
Năng lực Điện trường
: <math>W_E = \int E dr = \int K \frac{Q}{r^2} dr = K \frac{Q}{r} </math>
Năng lươ.ng Điện trường
: <math>U_E = \frac{W_E}{t} = K \frac{Q}{rt} </math>
===Lực Ampere hay Lực động điện===
Lực điện tạo ra điện trường được tính theo định luật Ampere như sau
<math>F = QE</math>
Với
: <math>F_E</math> - Lực điện động
: <math>Q</math> - Điện lượng
: <math>E</math> - Điện trương
Từ trên,
: <math>F_E = QE = Q \frac{V}{l} = \frac{W}{l}</math>
Đường dài di chuyển
: <math>l = \frac{W}{F_E}</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{l}{t} = \frac{W}{t F_E} = \frac{U}{F_E}</math>
Thời gian di chuyển
: <math>t = \frac{l}{v} = \frac{W}{F_E} / \frac{U}{F_E} = \frac{W}{U}</math>
Điện trường
: <math>E = \frac{F}{Q} = \frac{V}{l}</math>
===Lực Lorentz hay Lực động từ ===
Trong trường hợp lực từ của nam châm làm cho điện tích di chuyển thẳng hàng theo hướng dọc đi lên hay đi xuống . Lực từ được tính theo định luật Lorentz như sau
<math>F=\pm QvB</math>
Với
: <math>F</math> - Lực Lorentz hay Lực từ động
: <math>Q</math> - Điện lượng
: <math>v</math> - Vận tốc
: <math>B</math> - Từ cảm
Từ trên,
: <math>F_B=QvB = I t v B = I l B</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{F_B}{QB}</math>
Đường dài di chuyển
: <math>l =\frac {F_B}{IB}</math>
Thời gian di chuyển
: <math>t = \frac {F_B}{IB} / \frac{F_B}{QB} = \frac{Q}{I}</math>
Trong trường học, Điện tích di chuyển theo vòng tròn quỹ đạo đi thuận hay nghịch chiều kim đồng hồ . Chuyểng động cân bằng của 2 lực lực vô vòng tròn và lực từ động
: <math>W_R = W_B</math>
: <math>\frac{mv^2}{R}= QvBl</math>
Vận tốc di chuyển
: <math>v = \frac{Q}{m} B R l</math>
Bán kín vòng tròn
: <math>R = \frac{mv}{QB} </math>
===Lực Điện từ===
:[[Tập tin:Lorentz_force.svg|220x220px]]
Lực điện từ tạo ra từ tổng của 2 lực , [[Lực động điện]] và [[Lực động từ]] được tính bằng công thức sau
<math>F = F_E + F_B = Q E \pm Q v B = Q ( E \pm v B)</math>
Với
: <math>F_{EB}</math> - Lực động điện từ
: <math>F_E</math> - Lực động điện
: <math>F_B</math> - Lực động từ
:<math>Q</math> - Điện lượng
:<math>E</math> - Điện trường
:<math>E</math> - Từ trường
:<math>v</math> - Vận tốc
Từ trên,
: <math>F = QE </math> khi <math>v = 0</math>
: <math>F = \pm QvB </math> khi <math>E = 0</math>
: <math>F = 0 </math> khi <math>E \pm QvB = 0</math>
::<math>E = v B</math> .
::<math>B = \frac{1}{v} E</math> .
::<math>v = \frac{E}{B}</math>
ckaeoil7guk7vcqllindyr857hxmegt
Sách điện từ/Dòng điện
0
30503
515777
514278
2024-11-01T13:31:08Z
69.165.131.31
/* Định luật Dòng điện */
515777
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại:Sách điện từ]]
Chuyển động của các hạt mang điện theo một hướng xác định được gọi là [[dòng điện]].
==Thí dụ ==
*Dòng điện bao gồm [[Tia sét|Sét]] là một dòng điện mạnh, gồm các [[ion]] hay [[electron]] di chuyển bởi [[lực Culông]] giữa các đám mây mang điện trái dấu, hoặc giữa đám mây tích điện và mặt đất .
*[[Gió Mặt Trời]], là các điện tích bay ra từ [[Mặt Trời]], khi rơi vào [[khí quyển Trái Đất]] có thể gây ra hiện tượng [[cực quang]].
*Dòng di chuyển của các [[electron]] trong dây [[kim loại]] khi nối giữa hai điện cực của một [[pin (định hướng)|pin]].
==Ký hiệu và đơn vị đo lường==
Dòng điện có ký hiệu '''I''' đo bằng đơn vị Ampere '''A''' được tính bằng công thức
<math>I = \frac{Q}{t}</math>
:<math>1 A = \frac{1 C}{1 s}</math>
==Cường độ dòng điện của dẫn điện==
:{|width=100%
|-
| '''Dẫn điện''' ||''' Hình ''' || '''Công thức '''
|-
| [[Điện trở]] || [[Hình:Resistor.gif]] || <math>I = \frac{V}{R}</math>
|-
| [[Cuộn cảm]] || [[Tập_tin:Coil.gif]] || <math>I = \frac{B}{L}</math>
|-
| [[Tụ điện]] || [[Tập_tin:Capacitor.gif|200px]]|| <math>I = \frac{Q}{t}</math>
|-
|}
==Ứng dụng==
===Ampe kế===
[[Tập tin:Drehspulinstrument.png|nhỏ|300px|Các bộ phận của ampe kế. 1: nam châm. 2: lò xo xoắn. 3: chốt giữ lò xo. 4: thước hình cung. 5: cuộn dây dẫn điện. 6: kim|right]]
Ampe kế là một máy điện tử được dùng trong việc đo dòng điện . '''Ampe kế''' là dụng cụ đo [[dòng điện#Cường độ dòng điện|cường độ dòng điện]] được mắc nối tiếp trong mạch điện
Ampe kế truyền thống, còn gọi là [[Gavanô kế]] (điện kế), là một bộ chuyển đổi từ cường độ dòng điện sang chuyển động quay, trong một cung, của một cuộn dây nằm trong [[từ trường]]. Loại ampe kế truyền thống này thường dùng để đo cường độ của [[một chiều (điện)|dòng điện một chiều]] chạy trong một [[mạch điện]]. Bộ phận chính là một cuộn dây dẫn, có thể quay quanh một [[trục]], nằm trong từ trường của một [[nam châm vĩnh cửu]].
owxn4hfyd635rukjqqno3splhzj0w4q
Sách điện từ/Sóng điện từ
0
33573
515779
513521
2024-11-01T13:34:34Z
69.165.131.31
/* Phương trình Sóng điện từ Lambert */
515779
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại:Sách điện từ]]
Sóng điện từ là một loại sóng tạo ra từ dao động điện từ của 2 trường Điện trường E và Từ trường B . Sóng điện từ được tìm thấy từ mạch điện của cuộn từ dẩn điện . Sóng điện từ được tạo ra từ 2 trường Điện trường và Từ trường vuông góc với nhau di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được
: [[Tập_tin:Onde_electromagnetique.svg|300px]] [[File:VFPt_Solenoid_correct2.svg|200px]]
==Phương trình Sóng điện từ ==
Sóng điện từ là một loại sóng tạo ra từ dao động điện từ của 2 trường Điện trường E và Từ trường B . Sóng điện từ được tìm thấy từ mạch điện của cuộn từ dẩn điện . Sóng điện từ được tạo ra từ 2 trường Điện trường và Từ trường vuông góc với nhau di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Có thể chứng minh dao động điện từ lan truyền trong không gian dưới dạng sóng bằng các [[phương trình Maxwell]].
: [[Tập_tin:Onde_electromagnetique.svg|300px]]
===Trong chân không không có điện===
Trong trường hợp [[điện trường]] và/hoặc [[từ trường]] biến đổi trong [[chân không]] và không có [[dòng điện]] hay [[điện tích]] tự do trong không gian đang xét thì 4 phương trình Maxwell có dạng
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (1)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B} \qquad \qquad (2)</math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (3)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial}{\partial t} \mathbf{E} \qquad \ \ \ (4)</math>
Nghiệm tầm thường của hệ phương trình trên là:
:<math>\mathbf{E}=\mathbf{B}=\mathbf{0}</math>,
Để tìm nghiệm không tầm thường, có thể sử dụng [[đẳng thức giải tích véc tơ]]:
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{A} \right) = \nabla \left(\nabla \cdot \mathbf{A} \right) - \nabla^2 \mathbf{A}</math>
Bằng cách lấy [[rôta]] hai vế của phương trình (2):
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (5) \,</math>
Rồi đơn giản hóa vế trái (tận dụng phương trình (1) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math> \nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla\left(\nabla \cdot \mathbf{E} \right) - \nabla^2 \mathbf{E} = - \nabla^2 \mathbf{E} \qquad \quad \ (6) \,</math>
Và đơn giản hóa vế phải (tận dụng phương trình (4) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math>\nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \left(\nabla \times \mathbf{B} \right) = -\mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial^2}{\partial^2 t} \mathbf{E} \qquad (7)</math>
Cân bằng 2 vế (6) và (7) để thu được [[phương trình vi phân]] cho [[điện trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{E} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{E}</math>
|}
Có thể thực hiện các biến đổi tương tự như trên để thu được phương trình vi phân với [[từ trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{B} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{B}</math>.
|}
Hai phương trình vi phân trên chính là các [[phương trình sóng]], dạng tổng quát:
:<math>\nabla^2 f = \frac{1}{{c_0}^2} \frac{\partial^2 f}{\partial t^2} \,</math>
với ''c''<sub>0</sub> là tốc độ lan truyền của sóng và ''f'' miêu tả cường độ dao động của sóng theo thời gian và vị trí trong không gian. Trong trường hợp của các phương trình sóng liên quan đến điện trường và từ trường nêu trên, ta thấy nghiệm của phương trình thể hiện điện trường và từ trường sẽ biến đổi trong [[không gian]] và [[thời gian]] như những [[chuyển động sóng|sóng]], với tốc độ:
:<math>c_0 = \frac{1}{\sqrt{\mu_0 \epsilon_0}}</math>
Đây chính là [[tốc độ ánh sáng|tốc độ ánh sáng trong chân không]].
Nghiệm của phương trình sóng cho điện trường là:
:<math>\mathbf{E} = \mathbf{E}_0 f\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c_0 t \right)</math>
Với
: '''E'''<sub>0</sub> là một hằng số véc tơ đóng vai trò như biên độ của dao động điện trường,
: ''f'' là hàm [[khả vi]] bậc hai bất kỳ
: <math> \hat{\mathbf{k}}</math> là véc tơ đơn vị theo phương lan truyền của sóng
: '''x''' là tọa độ của điểm đang xét.
Tuy nghiệm này thỏa mãn phương trình sóng, để thỏa mãn tất cả các phương trình Maxwell, cần có thêm ràng buộc:
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c_0 t \right) = 0</math>
:<math>\mathbf{E} \cdot \hat{\mathbf{k}} = 0 \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (8) \,</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c_0 t \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B}</math>
:<math>\mathbf{B} = \frac{1}{c_0} \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E} \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (9) \,</math>
: (8) suy ra điện trường phải luôn [[vuông góc]] với hướng lan truyền của sóng
: (9) cho thấy từ trường thì vuông góc với cả điện trường và hướng lan truyền; đồng thời '''E'''<sub>0</sub> = ''c''<sub>0</sub> '''B'''<sub>0</sub>. Nghiệm này của phương trình Maxwell chính là '''sóng điện từ phẳng'''.
===Trong môi trường vật chất===
Trong trường hợp [[điện trường]] và/hoặc [[từ trường]] biến đổi trong [[chân không]] và không có [[dòng điện]] hay [[điện tích]] tự do trong không gian đang xét thì 4 phương trình Maxwell có dạng
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (1)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B} \qquad \qquad (2)</math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (3)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = \mu \epsilon \frac{\partial}{\partial t} \mathbf{E} \qquad \ \ \ (4)</math>
Nghiệm tầm thường của hệ phương trình trên là:
:<math>\mathbf{E}=\mathbf{B}=\mathbf{0}</math>,
Để tìm nghiệm không tầm thường, có thể sử dụng [[đẳng thức giải tích véc tơ]]:
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{A} \right) = \nabla \left(\nabla \cdot \mathbf{A} \right) - \nabla^2 \mathbf{A}</math>
Bằng cách lấy [[rôta]] hai vế của phương trình (2):
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (5) \,</math>
Rồi đơn giản hóa vế trái (tận dụng phương trình (1) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math> \nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla\left(\nabla \cdot \mathbf{E} \right) - \nabla^2 \mathbf{E} = - \nabla^2 \mathbf{E} \qquad \quad \ (6) \,</math>
Và đơn giản hóa vế phải (tận dụng phương trình (4) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math>\nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \left(\nabla \times \mathbf{B} \right) = -\mu \epsilon \frac{\partial^2}{\partial^2 t} \mathbf{E} \qquad (7)</math>
Cân bằng 2 vế (6) và (7) để thu được [[phương trình vi phân]] cho [[điện trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{E} = \mu \epsilon \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{E}</math>
|}
Có thể thực hiện các biến đổi tương tự như trên để thu được phương trình vi phân với [[từ trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{B} = \mu \epsilon \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{B}</math>.
|}
Hai phương trình vi phân trên chính là các [[phương trình sóng]], dạng tổng quát:
:<math>\nabla^2 f = \frac{1}{{c}^2} \frac{\partial^2 f}{\partial t^2} \,</math>
với ''c''<sub>0</sub> là tốc độ lan truyền của sóng và ''f'' miêu tả cường độ dao động của sóng theo thời gian và vị trí trong không gian. Trong trường hợp của các phương trình sóng liên quan đến điện trường và từ trường nêu trên, ta thấy nghiệm của phương trình thể hiện điện trường và từ trường sẽ biến đổi trong [[không gian]] và [[thời gian]] như những [[chuyển động sóng|sóng]], với tốc độ:
:<math>c = \frac{1}{\sqrt{\mu \epsilon}}</math>
Đây chính là [[tốc độ ánh sáng|tốc độ ánh sáng trong chân không]].
Nghiệm của phương trình sóng cho điện trường là:
:<math>\mathbf{E} = \mathbf{E}_0 f\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c t \right)</math>
Với
: '''E'''<sub>0</sub> là một hằng số véc tơ đóng vai trò như biên độ của dao động điện trường,
: ''f'' là hàm [[khả vi]] bậc hai bất kỳ
: <math> \hat{\mathbf{k}}</math> là véc tơ đơn vị theo phương lan truyền của sóng
: '''x''' là tọa độ của điểm đang xét.
Tuy nghiệm này thỏa mãn phương trình sóng, để thỏa mãn tất cả các phương trình Maxwell, cần có thêm ràng buộc:
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c t \right) = 0</math>
:<math>\mathbf{E} \cdot \hat{\mathbf{k}} = 0 \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (8) \,</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c t \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B}</math>
:<math>\mathbf{B} = \frac{1}{c} \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E} \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (9) \,</math>
: (8) suy ra điện trường phải luôn [[vuông góc]] với hướng lan truyền của sóng
: (9) cho thấy từ trường thì vuông góc với cả điện trường và hướng lan truyền; đồng thời '''E'''<sub>0</sub> = ''c''<sub>0</sub> '''B'''<sub>0</sub>. Nghiệm này của phương trình Maxwell chính là '''sóng điện từ phẳng'''.
kfymkyaqrmki8uwrxumyd7wfcgg8t1r
515805
515779
2024-11-01T14:02:31Z
69.165.131.31
Thay cả nội dung bằng “[[Thể loại:Sách điện từ]] Sóng điện từ là một loại sóng tạo ra từ dao động điện từ của 2 trường Điện trường E và Từ trường B . Sóng điện từ được tìm thấy từ mạch điện của cuộn từ dẩn điện . Sóng điện từ được tạo ra từ 2 trường Điện trường và Từ trường vuông góc với nhau di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được…”
515805
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại:Sách điện từ]]
Sóng điện từ là một loại sóng tạo ra từ dao động điện từ của 2 trường Điện trường E và Từ trường B . Sóng điện từ được tìm thấy từ mạch điện của cuộn từ dẩn điện . Sóng điện từ được tạo ra từ 2 trường Điện trường và Từ trường vuông góc với nhau di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được
: [[Tập_tin:Onde_electromagnetique.svg|300px]] [[File:VFPt_Solenoid_correct2.svg|200px]]
==Phương trình và Hàm số Sóng điện từ ==
===Trong chân không===
===Trong vật chất===
hw89fxjkj7n5fpksjwqvgwdh9nbsgrs
515806
515805
2024-11-01T14:03:45Z
69.165.131.31
515806
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại:Sách điện từ]]
Sóng điện từ là một loại sóng tạo ra từ dao động điện từ của 2 trường Điện trường E và Từ trường B . Sóng điện từ được tìm thấy từ mạch điện của cuộn từ dẩn điện . Sóng điện từ được tạo ra từ 2 trường Điện trường và Từ trường vuông góc với nhau di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được
: [[Tập_tin:Onde_electromagnetique.svg|300px]] [[File:VFPt_Solenoid_correct2.svg|200px]]
==Phương trình và Hàm số Sóng điện từ ==
===Trong chân không không có điện===
Phương trình Sóng điện từ
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{1}{T_o} \mathbf{E} </math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = -\frac{1}{T_o} \mathbf{B}</math>
:<math>T_o = \mu_o \epsilon_o</math>
Hàm số Sóng điện từ
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 </math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 </math>
===Trong môi trường vật chất===
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{1}{T} \mathbf{E} </math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = -\frac{1}{T} \mathbf{B}</math>
:<math>T = \mu \epsilon</math>
osnl5ip7h1mdomtl8c82c2uzlehe9fv
515807
515806
2024-11-01T14:06:17Z
69.165.131.31
/* Trong chân không không có điện */
515807
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại:Sách điện từ]]
Sóng điện từ là một loại sóng tạo ra từ dao động điện từ của 2 trường Điện trường E và Từ trường B . Sóng điện từ được tìm thấy từ mạch điện của cuộn từ dẩn điện . Sóng điện từ được tạo ra từ 2 trường Điện trường và Từ trường vuông góc với nhau di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được
: [[Tập_tin:Onde_electromagnetique.svg|300px]] [[File:VFPt_Solenoid_correct2.svg|200px]]
==Phương trình và Hàm số Sóng điện từ ==
===Trong chân không không có điện===
Phương trình Sóng điện từ
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{1}{T_o} \mathbf{E} </math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = -\frac{1}{T_o} \mathbf{B}</math>
:<math>T_o = \mu_o \epsilon_o</math>
Hàm số Sóng điện từ
:<math>\nabla^2 \mathbf{E} = -\beta \mathbf{E}</math>
:<math>\nabla^2 \mathbf{B} = -\beta \mathbf{B}</math>
: <math>E = A sin \omega t</math>
: <math>B = A sin \omega t</math>
: <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{1}{T_o}} = \sqrt{\frac{1}{mu_o \epsilon_o}} = C = \lambda f</math>
===Trong môi trường vật chất===
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{1}{T} \mathbf{E} </math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = -\frac{1}{T} \mathbf{B}</math>
:<math>T = \mu \epsilon</math>
1ei8acdpzrsxqgk3c56d4wqh46p2m4p
515808
515807
2024-11-01T14:06:47Z
69.165.131.31
/* Trong chân không không có điện */
515808
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại:Sách điện từ]]
Sóng điện từ là một loại sóng tạo ra từ dao động điện từ của 2 trường Điện trường E và Từ trường B . Sóng điện từ được tìm thấy từ mạch điện của cuộn từ dẩn điện . Sóng điện từ được tạo ra từ 2 trường Điện trường và Từ trường vuông góc với nhau di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được
: [[Tập_tin:Onde_electromagnetique.svg|300px]] [[File:VFPt_Solenoid_correct2.svg|200px]]
==Phương trình và Hàm số Sóng điện từ ==
===Trong chân không không có điện===
Phương trình Sóng điện từ
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{1}{T_o} \mathbf{E} </math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = -\frac{1}{T_o} \mathbf{B}</math>
:<math>T_o = \mu_o \epsilon_o</math>
Hàm số Sóng điện từ
:<math>\nabla^2 \mathbf{E} = -\beta \mathbf{E}</math>
:<math>\nabla^2 \mathbf{B} = -\beta \mathbf{B}</math>
: <math>\mathbf{E} = A sin \omega t</math>
: <math>\mathbf{B} = A sin \omega t</math>
: <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{1}{T_o}} = \sqrt{\frac{1}{mu_o \epsilon_o}} = C = \lambda f</math>
===Trong môi trường vật chất===
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{1}{T} \mathbf{E} </math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = -\frac{1}{T} \mathbf{B}</math>
:<math>T = \mu \epsilon</math>
jceyymwaa2gv4y5sxhx8my9op0ym8t2
515809
515808
2024-11-01T14:07:02Z
69.165.131.31
/* Trong chân không không có điện */
515809
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại:Sách điện từ]]
Sóng điện từ là một loại sóng tạo ra từ dao động điện từ của 2 trường Điện trường E và Từ trường B . Sóng điện từ được tìm thấy từ mạch điện của cuộn từ dẩn điện . Sóng điện từ được tạo ra từ 2 trường Điện trường và Từ trường vuông góc với nhau di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được
: [[Tập_tin:Onde_electromagnetique.svg|300px]] [[File:VFPt_Solenoid_correct2.svg|200px]]
==Phương trình và Hàm số Sóng điện từ ==
===Trong chân không không có điện===
Phương trình Sóng điện từ
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{1}{T_o} \mathbf{E} </math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = -\frac{1}{T_o} \mathbf{B}</math>
:<math>T_o = \mu_o \epsilon_o</math>
Hàm số Sóng điện từ
:<math>\nabla^2 \mathbf{E} = -\beta \mathbf{E}</math>
:<math>\nabla^2 \mathbf{B} = -\beta \mathbf{B}</math>
: <math>\mathbf{E} = A sin \omega t</math>
: <math>\mathbf{B} = A sin \omega t</math>
: <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{1}{T_o}} = \sqrt{\frac{1}{\mu_o \epsilon_o}} = C = \lambda f</math>
===Trong môi trường vật chất===
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{1}{T} \mathbf{E} </math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = -\frac{1}{T} \mathbf{B}</math>
:<math>T = \mu \epsilon</math>
j52q1b1hqmsovas6yfmz4c6zmjys9b8
515810
515809
2024-11-01T14:07:52Z
69.165.131.31
/* Trong môi trường vật chất */
515810
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại:Sách điện từ]]
Sóng điện từ là một loại sóng tạo ra từ dao động điện từ của 2 trường Điện trường E và Từ trường B . Sóng điện từ được tìm thấy từ mạch điện của cuộn từ dẩn điện . Sóng điện từ được tạo ra từ 2 trường Điện trường và Từ trường vuông góc với nhau di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được
: [[Tập_tin:Onde_electromagnetique.svg|300px]] [[File:VFPt_Solenoid_correct2.svg|200px]]
==Phương trình và Hàm số Sóng điện từ ==
===Trong chân không không có điện===
Phương trình Sóng điện từ
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{1}{T_o} \mathbf{E} </math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = -\frac{1}{T_o} \mathbf{B}</math>
:<math>T_o = \mu_o \epsilon_o</math>
Hàm số Sóng điện từ
:<math>\nabla^2 \mathbf{E} = -\beta \mathbf{E}</math>
:<math>\nabla^2 \mathbf{B} = -\beta \mathbf{B}</math>
: <math>\mathbf{E} = A sin \omega t</math>
: <math>\mathbf{B} = A sin \omega t</math>
: <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{1}{T_o}} = \sqrt{\frac{1}{\mu_o \epsilon_o}} = C = \lambda f</math>
===Trong môi trường vật chất===
Phương trình Sóng điện từ
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{1}{T} \mathbf{E} </math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = -\frac{1}{T} \mathbf{B}</math>
:<math>T = \mu \epsilon</math>
Hàm số Sóng điện từ
:<math>\nabla^2 \mathbf{E} = -\beta \mathbf{E}</math>
:<math>\nabla^2 \mathbf{B} = -\beta \mathbf{B}</math>
: <math>\mathbf{E} = A sin \omega t</math>
: <math>\mathbf{B} = A sin \omega t</math>
: <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{1}{T}} = \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = C = \lambda f</math>
98yskc86474f2ubz1a27kx8hl9m3vbw
515811
515810
2024-11-01T14:08:33Z
69.165.131.31
/* Trong chân không không có điện */
515811
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại:Sách điện từ]]
Sóng điện từ là một loại sóng tạo ra từ dao động điện từ của 2 trường Điện trường E và Từ trường B . Sóng điện từ được tìm thấy từ mạch điện của cuộn từ dẩn điện . Sóng điện từ được tạo ra từ 2 trường Điện trường và Từ trường vuông góc với nhau di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được
: [[Tập_tin:Onde_electromagnetique.svg|300px]] [[File:VFPt_Solenoid_correct2.svg|200px]]
==Phương trình và Hàm số Sóng điện từ ==
===Trong chân không không có điện===
Phương trình Sóng điện từ
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{1}{T_o} \mathbf{E} </math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = -\frac{1}{T_o} \mathbf{B}</math>
:<math>T_o = \mu_o \epsilon_o</math>
Hàm số Sóng điện từ
:<math>\nabla^2 \mathbf{E} = -\beta_o \mathbf{E}</math>
:<math>\nabla^2 \mathbf{B} = -\beta_o \mathbf{B}</math>
: <math>\mathbf{E} = A sin \omega t</math>
: <math>\mathbf{B} = A sin \omega t</math>
: <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{1}{T_o}} = \sqrt{\frac{1}{\mu_o \epsilon_o}} = C = \lambda_o f_o</math>
===Trong môi trường vật chất===
Phương trình Sóng điện từ
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{1}{T} \mathbf{E} </math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = -\frac{1}{T} \mathbf{B}</math>
:<math>T = \mu \epsilon</math>
Hàm số Sóng điện từ
:<math>\nabla^2 \mathbf{E} = -\beta \mathbf{E}</math>
:<math>\nabla^2 \mathbf{B} = -\beta \mathbf{B}</math>
: <math>\mathbf{E} = A sin \omega t</math>
: <math>\mathbf{B} = A sin \omega t</math>
: <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{1}{T}} = \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = C = \lambda f</math>
39fo5l94uwl7726nd85dnu1w13oin6q
515812
515811
2024-11-01T14:08:52Z
69.165.131.31
/* Trong chân không không có điện */
515812
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại:Sách điện từ]]
Sóng điện từ là một loại sóng tạo ra từ dao động điện từ của 2 trường Điện trường E và Từ trường B . Sóng điện từ được tìm thấy từ mạch điện của cuộn từ dẩn điện . Sóng điện từ được tạo ra từ 2 trường Điện trường và Từ trường vuông góc với nhau di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được
: [[Tập_tin:Onde_electromagnetique.svg|300px]] [[File:VFPt_Solenoid_correct2.svg|200px]]
==Phương trình và Hàm số Sóng điện từ ==
===Trong chân không không có điện===
Phương trình Sóng điện từ
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{1}{T_o} \mathbf{E} </math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = -\frac{1}{T_o} \mathbf{B}</math>
:<math>T_o = \mu_o \epsilon_o</math>
Hàm số Sóng điện từ
:<math>\nabla^2 \mathbf{E} = -\beta_o \mathbf{E}</math>
:<math>\nabla^2 \mathbf{B} = -\beta_o \mathbf{B}</math>
: <math>\mathbf{E} = A sin \omega t</math>
: <math>\mathbf{B} = A sin \omega t</math>
: <math>\omega = \sqrt{\beta_o} = \sqrt{\frac{1}{T_o}} = \sqrt{\frac{1}{\mu_o \epsilon_o}} = C = \lambda_o f_o</math>
===Trong môi trường vật chất===
Phương trình Sóng điện từ
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{1}{T} \mathbf{E} </math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = -\frac{1}{T} \mathbf{B}</math>
:<math>T = \mu \epsilon</math>
Hàm số Sóng điện từ
:<math>\nabla^2 \mathbf{E} = -\beta \mathbf{E}</math>
:<math>\nabla^2 \mathbf{B} = -\beta \mathbf{B}</math>
: <math>\mathbf{E} = A sin \omega t</math>
: <math>\mathbf{B} = A sin \omega t</math>
: <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{1}{T}} = \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = C = \lambda f</math>
rdhdkg4n2qpam45koreqntkzobwcr77
515813
515812
2024-11-01T14:09:17Z
69.165.131.31
/* Trong chân không không có điện */
515813
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại:Sách điện từ]]
Sóng điện từ là một loại sóng tạo ra từ dao động điện từ của 2 trường Điện trường E và Từ trường B . Sóng điện từ được tìm thấy từ mạch điện của cuộn từ dẩn điện . Sóng điện từ được tạo ra từ 2 trường Điện trường và Từ trường vuông góc với nhau di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được
: [[Tập_tin:Onde_electromagnetique.svg|300px]] [[File:VFPt_Solenoid_correct2.svg|200px]]
==Phương trình và Hàm số Sóng điện từ ==
===Trong chân không không có điện===
Phương trình Sóng điện từ
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{1}{T_o} \mathbf{E} </math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = -\frac{1}{T_o} \mathbf{B}</math>
:<math>T_o = \mu_o \epsilon_o</math>
Hàm số Sóng điện từ
:<math>\nabla^2 \mathbf{E} = -\beta_o \mathbf{E}</math>
:<math>\nabla^2 \mathbf{B} = -\beta_o \mathbf{B}</math>
: <math>\mathbf{E} = A sin \omega_o t</math>
: <math>\mathbf{B} = A sin \omega_o t</math>
: <math>\omega_o = \sqrt{\beta_o} = \sqrt{\frac{1}{T_o}} = \sqrt{\frac{1}{\mu_o \epsilon_o}} = C = \lambda_o f_o</math>
===Trong môi trường vật chất===
Phương trình Sóng điện từ
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{1}{T} \mathbf{E} </math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = -\frac{1}{T} \mathbf{B}</math>
:<math>T = \mu \epsilon</math>
Hàm số Sóng điện từ
:<math>\nabla^2 \mathbf{E} = -\beta \mathbf{E}</math>
:<math>\nabla^2 \mathbf{B} = -\beta \mathbf{B}</math>
: <math>\mathbf{E} = A sin \omega t</math>
: <math>\mathbf{B} = A sin \omega t</math>
: <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{1}{T}} = \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = C = \lambda f</math>
fjno3w9txgy7sc84ztbv78n82gm87mb
515815
515813
2024-11-01T14:10:35Z
69.165.131.31
/* Trong môi trường vật chất */
515815
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại:Sách điện từ]]
Sóng điện từ là một loại sóng tạo ra từ dao động điện từ của 2 trường Điện trường E và Từ trường B . Sóng điện từ được tìm thấy từ mạch điện của cuộn từ dẩn điện . Sóng điện từ được tạo ra từ 2 trường Điện trường và Từ trường vuông góc với nhau di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được
: [[Tập_tin:Onde_electromagnetique.svg|300px]] [[File:VFPt_Solenoid_correct2.svg|200px]]
==Phương trình và Hàm số Sóng điện từ ==
===Trong chân không không có điện===
Phương trình Sóng điện từ
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{1}{T_o} \mathbf{E} </math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = -\frac{1}{T_o} \mathbf{B}</math>
:<math>T_o = \mu_o \epsilon_o</math>
Hàm số Sóng điện từ
:<math>\nabla^2 \mathbf{E} = -\beta_o \mathbf{E}</math>
:<math>\nabla^2 \mathbf{B} = -\beta_o \mathbf{B}</math>
: <math>\mathbf{E} = A sin \omega_o t</math>
: <math>\mathbf{B} = A sin \omega_o t</math>
: <math>\omega_o = \sqrt{\beta_o} = \sqrt{\frac{1}{T_o}} = \sqrt{\frac{1}{\mu_o \epsilon_o}} = C = \lambda_o f_o</math>
===Trong môi trường vật chất===
:[[Tập tin:Electromagnet1.png|150px]]
Phương trình Sóng điện từ
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{1}{T} \mathbf{E} </math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = -\frac{1}{T} \mathbf{B}</math>
:<math>T = \mu \epsilon</math>
Hàm số Sóng điện từ
:<math>\nabla^2 \mathbf{E} = -\beta \mathbf{E}</math>
:<math>\nabla^2 \mathbf{B} = -\beta \mathbf{B}</math>
: <math>\mathbf{E} = A sin \omega t</math>
: <math>\mathbf{B} = A sin \omega t</math>
: <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{1}{T}} = \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = C = \lambda f</math>
84dx0q9i2yehr10s2iecwrz52hil8kv
Sách điện số/Bộ phận điện số
0
67093
515834
514386
2024-11-01T14:29:31Z
69.165.131.31
515834
wikitext
text/x-wiki
Các bộ phận điện số được tạo ra từ ghép nối nhiều cổng số lại với nhau để thực hiện một việc
==Bộ phận điện số không đồng bộ==
Các bộ phận điện số không làm việc với đồng hồ . Thí dụ như
* [[/Bộ tính toán điện số/]]
* [[/Bộ hiển thị điện số/]]
* [[/Bộ mả số/]] * [[/Bộ chọn lựa mả số/]]
* [[/Bộ phận chọn lựa/]]
==Bộ phận điện số đồng bộ==
Các bộ phận điện số làm việc với đồng hồ . Thí dụ như
* [[/Bộ Flip Flop/]]
* [[/Bộ register/]]
* [[/Bộ đếm/]]
* [[/Bộ xử lý dữ liệu/]]
[[Thể loại:Sách điện số]]
3yo9em048kkp1kscniwvzt3706ggliq
515836
515834
2024-11-01T14:30:24Z
69.165.131.31
515836
wikitext
text/x-wiki
Các bộ phận điện số được tạo ra từ ghép nối nhiều cổng số lại với nhau để thực hiện một việc
==Bộ phận điện số không đồng bộ==
Các bộ phận điện số không làm việc với đồng hồ . Thí dụ như
* [[/Bộ tính toán điện số/]]
* [[/Bộ hiển thị điện số/]]
* [[/Bộ chọn lựa mả số/]]
* [[/Bộ phận chọn lựa/]]* [[/Bộ phận chọn lựa đường xuất/]]
==Bộ phận điện số đồng bộ==
Các bộ phận điện số làm việc với đồng hồ . Thí dụ như
* [[/Bộ Flip Flop/]]
* [[/Bộ register/]]
* [[/Bộ đếm/]]
* [[/Bộ xử lý dữ liệu/]]
[[Thể loại:Sách điện số]]
aj67q9qvxhk8yziyrh4sdbc43bng093
515838
515836
2024-11-01T14:31:39Z
69.165.131.31
/* Bộ phận điện số không đồng bộ */
515838
wikitext
text/x-wiki
Các bộ phận điện số được tạo ra từ ghép nối nhiều cổng số lại với nhau để thực hiện một việc
==Bộ phận điện số không đồng bộ==
Các bộ phận điện số không làm việc với đồng hồ . Thí dụ như
* [[/Bộ tính toán điện số/]]
* [[/Bộ hiển thị điện số/]]
* [[/Bộ chọn lựa mả số/]]
* [[/Bộ phận chọn lựa đường xuất/]]
==Bộ phận điện số đồng bộ==
Các bộ phận điện số làm việc với đồng hồ . Thí dụ như
* [[/Bộ Flip Flop/]]
* [[/Bộ register/]]
* [[/Bộ đếm/]]
* [[/Bộ xử lý dữ liệu/]]
[[Thể loại:Sách điện số]]
s7k9ltpn8xbvr6l1x7t6cyhzn1z6h2r
Sách điện từ/Định luật điện từ
0
67619
515778
512526
2024-11-01T13:32:47Z
69.165.131.31
/* Ứng dụng */
515778
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại:Sách điện từ]]
==Định luật Gauss==
Định luật Gauss cho biết cách tính mật độ trường điện từ
Ψ<sub>E</sub> = EA = <math> \oint_S \mathbf{E} \cdot d\mathbf{A}
= {1 \over \epsilon_o} \int_V \rho\ dV = \frac{Q_A}{\epsilon_o}</math>
Ψ<sub>B</sub> = BA = <math>\oint_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{s} = \mu_0 I_{\mathrm{enc}} </math>
Với
: <math>\Phi</math> là [[thông lượng điện]],
: <math>\mathbf{E}</math> là [[điện trường]],
: <math>d\mathbf{A}</math> là diện tích của một hình vuông vi phân trên mặt đóng ''S'',
: <math>Q_\mathrm{A}</math> là điện tích được bao bởi mặt đó,
: <math>\rho</math> là mật độ điện tích tại một điểm trong
: <math>V</math>, <math>\epsilon_o</math> là [[hằng số điện môi|hằng số điện]] của không gian tự do và <math>\oint_S</math> là tích phân trên mặt ''S'' bao phủ thể tích ''V''.
Từ trên
:<math>Q = \epsilon E A = D A</math>
:<math>D = \epsilon E = \frac{Q}{A}</math>
:<math>E = \frac{D}{\epsilon} = \frac{Q}{\epsilon A}</math>
:<math>\epsilon = \frac{D}{E} = \frac{Q}{E}</math>
:<math>I = \frac{BA}{\mu} = H A</math>
:<math>B = \frac{\mu I}{A} = LI</math>
:<math>H = \frac{B}{\mu} = \frac{I}{A}</math>
:<math>\mu = \frac{BA}{I} = \frac{B}{H}</math>
:<math>D = H</math>
:<math>\epsilon E = \frac{B}{\mu}</math>
:<math>\sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = \sqrt{\frac{E}{B}}</math>
:<math>C^2 = \frac{E}{B}</math>
:<math>E = C^2 B</math>
:<math>B = \frac{1}{C^2} E</math>
== Định luật Ampere ==
Cho biết cách tính cường độ từ cảm của dẩn điện
<math>B = \frac{\mu}{A} i = Li</math>
Cho biết cách tính cường độ từ nhiểm của từ vật
<math>H = \frac{B}{\mu}</math>
==Định luật Lentz==
Cho biết cách tính cường độ từ cảm ứng của dẩn điện
<math>+\phi_B = B = Li</math>
<math>-\phi_B = -NB = - NLi</math>
==Định luật Faraday==
Cho biết cách tính cường độ điện từ cảm ứng của dẩn điện
<math>-\epsilon = - \int E dl = - \frac{d \phi_B}{ dt} </math>
Với cuộn từ có N vòng tròn từ
: <math>-\epsilon = - \frac{d \phi_B}{ dt} = - NL \frac{d i}{ dt}</math>
: <math>+\epsilon = - \frac{d \phi_B}{ dt} = + L \frac{d i}{ dt}</math>
==Định luật Maxwell-Ampere ==
<math>\oint_C \mathbf{H} \cdot \mathrm{d}\mathbf{l} = \iint_S \mathbf{J} \cdot \mathrm{d} \mathbf{A} +
{\mathrm{d} \over \mathrm{d}t} \iint_S \mathbf{D} \cdot \mathrm{d} \mathbf{A}</math>
<math>\oint_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{s} = \mu_0 I_{\mathrm{enc}} + \frac{d \mathbf{\Phi_E}}{dt}</math>
1xg188nzu4sp046lj45rrd48efzxn7g
Sách điện số/Bộ phận điện số/Bộ phận chọn lựa
0
67671
515830
514398
2024-11-01T14:25:41Z
69.165.131.31
515830
wikitext
text/x-wiki
Bộ phận điện số dùng điều khiển để chọn lựa đường xuất
==Lối hoạt động==
Với 2 điều khiển ở cổng nhập, ta có thể chọn lựa <math>2^2=4</math> đường xuất ở cổng xuất . Với 3 điều khiển ở cổng nhập, ta có thể chọn lựa <math>2^3=8</math> đường xuất ở cổng xuất . Vì vậy, Với n điều khiển ở cổng nhập, ta có thể chọn lựa <math>2^n</math> đường xuất ở cổng xuất
Với 2 điều khiển chọn lựa ở cổng nhập <math>a,b</math> ta có 4 Đường xuất chọn lựa <math>L_3,L_2,L_1,L_0</math> . Lề lối hoạt động của bộ phận chọn lựa 2x4 được liệt kê trong Bảng vận hành dưới đây
:{| class="wikitable" width=50%
! a !! b !! L<sub>3</sub> !! L<sub>2</sub>!! L<sub>1</sub>!! L<sub>0</sub> !! Đường xuất được chọn
|-
| 0 || 0 ||0 || 0 || 0 || 1 || L<sub>0</sub>
|-
| 0 || 1 ||0 || 0 || 1 || 0 || L<sub>1</sub>
|-
| 1 || 0 ||0 || 1 || 0 || 0 || L<sub>2</sub>
|-
| 1 || 1 || 1 || 0 || 0 || 0 || L<sub>3</sub>
|-
|}
==Bộ chọn lựa đường xuất dử liệu==
Bộ phận điện số dùng điều khiển để chọn lựa đường xuất dử liệu
===Cấu trúc===
Điều khiển chọn lựa dử liệu ở cổng nhập
:<math>a,b</math> .
: <math>d</math> . Dử liệu
Đường xuất dử liệu ở cổng xuất
: <math>L_3,L_2,L_1,L_0</math> .
===Bảng vận hành===
:{| class="wikitable" width=50%
! d !! a !! b !! L<sub>3</sub> !! L<sub>2</sub>!! L<sub>1</sub>!! L<sub>0</sub> !! Đường xuất được chọn
|-
| 1 || 0 || 0 ||0 || 0 || 0 || 1 || L<sub>0</sub> = d
|-
| 1 || 0 || 1 ||0 || 0 || 1 || 0 || L<sub>1</sub> = d
|-
| 1 || 1 || 0 ||0 || 1 || 0 || 0 || L<sub>2</sub> = d
|-
| 1 || 1 || 1 || 1 || 0 || 0 || 0 || L<sub>3</sub> = d
|-
|}
==Bộ chọn lựa mả số==
===Cấu trúc===
Điều khiển chọn lựa dử liệu ở cổng nhập
:<math>a,b</math> . Điều khiển chọn lựa
: <math>a_3a_2a_1a_0</math> . Mả số Dử liệu
Đường xuất dử liệu ở cổng xuất
: <math>0,1,...,9</math> . Dử liệu
===Bảng vận hành===
:{| class="wikitable" width=50%
! a !! b !! a<sub>3</sub> !! a<sub>2</sub>!! a<sub>1</sub>!! a<sub>0</sub> !! Mả số
|-
| 0 || 0 ||0 || 0 || 0 || 0|| 0
|-
| 0 || 1 ||0 || 0 || 0 || 1 || 1
|-
| 1 || 0 ||0 || 1 || 1 || 0 || 2
|-
| 1 || 1 || 1 || 0 || 1 || 1 || 3
|-
|}
[[Thể loại:Bộ phận điện số]]
cz9j2g2xj7x9qua9c3jv76qndfz9mag
515831
515830
2024-11-01T14:26:34Z
69.165.131.31
515831
wikitext
text/x-wiki
Bộ phận điện số dùng điều khiển ở cổng nhập để chọn lựa đường xuất ở cổng xuất
Với 2 điều khiển ở cổng nhập, ta có thể chọn lựa <math>2^2=4</math> đường xuất ở cổng xuất . Với 3 điều khiển ở cổng nhập, ta có thể chọn lựa <math>2^3=8</math> đường xuất ở cổng xuất . Vì vậy, Với n điều khiển ở cổng nhập, ta có thể chọn lựa <math>2^n</math> đường xuất ở cổng xuất
Với 2 điều khiển chọn lựa ở cổng nhập <math>a,b</math> ta có 4 Đường xuất chọn lựa <math>L_3,L_2,L_1,L_0</math> . Lề lối hoạt động của bộ phận chọn lựa 2x4 được liệt kê trong Bảng vận hành dưới đây
:{| class="wikitable" width=50%
! a !! b !! L<sub>3</sub> !! L<sub>2</sub>!! L<sub>1</sub>!! L<sub>0</sub> !! Đường xuất được chọn
|-
| 0 || 0 ||0 || 0 || 0 || 1 || L<sub>0</sub>
|-
| 0 || 1 ||0 || 0 || 1 || 0 || L<sub>1</sub>
|-
| 1 || 0 ||0 || 1 || 0 || 0 || L<sub>2</sub>
|-
| 1 || 1 || 1 || 0 || 0 || 0 || L<sub>3</sub>
|-
|}
==Bộ chọn lựa đường xuất dử liệu==
Bộ phận điện số dùng điều khiển để chọn lựa đường xuất dử liệu
===Cấu trúc===
Điều khiển chọn lựa dử liệu ở cổng nhập
:<math>a,b</math> .
: <math>d</math> . Dử liệu
Đường xuất dử liệu ở cổng xuất
: <math>L_3,L_2,L_1,L_0</math> .
===Bảng vận hành===
:{| class="wikitable" width=50%
! d !! a !! b !! L<sub>3</sub> !! L<sub>2</sub>!! L<sub>1</sub>!! L<sub>0</sub> !! Đường xuất được chọn
|-
| 1 || 0 || 0 ||0 || 0 || 0 || 1 || L<sub>0</sub> = d
|-
| 1 || 0 || 1 ||0 || 0 || 1 || 0 || L<sub>1</sub> = d
|-
| 1 || 1 || 0 ||0 || 1 || 0 || 0 || L<sub>2</sub> = d
|-
| 1 || 1 || 1 || 1 || 0 || 0 || 0 || L<sub>3</sub> = d
|-
|}
==Bộ chọn lựa mả số==
===Cấu trúc===
Điều khiển chọn lựa dử liệu ở cổng nhập
:<math>a,b</math> . Điều khiển chọn lựa
: <math>a_3a_2a_1a_0</math> . Mả số Dử liệu
Đường xuất dử liệu ở cổng xuất
: <math>0,1,...,9</math> . Dử liệu
===Bảng vận hành===
:{| class="wikitable" width=50%
! a !! b !! a<sub>3</sub> !! a<sub>2</sub>!! a<sub>1</sub>!! a<sub>0</sub> !! Mả số
|-
| 0 || 0 ||0 || 0 || 0 || 0|| 0
|-
| 0 || 1 ||0 || 0 || 0 || 1 || 1
|-
| 1 || 0 ||0 || 1 || 1 || 0 || 2
|-
| 1 || 1 || 1 || 0 || 1 || 1 || 3
|-
|}
[[Thể loại:Bộ phận điện số]]
6ob6k4bkfaubwwanph4svruvhlsoi89
515832
515831
2024-11-01T14:27:01Z
69.165.131.31
515832
wikitext
text/x-wiki
Bộ phận điện số dùng điều khiển ở cổng nhập để chọn lựa đường xuất ở cổng xuất
Với 2 điều khiển ở cổng nhập, ta có thể chọn lựa <math>2^2=4</math> đường xuất ở cổng xuất . Với 3 điều khiển ở cổng nhập, ta có thể chọn lựa <math>2^3=8</math> đường xuất ở cổng xuất . Vì vậy, Với n điều khiển ở cổng nhập, ta có thể chọn lựa <math>2^n</math> đường xuất ở cổng xuất
==Thí dụ==
Với 2 điều khiển chọn lựa ở cổng nhập <math>a,b</math> ta có 4 Đường xuất chọn lựa <math>L_3,L_2,L_1,L_0</math> . Lề lối hoạt động của bộ phận chọn lựa 2x4 được liệt kê trong Bảng vận hành dưới đây
:{| class="wikitable" width=50%
! a !! b !! L<sub>3</sub> !! L<sub>2</sub>!! L<sub>1</sub>!! L<sub>0</sub> !! Đường xuất được chọn
|-
| 0 || 0 ||0 || 0 || 0 || 1 || L<sub>0</sub>
|-
| 0 || 1 ||0 || 0 || 1 || 0 || L<sub>1</sub>
|-
| 1 || 0 ||0 || 1 || 0 || 0 || L<sub>2</sub>
|-
| 1 || 1 || 1 || 0 || 0 || 0 || L<sub>3</sub>
|-
|}
==Bộ chọn lựa đường xuất dử liệu==
Bộ phận điện số dùng điều khiển để chọn lựa đường xuất dử liệu
===Cấu trúc===
Điều khiển chọn lựa dử liệu ở cổng nhập
:<math>a,b</math> .
: <math>d</math> . Dử liệu
Đường xuất dử liệu ở cổng xuất
: <math>L_3,L_2,L_1,L_0</math> .
===Bảng vận hành===
:{| class="wikitable" width=50%
! d !! a !! b !! L<sub>3</sub> !! L<sub>2</sub>!! L<sub>1</sub>!! L<sub>0</sub> !! Đường xuất được chọn
|-
| 1 || 0 || 0 ||0 || 0 || 0 || 1 || L<sub>0</sub> = d
|-
| 1 || 0 || 1 ||0 || 0 || 1 || 0 || L<sub>1</sub> = d
|-
| 1 || 1 || 0 ||0 || 1 || 0 || 0 || L<sub>2</sub> = d
|-
| 1 || 1 || 1 || 1 || 0 || 0 || 0 || L<sub>3</sub> = d
|-
|}
==Bộ chọn lựa mả số==
===Cấu trúc===
Điều khiển chọn lựa dử liệu ở cổng nhập
:<math>a,b</math> . Điều khiển chọn lựa
: <math>a_3a_2a_1a_0</math> . Mả số Dử liệu
Đường xuất dử liệu ở cổng xuất
: <math>0,1,...,9</math> . Dử liệu
===Bảng vận hành===
:{| class="wikitable" width=50%
! a !! b !! a<sub>3</sub> !! a<sub>2</sub>!! a<sub>1</sub>!! a<sub>0</sub> !! Mả số
|-
| 0 || 0 ||0 || 0 || 0 || 0|| 0
|-
| 0 || 1 ||0 || 0 || 0 || 1 || 1
|-
| 1 || 0 ||0 || 1 || 1 || 0 || 2
|-
| 1 || 1 || 1 || 0 || 1 || 1 || 3
|-
|}
[[Thể loại:Bộ phận điện số]]
of4az9fb0vjl351gpd9uvste3g8ow0c
515833
515832
2024-11-01T14:28:20Z
69.165.131.31
/* Bộ chọn lựa mả số */
515833
wikitext
text/x-wiki
Bộ phận điện số dùng điều khiển ở cổng nhập để chọn lựa đường xuất ở cổng xuất
Với 2 điều khiển ở cổng nhập, ta có thể chọn lựa <math>2^2=4</math> đường xuất ở cổng xuất . Với 3 điều khiển ở cổng nhập, ta có thể chọn lựa <math>2^3=8</math> đường xuất ở cổng xuất . Vì vậy, Với n điều khiển ở cổng nhập, ta có thể chọn lựa <math>2^n</math> đường xuất ở cổng xuất
==Thí dụ==
Với 2 điều khiển chọn lựa ở cổng nhập <math>a,b</math> ta có 4 Đường xuất chọn lựa <math>L_3,L_2,L_1,L_0</math> . Lề lối hoạt động của bộ phận chọn lựa 2x4 được liệt kê trong Bảng vận hành dưới đây
:{| class="wikitable" width=50%
! a !! b !! L<sub>3</sub> !! L<sub>2</sub>!! L<sub>1</sub>!! L<sub>0</sub> !! Đường xuất được chọn
|-
| 0 || 0 ||0 || 0 || 0 || 1 || L<sub>0</sub>
|-
| 0 || 1 ||0 || 0 || 1 || 0 || L<sub>1</sub>
|-
| 1 || 0 ||0 || 1 || 0 || 0 || L<sub>2</sub>
|-
| 1 || 1 || 1 || 0 || 0 || 0 || L<sub>3</sub>
|-
|}
==Bộ chọn lựa đường xuất dử liệu==
Bộ phận điện số dùng điều khiển để chọn lựa đường xuất dử liệu
===Cấu trúc===
Điều khiển chọn lựa dử liệu ở cổng nhập
:<math>a,b</math> .
: <math>d</math> . Dử liệu
Đường xuất dử liệu ở cổng xuất
: <math>L_3,L_2,L_1,L_0</math> .
===Bảng vận hành===
:{| class="wikitable" width=50%
! d !! a !! b !! L<sub>3</sub> !! L<sub>2</sub>!! L<sub>1</sub>!! L<sub>0</sub> !! Đường xuất được chọn
|-
| 1 || 0 || 0 ||0 || 0 || 0 || 1 || L<sub>0</sub> = d
|-
| 1 || 0 || 1 ||0 || 0 || 1 || 0 || L<sub>1</sub> = d
|-
| 1 || 1 || 0 ||0 || 1 || 0 || 0 || L<sub>2</sub> = d
|-
| 1 || 1 || 1 || 1 || 0 || 0 || 0 || L<sub>3</sub> = d
|-
|}
[[Thể loại:Bộ phận điện số]]
6sd1awmbtrddqijxsw5vd9ue27wi6d3
Sách điện/Điện loại
0
106637
515747
514897
2024-11-01T13:06:49Z
69.165.131.31
/* Điện DC */
515747
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại:Sách điện]]
Điện được tạo ra từ nhiều nguồn , nói chung có 2 loại điện thông dụng bao gồm Điện DC và Điện AC . Điện DC cho một điện thế không đổi theo theo thời gian . Điện DC cho một điện thế thay đổi theo thay đổi thời gian
==Điện DC==
Điện DC cho một điện thế không đổi theo theo thời gian . Điện DC thông thường được tìm thấy ở Pin, Ắc quy, Pin mặt trời có Điện thế khoảng 1.5 V đến 12 V . Điện DC được tạo ra từ nhiều nguồn phát điện như [[Sách Vật lý/Điện/Nguồn Điện/Điện giải | Điện giải]], [[Sách Vật lý/Điện/Nguồn Điện/Điện cực | Điện cực]] , [[Quang tuyến nhiệt điện]] , [[Biến điện AC ra điện DC | Biến điện AC ra điện DC]]
Điện DC có ký hiệu
:[[File:Voltage_Source.svg|100px]]
Điện DC có thể biểu diển bằng công thức toán sau
:<math>v(t)=V</math>
:<math>I = \frac{Q}{t}</math><br><math>Q = I t</math><br><math>V=\frac{W}{Q}</math><br><math>W=QV</math><br><math>E=\frac{W}{t} = \frac{QV}{t} = I V</math>
==Điện AC==
Điện DC cho một điện thế thay đổi theo thay đổi thời gian
===Điện nguồn===
Điện DC tạo ra từ điện cảm ứng từ
: [[Tập tin:Elementary generator.svg|200px]]
===Ký hiệu===
Ký hiệu mạch điện của điện AC
:[[File:Voltage_Source_(AC).svg|100px]]
===Công thức toán===
Điện AC có thể biểu diển bằng công thức toán sau
: <math>v(t) = V \sin \omega t </math>
===Tính toán toán Điện AC===
:<math>i(t) = \frac{d}{dt}Q(t)</math> <br> <math>Q(t) = \int i(t) dt</math> <br><math>v(t)=\frac{d W(t)}{d Q(t)}</math> <br><math>W(t)= \int v(t) dQ(t) = \int v(t) i(t)dt</math><br><math>E(t) = \frac{d W(t)}{dt} = \frac{d}{dt} \int v(t) i(t)dt</math>
r2awiuz1n6ulpihk3xvy43hlywfitk3
515748
515747
2024-11-01T13:07:26Z
69.165.131.31
/* Điện DC */
515748
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại:Sách điện]]
Điện được tạo ra từ nhiều nguồn , nói chung có 2 loại điện thông dụng bao gồm Điện DC và Điện AC . Điện DC cho một điện thế không đổi theo theo thời gian . Điện DC cho một điện thế thay đổi theo thay đổi thời gian
==Điện DC==
Điện DC cho một điện thế không đổi theo theo thời gian . Điện DC thông thường được tìm thấy ở Pin, Ắc quy, Pin mặt trời có Điện thế khoảng 1.5 V đến 12 V . Điện DC được tạo ra từ nhiều nguồn phát điện như [[Sách Vật lý/Điện/Nguồn Điện/Điện giải | Điện giải]], [[Sách Vật lý/Điện/Nguồn Điện/Điện cực | Điện cực]] , [[Quang tuyến nhiệt điện]] , [[Biến điện AC ra điện DC | Biến điện AC ra điện DC]]
Điện DC có ký hiệu
:[[File:Voltage_Source.svg|100px]]
Điện DC có thể biểu diển bằng công thức toán sau
:<math>v(t)=V</math>
==Điện AC==
Điện DC cho một điện thế thay đổi theo thay đổi thời gian
===Điện nguồn===
Điện DC tạo ra từ điện cảm ứng từ
: [[Tập tin:Elementary generator.svg|200px]]
===Ký hiệu===
Ký hiệu mạch điện của điện AC
:[[File:Voltage_Source_(AC).svg|100px]]
===Công thức toán===
Điện AC có thể biểu diển bằng công thức toán sau
: <math>v(t) = V \sin \omega t </math>
===Tính toán toán Điện AC===
:<math>i(t) = \frac{d}{dt}Q(t)</math> <br> <math>Q(t) = \int i(t) dt</math> <br><math>v(t)=\frac{d W(t)}{d Q(t)}</math> <br><math>W(t)= \int v(t) dQ(t) = \int v(t) i(t)dt</math><br><math>E(t) = \frac{d W(t)}{dt} = \frac{d}{dt} \int v(t) i(t)dt</math>
b6vxn6b1l111o5vzhqx75h4ankupxkn
515749
515748
2024-11-01T13:07:59Z
69.165.131.31
/* Điện AC */
515749
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại:Sách điện]]
Điện được tạo ra từ nhiều nguồn , nói chung có 2 loại điện thông dụng bao gồm Điện DC và Điện AC . Điện DC cho một điện thế không đổi theo theo thời gian . Điện DC cho một điện thế thay đổi theo thay đổi thời gian
==Điện DC==
Điện DC cho một điện thế không đổi theo theo thời gian . Điện DC thông thường được tìm thấy ở Pin, Ắc quy, Pin mặt trời có Điện thế khoảng 1.5 V đến 12 V . Điện DC được tạo ra từ nhiều nguồn phát điện như [[Sách Vật lý/Điện/Nguồn Điện/Điện giải | Điện giải]], [[Sách Vật lý/Điện/Nguồn Điện/Điện cực | Điện cực]] , [[Quang tuyến nhiệt điện]] , [[Biến điện AC ra điện DC | Biến điện AC ra điện DC]]
Điện DC có ký hiệu
:[[File:Voltage_Source.svg|100px]]
Điện DC có thể biểu diển bằng công thức toán sau
:<math>v(t)=V</math>
==Điện AC==
Điện DC cho một điện thế thay đổi theo thay đổi thời gian được tạo ra từ điện cảm ứng từ
: [[Tập tin:Elementary generator.svg|200px]]
Ký hiệu mạch điện của điện AC
:[[File:Voltage_Source_(AC).svg|100px]]
Điện AC có thể biểu diển bằng công thức toán sau
: <math>v(t) = V \sin \omega t </math>
ipbq867018t1inm650j5di5mttqzz2m
Sách điện/Ứng dụng điện
0
106638
515751
514899
2024-11-01T13:09:49Z
69.165.131.31
515751
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại:Sách điện ]]
==Máy phát điện==
===Máy phát điện AC===
: [[Tập tin:Elementary generator.svg|200px]]
===Máy phát điện DC===
====Bình Ắc qi====
:[[Tập tin:Photo-CarBattery.jpg|200px|Ắc quy chì]]
====Pin====
:[[Tập tin:Dry cell (PSF).png|200px]][[Tập tin:Batteries.jpg|200px]]
====Máy biến điện AC sang DC====
:[[File:Simple_dc_power_supply_schematic.png|1000px]]
fepxda9crp2nxeh5zphjw7nkhoehifs
Sách điện từ/Phóng xạ Sóng điện từ
0
107520
515816
514280
2024-11-01T14:11:16Z
69.165.131.31
515816
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại:Sách điện từ]]
Phóng xạ sóng điện từ là một hiện tượng vật lý tìm thấy trong các vật dẩn điện khi dẩn điện tạo ra nhiệt và thải nhiệt vào môi trường xung quanh
==Phóng xạ Sóng điện từ ==
:{|width=100% class=tablewiki border=1
|-
|''' Nhiệt điện từ '''|| [[Nhiệt]] || [[Nhiệt quang]] || [[Nhiệt điện]]
|-
| Lối mắc ||[[File:Manoderecha.svg|100px]] ≈≈≈ || [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] ≈≈≈==|| [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] ≈≈≈e
|-
| || Cộng dây thẳng dẫn điện || Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện || Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện <br>với từ vật nằm trong các vòng quấn
|-
| Tần số thời gian || <math>f < f_o</math> || <math>f = f_o</math> || <math>f > f_o</math>
|-
| Năng lực nhiệt || <br><math>W=pv = m C \Delta T</math>|| <br><math>W_o=pv = p C = hf_o</math> || <br><math>W=pv = p C =hf</math>
|-
| Hằng số C || <br><math>C = p \frac{v}{m \Delta T} </math> || <br><math>C=\sqrt{\frac{1}{\mu_o \epsilon_o}} = \omega_o = \lambda_o f_o</math> || <br><math>C=\sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = \omega = \lambda f</math>
|-
| Khối lượng/Lượng tử || <math>m = p \lambda = p \frac{C \Delta T}{v}</math> || <math>h = p \lambda_o</math> || <math>h = p \lambda</math>
|-
| Động lượng || <br><math>p = \frac{m}{\lambda} = m \frac{v}{C \Delta T}</math> || <br><math>p = \frac{h}{\lambda_o}</math> || <br><math>p = \frac{h}{\lambda}</math>
|-
|Bước sóng || <math>\lambda = \frac{m}{p} = \frac{C \Delta T}{v}</math> || <math>\lambda_o=\frac{C}{f_o} = \frac{h}{p}</math> || <math>\lambda=\frac{C}{f} = \frac{h}{p}</math>
|
|}
==Lượng tử hóa==
===Lượng tử===
Một đại lượng không có khối lượng và có giá trị là một hằng số không đổi
:<math>h = p \lambda</math>
===Lưởng tính Sóng Hạt===
Lượng tử có lưởng tính Sóng Hạt . Lưởng tính Sóng - Hạt cho phép lượng tử di chuyển dưới dạng Sóng điện từ và truyền năng lượng dưới dạng Hạt
:<math>\lambda = \frac{h}{p}</math> . Đặc tính Sóng
:<math>p = \frac{h}{\lambda}</math>. Đặc tính Hạt
===Loại lượng tử===
Có 2 loại lượng được tìm thấy là
: [[Lượng tử sáng]]
<math>h = p \lambda_o = p \frac{C}{f_o}</math> ở <math>f = f_o</math>
: [[Lượng tử tối]] .
<math>h = p \lambda = p \frac{C}{f}</math> ở <math>f > f_o</math>
===Năng lực lượng tử nhiệt điện từ===
Mọi lượng tử đều có một năng lực lượng tử tính bằng
<math>W = h f = h \frac{C}{\lambda}</math>
Năng lực lượng tử sáng
<math>W_o = h f_o = h \frac{C}{\lambda_o}</math>
Năng lực lượng tử tối
<math>W = h f = h \frac{C}{\lambda}</math>
===Định luật Heinseinberg ===
Xác xuất tìm thấy Năng lực lượng tử của lượng tử được phát biểu trong [[Định luật Heinseinberg]] như sau
: ''Năng lực lượng tử chỉ có thể tìm thấy ở 1 trong 2 trạng thái Năng lực lượng tử sáng hay Năng lực lượng tử tối ''
Có thể biểu diển bằng công thức toán
:<math>\frac{1}{2} h</math>
===Phổ tần nhiệt điện từ===
Phóng xạ sóng điện từ có một quang phổ điện từ bao gồm các phổ tần
:: RF (Radio Frequency) , [[Sóng băng tần radio]]
:: uF (Imcrovave Frequency) , [[Sóng băng tần micro]]
:: IF (Infra-red Frequency) , [[Phổ tần ánh sáng đỏ]]
:: VF (Visible Frequency, [[Phổ tần ánh sáng vàng]], Ánh sáng thấy được
:: UVF (Ultra-Violet Frequency) , [[Phổ tần ánh sáng tím]]
:: X (X ray) , [[Tia X]]
:: γ (Gamma ray) , [[Tia Gamma]]
:[[File:EM_spectrum.svg|800px]]
Bước sóng và tần số
:{| class=wikitable
|+ Bảng phân chia các bức xạ sóng điện từ/ánh sáng
! Tên || [[Bước sóng]] || [[Tần số]] (Hz) || Năng lượng [[photon]] ([[electronvolt|eV]])
|-
| [[Tia gamma]] || ≤ 0,01 nm || ≥ 30 EHz || 124 keV - 300+ GeV
|-
| [[Tia X]] || 0,01 nm - 10 nm || 30 EHz - 30 PHz || 124 eV - 124 keV
|-
| [[Tử ngoại|Tia tử ngoại]] || 10 nm - 380 nm || 30 PHz - 790 THz || 3.3 eV - 124 eV
|-
| [[Ánh sáng|Ánh sáng nhìn thấy]] || 380 nm-700 nm || 790 THz - 430 THz || 1.7 eV - 3.3 eV
|-
| [[Tia hồng ngoại]] || 700 nm - 1 mm || 430 THz - 300 GHz || 1.24 meV - 1.7 eV
|-
| [[Vi ba]] || 1 mm - 1 met || 300 GHz - 300 MHz ||1.7 eV - 1.24 meV
|-
| [[Radio]] ||1 mm - 100000 km || 300 GHz - 3 Hz ||12.4 [[Phemtô|f]]eV - 1.24 meV
|}
==Tương tác với vật==
Bức xạ điện từ tương tác với vật chất theo những cách khác nhau trong các phần khác nhau của phổ. Các kiểu tương tác có thể khác nhau mà nó có vẻ là hợp lý để tham chiếu tới các kiểu bức xạ khác nhau. Đồng thời, có một sự liên tục gồm tất cả các "loại khác nhau" của bức xạ điện từ. Vì vậy chúng ta xem xét phổ, nhưng phân chia dựa trên sự tương tác với vật chất khác nhau.
:{| class="wikitable"
|-
! Vùng phổ
! Tương tác chính với vật chất
|-
|[[Sóng vô tuyến|Vô tuyến]]
|Tập hợp dao động của các sóng mang trong khối lượng lớn vật chất ([[dao động plasma]]). Một ví dụ là dao động của các điện tử trong một anten.
|-
|[[Vi ba]] tới [[tia hồng ngoại|hồng ngoại]] xa
|Dao động plasma, quay phân tử
|-
|Cận [[tia hồng ngoại|hồng ngoại]]
|Chuyển động phân tử, dao động plasma (chỉ trong kim loại)
|-
|[[Ánh sáng|Ánh sáng nhìn thấy]]
|Kích thích phân tử electron (gồm cả các phân tử sắc tốc được tìm thấy trong võng mạc của người), dao động plasma (chỉ trong kim loại)
|-
|[[Tử ngoại|Tia cực tím]]
|Kích thích các điện tử hóa trị của nguyên tử và phân tử, gồm cả sự đẩy điện tử ra ([[hiệu ứng quang điện]])
|-
|[[Tia X]]
|Kích thích và đẩy các điện tử lõi nguyên tử ra ngoài, [[hiệu ứng Compton]] (cho hạ nguyên tử)
|-
|[[Tia gamma]]
|Phóng năng lượng của các điện tử lõi trong các nguyên tổ nặng, [[hiệu ứng Compton]] (cho tất cả nguyên tử), kích thích hạt nhân nguyên tử, gồm cả phân ly hạt nhân
|-
|[[Tia gamma]] năng lượng cao
|Tạo ra cặp hạt-[[phản hạt]]. Ở mức năng lượng rất cao, một photon có thể tạo ra một trận mưa các hạt và phản hạt năng lượng cao khi tương tác với vật chất.
|}
6lyzwwch5cs086tdede4fh3ilo9ennb
515817
515816
2024-11-01T14:11:32Z
69.165.131.31
515817
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại:Sách điện từ]]
Phóng xạ sóng điện từ là một hiện tượng vật lý tìm thấy trong các vật dẩn điện khi dẩn điện tạo ra nhiệt và thải nhiệt vào môi trường xung quanh
==Phóng xạ Sóng điện từ ==
:{|width=100% class=wikitable border=1
|-
|''' Nhiệt điện từ '''|| [[Nhiệt]] || [[Nhiệt quang]] || [[Nhiệt điện]]
|-
| Lối mắc ||[[File:Manoderecha.svg|100px]] ≈≈≈ || [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] ≈≈≈==|| [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] ≈≈≈e
|-
| || Cộng dây thẳng dẫn điện || Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện || Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện <br>với từ vật nằm trong các vòng quấn
|-
| Tần số thời gian || <math>f < f_o</math> || <math>f = f_o</math> || <math>f > f_o</math>
|-
| Năng lực nhiệt || <br><math>W=pv = m C \Delta T</math>|| <br><math>W_o=pv = p C = hf_o</math> || <br><math>W=pv = p C =hf</math>
|-
| Hằng số C || <br><math>C = p \frac{v}{m \Delta T} </math> || <br><math>C=\sqrt{\frac{1}{\mu_o \epsilon_o}} = \omega_o = \lambda_o f_o</math> || <br><math>C=\sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = \omega = \lambda f</math>
|-
| Khối lượng/Lượng tử || <math>m = p \lambda = p \frac{C \Delta T}{v}</math> || <math>h = p \lambda_o</math> || <math>h = p \lambda</math>
|-
| Động lượng || <br><math>p = \frac{m}{\lambda} = m \frac{v}{C \Delta T}</math> || <br><math>p = \frac{h}{\lambda_o}</math> || <br><math>p = \frac{h}{\lambda}</math>
|-
|Bước sóng || <math>\lambda = \frac{m}{p} = \frac{C \Delta T}{v}</math> || <math>\lambda_o=\frac{C}{f_o} = \frac{h}{p}</math> || <math>\lambda=\frac{C}{f} = \frac{h}{p}</math>
|
|}
==Lượng tử hóa==
===Lượng tử===
Một đại lượng không có khối lượng và có giá trị là một hằng số không đổi
:<math>h = p \lambda</math>
===Lưởng tính Sóng Hạt===
Lượng tử có lưởng tính Sóng Hạt . Lưởng tính Sóng - Hạt cho phép lượng tử di chuyển dưới dạng Sóng điện từ và truyền năng lượng dưới dạng Hạt
:<math>\lambda = \frac{h}{p}</math> . Đặc tính Sóng
:<math>p = \frac{h}{\lambda}</math>. Đặc tính Hạt
===Loại lượng tử===
Có 2 loại lượng được tìm thấy là
: [[Lượng tử sáng]]
<math>h = p \lambda_o = p \frac{C}{f_o}</math> ở <math>f = f_o</math>
: [[Lượng tử tối]] .
<math>h = p \lambda = p \frac{C}{f}</math> ở <math>f > f_o</math>
===Năng lực lượng tử nhiệt điện từ===
Mọi lượng tử đều có một năng lực lượng tử tính bằng
<math>W = h f = h \frac{C}{\lambda}</math>
Năng lực lượng tử sáng
<math>W_o = h f_o = h \frac{C}{\lambda_o}</math>
Năng lực lượng tử tối
<math>W = h f = h \frac{C}{\lambda}</math>
===Định luật Heinseinberg ===
Xác xuất tìm thấy Năng lực lượng tử của lượng tử được phát biểu trong [[Định luật Heinseinberg]] như sau
: ''Năng lực lượng tử chỉ có thể tìm thấy ở 1 trong 2 trạng thái Năng lực lượng tử sáng hay Năng lực lượng tử tối ''
Có thể biểu diển bằng công thức toán
:<math>\frac{1}{2} h</math>
===Phổ tần nhiệt điện từ===
Phóng xạ sóng điện từ có một quang phổ điện từ bao gồm các phổ tần
:: RF (Radio Frequency) , [[Sóng băng tần radio]]
:: uF (Imcrovave Frequency) , [[Sóng băng tần micro]]
:: IF (Infra-red Frequency) , [[Phổ tần ánh sáng đỏ]]
:: VF (Visible Frequency, [[Phổ tần ánh sáng vàng]], Ánh sáng thấy được
:: UVF (Ultra-Violet Frequency) , [[Phổ tần ánh sáng tím]]
:: X (X ray) , [[Tia X]]
:: γ (Gamma ray) , [[Tia Gamma]]
:[[File:EM_spectrum.svg|800px]]
Bước sóng và tần số
:{| class=wikitable
|+ Bảng phân chia các bức xạ sóng điện từ/ánh sáng
! Tên || [[Bước sóng]] || [[Tần số]] (Hz) || Năng lượng [[photon]] ([[electronvolt|eV]])
|-
| [[Tia gamma]] || ≤ 0,01 nm || ≥ 30 EHz || 124 keV - 300+ GeV
|-
| [[Tia X]] || 0,01 nm - 10 nm || 30 EHz - 30 PHz || 124 eV - 124 keV
|-
| [[Tử ngoại|Tia tử ngoại]] || 10 nm - 380 nm || 30 PHz - 790 THz || 3.3 eV - 124 eV
|-
| [[Ánh sáng|Ánh sáng nhìn thấy]] || 380 nm-700 nm || 790 THz - 430 THz || 1.7 eV - 3.3 eV
|-
| [[Tia hồng ngoại]] || 700 nm - 1 mm || 430 THz - 300 GHz || 1.24 meV - 1.7 eV
|-
| [[Vi ba]] || 1 mm - 1 met || 300 GHz - 300 MHz ||1.7 eV - 1.24 meV
|-
| [[Radio]] ||1 mm - 100000 km || 300 GHz - 3 Hz ||12.4 [[Phemtô|f]]eV - 1.24 meV
|}
==Tương tác với vật==
Bức xạ điện từ tương tác với vật chất theo những cách khác nhau trong các phần khác nhau của phổ. Các kiểu tương tác có thể khác nhau mà nó có vẻ là hợp lý để tham chiếu tới các kiểu bức xạ khác nhau. Đồng thời, có một sự liên tục gồm tất cả các "loại khác nhau" của bức xạ điện từ. Vì vậy chúng ta xem xét phổ, nhưng phân chia dựa trên sự tương tác với vật chất khác nhau.
:{| class="wikitable"
|-
! Vùng phổ
! Tương tác chính với vật chất
|-
|[[Sóng vô tuyến|Vô tuyến]]
|Tập hợp dao động của các sóng mang trong khối lượng lớn vật chất ([[dao động plasma]]). Một ví dụ là dao động của các điện tử trong một anten.
|-
|[[Vi ba]] tới [[tia hồng ngoại|hồng ngoại]] xa
|Dao động plasma, quay phân tử
|-
|Cận [[tia hồng ngoại|hồng ngoại]]
|Chuyển động phân tử, dao động plasma (chỉ trong kim loại)
|-
|[[Ánh sáng|Ánh sáng nhìn thấy]]
|Kích thích phân tử electron (gồm cả các phân tử sắc tốc được tìm thấy trong võng mạc của người), dao động plasma (chỉ trong kim loại)
|-
|[[Tử ngoại|Tia cực tím]]
|Kích thích các điện tử hóa trị của nguyên tử và phân tử, gồm cả sự đẩy điện tử ra ([[hiệu ứng quang điện]])
|-
|[[Tia X]]
|Kích thích và đẩy các điện tử lõi nguyên tử ra ngoài, [[hiệu ứng Compton]] (cho hạ nguyên tử)
|-
|[[Tia gamma]]
|Phóng năng lượng của các điện tử lõi trong các nguyên tổ nặng, [[hiệu ứng Compton]] (cho tất cả nguyên tử), kích thích hạt nhân nguyên tử, gồm cả phân ly hạt nhân
|-
|[[Tia gamma]] năng lượng cao
|Tạo ra cặp hạt-[[phản hạt]]. Ở mức năng lượng rất cao, một photon có thể tạo ra một trận mưa các hạt và phản hạt năng lượng cao khi tương tác với vật chất.
|}
cekrg17pesilubnq15uzizxijmifxw8
515818
515817
2024-11-01T14:12:46Z
69.165.131.31
/* Lượng tử hóa */
515818
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại:Sách điện từ]]
Phóng xạ sóng điện từ là một hiện tượng vật lý tìm thấy trong các vật dẩn điện khi dẩn điện tạo ra nhiệt và thải nhiệt vào môi trường xung quanh
==Phóng xạ Sóng điện từ ==
:{|width=100% class=wikitable border=1
|-
|''' Nhiệt điện từ '''|| [[Nhiệt]] || [[Nhiệt quang]] || [[Nhiệt điện]]
|-
| Lối mắc ||[[File:Manoderecha.svg|100px]] ≈≈≈ || [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] ≈≈≈==|| [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] ≈≈≈e
|-
| || Cộng dây thẳng dẫn điện || Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện || Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện <br>với từ vật nằm trong các vòng quấn
|-
| Tần số thời gian || <math>f < f_o</math> || <math>f = f_o</math> || <math>f > f_o</math>
|-
| Năng lực nhiệt || <br><math>W=pv = m C \Delta T</math>|| <br><math>W_o=pv = p C = hf_o</math> || <br><math>W=pv = p C =hf</math>
|-
| Hằng số C || <br><math>C = p \frac{v}{m \Delta T} </math> || <br><math>C=\sqrt{\frac{1}{\mu_o \epsilon_o}} = \omega_o = \lambda_o f_o</math> || <br><math>C=\sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = \omega = \lambda f</math>
|-
| Khối lượng/Lượng tử || <math>m = p \lambda = p \frac{C \Delta T}{v}</math> || <math>h = p \lambda_o</math> || <math>h = p \lambda</math>
|-
| Động lượng || <br><math>p = \frac{m}{\lambda} = m \frac{v}{C \Delta T}</math> || <br><math>p = \frac{h}{\lambda_o}</math> || <br><math>p = \frac{h}{\lambda}</math>
|-
|Bước sóng || <math>\lambda = \frac{m}{p} = \frac{C \Delta T}{v}</math> || <math>\lambda_o=\frac{C}{f_o} = \frac{h}{p}</math> || <math>\lambda=\frac{C}{f} = \frac{h}{p}</math>
|
|}
==Lượng tử==
Một đại lượng không có khối lượng và có giá trị là một hằng số không đổi
:<math>h = p \lambda</math>
===Lưởng tính Sóng Hạt===
Lượng tử có lưởng tính Sóng Hạt . Lưởng tính Sóng - Hạt cho phép lượng tử di chuyển dưới dạng Sóng điện từ và truyền năng lượng dưới dạng Hạt
:<math>\lambda = \frac{h}{p}</math> . Đặc tính Sóng
:<math>p = \frac{h}{\lambda}</math>. Đặc tính Hạt
===Loại lượng tử====
Có 2 loại lượng được tìm thấy là
: [[Lượng tử sáng]]
<math>h = p \lambda_o = p \frac{C}{f_o}</math> ở <math>f = f_o</math>
: [[Lượng tử tối]] .
<math>h = p \lambda = p \frac{C}{f}</math> ở <math>f > f_o</math>
===Năng lực lượng tử nhiệt điện từ===
Mọi lượng tử đều có một năng lực lượng tử tính bằng
<math>W = h f = h \frac{C}{\lambda}</math>
Năng lực lượng tử sáng
<math>W_o = h f_o = h \frac{C}{\lambda_o}</math>
Năng lực lượng tử tối
<math>W = h f = h \frac{C}{\lambda}</math>
===Định luật Heinseinberg ===
Xác xuất tìm thấy Năng lực lượng tử của lượng tử được phát biểu trong [[Định luật Heinseinberg]] như sau
: ''Năng lực lượng tử chỉ có thể tìm thấy ở 1 trong 2 trạng thái Năng lực lượng tử sáng hay Năng lực lượng tử tối ''
Có thể biểu diển bằng công thức toán
:<math>\frac{1}{2} h</math>
===Phổ tần nhiệt điện từ===
Phóng xạ sóng điện từ có một quang phổ điện từ bao gồm các phổ tần
:: RF (Radio Frequency) , [[Sóng băng tần radio]]
:: uF (Imcrovave Frequency) , [[Sóng băng tần micro]]
:: IF (Infra-red Frequency) , [[Phổ tần ánh sáng đỏ]]
:: VF (Visible Frequency, [[Phổ tần ánh sáng vàng]], Ánh sáng thấy được
:: UVF (Ultra-Violet Frequency) , [[Phổ tần ánh sáng tím]]
:: X (X ray) , [[Tia X]]
:: γ (Gamma ray) , [[Tia Gamma]]
:[[File:EM_spectrum.svg|800px]]
Bước sóng và tần số
:{| class=wikitable
|+ Bảng phân chia các bức xạ sóng điện từ/ánh sáng
! Tên || [[Bước sóng]] || [[Tần số]] (Hz) || Năng lượng [[photon]] ([[electronvolt|eV]])
|-
| [[Tia gamma]] || ≤ 0,01 nm || ≥ 30 EHz || 124 keV - 300+ GeV
|-
| [[Tia X]] || 0,01 nm - 10 nm || 30 EHz - 30 PHz || 124 eV - 124 keV
|-
| [[Tử ngoại|Tia tử ngoại]] || 10 nm - 380 nm || 30 PHz - 790 THz || 3.3 eV - 124 eV
|-
| [[Ánh sáng|Ánh sáng nhìn thấy]] || 380 nm-700 nm || 790 THz - 430 THz || 1.7 eV - 3.3 eV
|-
| [[Tia hồng ngoại]] || 700 nm - 1 mm || 430 THz - 300 GHz || 1.24 meV - 1.7 eV
|-
| [[Vi ba]] || 1 mm - 1 met || 300 GHz - 300 MHz ||1.7 eV - 1.24 meV
|-
| [[Radio]] ||1 mm - 100000 km || 300 GHz - 3 Hz ||12.4 [[Phemtô|f]]eV - 1.24 meV
|}
==Tương tác với vật==
Bức xạ điện từ tương tác với vật chất theo những cách khác nhau trong các phần khác nhau của phổ. Các kiểu tương tác có thể khác nhau mà nó có vẻ là hợp lý để tham chiếu tới các kiểu bức xạ khác nhau. Đồng thời, có một sự liên tục gồm tất cả các "loại khác nhau" của bức xạ điện từ. Vì vậy chúng ta xem xét phổ, nhưng phân chia dựa trên sự tương tác với vật chất khác nhau.
:{| class="wikitable"
|-
! Vùng phổ
! Tương tác chính với vật chất
|-
|[[Sóng vô tuyến|Vô tuyến]]
|Tập hợp dao động của các sóng mang trong khối lượng lớn vật chất ([[dao động plasma]]). Một ví dụ là dao động của các điện tử trong một anten.
|-
|[[Vi ba]] tới [[tia hồng ngoại|hồng ngoại]] xa
|Dao động plasma, quay phân tử
|-
|Cận [[tia hồng ngoại|hồng ngoại]]
|Chuyển động phân tử, dao động plasma (chỉ trong kim loại)
|-
|[[Ánh sáng|Ánh sáng nhìn thấy]]
|Kích thích phân tử electron (gồm cả các phân tử sắc tốc được tìm thấy trong võng mạc của người), dao động plasma (chỉ trong kim loại)
|-
|[[Tử ngoại|Tia cực tím]]
|Kích thích các điện tử hóa trị của nguyên tử và phân tử, gồm cả sự đẩy điện tử ra ([[hiệu ứng quang điện]])
|-
|[[Tia X]]
|Kích thích và đẩy các điện tử lõi nguyên tử ra ngoài, [[hiệu ứng Compton]] (cho hạ nguyên tử)
|-
|[[Tia gamma]]
|Phóng năng lượng của các điện tử lõi trong các nguyên tổ nặng, [[hiệu ứng Compton]] (cho tất cả nguyên tử), kích thích hạt nhân nguyên tử, gồm cả phân ly hạt nhân
|-
|[[Tia gamma]] năng lượng cao
|Tạo ra cặp hạt-[[phản hạt]]. Ở mức năng lượng rất cao, một photon có thể tạo ra một trận mưa các hạt và phản hạt năng lượng cao khi tương tác với vật chất.
|}
6kdh3b1j6ubejs00akzcorpn1zwrybn
515819
515818
2024-11-01T14:13:15Z
69.165.131.31
/* Năng lực lượng tử nhiệt điện từ */
515819
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại:Sách điện từ]]
Phóng xạ sóng điện từ là một hiện tượng vật lý tìm thấy trong các vật dẩn điện khi dẩn điện tạo ra nhiệt và thải nhiệt vào môi trường xung quanh
==Phóng xạ Sóng điện từ ==
:{|width=100% class=wikitable border=1
|-
|''' Nhiệt điện từ '''|| [[Nhiệt]] || [[Nhiệt quang]] || [[Nhiệt điện]]
|-
| Lối mắc ||[[File:Manoderecha.svg|100px]] ≈≈≈ || [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] ≈≈≈==|| [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] ≈≈≈e
|-
| || Cộng dây thẳng dẫn điện || Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện || Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện <br>với từ vật nằm trong các vòng quấn
|-
| Tần số thời gian || <math>f < f_o</math> || <math>f = f_o</math> || <math>f > f_o</math>
|-
| Năng lực nhiệt || <br><math>W=pv = m C \Delta T</math>|| <br><math>W_o=pv = p C = hf_o</math> || <br><math>W=pv = p C =hf</math>
|-
| Hằng số C || <br><math>C = p \frac{v}{m \Delta T} </math> || <br><math>C=\sqrt{\frac{1}{\mu_o \epsilon_o}} = \omega_o = \lambda_o f_o</math> || <br><math>C=\sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = \omega = \lambda f</math>
|-
| Khối lượng/Lượng tử || <math>m = p \lambda = p \frac{C \Delta T}{v}</math> || <math>h = p \lambda_o</math> || <math>h = p \lambda</math>
|-
| Động lượng || <br><math>p = \frac{m}{\lambda} = m \frac{v}{C \Delta T}</math> || <br><math>p = \frac{h}{\lambda_o}</math> || <br><math>p = \frac{h}{\lambda}</math>
|-
|Bước sóng || <math>\lambda = \frac{m}{p} = \frac{C \Delta T}{v}</math> || <math>\lambda_o=\frac{C}{f_o} = \frac{h}{p}</math> || <math>\lambda=\frac{C}{f} = \frac{h}{p}</math>
|
|}
==Lượng tử==
Một đại lượng không có khối lượng và có giá trị là một hằng số không đổi
:<math>h = p \lambda</math>
===Lưởng tính Sóng Hạt===
Lượng tử có lưởng tính Sóng Hạt . Lưởng tính Sóng - Hạt cho phép lượng tử di chuyển dưới dạng Sóng điện từ và truyền năng lượng dưới dạng Hạt
:<math>\lambda = \frac{h}{p}</math> . Đặc tính Sóng
:<math>p = \frac{h}{\lambda}</math>. Đặc tính Hạt
===Loại lượng tử====
Có 2 loại lượng được tìm thấy là
: [[Lượng tử sáng]]
<math>h = p \lambda_o = p \frac{C}{f_o}</math> ở <math>f = f_o</math>
: [[Lượng tử tối]] .
<math>h = p \lambda = p \frac{C}{f}</math> ở <math>f > f_o</math>
===Định luật Heinseinberg ===
Xác xuất tìm thấy Năng lực lượng tử của lượng tử được phát biểu trong [[Định luật Heinseinberg]] như sau
: ''Năng lực lượng tử chỉ có thể tìm thấy ở 1 trong 2 trạng thái Năng lực lượng tử sáng hay Năng lực lượng tử tối ''
Có thể biểu diển bằng công thức toán
:<math>\frac{1}{2} h</math>
===Phổ tần nhiệt điện từ===
Phóng xạ sóng điện từ có một quang phổ điện từ bao gồm các phổ tần
:: RF (Radio Frequency) , [[Sóng băng tần radio]]
:: uF (Imcrovave Frequency) , [[Sóng băng tần micro]]
:: IF (Infra-red Frequency) , [[Phổ tần ánh sáng đỏ]]
:: VF (Visible Frequency, [[Phổ tần ánh sáng vàng]], Ánh sáng thấy được
:: UVF (Ultra-Violet Frequency) , [[Phổ tần ánh sáng tím]]
:: X (X ray) , [[Tia X]]
:: γ (Gamma ray) , [[Tia Gamma]]
:[[File:EM_spectrum.svg|800px]]
Bước sóng và tần số
:{| class=wikitable
|+ Bảng phân chia các bức xạ sóng điện từ/ánh sáng
! Tên || [[Bước sóng]] || [[Tần số]] (Hz) || Năng lượng [[photon]] ([[electronvolt|eV]])
|-
| [[Tia gamma]] || ≤ 0,01 nm || ≥ 30 EHz || 124 keV - 300+ GeV
|-
| [[Tia X]] || 0,01 nm - 10 nm || 30 EHz - 30 PHz || 124 eV - 124 keV
|-
| [[Tử ngoại|Tia tử ngoại]] || 10 nm - 380 nm || 30 PHz - 790 THz || 3.3 eV - 124 eV
|-
| [[Ánh sáng|Ánh sáng nhìn thấy]] || 380 nm-700 nm || 790 THz - 430 THz || 1.7 eV - 3.3 eV
|-
| [[Tia hồng ngoại]] || 700 nm - 1 mm || 430 THz - 300 GHz || 1.24 meV - 1.7 eV
|-
| [[Vi ba]] || 1 mm - 1 met || 300 GHz - 300 MHz ||1.7 eV - 1.24 meV
|-
| [[Radio]] ||1 mm - 100000 km || 300 GHz - 3 Hz ||12.4 [[Phemtô|f]]eV - 1.24 meV
|}
==Tương tác với vật==
Bức xạ điện từ tương tác với vật chất theo những cách khác nhau trong các phần khác nhau của phổ. Các kiểu tương tác có thể khác nhau mà nó có vẻ là hợp lý để tham chiếu tới các kiểu bức xạ khác nhau. Đồng thời, có một sự liên tục gồm tất cả các "loại khác nhau" của bức xạ điện từ. Vì vậy chúng ta xem xét phổ, nhưng phân chia dựa trên sự tương tác với vật chất khác nhau.
:{| class="wikitable"
|-
! Vùng phổ
! Tương tác chính với vật chất
|-
|[[Sóng vô tuyến|Vô tuyến]]
|Tập hợp dao động của các sóng mang trong khối lượng lớn vật chất ([[dao động plasma]]). Một ví dụ là dao động của các điện tử trong một anten.
|-
|[[Vi ba]] tới [[tia hồng ngoại|hồng ngoại]] xa
|Dao động plasma, quay phân tử
|-
|Cận [[tia hồng ngoại|hồng ngoại]]
|Chuyển động phân tử, dao động plasma (chỉ trong kim loại)
|-
|[[Ánh sáng|Ánh sáng nhìn thấy]]
|Kích thích phân tử electron (gồm cả các phân tử sắc tốc được tìm thấy trong võng mạc của người), dao động plasma (chỉ trong kim loại)
|-
|[[Tử ngoại|Tia cực tím]]
|Kích thích các điện tử hóa trị của nguyên tử và phân tử, gồm cả sự đẩy điện tử ra ([[hiệu ứng quang điện]])
|-
|[[Tia X]]
|Kích thích và đẩy các điện tử lõi nguyên tử ra ngoài, [[hiệu ứng Compton]] (cho hạ nguyên tử)
|-
|[[Tia gamma]]
|Phóng năng lượng của các điện tử lõi trong các nguyên tổ nặng, [[hiệu ứng Compton]] (cho tất cả nguyên tử), kích thích hạt nhân nguyên tử, gồm cả phân ly hạt nhân
|-
|[[Tia gamma]] năng lượng cao
|Tạo ra cặp hạt-[[phản hạt]]. Ở mức năng lượng rất cao, một photon có thể tạo ra một trận mưa các hạt và phản hạt năng lượng cao khi tương tác với vật chất.
|}
i8odwtljg6x78d0e9yvimblfrj8o5v1
515820
515819
2024-11-01T14:13:33Z
69.165.131.31
/* Lưởng tính Sóng Hạt */
515820
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại:Sách điện từ]]
Phóng xạ sóng điện từ là một hiện tượng vật lý tìm thấy trong các vật dẩn điện khi dẩn điện tạo ra nhiệt và thải nhiệt vào môi trường xung quanh
==Phóng xạ Sóng điện từ ==
:{|width=100% class=wikitable border=1
|-
|''' Nhiệt điện từ '''|| [[Nhiệt]] || [[Nhiệt quang]] || [[Nhiệt điện]]
|-
| Lối mắc ||[[File:Manoderecha.svg|100px]] ≈≈≈ || [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] ≈≈≈==|| [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] ≈≈≈e
|-
| || Cộng dây thẳng dẫn điện || Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện || Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện <br>với từ vật nằm trong các vòng quấn
|-
| Tần số thời gian || <math>f < f_o</math> || <math>f = f_o</math> || <math>f > f_o</math>
|-
| Năng lực nhiệt || <br><math>W=pv = m C \Delta T</math>|| <br><math>W_o=pv = p C = hf_o</math> || <br><math>W=pv = p C =hf</math>
|-
| Hằng số C || <br><math>C = p \frac{v}{m \Delta T} </math> || <br><math>C=\sqrt{\frac{1}{\mu_o \epsilon_o}} = \omega_o = \lambda_o f_o</math> || <br><math>C=\sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = \omega = \lambda f</math>
|-
| Khối lượng/Lượng tử || <math>m = p \lambda = p \frac{C \Delta T}{v}</math> || <math>h = p \lambda_o</math> || <math>h = p \lambda</math>
|-
| Động lượng || <br><math>p = \frac{m}{\lambda} = m \frac{v}{C \Delta T}</math> || <br><math>p = \frac{h}{\lambda_o}</math> || <br><math>p = \frac{h}{\lambda}</math>
|-
|Bước sóng || <math>\lambda = \frac{m}{p} = \frac{C \Delta T}{v}</math> || <math>\lambda_o=\frac{C}{f_o} = \frac{h}{p}</math> || <math>\lambda=\frac{C}{f} = \frac{h}{p}</math>
|
|}
==Lượng tử==
Một đại lượng không có khối lượng và có giá trị là một hằng số không đổi
:<math>h = p \lambda</math>
===Lưởng tính Sóng Hạt===
Lượng tử có lưởng tính Sóng Hạt . Lưởng tính Sóng - Hạt cho phép lượng tử di chuyển dưới dạng Sóng điện từ và truyền năng lượng dưới dạng Hạt
:<math>\lambda = \frac{h}{p}</math> . Đặc tính Sóng
:<math>p = \frac{h}{\lambda}</math>. Đặc tính Hạt
===Năng lực lượng tử nhiệt điện từ===
Mọi lượng tử đều có một năng lực lượng tử tính bằng
<math>W = h f = h \frac{C}{\lambda}</math>
Năng lực lượng tử sáng
<math>W_o = h f_o = h \frac{C}{\lambda_o}</math>
Năng lực lượng tử tối
<math>W = h f = h \frac{C}{\lambda}</math>
===Loại lượng tử====
Có 2 loại lượng được tìm thấy là
: [[Lượng tử sáng]]
<math>h = p \lambda_o = p \frac{C}{f_o}</math> ở <math>f = f_o</math>
: [[Lượng tử tối]] .
<math>h = p \lambda = p \frac{C}{f}</math> ở <math>f > f_o</math>
===Định luật Heinseinberg ===
Xác xuất tìm thấy Năng lực lượng tử của lượng tử được phát biểu trong [[Định luật Heinseinberg]] như sau
: ''Năng lực lượng tử chỉ có thể tìm thấy ở 1 trong 2 trạng thái Năng lực lượng tử sáng hay Năng lực lượng tử tối ''
Có thể biểu diển bằng công thức toán
:<math>\frac{1}{2} h</math>
===Phổ tần nhiệt điện từ===
Phóng xạ sóng điện từ có một quang phổ điện từ bao gồm các phổ tần
:: RF (Radio Frequency) , [[Sóng băng tần radio]]
:: uF (Imcrovave Frequency) , [[Sóng băng tần micro]]
:: IF (Infra-red Frequency) , [[Phổ tần ánh sáng đỏ]]
:: VF (Visible Frequency, [[Phổ tần ánh sáng vàng]], Ánh sáng thấy được
:: UVF (Ultra-Violet Frequency) , [[Phổ tần ánh sáng tím]]
:: X (X ray) , [[Tia X]]
:: γ (Gamma ray) , [[Tia Gamma]]
:[[File:EM_spectrum.svg|800px]]
Bước sóng và tần số
:{| class=wikitable
|+ Bảng phân chia các bức xạ sóng điện từ/ánh sáng
! Tên || [[Bước sóng]] || [[Tần số]] (Hz) || Năng lượng [[photon]] ([[electronvolt|eV]])
|-
| [[Tia gamma]] || ≤ 0,01 nm || ≥ 30 EHz || 124 keV - 300+ GeV
|-
| [[Tia X]] || 0,01 nm - 10 nm || 30 EHz - 30 PHz || 124 eV - 124 keV
|-
| [[Tử ngoại|Tia tử ngoại]] || 10 nm - 380 nm || 30 PHz - 790 THz || 3.3 eV - 124 eV
|-
| [[Ánh sáng|Ánh sáng nhìn thấy]] || 380 nm-700 nm || 790 THz - 430 THz || 1.7 eV - 3.3 eV
|-
| [[Tia hồng ngoại]] || 700 nm - 1 mm || 430 THz - 300 GHz || 1.24 meV - 1.7 eV
|-
| [[Vi ba]] || 1 mm - 1 met || 300 GHz - 300 MHz ||1.7 eV - 1.24 meV
|-
| [[Radio]] ||1 mm - 100000 km || 300 GHz - 3 Hz ||12.4 [[Phemtô|f]]eV - 1.24 meV
|}
==Tương tác với vật==
Bức xạ điện từ tương tác với vật chất theo những cách khác nhau trong các phần khác nhau của phổ. Các kiểu tương tác có thể khác nhau mà nó có vẻ là hợp lý để tham chiếu tới các kiểu bức xạ khác nhau. Đồng thời, có một sự liên tục gồm tất cả các "loại khác nhau" của bức xạ điện từ. Vì vậy chúng ta xem xét phổ, nhưng phân chia dựa trên sự tương tác với vật chất khác nhau.
:{| class="wikitable"
|-
! Vùng phổ
! Tương tác chính với vật chất
|-
|[[Sóng vô tuyến|Vô tuyến]]
|Tập hợp dao động của các sóng mang trong khối lượng lớn vật chất ([[dao động plasma]]). Một ví dụ là dao động của các điện tử trong một anten.
|-
|[[Vi ba]] tới [[tia hồng ngoại|hồng ngoại]] xa
|Dao động plasma, quay phân tử
|-
|Cận [[tia hồng ngoại|hồng ngoại]]
|Chuyển động phân tử, dao động plasma (chỉ trong kim loại)
|-
|[[Ánh sáng|Ánh sáng nhìn thấy]]
|Kích thích phân tử electron (gồm cả các phân tử sắc tốc được tìm thấy trong võng mạc của người), dao động plasma (chỉ trong kim loại)
|-
|[[Tử ngoại|Tia cực tím]]
|Kích thích các điện tử hóa trị của nguyên tử và phân tử, gồm cả sự đẩy điện tử ra ([[hiệu ứng quang điện]])
|-
|[[Tia X]]
|Kích thích và đẩy các điện tử lõi nguyên tử ra ngoài, [[hiệu ứng Compton]] (cho hạ nguyên tử)
|-
|[[Tia gamma]]
|Phóng năng lượng của các điện tử lõi trong các nguyên tổ nặng, [[hiệu ứng Compton]] (cho tất cả nguyên tử), kích thích hạt nhân nguyên tử, gồm cả phân ly hạt nhân
|-
|[[Tia gamma]] năng lượng cao
|Tạo ra cặp hạt-[[phản hạt]]. Ở mức năng lượng rất cao, một photon có thể tạo ra một trận mưa các hạt và phản hạt năng lượng cao khi tương tác với vật chất.
|}
41dxl0xsjksbq1y4rzuxj03n7ojzfyq
515821
515820
2024-11-01T14:14:05Z
69.165.131.31
/* Năng lực lượng tử nhiệt điện từ */
515821
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại:Sách điện từ]]
Phóng xạ sóng điện từ là một hiện tượng vật lý tìm thấy trong các vật dẩn điện khi dẩn điện tạo ra nhiệt và thải nhiệt vào môi trường xung quanh
==Phóng xạ Sóng điện từ ==
:{|width=100% class=wikitable border=1
|-
|''' Nhiệt điện từ '''|| [[Nhiệt]] || [[Nhiệt quang]] || [[Nhiệt điện]]
|-
| Lối mắc ||[[File:Manoderecha.svg|100px]] ≈≈≈ || [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] ≈≈≈==|| [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] ≈≈≈e
|-
| || Cộng dây thẳng dẫn điện || Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện || Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện <br>với từ vật nằm trong các vòng quấn
|-
| Tần số thời gian || <math>f < f_o</math> || <math>f = f_o</math> || <math>f > f_o</math>
|-
| Năng lực nhiệt || <br><math>W=pv = m C \Delta T</math>|| <br><math>W_o=pv = p C = hf_o</math> || <br><math>W=pv = p C =hf</math>
|-
| Hằng số C || <br><math>C = p \frac{v}{m \Delta T} </math> || <br><math>C=\sqrt{\frac{1}{\mu_o \epsilon_o}} = \omega_o = \lambda_o f_o</math> || <br><math>C=\sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = \omega = \lambda f</math>
|-
| Khối lượng/Lượng tử || <math>m = p \lambda = p \frac{C \Delta T}{v}</math> || <math>h = p \lambda_o</math> || <math>h = p \lambda</math>
|-
| Động lượng || <br><math>p = \frac{m}{\lambda} = m \frac{v}{C \Delta T}</math> || <br><math>p = \frac{h}{\lambda_o}</math> || <br><math>p = \frac{h}{\lambda}</math>
|-
|Bước sóng || <math>\lambda = \frac{m}{p} = \frac{C \Delta T}{v}</math> || <math>\lambda_o=\frac{C}{f_o} = \frac{h}{p}</math> || <math>\lambda=\frac{C}{f} = \frac{h}{p}</math>
|
|}
==Lượng tử==
Một đại lượng không có khối lượng và có giá trị là một hằng số không đổi
:<math>h = p \lambda</math>
===Lưởng tính Sóng Hạt===
Lượng tử có lưởng tính Sóng Hạt . Lưởng tính Sóng - Hạt cho phép lượng tử di chuyển dưới dạng Sóng điện từ và truyền năng lượng dưới dạng Hạt
:<math>\lambda = \frac{h}{p}</math> . Đặc tính Sóng
:<math>p = \frac{h}{\lambda}</math>. Đặc tính Hạt
===Năng lực lượng tử nhiệt điện từ===
Mọi lượng tử đều có một năng lực lượng tử tính bằng
<math>W = h f = h \frac{C}{\lambda}</math>
===Loại lượng tử====
Có 2 loại lượng được tìm thấy là
: [[Lượng tử sáng]]
<math>h = p \lambda_o = p \frac{C}{f_o}</math> ở <math>f = f_o</math>
: [[Lượng tử tối]] .
<math>h = p \lambda = p \frac{C}{f}</math> ở <math>f > f_o</math>
===Định luật Heinseinberg ===
Xác xuất tìm thấy Năng lực lượng tử của lượng tử được phát biểu trong [[Định luật Heinseinberg]] như sau
: ''Năng lực lượng tử chỉ có thể tìm thấy ở 1 trong 2 trạng thái Năng lực lượng tử sáng hay Năng lực lượng tử tối ''
Có thể biểu diển bằng công thức toán
:<math>\frac{1}{2} h</math>
===Phổ tần nhiệt điện từ===
Phóng xạ sóng điện từ có một quang phổ điện từ bao gồm các phổ tần
:: RF (Radio Frequency) , [[Sóng băng tần radio]]
:: uF (Imcrovave Frequency) , [[Sóng băng tần micro]]
:: IF (Infra-red Frequency) , [[Phổ tần ánh sáng đỏ]]
:: VF (Visible Frequency, [[Phổ tần ánh sáng vàng]], Ánh sáng thấy được
:: UVF (Ultra-Violet Frequency) , [[Phổ tần ánh sáng tím]]
:: X (X ray) , [[Tia X]]
:: γ (Gamma ray) , [[Tia Gamma]]
:[[File:EM_spectrum.svg|800px]]
Bước sóng và tần số
:{| class=wikitable
|+ Bảng phân chia các bức xạ sóng điện từ/ánh sáng
! Tên || [[Bước sóng]] || [[Tần số]] (Hz) || Năng lượng [[photon]] ([[electronvolt|eV]])
|-
| [[Tia gamma]] || ≤ 0,01 nm || ≥ 30 EHz || 124 keV - 300+ GeV
|-
| [[Tia X]] || 0,01 nm - 10 nm || 30 EHz - 30 PHz || 124 eV - 124 keV
|-
| [[Tử ngoại|Tia tử ngoại]] || 10 nm - 380 nm || 30 PHz - 790 THz || 3.3 eV - 124 eV
|-
| [[Ánh sáng|Ánh sáng nhìn thấy]] || 380 nm-700 nm || 790 THz - 430 THz || 1.7 eV - 3.3 eV
|-
| [[Tia hồng ngoại]] || 700 nm - 1 mm || 430 THz - 300 GHz || 1.24 meV - 1.7 eV
|-
| [[Vi ba]] || 1 mm - 1 met || 300 GHz - 300 MHz ||1.7 eV - 1.24 meV
|-
| [[Radio]] ||1 mm - 100000 km || 300 GHz - 3 Hz ||12.4 [[Phemtô|f]]eV - 1.24 meV
|}
==Tương tác với vật==
Bức xạ điện từ tương tác với vật chất theo những cách khác nhau trong các phần khác nhau của phổ. Các kiểu tương tác có thể khác nhau mà nó có vẻ là hợp lý để tham chiếu tới các kiểu bức xạ khác nhau. Đồng thời, có một sự liên tục gồm tất cả các "loại khác nhau" của bức xạ điện từ. Vì vậy chúng ta xem xét phổ, nhưng phân chia dựa trên sự tương tác với vật chất khác nhau.
:{| class="wikitable"
|-
! Vùng phổ
! Tương tác chính với vật chất
|-
|[[Sóng vô tuyến|Vô tuyến]]
|Tập hợp dao động của các sóng mang trong khối lượng lớn vật chất ([[dao động plasma]]). Một ví dụ là dao động của các điện tử trong một anten.
|-
|[[Vi ba]] tới [[tia hồng ngoại|hồng ngoại]] xa
|Dao động plasma, quay phân tử
|-
|Cận [[tia hồng ngoại|hồng ngoại]]
|Chuyển động phân tử, dao động plasma (chỉ trong kim loại)
|-
|[[Ánh sáng|Ánh sáng nhìn thấy]]
|Kích thích phân tử electron (gồm cả các phân tử sắc tốc được tìm thấy trong võng mạc của người), dao động plasma (chỉ trong kim loại)
|-
|[[Tử ngoại|Tia cực tím]]
|Kích thích các điện tử hóa trị của nguyên tử và phân tử, gồm cả sự đẩy điện tử ra ([[hiệu ứng quang điện]])
|-
|[[Tia X]]
|Kích thích và đẩy các điện tử lõi nguyên tử ra ngoài, [[hiệu ứng Compton]] (cho hạ nguyên tử)
|-
|[[Tia gamma]]
|Phóng năng lượng của các điện tử lõi trong các nguyên tổ nặng, [[hiệu ứng Compton]] (cho tất cả nguyên tử), kích thích hạt nhân nguyên tử, gồm cả phân ly hạt nhân
|-
|[[Tia gamma]] năng lượng cao
|Tạo ra cặp hạt-[[phản hạt]]. Ở mức năng lượng rất cao, một photon có thể tạo ra một trận mưa các hạt và phản hạt năng lượng cao khi tương tác với vật chất.
|}
k76rnm4qniu9oh5op28tcphyjvqhimy
515822
515821
2024-11-01T14:14:14Z
69.165.131.31
/* Loại lượng tử= */
515822
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại:Sách điện từ]]
Phóng xạ sóng điện từ là một hiện tượng vật lý tìm thấy trong các vật dẩn điện khi dẩn điện tạo ra nhiệt và thải nhiệt vào môi trường xung quanh
==Phóng xạ Sóng điện từ ==
:{|width=100% class=wikitable border=1
|-
|''' Nhiệt điện từ '''|| [[Nhiệt]] || [[Nhiệt quang]] || [[Nhiệt điện]]
|-
| Lối mắc ||[[File:Manoderecha.svg|100px]] ≈≈≈ || [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] ≈≈≈==|| [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] ≈≈≈e
|-
| || Cộng dây thẳng dẫn điện || Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện || Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện <br>với từ vật nằm trong các vòng quấn
|-
| Tần số thời gian || <math>f < f_o</math> || <math>f = f_o</math> || <math>f > f_o</math>
|-
| Năng lực nhiệt || <br><math>W=pv = m C \Delta T</math>|| <br><math>W_o=pv = p C = hf_o</math> || <br><math>W=pv = p C =hf</math>
|-
| Hằng số C || <br><math>C = p \frac{v}{m \Delta T} </math> || <br><math>C=\sqrt{\frac{1}{\mu_o \epsilon_o}} = \omega_o = \lambda_o f_o</math> || <br><math>C=\sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = \omega = \lambda f</math>
|-
| Khối lượng/Lượng tử || <math>m = p \lambda = p \frac{C \Delta T}{v}</math> || <math>h = p \lambda_o</math> || <math>h = p \lambda</math>
|-
| Động lượng || <br><math>p = \frac{m}{\lambda} = m \frac{v}{C \Delta T}</math> || <br><math>p = \frac{h}{\lambda_o}</math> || <br><math>p = \frac{h}{\lambda}</math>
|-
|Bước sóng || <math>\lambda = \frac{m}{p} = \frac{C \Delta T}{v}</math> || <math>\lambda_o=\frac{C}{f_o} = \frac{h}{p}</math> || <math>\lambda=\frac{C}{f} = \frac{h}{p}</math>
|
|}
==Lượng tử==
Một đại lượng không có khối lượng và có giá trị là một hằng số không đổi
:<math>h = p \lambda</math>
===Lưởng tính Sóng Hạt===
Lượng tử có lưởng tính Sóng Hạt . Lưởng tính Sóng - Hạt cho phép lượng tử di chuyển dưới dạng Sóng điện từ và truyền năng lượng dưới dạng Hạt
:<math>\lambda = \frac{h}{p}</math> . Đặc tính Sóng
:<math>p = \frac{h}{\lambda}</math>. Đặc tính Hạt
===Năng lực lượng tử nhiệt điện từ===
Mọi lượng tử đều có một năng lực lượng tử tính bằng
<math>W = h f = h \frac{C}{\lambda}</math>
===Định luật Heinseinberg ===
Xác xuất tìm thấy Năng lực lượng tử của lượng tử được phát biểu trong [[Định luật Heinseinberg]] như sau
: ''Năng lực lượng tử chỉ có thể tìm thấy ở 1 trong 2 trạng thái Năng lực lượng tử sáng hay Năng lực lượng tử tối ''
Có thể biểu diển bằng công thức toán
:<math>\frac{1}{2} h</math>
===Phổ tần nhiệt điện từ===
Phóng xạ sóng điện từ có một quang phổ điện từ bao gồm các phổ tần
:: RF (Radio Frequency) , [[Sóng băng tần radio]]
:: uF (Imcrovave Frequency) , [[Sóng băng tần micro]]
:: IF (Infra-red Frequency) , [[Phổ tần ánh sáng đỏ]]
:: VF (Visible Frequency, [[Phổ tần ánh sáng vàng]], Ánh sáng thấy được
:: UVF (Ultra-Violet Frequency) , [[Phổ tần ánh sáng tím]]
:: X (X ray) , [[Tia X]]
:: γ (Gamma ray) , [[Tia Gamma]]
:[[File:EM_spectrum.svg|800px]]
Bước sóng và tần số
:{| class=wikitable
|+ Bảng phân chia các bức xạ sóng điện từ/ánh sáng
! Tên || [[Bước sóng]] || [[Tần số]] (Hz) || Năng lượng [[photon]] ([[electronvolt|eV]])
|-
| [[Tia gamma]] || ≤ 0,01 nm || ≥ 30 EHz || 124 keV - 300+ GeV
|-
| [[Tia X]] || 0,01 nm - 10 nm || 30 EHz - 30 PHz || 124 eV - 124 keV
|-
| [[Tử ngoại|Tia tử ngoại]] || 10 nm - 380 nm || 30 PHz - 790 THz || 3.3 eV - 124 eV
|-
| [[Ánh sáng|Ánh sáng nhìn thấy]] || 380 nm-700 nm || 790 THz - 430 THz || 1.7 eV - 3.3 eV
|-
| [[Tia hồng ngoại]] || 700 nm - 1 mm || 430 THz - 300 GHz || 1.24 meV - 1.7 eV
|-
| [[Vi ba]] || 1 mm - 1 met || 300 GHz - 300 MHz ||1.7 eV - 1.24 meV
|-
| [[Radio]] ||1 mm - 100000 km || 300 GHz - 3 Hz ||12.4 [[Phemtô|f]]eV - 1.24 meV
|}
==Tương tác với vật==
Bức xạ điện từ tương tác với vật chất theo những cách khác nhau trong các phần khác nhau của phổ. Các kiểu tương tác có thể khác nhau mà nó có vẻ là hợp lý để tham chiếu tới các kiểu bức xạ khác nhau. Đồng thời, có một sự liên tục gồm tất cả các "loại khác nhau" của bức xạ điện từ. Vì vậy chúng ta xem xét phổ, nhưng phân chia dựa trên sự tương tác với vật chất khác nhau.
:{| class="wikitable"
|-
! Vùng phổ
! Tương tác chính với vật chất
|-
|[[Sóng vô tuyến|Vô tuyến]]
|Tập hợp dao động của các sóng mang trong khối lượng lớn vật chất ([[dao động plasma]]). Một ví dụ là dao động của các điện tử trong một anten.
|-
|[[Vi ba]] tới [[tia hồng ngoại|hồng ngoại]] xa
|Dao động plasma, quay phân tử
|-
|Cận [[tia hồng ngoại|hồng ngoại]]
|Chuyển động phân tử, dao động plasma (chỉ trong kim loại)
|-
|[[Ánh sáng|Ánh sáng nhìn thấy]]
|Kích thích phân tử electron (gồm cả các phân tử sắc tốc được tìm thấy trong võng mạc của người), dao động plasma (chỉ trong kim loại)
|-
|[[Tử ngoại|Tia cực tím]]
|Kích thích các điện tử hóa trị của nguyên tử và phân tử, gồm cả sự đẩy điện tử ra ([[hiệu ứng quang điện]])
|-
|[[Tia X]]
|Kích thích và đẩy các điện tử lõi nguyên tử ra ngoài, [[hiệu ứng Compton]] (cho hạ nguyên tử)
|-
|[[Tia gamma]]
|Phóng năng lượng của các điện tử lõi trong các nguyên tổ nặng, [[hiệu ứng Compton]] (cho tất cả nguyên tử), kích thích hạt nhân nguyên tử, gồm cả phân ly hạt nhân
|-
|[[Tia gamma]] năng lượng cao
|Tạo ra cặp hạt-[[phản hạt]]. Ở mức năng lượng rất cao, một photon có thể tạo ra một trận mưa các hạt và phản hạt năng lượng cao khi tương tác với vật chất.
|}
t96d35fo7afjz7hawf4xpcjxo4g9fnk
515823
515822
2024-11-01T14:14:34Z
69.165.131.31
/* Phổ tần nhiệt điện từ */
515823
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại:Sách điện từ]]
Phóng xạ sóng điện từ là một hiện tượng vật lý tìm thấy trong các vật dẩn điện khi dẩn điện tạo ra nhiệt và thải nhiệt vào môi trường xung quanh
==Phóng xạ Sóng điện từ ==
:{|width=100% class=wikitable border=1
|-
|''' Nhiệt điện từ '''|| [[Nhiệt]] || [[Nhiệt quang]] || [[Nhiệt điện]]
|-
| Lối mắc ||[[File:Manoderecha.svg|100px]] ≈≈≈ || [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] ≈≈≈==|| [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] ≈≈≈e
|-
| || Cộng dây thẳng dẫn điện || Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện || Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện <br>với từ vật nằm trong các vòng quấn
|-
| Tần số thời gian || <math>f < f_o</math> || <math>f = f_o</math> || <math>f > f_o</math>
|-
| Năng lực nhiệt || <br><math>W=pv = m C \Delta T</math>|| <br><math>W_o=pv = p C = hf_o</math> || <br><math>W=pv = p C =hf</math>
|-
| Hằng số C || <br><math>C = p \frac{v}{m \Delta T} </math> || <br><math>C=\sqrt{\frac{1}{\mu_o \epsilon_o}} = \omega_o = \lambda_o f_o</math> || <br><math>C=\sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = \omega = \lambda f</math>
|-
| Khối lượng/Lượng tử || <math>m = p \lambda = p \frac{C \Delta T}{v}</math> || <math>h = p \lambda_o</math> || <math>h = p \lambda</math>
|-
| Động lượng || <br><math>p = \frac{m}{\lambda} = m \frac{v}{C \Delta T}</math> || <br><math>p = \frac{h}{\lambda_o}</math> || <br><math>p = \frac{h}{\lambda}</math>
|-
|Bước sóng || <math>\lambda = \frac{m}{p} = \frac{C \Delta T}{v}</math> || <math>\lambda_o=\frac{C}{f_o} = \frac{h}{p}</math> || <math>\lambda=\frac{C}{f} = \frac{h}{p}</math>
|
|}
==Lượng tử==
Một đại lượng không có khối lượng và có giá trị là một hằng số không đổi
:<math>h = p \lambda</math>
===Lưởng tính Sóng Hạt===
Lượng tử có lưởng tính Sóng Hạt . Lưởng tính Sóng - Hạt cho phép lượng tử di chuyển dưới dạng Sóng điện từ và truyền năng lượng dưới dạng Hạt
:<math>\lambda = \frac{h}{p}</math> . Đặc tính Sóng
:<math>p = \frac{h}{\lambda}</math>. Đặc tính Hạt
===Năng lực lượng tử nhiệt điện từ===
Mọi lượng tử đều có một năng lực lượng tử tính bằng
<math>W = h f = h \frac{C}{\lambda}</math>
===Định luật Heinseinberg ===
Xác xuất tìm thấy Năng lực lượng tử của lượng tử được phát biểu trong [[Định luật Heinseinberg]] như sau
: ''Năng lực lượng tử chỉ có thể tìm thấy ở 1 trong 2 trạng thái Năng lực lượng tử sáng hay Năng lực lượng tử tối ''
Có thể biểu diển bằng công thức toán
:<math>\frac{1}{2} h</math>
==Tương tác với vật==
Bức xạ điện từ tương tác với vật chất theo những cách khác nhau trong các phần khác nhau của phổ. Các kiểu tương tác có thể khác nhau mà nó có vẻ là hợp lý để tham chiếu tới các kiểu bức xạ khác nhau. Đồng thời, có một sự liên tục gồm tất cả các "loại khác nhau" của bức xạ điện từ. Vì vậy chúng ta xem xét phổ, nhưng phân chia dựa trên sự tương tác với vật chất khác nhau.
:{| class="wikitable"
|-
! Vùng phổ
! Tương tác chính với vật chất
|-
|[[Sóng vô tuyến|Vô tuyến]]
|Tập hợp dao động của các sóng mang trong khối lượng lớn vật chất ([[dao động plasma]]). Một ví dụ là dao động của các điện tử trong một anten.
|-
|[[Vi ba]] tới [[tia hồng ngoại|hồng ngoại]] xa
|Dao động plasma, quay phân tử
|-
|Cận [[tia hồng ngoại|hồng ngoại]]
|Chuyển động phân tử, dao động plasma (chỉ trong kim loại)
|-
|[[Ánh sáng|Ánh sáng nhìn thấy]]
|Kích thích phân tử electron (gồm cả các phân tử sắc tốc được tìm thấy trong võng mạc của người), dao động plasma (chỉ trong kim loại)
|-
|[[Tử ngoại|Tia cực tím]]
|Kích thích các điện tử hóa trị của nguyên tử và phân tử, gồm cả sự đẩy điện tử ra ([[hiệu ứng quang điện]])
|-
|[[Tia X]]
|Kích thích và đẩy các điện tử lõi nguyên tử ra ngoài, [[hiệu ứng Compton]] (cho hạ nguyên tử)
|-
|[[Tia gamma]]
|Phóng năng lượng của các điện tử lõi trong các nguyên tổ nặng, [[hiệu ứng Compton]] (cho tất cả nguyên tử), kích thích hạt nhân nguyên tử, gồm cả phân ly hạt nhân
|-
|[[Tia gamma]] năng lượng cao
|Tạo ra cặp hạt-[[phản hạt]]. Ở mức năng lượng rất cao, một photon có thể tạo ra một trận mưa các hạt và phản hạt năng lượng cao khi tương tác với vật chất.
|}
lifbkuo14jnvsbbp7ycj4rp9fzkx0p0
515824
515823
2024-11-01T14:14:58Z
69.165.131.31
/* Lượng tử */
515824
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại:Sách điện từ]]
Phóng xạ sóng điện từ là một hiện tượng vật lý tìm thấy trong các vật dẩn điện khi dẩn điện tạo ra nhiệt và thải nhiệt vào môi trường xung quanh
==Phóng xạ Sóng điện từ ==
:{|width=100% class=wikitable border=1
|-
|''' Nhiệt điện từ '''|| [[Nhiệt]] || [[Nhiệt quang]] || [[Nhiệt điện]]
|-
| Lối mắc ||[[File:Manoderecha.svg|100px]] ≈≈≈ || [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] ≈≈≈==|| [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] ≈≈≈e
|-
| || Cộng dây thẳng dẫn điện || Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện || Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện <br>với từ vật nằm trong các vòng quấn
|-
| Tần số thời gian || <math>f < f_o</math> || <math>f = f_o</math> || <math>f > f_o</math>
|-
| Năng lực nhiệt || <br><math>W=pv = m C \Delta T</math>|| <br><math>W_o=pv = p C = hf_o</math> || <br><math>W=pv = p C =hf</math>
|-
| Hằng số C || <br><math>C = p \frac{v}{m \Delta T} </math> || <br><math>C=\sqrt{\frac{1}{\mu_o \epsilon_o}} = \omega_o = \lambda_o f_o</math> || <br><math>C=\sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = \omega = \lambda f</math>
|-
| Khối lượng/Lượng tử || <math>m = p \lambda = p \frac{C \Delta T}{v}</math> || <math>h = p \lambda_o</math> || <math>h = p \lambda</math>
|-
| Động lượng || <br><math>p = \frac{m}{\lambda} = m \frac{v}{C \Delta T}</math> || <br><math>p = \frac{h}{\lambda_o}</math> || <br><math>p = \frac{h}{\lambda}</math>
|-
|Bước sóng || <math>\lambda = \frac{m}{p} = \frac{C \Delta T}{v}</math> || <math>\lambda_o=\frac{C}{f_o} = \frac{h}{p}</math> || <math>\lambda=\frac{C}{f} = \frac{h}{p}</math>
|
|}
===Phổ tần nhiệt điện từ===
Phóng xạ sóng điện từ có một quang phổ điện từ bao gồm các phổ tần
:: RF (Radio Frequency) , [[Sóng băng tần radio]]
:: uF (Imcrovave Frequency) , [[Sóng băng tần micro]]
:: IF (Infra-red Frequency) , [[Phổ tần ánh sáng đỏ]]
:: VF (Visible Frequency, [[Phổ tần ánh sáng vàng]], Ánh sáng thấy được
:: UVF (Ultra-Violet Frequency) , [[Phổ tần ánh sáng tím]]
:: X (X ray) , [[Tia X]]
:: γ (Gamma ray) , [[Tia Gamma]]
:[[File:EM_spectrum.svg|800px]]
Bước sóng và tần số
:{| class=wikitable
|+ Bảng phân chia các bức xạ sóng điện từ/ánh sáng
! Tên || [[Bước sóng]] || [[Tần số]] (Hz) || Năng lượng [[photon]] ([[electronvolt|eV]])
|-
| [[Tia gamma]] || ≤ 0,01 nm || ≥ 30 EHz || 124 keV - 300+ GeV
|-
| [[Tia X]] || 0,01 nm - 10 nm || 30 EHz - 30 PHz || 124 eV - 124 keV
|-
| [[Tử ngoại|Tia tử ngoại]] || 10 nm - 380 nm || 30 PHz - 790 THz || 3.3 eV - 124 eV
|-
| [[Ánh sáng|Ánh sáng nhìn thấy]] || 380 nm-700 nm || 790 THz - 430 THz || 1.7 eV - 3.3 eV
|-
| [[Tia hồng ngoại]] || 700 nm - 1 mm || 430 THz - 300 GHz || 1.24 meV - 1.7 eV
|-
| [[Vi ba]] || 1 mm - 1 met || 300 GHz - 300 MHz ||1.7 eV - 1.24 meV
|-
| [[Radio]] ||1 mm - 100000 km || 300 GHz - 3 Hz ||12.4 [[Phemtô|f]]eV - 1.24 meV
|}
==Lượng tử==
Một đại lượng không có khối lượng và có giá trị là một hằng số không đổi
:<math>h = p \lambda</math>
===Lưởng tính Sóng Hạt===
Lượng tử có lưởng tính Sóng Hạt . Lưởng tính Sóng - Hạt cho phép lượng tử di chuyển dưới dạng Sóng điện từ và truyền năng lượng dưới dạng Hạt
:<math>\lambda = \frac{h}{p}</math> . Đặc tính Sóng
:<math>p = \frac{h}{\lambda}</math>. Đặc tính Hạt
===Năng lực lượng tử nhiệt điện từ===
Mọi lượng tử đều có một năng lực lượng tử tính bằng
<math>W = h f = h \frac{C}{\lambda}</math>
===Định luật Heinseinberg ===
Xác xuất tìm thấy Năng lực lượng tử của lượng tử được phát biểu trong [[Định luật Heinseinberg]] như sau
: ''Năng lực lượng tử chỉ có thể tìm thấy ở 1 trong 2 trạng thái Năng lực lượng tử sáng hay Năng lực lượng tử tối ''
Có thể biểu diển bằng công thức toán
:<math>\frac{1}{2} h</math>
==Tương tác với vật==
Bức xạ điện từ tương tác với vật chất theo những cách khác nhau trong các phần khác nhau của phổ. Các kiểu tương tác có thể khác nhau mà nó có vẻ là hợp lý để tham chiếu tới các kiểu bức xạ khác nhau. Đồng thời, có một sự liên tục gồm tất cả các "loại khác nhau" của bức xạ điện từ. Vì vậy chúng ta xem xét phổ, nhưng phân chia dựa trên sự tương tác với vật chất khác nhau.
:{| class="wikitable"
|-
! Vùng phổ
! Tương tác chính với vật chất
|-
|[[Sóng vô tuyến|Vô tuyến]]
|Tập hợp dao động của các sóng mang trong khối lượng lớn vật chất ([[dao động plasma]]). Một ví dụ là dao động của các điện tử trong một anten.
|-
|[[Vi ba]] tới [[tia hồng ngoại|hồng ngoại]] xa
|Dao động plasma, quay phân tử
|-
|Cận [[tia hồng ngoại|hồng ngoại]]
|Chuyển động phân tử, dao động plasma (chỉ trong kim loại)
|-
|[[Ánh sáng|Ánh sáng nhìn thấy]]
|Kích thích phân tử electron (gồm cả các phân tử sắc tốc được tìm thấy trong võng mạc của người), dao động plasma (chỉ trong kim loại)
|-
|[[Tử ngoại|Tia cực tím]]
|Kích thích các điện tử hóa trị của nguyên tử và phân tử, gồm cả sự đẩy điện tử ra ([[hiệu ứng quang điện]])
|-
|[[Tia X]]
|Kích thích và đẩy các điện tử lõi nguyên tử ra ngoài, [[hiệu ứng Compton]] (cho hạ nguyên tử)
|-
|[[Tia gamma]]
|Phóng năng lượng của các điện tử lõi trong các nguyên tổ nặng, [[hiệu ứng Compton]] (cho tất cả nguyên tử), kích thích hạt nhân nguyên tử, gồm cả phân ly hạt nhân
|-
|[[Tia gamma]] năng lượng cao
|Tạo ra cặp hạt-[[phản hạt]]. Ở mức năng lượng rất cao, một photon có thể tạo ra một trận mưa các hạt và phản hạt năng lượng cao khi tương tác với vật chất.
|}
1cqv5a9xu1e6bfdsv3xtn2m3y9faion
515825
515824
2024-11-01T14:15:21Z
69.165.131.31
/* Lượng tử */
515825
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại:Sách điện từ]]
Phóng xạ sóng điện từ là một hiện tượng vật lý tìm thấy trong các vật dẩn điện khi dẩn điện tạo ra nhiệt và thải nhiệt vào môi trường xung quanh
==Phóng xạ Sóng điện từ ==
:{|width=100% class=wikitable border=1
|-
|''' Nhiệt điện từ '''|| [[Nhiệt]] || [[Nhiệt quang]] || [[Nhiệt điện]]
|-
| Lối mắc ||[[File:Manoderecha.svg|100px]] ≈≈≈ || [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] ≈≈≈==|| [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] ≈≈≈e
|-
| || Cộng dây thẳng dẫn điện || Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện || Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện <br>với từ vật nằm trong các vòng quấn
|-
| Tần số thời gian || <math>f < f_o</math> || <math>f = f_o</math> || <math>f > f_o</math>
|-
| Năng lực nhiệt || <br><math>W=pv = m C \Delta T</math>|| <br><math>W_o=pv = p C = hf_o</math> || <br><math>W=pv = p C =hf</math>
|-
| Hằng số C || <br><math>C = p \frac{v}{m \Delta T} </math> || <br><math>C=\sqrt{\frac{1}{\mu_o \epsilon_o}} = \omega_o = \lambda_o f_o</math> || <br><math>C=\sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = \omega = \lambda f</math>
|-
| Khối lượng/Lượng tử || <math>m = p \lambda = p \frac{C \Delta T}{v}</math> || <math>h = p \lambda_o</math> || <math>h = p \lambda</math>
|-
| Động lượng || <br><math>p = \frac{m}{\lambda} = m \frac{v}{C \Delta T}</math> || <br><math>p = \frac{h}{\lambda_o}</math> || <br><math>p = \frac{h}{\lambda}</math>
|-
|Bước sóng || <math>\lambda = \frac{m}{p} = \frac{C \Delta T}{v}</math> || <math>\lambda_o=\frac{C}{f_o} = \frac{h}{p}</math> || <math>\lambda=\frac{C}{f} = \frac{h}{p}</math>
|
|}
===Phổ tần nhiệt điện từ===
Phóng xạ sóng điện từ có một quang phổ điện từ bao gồm các phổ tần
:: RF (Radio Frequency) , [[Sóng băng tần radio]]
:: uF (Imcrovave Frequency) , [[Sóng băng tần micro]]
:: IF (Infra-red Frequency) , [[Phổ tần ánh sáng đỏ]]
:: VF (Visible Frequency, [[Phổ tần ánh sáng vàng]], Ánh sáng thấy được
:: UVF (Ultra-Violet Frequency) , [[Phổ tần ánh sáng tím]]
:: X (X ray) , [[Tia X]]
:: γ (Gamma ray) , [[Tia Gamma]]
:[[File:EM_spectrum.svg|800px]]
Bước sóng và tần số
:{| class=wikitable
|+ Bảng phân chia các bức xạ sóng điện từ/ánh sáng
! Tên || [[Bước sóng]] || [[Tần số]] (Hz) || Năng lượng [[photon]] ([[electronvolt|eV]])
|-
| [[Tia gamma]] || ≤ 0,01 nm || ≥ 30 EHz || 124 keV - 300+ GeV
|-
| [[Tia X]] || 0,01 nm - 10 nm || 30 EHz - 30 PHz || 124 eV - 124 keV
|-
| [[Tử ngoại|Tia tử ngoại]] || 10 nm - 380 nm || 30 PHz - 790 THz || 3.3 eV - 124 eV
|-
| [[Ánh sáng|Ánh sáng nhìn thấy]] || 380 nm-700 nm || 790 THz - 430 THz || 1.7 eV - 3.3 eV
|-
| [[Tia hồng ngoại]] || 700 nm - 1 mm || 430 THz - 300 GHz || 1.24 meV - 1.7 eV
|-
| [[Vi ba]] || 1 mm - 1 met || 300 GHz - 300 MHz ||1.7 eV - 1.24 meV
|-
| [[Radio]] ||1 mm - 100000 km || 300 GHz - 3 Hz ||12.4 [[Phemtô|f]]eV - 1.24 meV
|}
===Lượng tử===
Một đại lượng không có khối lượng và có giá trị là một hằng số không đổi
:<math>h = p \lambda</math>
====Lưởng tính Sóng Hạt====
Lượng tử có lưởng tính Sóng Hạt . Lưởng tính Sóng - Hạt cho phép lượng tử di chuyển dưới dạng Sóng điện từ và truyền năng lượng dưới dạng Hạt
:<math>\lambda = \frac{h}{p}</math> . Đặc tính Sóng
:<math>p = \frac{h}{\lambda}</math>. Đặc tính Hạt
====Năng lực lượng tử nhiệt điện từ====
Mọi lượng tử đều có một năng lực lượng tử tính bằng
<math>W = h f = h \frac{C}{\lambda}</math>
====Định luật Heinseinberg ====
Xác xuất tìm thấy Năng lực lượng tử của lượng tử được phát biểu trong [[Định luật Heinseinberg]] như sau
: ''Năng lực lượng tử chỉ có thể tìm thấy ở 1 trong 2 trạng thái Năng lực lượng tử sáng hay Năng lực lượng tử tối ''
Có thể biểu diển bằng công thức toán
:<math>\frac{1}{2} h</math>
==Tương tác với vật==
Bức xạ điện từ tương tác với vật chất theo những cách khác nhau trong các phần khác nhau của phổ. Các kiểu tương tác có thể khác nhau mà nó có vẻ là hợp lý để tham chiếu tới các kiểu bức xạ khác nhau. Đồng thời, có một sự liên tục gồm tất cả các "loại khác nhau" của bức xạ điện từ. Vì vậy chúng ta xem xét phổ, nhưng phân chia dựa trên sự tương tác với vật chất khác nhau.
:{| class="wikitable"
|-
! Vùng phổ
! Tương tác chính với vật chất
|-
|[[Sóng vô tuyến|Vô tuyến]]
|Tập hợp dao động của các sóng mang trong khối lượng lớn vật chất ([[dao động plasma]]). Một ví dụ là dao động của các điện tử trong một anten.
|-
|[[Vi ba]] tới [[tia hồng ngoại|hồng ngoại]] xa
|Dao động plasma, quay phân tử
|-
|Cận [[tia hồng ngoại|hồng ngoại]]
|Chuyển động phân tử, dao động plasma (chỉ trong kim loại)
|-
|[[Ánh sáng|Ánh sáng nhìn thấy]]
|Kích thích phân tử electron (gồm cả các phân tử sắc tốc được tìm thấy trong võng mạc của người), dao động plasma (chỉ trong kim loại)
|-
|[[Tử ngoại|Tia cực tím]]
|Kích thích các điện tử hóa trị của nguyên tử và phân tử, gồm cả sự đẩy điện tử ra ([[hiệu ứng quang điện]])
|-
|[[Tia X]]
|Kích thích và đẩy các điện tử lõi nguyên tử ra ngoài, [[hiệu ứng Compton]] (cho hạ nguyên tử)
|-
|[[Tia gamma]]
|Phóng năng lượng của các điện tử lõi trong các nguyên tổ nặng, [[hiệu ứng Compton]] (cho tất cả nguyên tử), kích thích hạt nhân nguyên tử, gồm cả phân ly hạt nhân
|-
|[[Tia gamma]] năng lượng cao
|Tạo ra cặp hạt-[[phản hạt]]. Ở mức năng lượng rất cao, một photon có thể tạo ra một trận mưa các hạt và phản hạt năng lượng cao khi tương tác với vật chất.
|}
tnl18ulby27frwv6pcajtxztl0ux458
Sách điện từ/Phương trình Điện từ nhiểm
0
107647
515781
2024-11-01T13:36:03Z
69.165.131.31
Tạo trang mới với nội dung “==Phương trình Điện từ nhiểm Maxwell== [[Tập tin:Electromagnet1.png|150px|right]] Các '''phương trình Maxwell''' bao gồm bốn [[phương trình]], đề ra bởi [[James Clerk Maxwell]], dùng để mô tả [[trường điện từ]] cũng như những [[lực|tương tác]] của chúng đối với vật chất. Bốn phương trình Maxwell mô tả lần lượt: * [[Điện tích]] tạo ra [[điện trường]] như thế n…”
515781
wikitext
text/x-wiki
==Phương trình Điện từ nhiểm Maxwell==
[[Tập tin:Electromagnet1.png|150px|right]]
Các '''phương trình Maxwell''' bao gồm bốn [[phương trình]], đề ra bởi [[James Clerk Maxwell]], dùng để mô tả [[trường điện từ]] cũng như những [[lực|tương tác]] của chúng đối với vật chất.
Bốn phương trình Maxwell mô tả lần lượt:
* [[Điện tích]] tạo ra [[điện trường]] như thế nào ([[định luật Gauss]]).
* Sự không tồn tại của vật chất [[đơn cực từ|từ tích]].
* [[Dòng điện]] tạo ra [[từ trường]] như thế nào ([[định luật Ampere]]).
* Và [[từ trường]] tạo ra [[điện trường]] như thế nào ([[định luật cảm ứng Faraday]])
: {| border="0" cellpadding="8" cellspacing="0"
|- style="background-color: #bbeecc;"
! Tên
! [[Phương trình vi phân riêng phần|Dạng phương trình vi phân]]
! Dạng [[tích phân]]
|-
| [[Định luật Gauss]]:
| <math>\nabla \cdot \mathbf{D} = \rho </math>
| <math>\oint_S \mathbf{D} \cdot d\mathbf{A} = \int_V \rho dV</math>
|-
| Đinh luật Gauss cho từ trường <br /> (sự không tồn tại của [[đơn cực từ|từ tích]]):
| <math> \nabla \cdot \mathbf{B} = 0</math>
| <math>\oint_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{A} = 0</math>
|-
| [[Định luật cảm ứng Faraday|Định luật Faraday]] cho [[từ trường]]:
| <math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial \mathbf{B}} {\partial t}</math>
| <math>\oint_C \mathbf{E} \cdot d\mathbf{l} = - \ { d \over dt } \int_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{A}</math>
|-
| [[Định luật Ampere]]<br /> (với sự bổ sung của [[James Clerk Maxwell|Maxwell]]):
| <math>\nabla \times \mathbf{H} = \mathbf{J} + \frac{\partial \mathbf{D}} {\partial t}</math>
| <math>\oint_C \mathbf{H} \cdot d\mathbf{l} = \int_S \mathbf{J} \cdot d \mathbf{A} +
{d \over dt} \int_S \mathbf{D} \cdot d \mathbf{A}</math>
|}
nyn6i7vcch1t1yeoclqj5zccd0fk7b5
515848
515781
2024-11-02T00:56:05Z
2405:4803:FBE0:7800:E5C8:1019:F2A8:D1A4
515848
wikitext
text/x-wiki
{{Delete|Duplicated with [[Sách Vật lý/Điện từ/Phương trình Maxwell/Phương trình Điện từ Maxwell]]}}
==Phương trình Điện từ nhiểm Maxwell==
[[Tập tin:Electromagnet1.png|150px|right]]
Các '''phương trình Maxwell''' bao gồm bốn [[phương trình]], đề ra bởi [[James Clerk Maxwell]], dùng để mô tả [[trường điện từ]] cũng như những [[lực|tương tác]] của chúng đối với vật chất.
Bốn phương trình Maxwell mô tả lần lượt:
* [[Điện tích]] tạo ra [[điện trường]] như thế nào ([[định luật Gauss]]).
* Sự không tồn tại của vật chất [[đơn cực từ|từ tích]].
* [[Dòng điện]] tạo ra [[từ trường]] như thế nào ([[định luật Ampere]]).
* Và [[từ trường]] tạo ra [[điện trường]] như thế nào ([[định luật cảm ứng Faraday]])
: {| border="0" cellpadding="8" cellspacing="0"
|- style="background-color: #bbeecc;"
! Tên
! [[Phương trình vi phân riêng phần|Dạng phương trình vi phân]]
! Dạng [[tích phân]]
|-
| [[Định luật Gauss]]:
| <math>\nabla \cdot \mathbf{D} = \rho </math>
| <math>\oint_S \mathbf{D} \cdot d\mathbf{A} = \int_V \rho dV</math>
|-
| Đinh luật Gauss cho từ trường <br /> (sự không tồn tại của [[đơn cực từ|từ tích]]):
| <math> \nabla \cdot \mathbf{B} = 0</math>
| <math>\oint_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{A} = 0</math>
|-
| [[Định luật cảm ứng Faraday|Định luật Faraday]] cho [[từ trường]]:
| <math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial \mathbf{B}} {\partial t}</math>
| <math>\oint_C \mathbf{E} \cdot d\mathbf{l} = - \ { d \over dt } \int_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{A}</math>
|-
| [[Định luật Ampere]]<br /> (với sự bổ sung của [[James Clerk Maxwell|Maxwell]]):
| <math>\nabla \times \mathbf{H} = \mathbf{J} + \frac{\partial \mathbf{D}} {\partial t}</math>
| <math>\oint_C \mathbf{H} \cdot d\mathbf{l} = \int_S \mathbf{J} \cdot d \mathbf{A} +
{d \over dt} \int_S \mathbf{D} \cdot d \mathbf{A}</math>
|}
t2iq58cg5h8xzl8xce8j2yrvx3l4r4w
Sách điện từ/Phương trình Điện từ nhiểm Maxwell
0
107648
515783
2024-11-01T13:36:38Z
69.165.131.31
Tạo trang mới với nội dung “==Phương trình Điện từ nhiểm Maxwell== [[Tập tin:Electromagnet1.png|150px|right]] Các '''phương trình Maxwell''' bao gồm bốn [[phương trình]], đề ra bởi [[James Clerk Maxwell]], dùng để mô tả [[trường điện từ]] cũng như những [[lực|tương tác]] của chúng đối với vật chất. Bốn phương trình Maxwell mô tả lần lượt: * [[Điện tích]] tạo ra [[điện trường]] như thế n…”
515783
wikitext
text/x-wiki
==Phương trình Điện từ nhiểm Maxwell==
[[Tập tin:Electromagnet1.png|150px|right]]
Các '''phương trình Maxwell''' bao gồm bốn [[phương trình]], đề ra bởi [[James Clerk Maxwell]], dùng để mô tả [[trường điện từ]] cũng như những [[lực|tương tác]] của chúng đối với vật chất.
Bốn phương trình Maxwell mô tả lần lượt:
* [[Điện tích]] tạo ra [[điện trường]] như thế nào ([[định luật Gauss]]).
* Sự không tồn tại của vật chất [[đơn cực từ|từ tích]].
* [[Dòng điện]] tạo ra [[từ trường]] như thế nào ([[định luật Ampere]]).
* Và [[từ trường]] tạo ra [[điện trường]] như thế nào ([[định luật cảm ứng Faraday]])
: {| border="0" cellpadding="8" cellspacing="0"
|- style="background-color: #bbeecc;"
! Tên
! [[Phương trình vi phân riêng phần|Dạng phương trình vi phân]]
! Dạng [[tích phân]]
|-
| [[Định luật Gauss]]:
| <math>\nabla \cdot \mathbf{D} = \rho </math>
| <math>\oint_S \mathbf{D} \cdot d\mathbf{A} = \int_V \rho dV</math>
|-
| Đinh luật Gauss cho từ trường <br /> (sự không tồn tại của [[đơn cực từ|từ tích]]):
| <math> \nabla \cdot \mathbf{B} = 0</math>
| <math>\oint_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{A} = 0</math>
|-
| [[Định luật cảm ứng Faraday|Định luật Faraday]] cho [[từ trường]]:
| <math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial \mathbf{B}} {\partial t}</math>
| <math>\oint_C \mathbf{E} \cdot d\mathbf{l} = - \ { d \over dt } \int_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{A}</math>
|-
| [[Định luật Ampere]]<br /> (với sự bổ sung của [[James Clerk Maxwell|Maxwell]]):
| <math>\nabla \times \mathbf{H} = \mathbf{J} + \frac{\partial \mathbf{D}} {\partial t}</math>
| <math>\oint_C \mathbf{H} \cdot d\mathbf{l} = \int_S \mathbf{J} \cdot d \mathbf{A} +
{d \over dt} \int_S \mathbf{D} \cdot d \mathbf{A}</math>
|}
nyn6i7vcch1t1yeoclqj5zccd0fk7b5
515784
515783
2024-11-01T13:37:09Z
69.165.131.31
515784
wikitext
text/x-wiki
[[Tập tin:Electromagnet1.png|150px|right]]
Các '''phương trình Maxwell''' bao gồm bốn [[phương trình]], đề ra bởi [[James Clerk Maxwell]], dùng để mô tả [[trường điện từ]] cũng như những [[lực|tương tác]] của chúng đối với vật chất.
Bốn phương trình Maxwell mô tả lần lượt:
* [[Điện tích]] tạo ra [[điện trường]] như thế nào ([[định luật Gauss]]).
* Sự không tồn tại của vật chất [[đơn cực từ|từ tích]].
* [[Dòng điện]] tạo ra [[từ trường]] như thế nào ([[định luật Ampere]]).
* Và [[từ trường]] tạo ra [[điện trường]] như thế nào ([[định luật cảm ứng Faraday]])
==Công thức toán==
: {| border="0" cellpadding="8" cellspacing="0"
|- style="background-color: #bbeecc;"
! Tên
! [[Phương trình vi phân riêng phần|Dạng phương trình vi phân]]
! Dạng [[tích phân]]
|-
| [[Định luật Gauss]]:
| <math>\nabla \cdot \mathbf{D} = \rho </math>
| <math>\oint_S \mathbf{D} \cdot d\mathbf{A} = \int_V \rho dV</math>
|-
| Đinh luật Gauss cho từ trường <br /> (sự không tồn tại của [[đơn cực từ|từ tích]]):
| <math> \nabla \cdot \mathbf{B} = 0</math>
| <math>\oint_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{A} = 0</math>
|-
| [[Định luật cảm ứng Faraday|Định luật Faraday]] cho [[từ trường]]:
| <math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial \mathbf{B}} {\partial t}</math>
| <math>\oint_C \mathbf{E} \cdot d\mathbf{l} = - \ { d \over dt } \int_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{A}</math>
|-
| [[Định luật Ampere]]<br /> (với sự bổ sung của [[James Clerk Maxwell|Maxwell]]):
| <math>\nabla \times \mathbf{H} = \mathbf{J} + \frac{\partial \mathbf{D}} {\partial t}</math>
| <math>\oint_C \mathbf{H} \cdot d\mathbf{l} = \int_S \mathbf{J} \cdot d \mathbf{A} +
{d \over dt} \int_S \mathbf{D} \cdot d \mathbf{A}</math>
|}
oerm4nf1xa44irwezc9c6875j969yxt
515849
515784
2024-11-02T00:57:12Z
2405:4803:FBE0:7800:E5C8:1019:F2A8:D1A4
515849
wikitext
text/x-wiki
{{Delete|Duplicated with [[Sách Vật lý/Điện từ/Phương trình Maxwell/Phương trình Điện từ Maxwell]]}}
[[Tập tin:Electromagnet1.png|150px|right]]
Các '''phương trình Maxwell''' bao gồm bốn [[phương trình]], đề ra bởi [[James Clerk Maxwell]], dùng để mô tả [[trường điện từ]] cũng như những [[lực|tương tác]] của chúng đối với vật chất.
Bốn phương trình Maxwell mô tả lần lượt:
* [[Điện tích]] tạo ra [[điện trường]] như thế nào ([[định luật Gauss]]).
* Sự không tồn tại của vật chất [[đơn cực từ|từ tích]].
* [[Dòng điện]] tạo ra [[từ trường]] như thế nào ([[định luật Ampere]]).
* Và [[từ trường]] tạo ra [[điện trường]] như thế nào ([[định luật cảm ứng Faraday]])
==Công thức toán==
: {| border="0" cellpadding="8" cellspacing="0"
|- style="background-color: #bbeecc;"
! Tên
! [[Phương trình vi phân riêng phần|Dạng phương trình vi phân]]
! Dạng [[tích phân]]
|-
| [[Định luật Gauss]]:
| <math>\nabla \cdot \mathbf{D} = \rho </math>
| <math>\oint_S \mathbf{D} \cdot d\mathbf{A} = \int_V \rho dV</math>
|-
| Đinh luật Gauss cho từ trường <br /> (sự không tồn tại của [[đơn cực từ|từ tích]]):
| <math> \nabla \cdot \mathbf{B} = 0</math>
| <math>\oint_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{A} = 0</math>
|-
| [[Định luật cảm ứng Faraday|Định luật Faraday]] cho [[từ trường]]:
| <math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial \mathbf{B}} {\partial t}</math>
| <math>\oint_C \mathbf{E} \cdot d\mathbf{l} = - \ { d \over dt } \int_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{A}</math>
|-
| [[Định luật Ampere]]<br /> (với sự bổ sung của [[James Clerk Maxwell|Maxwell]]):
| <math>\nabla \times \mathbf{H} = \mathbf{J} + \frac{\partial \mathbf{D}} {\partial t}</math>
| <math>\oint_C \mathbf{H} \cdot d\mathbf{l} = \int_S \mathbf{J} \cdot d \mathbf{A} +
{d \over dt} \int_S \mathbf{D} \cdot d \mathbf{A}</math>
|}
h5rstnhqb6byrrx0on2v93a52733ong
Sách điện từ/Phương trình Laplace
0
107649
515789
2024-11-01T13:40:50Z
69.165.131.31
Tạo trang mới với nội dung “==Phương trình Sóng điện từ == Sóng điện từ là một loại sóng tạo ra từ dao động điện từ của 2 trường Điện trường E và Từ trường B . Sóng điện từ được tìm thấy từ mạch điện của cuộn từ dẩn điện . Sóng điện từ được tạo ra từ 2 trường Điện trường và Từ trường vuông góc với nhau di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy…”
515789
wikitext
text/x-wiki
==Phương trình Sóng điện từ ==
Sóng điện từ là một loại sóng tạo ra từ dao động điện từ của 2 trường Điện trường E và Từ trường B . Sóng điện từ được tìm thấy từ mạch điện của cuộn từ dẩn điện . Sóng điện từ được tạo ra từ 2 trường Điện trường và Từ trường vuông góc với nhau di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Có thể chứng minh dao động điện từ lan truyền trong không gian dưới dạng sóng bằng các [[phương trình Maxwell]].
: [[Tập_tin:Onde_electromagnetique.svg|300px]]
===Trong chân không không có điện===
Trong trường hợp [[điện trường]] và/hoặc [[từ trường]] biến đổi trong [[chân không]] và không có [[dòng điện]] hay [[điện tích]] tự do trong không gian đang xét thì 4 phương trình Maxwell có dạng
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (1)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B} \qquad \qquad (2)</math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (3)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial}{\partial t} \mathbf{E} \qquad \ \ \ (4)</math>
Nghiệm tầm thường của hệ phương trình trên là:
:<math>\mathbf{E}=\mathbf{B}=\mathbf{0}</math>,
Để tìm nghiệm không tầm thường, có thể sử dụng [[đẳng thức giải tích véc tơ]]:
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{A} \right) = \nabla \left(\nabla \cdot \mathbf{A} \right) - \nabla^2 \mathbf{A}</math>
Bằng cách lấy [[rôta]] hai vế của phương trình (2):
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (5) \,</math>
Rồi đơn giản hóa vế trái (tận dụng phương trình (1) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math> \nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla\left(\nabla \cdot \mathbf{E} \right) - \nabla^2 \mathbf{E} = - \nabla^2 \mathbf{E} \qquad \quad \ (6) \,</math>
Và đơn giản hóa vế phải (tận dụng phương trình (4) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math>\nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \left(\nabla \times \mathbf{B} \right) = -\mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial^2}{\partial^2 t} \mathbf{E} \qquad (7)</math>
Cân bằng 2 vế (6) và (7) để thu được [[phương trình vi phân]] cho [[điện trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{E} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{E}</math>
|}
Có thể thực hiện các biến đổi tương tự như trên để thu được phương trình vi phân với [[từ trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{B} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{B}</math>.
|}
Hai phương trình vi phân trên chính là các [[phương trình sóng]], dạng tổng quát:
:<math>\nabla^2 f = \frac{1}{{c_0}^2} \frac{\partial^2 f}{\partial t^2} \,</math>
với ''c''<sub>0</sub> là tốc độ lan truyền của sóng và ''f'' miêu tả cường độ dao động của sóng theo thời gian và vị trí trong không gian. Trong trường hợp của các phương trình sóng liên quan đến điện trường và từ trường nêu trên, ta thấy nghiệm của phương trình thể hiện điện trường và từ trường sẽ biến đổi trong [[không gian]] và [[thời gian]] như những [[chuyển động sóng|sóng]], với tốc độ:
:<math>c_0 = \frac{1}{\sqrt{\mu_0 \epsilon_0}}</math>
Đây chính là [[tốc độ ánh sáng|tốc độ ánh sáng trong chân không]].
Nghiệm của phương trình sóng cho điện trường là:
:<math>\mathbf{E} = \mathbf{E}_0 f\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c_0 t \right)</math>
Với
: '''E'''<sub>0</sub> là một hằng số véc tơ đóng vai trò như biên độ của dao động điện trường,
: ''f'' là hàm [[khả vi]] bậc hai bất kỳ
: <math> \hat{\mathbf{k}}</math> là véc tơ đơn vị theo phương lan truyền của sóng
: '''x''' là tọa độ của điểm đang xét.
Tuy nghiệm này thỏa mãn phương trình sóng, để thỏa mãn tất cả các phương trình Maxwell, cần có thêm ràng buộc:
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c_0 t \right) = 0</math>
:<math>\mathbf{E} \cdot \hat{\mathbf{k}} = 0 \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (8) \,</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c_0 t \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B}</math>
:<math>\mathbf{B} = \frac{1}{c_0} \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E} \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (9) \,</math>
: (8) suy ra điện trường phải luôn [[vuông góc]] với hướng lan truyền của sóng
: (9) cho thấy từ trường thì vuông góc với cả điện trường và hướng lan truyền; đồng thời '''E'''<sub>0</sub> = ''c''<sub>0</sub> '''B'''<sub>0</sub>. Nghiệm này của phương trình Maxwell chính là '''sóng điện từ phẳng'''.
===Trong môi trường vật chất===
Trong trường hợp [[điện trường]] và/hoặc [[từ trường]] biến đổi trong [[chân không]] và không có [[dòng điện]] hay [[điện tích]] tự do trong không gian đang xét thì 4 phương trình Maxwell có dạng
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (1)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B} \qquad \qquad (2)</math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (3)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = \mu \epsilon \frac{\partial}{\partial t} \mathbf{E} \qquad \ \ \ (4)</math>
Nghiệm tầm thường của hệ phương trình trên là:
:<math>\mathbf{E}=\mathbf{B}=\mathbf{0}</math>,
Để tìm nghiệm không tầm thường, có thể sử dụng [[đẳng thức giải tích véc tơ]]:
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{A} \right) = \nabla \left(\nabla \cdot \mathbf{A} \right) - \nabla^2 \mathbf{A}</math>
Bằng cách lấy [[rôta]] hai vế của phương trình (2):
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (5) \,</math>
Rồi đơn giản hóa vế trái (tận dụng phương trình (1) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math> \nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla\left(\nabla \cdot \mathbf{E} \right) - \nabla^2 \mathbf{E} = - \nabla^2 \mathbf{E} \qquad \quad \ (6) \,</math>
Và đơn giản hóa vế phải (tận dụng phương trình (4) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math>\nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \left(\nabla \times \mathbf{B} \right) = -\mu \epsilon \frac{\partial^2}{\partial^2 t} \mathbf{E} \qquad (7)</math>
Cân bằng 2 vế (6) và (7) để thu được [[phương trình vi phân]] cho [[điện trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{E} = \mu \epsilon \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{E}</math>
|}
Có thể thực hiện các biến đổi tương tự như trên để thu được phương trình vi phân với [[từ trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{B} = \mu \epsilon \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{B}</math>.
|}
Hai phương trình vi phân trên chính là các [[phương trình sóng]], dạng tổng quát:
:<math>\nabla^2 f = \frac{1}{{c}^2} \frac{\partial^2 f}{\partial t^2} \,</math>
với ''c''<sub>0</sub> là tốc độ lan truyền của sóng và ''f'' miêu tả cường độ dao động của sóng theo thời gian và vị trí trong không gian. Trong trường hợp của các phương trình sóng liên quan đến điện trường và từ trường nêu trên, ta thấy nghiệm của phương trình thể hiện điện trường và từ trường sẽ biến đổi trong [[không gian]] và [[thời gian]] như những [[chuyển động sóng|sóng]], với tốc độ:
:<math>c = \frac{1}{\sqrt{\mu \epsilon}}</math>
Đây chính là [[tốc độ ánh sáng|tốc độ ánh sáng trong chân không]].
Nghiệm của phương trình sóng cho điện trường là:
:<math>\mathbf{E} = \mathbf{E}_0 f\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c t \right)</math>
Với
: '''E'''<sub>0</sub> là một hằng số véc tơ đóng vai trò như biên độ của dao động điện trường,
: ''f'' là hàm [[khả vi]] bậc hai bất kỳ
: <math> \hat{\mathbf{k}}</math> là véc tơ đơn vị theo phương lan truyền của sóng
: '''x''' là tọa độ của điểm đang xét.
Tuy nghiệm này thỏa mãn phương trình sóng, để thỏa mãn tất cả các phương trình Maxwell, cần có thêm ràng buộc:
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c t \right) = 0</math>
:<math>\mathbf{E} \cdot \hat{\mathbf{k}} = 0 \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (8) \,</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c t \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B}</math>
:<math>\mathbf{B} = \frac{1}{c} \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E} \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (9) \,</math>
: (8) suy ra điện trường phải luôn [[vuông góc]] với hướng lan truyền của sóng
: (9) cho thấy từ trường thì vuông góc với cả điện trường và hướng lan truyền; đồng thời '''E'''<sub>0</sub> = ''c''<sub>0</sub> '''B'''<sub>0</sub>. Nghiệm này của phương trình Maxwell chính là '''sóng điện từ phẳng'''.
2x8b5hfkrg61lso9xsvea4dqholh3ul
515790
515789
2024-11-01T13:41:55Z
69.165.131.31
515790
wikitext
text/x-wiki
==Phương trình Sóng điện từ ==
Sóng điện từ là một loại sóng tạo ra từ dao động điện từ của 2 trường Điện trường E và Từ trường B . Sóng điện từ được tìm thấy từ mạch điện của cuộn từ dẩn điện . Sóng điện từ được tạo ra từ 2 trường Điện trường và Từ trường vuông góc với nhau di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được .
Có thể chứng minh dao động điện từ lan truyền trong không gian dưới dạng sóng bằng các [[phương trình Maxwell]].
: [[Tập_tin:Onde_electromagnetique.svg|300px]]
===Trong chân không không có điện===
Trong trường hợp [[điện trường]] và/hoặc [[từ trường]] biến đổi trong [[chân không]] và không có [[dòng điện]] hay [[điện tích]] tự do trong không gian đang xét thì 4 phương trình Maxwell có dạng
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (1)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B} \qquad \qquad (2)</math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (3)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial}{\partial t} \mathbf{E} \qquad \ \ \ (4)</math>
Nghiệm tầm thường của hệ phương trình trên là:
:<math>\mathbf{E}=\mathbf{B}=\mathbf{0}</math>,
Để tìm nghiệm không tầm thường, có thể sử dụng [[đẳng thức giải tích véc tơ]]:
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{A} \right) = \nabla \left(\nabla \cdot \mathbf{A} \right) - \nabla^2 \mathbf{A}</math>
Bằng cách lấy [[rôta]] hai vế của phương trình (2):
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (5) \,</math>
Rồi đơn giản hóa vế trái (tận dụng phương trình (1) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math> \nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla\left(\nabla \cdot \mathbf{E} \right) - \nabla^2 \mathbf{E} = - \nabla^2 \mathbf{E} \qquad \quad \ (6) \,</math>
Và đơn giản hóa vế phải (tận dụng phương trình (4) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math>\nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \left(\nabla \times \mathbf{B} \right) = -\mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial^2}{\partial^2 t} \mathbf{E} \qquad (7)</math>
Cân bằng 2 vế (6) và (7) để thu được [[phương trình vi phân]] cho [[điện trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{E} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{E}</math>
|}
Có thể thực hiện các biến đổi tương tự như trên để thu được phương trình vi phân với [[từ trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{B} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{B}</math>.
|}
Hai phương trình vi phân trên chính là các [[phương trình sóng]], dạng tổng quát:
:<math>\nabla^2 f = \frac{1}{{c_0}^2} \frac{\partial^2 f}{\partial t^2} \,</math>
với ''c''<sub>0</sub> là tốc độ lan truyền của sóng và ''f'' miêu tả cường độ dao động của sóng theo thời gian và vị trí trong không gian. Trong trường hợp của các phương trình sóng liên quan đến điện trường và từ trường nêu trên, ta thấy nghiệm của phương trình thể hiện điện trường và từ trường sẽ biến đổi trong [[không gian]] và [[thời gian]] như những [[chuyển động sóng|sóng]], với tốc độ:
:<math>c_0 = \frac{1}{\sqrt{\mu_0 \epsilon_0}}</math>
Đây chính là [[tốc độ ánh sáng|tốc độ ánh sáng trong chân không]].
Nghiệm của phương trình sóng cho điện trường là:
:<math>\mathbf{E} = \mathbf{E}_0 f\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c_0 t \right)</math>
Với
: '''E'''<sub>0</sub> là một hằng số véc tơ đóng vai trò như biên độ của dao động điện trường,
: ''f'' là hàm [[khả vi]] bậc hai bất kỳ
: <math> \hat{\mathbf{k}}</math> là véc tơ đơn vị theo phương lan truyền của sóng
: '''x''' là tọa độ của điểm đang xét.
Tuy nghiệm này thỏa mãn phương trình sóng, để thỏa mãn tất cả các phương trình Maxwell, cần có thêm ràng buộc:
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c_0 t \right) = 0</math>
:<math>\mathbf{E} \cdot \hat{\mathbf{k}} = 0 \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (8) \,</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c_0 t \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B}</math>
:<math>\mathbf{B} = \frac{1}{c_0} \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E} \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (9) \,</math>
: (8) suy ra điện trường phải luôn [[vuông góc]] với hướng lan truyền của sóng
: (9) cho thấy từ trường thì vuông góc với cả điện trường và hướng lan truyền; đồng thời '''E'''<sub>0</sub> = ''c''<sub>0</sub> '''B'''<sub>0</sub>. Nghiệm này của phương trình Maxwell chính là '''sóng điện từ phẳng'''.
===Trong môi trường vật chất===
Trong trường hợp [[điện trường]] và/hoặc [[từ trường]] biến đổi trong [[chân không]] và không có [[dòng điện]] hay [[điện tích]] tự do trong không gian đang xét thì 4 phương trình Maxwell có dạng
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (1)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B} \qquad \qquad (2)</math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (3)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = \mu \epsilon \frac{\partial}{\partial t} \mathbf{E} \qquad \ \ \ (4)</math>
Nghiệm tầm thường của hệ phương trình trên là:
:<math>\mathbf{E}=\mathbf{B}=\mathbf{0}</math>,
Để tìm nghiệm không tầm thường, có thể sử dụng [[đẳng thức giải tích véc tơ]]:
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{A} \right) = \nabla \left(\nabla \cdot \mathbf{A} \right) - \nabla^2 \mathbf{A}</math>
Bằng cách lấy [[rôta]] hai vế của phương trình (2):
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (5) \,</math>
Rồi đơn giản hóa vế trái (tận dụng phương trình (1) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math> \nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla\left(\nabla \cdot \mathbf{E} \right) - \nabla^2 \mathbf{E} = - \nabla^2 \mathbf{E} \qquad \quad \ (6) \,</math>
Và đơn giản hóa vế phải (tận dụng phương trình (4) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math>\nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \left(\nabla \times \mathbf{B} \right) = -\mu \epsilon \frac{\partial^2}{\partial^2 t} \mathbf{E} \qquad (7)</math>
Cân bằng 2 vế (6) và (7) để thu được [[phương trình vi phân]] cho [[điện trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{E} = \mu \epsilon \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{E}</math>
|}
Có thể thực hiện các biến đổi tương tự như trên để thu được phương trình vi phân với [[từ trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{B} = \mu \epsilon \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{B}</math>.
|}
Hai phương trình vi phân trên chính là các [[phương trình sóng]], dạng tổng quát:
:<math>\nabla^2 f = \frac{1}{{c}^2} \frac{\partial^2 f}{\partial t^2} \,</math>
với ''c''<sub>0</sub> là tốc độ lan truyền của sóng và ''f'' miêu tả cường độ dao động của sóng theo thời gian và vị trí trong không gian. Trong trường hợp của các phương trình sóng liên quan đến điện trường và từ trường nêu trên, ta thấy nghiệm của phương trình thể hiện điện trường và từ trường sẽ biến đổi trong [[không gian]] và [[thời gian]] như những [[chuyển động sóng|sóng]], với tốc độ:
:<math>c = \frac{1}{\sqrt{\mu \epsilon}}</math>
Đây chính là [[tốc độ ánh sáng|tốc độ ánh sáng trong chân không]].
Nghiệm của phương trình sóng cho điện trường là:
:<math>\mathbf{E} = \mathbf{E}_0 f\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c t \right)</math>
Với
: '''E'''<sub>0</sub> là một hằng số véc tơ đóng vai trò như biên độ của dao động điện trường,
: ''f'' là hàm [[khả vi]] bậc hai bất kỳ
: <math> \hat{\mathbf{k}}</math> là véc tơ đơn vị theo phương lan truyền của sóng
: '''x''' là tọa độ của điểm đang xét.
Tuy nghiệm này thỏa mãn phương trình sóng, để thỏa mãn tất cả các phương trình Maxwell, cần có thêm ràng buộc:
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c t \right) = 0</math>
:<math>\mathbf{E} \cdot \hat{\mathbf{k}} = 0 \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (8) \,</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c t \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B}</math>
:<math>\mathbf{B} = \frac{1}{c} \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E} \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (9) \,</math>
: (8) suy ra điện trường phải luôn [[vuông góc]] với hướng lan truyền của sóng
: (9) cho thấy từ trường thì vuông góc với cả điện trường và hướng lan truyền; đồng thời '''E'''<sub>0</sub> = ''c''<sub>0</sub> '''B'''<sub>0</sub>. Nghiệm này của phương trình Maxwell chính là '''sóng điện từ phẳng'''.
eb7mzn595xekhbf2yiljnblxraoh4up
515791
515790
2024-11-01T13:43:00Z
69.165.131.31
515791
wikitext
text/x-wiki
==Phương trình Sóng điện từ ==
Sóng điện từ là một loại sóng tạo ra từ dao động điện từ của 2 trường Điện trường E và Từ trường B . Sóng điện từ được tìm thấy từ mạch điện của cuộn từ dẩn điện . Sóng điện từ được tạo ra từ 2 trường Điện trường và Từ trường vuông góc với nhau di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được .
Có thể chứng minh dao động điện từ lan truyền trong không gian dưới dạng sóng điện từ bằng các [[phương trình Laplace]].
: [[Tập_tin:Onde_electromagnetique.svg|300px]]
===Trong chân không không có điện===
Trong trường hợp [[điện trường]] và/hoặc [[từ trường]] biến đổi trong [[chân không]] và không có [[dòng điện]] hay [[điện tích]] tự do trong không gian đang xét thì 4 phương trình Maxwell có dạng
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (1)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B} \qquad \qquad (2)</math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (3)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial}{\partial t} \mathbf{E} \qquad \ \ \ (4)</math>
Nghiệm tầm thường của hệ phương trình trên là:
:<math>\mathbf{E}=\mathbf{B}=\mathbf{0}</math>,
Để tìm nghiệm không tầm thường, có thể sử dụng [[đẳng thức giải tích véc tơ]]:
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{A} \right) = \nabla \left(\nabla \cdot \mathbf{A} \right) - \nabla^2 \mathbf{A}</math>
Bằng cách lấy [[rôta]] hai vế của phương trình (2):
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (5) \,</math>
Rồi đơn giản hóa vế trái (tận dụng phương trình (1) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math> \nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla\left(\nabla \cdot \mathbf{E} \right) - \nabla^2 \mathbf{E} = - \nabla^2 \mathbf{E} \qquad \quad \ (6) \,</math>
Và đơn giản hóa vế phải (tận dụng phương trình (4) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math>\nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \left(\nabla \times \mathbf{B} \right) = -\mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial^2}{\partial^2 t} \mathbf{E} \qquad (7)</math>
Cân bằng 2 vế (6) và (7) để thu được [[phương trình vi phân]] cho [[điện trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{E} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{E}</math>
|}
Có thể thực hiện các biến đổi tương tự như trên để thu được phương trình vi phân với [[từ trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{B} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{B}</math>.
|}
Hai phương trình vi phân trên chính là các [[phương trình sóng]], dạng tổng quát:
:<math>\nabla^2 f = \frac{1}{{c_0}^2} \frac{\partial^2 f}{\partial t^2} \,</math>
với ''c''<sub>0</sub> là tốc độ lan truyền của sóng và ''f'' miêu tả cường độ dao động của sóng theo thời gian và vị trí trong không gian. Trong trường hợp của các phương trình sóng liên quan đến điện trường và từ trường nêu trên, ta thấy nghiệm của phương trình thể hiện điện trường và từ trường sẽ biến đổi trong [[không gian]] và [[thời gian]] như những [[chuyển động sóng|sóng]], với tốc độ:
:<math>c_0 = \frac{1}{\sqrt{\mu_0 \epsilon_0}}</math>
Đây chính là [[tốc độ ánh sáng|tốc độ ánh sáng trong chân không]].
Nghiệm của phương trình sóng cho điện trường là:
:<math>\mathbf{E} = \mathbf{E}_0 f\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c_0 t \right)</math>
Với
: '''E'''<sub>0</sub> là một hằng số véc tơ đóng vai trò như biên độ của dao động điện trường,
: ''f'' là hàm [[khả vi]] bậc hai bất kỳ
: <math> \hat{\mathbf{k}}</math> là véc tơ đơn vị theo phương lan truyền của sóng
: '''x''' là tọa độ của điểm đang xét.
Tuy nghiệm này thỏa mãn phương trình sóng, để thỏa mãn tất cả các phương trình Maxwell, cần có thêm ràng buộc:
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c_0 t \right) = 0</math>
:<math>\mathbf{E} \cdot \hat{\mathbf{k}} = 0 \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (8) \,</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c_0 t \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B}</math>
:<math>\mathbf{B} = \frac{1}{c_0} \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E} \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (9) \,</math>
: (8) suy ra điện trường phải luôn [[vuông góc]] với hướng lan truyền của sóng
: (9) cho thấy từ trường thì vuông góc với cả điện trường và hướng lan truyền; đồng thời '''E'''<sub>0</sub> = ''c''<sub>0</sub> '''B'''<sub>0</sub>. Nghiệm này của phương trình Maxwell chính là '''sóng điện từ phẳng'''.
===Trong môi trường vật chất===
Trong trường hợp [[điện trường]] và/hoặc [[từ trường]] biến đổi trong [[chân không]] và không có [[dòng điện]] hay [[điện tích]] tự do trong không gian đang xét thì 4 phương trình Maxwell có dạng
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (1)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B} \qquad \qquad (2)</math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (3)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = \mu \epsilon \frac{\partial}{\partial t} \mathbf{E} \qquad \ \ \ (4)</math>
Nghiệm tầm thường của hệ phương trình trên là:
:<math>\mathbf{E}=\mathbf{B}=\mathbf{0}</math>,
Để tìm nghiệm không tầm thường, có thể sử dụng [[đẳng thức giải tích véc tơ]]:
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{A} \right) = \nabla \left(\nabla \cdot \mathbf{A} \right) - \nabla^2 \mathbf{A}</math>
Bằng cách lấy [[rôta]] hai vế của phương trình (2):
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (5) \,</math>
Rồi đơn giản hóa vế trái (tận dụng phương trình (1) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math> \nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla\left(\nabla \cdot \mathbf{E} \right) - \nabla^2 \mathbf{E} = - \nabla^2 \mathbf{E} \qquad \quad \ (6) \,</math>
Và đơn giản hóa vế phải (tận dụng phương trình (4) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math>\nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \left(\nabla \times \mathbf{B} \right) = -\mu \epsilon \frac{\partial^2}{\partial^2 t} \mathbf{E} \qquad (7)</math>
Cân bằng 2 vế (6) và (7) để thu được [[phương trình vi phân]] cho [[điện trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{E} = \mu \epsilon \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{E}</math>
|}
Có thể thực hiện các biến đổi tương tự như trên để thu được phương trình vi phân với [[từ trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{B} = \mu \epsilon \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{B}</math>.
|}
Hai phương trình vi phân trên chính là các [[phương trình sóng]], dạng tổng quát:
:<math>\nabla^2 f = \frac{1}{{c}^2} \frac{\partial^2 f}{\partial t^2} \,</math>
với ''c''<sub>0</sub> là tốc độ lan truyền của sóng và ''f'' miêu tả cường độ dao động của sóng theo thời gian và vị trí trong không gian. Trong trường hợp của các phương trình sóng liên quan đến điện trường và từ trường nêu trên, ta thấy nghiệm của phương trình thể hiện điện trường và từ trường sẽ biến đổi trong [[không gian]] và [[thời gian]] như những [[chuyển động sóng|sóng]], với tốc độ:
:<math>c = \frac{1}{\sqrt{\mu \epsilon}}</math>
Đây chính là [[tốc độ ánh sáng|tốc độ ánh sáng trong chân không]].
Nghiệm của phương trình sóng cho điện trường là:
:<math>\mathbf{E} = \mathbf{E}_0 f\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c t \right)</math>
Với
: '''E'''<sub>0</sub> là một hằng số véc tơ đóng vai trò như biên độ của dao động điện trường,
: ''f'' là hàm [[khả vi]] bậc hai bất kỳ
: <math> \hat{\mathbf{k}}</math> là véc tơ đơn vị theo phương lan truyền của sóng
: '''x''' là tọa độ của điểm đang xét.
Tuy nghiệm này thỏa mãn phương trình sóng, để thỏa mãn tất cả các phương trình Maxwell, cần có thêm ràng buộc:
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c t \right) = 0</math>
:<math>\mathbf{E} \cdot \hat{\mathbf{k}} = 0 \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (8) \,</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c t \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B}</math>
:<math>\mathbf{B} = \frac{1}{c} \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E} \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (9) \,</math>
: (8) suy ra điện trường phải luôn [[vuông góc]] với hướng lan truyền của sóng
: (9) cho thấy từ trường thì vuông góc với cả điện trường và hướng lan truyền; đồng thời '''E'''<sub>0</sub> = ''c''<sub>0</sub> '''B'''<sub>0</sub>. Nghiệm này của phương trình Maxwell chính là '''sóng điện từ phẳng'''.
dnph1jvb0gdover3ed91y6w4j98icsq
515792
515791
2024-11-01T13:43:28Z
69.165.131.31
515792
wikitext
text/x-wiki
Có thể chứng minh dao động điện từ lan truyền trong không gian dưới dạng sóng điện từ bằng các [[phương trình Laplace]].
: [[Tập_tin:Onde_electromagnetique.svg|300px]]
===Trong chân không không có điện===
Trong trường hợp [[điện trường]] và/hoặc [[từ trường]] biến đổi trong [[chân không]] và không có [[dòng điện]] hay [[điện tích]] tự do trong không gian đang xét thì 4 phương trình Maxwell có dạng
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (1)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B} \qquad \qquad (2)</math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (3)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial}{\partial t} \mathbf{E} \qquad \ \ \ (4)</math>
Nghiệm tầm thường của hệ phương trình trên là:
:<math>\mathbf{E}=\mathbf{B}=\mathbf{0}</math>,
Để tìm nghiệm không tầm thường, có thể sử dụng [[đẳng thức giải tích véc tơ]]:
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{A} \right) = \nabla \left(\nabla \cdot \mathbf{A} \right) - \nabla^2 \mathbf{A}</math>
Bằng cách lấy [[rôta]] hai vế của phương trình (2):
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (5) \,</math>
Rồi đơn giản hóa vế trái (tận dụng phương trình (1) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math> \nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla\left(\nabla \cdot \mathbf{E} \right) - \nabla^2 \mathbf{E} = - \nabla^2 \mathbf{E} \qquad \quad \ (6) \,</math>
Và đơn giản hóa vế phải (tận dụng phương trình (4) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math>\nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \left(\nabla \times \mathbf{B} \right) = -\mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial^2}{\partial^2 t} \mathbf{E} \qquad (7)</math>
Cân bằng 2 vế (6) và (7) để thu được [[phương trình vi phân]] cho [[điện trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{E} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{E}</math>
|}
Có thể thực hiện các biến đổi tương tự như trên để thu được phương trình vi phân với [[từ trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{B} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{B}</math>.
|}
Hai phương trình vi phân trên chính là các [[phương trình sóng]], dạng tổng quát:
:<math>\nabla^2 f = \frac{1}{{c_0}^2} \frac{\partial^2 f}{\partial t^2} \,</math>
với ''c''<sub>0</sub> là tốc độ lan truyền của sóng và ''f'' miêu tả cường độ dao động của sóng theo thời gian và vị trí trong không gian. Trong trường hợp của các phương trình sóng liên quan đến điện trường và từ trường nêu trên, ta thấy nghiệm của phương trình thể hiện điện trường và từ trường sẽ biến đổi trong [[không gian]] và [[thời gian]] như những [[chuyển động sóng|sóng]], với tốc độ:
:<math>c_0 = \frac{1}{\sqrt{\mu_0 \epsilon_0}}</math>
Đây chính là [[tốc độ ánh sáng|tốc độ ánh sáng trong chân không]].
Nghiệm của phương trình sóng cho điện trường là:
:<math>\mathbf{E} = \mathbf{E}_0 f\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c_0 t \right)</math>
Với
: '''E'''<sub>0</sub> là một hằng số véc tơ đóng vai trò như biên độ của dao động điện trường,
: ''f'' là hàm [[khả vi]] bậc hai bất kỳ
: <math> \hat{\mathbf{k}}</math> là véc tơ đơn vị theo phương lan truyền của sóng
: '''x''' là tọa độ của điểm đang xét.
Tuy nghiệm này thỏa mãn phương trình sóng, để thỏa mãn tất cả các phương trình Maxwell, cần có thêm ràng buộc:
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c_0 t \right) = 0</math>
:<math>\mathbf{E} \cdot \hat{\mathbf{k}} = 0 \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (8) \,</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c_0 t \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B}</math>
:<math>\mathbf{B} = \frac{1}{c_0} \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E} \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (9) \,</math>
: (8) suy ra điện trường phải luôn [[vuông góc]] với hướng lan truyền của sóng
: (9) cho thấy từ trường thì vuông góc với cả điện trường và hướng lan truyền; đồng thời '''E'''<sub>0</sub> = ''c''<sub>0</sub> '''B'''<sub>0</sub>. Nghiệm này của phương trình Maxwell chính là '''sóng điện từ phẳng'''.
===Trong môi trường vật chất===
Trong trường hợp [[điện trường]] và/hoặc [[từ trường]] biến đổi trong [[chân không]] và không có [[dòng điện]] hay [[điện tích]] tự do trong không gian đang xét thì 4 phương trình Maxwell có dạng
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (1)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B} \qquad \qquad (2)</math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (3)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = \mu \epsilon \frac{\partial}{\partial t} \mathbf{E} \qquad \ \ \ (4)</math>
Nghiệm tầm thường của hệ phương trình trên là:
:<math>\mathbf{E}=\mathbf{B}=\mathbf{0}</math>,
Để tìm nghiệm không tầm thường, có thể sử dụng [[đẳng thức giải tích véc tơ]]:
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{A} \right) = \nabla \left(\nabla \cdot \mathbf{A} \right) - \nabla^2 \mathbf{A}</math>
Bằng cách lấy [[rôta]] hai vế của phương trình (2):
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (5) \,</math>
Rồi đơn giản hóa vế trái (tận dụng phương trình (1) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math> \nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla\left(\nabla \cdot \mathbf{E} \right) - \nabla^2 \mathbf{E} = - \nabla^2 \mathbf{E} \qquad \quad \ (6) \,</math>
Và đơn giản hóa vế phải (tận dụng phương trình (4) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math>\nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \left(\nabla \times \mathbf{B} \right) = -\mu \epsilon \frac{\partial^2}{\partial^2 t} \mathbf{E} \qquad (7)</math>
Cân bằng 2 vế (6) và (7) để thu được [[phương trình vi phân]] cho [[điện trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{E} = \mu \epsilon \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{E}</math>
|}
Có thể thực hiện các biến đổi tương tự như trên để thu được phương trình vi phân với [[từ trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{B} = \mu \epsilon \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{B}</math>.
|}
Hai phương trình vi phân trên chính là các [[phương trình sóng]], dạng tổng quát:
:<math>\nabla^2 f = \frac{1}{{c}^2} \frac{\partial^2 f}{\partial t^2} \,</math>
với ''c''<sub>0</sub> là tốc độ lan truyền của sóng và ''f'' miêu tả cường độ dao động của sóng theo thời gian và vị trí trong không gian. Trong trường hợp của các phương trình sóng liên quan đến điện trường và từ trường nêu trên, ta thấy nghiệm của phương trình thể hiện điện trường và từ trường sẽ biến đổi trong [[không gian]] và [[thời gian]] như những [[chuyển động sóng|sóng]], với tốc độ:
:<math>c = \frac{1}{\sqrt{\mu \epsilon}}</math>
Đây chính là [[tốc độ ánh sáng|tốc độ ánh sáng trong chân không]].
Nghiệm của phương trình sóng cho điện trường là:
:<math>\mathbf{E} = \mathbf{E}_0 f\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c t \right)</math>
Với
: '''E'''<sub>0</sub> là một hằng số véc tơ đóng vai trò như biên độ của dao động điện trường,
: ''f'' là hàm [[khả vi]] bậc hai bất kỳ
: <math> \hat{\mathbf{k}}</math> là véc tơ đơn vị theo phương lan truyền của sóng
: '''x''' là tọa độ của điểm đang xét.
Tuy nghiệm này thỏa mãn phương trình sóng, để thỏa mãn tất cả các phương trình Maxwell, cần có thêm ràng buộc:
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c t \right) = 0</math>
:<math>\mathbf{E} \cdot \hat{\mathbf{k}} = 0 \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (8) \,</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c t \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B}</math>
:<math>\mathbf{B} = \frac{1}{c} \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E} \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (9) \,</math>
: (8) suy ra điện trường phải luôn [[vuông góc]] với hướng lan truyền của sóng
: (9) cho thấy từ trường thì vuông góc với cả điện trường và hướng lan truyền; đồng thời '''E'''<sub>0</sub> = ''c''<sub>0</sub> '''B'''<sub>0</sub>. Nghiệm này của phương trình Maxwell chính là '''sóng điện từ phẳng'''.
ddanmy99tjs7oere95uq2udssta6ukn
515793
515792
2024-11-01T13:44:19Z
69.165.131.31
515793
wikitext
text/x-wiki
Có thể chứng minh dao động điện từ lan truyền trong không gian dưới dạng sóng điện từ bằng các [[phương trình Laplace]].
: [[Tập_tin:Onde_electromagnetique.svg|300px]]
==Phương trình Laplace==
===Trong chân không không có điện===
Trong trường hợp [[điện trường]] và/hoặc [[từ trường]] biến đổi trong [[chân không]] và không có [[dòng điện]] hay [[điện tích]] tự do trong không gian đang xét thì 4 phương trình Maxwell có dạng
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (1)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B} \qquad \qquad (2)</math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (3)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial}{\partial t} \mathbf{E} \qquad \ \ \ (4)</math>
Nghiệm tầm thường của hệ phương trình trên là:
:<math>\mathbf{E}=\mathbf{B}=\mathbf{0}</math>,
Để tìm nghiệm không tầm thường, có thể sử dụng [[đẳng thức giải tích véc tơ]]:
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{A} \right) = \nabla \left(\nabla \cdot \mathbf{A} \right) - \nabla^2 \mathbf{A}</math>
Bằng cách lấy [[rôta]] hai vế của phương trình (2):
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (5) \,</math>
Rồi đơn giản hóa vế trái (tận dụng phương trình (1) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math> \nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla\left(\nabla \cdot \mathbf{E} \right) - \nabla^2 \mathbf{E} = - \nabla^2 \mathbf{E} \qquad \quad \ (6) \,</math>
Và đơn giản hóa vế phải (tận dụng phương trình (4) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math>\nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \left(\nabla \times \mathbf{B} \right) = -\mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial^2}{\partial^2 t} \mathbf{E} \qquad (7)</math>
Cân bằng 2 vế (6) và (7) để thu được [[phương trình vi phân]] cho [[điện trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{E} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{E}</math>
|}
Có thể thực hiện các biến đổi tương tự như trên để thu được phương trình vi phân với [[từ trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{B} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{B}</math>.
|}
Hai phương trình vi phân trên chính là các [[phương trình sóng]], dạng tổng quát:
:<math>\nabla^2 f = \frac{1}{{c_0}^2} \frac{\partial^2 f}{\partial t^2} \,</math>
với ''c''<sub>0</sub> là tốc độ lan truyền của sóng và ''f'' miêu tả cường độ dao động của sóng theo thời gian và vị trí trong không gian. Trong trường hợp của các phương trình sóng liên quan đến điện trường và từ trường nêu trên, ta thấy nghiệm của phương trình thể hiện điện trường và từ trường sẽ biến đổi trong [[không gian]] và [[thời gian]] như những [[chuyển động sóng|sóng]], với tốc độ:
:<math>c_0 = \frac{1}{\sqrt{\mu_0 \epsilon_0}}</math>
Đây chính là [[tốc độ ánh sáng|tốc độ ánh sáng trong chân không]].
Nghiệm của phương trình sóng cho điện trường là:
:<math>\mathbf{E} = \mathbf{E}_0 f\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c_0 t \right)</math>
Với
: '''E'''<sub>0</sub> là một hằng số véc tơ đóng vai trò như biên độ của dao động điện trường,
: ''f'' là hàm [[khả vi]] bậc hai bất kỳ
: <math> \hat{\mathbf{k}}</math> là véc tơ đơn vị theo phương lan truyền của sóng
: '''x''' là tọa độ của điểm đang xét.
Tuy nghiệm này thỏa mãn phương trình sóng, để thỏa mãn tất cả các phương trình Maxwell, cần có thêm ràng buộc:
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c_0 t \right) = 0</math>
:<math>\mathbf{E} \cdot \hat{\mathbf{k}} = 0 \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (8) \,</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c_0 t \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B}</math>
:<math>\mathbf{B} = \frac{1}{c_0} \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E} \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (9) \,</math>
: (8) suy ra điện trường phải luôn [[vuông góc]] với hướng lan truyền của sóng
: (9) cho thấy từ trường thì vuông góc với cả điện trường và hướng lan truyền; đồng thời '''E'''<sub>0</sub> = ''c''<sub>0</sub> '''B'''<sub>0</sub>. Nghiệm này của phương trình Maxwell chính là '''sóng điện từ phẳng'''.
===Trong môi trường vật chất===
Trong trường hợp [[điện trường]] và/hoặc [[từ trường]] biến đổi trong [[chân không]] và không có [[dòng điện]] hay [[điện tích]] tự do trong không gian đang xét thì 4 phương trình Maxwell có dạng
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (1)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B} \qquad \qquad (2)</math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (3)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = \mu \epsilon \frac{\partial}{\partial t} \mathbf{E} \qquad \ \ \ (4)</math>
Nghiệm tầm thường của hệ phương trình trên là:
:<math>\mathbf{E}=\mathbf{B}=\mathbf{0}</math>,
Để tìm nghiệm không tầm thường, có thể sử dụng [[đẳng thức giải tích véc tơ]]:
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{A} \right) = \nabla \left(\nabla \cdot \mathbf{A} \right) - \nabla^2 \mathbf{A}</math>
Bằng cách lấy [[rôta]] hai vế của phương trình (2):
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (5) \,</math>
Rồi đơn giản hóa vế trái (tận dụng phương trình (1) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math> \nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla\left(\nabla \cdot \mathbf{E} \right) - \nabla^2 \mathbf{E} = - \nabla^2 \mathbf{E} \qquad \quad \ (6) \,</math>
Và đơn giản hóa vế phải (tận dụng phương trình (4) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math>\nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \left(\nabla \times \mathbf{B} \right) = -\mu \epsilon \frac{\partial^2}{\partial^2 t} \mathbf{E} \qquad (7)</math>
Cân bằng 2 vế (6) và (7) để thu được [[phương trình vi phân]] cho [[điện trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{E} = \mu \epsilon \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{E}</math>
|}
Có thể thực hiện các biến đổi tương tự như trên để thu được phương trình vi phân với [[từ trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{B} = \mu \epsilon \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{B}</math>.
|}
Hai phương trình vi phân trên chính là các [[phương trình sóng]], dạng tổng quát:
:<math>\nabla^2 f = \frac{1}{{c}^2} \frac{\partial^2 f}{\partial t^2} \,</math>
với ''c''<sub>0</sub> là tốc độ lan truyền của sóng và ''f'' miêu tả cường độ dao động của sóng theo thời gian và vị trí trong không gian. Trong trường hợp của các phương trình sóng liên quan đến điện trường và từ trường nêu trên, ta thấy nghiệm của phương trình thể hiện điện trường và từ trường sẽ biến đổi trong [[không gian]] và [[thời gian]] như những [[chuyển động sóng|sóng]], với tốc độ:
:<math>c = \frac{1}{\sqrt{\mu \epsilon}}</math>
Đây chính là [[tốc độ ánh sáng|tốc độ ánh sáng trong chân không]].
Nghiệm của phương trình sóng cho điện trường là:
:<math>\mathbf{E} = \mathbf{E}_0 f\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c t \right)</math>
Với
: '''E'''<sub>0</sub> là một hằng số véc tơ đóng vai trò như biên độ của dao động điện trường,
: ''f'' là hàm [[khả vi]] bậc hai bất kỳ
: <math> \hat{\mathbf{k}}</math> là véc tơ đơn vị theo phương lan truyền của sóng
: '''x''' là tọa độ của điểm đang xét.
Tuy nghiệm này thỏa mãn phương trình sóng, để thỏa mãn tất cả các phương trình Maxwell, cần có thêm ràng buộc:
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c t \right) = 0</math>
:<math>\mathbf{E} \cdot \hat{\mathbf{k}} = 0 \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (8) \,</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c t \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B}</math>
:<math>\mathbf{B} = \frac{1}{c} \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E} \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (9) \,</math>
: (8) suy ra điện trường phải luôn [[vuông góc]] với hướng lan truyền của sóng
: (9) cho thấy từ trường thì vuông góc với cả điện trường và hướng lan truyền; đồng thời '''E'''<sub>0</sub> = ''c''<sub>0</sub> '''B'''<sub>0</sub>. Nghiệm này của phương trình Maxwell chính là '''sóng điện từ phẳng'''.
to63msqz7ry0fcp43wa3ltv9q9mc03f
515794
515793
2024-11-01T13:56:28Z
69.165.131.31
515794
wikitext
text/x-wiki
Có thể chứng minh dao động điện từ lan truyền trong không gian dưới dạng sóng điện từ bằng các [[phương trình Laplace]].
: [[Tập_tin:Onde_electromagnetique.svg|300px]]
==Phương trình Laplace==
===Trong chân không không có điện===
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (1)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B} \qquad \qquad (2)</math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (3)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial}{\partial t} \mathbf{E} \qquad \ \ \ (4)</math>
===Trong môi trường vật chất===
==Phương trình Laplace==
===Trong chân không không có điện===
Trong trường hợp [[điện trường]] và/hoặc [[từ trường]] biến đổi trong [[chân không]] và không có [[dòng điện]] hay [[điện tích]] tự do trong không gian đang xét thì 4 phương trình Maxwell có dạng
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (1)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B} \qquad \qquad (2)</math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (3)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial}{\partial t} \mathbf{E} \qquad \ \ \ (4)</math>
Nghiệm tầm thường của hệ phương trình trên là:
:<math>\mathbf{E}=\mathbf{B}=\mathbf{0}</math>,
Để tìm nghiệm không tầm thường, có thể sử dụng [[đẳng thức giải tích véc tơ]]:
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{A} \right) = \nabla \left(\nabla \cdot \mathbf{A} \right) - \nabla^2 \mathbf{A}</math>
Bằng cách lấy [[rôta]] hai vế của phương trình (2):
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (5) \,</math>
Rồi đơn giản hóa vế trái (tận dụng phương trình (1) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math> \nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla\left(\nabla \cdot \mathbf{E} \right) - \nabla^2 \mathbf{E} = - \nabla^2 \mathbf{E} \qquad \quad \ (6) \,</math>
Và đơn giản hóa vế phải (tận dụng phương trình (4) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math>\nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \left(\nabla \times \mathbf{B} \right) = -\mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial^2}{\partial^2 t} \mathbf{E} \qquad (7)</math>
Cân bằng 2 vế (6) và (7) để thu được [[phương trình vi phân]] cho [[điện trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{E} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{E}</math>
|}
Có thể thực hiện các biến đổi tương tự như trên để thu được phương trình vi phân với [[từ trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{B} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{B}</math>.
|}
Hai phương trình vi phân trên chính là các [[phương trình sóng]], dạng tổng quát:
:<math>\nabla^2 f = \frac{1}{{c_0}^2} \frac{\partial^2 f}{\partial t^2} \,</math>
với ''c''<sub>0</sub> là tốc độ lan truyền của sóng và ''f'' miêu tả cường độ dao động của sóng theo thời gian và vị trí trong không gian. Trong trường hợp của các phương trình sóng liên quan đến điện trường và từ trường nêu trên, ta thấy nghiệm của phương trình thể hiện điện trường và từ trường sẽ biến đổi trong [[không gian]] và [[thời gian]] như những [[chuyển động sóng|sóng]], với tốc độ:
:<math>c_0 = \frac{1}{\sqrt{\mu_0 \epsilon_0}}</math>
Đây chính là [[tốc độ ánh sáng|tốc độ ánh sáng trong chân không]].
Nghiệm của phương trình sóng cho điện trường là:
:<math>\mathbf{E} = \mathbf{E}_0 f\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c_0 t \right)</math>
Với
: '''E'''<sub>0</sub> là một hằng số véc tơ đóng vai trò như biên độ của dao động điện trường,
: ''f'' là hàm [[khả vi]] bậc hai bất kỳ
: <math> \hat{\mathbf{k}}</math> là véc tơ đơn vị theo phương lan truyền của sóng
: '''x''' là tọa độ của điểm đang xét.
Tuy nghiệm này thỏa mãn phương trình sóng, để thỏa mãn tất cả các phương trình Maxwell, cần có thêm ràng buộc:
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c_0 t \right) = 0</math>
:<math>\mathbf{E} \cdot \hat{\mathbf{k}} = 0 \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (8) \,</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c_0 t \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B}</math>
:<math>\mathbf{B} = \frac{1}{c_0} \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E} \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (9) \,</math>
: (8) suy ra điện trường phải luôn [[vuông góc]] với hướng lan truyền của sóng
: (9) cho thấy từ trường thì vuông góc với cả điện trường và hướng lan truyền; đồng thời '''E'''<sub>0</sub> = ''c''<sub>0</sub> '''B'''<sub>0</sub>. Nghiệm này của phương trình Maxwell chính là '''sóng điện từ phẳng'''.
===Trong môi trường vật chất===
Trong trường hợp [[điện trường]] và/hoặc [[từ trường]] biến đổi trong [[chân không]] và không có [[dòng điện]] hay [[điện tích]] tự do trong không gian đang xét thì 4 phương trình Maxwell có dạng
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (1)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B} \qquad \qquad (2)</math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (3)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = \mu \epsilon \frac{\partial}{\partial t} \mathbf{E} \qquad \ \ \ (4)</math>
Nghiệm tầm thường của hệ phương trình trên là:
:<math>\mathbf{E}=\mathbf{B}=\mathbf{0}</math>,
Để tìm nghiệm không tầm thường, có thể sử dụng [[đẳng thức giải tích véc tơ]]:
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{A} \right) = \nabla \left(\nabla \cdot \mathbf{A} \right) - \nabla^2 \mathbf{A}</math>
Bằng cách lấy [[rôta]] hai vế của phương trình (2):
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (5) \,</math>
Rồi đơn giản hóa vế trái (tận dụng phương trình (1) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math> \nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla\left(\nabla \cdot \mathbf{E} \right) - \nabla^2 \mathbf{E} = - \nabla^2 \mathbf{E} \qquad \quad \ (6) \,</math>
Và đơn giản hóa vế phải (tận dụng phương trình (4) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math>\nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \left(\nabla \times \mathbf{B} \right) = -\mu \epsilon \frac{\partial^2}{\partial^2 t} \mathbf{E} \qquad (7)</math>
Cân bằng 2 vế (6) và (7) để thu được [[phương trình vi phân]] cho [[điện trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{E} = \mu \epsilon \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{E}</math>
|}
Có thể thực hiện các biến đổi tương tự như trên để thu được phương trình vi phân với [[từ trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{B} = \mu \epsilon \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{B}</math>.
|}
Hai phương trình vi phân trên chính là các [[phương trình sóng]], dạng tổng quát:
:<math>\nabla^2 f = \frac{1}{{c}^2} \frac{\partial^2 f}{\partial t^2} \,</math>
với ''c''<sub>0</sub> là tốc độ lan truyền của sóng và ''f'' miêu tả cường độ dao động của sóng theo thời gian và vị trí trong không gian. Trong trường hợp của các phương trình sóng liên quan đến điện trường và từ trường nêu trên, ta thấy nghiệm của phương trình thể hiện điện trường và từ trường sẽ biến đổi trong [[không gian]] và [[thời gian]] như những [[chuyển động sóng|sóng]], với tốc độ:
:<math>c = \frac{1}{\sqrt{\mu \epsilon}}</math>
Đây chính là [[tốc độ ánh sáng|tốc độ ánh sáng trong chân không]].
Nghiệm của phương trình sóng cho điện trường là:
:<math>\mathbf{E} = \mathbf{E}_0 f\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c t \right)</math>
Với
: '''E'''<sub>0</sub> là một hằng số véc tơ đóng vai trò như biên độ của dao động điện trường,
: ''f'' là hàm [[khả vi]] bậc hai bất kỳ
: <math> \hat{\mathbf{k}}</math> là véc tơ đơn vị theo phương lan truyền của sóng
: '''x''' là tọa độ của điểm đang xét.
Tuy nghiệm này thỏa mãn phương trình sóng, để thỏa mãn tất cả các phương trình Maxwell, cần có thêm ràng buộc:
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c t \right) = 0</math>
:<math>\mathbf{E} \cdot \hat{\mathbf{k}} = 0 \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (8) \,</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c t \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B}</math>
:<math>\mathbf{B} = \frac{1}{c} \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E} \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (9) \,</math>
: (8) suy ra điện trường phải luôn [[vuông góc]] với hướng lan truyền của sóng
: (9) cho thấy từ trường thì vuông góc với cả điện trường và hướng lan truyền; đồng thời '''E'''<sub>0</sub> = ''c''<sub>0</sub> '''B'''<sub>0</sub>. Nghiệm này của phương trình Maxwell chính là '''sóng điện từ phẳng'''.
02iq6c8tbtjipdy0n9sgiali1x80pj5
515795
515794
2024-11-01T13:57:13Z
69.165.131.31
515795
wikitext
text/x-wiki
Có thể chứng minh dao động điện từ lan truyền trong không gian dưới dạng sóng điện từ bằng các [[phương trình Laplace]].
: [[Tập_tin:Onde_electromagnetique.svg|300px]]
==Phương trình Laplace==
===Trong chân không không có điện===
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = -\frac{1}{T_o} E (1)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B} \qquad \qquad (2)</math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (3)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial}{\partial t} \mathbf{E} \qquad \ \ \ (4)</math>
===Trong môi trường vật chất===
==Phương trình Laplace==
===Trong chân không không có điện===
Trong trường hợp [[điện trường]] và/hoặc [[từ trường]] biến đổi trong [[chân không]] và không có [[dòng điện]] hay [[điện tích]] tự do trong không gian đang xét thì 4 phương trình Maxwell có dạng
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (1)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B} \qquad \qquad (2)</math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (3)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial}{\partial t} \mathbf{E} \qquad \ \ \ (4)</math>
Nghiệm tầm thường của hệ phương trình trên là:
:<math>\mathbf{E}=\mathbf{B}=\mathbf{0}</math>,
Để tìm nghiệm không tầm thường, có thể sử dụng [[đẳng thức giải tích véc tơ]]:
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{A} \right) = \nabla \left(\nabla \cdot \mathbf{A} \right) - \nabla^2 \mathbf{A}</math>
Bằng cách lấy [[rôta]] hai vế của phương trình (2):
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (5) \,</math>
Rồi đơn giản hóa vế trái (tận dụng phương trình (1) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math> \nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla\left(\nabla \cdot \mathbf{E} \right) - \nabla^2 \mathbf{E} = - \nabla^2 \mathbf{E} \qquad \quad \ (6) \,</math>
Và đơn giản hóa vế phải (tận dụng phương trình (4) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math>\nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \left(\nabla \times \mathbf{B} \right) = -\mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial^2}{\partial^2 t} \mathbf{E} \qquad (7)</math>
Cân bằng 2 vế (6) và (7) để thu được [[phương trình vi phân]] cho [[điện trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{E} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{E}</math>
|}
Có thể thực hiện các biến đổi tương tự như trên để thu được phương trình vi phân với [[từ trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{B} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{B}</math>.
|}
Hai phương trình vi phân trên chính là các [[phương trình sóng]], dạng tổng quát:
:<math>\nabla^2 f = \frac{1}{{c_0}^2} \frac{\partial^2 f}{\partial t^2} \,</math>
với ''c''<sub>0</sub> là tốc độ lan truyền của sóng và ''f'' miêu tả cường độ dao động của sóng theo thời gian và vị trí trong không gian. Trong trường hợp của các phương trình sóng liên quan đến điện trường và từ trường nêu trên, ta thấy nghiệm của phương trình thể hiện điện trường và từ trường sẽ biến đổi trong [[không gian]] và [[thời gian]] như những [[chuyển động sóng|sóng]], với tốc độ:
:<math>c_0 = \frac{1}{\sqrt{\mu_0 \epsilon_0}}</math>
Đây chính là [[tốc độ ánh sáng|tốc độ ánh sáng trong chân không]].
Nghiệm của phương trình sóng cho điện trường là:
:<math>\mathbf{E} = \mathbf{E}_0 f\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c_0 t \right)</math>
Với
: '''E'''<sub>0</sub> là một hằng số véc tơ đóng vai trò như biên độ của dao động điện trường,
: ''f'' là hàm [[khả vi]] bậc hai bất kỳ
: <math> \hat{\mathbf{k}}</math> là véc tơ đơn vị theo phương lan truyền của sóng
: '''x''' là tọa độ của điểm đang xét.
Tuy nghiệm này thỏa mãn phương trình sóng, để thỏa mãn tất cả các phương trình Maxwell, cần có thêm ràng buộc:
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c_0 t \right) = 0</math>
:<math>\mathbf{E} \cdot \hat{\mathbf{k}} = 0 \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (8) \,</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c_0 t \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B}</math>
:<math>\mathbf{B} = \frac{1}{c_0} \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E} \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (9) \,</math>
: (8) suy ra điện trường phải luôn [[vuông góc]] với hướng lan truyền của sóng
: (9) cho thấy từ trường thì vuông góc với cả điện trường và hướng lan truyền; đồng thời '''E'''<sub>0</sub> = ''c''<sub>0</sub> '''B'''<sub>0</sub>. Nghiệm này của phương trình Maxwell chính là '''sóng điện từ phẳng'''.
===Trong môi trường vật chất===
Trong trường hợp [[điện trường]] và/hoặc [[từ trường]] biến đổi trong [[chân không]] và không có [[dòng điện]] hay [[điện tích]] tự do trong không gian đang xét thì 4 phương trình Maxwell có dạng
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (1)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B} \qquad \qquad (2)</math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (3)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = \mu \epsilon \frac{\partial}{\partial t} \mathbf{E} \qquad \ \ \ (4)</math>
Nghiệm tầm thường của hệ phương trình trên là:
:<math>\mathbf{E}=\mathbf{B}=\mathbf{0}</math>,
Để tìm nghiệm không tầm thường, có thể sử dụng [[đẳng thức giải tích véc tơ]]:
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{A} \right) = \nabla \left(\nabla \cdot \mathbf{A} \right) - \nabla^2 \mathbf{A}</math>
Bằng cách lấy [[rôta]] hai vế của phương trình (2):
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (5) \,</math>
Rồi đơn giản hóa vế trái (tận dụng phương trình (1) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math> \nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla\left(\nabla \cdot \mathbf{E} \right) - \nabla^2 \mathbf{E} = - \nabla^2 \mathbf{E} \qquad \quad \ (6) \,</math>
Và đơn giản hóa vế phải (tận dụng phương trình (4) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math>\nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \left(\nabla \times \mathbf{B} \right) = -\mu \epsilon \frac{\partial^2}{\partial^2 t} \mathbf{E} \qquad (7)</math>
Cân bằng 2 vế (6) và (7) để thu được [[phương trình vi phân]] cho [[điện trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{E} = \mu \epsilon \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{E}</math>
|}
Có thể thực hiện các biến đổi tương tự như trên để thu được phương trình vi phân với [[từ trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{B} = \mu \epsilon \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{B}</math>.
|}
Hai phương trình vi phân trên chính là các [[phương trình sóng]], dạng tổng quát:
:<math>\nabla^2 f = \frac{1}{{c}^2} \frac{\partial^2 f}{\partial t^2} \,</math>
với ''c''<sub>0</sub> là tốc độ lan truyền của sóng và ''f'' miêu tả cường độ dao động của sóng theo thời gian và vị trí trong không gian. Trong trường hợp của các phương trình sóng liên quan đến điện trường và từ trường nêu trên, ta thấy nghiệm của phương trình thể hiện điện trường và từ trường sẽ biến đổi trong [[không gian]] và [[thời gian]] như những [[chuyển động sóng|sóng]], với tốc độ:
:<math>c = \frac{1}{\sqrt{\mu \epsilon}}</math>
Đây chính là [[tốc độ ánh sáng|tốc độ ánh sáng trong chân không]].
Nghiệm của phương trình sóng cho điện trường là:
:<math>\mathbf{E} = \mathbf{E}_0 f\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c t \right)</math>
Với
: '''E'''<sub>0</sub> là một hằng số véc tơ đóng vai trò như biên độ của dao động điện trường,
: ''f'' là hàm [[khả vi]] bậc hai bất kỳ
: <math> \hat{\mathbf{k}}</math> là véc tơ đơn vị theo phương lan truyền của sóng
: '''x''' là tọa độ của điểm đang xét.
Tuy nghiệm này thỏa mãn phương trình sóng, để thỏa mãn tất cả các phương trình Maxwell, cần có thêm ràng buộc:
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c t \right) = 0</math>
:<math>\mathbf{E} \cdot \hat{\mathbf{k}} = 0 \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (8) \,</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c t \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B}</math>
:<math>\mathbf{B} = \frac{1}{c} \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E} \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (9) \,</math>
: (8) suy ra điện trường phải luôn [[vuông góc]] với hướng lan truyền của sóng
: (9) cho thấy từ trường thì vuông góc với cả điện trường và hướng lan truyền; đồng thời '''E'''<sub>0</sub> = ''c''<sub>0</sub> '''B'''<sub>0</sub>. Nghiệm này của phương trình Maxwell chính là '''sóng điện từ phẳng'''.
eb3nrlnj7xl1bvmui2mu9u6ter5cxjv
515796
515795
2024-11-01T13:57:30Z
69.165.131.31
515796
wikitext
text/x-wiki
Có thể chứng minh dao động điện từ lan truyền trong không gian dưới dạng sóng điện từ bằng các [[phương trình Laplace]].
: [[Tập_tin:Onde_electromagnetique.svg|300px]]
==Phương trình Laplace==
===Trong chân không không có điện===
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = -\frac{1}{T_o} E \ \ (1)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B} \qquad \qquad (2)</math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (3)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial}{\partial t} \mathbf{E} \qquad \ \ \ (4)</math>
===Trong môi trường vật chất===
==Phương trình Laplace==
===Trong chân không không có điện===
Trong trường hợp [[điện trường]] và/hoặc [[từ trường]] biến đổi trong [[chân không]] và không có [[dòng điện]] hay [[điện tích]] tự do trong không gian đang xét thì 4 phương trình Maxwell có dạng
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (1)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B} \qquad \qquad (2)</math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (3)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial}{\partial t} \mathbf{E} \qquad \ \ \ (4)</math>
Nghiệm tầm thường của hệ phương trình trên là:
:<math>\mathbf{E}=\mathbf{B}=\mathbf{0}</math>,
Để tìm nghiệm không tầm thường, có thể sử dụng [[đẳng thức giải tích véc tơ]]:
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{A} \right) = \nabla \left(\nabla \cdot \mathbf{A} \right) - \nabla^2 \mathbf{A}</math>
Bằng cách lấy [[rôta]] hai vế của phương trình (2):
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (5) \,</math>
Rồi đơn giản hóa vế trái (tận dụng phương trình (1) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math> \nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla\left(\nabla \cdot \mathbf{E} \right) - \nabla^2 \mathbf{E} = - \nabla^2 \mathbf{E} \qquad \quad \ (6) \,</math>
Và đơn giản hóa vế phải (tận dụng phương trình (4) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math>\nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \left(\nabla \times \mathbf{B} \right) = -\mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial^2}{\partial^2 t} \mathbf{E} \qquad (7)</math>
Cân bằng 2 vế (6) và (7) để thu được [[phương trình vi phân]] cho [[điện trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{E} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{E}</math>
|}
Có thể thực hiện các biến đổi tương tự như trên để thu được phương trình vi phân với [[từ trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{B} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{B}</math>.
|}
Hai phương trình vi phân trên chính là các [[phương trình sóng]], dạng tổng quát:
:<math>\nabla^2 f = \frac{1}{{c_0}^2} \frac{\partial^2 f}{\partial t^2} \,</math>
với ''c''<sub>0</sub> là tốc độ lan truyền của sóng và ''f'' miêu tả cường độ dao động của sóng theo thời gian và vị trí trong không gian. Trong trường hợp của các phương trình sóng liên quan đến điện trường và từ trường nêu trên, ta thấy nghiệm của phương trình thể hiện điện trường và từ trường sẽ biến đổi trong [[không gian]] và [[thời gian]] như những [[chuyển động sóng|sóng]], với tốc độ:
:<math>c_0 = \frac{1}{\sqrt{\mu_0 \epsilon_0}}</math>
Đây chính là [[tốc độ ánh sáng|tốc độ ánh sáng trong chân không]].
Nghiệm của phương trình sóng cho điện trường là:
:<math>\mathbf{E} = \mathbf{E}_0 f\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c_0 t \right)</math>
Với
: '''E'''<sub>0</sub> là một hằng số véc tơ đóng vai trò như biên độ của dao động điện trường,
: ''f'' là hàm [[khả vi]] bậc hai bất kỳ
: <math> \hat{\mathbf{k}}</math> là véc tơ đơn vị theo phương lan truyền của sóng
: '''x''' là tọa độ của điểm đang xét.
Tuy nghiệm này thỏa mãn phương trình sóng, để thỏa mãn tất cả các phương trình Maxwell, cần có thêm ràng buộc:
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c_0 t \right) = 0</math>
:<math>\mathbf{E} \cdot \hat{\mathbf{k}} = 0 \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (8) \,</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c_0 t \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B}</math>
:<math>\mathbf{B} = \frac{1}{c_0} \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E} \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (9) \,</math>
: (8) suy ra điện trường phải luôn [[vuông góc]] với hướng lan truyền của sóng
: (9) cho thấy từ trường thì vuông góc với cả điện trường và hướng lan truyền; đồng thời '''E'''<sub>0</sub> = ''c''<sub>0</sub> '''B'''<sub>0</sub>. Nghiệm này của phương trình Maxwell chính là '''sóng điện từ phẳng'''.
===Trong môi trường vật chất===
Trong trường hợp [[điện trường]] và/hoặc [[từ trường]] biến đổi trong [[chân không]] và không có [[dòng điện]] hay [[điện tích]] tự do trong không gian đang xét thì 4 phương trình Maxwell có dạng
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (1)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B} \qquad \qquad (2)</math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (3)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = \mu \epsilon \frac{\partial}{\partial t} \mathbf{E} \qquad \ \ \ (4)</math>
Nghiệm tầm thường của hệ phương trình trên là:
:<math>\mathbf{E}=\mathbf{B}=\mathbf{0}</math>,
Để tìm nghiệm không tầm thường, có thể sử dụng [[đẳng thức giải tích véc tơ]]:
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{A} \right) = \nabla \left(\nabla \cdot \mathbf{A} \right) - \nabla^2 \mathbf{A}</math>
Bằng cách lấy [[rôta]] hai vế của phương trình (2):
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (5) \,</math>
Rồi đơn giản hóa vế trái (tận dụng phương trình (1) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math> \nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla\left(\nabla \cdot \mathbf{E} \right) - \nabla^2 \mathbf{E} = - \nabla^2 \mathbf{E} \qquad \quad \ (6) \,</math>
Và đơn giản hóa vế phải (tận dụng phương trình (4) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math>\nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \left(\nabla \times \mathbf{B} \right) = -\mu \epsilon \frac{\partial^2}{\partial^2 t} \mathbf{E} \qquad (7)</math>
Cân bằng 2 vế (6) và (7) để thu được [[phương trình vi phân]] cho [[điện trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{E} = \mu \epsilon \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{E}</math>
|}
Có thể thực hiện các biến đổi tương tự như trên để thu được phương trình vi phân với [[từ trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{B} = \mu \epsilon \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{B}</math>.
|}
Hai phương trình vi phân trên chính là các [[phương trình sóng]], dạng tổng quát:
:<math>\nabla^2 f = \frac{1}{{c}^2} \frac{\partial^2 f}{\partial t^2} \,</math>
với ''c''<sub>0</sub> là tốc độ lan truyền của sóng và ''f'' miêu tả cường độ dao động của sóng theo thời gian và vị trí trong không gian. Trong trường hợp của các phương trình sóng liên quan đến điện trường và từ trường nêu trên, ta thấy nghiệm của phương trình thể hiện điện trường và từ trường sẽ biến đổi trong [[không gian]] và [[thời gian]] như những [[chuyển động sóng|sóng]], với tốc độ:
:<math>c = \frac{1}{\sqrt{\mu \epsilon}}</math>
Đây chính là [[tốc độ ánh sáng|tốc độ ánh sáng trong chân không]].
Nghiệm của phương trình sóng cho điện trường là:
:<math>\mathbf{E} = \mathbf{E}_0 f\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c t \right)</math>
Với
: '''E'''<sub>0</sub> là một hằng số véc tơ đóng vai trò như biên độ của dao động điện trường,
: ''f'' là hàm [[khả vi]] bậc hai bất kỳ
: <math> \hat{\mathbf{k}}</math> là véc tơ đơn vị theo phương lan truyền của sóng
: '''x''' là tọa độ của điểm đang xét.
Tuy nghiệm này thỏa mãn phương trình sóng, để thỏa mãn tất cả các phương trình Maxwell, cần có thêm ràng buộc:
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c t \right) = 0</math>
:<math>\mathbf{E} \cdot \hat{\mathbf{k}} = 0 \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (8) \,</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c t \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B}</math>
:<math>\mathbf{B} = \frac{1}{c} \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E} \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (9) \,</math>
: (8) suy ra điện trường phải luôn [[vuông góc]] với hướng lan truyền của sóng
: (9) cho thấy từ trường thì vuông góc với cả điện trường và hướng lan truyền; đồng thời '''E'''<sub>0</sub> = ''c''<sub>0</sub> '''B'''<sub>0</sub>. Nghiệm này của phương trình Maxwell chính là '''sóng điện từ phẳng'''.
jpc7dbulk2222m9yfrz85l2f4nvbn5u
515797
515796
2024-11-01T13:57:57Z
69.165.131.31
515797
wikitext
text/x-wiki
Có thể chứng minh dao động điện từ lan truyền trong không gian dưới dạng sóng điện từ bằng các [[phương trình Laplace]].
: [[Tập_tin:Onde_electromagnetique.svg|300px]]
==Phương trình Laplace==
===Trong chân không không có điện===
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{1}{T_o} E </math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (3)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial}{\partial t} \mathbf{E} \qquad \ \ \ (4)</math>
===Trong môi trường vật chất===
==Phương trình Laplace==
===Trong chân không không có điện===
Trong trường hợp [[điện trường]] và/hoặc [[từ trường]] biến đổi trong [[chân không]] và không có [[dòng điện]] hay [[điện tích]] tự do trong không gian đang xét thì 4 phương trình Maxwell có dạng
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (1)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B} \qquad \qquad (2)</math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (3)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial}{\partial t} \mathbf{E} \qquad \ \ \ (4)</math>
Nghiệm tầm thường của hệ phương trình trên là:
:<math>\mathbf{E}=\mathbf{B}=\mathbf{0}</math>,
Để tìm nghiệm không tầm thường, có thể sử dụng [[đẳng thức giải tích véc tơ]]:
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{A} \right) = \nabla \left(\nabla \cdot \mathbf{A} \right) - \nabla^2 \mathbf{A}</math>
Bằng cách lấy [[rôta]] hai vế của phương trình (2):
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (5) \,</math>
Rồi đơn giản hóa vế trái (tận dụng phương trình (1) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math> \nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla\left(\nabla \cdot \mathbf{E} \right) - \nabla^2 \mathbf{E} = - \nabla^2 \mathbf{E} \qquad \quad \ (6) \,</math>
Và đơn giản hóa vế phải (tận dụng phương trình (4) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math>\nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \left(\nabla \times \mathbf{B} \right) = -\mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial^2}{\partial^2 t} \mathbf{E} \qquad (7)</math>
Cân bằng 2 vế (6) và (7) để thu được [[phương trình vi phân]] cho [[điện trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{E} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{E}</math>
|}
Có thể thực hiện các biến đổi tương tự như trên để thu được phương trình vi phân với [[từ trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{B} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{B}</math>.
|}
Hai phương trình vi phân trên chính là các [[phương trình sóng]], dạng tổng quát:
:<math>\nabla^2 f = \frac{1}{{c_0}^2} \frac{\partial^2 f}{\partial t^2} \,</math>
với ''c''<sub>0</sub> là tốc độ lan truyền của sóng và ''f'' miêu tả cường độ dao động của sóng theo thời gian và vị trí trong không gian. Trong trường hợp của các phương trình sóng liên quan đến điện trường và từ trường nêu trên, ta thấy nghiệm của phương trình thể hiện điện trường và từ trường sẽ biến đổi trong [[không gian]] và [[thời gian]] như những [[chuyển động sóng|sóng]], với tốc độ:
:<math>c_0 = \frac{1}{\sqrt{\mu_0 \epsilon_0}}</math>
Đây chính là [[tốc độ ánh sáng|tốc độ ánh sáng trong chân không]].
Nghiệm của phương trình sóng cho điện trường là:
:<math>\mathbf{E} = \mathbf{E}_0 f\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c_0 t \right)</math>
Với
: '''E'''<sub>0</sub> là một hằng số véc tơ đóng vai trò như biên độ của dao động điện trường,
: ''f'' là hàm [[khả vi]] bậc hai bất kỳ
: <math> \hat{\mathbf{k}}</math> là véc tơ đơn vị theo phương lan truyền của sóng
: '''x''' là tọa độ của điểm đang xét.
Tuy nghiệm này thỏa mãn phương trình sóng, để thỏa mãn tất cả các phương trình Maxwell, cần có thêm ràng buộc:
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c_0 t \right) = 0</math>
:<math>\mathbf{E} \cdot \hat{\mathbf{k}} = 0 \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (8) \,</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c_0 t \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B}</math>
:<math>\mathbf{B} = \frac{1}{c_0} \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E} \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (9) \,</math>
: (8) suy ra điện trường phải luôn [[vuông góc]] với hướng lan truyền của sóng
: (9) cho thấy từ trường thì vuông góc với cả điện trường và hướng lan truyền; đồng thời '''E'''<sub>0</sub> = ''c''<sub>0</sub> '''B'''<sub>0</sub>. Nghiệm này của phương trình Maxwell chính là '''sóng điện từ phẳng'''.
===Trong môi trường vật chất===
Trong trường hợp [[điện trường]] và/hoặc [[từ trường]] biến đổi trong [[chân không]] và không có [[dòng điện]] hay [[điện tích]] tự do trong không gian đang xét thì 4 phương trình Maxwell có dạng
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (1)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B} \qquad \qquad (2)</math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (3)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = \mu \epsilon \frac{\partial}{\partial t} \mathbf{E} \qquad \ \ \ (4)</math>
Nghiệm tầm thường của hệ phương trình trên là:
:<math>\mathbf{E}=\mathbf{B}=\mathbf{0}</math>,
Để tìm nghiệm không tầm thường, có thể sử dụng [[đẳng thức giải tích véc tơ]]:
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{A} \right) = \nabla \left(\nabla \cdot \mathbf{A} \right) - \nabla^2 \mathbf{A}</math>
Bằng cách lấy [[rôta]] hai vế của phương trình (2):
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (5) \,</math>
Rồi đơn giản hóa vế trái (tận dụng phương trình (1) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math> \nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla\left(\nabla \cdot \mathbf{E} \right) - \nabla^2 \mathbf{E} = - \nabla^2 \mathbf{E} \qquad \quad \ (6) \,</math>
Và đơn giản hóa vế phải (tận dụng phương trình (4) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math>\nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \left(\nabla \times \mathbf{B} \right) = -\mu \epsilon \frac{\partial^2}{\partial^2 t} \mathbf{E} \qquad (7)</math>
Cân bằng 2 vế (6) và (7) để thu được [[phương trình vi phân]] cho [[điện trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{E} = \mu \epsilon \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{E}</math>
|}
Có thể thực hiện các biến đổi tương tự như trên để thu được phương trình vi phân với [[từ trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{B} = \mu \epsilon \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{B}</math>.
|}
Hai phương trình vi phân trên chính là các [[phương trình sóng]], dạng tổng quát:
:<math>\nabla^2 f = \frac{1}{{c}^2} \frac{\partial^2 f}{\partial t^2} \,</math>
với ''c''<sub>0</sub> là tốc độ lan truyền của sóng và ''f'' miêu tả cường độ dao động của sóng theo thời gian và vị trí trong không gian. Trong trường hợp của các phương trình sóng liên quan đến điện trường và từ trường nêu trên, ta thấy nghiệm của phương trình thể hiện điện trường và từ trường sẽ biến đổi trong [[không gian]] và [[thời gian]] như những [[chuyển động sóng|sóng]], với tốc độ:
:<math>c = \frac{1}{\sqrt{\mu \epsilon}}</math>
Đây chính là [[tốc độ ánh sáng|tốc độ ánh sáng trong chân không]].
Nghiệm của phương trình sóng cho điện trường là:
:<math>\mathbf{E} = \mathbf{E}_0 f\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c t \right)</math>
Với
: '''E'''<sub>0</sub> là một hằng số véc tơ đóng vai trò như biên độ của dao động điện trường,
: ''f'' là hàm [[khả vi]] bậc hai bất kỳ
: <math> \hat{\mathbf{k}}</math> là véc tơ đơn vị theo phương lan truyền của sóng
: '''x''' là tọa độ của điểm đang xét.
Tuy nghiệm này thỏa mãn phương trình sóng, để thỏa mãn tất cả các phương trình Maxwell, cần có thêm ràng buộc:
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c t \right) = 0</math>
:<math>\mathbf{E} \cdot \hat{\mathbf{k}} = 0 \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (8) \,</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c t \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B}</math>
:<math>\mathbf{B} = \frac{1}{c} \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E} \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (9) \,</math>
: (8) suy ra điện trường phải luôn [[vuông góc]] với hướng lan truyền của sóng
: (9) cho thấy từ trường thì vuông góc với cả điện trường và hướng lan truyền; đồng thời '''E'''<sub>0</sub> = ''c''<sub>0</sub> '''B'''<sub>0</sub>. Nghiệm này của phương trình Maxwell chính là '''sóng điện từ phẳng'''.
g61l1vhsij7rhtl76npqfgki920hdft
515798
515797
2024-11-01T13:58:09Z
69.165.131.31
515798
wikitext
text/x-wiki
Có thể chứng minh dao động điện từ lan truyền trong không gian dưới dạng sóng điện từ bằng các [[phương trình Laplace]].
: [[Tập_tin:Onde_electromagnetique.svg|300px]]
==Phương trình Laplace==
===Trong chân không không có điện===
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{1}{T_o} \vec E </math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (3)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial}{\partial t} \mathbf{E} \qquad \ \ \ (4)</math>
===Trong môi trường vật chất===
==Phương trình Laplace==
===Trong chân không không có điện===
Trong trường hợp [[điện trường]] và/hoặc [[từ trường]] biến đổi trong [[chân không]] và không có [[dòng điện]] hay [[điện tích]] tự do trong không gian đang xét thì 4 phương trình Maxwell có dạng
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (1)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B} \qquad \qquad (2)</math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (3)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial}{\partial t} \mathbf{E} \qquad \ \ \ (4)</math>
Nghiệm tầm thường của hệ phương trình trên là:
:<math>\mathbf{E}=\mathbf{B}=\mathbf{0}</math>,
Để tìm nghiệm không tầm thường, có thể sử dụng [[đẳng thức giải tích véc tơ]]:
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{A} \right) = \nabla \left(\nabla \cdot \mathbf{A} \right) - \nabla^2 \mathbf{A}</math>
Bằng cách lấy [[rôta]] hai vế của phương trình (2):
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (5) \,</math>
Rồi đơn giản hóa vế trái (tận dụng phương trình (1) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math> \nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla\left(\nabla \cdot \mathbf{E} \right) - \nabla^2 \mathbf{E} = - \nabla^2 \mathbf{E} \qquad \quad \ (6) \,</math>
Và đơn giản hóa vế phải (tận dụng phương trình (4) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math>\nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \left(\nabla \times \mathbf{B} \right) = -\mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial^2}{\partial^2 t} \mathbf{E} \qquad (7)</math>
Cân bằng 2 vế (6) và (7) để thu được [[phương trình vi phân]] cho [[điện trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{E} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{E}</math>
|}
Có thể thực hiện các biến đổi tương tự như trên để thu được phương trình vi phân với [[từ trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{B} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{B}</math>.
|}
Hai phương trình vi phân trên chính là các [[phương trình sóng]], dạng tổng quát:
:<math>\nabla^2 f = \frac{1}{{c_0}^2} \frac{\partial^2 f}{\partial t^2} \,</math>
với ''c''<sub>0</sub> là tốc độ lan truyền của sóng và ''f'' miêu tả cường độ dao động của sóng theo thời gian và vị trí trong không gian. Trong trường hợp của các phương trình sóng liên quan đến điện trường và từ trường nêu trên, ta thấy nghiệm của phương trình thể hiện điện trường và từ trường sẽ biến đổi trong [[không gian]] và [[thời gian]] như những [[chuyển động sóng|sóng]], với tốc độ:
:<math>c_0 = \frac{1}{\sqrt{\mu_0 \epsilon_0}}</math>
Đây chính là [[tốc độ ánh sáng|tốc độ ánh sáng trong chân không]].
Nghiệm của phương trình sóng cho điện trường là:
:<math>\mathbf{E} = \mathbf{E}_0 f\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c_0 t \right)</math>
Với
: '''E'''<sub>0</sub> là một hằng số véc tơ đóng vai trò như biên độ của dao động điện trường,
: ''f'' là hàm [[khả vi]] bậc hai bất kỳ
: <math> \hat{\mathbf{k}}</math> là véc tơ đơn vị theo phương lan truyền của sóng
: '''x''' là tọa độ của điểm đang xét.
Tuy nghiệm này thỏa mãn phương trình sóng, để thỏa mãn tất cả các phương trình Maxwell, cần có thêm ràng buộc:
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c_0 t \right) = 0</math>
:<math>\mathbf{E} \cdot \hat{\mathbf{k}} = 0 \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (8) \,</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c_0 t \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B}</math>
:<math>\mathbf{B} = \frac{1}{c_0} \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E} \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (9) \,</math>
: (8) suy ra điện trường phải luôn [[vuông góc]] với hướng lan truyền của sóng
: (9) cho thấy từ trường thì vuông góc với cả điện trường và hướng lan truyền; đồng thời '''E'''<sub>0</sub> = ''c''<sub>0</sub> '''B'''<sub>0</sub>. Nghiệm này của phương trình Maxwell chính là '''sóng điện từ phẳng'''.
===Trong môi trường vật chất===
Trong trường hợp [[điện trường]] và/hoặc [[từ trường]] biến đổi trong [[chân không]] và không có [[dòng điện]] hay [[điện tích]] tự do trong không gian đang xét thì 4 phương trình Maxwell có dạng
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (1)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B} \qquad \qquad (2)</math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (3)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = \mu \epsilon \frac{\partial}{\partial t} \mathbf{E} \qquad \ \ \ (4)</math>
Nghiệm tầm thường của hệ phương trình trên là:
:<math>\mathbf{E}=\mathbf{B}=\mathbf{0}</math>,
Để tìm nghiệm không tầm thường, có thể sử dụng [[đẳng thức giải tích véc tơ]]:
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{A} \right) = \nabla \left(\nabla \cdot \mathbf{A} \right) - \nabla^2 \mathbf{A}</math>
Bằng cách lấy [[rôta]] hai vế của phương trình (2):
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (5) \,</math>
Rồi đơn giản hóa vế trái (tận dụng phương trình (1) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math> \nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla\left(\nabla \cdot \mathbf{E} \right) - \nabla^2 \mathbf{E} = - \nabla^2 \mathbf{E} \qquad \quad \ (6) \,</math>
Và đơn giản hóa vế phải (tận dụng phương trình (4) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math>\nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \left(\nabla \times \mathbf{B} \right) = -\mu \epsilon \frac{\partial^2}{\partial^2 t} \mathbf{E} \qquad (7)</math>
Cân bằng 2 vế (6) và (7) để thu được [[phương trình vi phân]] cho [[điện trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{E} = \mu \epsilon \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{E}</math>
|}
Có thể thực hiện các biến đổi tương tự như trên để thu được phương trình vi phân với [[từ trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{B} = \mu \epsilon \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{B}</math>.
|}
Hai phương trình vi phân trên chính là các [[phương trình sóng]], dạng tổng quát:
:<math>\nabla^2 f = \frac{1}{{c}^2} \frac{\partial^2 f}{\partial t^2} \,</math>
với ''c''<sub>0</sub> là tốc độ lan truyền của sóng và ''f'' miêu tả cường độ dao động của sóng theo thời gian và vị trí trong không gian. Trong trường hợp của các phương trình sóng liên quan đến điện trường và từ trường nêu trên, ta thấy nghiệm của phương trình thể hiện điện trường và từ trường sẽ biến đổi trong [[không gian]] và [[thời gian]] như những [[chuyển động sóng|sóng]], với tốc độ:
:<math>c = \frac{1}{\sqrt{\mu \epsilon}}</math>
Đây chính là [[tốc độ ánh sáng|tốc độ ánh sáng trong chân không]].
Nghiệm của phương trình sóng cho điện trường là:
:<math>\mathbf{E} = \mathbf{E}_0 f\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c t \right)</math>
Với
: '''E'''<sub>0</sub> là một hằng số véc tơ đóng vai trò như biên độ của dao động điện trường,
: ''f'' là hàm [[khả vi]] bậc hai bất kỳ
: <math> \hat{\mathbf{k}}</math> là véc tơ đơn vị theo phương lan truyền của sóng
: '''x''' là tọa độ của điểm đang xét.
Tuy nghiệm này thỏa mãn phương trình sóng, để thỏa mãn tất cả các phương trình Maxwell, cần có thêm ràng buộc:
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c t \right) = 0</math>
:<math>\mathbf{E} \cdot \hat{\mathbf{k}} = 0 \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (8) \,</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c t \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B}</math>
:<math>\mathbf{B} = \frac{1}{c} \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E} \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (9) \,</math>
: (8) suy ra điện trường phải luôn [[vuông góc]] với hướng lan truyền của sóng
: (9) cho thấy từ trường thì vuông góc với cả điện trường và hướng lan truyền; đồng thời '''E'''<sub>0</sub> = ''c''<sub>0</sub> '''B'''<sub>0</sub>. Nghiệm này của phương trình Maxwell chính là '''sóng điện từ phẳng'''.
q7ksisqfki1he4z07auvkim91j3qw9r
515799
515798
2024-11-01T13:58:31Z
69.165.131.31
515799
wikitext
text/x-wiki
Có thể chứng minh dao động điện từ lan truyền trong không gian dưới dạng sóng điện từ bằng các [[phương trình Laplace]].
: [[Tập_tin:Onde_electromagnetique.svg|300px]]
==Phương trình Laplace==
===Trong chân không không có điện===
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{1}{T_o} \mathbf{E} </math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (3)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial}{\partial t} \mathbf{E} \qquad \ \ \ (4)</math>
===Trong môi trường vật chất===
==Phương trình Laplace==
===Trong chân không không có điện===
Trong trường hợp [[điện trường]] và/hoặc [[từ trường]] biến đổi trong [[chân không]] và không có [[dòng điện]] hay [[điện tích]] tự do trong không gian đang xét thì 4 phương trình Maxwell có dạng
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (1)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B} \qquad \qquad (2)</math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (3)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial}{\partial t} \mathbf{E} \qquad \ \ \ (4)</math>
Nghiệm tầm thường của hệ phương trình trên là:
:<math>\mathbf{E}=\mathbf{B}=\mathbf{0}</math>,
Để tìm nghiệm không tầm thường, có thể sử dụng [[đẳng thức giải tích véc tơ]]:
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{A} \right) = \nabla \left(\nabla \cdot \mathbf{A} \right) - \nabla^2 \mathbf{A}</math>
Bằng cách lấy [[rôta]] hai vế của phương trình (2):
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (5) \,</math>
Rồi đơn giản hóa vế trái (tận dụng phương trình (1) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math> \nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla\left(\nabla \cdot \mathbf{E} \right) - \nabla^2 \mathbf{E} = - \nabla^2 \mathbf{E} \qquad \quad \ (6) \,</math>
Và đơn giản hóa vế phải (tận dụng phương trình (4) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math>\nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \left(\nabla \times \mathbf{B} \right) = -\mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial^2}{\partial^2 t} \mathbf{E} \qquad (7)</math>
Cân bằng 2 vế (6) và (7) để thu được [[phương trình vi phân]] cho [[điện trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{E} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{E}</math>
|}
Có thể thực hiện các biến đổi tương tự như trên để thu được phương trình vi phân với [[từ trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{B} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{B}</math>.
|}
Hai phương trình vi phân trên chính là các [[phương trình sóng]], dạng tổng quát:
:<math>\nabla^2 f = \frac{1}{{c_0}^2} \frac{\partial^2 f}{\partial t^2} \,</math>
với ''c''<sub>0</sub> là tốc độ lan truyền của sóng và ''f'' miêu tả cường độ dao động của sóng theo thời gian và vị trí trong không gian. Trong trường hợp của các phương trình sóng liên quan đến điện trường và từ trường nêu trên, ta thấy nghiệm của phương trình thể hiện điện trường và từ trường sẽ biến đổi trong [[không gian]] và [[thời gian]] như những [[chuyển động sóng|sóng]], với tốc độ:
:<math>c_0 = \frac{1}{\sqrt{\mu_0 \epsilon_0}}</math>
Đây chính là [[tốc độ ánh sáng|tốc độ ánh sáng trong chân không]].
Nghiệm của phương trình sóng cho điện trường là:
:<math>\mathbf{E} = \mathbf{E}_0 f\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c_0 t \right)</math>
Với
: '''E'''<sub>0</sub> là một hằng số véc tơ đóng vai trò như biên độ của dao động điện trường,
: ''f'' là hàm [[khả vi]] bậc hai bất kỳ
: <math> \hat{\mathbf{k}}</math> là véc tơ đơn vị theo phương lan truyền của sóng
: '''x''' là tọa độ của điểm đang xét.
Tuy nghiệm này thỏa mãn phương trình sóng, để thỏa mãn tất cả các phương trình Maxwell, cần có thêm ràng buộc:
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c_0 t \right) = 0</math>
:<math>\mathbf{E} \cdot \hat{\mathbf{k}} = 0 \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (8) \,</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c_0 t \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B}</math>
:<math>\mathbf{B} = \frac{1}{c_0} \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E} \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (9) \,</math>
: (8) suy ra điện trường phải luôn [[vuông góc]] với hướng lan truyền của sóng
: (9) cho thấy từ trường thì vuông góc với cả điện trường và hướng lan truyền; đồng thời '''E'''<sub>0</sub> = ''c''<sub>0</sub> '''B'''<sub>0</sub>. Nghiệm này của phương trình Maxwell chính là '''sóng điện từ phẳng'''.
===Trong môi trường vật chất===
Trong trường hợp [[điện trường]] và/hoặc [[từ trường]] biến đổi trong [[chân không]] và không có [[dòng điện]] hay [[điện tích]] tự do trong không gian đang xét thì 4 phương trình Maxwell có dạng
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (1)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B} \qquad \qquad (2)</math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (3)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = \mu \epsilon \frac{\partial}{\partial t} \mathbf{E} \qquad \ \ \ (4)</math>
Nghiệm tầm thường của hệ phương trình trên là:
:<math>\mathbf{E}=\mathbf{B}=\mathbf{0}</math>,
Để tìm nghiệm không tầm thường, có thể sử dụng [[đẳng thức giải tích véc tơ]]:
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{A} \right) = \nabla \left(\nabla \cdot \mathbf{A} \right) - \nabla^2 \mathbf{A}</math>
Bằng cách lấy [[rôta]] hai vế của phương trình (2):
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (5) \,</math>
Rồi đơn giản hóa vế trái (tận dụng phương trình (1) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math> \nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla\left(\nabla \cdot \mathbf{E} \right) - \nabla^2 \mathbf{E} = - \nabla^2 \mathbf{E} \qquad \quad \ (6) \,</math>
Và đơn giản hóa vế phải (tận dụng phương trình (4) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math>\nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \left(\nabla \times \mathbf{B} \right) = -\mu \epsilon \frac{\partial^2}{\partial^2 t} \mathbf{E} \qquad (7)</math>
Cân bằng 2 vế (6) và (7) để thu được [[phương trình vi phân]] cho [[điện trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{E} = \mu \epsilon \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{E}</math>
|}
Có thể thực hiện các biến đổi tương tự như trên để thu được phương trình vi phân với [[từ trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{B} = \mu \epsilon \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{B}</math>.
|}
Hai phương trình vi phân trên chính là các [[phương trình sóng]], dạng tổng quát:
:<math>\nabla^2 f = \frac{1}{{c}^2} \frac{\partial^2 f}{\partial t^2} \,</math>
với ''c''<sub>0</sub> là tốc độ lan truyền của sóng và ''f'' miêu tả cường độ dao động của sóng theo thời gian và vị trí trong không gian. Trong trường hợp của các phương trình sóng liên quan đến điện trường và từ trường nêu trên, ta thấy nghiệm của phương trình thể hiện điện trường và từ trường sẽ biến đổi trong [[không gian]] và [[thời gian]] như những [[chuyển động sóng|sóng]], với tốc độ:
:<math>c = \frac{1}{\sqrt{\mu \epsilon}}</math>
Đây chính là [[tốc độ ánh sáng|tốc độ ánh sáng trong chân không]].
Nghiệm của phương trình sóng cho điện trường là:
:<math>\mathbf{E} = \mathbf{E}_0 f\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c t \right)</math>
Với
: '''E'''<sub>0</sub> là một hằng số véc tơ đóng vai trò như biên độ của dao động điện trường,
: ''f'' là hàm [[khả vi]] bậc hai bất kỳ
: <math> \hat{\mathbf{k}}</math> là véc tơ đơn vị theo phương lan truyền của sóng
: '''x''' là tọa độ của điểm đang xét.
Tuy nghiệm này thỏa mãn phương trình sóng, để thỏa mãn tất cả các phương trình Maxwell, cần có thêm ràng buộc:
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c t \right) = 0</math>
:<math>\mathbf{E} \cdot \hat{\mathbf{k}} = 0 \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (8) \,</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c t \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B}</math>
:<math>\mathbf{B} = \frac{1}{c} \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E} \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (9) \,</math>
: (8) suy ra điện trường phải luôn [[vuông góc]] với hướng lan truyền của sóng
: (9) cho thấy từ trường thì vuông góc với cả điện trường và hướng lan truyền; đồng thời '''E'''<sub>0</sub> = ''c''<sub>0</sub> '''B'''<sub>0</sub>. Nghiệm này của phương trình Maxwell chính là '''sóng điện từ phẳng'''.
0rkihvk2sq68ugtxufaz5wi8dks6zmz
515800
515799
2024-11-01T13:59:18Z
69.165.131.31
/* Trong chân không không có điện */
515800
wikitext
text/x-wiki
Có thể chứng minh dao động điện từ lan truyền trong không gian dưới dạng sóng điện từ bằng các [[phương trình Laplace]].
: [[Tập_tin:Onde_electromagnetique.svg|300px]]
==Phương trình Laplace==
===Trong chân không không có điện===
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{1}{T_o} \mathbf{E} </math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = -\frac{1}{T_o} \mathbf{B}</math>
===Trong môi trường vật chất===
==Phương trình Laplace==
===Trong chân không không có điện===
Trong trường hợp [[điện trường]] và/hoặc [[từ trường]] biến đổi trong [[chân không]] và không có [[dòng điện]] hay [[điện tích]] tự do trong không gian đang xét thì 4 phương trình Maxwell có dạng
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (1)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B} \qquad \qquad (2)</math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (3)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial}{\partial t} \mathbf{E} \qquad \ \ \ (4)</math>
Nghiệm tầm thường của hệ phương trình trên là:
:<math>\mathbf{E}=\mathbf{B}=\mathbf{0}</math>,
Để tìm nghiệm không tầm thường, có thể sử dụng [[đẳng thức giải tích véc tơ]]:
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{A} \right) = \nabla \left(\nabla \cdot \mathbf{A} \right) - \nabla^2 \mathbf{A}</math>
Bằng cách lấy [[rôta]] hai vế của phương trình (2):
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (5) \,</math>
Rồi đơn giản hóa vế trái (tận dụng phương trình (1) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math> \nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla\left(\nabla \cdot \mathbf{E} \right) - \nabla^2 \mathbf{E} = - \nabla^2 \mathbf{E} \qquad \quad \ (6) \,</math>
Và đơn giản hóa vế phải (tận dụng phương trình (4) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math>\nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \left(\nabla \times \mathbf{B} \right) = -\mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial^2}{\partial^2 t} \mathbf{E} \qquad (7)</math>
Cân bằng 2 vế (6) và (7) để thu được [[phương trình vi phân]] cho [[điện trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{E} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{E}</math>
|}
Có thể thực hiện các biến đổi tương tự như trên để thu được phương trình vi phân với [[từ trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{B} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{B}</math>.
|}
Hai phương trình vi phân trên chính là các [[phương trình sóng]], dạng tổng quát:
:<math>\nabla^2 f = \frac{1}{{c_0}^2} \frac{\partial^2 f}{\partial t^2} \,</math>
với ''c''<sub>0</sub> là tốc độ lan truyền của sóng và ''f'' miêu tả cường độ dao động của sóng theo thời gian và vị trí trong không gian. Trong trường hợp của các phương trình sóng liên quan đến điện trường và từ trường nêu trên, ta thấy nghiệm của phương trình thể hiện điện trường và từ trường sẽ biến đổi trong [[không gian]] và [[thời gian]] như những [[chuyển động sóng|sóng]], với tốc độ:
:<math>c_0 = \frac{1}{\sqrt{\mu_0 \epsilon_0}}</math>
Đây chính là [[tốc độ ánh sáng|tốc độ ánh sáng trong chân không]].
Nghiệm của phương trình sóng cho điện trường là:
:<math>\mathbf{E} = \mathbf{E}_0 f\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c_0 t \right)</math>
Với
: '''E'''<sub>0</sub> là một hằng số véc tơ đóng vai trò như biên độ của dao động điện trường,
: ''f'' là hàm [[khả vi]] bậc hai bất kỳ
: <math> \hat{\mathbf{k}}</math> là véc tơ đơn vị theo phương lan truyền của sóng
: '''x''' là tọa độ của điểm đang xét.
Tuy nghiệm này thỏa mãn phương trình sóng, để thỏa mãn tất cả các phương trình Maxwell, cần có thêm ràng buộc:
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c_0 t \right) = 0</math>
:<math>\mathbf{E} \cdot \hat{\mathbf{k}} = 0 \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (8) \,</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c_0 t \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B}</math>
:<math>\mathbf{B} = \frac{1}{c_0} \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E} \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (9) \,</math>
: (8) suy ra điện trường phải luôn [[vuông góc]] với hướng lan truyền của sóng
: (9) cho thấy từ trường thì vuông góc với cả điện trường và hướng lan truyền; đồng thời '''E'''<sub>0</sub> = ''c''<sub>0</sub> '''B'''<sub>0</sub>. Nghiệm này của phương trình Maxwell chính là '''sóng điện từ phẳng'''.
===Trong môi trường vật chất===
Trong trường hợp [[điện trường]] và/hoặc [[từ trường]] biến đổi trong [[chân không]] và không có [[dòng điện]] hay [[điện tích]] tự do trong không gian đang xét thì 4 phương trình Maxwell có dạng
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (1)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B} \qquad \qquad (2)</math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (3)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = \mu \epsilon \frac{\partial}{\partial t} \mathbf{E} \qquad \ \ \ (4)</math>
Nghiệm tầm thường của hệ phương trình trên là:
:<math>\mathbf{E}=\mathbf{B}=\mathbf{0}</math>,
Để tìm nghiệm không tầm thường, có thể sử dụng [[đẳng thức giải tích véc tơ]]:
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{A} \right) = \nabla \left(\nabla \cdot \mathbf{A} \right) - \nabla^2 \mathbf{A}</math>
Bằng cách lấy [[rôta]] hai vế của phương trình (2):
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (5) \,</math>
Rồi đơn giản hóa vế trái (tận dụng phương trình (1) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math> \nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla\left(\nabla \cdot \mathbf{E} \right) - \nabla^2 \mathbf{E} = - \nabla^2 \mathbf{E} \qquad \quad \ (6) \,</math>
Và đơn giản hóa vế phải (tận dụng phương trình (4) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math>\nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \left(\nabla \times \mathbf{B} \right) = -\mu \epsilon \frac{\partial^2}{\partial^2 t} \mathbf{E} \qquad (7)</math>
Cân bằng 2 vế (6) và (7) để thu được [[phương trình vi phân]] cho [[điện trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{E} = \mu \epsilon \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{E}</math>
|}
Có thể thực hiện các biến đổi tương tự như trên để thu được phương trình vi phân với [[từ trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{B} = \mu \epsilon \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{B}</math>.
|}
Hai phương trình vi phân trên chính là các [[phương trình sóng]], dạng tổng quát:
:<math>\nabla^2 f = \frac{1}{{c}^2} \frac{\partial^2 f}{\partial t^2} \,</math>
với ''c''<sub>0</sub> là tốc độ lan truyền của sóng và ''f'' miêu tả cường độ dao động của sóng theo thời gian và vị trí trong không gian. Trong trường hợp của các phương trình sóng liên quan đến điện trường và từ trường nêu trên, ta thấy nghiệm của phương trình thể hiện điện trường và từ trường sẽ biến đổi trong [[không gian]] và [[thời gian]] như những [[chuyển động sóng|sóng]], với tốc độ:
:<math>c = \frac{1}{\sqrt{\mu \epsilon}}</math>
Đây chính là [[tốc độ ánh sáng|tốc độ ánh sáng trong chân không]].
Nghiệm của phương trình sóng cho điện trường là:
:<math>\mathbf{E} = \mathbf{E}_0 f\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c t \right)</math>
Với
: '''E'''<sub>0</sub> là một hằng số véc tơ đóng vai trò như biên độ của dao động điện trường,
: ''f'' là hàm [[khả vi]] bậc hai bất kỳ
: <math> \hat{\mathbf{k}}</math> là véc tơ đơn vị theo phương lan truyền của sóng
: '''x''' là tọa độ của điểm đang xét.
Tuy nghiệm này thỏa mãn phương trình sóng, để thỏa mãn tất cả các phương trình Maxwell, cần có thêm ràng buộc:
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c t \right) = 0</math>
:<math>\mathbf{E} \cdot \hat{\mathbf{k}} = 0 \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (8) \,</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c t \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B}</math>
:<math>\mathbf{B} = \frac{1}{c} \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E} \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (9) \,</math>
: (8) suy ra điện trường phải luôn [[vuông góc]] với hướng lan truyền của sóng
: (9) cho thấy từ trường thì vuông góc với cả điện trường và hướng lan truyền; đồng thời '''E'''<sub>0</sub> = ''c''<sub>0</sub> '''B'''<sub>0</sub>. Nghiệm này của phương trình Maxwell chính là '''sóng điện từ phẳng'''.
965ybllywirc9whz4apz27tiivhn5y9
515801
515800
2024-11-01T13:59:47Z
69.165.131.31
/* Trong chân không không có điện */
515801
wikitext
text/x-wiki
Có thể chứng minh dao động điện từ lan truyền trong không gian dưới dạng sóng điện từ bằng các [[phương trình Laplace]].
: [[Tập_tin:Onde_electromagnetique.svg|300px]]
==Phương trình Laplace==
===Trong chân không không có điện===
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{1}{T_o} \mathbf{E} </math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = -\frac{1}{T_o} \mathbf{B}</math>
:<math>T_o = \mu-s \epsilon_o</math>
===Trong môi trường vật chất===
==Phương trình Laplace==
===Trong chân không không có điện===
Trong trường hợp [[điện trường]] và/hoặc [[từ trường]] biến đổi trong [[chân không]] và không có [[dòng điện]] hay [[điện tích]] tự do trong không gian đang xét thì 4 phương trình Maxwell có dạng
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (1)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B} \qquad \qquad (2)</math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (3)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial}{\partial t} \mathbf{E} \qquad \ \ \ (4)</math>
Nghiệm tầm thường của hệ phương trình trên là:
:<math>\mathbf{E}=\mathbf{B}=\mathbf{0}</math>,
Để tìm nghiệm không tầm thường, có thể sử dụng [[đẳng thức giải tích véc tơ]]:
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{A} \right) = \nabla \left(\nabla \cdot \mathbf{A} \right) - \nabla^2 \mathbf{A}</math>
Bằng cách lấy [[rôta]] hai vế của phương trình (2):
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (5) \,</math>
Rồi đơn giản hóa vế trái (tận dụng phương trình (1) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math> \nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla\left(\nabla \cdot \mathbf{E} \right) - \nabla^2 \mathbf{E} = - \nabla^2 \mathbf{E} \qquad \quad \ (6) \,</math>
Và đơn giản hóa vế phải (tận dụng phương trình (4) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math>\nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \left(\nabla \times \mathbf{B} \right) = -\mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial^2}{\partial^2 t} \mathbf{E} \qquad (7)</math>
Cân bằng 2 vế (6) và (7) để thu được [[phương trình vi phân]] cho [[điện trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{E} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{E}</math>
|}
Có thể thực hiện các biến đổi tương tự như trên để thu được phương trình vi phân với [[từ trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{B} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{B}</math>.
|}
Hai phương trình vi phân trên chính là các [[phương trình sóng]], dạng tổng quát:
:<math>\nabla^2 f = \frac{1}{{c_0}^2} \frac{\partial^2 f}{\partial t^2} \,</math>
với ''c''<sub>0</sub> là tốc độ lan truyền của sóng và ''f'' miêu tả cường độ dao động của sóng theo thời gian và vị trí trong không gian. Trong trường hợp của các phương trình sóng liên quan đến điện trường và từ trường nêu trên, ta thấy nghiệm của phương trình thể hiện điện trường và từ trường sẽ biến đổi trong [[không gian]] và [[thời gian]] như những [[chuyển động sóng|sóng]], với tốc độ:
:<math>c_0 = \frac{1}{\sqrt{\mu_0 \epsilon_0}}</math>
Đây chính là [[tốc độ ánh sáng|tốc độ ánh sáng trong chân không]].
Nghiệm của phương trình sóng cho điện trường là:
:<math>\mathbf{E} = \mathbf{E}_0 f\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c_0 t \right)</math>
Với
: '''E'''<sub>0</sub> là một hằng số véc tơ đóng vai trò như biên độ của dao động điện trường,
: ''f'' là hàm [[khả vi]] bậc hai bất kỳ
: <math> \hat{\mathbf{k}}</math> là véc tơ đơn vị theo phương lan truyền của sóng
: '''x''' là tọa độ của điểm đang xét.
Tuy nghiệm này thỏa mãn phương trình sóng, để thỏa mãn tất cả các phương trình Maxwell, cần có thêm ràng buộc:
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c_0 t \right) = 0</math>
:<math>\mathbf{E} \cdot \hat{\mathbf{k}} = 0 \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (8) \,</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c_0 t \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B}</math>
:<math>\mathbf{B} = \frac{1}{c_0} \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E} \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (9) \,</math>
: (8) suy ra điện trường phải luôn [[vuông góc]] với hướng lan truyền của sóng
: (9) cho thấy từ trường thì vuông góc với cả điện trường và hướng lan truyền; đồng thời '''E'''<sub>0</sub> = ''c''<sub>0</sub> '''B'''<sub>0</sub>. Nghiệm này của phương trình Maxwell chính là '''sóng điện từ phẳng'''.
===Trong môi trường vật chất===
Trong trường hợp [[điện trường]] và/hoặc [[từ trường]] biến đổi trong [[chân không]] và không có [[dòng điện]] hay [[điện tích]] tự do trong không gian đang xét thì 4 phương trình Maxwell có dạng
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (1)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B} \qquad \qquad (2)</math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (3)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = \mu \epsilon \frac{\partial}{\partial t} \mathbf{E} \qquad \ \ \ (4)</math>
Nghiệm tầm thường của hệ phương trình trên là:
:<math>\mathbf{E}=\mathbf{B}=\mathbf{0}</math>,
Để tìm nghiệm không tầm thường, có thể sử dụng [[đẳng thức giải tích véc tơ]]:
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{A} \right) = \nabla \left(\nabla \cdot \mathbf{A} \right) - \nabla^2 \mathbf{A}</math>
Bằng cách lấy [[rôta]] hai vế của phương trình (2):
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (5) \,</math>
Rồi đơn giản hóa vế trái (tận dụng phương trình (1) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math> \nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla\left(\nabla \cdot \mathbf{E} \right) - \nabla^2 \mathbf{E} = - \nabla^2 \mathbf{E} \qquad \quad \ (6) \,</math>
Và đơn giản hóa vế phải (tận dụng phương trình (4) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math>\nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \left(\nabla \times \mathbf{B} \right) = -\mu \epsilon \frac{\partial^2}{\partial^2 t} \mathbf{E} \qquad (7)</math>
Cân bằng 2 vế (6) và (7) để thu được [[phương trình vi phân]] cho [[điện trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{E} = \mu \epsilon \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{E}</math>
|}
Có thể thực hiện các biến đổi tương tự như trên để thu được phương trình vi phân với [[từ trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{B} = \mu \epsilon \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{B}</math>.
|}
Hai phương trình vi phân trên chính là các [[phương trình sóng]], dạng tổng quát:
:<math>\nabla^2 f = \frac{1}{{c}^2} \frac{\partial^2 f}{\partial t^2} \,</math>
với ''c''<sub>0</sub> là tốc độ lan truyền của sóng và ''f'' miêu tả cường độ dao động của sóng theo thời gian và vị trí trong không gian. Trong trường hợp của các phương trình sóng liên quan đến điện trường và từ trường nêu trên, ta thấy nghiệm của phương trình thể hiện điện trường và từ trường sẽ biến đổi trong [[không gian]] và [[thời gian]] như những [[chuyển động sóng|sóng]], với tốc độ:
:<math>c = \frac{1}{\sqrt{\mu \epsilon}}</math>
Đây chính là [[tốc độ ánh sáng|tốc độ ánh sáng trong chân không]].
Nghiệm của phương trình sóng cho điện trường là:
:<math>\mathbf{E} = \mathbf{E}_0 f\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c t \right)</math>
Với
: '''E'''<sub>0</sub> là một hằng số véc tơ đóng vai trò như biên độ của dao động điện trường,
: ''f'' là hàm [[khả vi]] bậc hai bất kỳ
: <math> \hat{\mathbf{k}}</math> là véc tơ đơn vị theo phương lan truyền của sóng
: '''x''' là tọa độ của điểm đang xét.
Tuy nghiệm này thỏa mãn phương trình sóng, để thỏa mãn tất cả các phương trình Maxwell, cần có thêm ràng buộc:
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c t \right) = 0</math>
:<math>\mathbf{E} \cdot \hat{\mathbf{k}} = 0 \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (8) \,</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c t \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B}</math>
:<math>\mathbf{B} = \frac{1}{c} \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E} \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (9) \,</math>
: (8) suy ra điện trường phải luôn [[vuông góc]] với hướng lan truyền của sóng
: (9) cho thấy từ trường thì vuông góc với cả điện trường và hướng lan truyền; đồng thời '''E'''<sub>0</sub> = ''c''<sub>0</sub> '''B'''<sub>0</sub>. Nghiệm này của phương trình Maxwell chính là '''sóng điện từ phẳng'''.
9rc1mxbo84zrcr4z0381bke8op7v8mq
515802
515801
2024-11-01T14:00:25Z
69.165.131.31
/* Trong môi trường vật chất */
515802
wikitext
text/x-wiki
Có thể chứng minh dao động điện từ lan truyền trong không gian dưới dạng sóng điện từ bằng các [[phương trình Laplace]].
: [[Tập_tin:Onde_electromagnetique.svg|300px]]
==Phương trình Laplace==
===Trong chân không không có điện===
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{1}{T_o} \mathbf{E} </math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = -\frac{1}{T_o} \mathbf{B}</math>
:<math>T_o = \mu-s \epsilon_o</math>
===Trong môi trường vật chất===
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{1}{T} \mathbf{E} </math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = -\frac{1}{T} \mathbf{B}</math>
:<math>T = \mu \epsilon</math>
==Phương trình Laplace==
===Trong chân không không có điện===
Trong trường hợp [[điện trường]] và/hoặc [[từ trường]] biến đổi trong [[chân không]] và không có [[dòng điện]] hay [[điện tích]] tự do trong không gian đang xét thì 4 phương trình Maxwell có dạng
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (1)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B} \qquad \qquad (2)</math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (3)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial}{\partial t} \mathbf{E} \qquad \ \ \ (4)</math>
Nghiệm tầm thường của hệ phương trình trên là:
:<math>\mathbf{E}=\mathbf{B}=\mathbf{0}</math>,
Để tìm nghiệm không tầm thường, có thể sử dụng [[đẳng thức giải tích véc tơ]]:
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{A} \right) = \nabla \left(\nabla \cdot \mathbf{A} \right) - \nabla^2 \mathbf{A}</math>
Bằng cách lấy [[rôta]] hai vế của phương trình (2):
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (5) \,</math>
Rồi đơn giản hóa vế trái (tận dụng phương trình (1) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math> \nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla\left(\nabla \cdot \mathbf{E} \right) - \nabla^2 \mathbf{E} = - \nabla^2 \mathbf{E} \qquad \quad \ (6) \,</math>
Và đơn giản hóa vế phải (tận dụng phương trình (4) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math>\nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \left(\nabla \times \mathbf{B} \right) = -\mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial^2}{\partial^2 t} \mathbf{E} \qquad (7)</math>
Cân bằng 2 vế (6) và (7) để thu được [[phương trình vi phân]] cho [[điện trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{E} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{E}</math>
|}
Có thể thực hiện các biến đổi tương tự như trên để thu được phương trình vi phân với [[từ trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{B} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{B}</math>.
|}
Hai phương trình vi phân trên chính là các [[phương trình sóng]], dạng tổng quát:
:<math>\nabla^2 f = \frac{1}{{c_0}^2} \frac{\partial^2 f}{\partial t^2} \,</math>
với ''c''<sub>0</sub> là tốc độ lan truyền của sóng và ''f'' miêu tả cường độ dao động của sóng theo thời gian và vị trí trong không gian. Trong trường hợp của các phương trình sóng liên quan đến điện trường và từ trường nêu trên, ta thấy nghiệm của phương trình thể hiện điện trường và từ trường sẽ biến đổi trong [[không gian]] và [[thời gian]] như những [[chuyển động sóng|sóng]], với tốc độ:
:<math>c_0 = \frac{1}{\sqrt{\mu_0 \epsilon_0}}</math>
Đây chính là [[tốc độ ánh sáng|tốc độ ánh sáng trong chân không]].
Nghiệm của phương trình sóng cho điện trường là:
:<math>\mathbf{E} = \mathbf{E}_0 f\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c_0 t \right)</math>
Với
: '''E'''<sub>0</sub> là một hằng số véc tơ đóng vai trò như biên độ của dao động điện trường,
: ''f'' là hàm [[khả vi]] bậc hai bất kỳ
: <math> \hat{\mathbf{k}}</math> là véc tơ đơn vị theo phương lan truyền của sóng
: '''x''' là tọa độ của điểm đang xét.
Tuy nghiệm này thỏa mãn phương trình sóng, để thỏa mãn tất cả các phương trình Maxwell, cần có thêm ràng buộc:
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c_0 t \right) = 0</math>
:<math>\mathbf{E} \cdot \hat{\mathbf{k}} = 0 \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (8) \,</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c_0 t \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B}</math>
:<math>\mathbf{B} = \frac{1}{c_0} \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E} \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (9) \,</math>
: (8) suy ra điện trường phải luôn [[vuông góc]] với hướng lan truyền của sóng
: (9) cho thấy từ trường thì vuông góc với cả điện trường và hướng lan truyền; đồng thời '''E'''<sub>0</sub> = ''c''<sub>0</sub> '''B'''<sub>0</sub>. Nghiệm này của phương trình Maxwell chính là '''sóng điện từ phẳng'''.
===Trong môi trường vật chất===
Trong trường hợp [[điện trường]] và/hoặc [[từ trường]] biến đổi trong [[chân không]] và không có [[dòng điện]] hay [[điện tích]] tự do trong không gian đang xét thì 4 phương trình Maxwell có dạng
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (1)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B} \qquad \qquad (2)</math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (3)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = \mu \epsilon \frac{\partial}{\partial t} \mathbf{E} \qquad \ \ \ (4)</math>
Nghiệm tầm thường của hệ phương trình trên là:
:<math>\mathbf{E}=\mathbf{B}=\mathbf{0}</math>,
Để tìm nghiệm không tầm thường, có thể sử dụng [[đẳng thức giải tích véc tơ]]:
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{A} \right) = \nabla \left(\nabla \cdot \mathbf{A} \right) - \nabla^2 \mathbf{A}</math>
Bằng cách lấy [[rôta]] hai vế của phương trình (2):
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (5) \,</math>
Rồi đơn giản hóa vế trái (tận dụng phương trình (1) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math> \nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla\left(\nabla \cdot \mathbf{E} \right) - \nabla^2 \mathbf{E} = - \nabla^2 \mathbf{E} \qquad \quad \ (6) \,</math>
Và đơn giản hóa vế phải (tận dụng phương trình (4) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math>\nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \left(\nabla \times \mathbf{B} \right) = -\mu \epsilon \frac{\partial^2}{\partial^2 t} \mathbf{E} \qquad (7)</math>
Cân bằng 2 vế (6) và (7) để thu được [[phương trình vi phân]] cho [[điện trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{E} = \mu \epsilon \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{E}</math>
|}
Có thể thực hiện các biến đổi tương tự như trên để thu được phương trình vi phân với [[từ trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{B} = \mu \epsilon \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{B}</math>.
|}
Hai phương trình vi phân trên chính là các [[phương trình sóng]], dạng tổng quát:
:<math>\nabla^2 f = \frac{1}{{c}^2} \frac{\partial^2 f}{\partial t^2} \,</math>
với ''c''<sub>0</sub> là tốc độ lan truyền của sóng và ''f'' miêu tả cường độ dao động của sóng theo thời gian và vị trí trong không gian. Trong trường hợp của các phương trình sóng liên quan đến điện trường và từ trường nêu trên, ta thấy nghiệm của phương trình thể hiện điện trường và từ trường sẽ biến đổi trong [[không gian]] và [[thời gian]] như những [[chuyển động sóng|sóng]], với tốc độ:
:<math>c = \frac{1}{\sqrt{\mu \epsilon}}</math>
Đây chính là [[tốc độ ánh sáng|tốc độ ánh sáng trong chân không]].
Nghiệm của phương trình sóng cho điện trường là:
:<math>\mathbf{E} = \mathbf{E}_0 f\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c t \right)</math>
Với
: '''E'''<sub>0</sub> là một hằng số véc tơ đóng vai trò như biên độ của dao động điện trường,
: ''f'' là hàm [[khả vi]] bậc hai bất kỳ
: <math> \hat{\mathbf{k}}</math> là véc tơ đơn vị theo phương lan truyền của sóng
: '''x''' là tọa độ của điểm đang xét.
Tuy nghiệm này thỏa mãn phương trình sóng, để thỏa mãn tất cả các phương trình Maxwell, cần có thêm ràng buộc:
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c t \right) = 0</math>
:<math>\mathbf{E} \cdot \hat{\mathbf{k}} = 0 \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (8) \,</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c t \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B}</math>
:<math>\mathbf{B} = \frac{1}{c} \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E} \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (9) \,</math>
: (8) suy ra điện trường phải luôn [[vuông góc]] với hướng lan truyền của sóng
: (9) cho thấy từ trường thì vuông góc với cả điện trường và hướng lan truyền; đồng thời '''E'''<sub>0</sub> = ''c''<sub>0</sub> '''B'''<sub>0</sub>. Nghiệm này của phương trình Maxwell chính là '''sóng điện từ phẳng'''.
kp8z2k08q6b6jzb30qw0lcavikf6zhw
515803
515802
2024-11-01T14:00:42Z
69.165.131.31
/* Trong chân không không có điện */
515803
wikitext
text/x-wiki
Có thể chứng minh dao động điện từ lan truyền trong không gian dưới dạng sóng điện từ bằng các [[phương trình Laplace]].
: [[Tập_tin:Onde_electromagnetique.svg|300px]]
==Phương trình Laplace==
===Trong chân không không có điện===
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{1}{T_o} \mathbf{E} </math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = -\frac{1}{T_o} \mathbf{B}</math>
:<math>T_o = \mu_o \epsilon_o</math>
===Trong môi trường vật chất===
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{1}{T} \mathbf{E} </math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = -\frac{1}{T} \mathbf{B}</math>
:<math>T = \mu \epsilon</math>
==Phương trình Laplace==
===Trong chân không không có điện===
Trong trường hợp [[điện trường]] và/hoặc [[từ trường]] biến đổi trong [[chân không]] và không có [[dòng điện]] hay [[điện tích]] tự do trong không gian đang xét thì 4 phương trình Maxwell có dạng
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (1)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B} \qquad \qquad (2)</math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (3)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial}{\partial t} \mathbf{E} \qquad \ \ \ (4)</math>
Nghiệm tầm thường của hệ phương trình trên là:
:<math>\mathbf{E}=\mathbf{B}=\mathbf{0}</math>,
Để tìm nghiệm không tầm thường, có thể sử dụng [[đẳng thức giải tích véc tơ]]:
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{A} \right) = \nabla \left(\nabla \cdot \mathbf{A} \right) - \nabla^2 \mathbf{A}</math>
Bằng cách lấy [[rôta]] hai vế của phương trình (2):
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (5) \,</math>
Rồi đơn giản hóa vế trái (tận dụng phương trình (1) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math> \nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla\left(\nabla \cdot \mathbf{E} \right) - \nabla^2 \mathbf{E} = - \nabla^2 \mathbf{E} \qquad \quad \ (6) \,</math>
Và đơn giản hóa vế phải (tận dụng phương trình (4) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math>\nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \left(\nabla \times \mathbf{B} \right) = -\mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial^2}{\partial^2 t} \mathbf{E} \qquad (7)</math>
Cân bằng 2 vế (6) và (7) để thu được [[phương trình vi phân]] cho [[điện trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{E} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{E}</math>
|}
Có thể thực hiện các biến đổi tương tự như trên để thu được phương trình vi phân với [[từ trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{B} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{B}</math>.
|}
Hai phương trình vi phân trên chính là các [[phương trình sóng]], dạng tổng quát:
:<math>\nabla^2 f = \frac{1}{{c_0}^2} \frac{\partial^2 f}{\partial t^2} \,</math>
với ''c''<sub>0</sub> là tốc độ lan truyền của sóng và ''f'' miêu tả cường độ dao động của sóng theo thời gian và vị trí trong không gian. Trong trường hợp của các phương trình sóng liên quan đến điện trường và từ trường nêu trên, ta thấy nghiệm của phương trình thể hiện điện trường và từ trường sẽ biến đổi trong [[không gian]] và [[thời gian]] như những [[chuyển động sóng|sóng]], với tốc độ:
:<math>c_0 = \frac{1}{\sqrt{\mu_0 \epsilon_0}}</math>
Đây chính là [[tốc độ ánh sáng|tốc độ ánh sáng trong chân không]].
Nghiệm của phương trình sóng cho điện trường là:
:<math>\mathbf{E} = \mathbf{E}_0 f\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c_0 t \right)</math>
Với
: '''E'''<sub>0</sub> là một hằng số véc tơ đóng vai trò như biên độ của dao động điện trường,
: ''f'' là hàm [[khả vi]] bậc hai bất kỳ
: <math> \hat{\mathbf{k}}</math> là véc tơ đơn vị theo phương lan truyền của sóng
: '''x''' là tọa độ của điểm đang xét.
Tuy nghiệm này thỏa mãn phương trình sóng, để thỏa mãn tất cả các phương trình Maxwell, cần có thêm ràng buộc:
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c_0 t \right) = 0</math>
:<math>\mathbf{E} \cdot \hat{\mathbf{k}} = 0 \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (8) \,</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c_0 t \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B}</math>
:<math>\mathbf{B} = \frac{1}{c_0} \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E} \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (9) \,</math>
: (8) suy ra điện trường phải luôn [[vuông góc]] với hướng lan truyền của sóng
: (9) cho thấy từ trường thì vuông góc với cả điện trường và hướng lan truyền; đồng thời '''E'''<sub>0</sub> = ''c''<sub>0</sub> '''B'''<sub>0</sub>. Nghiệm này của phương trình Maxwell chính là '''sóng điện từ phẳng'''.
===Trong môi trường vật chất===
Trong trường hợp [[điện trường]] và/hoặc [[từ trường]] biến đổi trong [[chân không]] và không có [[dòng điện]] hay [[điện tích]] tự do trong không gian đang xét thì 4 phương trình Maxwell có dạng
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (1)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B} \qquad \qquad (2)</math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (3)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = \mu \epsilon \frac{\partial}{\partial t} \mathbf{E} \qquad \ \ \ (4)</math>
Nghiệm tầm thường của hệ phương trình trên là:
:<math>\mathbf{E}=\mathbf{B}=\mathbf{0}</math>,
Để tìm nghiệm không tầm thường, có thể sử dụng [[đẳng thức giải tích véc tơ]]:
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{A} \right) = \nabla \left(\nabla \cdot \mathbf{A} \right) - \nabla^2 \mathbf{A}</math>
Bằng cách lấy [[rôta]] hai vế của phương trình (2):
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (5) \,</math>
Rồi đơn giản hóa vế trái (tận dụng phương trình (1) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math> \nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla\left(\nabla \cdot \mathbf{E} \right) - \nabla^2 \mathbf{E} = - \nabla^2 \mathbf{E} \qquad \quad \ (6) \,</math>
Và đơn giản hóa vế phải (tận dụng phương trình (4) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math>\nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \left(\nabla \times \mathbf{B} \right) = -\mu \epsilon \frac{\partial^2}{\partial^2 t} \mathbf{E} \qquad (7)</math>
Cân bằng 2 vế (6) và (7) để thu được [[phương trình vi phân]] cho [[điện trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{E} = \mu \epsilon \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{E}</math>
|}
Có thể thực hiện các biến đổi tương tự như trên để thu được phương trình vi phân với [[từ trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{B} = \mu \epsilon \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{B}</math>.
|}
Hai phương trình vi phân trên chính là các [[phương trình sóng]], dạng tổng quát:
:<math>\nabla^2 f = \frac{1}{{c}^2} \frac{\partial^2 f}{\partial t^2} \,</math>
với ''c''<sub>0</sub> là tốc độ lan truyền của sóng và ''f'' miêu tả cường độ dao động của sóng theo thời gian và vị trí trong không gian. Trong trường hợp của các phương trình sóng liên quan đến điện trường và từ trường nêu trên, ta thấy nghiệm của phương trình thể hiện điện trường và từ trường sẽ biến đổi trong [[không gian]] và [[thời gian]] như những [[chuyển động sóng|sóng]], với tốc độ:
:<math>c = \frac{1}{\sqrt{\mu \epsilon}}</math>
Đây chính là [[tốc độ ánh sáng|tốc độ ánh sáng trong chân không]].
Nghiệm của phương trình sóng cho điện trường là:
:<math>\mathbf{E} = \mathbf{E}_0 f\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c t \right)</math>
Với
: '''E'''<sub>0</sub> là một hằng số véc tơ đóng vai trò như biên độ của dao động điện trường,
: ''f'' là hàm [[khả vi]] bậc hai bất kỳ
: <math> \hat{\mathbf{k}}</math> là véc tơ đơn vị theo phương lan truyền của sóng
: '''x''' là tọa độ của điểm đang xét.
Tuy nghiệm này thỏa mãn phương trình sóng, để thỏa mãn tất cả các phương trình Maxwell, cần có thêm ràng buộc:
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c t \right) = 0</math>
:<math>\mathbf{E} \cdot \hat{\mathbf{k}} = 0 \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (8) \,</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c t \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B}</math>
:<math>\mathbf{B} = \frac{1}{c} \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E} \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (9) \,</math>
: (8) suy ra điện trường phải luôn [[vuông góc]] với hướng lan truyền của sóng
: (9) cho thấy từ trường thì vuông góc với cả điện trường và hướng lan truyền; đồng thời '''E'''<sub>0</sub> = ''c''<sub>0</sub> '''B'''<sub>0</sub>. Nghiệm này của phương trình Maxwell chính là '''sóng điện từ phẳng'''.
0xaol7gqe1n1atcpjfmeicra44pzwzr
515804
515803
2024-11-01T14:01:08Z
69.165.131.31
/* Phương trình Laplace */
515804
wikitext
text/x-wiki
Có thể chứng minh dao động điện từ lan truyền trong không gian dưới dạng sóng điện từ bằng các [[phương trình Laplace]].
: [[Tập_tin:Onde_electromagnetique.svg|300px]]
==Phương trình Laplace==
===Trong chân không không có điện===
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{1}{T_o} \mathbf{E} </math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = -\frac{1}{T_o} \mathbf{B}</math>
:<math>T_o = \mu_o \epsilon_o</math>
===Trong môi trường vật chất===
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{1}{T} \mathbf{E} </math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = -\frac{1}{T} \mathbf{B}</math>
:<math>T = \mu \epsilon</math>
==Chứng minh==
===Trong chân không không có điện===
Trong trường hợp [[điện trường]] và/hoặc [[từ trường]] biến đổi trong [[chân không]] và không có [[dòng điện]] hay [[điện tích]] tự do trong không gian đang xét thì 4 phương trình Maxwell có dạng
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (1)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B} \qquad \qquad (2)</math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (3)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial}{\partial t} \mathbf{E} \qquad \ \ \ (4)</math>
Nghiệm tầm thường của hệ phương trình trên là:
:<math>\mathbf{E}=\mathbf{B}=\mathbf{0}</math>,
Để tìm nghiệm không tầm thường, có thể sử dụng [[đẳng thức giải tích véc tơ]]:
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{A} \right) = \nabla \left(\nabla \cdot \mathbf{A} \right) - \nabla^2 \mathbf{A}</math>
Bằng cách lấy [[rôta]] hai vế của phương trình (2):
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (5) \,</math>
Rồi đơn giản hóa vế trái (tận dụng phương trình (1) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math> \nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla\left(\nabla \cdot \mathbf{E} \right) - \nabla^2 \mathbf{E} = - \nabla^2 \mathbf{E} \qquad \quad \ (6) \,</math>
Và đơn giản hóa vế phải (tận dụng phương trình (4) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math>\nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \left(\nabla \times \mathbf{B} \right) = -\mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial^2}{\partial^2 t} \mathbf{E} \qquad (7)</math>
Cân bằng 2 vế (6) và (7) để thu được [[phương trình vi phân]] cho [[điện trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{E} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{E}</math>
|}
Có thể thực hiện các biến đổi tương tự như trên để thu được phương trình vi phân với [[từ trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{B} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{B}</math>.
|}
Hai phương trình vi phân trên chính là các [[phương trình sóng]], dạng tổng quát:
:<math>\nabla^2 f = \frac{1}{{c_0}^2} \frac{\partial^2 f}{\partial t^2} \,</math>
với ''c''<sub>0</sub> là tốc độ lan truyền của sóng và ''f'' miêu tả cường độ dao động của sóng theo thời gian và vị trí trong không gian. Trong trường hợp của các phương trình sóng liên quan đến điện trường và từ trường nêu trên, ta thấy nghiệm của phương trình thể hiện điện trường và từ trường sẽ biến đổi trong [[không gian]] và [[thời gian]] như những [[chuyển động sóng|sóng]], với tốc độ:
:<math>c_0 = \frac{1}{\sqrt{\mu_0 \epsilon_0}}</math>
Đây chính là [[tốc độ ánh sáng|tốc độ ánh sáng trong chân không]].
Nghiệm của phương trình sóng cho điện trường là:
:<math>\mathbf{E} = \mathbf{E}_0 f\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c_0 t \right)</math>
Với
: '''E'''<sub>0</sub> là một hằng số véc tơ đóng vai trò như biên độ của dao động điện trường,
: ''f'' là hàm [[khả vi]] bậc hai bất kỳ
: <math> \hat{\mathbf{k}}</math> là véc tơ đơn vị theo phương lan truyền của sóng
: '''x''' là tọa độ của điểm đang xét.
Tuy nghiệm này thỏa mãn phương trình sóng, để thỏa mãn tất cả các phương trình Maxwell, cần có thêm ràng buộc:
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c_0 t \right) = 0</math>
:<math>\mathbf{E} \cdot \hat{\mathbf{k}} = 0 \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (8) \,</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c_0 t \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B}</math>
:<math>\mathbf{B} = \frac{1}{c_0} \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E} \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (9) \,</math>
: (8) suy ra điện trường phải luôn [[vuông góc]] với hướng lan truyền của sóng
: (9) cho thấy từ trường thì vuông góc với cả điện trường và hướng lan truyền; đồng thời '''E'''<sub>0</sub> = ''c''<sub>0</sub> '''B'''<sub>0</sub>. Nghiệm này của phương trình Maxwell chính là '''sóng điện từ phẳng'''.
===Trong môi trường vật chất===
Trong trường hợp [[điện trường]] và/hoặc [[từ trường]] biến đổi trong [[chân không]] và không có [[dòng điện]] hay [[điện tích]] tự do trong không gian đang xét thì 4 phương trình Maxwell có dạng
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (1)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B} \qquad \qquad (2)</math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (3)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = \mu \epsilon \frac{\partial}{\partial t} \mathbf{E} \qquad \ \ \ (4)</math>
Nghiệm tầm thường của hệ phương trình trên là:
:<math>\mathbf{E}=\mathbf{B}=\mathbf{0}</math>,
Để tìm nghiệm không tầm thường, có thể sử dụng [[đẳng thức giải tích véc tơ]]:
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{A} \right) = \nabla \left(\nabla \cdot \mathbf{A} \right) - \nabla^2 \mathbf{A}</math>
Bằng cách lấy [[rôta]] hai vế của phương trình (2):
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (5) \,</math>
Rồi đơn giản hóa vế trái (tận dụng phương trình (1) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math> \nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla\left(\nabla \cdot \mathbf{E} \right) - \nabla^2 \mathbf{E} = - \nabla^2 \mathbf{E} \qquad \quad \ (6) \,</math>
Và đơn giản hóa vế phải (tận dụng phương trình (4) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math>\nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \left(\nabla \times \mathbf{B} \right) = -\mu \epsilon \frac{\partial^2}{\partial^2 t} \mathbf{E} \qquad (7)</math>
Cân bằng 2 vế (6) và (7) để thu được [[phương trình vi phân]] cho [[điện trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{E} = \mu \epsilon \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{E}</math>
|}
Có thể thực hiện các biến đổi tương tự như trên để thu được phương trình vi phân với [[từ trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{B} = \mu \epsilon \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{B}</math>.
|}
Hai phương trình vi phân trên chính là các [[phương trình sóng]], dạng tổng quát:
:<math>\nabla^2 f = \frac{1}{{c}^2} \frac{\partial^2 f}{\partial t^2} \,</math>
với ''c''<sub>0</sub> là tốc độ lan truyền của sóng và ''f'' miêu tả cường độ dao động của sóng theo thời gian và vị trí trong không gian. Trong trường hợp của các phương trình sóng liên quan đến điện trường và từ trường nêu trên, ta thấy nghiệm của phương trình thể hiện điện trường và từ trường sẽ biến đổi trong [[không gian]] và [[thời gian]] như những [[chuyển động sóng|sóng]], với tốc độ:
:<math>c = \frac{1}{\sqrt{\mu \epsilon}}</math>
Đây chính là [[tốc độ ánh sáng|tốc độ ánh sáng trong chân không]].
Nghiệm của phương trình sóng cho điện trường là:
:<math>\mathbf{E} = \mathbf{E}_0 f\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c t \right)</math>
Với
: '''E'''<sub>0</sub> là một hằng số véc tơ đóng vai trò như biên độ của dao động điện trường,
: ''f'' là hàm [[khả vi]] bậc hai bất kỳ
: <math> \hat{\mathbf{k}}</math> là véc tơ đơn vị theo phương lan truyền của sóng
: '''x''' là tọa độ của điểm đang xét.
Tuy nghiệm này thỏa mãn phương trình sóng, để thỏa mãn tất cả các phương trình Maxwell, cần có thêm ràng buộc:
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c t \right) = 0</math>
:<math>\mathbf{E} \cdot \hat{\mathbf{k}} = 0 \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (8) \,</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c t \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B}</math>
:<math>\mathbf{B} = \frac{1}{c} \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E} \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (9) \,</math>
: (8) suy ra điện trường phải luôn [[vuông góc]] với hướng lan truyền của sóng
: (9) cho thấy từ trường thì vuông góc với cả điện trường và hướng lan truyền; đồng thời '''E'''<sub>0</sub> = ''c''<sub>0</sub> '''B'''<sub>0</sub>. Nghiệm này của phương trình Maxwell chính là '''sóng điện từ phẳng'''.
f7im7p3k2n3d6borgtklsro54k4c1tt
515814
515804
2024-11-01T14:10:18Z
69.165.131.31
/* Trong môi trường vật chất */
515814
wikitext
text/x-wiki
Có thể chứng minh dao động điện từ lan truyền trong không gian dưới dạng sóng điện từ bằng các [[phương trình Laplace]].
: [[Tập_tin:Onde_electromagnetique.svg|300px]]
==Phương trình Laplace==
===Trong chân không không có điện===
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{1}{T_o} \mathbf{E} </math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = -\frac{1}{T_o} \mathbf{B}</math>
:<math>T_o = \mu_o \epsilon_o</math>
===Trong môi trường vật chất===
:[[Tập tin:Electromagnet1.png|150px]]
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{1}{T} \mathbf{E} </math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = -\frac{1}{T} \mathbf{B}</math>
:<math>T = \mu \epsilon</math>
==Chứng minh==
===Trong chân không không có điện===
Trong trường hợp [[điện trường]] và/hoặc [[từ trường]] biến đổi trong [[chân không]] và không có [[dòng điện]] hay [[điện tích]] tự do trong không gian đang xét thì 4 phương trình Maxwell có dạng
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (1)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B} \qquad \qquad (2)</math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (3)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial}{\partial t} \mathbf{E} \qquad \ \ \ (4)</math>
Nghiệm tầm thường của hệ phương trình trên là:
:<math>\mathbf{E}=\mathbf{B}=\mathbf{0}</math>,
Để tìm nghiệm không tầm thường, có thể sử dụng [[đẳng thức giải tích véc tơ]]:
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{A} \right) = \nabla \left(\nabla \cdot \mathbf{A} \right) - \nabla^2 \mathbf{A}</math>
Bằng cách lấy [[rôta]] hai vế của phương trình (2):
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (5) \,</math>
Rồi đơn giản hóa vế trái (tận dụng phương trình (1) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math> \nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla\left(\nabla \cdot \mathbf{E} \right) - \nabla^2 \mathbf{E} = - \nabla^2 \mathbf{E} \qquad \quad \ (6) \,</math>
Và đơn giản hóa vế phải (tận dụng phương trình (4) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math>\nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \left(\nabla \times \mathbf{B} \right) = -\mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial^2}{\partial^2 t} \mathbf{E} \qquad (7)</math>
Cân bằng 2 vế (6) và (7) để thu được [[phương trình vi phân]] cho [[điện trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{E} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{E}</math>
|}
Có thể thực hiện các biến đổi tương tự như trên để thu được phương trình vi phân với [[từ trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{B} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{B}</math>.
|}
Hai phương trình vi phân trên chính là các [[phương trình sóng]], dạng tổng quát:
:<math>\nabla^2 f = \frac{1}{{c_0}^2} \frac{\partial^2 f}{\partial t^2} \,</math>
với ''c''<sub>0</sub> là tốc độ lan truyền của sóng và ''f'' miêu tả cường độ dao động của sóng theo thời gian và vị trí trong không gian. Trong trường hợp của các phương trình sóng liên quan đến điện trường và từ trường nêu trên, ta thấy nghiệm của phương trình thể hiện điện trường và từ trường sẽ biến đổi trong [[không gian]] và [[thời gian]] như những [[chuyển động sóng|sóng]], với tốc độ:
:<math>c_0 = \frac{1}{\sqrt{\mu_0 \epsilon_0}}</math>
Đây chính là [[tốc độ ánh sáng|tốc độ ánh sáng trong chân không]].
Nghiệm của phương trình sóng cho điện trường là:
:<math>\mathbf{E} = \mathbf{E}_0 f\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c_0 t \right)</math>
Với
: '''E'''<sub>0</sub> là một hằng số véc tơ đóng vai trò như biên độ của dao động điện trường,
: ''f'' là hàm [[khả vi]] bậc hai bất kỳ
: <math> \hat{\mathbf{k}}</math> là véc tơ đơn vị theo phương lan truyền của sóng
: '''x''' là tọa độ của điểm đang xét.
Tuy nghiệm này thỏa mãn phương trình sóng, để thỏa mãn tất cả các phương trình Maxwell, cần có thêm ràng buộc:
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c_0 t \right) = 0</math>
:<math>\mathbf{E} \cdot \hat{\mathbf{k}} = 0 \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (8) \,</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c_0 t \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B}</math>
:<math>\mathbf{B} = \frac{1}{c_0} \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E} \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (9) \,</math>
: (8) suy ra điện trường phải luôn [[vuông góc]] với hướng lan truyền của sóng
: (9) cho thấy từ trường thì vuông góc với cả điện trường và hướng lan truyền; đồng thời '''E'''<sub>0</sub> = ''c''<sub>0</sub> '''B'''<sub>0</sub>. Nghiệm này của phương trình Maxwell chính là '''sóng điện từ phẳng'''.
===Trong môi trường vật chất===
Trong trường hợp [[điện trường]] và/hoặc [[từ trường]] biến đổi trong [[chân không]] và không có [[dòng điện]] hay [[điện tích]] tự do trong không gian đang xét thì 4 phương trình Maxwell có dạng
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (1)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B} \qquad \qquad (2)</math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (3)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = \mu \epsilon \frac{\partial}{\partial t} \mathbf{E} \qquad \ \ \ (4)</math>
Nghiệm tầm thường của hệ phương trình trên là:
:<math>\mathbf{E}=\mathbf{B}=\mathbf{0}</math>,
Để tìm nghiệm không tầm thường, có thể sử dụng [[đẳng thức giải tích véc tơ]]:
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{A} \right) = \nabla \left(\nabla \cdot \mathbf{A} \right) - \nabla^2 \mathbf{A}</math>
Bằng cách lấy [[rôta]] hai vế của phương trình (2):
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (5) \,</math>
Rồi đơn giản hóa vế trái (tận dụng phương trình (1) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math> \nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla\left(\nabla \cdot \mathbf{E} \right) - \nabla^2 \mathbf{E} = - \nabla^2 \mathbf{E} \qquad \quad \ (6) \,</math>
Và đơn giản hóa vế phải (tận dụng phương trình (4) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math>\nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \left(\nabla \times \mathbf{B} \right) = -\mu \epsilon \frac{\partial^2}{\partial^2 t} \mathbf{E} \qquad (7)</math>
Cân bằng 2 vế (6) và (7) để thu được [[phương trình vi phân]] cho [[điện trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{E} = \mu \epsilon \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{E}</math>
|}
Có thể thực hiện các biến đổi tương tự như trên để thu được phương trình vi phân với [[từ trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{B} = \mu \epsilon \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{B}</math>.
|}
Hai phương trình vi phân trên chính là các [[phương trình sóng]], dạng tổng quát:
:<math>\nabla^2 f = \frac{1}{{c}^2} \frac{\partial^2 f}{\partial t^2} \,</math>
với ''c''<sub>0</sub> là tốc độ lan truyền của sóng và ''f'' miêu tả cường độ dao động của sóng theo thời gian và vị trí trong không gian. Trong trường hợp của các phương trình sóng liên quan đến điện trường và từ trường nêu trên, ta thấy nghiệm của phương trình thể hiện điện trường và từ trường sẽ biến đổi trong [[không gian]] và [[thời gian]] như những [[chuyển động sóng|sóng]], với tốc độ:
:<math>c = \frac{1}{\sqrt{\mu \epsilon}}</math>
Đây chính là [[tốc độ ánh sáng|tốc độ ánh sáng trong chân không]].
Nghiệm của phương trình sóng cho điện trường là:
:<math>\mathbf{E} = \mathbf{E}_0 f\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c t \right)</math>
Với
: '''E'''<sub>0</sub> là một hằng số véc tơ đóng vai trò như biên độ của dao động điện trường,
: ''f'' là hàm [[khả vi]] bậc hai bất kỳ
: <math> \hat{\mathbf{k}}</math> là véc tơ đơn vị theo phương lan truyền của sóng
: '''x''' là tọa độ của điểm đang xét.
Tuy nghiệm này thỏa mãn phương trình sóng, để thỏa mãn tất cả các phương trình Maxwell, cần có thêm ràng buộc:
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c t \right) = 0</math>
:<math>\mathbf{E} \cdot \hat{\mathbf{k}} = 0 \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (8) \,</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c t \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B}</math>
:<math>\mathbf{B} = \frac{1}{c} \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E} \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (9) \,</math>
: (8) suy ra điện trường phải luôn [[vuông góc]] với hướng lan truyền của sóng
: (9) cho thấy từ trường thì vuông góc với cả điện trường và hướng lan truyền; đồng thời '''E'''<sub>0</sub> = ''c''<sub>0</sub> '''B'''<sub>0</sub>. Nghiệm này của phương trình Maxwell chính là '''sóng điện từ phẳng'''.
lu40yszcyc06zao5bumsots8vpas4k8
515850
515814
2024-11-02T01:00:09Z
2405:4803:FBE0:7800:E5C8:1019:F2A8:D1A4
515850
wikitext
text/x-wiki
{{Delete|Duplicated with [[Sách Vật lý/Điện từ/Phương trình Maxwell]]}}
Có thể chứng minh dao động điện từ lan truyền trong không gian dưới dạng sóng điện từ bằng các [[phương trình Laplace]].
: [[Tập_tin:Onde_electromagnetique.svg|300px]]
==Phương trình Laplace==
===Trong chân không không có điện===
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{1}{T_o} \mathbf{E} </math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = -\frac{1}{T_o} \mathbf{B}</math>
:<math>T_o = \mu_o \epsilon_o</math>
===Trong môi trường vật chất===
:[[Tập tin:Electromagnet1.png|150px]]
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{1}{T} \mathbf{E} </math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 </math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = -\frac{1}{T} \mathbf{B}</math>
:<math>T = \mu \epsilon</math>
==Chứng minh==
===Trong chân không không có điện===
Trong trường hợp [[điện trường]] và/hoặc [[từ trường]] biến đổi trong [[chân không]] và không có [[dòng điện]] hay [[điện tích]] tự do trong không gian đang xét thì 4 phương trình Maxwell có dạng
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (1)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B} \qquad \qquad (2)</math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (3)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial}{\partial t} \mathbf{E} \qquad \ \ \ (4)</math>
Nghiệm tầm thường của hệ phương trình trên là:
:<math>\mathbf{E}=\mathbf{B}=\mathbf{0}</math>,
Để tìm nghiệm không tầm thường, có thể sử dụng [[đẳng thức giải tích véc tơ]]:
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{A} \right) = \nabla \left(\nabla \cdot \mathbf{A} \right) - \nabla^2 \mathbf{A}</math>
Bằng cách lấy [[rôta]] hai vế của phương trình (2):
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (5) \,</math>
Rồi đơn giản hóa vế trái (tận dụng phương trình (1) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math> \nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla\left(\nabla \cdot \mathbf{E} \right) - \nabla^2 \mathbf{E} = - \nabla^2 \mathbf{E} \qquad \quad \ (6) \,</math>
Và đơn giản hóa vế phải (tận dụng phương trình (4) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math>\nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \left(\nabla \times \mathbf{B} \right) = -\mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial^2}{\partial^2 t} \mathbf{E} \qquad (7)</math>
Cân bằng 2 vế (6) và (7) để thu được [[phương trình vi phân]] cho [[điện trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{E} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{E}</math>
|}
Có thể thực hiện các biến đổi tương tự như trên để thu được phương trình vi phân với [[từ trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{B} = \mu_0 \epsilon_0 \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{B}</math>.
|}
Hai phương trình vi phân trên chính là các [[phương trình sóng]], dạng tổng quát:
:<math>\nabla^2 f = \frac{1}{{c_0}^2} \frac{\partial^2 f}{\partial t^2} \,</math>
với ''c''<sub>0</sub> là tốc độ lan truyền của sóng và ''f'' miêu tả cường độ dao động của sóng theo thời gian và vị trí trong không gian. Trong trường hợp của các phương trình sóng liên quan đến điện trường và từ trường nêu trên, ta thấy nghiệm của phương trình thể hiện điện trường và từ trường sẽ biến đổi trong [[không gian]] và [[thời gian]] như những [[chuyển động sóng|sóng]], với tốc độ:
:<math>c_0 = \frac{1}{\sqrt{\mu_0 \epsilon_0}}</math>
Đây chính là [[tốc độ ánh sáng|tốc độ ánh sáng trong chân không]].
Nghiệm của phương trình sóng cho điện trường là:
:<math>\mathbf{E} = \mathbf{E}_0 f\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c_0 t \right)</math>
Với
: '''E'''<sub>0</sub> là một hằng số véc tơ đóng vai trò như biên độ của dao động điện trường,
: ''f'' là hàm [[khả vi]] bậc hai bất kỳ
: <math> \hat{\mathbf{k}}</math> là véc tơ đơn vị theo phương lan truyền của sóng
: '''x''' là tọa độ của điểm đang xét.
Tuy nghiệm này thỏa mãn phương trình sóng, để thỏa mãn tất cả các phương trình Maxwell, cần có thêm ràng buộc:
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c_0 t \right) = 0</math>
:<math>\mathbf{E} \cdot \hat{\mathbf{k}} = 0 \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (8) \,</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c_0 t \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B}</math>
:<math>\mathbf{B} = \frac{1}{c_0} \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E} \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (9) \,</math>
: (8) suy ra điện trường phải luôn [[vuông góc]] với hướng lan truyền của sóng
: (9) cho thấy từ trường thì vuông góc với cả điện trường và hướng lan truyền; đồng thời '''E'''<sub>0</sub> = ''c''<sub>0</sub> '''B'''<sub>0</sub>. Nghiệm này của phương trình Maxwell chính là '''sóng điện từ phẳng'''.
===Trong môi trường vật chất===
Trong trường hợp [[điện trường]] và/hoặc [[từ trường]] biến đổi trong [[chân không]] và không có [[dòng điện]] hay [[điện tích]] tự do trong không gian đang xét thì 4 phương trình Maxwell có dạng
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (1)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B} \qquad \qquad (2)</math>
:<math>\nabla \cdot \mathbf{B} = 0 \qquad \qquad \qquad \ \ (3)</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{B} = \mu \epsilon \frac{\partial}{\partial t} \mathbf{E} \qquad \ \ \ (4)</math>
Nghiệm tầm thường của hệ phương trình trên là:
:<math>\mathbf{E}=\mathbf{B}=\mathbf{0}</math>,
Để tìm nghiệm không tầm thường, có thể sử dụng [[đẳng thức giải tích véc tơ]]:
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{A} \right) = \nabla \left(\nabla \cdot \mathbf{A} \right) - \nabla^2 \mathbf{A}</math>
Bằng cách lấy [[rôta]] hai vế của phương trình (2):
:<math>\nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (5) \,</math>
Rồi đơn giản hóa vế trái (tận dụng phương trình (1) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math> \nabla \times \left(\nabla \times \mathbf{E} \right) = \nabla\left(\nabla \cdot \mathbf{E} \right) - \nabla^2 \mathbf{E} = - \nabla^2 \mathbf{E} \qquad \quad \ (6) \,</math>
Và đơn giản hóa vế phải (tận dụng phương trình (4) trong quá trình đơn giản hóa):
:<math>\nabla \times \left(-\frac{\partial \mathbf{B}}{\partial t} \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \left(\nabla \times \mathbf{B} \right) = -\mu \epsilon \frac{\partial^2}{\partial^2 t} \mathbf{E} \qquad (7)</math>
Cân bằng 2 vế (6) và (7) để thu được [[phương trình vi phân]] cho [[điện trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{E} = \mu \epsilon \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{E}</math>
|}
Có thể thực hiện các biến đổi tương tự như trên để thu được phương trình vi phân với [[từ trường]]:
:{|cellpadding="2" style="border:2px solid #ccccff"
|<math>\nabla^2 \mathbf{B} = \mu \epsilon \frac{\partial^2}{\partial t^2} \mathbf{B}</math>.
|}
Hai phương trình vi phân trên chính là các [[phương trình sóng]], dạng tổng quát:
:<math>\nabla^2 f = \frac{1}{{c}^2} \frac{\partial^2 f}{\partial t^2} \,</math>
với ''c''<sub>0</sub> là tốc độ lan truyền của sóng và ''f'' miêu tả cường độ dao động của sóng theo thời gian và vị trí trong không gian. Trong trường hợp của các phương trình sóng liên quan đến điện trường và từ trường nêu trên, ta thấy nghiệm của phương trình thể hiện điện trường và từ trường sẽ biến đổi trong [[không gian]] và [[thời gian]] như những [[chuyển động sóng|sóng]], với tốc độ:
:<math>c = \frac{1}{\sqrt{\mu \epsilon}}</math>
Đây chính là [[tốc độ ánh sáng|tốc độ ánh sáng trong chân không]].
Nghiệm của phương trình sóng cho điện trường là:
:<math>\mathbf{E} = \mathbf{E}_0 f\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c t \right)</math>
Với
: '''E'''<sub>0</sub> là một hằng số véc tơ đóng vai trò như biên độ của dao động điện trường,
: ''f'' là hàm [[khả vi]] bậc hai bất kỳ
: <math> \hat{\mathbf{k}}</math> là véc tơ đơn vị theo phương lan truyền của sóng
: '''x''' là tọa độ của điểm đang xét.
Tuy nghiệm này thỏa mãn phương trình sóng, để thỏa mãn tất cả các phương trình Maxwell, cần có thêm ràng buộc:
:<math>\nabla \cdot \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c t \right) = 0</math>
:<math>\mathbf{E} \cdot \hat{\mathbf{k}} = 0 \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (8) \,</math>
:<math>\nabla \times \mathbf{E} = \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E}_0 f'\left(\hat{\mathbf{k}} \cdot \mathbf{x} - c t \right) = -\frac{\partial}{\partial t} \mathbf{B}</math>
:<math>\mathbf{B} = \frac{1}{c} \hat{\mathbf{k}} \times \mathbf{E} \qquad \qquad \qquad \quad \ \ \ (9) \,</math>
: (8) suy ra điện trường phải luôn [[vuông góc]] với hướng lan truyền của sóng
: (9) cho thấy từ trường thì vuông góc với cả điện trường và hướng lan truyền; đồng thời '''E'''<sub>0</sub> = ''c''<sub>0</sub> '''B'''<sub>0</sub>. Nghiệm này của phương trình Maxwell chính là '''sóng điện từ phẳng'''.
gokn0q17ox9jfqnbca1xgimfft0djs2
Sách điện số/Bộ phận điện số/Bộ chọn lựa mả số
0
107650
515835
2024-11-01T14:29:51Z
69.165.131.31
Tạo trang mới với nội dung “Bộ phận điện số tạo mả số nhị phân của các con số thập phân ==Thí dụ== :{|width=50% |- | Mả số nhị phân 1 bit || Số thập phân || |- | 0 || 0 |- | 1 || 1 |} :{|width=50% |- | Mả số nhị phân 2 bit || Số thập phân |- | 00 || 0 |- | 01 || 1 |- | 10 || 2 |- | 11 || 3 |} Với số nhị phân 1 bit có thể dùng để tạo <math>2^1=2</math> số thập phân 0 và 1 . Với số nhị phâ…”
515835
wikitext
text/x-wiki
Bộ phận điện số tạo mả số nhị phân của các con số thập phân
==Thí dụ==
:{|width=50%
|-
| Mả số nhị phân 1 bit || Số thập phân ||
|-
| 0 || 0
|-
| 1 || 1
|}
:{|width=50%
|-
| Mả số nhị phân 2 bit || Số thập phân
|-
| 00 || 0
|-
| 01 || 1
|-
| 10 || 2
|-
| 11 || 3
|}
Với số nhị phân 1 bit có thể dùng để tạo <math>2^1=2</math> số thập phân 0 và 1 . Với số nhị phân 2 bit có thể dùng để tạo <math>2^2=4</math> số thập phân từ 0 đến 3 . Vì vậy, '''với số nhị phân n bit có thể dùng để tạo <math>2^n</math> số thập phân từ 0 đến <math>2^n-1</math> '''
==BCD - Bộ mả số nhị phân con số thập phân==
Bộ phận điện số dùng trong việc tạo mả số nhị phân của các con số nhị phân từ 0 đến 9 .
===Cấu trúc===
Mả số nhị phân 4 bit ở cổng nhập
: a<sub>3</sub> , a<sub>2</sub>, a<sub>1</sub>, a<sub>0</sub>
Số thập phân từ 0 đến 9 ở cổng xuất
: 0,1,2,...,9
===Bảng vận hành===
:{| class="wikitable" width=30%
! a<sub>3</sub> !! a<sub>2</sub>!! a<sub>1</sub>!! a<sub>0</sub> !! Decimal Number
|-
| 0 || 0 || 0 || 0 || 0
|-
| 0 || 0 || 0 || 1 || 1
|-
| 0|| 0 || 1 || 0 || 2
|-
| 0 || 0 || 1 || 1 || 3
|-
| 0 || 1 || 0 || 0 || 4
|-
| 0 || 1 || 0 || 1 || 5
|-
| 0 || 1 || 1 || 0 || 6
|-
| 0 || 1 || 1 || 1 || 7
|-
| 1 || 0 || 0 || 0 || 8
|-
| 1 || 0 || 0 || 1 || 9
|-
|}
==ASCII - Bộ mả số chuẩn trao đổi thông tin bắc mỹ==
Mả số tiêu chuẩn bắc mỹ dùng trong việc trao đổi thông tin
# Number from 0 to 9
# Capital A to Z
# Common a to z
===Cấu trúc===
Mả số nhị phân 7 bit ở cổng nhập được dùng để biểu diển
: a<sub>6</sub> , a<sub>5</sub>, ... , a<sub>1</sub>, a<sub>0</sub>
Dử liệu ở cổng xuất
: Các số từ 0 đến 9 , Chữ hoa từ A tdde^'n Z , Chữ thường từ a đến z
===Bảng vận hành===
:{| width=50% class="wikitable"
|-
!Nhị phân !! Bát phân !! Thập phân!! Thập lục phân!! [[w:Glyph|Glyph]]
|-
|<math>a_6a_5a_4a_3a_2a_1a_o</math> || || || ||
|-
|010 0000 ||style="background:lightblue;"| 040 ||style="background:#CCFFFF;"| 32 ||style="background:lightblue;"| 20 || <small>[[w:Space (punctuation)|space]]</small>
|-
|010 0001 ||style="background:lightblue;"| 041 ||style="background:#CCFFFF;"| 33 ||style="background:lightblue;"| 21 || [[w:Exclamation mark|!]]
|-
|010 0010 ||style="background:lightblue;"| 042 ||style="background:#CCFFFF;"| 34 ||style="background:lightblue;"| 22 || [[w:Quotation mark|"]]
|-
|010 0011 ||style="background:lightblue;"| 043 ||style="background:#CCFFFF;"| 35 ||style="background:lightblue;"| 23 || [[w:Number sign|#]]
|-
|010 0100 ||style="background:lightblue;"| 044 ||style="background:#CCFFFF;"| 36 ||style="background:lightblue;"| 24 || [[w:Dollar sign|$]]
|-
|010 0101 ||style="background:lightblue;"| 045 ||style="background:#CCFFFF;"| 37 ||style="background:lightblue;"| 25 || [[w:Percent sign|%]]
|-
|010 0110 ||style="background:lightblue;"| 046 ||style="background:#CCFFFF;"| 38 ||style="background:lightblue;"| 26 || [[w:Ampersand|&]]
|-
|010 0111 ||style="background:lightblue;"| 047 ||style="background:#CCFFFF;"| 39 ||style="background:lightblue;"| 27 || [[w:apostrophe|']]
|-
|010 1000 ||style="background:lightblue;"| 050 ||style="background:#CCFFFF;"| 40 ||style="background:lightblue;"| 28 || [[w:Bracket|(]]
|-
|010 1001 ||style="background:lightblue;"| 051 ||style="background:#CCFFFF;"| 41 ||style="background:lightblue;"| 29 || [[w:Bracket|)]]
|-
|010 1010 ||style="background:lightblue;"| 052 ||style="background:#CCFFFF;"| 42 ||style="background:lightblue;"| 2A || [[w:Asterisk|*]]
|-
|010 1011 ||style="background:lightblue;"| 053 ||style="background:#CCFFFF;"| 43 ||style="background:lightblue;"| 2B || [[w:Plus sign|+]]
|-
|010 1100 ||style="background:lightblue;"| 054 ||style="background:#CCFFFF;"| 44 ||style="background:lightblue;"| 2C || [[w:Comma (punctuation)|,]]
|-
|010 1101 ||style="background:lightblue;"| 055 ||style="background:#CCFFFF;"| 45 ||style="background:lightblue;"| 2D || [[w:Hyphen-minus|-]]
|-
|010 1110 ||style="background:lightblue;"| 056 ||style="background:#CCFFFF;"| 46 ||style="background:lightblue;"| 2E || [[w:Full stop|.]]
|-
|010 1111 ||style="background:lightblue;"| 057 ||style="background:#CCFFFF;"| 47 ||style="background:lightblue;"| 2F || [[w:Slash (punctuation)|/]]
|-
|011 0000 ||style="background:lightblue;"| 060 ||style="background:#CCFFFF;"| 48 ||style="background:lightblue;"| 30 || [[w:0|0]]
|-
|011 0001 ||style="background:lightblue;"| 061 ||style="background:#CCFFFF;"| 49 ||style="background:lightblue;"| 31 || [[w:1 (number)|1]]
|-
|011 0010 ||style="background:lightblue;"| 062 ||style="background:#CCFFFF;"| 50 ||style="background:lightblue;"| 32 || [[w:2 (number)|2]]
|-
|011 0011 ||style="background:lightblue;"| 063 ||style="background:#CCFFFF;"| 51 ||style="background:lightblue;"| 33 || [[w:3 (number)|3]]
|-
|011 0100 ||style="background:lightblue;"| 064 ||style="background:#CCFFFF;"| 52 ||style="background:lightblue;"| 34 || [[w:4 (number)|4]]
|-
|011 0101 ||style="background:lightblue;"| 065 ||style="background:#CCFFFF;"| 53 ||style="background:lightblue;"| 35 || [[w:5 (number)|5]]
|-
|011 0110 ||style="background:lightblue;"| 066 ||style="background:#CCFFFF;"| 54 ||style="background:lightblue;"| 36 || [[w:6 (number)|6]]
|-
|011 0111 ||style="background:lightblue;"| 067 ||style="background:#CCFFFF;"| 55 ||style="background:lightblue;"| 37 || [[w:7 (number)|7]]
|-
|011 1000 ||style="background:lightblue;"| 070 ||style="background:#CCFFFF;"| 56 ||style="background:lightblue;"| 38 || [[w:8 (number)|8]]
|-
|011 1001 ||style="background:lightblue;"| 071 ||style="background:#CCFFFF;"| 57 ||style="background:lightblue;"| 39 || [[w:9 (number)|9]]
|-
|011 1010 ||style="background:lightblue;"| 072 ||style="background:#CCFFFF;"| 58 ||style="background:lightblue;"| 3A || [[w:Colon (punctuation)|:]]
|-
|011 1011 ||style="background:lightblue;"| 073 ||style="background:#CCFFFF;"| 59 ||style="background:lightblue;"| 3B || [[w:Semicolon|;]]
|-
|011 1100 ||style="background:lightblue;"| 074 ||style="background:#CCFFFF;"| 60 ||style="background:lightblue;"| 3C || [[w:Less-than sign|<]]
|-
|011 1101 ||style="background:lightblue;"| 075 ||style="background:#CCFFFF;"| 61 ||style="background:lightblue;"| 3D || [[w:Equals sign|=]]
|-
|011 1110 ||style="background:lightblue;"| 076 ||style="background:#CCFFFF;"| 62 ||style="background:lightblue;"| 3E || [[w:Greater-than sign|>]]
|-
|011 1111 ||style="background:lightblue;"| 077 ||style="background:#CCFFFF;"| 63 ||style="background:lightblue;"| 3F || [[w:Question mark|?]]
|-
|100 0000 ||style="background:lightblue;"| 100 ||style="background:#CCFFFF;"| 64 ||style="background:lightblue;"| 40 || [[w:@|@]]
|-
|100 0001 ||style="background:lightblue;"| 101 ||style="background:#CCFFFF;"| 65 ||style="background:lightblue;"| 41 || [[w:A|A]]
|-
|100 0010 ||style="background:lightblue;"| 102 ||style="background:#CCFFFF;"| 66 ||style="background:lightblue;"| 42 || [[w:B|B]]
|-
|100 0011 ||style="background:lightblue;"| 103 ||style="background:#CCFFFF;"| 67 ||style="background:lightblue;"| 43 || [[w:C|C]]
|-
|100 0100 ||style="background:lightblue;"| 104 ||style="background:#CCFFFF;"| 68 ||style="background:lightblue;"| 44 || [[w:D|D]]
|-
|100 0101 ||style="background:lightblue;"| 105 ||style="background:#CCFFFF;"| 69 ||style="background:lightblue;"| 45 || [[w:E|E]]
|-
|100 0110 ||style="background:lightblue;"| 106 ||style="background:#CCFFFF;"| 70 ||style="background:lightblue;"| 46 || [[w:F|F]]
|-
|100 0111 ||style="background:lightblue;"| 107 ||style="background:#CCFFFF;"| 71 ||style="background:lightblue;"| 47 || [[w:G|G]]
|-
|100 1000 ||style="background:lightblue;"| 110 ||style="background:#CCFFFF;"| 72 ||style="background:lightblue;"| 48 || [[w:H|H]]
|-
|100 1001 ||style="background:lightblue;"| 111 ||style="background:#CCFFFF;"| 73 ||style="background:lightblue;"| 49 || [[w:I|I]]
|-
|100 1010 ||style="background:lightblue;"| 112 ||style="background:#CCFFFF;"| 74 ||style="background:lightblue;"| 4A || [[w:J|J]]
|-
|100 1011 ||style="background:lightblue;"| 113 ||style="background:#CCFFFF;"| 75 ||style="background:lightblue;"| 4B || [[w:K|K]]
|-
|100 1100 ||style="background:lightblue;"| 114 ||style="background:#CCFFFF;"| 76 ||style="background:lightblue;"| 4C || [[w:L|L]]
|-
|100 1101 ||style="background:lightblue;"| 115 ||style="background:#CCFFFF;"| 77 ||style="background:lightblue;"| 4D || [[w:M|M]]
|-
|100 1110 ||style="background:lightblue;"| 116 ||style="background:#CCFFFF;"| 78 ||style="background:lightblue;"| 4E || [[w:N|N]]
|-
|100 1111 ||style="background:lightblue;"| 117 ||style="background:#CCFFFF;"| 79 ||style="background:lightblue;"| 4F || [[w:O|O]]
|-
|101 0000 ||style="background:lightblue;"| 120 ||style="background:#CCFFFF;"| 80 ||style="background:lightblue;"| 50 || [[w:P|P]]
|-
|101 0001 ||style="background:lightblue;"| 121 ||style="background:#CCFFFF;"| 81 ||style="background:lightblue;"| 51 || [[w:Q|Q]]
|-
|101 0010 ||style="background:lightblue;"| 122 ||style="background:#CCFFFF;"| 82 ||style="background:lightblue;"| 52 || [[w:R|R]]
|-
|101 0011 ||style="background:lightblue;"| 123 ||style="background:#CCFFFF;"| 83 ||style="background:lightblue;"| 53 || [[w:S|S]]
|-
|101 0100 ||style="background:lightblue;"| 124 ||style="background:#CCFFFF;"| 84 ||style="background:lightblue;"| 54 || [[w:T|T]]
|-
|101 0101 ||style="background:lightblue;"| 125 ||style="background:#CCFFFF;"| 85 ||style="background:lightblue;"| 55 || [[w:U|U]]
|-
|101 0110 ||style="background:lightblue;"| 126 ||style="background:#CCFFFF;"| 86 ||style="background:lightblue;"| 56 || [[w:V|V]]
|-
|101 0111 ||style="background:lightblue;"| 127 ||style="background:#CCFFFF;"| 87 ||style="background:lightblue;"| 57 || [[w:W|W]]
|-
|101 1000 ||style="background:lightblue;"| 130 ||style="background:#CCFFFF;"| 88 ||style="background:lightblue;"| 58 || [[w:X|X]]
|-
|101 1001 ||style="background:lightblue;"| 131 ||style="background:#CCFFFF;"| 89 ||style="background:lightblue;"| 59 || [[w:Y|Y]]
|-
|101 1010 ||style="background:lightblue;"| 132 ||style="background:#CCFFFF;"| 90 ||style="background:lightblue;"| 5A || [[w:Z|Z]]
|-
|101 1011 ||style="background:lightblue;"| 133 ||style="background:#CCFFFF;"| 91 ||style="background:lightblue;"| 5B || [[w:Bracket|<nowiki>[</nowiki>]]
|-
|101 1100 ||style="background:lightblue;"| 134 ||style="background:#CCFFFF;"| 92 ||style="background:lightblue;"| 5C || [[w:Backslash|\]]
|-
|101 1101 ||style="background:lightblue;"| 135 ||style="background:#CCFFFF;"| 93 ||style="background:lightblue;"| 5D || [[w:Bracket|<nowiki>]</nowiki>]]
|-
|101 1110 ||style="background:lightblue;"| 136 ||style="background:#CCFFFF;"| 94 ||style="background:lightblue;"| 5E || [[w:Caret|^]]
|-
|101 1111 ||style="background:lightblue;"| 137 ||style="background:#CCFFFF;"| 95 ||style="background:lightblue;"| 5F || [[w:Underscore|_]]
|-
|110 0000 ||style="background:lightblue;"| 140 ||style="background:#CCFFFF;"| 96 ||style="background:lightblue;"| 60 || [[w:Grave accent|`]]
|-
|110 0001 ||style="background:lightblue;"| 141 ||style="background:#CCFFFF;"| 97 ||style="background:lightblue;"| 61 || [[w:a|a]]
|-
|110 0010 ||style="background:lightblue;"| 142 ||style="background:#CCFFFF;"| 98 ||style="background:lightblue;"| 62 || [[w:b|b]]
|-
|110 0011 ||style="background:lightblue;"| 143 ||style="background:#CCFFFF;"| 99 ||style="background:lightblue;"| 63 || [[w:c|c]]
|-
|110 0100 ||style="background:lightblue;"| 144 ||style="background:#CCFFFF;"| 100 ||style="background:lightblue;"| 64 || [[w:d|d]]
|-
|110 0101 ||style="background:lightblue;"| 145 ||style="background:#CCFFFF;"| 101 ||style="background:lightblue;"| 65 || [[w:e|e]]
|-
|110 0110 ||style="background:lightblue;"| 146 ||style="background:#CCFFFF;"| 102 ||style="background:lightblue;"| 66 || [[w:f|f]]
|-
|110 0111 ||style="background:lightblue;"| 147 ||style="background:#CCFFFF;"| 103 ||style="background:lightblue;"| 67 || [[w:g|g]]
|-
|110 1000 ||style="background:lightblue;"| 150 ||style="background:#CCFFFF;"| 104 ||style="background:lightblue;"| 68 || [[w:h|h]]
|-
|110 1001 ||style="background:lightblue;"| 151 ||style="background:#CCFFFF;"| 105 ||style="background:lightblue;"| 69 || [[w:i|i]]
|-
|110 1010 ||style="background:lightblue;"| 152 ||style="background:#CCFFFF;"| 106 ||style="background:lightblue;"| 6A || [[w:j|j]]
|-
|110 1011 ||style="background:lightblue;"| 153 ||style="background:#CCFFFF;"| 107 ||style="background:lightblue;"| 6B || [[w:k|k]]
|-
|110 1100 ||style="background:lightblue;"| 154 ||style="background:#CCFFFF;"| 108 ||style="background:lightblue;"| 6C || [[w:l|l]]
|-
|110 1101 ||style="background:lightblue;"| 155 ||style="background:#CCFFFF;"| 109 ||style="background:lightblue;"| 6D || [[w:m|m]]
|-
|110 1110 ||style="background:lightblue;"| 156 ||style="background:#CCFFFF;"| 110 ||style="background:lightblue;"| 6E || [[w:n|n]]
|-
|110 1111 ||style="background:lightblue;"| 157 ||style="background:#CCFFFF;"| 111 ||style="background:lightblue;"| 6F || [[w:o|o]]
|-
|111 0000 ||style="background:lightblue;"| 160 ||style="background:#CCFFFF;"| 112 ||style="background:lightblue;"| 70 || [[w:p|p]]
|-
|111 0001 ||style="background:lightblue;"| 161 ||style="background:#CCFFFF;"| 113 ||style="background:lightblue;"| 71 || [[w:q|q]]
|-
|111 0010 ||style="background:lightblue;"| 162 ||style="background:#CCFFFF;"| 114 ||style="background:lightblue;"| 72 || [[w:r|r]]
|-
|111 0011 ||style="background:lightblue;"| 163 ||style="background:#CCFFFF;"| 115 ||style="background:lightblue;"| 73 || [[w:s|s]]
|-
|111 0100 ||style="background:lightblue;"| 164 ||style="background:#CCFFFF;"| 116 ||style="background:lightblue;"| 74 || [[w:t|t]]
|-
|111 0101 ||style="background:lightblue;"| 165 ||style="background:#CCFFFF;"| 117 ||style="background:lightblue;"| 75 || [[w:u|u]]
|-
|111 0110 ||style="background:lightblue;"| 166 ||style="background:#CCFFFF;"| 118 ||style="background:lightblue;"| 76 || [[w:v|v]]
|-
|111 0111 ||style="background:lightblue;"| 167 ||style="background:#CCFFFF;"| 119 ||style="background:lightblue;"| 77 || [[w:w|w]]
|-
|111 1000 ||style="background:lightblue;"| 170 ||style="background:#CCFFFF;"| 120 ||style="background:lightblue;"| 78 || [[w:x|x]]
|-
|111 1001 ||style="background:lightblue;"| 171 ||style="background:#CCFFFF;"| 121 ||style="background:lightblue;"| 79 || [[w:y|y]]
|-
|111 1010 ||style="background:lightblue;"| 172 ||style="background:#CCFFFF;"| 122 ||style="background:lightblue;"| 7A || [[w:z|z]]
|-
|111 1011 ||style="background:lightblue;"| 173 ||style="background:#CCFFFF;"| 123 ||style="background:lightblue;"| 7B || [[w:Bracket|{]]
|-
|111 1100 ||style="background:lightblue;"| 174 ||style="background:#CCFFFF;"| 124 ||style="background:lightblue;"| 7C || [[w:Vertical bar||]]
|-
|111 1101 ||style="background:lightblue;"| 175 ||style="background:#CCFFFF;"| 125 ||style="background:lightblue;"| 7D || [[w:Bracket|}]]
|-
|111 1110 ||style="background:lightblue;"| 176 ||style="background:#CCFFFF;"| 126 ||style="background:lightblue;"| 7E || [[w:Tilde|~]]
|-
|}
[[Thể loại:Bộ phận điện số]]
rpa60e0819nipkdkpkalqlo8wrpf7x3
515843
515835
2024-11-01T14:36:14Z
69.165.131.31
515843
wikitext
text/x-wiki
Bộ phận điện số tạo mả số nhị phân của các con số thập phân và các chữ cái
==Thí dụ==
:{|width=50%
|-
| Mả số nhị phân 1 bit || Số thập phân ||
|-
| 0 || 0
|-
| 1 || 1
|}
:{|width=50%
|-
| Mả số nhị phân 2 bit || Số thập phân
|-
| 00 || 0
|-
| 01 || 1
|-
| 10 || 2
|-
| 11 || 3
|}
Với số nhị phân 1 bit có thể dùng để tạo <math>2^1=2</math> số thập phân 0 và 1 . Với số nhị phân 2 bit có thể dùng để tạo <math>2^2=4</math> số thập phân từ 0 đến 3 . Vì vậy, '''với số nhị phân n bit có thể dùng để tạo <math>2^n</math> số thập phân từ 0 đến <math>2^n-1</math> '''
==BCD - Bộ mả số nhị phân con số thập phân==
Bộ phận điện số dùng trong việc tạo mả số nhị phân của các con số nhị phân từ 0 đến 9 .
===Cấu trúc===
Mả số nhị phân 4 bit ở cổng nhập
: a<sub>3</sub> , a<sub>2</sub>, a<sub>1</sub>, a<sub>0</sub>
Số thập phân từ 0 đến 9 ở cổng xuất
: 0,1,2,...,9
===Bảng vận hành===
:{| class="wikitable" width=30%
! a<sub>3</sub> !! a<sub>2</sub>!! a<sub>1</sub>!! a<sub>0</sub> !! Decimal Number
|-
| 0 || 0 || 0 || 0 || 0
|-
| 0 || 0 || 0 || 1 || 1
|-
| 0|| 0 || 1 || 0 || 2
|-
| 0 || 0 || 1 || 1 || 3
|-
| 0 || 1 || 0 || 0 || 4
|-
| 0 || 1 || 0 || 1 || 5
|-
| 0 || 1 || 1 || 0 || 6
|-
| 0 || 1 || 1 || 1 || 7
|-
| 1 || 0 || 0 || 0 || 8
|-
| 1 || 0 || 0 || 1 || 9
|-
|}
==ASCII - Bộ mả số chuẩn trao đổi thông tin bắc mỹ==
Mả số tiêu chuẩn bắc mỹ dùng trong việc trao đổi thông tin
# Number from 0 to 9
# Capital A to Z
# Common a to z
===Cấu trúc===
Mả số nhị phân 7 bit ở cổng nhập được dùng để biểu diển
: a<sub>6</sub> , a<sub>5</sub>, ... , a<sub>1</sub>, a<sub>0</sub>
Dử liệu ở cổng xuất
: Các số từ 0 đến 9 , Chữ hoa từ A tdde^'n Z , Chữ thường từ a đến z
===Bảng vận hành===
:{| width=50% class="wikitable"
|-
!Nhị phân !! Bát phân !! Thập phân!! Thập lục phân!! [[w:Glyph|Glyph]]
|-
|<math>a_6a_5a_4a_3a_2a_1a_o</math> || || || ||
|-
|010 0000 ||style="background:lightblue;"| 040 ||style="background:#CCFFFF;"| 32 ||style="background:lightblue;"| 20 || <small>[[w:Space (punctuation)|space]]</small>
|-
|010 0001 ||style="background:lightblue;"| 041 ||style="background:#CCFFFF;"| 33 ||style="background:lightblue;"| 21 || [[w:Exclamation mark|!]]
|-
|010 0010 ||style="background:lightblue;"| 042 ||style="background:#CCFFFF;"| 34 ||style="background:lightblue;"| 22 || [[w:Quotation mark|"]]
|-
|010 0011 ||style="background:lightblue;"| 043 ||style="background:#CCFFFF;"| 35 ||style="background:lightblue;"| 23 || [[w:Number sign|#]]
|-
|010 0100 ||style="background:lightblue;"| 044 ||style="background:#CCFFFF;"| 36 ||style="background:lightblue;"| 24 || [[w:Dollar sign|$]]
|-
|010 0101 ||style="background:lightblue;"| 045 ||style="background:#CCFFFF;"| 37 ||style="background:lightblue;"| 25 || [[w:Percent sign|%]]
|-
|010 0110 ||style="background:lightblue;"| 046 ||style="background:#CCFFFF;"| 38 ||style="background:lightblue;"| 26 || [[w:Ampersand|&]]
|-
|010 0111 ||style="background:lightblue;"| 047 ||style="background:#CCFFFF;"| 39 ||style="background:lightblue;"| 27 || [[w:apostrophe|']]
|-
|010 1000 ||style="background:lightblue;"| 050 ||style="background:#CCFFFF;"| 40 ||style="background:lightblue;"| 28 || [[w:Bracket|(]]
|-
|010 1001 ||style="background:lightblue;"| 051 ||style="background:#CCFFFF;"| 41 ||style="background:lightblue;"| 29 || [[w:Bracket|)]]
|-
|010 1010 ||style="background:lightblue;"| 052 ||style="background:#CCFFFF;"| 42 ||style="background:lightblue;"| 2A || [[w:Asterisk|*]]
|-
|010 1011 ||style="background:lightblue;"| 053 ||style="background:#CCFFFF;"| 43 ||style="background:lightblue;"| 2B || [[w:Plus sign|+]]
|-
|010 1100 ||style="background:lightblue;"| 054 ||style="background:#CCFFFF;"| 44 ||style="background:lightblue;"| 2C || [[w:Comma (punctuation)|,]]
|-
|010 1101 ||style="background:lightblue;"| 055 ||style="background:#CCFFFF;"| 45 ||style="background:lightblue;"| 2D || [[w:Hyphen-minus|-]]
|-
|010 1110 ||style="background:lightblue;"| 056 ||style="background:#CCFFFF;"| 46 ||style="background:lightblue;"| 2E || [[w:Full stop|.]]
|-
|010 1111 ||style="background:lightblue;"| 057 ||style="background:#CCFFFF;"| 47 ||style="background:lightblue;"| 2F || [[w:Slash (punctuation)|/]]
|-
|011 0000 ||style="background:lightblue;"| 060 ||style="background:#CCFFFF;"| 48 ||style="background:lightblue;"| 30 || [[w:0|0]]
|-
|011 0001 ||style="background:lightblue;"| 061 ||style="background:#CCFFFF;"| 49 ||style="background:lightblue;"| 31 || [[w:1 (number)|1]]
|-
|011 0010 ||style="background:lightblue;"| 062 ||style="background:#CCFFFF;"| 50 ||style="background:lightblue;"| 32 || [[w:2 (number)|2]]
|-
|011 0011 ||style="background:lightblue;"| 063 ||style="background:#CCFFFF;"| 51 ||style="background:lightblue;"| 33 || [[w:3 (number)|3]]
|-
|011 0100 ||style="background:lightblue;"| 064 ||style="background:#CCFFFF;"| 52 ||style="background:lightblue;"| 34 || [[w:4 (number)|4]]
|-
|011 0101 ||style="background:lightblue;"| 065 ||style="background:#CCFFFF;"| 53 ||style="background:lightblue;"| 35 || [[w:5 (number)|5]]
|-
|011 0110 ||style="background:lightblue;"| 066 ||style="background:#CCFFFF;"| 54 ||style="background:lightblue;"| 36 || [[w:6 (number)|6]]
|-
|011 0111 ||style="background:lightblue;"| 067 ||style="background:#CCFFFF;"| 55 ||style="background:lightblue;"| 37 || [[w:7 (number)|7]]
|-
|011 1000 ||style="background:lightblue;"| 070 ||style="background:#CCFFFF;"| 56 ||style="background:lightblue;"| 38 || [[w:8 (number)|8]]
|-
|011 1001 ||style="background:lightblue;"| 071 ||style="background:#CCFFFF;"| 57 ||style="background:lightblue;"| 39 || [[w:9 (number)|9]]
|-
|011 1010 ||style="background:lightblue;"| 072 ||style="background:#CCFFFF;"| 58 ||style="background:lightblue;"| 3A || [[w:Colon (punctuation)|:]]
|-
|011 1011 ||style="background:lightblue;"| 073 ||style="background:#CCFFFF;"| 59 ||style="background:lightblue;"| 3B || [[w:Semicolon|;]]
|-
|011 1100 ||style="background:lightblue;"| 074 ||style="background:#CCFFFF;"| 60 ||style="background:lightblue;"| 3C || [[w:Less-than sign|<]]
|-
|011 1101 ||style="background:lightblue;"| 075 ||style="background:#CCFFFF;"| 61 ||style="background:lightblue;"| 3D || [[w:Equals sign|=]]
|-
|011 1110 ||style="background:lightblue;"| 076 ||style="background:#CCFFFF;"| 62 ||style="background:lightblue;"| 3E || [[w:Greater-than sign|>]]
|-
|011 1111 ||style="background:lightblue;"| 077 ||style="background:#CCFFFF;"| 63 ||style="background:lightblue;"| 3F || [[w:Question mark|?]]
|-
|100 0000 ||style="background:lightblue;"| 100 ||style="background:#CCFFFF;"| 64 ||style="background:lightblue;"| 40 || [[w:@|@]]
|-
|100 0001 ||style="background:lightblue;"| 101 ||style="background:#CCFFFF;"| 65 ||style="background:lightblue;"| 41 || [[w:A|A]]
|-
|100 0010 ||style="background:lightblue;"| 102 ||style="background:#CCFFFF;"| 66 ||style="background:lightblue;"| 42 || [[w:B|B]]
|-
|100 0011 ||style="background:lightblue;"| 103 ||style="background:#CCFFFF;"| 67 ||style="background:lightblue;"| 43 || [[w:C|C]]
|-
|100 0100 ||style="background:lightblue;"| 104 ||style="background:#CCFFFF;"| 68 ||style="background:lightblue;"| 44 || [[w:D|D]]
|-
|100 0101 ||style="background:lightblue;"| 105 ||style="background:#CCFFFF;"| 69 ||style="background:lightblue;"| 45 || [[w:E|E]]
|-
|100 0110 ||style="background:lightblue;"| 106 ||style="background:#CCFFFF;"| 70 ||style="background:lightblue;"| 46 || [[w:F|F]]
|-
|100 0111 ||style="background:lightblue;"| 107 ||style="background:#CCFFFF;"| 71 ||style="background:lightblue;"| 47 || [[w:G|G]]
|-
|100 1000 ||style="background:lightblue;"| 110 ||style="background:#CCFFFF;"| 72 ||style="background:lightblue;"| 48 || [[w:H|H]]
|-
|100 1001 ||style="background:lightblue;"| 111 ||style="background:#CCFFFF;"| 73 ||style="background:lightblue;"| 49 || [[w:I|I]]
|-
|100 1010 ||style="background:lightblue;"| 112 ||style="background:#CCFFFF;"| 74 ||style="background:lightblue;"| 4A || [[w:J|J]]
|-
|100 1011 ||style="background:lightblue;"| 113 ||style="background:#CCFFFF;"| 75 ||style="background:lightblue;"| 4B || [[w:K|K]]
|-
|100 1100 ||style="background:lightblue;"| 114 ||style="background:#CCFFFF;"| 76 ||style="background:lightblue;"| 4C || [[w:L|L]]
|-
|100 1101 ||style="background:lightblue;"| 115 ||style="background:#CCFFFF;"| 77 ||style="background:lightblue;"| 4D || [[w:M|M]]
|-
|100 1110 ||style="background:lightblue;"| 116 ||style="background:#CCFFFF;"| 78 ||style="background:lightblue;"| 4E || [[w:N|N]]
|-
|100 1111 ||style="background:lightblue;"| 117 ||style="background:#CCFFFF;"| 79 ||style="background:lightblue;"| 4F || [[w:O|O]]
|-
|101 0000 ||style="background:lightblue;"| 120 ||style="background:#CCFFFF;"| 80 ||style="background:lightblue;"| 50 || [[w:P|P]]
|-
|101 0001 ||style="background:lightblue;"| 121 ||style="background:#CCFFFF;"| 81 ||style="background:lightblue;"| 51 || [[w:Q|Q]]
|-
|101 0010 ||style="background:lightblue;"| 122 ||style="background:#CCFFFF;"| 82 ||style="background:lightblue;"| 52 || [[w:R|R]]
|-
|101 0011 ||style="background:lightblue;"| 123 ||style="background:#CCFFFF;"| 83 ||style="background:lightblue;"| 53 || [[w:S|S]]
|-
|101 0100 ||style="background:lightblue;"| 124 ||style="background:#CCFFFF;"| 84 ||style="background:lightblue;"| 54 || [[w:T|T]]
|-
|101 0101 ||style="background:lightblue;"| 125 ||style="background:#CCFFFF;"| 85 ||style="background:lightblue;"| 55 || [[w:U|U]]
|-
|101 0110 ||style="background:lightblue;"| 126 ||style="background:#CCFFFF;"| 86 ||style="background:lightblue;"| 56 || [[w:V|V]]
|-
|101 0111 ||style="background:lightblue;"| 127 ||style="background:#CCFFFF;"| 87 ||style="background:lightblue;"| 57 || [[w:W|W]]
|-
|101 1000 ||style="background:lightblue;"| 130 ||style="background:#CCFFFF;"| 88 ||style="background:lightblue;"| 58 || [[w:X|X]]
|-
|101 1001 ||style="background:lightblue;"| 131 ||style="background:#CCFFFF;"| 89 ||style="background:lightblue;"| 59 || [[w:Y|Y]]
|-
|101 1010 ||style="background:lightblue;"| 132 ||style="background:#CCFFFF;"| 90 ||style="background:lightblue;"| 5A || [[w:Z|Z]]
|-
|101 1011 ||style="background:lightblue;"| 133 ||style="background:#CCFFFF;"| 91 ||style="background:lightblue;"| 5B || [[w:Bracket|<nowiki>[</nowiki>]]
|-
|101 1100 ||style="background:lightblue;"| 134 ||style="background:#CCFFFF;"| 92 ||style="background:lightblue;"| 5C || [[w:Backslash|\]]
|-
|101 1101 ||style="background:lightblue;"| 135 ||style="background:#CCFFFF;"| 93 ||style="background:lightblue;"| 5D || [[w:Bracket|<nowiki>]</nowiki>]]
|-
|101 1110 ||style="background:lightblue;"| 136 ||style="background:#CCFFFF;"| 94 ||style="background:lightblue;"| 5E || [[w:Caret|^]]
|-
|101 1111 ||style="background:lightblue;"| 137 ||style="background:#CCFFFF;"| 95 ||style="background:lightblue;"| 5F || [[w:Underscore|_]]
|-
|110 0000 ||style="background:lightblue;"| 140 ||style="background:#CCFFFF;"| 96 ||style="background:lightblue;"| 60 || [[w:Grave accent|`]]
|-
|110 0001 ||style="background:lightblue;"| 141 ||style="background:#CCFFFF;"| 97 ||style="background:lightblue;"| 61 || [[w:a|a]]
|-
|110 0010 ||style="background:lightblue;"| 142 ||style="background:#CCFFFF;"| 98 ||style="background:lightblue;"| 62 || [[w:b|b]]
|-
|110 0011 ||style="background:lightblue;"| 143 ||style="background:#CCFFFF;"| 99 ||style="background:lightblue;"| 63 || [[w:c|c]]
|-
|110 0100 ||style="background:lightblue;"| 144 ||style="background:#CCFFFF;"| 100 ||style="background:lightblue;"| 64 || [[w:d|d]]
|-
|110 0101 ||style="background:lightblue;"| 145 ||style="background:#CCFFFF;"| 101 ||style="background:lightblue;"| 65 || [[w:e|e]]
|-
|110 0110 ||style="background:lightblue;"| 146 ||style="background:#CCFFFF;"| 102 ||style="background:lightblue;"| 66 || [[w:f|f]]
|-
|110 0111 ||style="background:lightblue;"| 147 ||style="background:#CCFFFF;"| 103 ||style="background:lightblue;"| 67 || [[w:g|g]]
|-
|110 1000 ||style="background:lightblue;"| 150 ||style="background:#CCFFFF;"| 104 ||style="background:lightblue;"| 68 || [[w:h|h]]
|-
|110 1001 ||style="background:lightblue;"| 151 ||style="background:#CCFFFF;"| 105 ||style="background:lightblue;"| 69 || [[w:i|i]]
|-
|110 1010 ||style="background:lightblue;"| 152 ||style="background:#CCFFFF;"| 106 ||style="background:lightblue;"| 6A || [[w:j|j]]
|-
|110 1011 ||style="background:lightblue;"| 153 ||style="background:#CCFFFF;"| 107 ||style="background:lightblue;"| 6B || [[w:k|k]]
|-
|110 1100 ||style="background:lightblue;"| 154 ||style="background:#CCFFFF;"| 108 ||style="background:lightblue;"| 6C || [[w:l|l]]
|-
|110 1101 ||style="background:lightblue;"| 155 ||style="background:#CCFFFF;"| 109 ||style="background:lightblue;"| 6D || [[w:m|m]]
|-
|110 1110 ||style="background:lightblue;"| 156 ||style="background:#CCFFFF;"| 110 ||style="background:lightblue;"| 6E || [[w:n|n]]
|-
|110 1111 ||style="background:lightblue;"| 157 ||style="background:#CCFFFF;"| 111 ||style="background:lightblue;"| 6F || [[w:o|o]]
|-
|111 0000 ||style="background:lightblue;"| 160 ||style="background:#CCFFFF;"| 112 ||style="background:lightblue;"| 70 || [[w:p|p]]
|-
|111 0001 ||style="background:lightblue;"| 161 ||style="background:#CCFFFF;"| 113 ||style="background:lightblue;"| 71 || [[w:q|q]]
|-
|111 0010 ||style="background:lightblue;"| 162 ||style="background:#CCFFFF;"| 114 ||style="background:lightblue;"| 72 || [[w:r|r]]
|-
|111 0011 ||style="background:lightblue;"| 163 ||style="background:#CCFFFF;"| 115 ||style="background:lightblue;"| 73 || [[w:s|s]]
|-
|111 0100 ||style="background:lightblue;"| 164 ||style="background:#CCFFFF;"| 116 ||style="background:lightblue;"| 74 || [[w:t|t]]
|-
|111 0101 ||style="background:lightblue;"| 165 ||style="background:#CCFFFF;"| 117 ||style="background:lightblue;"| 75 || [[w:u|u]]
|-
|111 0110 ||style="background:lightblue;"| 166 ||style="background:#CCFFFF;"| 118 ||style="background:lightblue;"| 76 || [[w:v|v]]
|-
|111 0111 ||style="background:lightblue;"| 167 ||style="background:#CCFFFF;"| 119 ||style="background:lightblue;"| 77 || [[w:w|w]]
|-
|111 1000 ||style="background:lightblue;"| 170 ||style="background:#CCFFFF;"| 120 ||style="background:lightblue;"| 78 || [[w:x|x]]
|-
|111 1001 ||style="background:lightblue;"| 171 ||style="background:#CCFFFF;"| 121 ||style="background:lightblue;"| 79 || [[w:y|y]]
|-
|111 1010 ||style="background:lightblue;"| 172 ||style="background:#CCFFFF;"| 122 ||style="background:lightblue;"| 7A || [[w:z|z]]
|-
|111 1011 ||style="background:lightblue;"| 173 ||style="background:#CCFFFF;"| 123 ||style="background:lightblue;"| 7B || [[w:Bracket|{]]
|-
|111 1100 ||style="background:lightblue;"| 174 ||style="background:#CCFFFF;"| 124 ||style="background:lightblue;"| 7C || [[w:Vertical bar||]]
|-
|111 1101 ||style="background:lightblue;"| 175 ||style="background:#CCFFFF;"| 125 ||style="background:lightblue;"| 7D || [[w:Bracket|}]]
|-
|111 1110 ||style="background:lightblue;"| 176 ||style="background:#CCFFFF;"| 126 ||style="background:lightblue;"| 7E || [[w:Tilde|~]]
|-
|}
[[Thể loại:Bộ phận điện số]]
iicsiz25q6qdbg440nop6ktdw96uvyc
515844
515843
2024-11-01T14:38:08Z
69.165.131.31
/* Thí dụ */
515844
wikitext
text/x-wiki
Bộ phận điện số tạo mả số nhị phân của các con số thập phân và các chữ cái
==Thí dụ==
===Bộ mã số các con số 0-9 hệ số thập phân===
:{|width=50%
|-
| Mả số nhị phân 1 bit || Số thập phân ||
|-
| 0 || 0
|-
| 1 || 1
|}
:{|width=50%
|-
| Mả số nhị phân 2 bit || Số thập phân
|-
| 00 || 0
|-
| 01 || 1
|-
| 10 || 2
|-
| 11 || 3
|}
===Bộ mã số các chữ cái A_Z===
Với số nhị phân 1 bit có thể dùng để tạo <math>2^1=2</math> số thập phân 0 và 1 . Với số nhị phân 2 bit có thể dùng để tạo <math>2^2=4</math> số thập phân từ 0 đến 3 . Vì vậy, '''với số nhị phân n bit có thể dùng để tạo <math>2^n</math> số thập phân từ 0 đến <math>2^n-1</math> '''
==BCD - Bộ mả số nhị phân con số thập phân==
Bộ phận điện số dùng trong việc tạo mả số nhị phân của các con số nhị phân từ 0 đến 9 .
===Cấu trúc===
Mả số nhị phân 4 bit ở cổng nhập
: a<sub>3</sub> , a<sub>2</sub>, a<sub>1</sub>, a<sub>0</sub>
Số thập phân từ 0 đến 9 ở cổng xuất
: 0,1,2,...,9
===Bảng vận hành===
:{| class="wikitable" width=30%
! a<sub>3</sub> !! a<sub>2</sub>!! a<sub>1</sub>!! a<sub>0</sub> !! Decimal Number
|-
| 0 || 0 || 0 || 0 || 0
|-
| 0 || 0 || 0 || 1 || 1
|-
| 0|| 0 || 1 || 0 || 2
|-
| 0 || 0 || 1 || 1 || 3
|-
| 0 || 1 || 0 || 0 || 4
|-
| 0 || 1 || 0 || 1 || 5
|-
| 0 || 1 || 1 || 0 || 6
|-
| 0 || 1 || 1 || 1 || 7
|-
| 1 || 0 || 0 || 0 || 8
|-
| 1 || 0 || 0 || 1 || 9
|-
|}
==ASCII - Bộ mả số chuẩn trao đổi thông tin bắc mỹ==
Mả số tiêu chuẩn bắc mỹ dùng trong việc trao đổi thông tin
# Number from 0 to 9
# Capital A to Z
# Common a to z
===Cấu trúc===
Mả số nhị phân 7 bit ở cổng nhập được dùng để biểu diển
: a<sub>6</sub> , a<sub>5</sub>, ... , a<sub>1</sub>, a<sub>0</sub>
Dử liệu ở cổng xuất
: Các số từ 0 đến 9 , Chữ hoa từ A tdde^'n Z , Chữ thường từ a đến z
===Bảng vận hành===
:{| width=50% class="wikitable"
|-
!Nhị phân !! Bát phân !! Thập phân!! Thập lục phân!! [[w:Glyph|Glyph]]
|-
|<math>a_6a_5a_4a_3a_2a_1a_o</math> || || || ||
|-
|010 0000 ||style="background:lightblue;"| 040 ||style="background:#CCFFFF;"| 32 ||style="background:lightblue;"| 20 || <small>[[w:Space (punctuation)|space]]</small>
|-
|010 0001 ||style="background:lightblue;"| 041 ||style="background:#CCFFFF;"| 33 ||style="background:lightblue;"| 21 || [[w:Exclamation mark|!]]
|-
|010 0010 ||style="background:lightblue;"| 042 ||style="background:#CCFFFF;"| 34 ||style="background:lightblue;"| 22 || [[w:Quotation mark|"]]
|-
|010 0011 ||style="background:lightblue;"| 043 ||style="background:#CCFFFF;"| 35 ||style="background:lightblue;"| 23 || [[w:Number sign|#]]
|-
|010 0100 ||style="background:lightblue;"| 044 ||style="background:#CCFFFF;"| 36 ||style="background:lightblue;"| 24 || [[w:Dollar sign|$]]
|-
|010 0101 ||style="background:lightblue;"| 045 ||style="background:#CCFFFF;"| 37 ||style="background:lightblue;"| 25 || [[w:Percent sign|%]]
|-
|010 0110 ||style="background:lightblue;"| 046 ||style="background:#CCFFFF;"| 38 ||style="background:lightblue;"| 26 || [[w:Ampersand|&]]
|-
|010 0111 ||style="background:lightblue;"| 047 ||style="background:#CCFFFF;"| 39 ||style="background:lightblue;"| 27 || [[w:apostrophe|']]
|-
|010 1000 ||style="background:lightblue;"| 050 ||style="background:#CCFFFF;"| 40 ||style="background:lightblue;"| 28 || [[w:Bracket|(]]
|-
|010 1001 ||style="background:lightblue;"| 051 ||style="background:#CCFFFF;"| 41 ||style="background:lightblue;"| 29 || [[w:Bracket|)]]
|-
|010 1010 ||style="background:lightblue;"| 052 ||style="background:#CCFFFF;"| 42 ||style="background:lightblue;"| 2A || [[w:Asterisk|*]]
|-
|010 1011 ||style="background:lightblue;"| 053 ||style="background:#CCFFFF;"| 43 ||style="background:lightblue;"| 2B || [[w:Plus sign|+]]
|-
|010 1100 ||style="background:lightblue;"| 054 ||style="background:#CCFFFF;"| 44 ||style="background:lightblue;"| 2C || [[w:Comma (punctuation)|,]]
|-
|010 1101 ||style="background:lightblue;"| 055 ||style="background:#CCFFFF;"| 45 ||style="background:lightblue;"| 2D || [[w:Hyphen-minus|-]]
|-
|010 1110 ||style="background:lightblue;"| 056 ||style="background:#CCFFFF;"| 46 ||style="background:lightblue;"| 2E || [[w:Full stop|.]]
|-
|010 1111 ||style="background:lightblue;"| 057 ||style="background:#CCFFFF;"| 47 ||style="background:lightblue;"| 2F || [[w:Slash (punctuation)|/]]
|-
|011 0000 ||style="background:lightblue;"| 060 ||style="background:#CCFFFF;"| 48 ||style="background:lightblue;"| 30 || [[w:0|0]]
|-
|011 0001 ||style="background:lightblue;"| 061 ||style="background:#CCFFFF;"| 49 ||style="background:lightblue;"| 31 || [[w:1 (number)|1]]
|-
|011 0010 ||style="background:lightblue;"| 062 ||style="background:#CCFFFF;"| 50 ||style="background:lightblue;"| 32 || [[w:2 (number)|2]]
|-
|011 0011 ||style="background:lightblue;"| 063 ||style="background:#CCFFFF;"| 51 ||style="background:lightblue;"| 33 || [[w:3 (number)|3]]
|-
|011 0100 ||style="background:lightblue;"| 064 ||style="background:#CCFFFF;"| 52 ||style="background:lightblue;"| 34 || [[w:4 (number)|4]]
|-
|011 0101 ||style="background:lightblue;"| 065 ||style="background:#CCFFFF;"| 53 ||style="background:lightblue;"| 35 || [[w:5 (number)|5]]
|-
|011 0110 ||style="background:lightblue;"| 066 ||style="background:#CCFFFF;"| 54 ||style="background:lightblue;"| 36 || [[w:6 (number)|6]]
|-
|011 0111 ||style="background:lightblue;"| 067 ||style="background:#CCFFFF;"| 55 ||style="background:lightblue;"| 37 || [[w:7 (number)|7]]
|-
|011 1000 ||style="background:lightblue;"| 070 ||style="background:#CCFFFF;"| 56 ||style="background:lightblue;"| 38 || [[w:8 (number)|8]]
|-
|011 1001 ||style="background:lightblue;"| 071 ||style="background:#CCFFFF;"| 57 ||style="background:lightblue;"| 39 || [[w:9 (number)|9]]
|-
|011 1010 ||style="background:lightblue;"| 072 ||style="background:#CCFFFF;"| 58 ||style="background:lightblue;"| 3A || [[w:Colon (punctuation)|:]]
|-
|011 1011 ||style="background:lightblue;"| 073 ||style="background:#CCFFFF;"| 59 ||style="background:lightblue;"| 3B || [[w:Semicolon|;]]
|-
|011 1100 ||style="background:lightblue;"| 074 ||style="background:#CCFFFF;"| 60 ||style="background:lightblue;"| 3C || [[w:Less-than sign|<]]
|-
|011 1101 ||style="background:lightblue;"| 075 ||style="background:#CCFFFF;"| 61 ||style="background:lightblue;"| 3D || [[w:Equals sign|=]]
|-
|011 1110 ||style="background:lightblue;"| 076 ||style="background:#CCFFFF;"| 62 ||style="background:lightblue;"| 3E || [[w:Greater-than sign|>]]
|-
|011 1111 ||style="background:lightblue;"| 077 ||style="background:#CCFFFF;"| 63 ||style="background:lightblue;"| 3F || [[w:Question mark|?]]
|-
|100 0000 ||style="background:lightblue;"| 100 ||style="background:#CCFFFF;"| 64 ||style="background:lightblue;"| 40 || [[w:@|@]]
|-
|100 0001 ||style="background:lightblue;"| 101 ||style="background:#CCFFFF;"| 65 ||style="background:lightblue;"| 41 || [[w:A|A]]
|-
|100 0010 ||style="background:lightblue;"| 102 ||style="background:#CCFFFF;"| 66 ||style="background:lightblue;"| 42 || [[w:B|B]]
|-
|100 0011 ||style="background:lightblue;"| 103 ||style="background:#CCFFFF;"| 67 ||style="background:lightblue;"| 43 || [[w:C|C]]
|-
|100 0100 ||style="background:lightblue;"| 104 ||style="background:#CCFFFF;"| 68 ||style="background:lightblue;"| 44 || [[w:D|D]]
|-
|100 0101 ||style="background:lightblue;"| 105 ||style="background:#CCFFFF;"| 69 ||style="background:lightblue;"| 45 || [[w:E|E]]
|-
|100 0110 ||style="background:lightblue;"| 106 ||style="background:#CCFFFF;"| 70 ||style="background:lightblue;"| 46 || [[w:F|F]]
|-
|100 0111 ||style="background:lightblue;"| 107 ||style="background:#CCFFFF;"| 71 ||style="background:lightblue;"| 47 || [[w:G|G]]
|-
|100 1000 ||style="background:lightblue;"| 110 ||style="background:#CCFFFF;"| 72 ||style="background:lightblue;"| 48 || [[w:H|H]]
|-
|100 1001 ||style="background:lightblue;"| 111 ||style="background:#CCFFFF;"| 73 ||style="background:lightblue;"| 49 || [[w:I|I]]
|-
|100 1010 ||style="background:lightblue;"| 112 ||style="background:#CCFFFF;"| 74 ||style="background:lightblue;"| 4A || [[w:J|J]]
|-
|100 1011 ||style="background:lightblue;"| 113 ||style="background:#CCFFFF;"| 75 ||style="background:lightblue;"| 4B || [[w:K|K]]
|-
|100 1100 ||style="background:lightblue;"| 114 ||style="background:#CCFFFF;"| 76 ||style="background:lightblue;"| 4C || [[w:L|L]]
|-
|100 1101 ||style="background:lightblue;"| 115 ||style="background:#CCFFFF;"| 77 ||style="background:lightblue;"| 4D || [[w:M|M]]
|-
|100 1110 ||style="background:lightblue;"| 116 ||style="background:#CCFFFF;"| 78 ||style="background:lightblue;"| 4E || [[w:N|N]]
|-
|100 1111 ||style="background:lightblue;"| 117 ||style="background:#CCFFFF;"| 79 ||style="background:lightblue;"| 4F || [[w:O|O]]
|-
|101 0000 ||style="background:lightblue;"| 120 ||style="background:#CCFFFF;"| 80 ||style="background:lightblue;"| 50 || [[w:P|P]]
|-
|101 0001 ||style="background:lightblue;"| 121 ||style="background:#CCFFFF;"| 81 ||style="background:lightblue;"| 51 || [[w:Q|Q]]
|-
|101 0010 ||style="background:lightblue;"| 122 ||style="background:#CCFFFF;"| 82 ||style="background:lightblue;"| 52 || [[w:R|R]]
|-
|101 0011 ||style="background:lightblue;"| 123 ||style="background:#CCFFFF;"| 83 ||style="background:lightblue;"| 53 || [[w:S|S]]
|-
|101 0100 ||style="background:lightblue;"| 124 ||style="background:#CCFFFF;"| 84 ||style="background:lightblue;"| 54 || [[w:T|T]]
|-
|101 0101 ||style="background:lightblue;"| 125 ||style="background:#CCFFFF;"| 85 ||style="background:lightblue;"| 55 || [[w:U|U]]
|-
|101 0110 ||style="background:lightblue;"| 126 ||style="background:#CCFFFF;"| 86 ||style="background:lightblue;"| 56 || [[w:V|V]]
|-
|101 0111 ||style="background:lightblue;"| 127 ||style="background:#CCFFFF;"| 87 ||style="background:lightblue;"| 57 || [[w:W|W]]
|-
|101 1000 ||style="background:lightblue;"| 130 ||style="background:#CCFFFF;"| 88 ||style="background:lightblue;"| 58 || [[w:X|X]]
|-
|101 1001 ||style="background:lightblue;"| 131 ||style="background:#CCFFFF;"| 89 ||style="background:lightblue;"| 59 || [[w:Y|Y]]
|-
|101 1010 ||style="background:lightblue;"| 132 ||style="background:#CCFFFF;"| 90 ||style="background:lightblue;"| 5A || [[w:Z|Z]]
|-
|101 1011 ||style="background:lightblue;"| 133 ||style="background:#CCFFFF;"| 91 ||style="background:lightblue;"| 5B || [[w:Bracket|<nowiki>[</nowiki>]]
|-
|101 1100 ||style="background:lightblue;"| 134 ||style="background:#CCFFFF;"| 92 ||style="background:lightblue;"| 5C || [[w:Backslash|\]]
|-
|101 1101 ||style="background:lightblue;"| 135 ||style="background:#CCFFFF;"| 93 ||style="background:lightblue;"| 5D || [[w:Bracket|<nowiki>]</nowiki>]]
|-
|101 1110 ||style="background:lightblue;"| 136 ||style="background:#CCFFFF;"| 94 ||style="background:lightblue;"| 5E || [[w:Caret|^]]
|-
|101 1111 ||style="background:lightblue;"| 137 ||style="background:#CCFFFF;"| 95 ||style="background:lightblue;"| 5F || [[w:Underscore|_]]
|-
|110 0000 ||style="background:lightblue;"| 140 ||style="background:#CCFFFF;"| 96 ||style="background:lightblue;"| 60 || [[w:Grave accent|`]]
|-
|110 0001 ||style="background:lightblue;"| 141 ||style="background:#CCFFFF;"| 97 ||style="background:lightblue;"| 61 || [[w:a|a]]
|-
|110 0010 ||style="background:lightblue;"| 142 ||style="background:#CCFFFF;"| 98 ||style="background:lightblue;"| 62 || [[w:b|b]]
|-
|110 0011 ||style="background:lightblue;"| 143 ||style="background:#CCFFFF;"| 99 ||style="background:lightblue;"| 63 || [[w:c|c]]
|-
|110 0100 ||style="background:lightblue;"| 144 ||style="background:#CCFFFF;"| 100 ||style="background:lightblue;"| 64 || [[w:d|d]]
|-
|110 0101 ||style="background:lightblue;"| 145 ||style="background:#CCFFFF;"| 101 ||style="background:lightblue;"| 65 || [[w:e|e]]
|-
|110 0110 ||style="background:lightblue;"| 146 ||style="background:#CCFFFF;"| 102 ||style="background:lightblue;"| 66 || [[w:f|f]]
|-
|110 0111 ||style="background:lightblue;"| 147 ||style="background:#CCFFFF;"| 103 ||style="background:lightblue;"| 67 || [[w:g|g]]
|-
|110 1000 ||style="background:lightblue;"| 150 ||style="background:#CCFFFF;"| 104 ||style="background:lightblue;"| 68 || [[w:h|h]]
|-
|110 1001 ||style="background:lightblue;"| 151 ||style="background:#CCFFFF;"| 105 ||style="background:lightblue;"| 69 || [[w:i|i]]
|-
|110 1010 ||style="background:lightblue;"| 152 ||style="background:#CCFFFF;"| 106 ||style="background:lightblue;"| 6A || [[w:j|j]]
|-
|110 1011 ||style="background:lightblue;"| 153 ||style="background:#CCFFFF;"| 107 ||style="background:lightblue;"| 6B || [[w:k|k]]
|-
|110 1100 ||style="background:lightblue;"| 154 ||style="background:#CCFFFF;"| 108 ||style="background:lightblue;"| 6C || [[w:l|l]]
|-
|110 1101 ||style="background:lightblue;"| 155 ||style="background:#CCFFFF;"| 109 ||style="background:lightblue;"| 6D || [[w:m|m]]
|-
|110 1110 ||style="background:lightblue;"| 156 ||style="background:#CCFFFF;"| 110 ||style="background:lightblue;"| 6E || [[w:n|n]]
|-
|110 1111 ||style="background:lightblue;"| 157 ||style="background:#CCFFFF;"| 111 ||style="background:lightblue;"| 6F || [[w:o|o]]
|-
|111 0000 ||style="background:lightblue;"| 160 ||style="background:#CCFFFF;"| 112 ||style="background:lightblue;"| 70 || [[w:p|p]]
|-
|111 0001 ||style="background:lightblue;"| 161 ||style="background:#CCFFFF;"| 113 ||style="background:lightblue;"| 71 || [[w:q|q]]
|-
|111 0010 ||style="background:lightblue;"| 162 ||style="background:#CCFFFF;"| 114 ||style="background:lightblue;"| 72 || [[w:r|r]]
|-
|111 0011 ||style="background:lightblue;"| 163 ||style="background:#CCFFFF;"| 115 ||style="background:lightblue;"| 73 || [[w:s|s]]
|-
|111 0100 ||style="background:lightblue;"| 164 ||style="background:#CCFFFF;"| 116 ||style="background:lightblue;"| 74 || [[w:t|t]]
|-
|111 0101 ||style="background:lightblue;"| 165 ||style="background:#CCFFFF;"| 117 ||style="background:lightblue;"| 75 || [[w:u|u]]
|-
|111 0110 ||style="background:lightblue;"| 166 ||style="background:#CCFFFF;"| 118 ||style="background:lightblue;"| 76 || [[w:v|v]]
|-
|111 0111 ||style="background:lightblue;"| 167 ||style="background:#CCFFFF;"| 119 ||style="background:lightblue;"| 77 || [[w:w|w]]
|-
|111 1000 ||style="background:lightblue;"| 170 ||style="background:#CCFFFF;"| 120 ||style="background:lightblue;"| 78 || [[w:x|x]]
|-
|111 1001 ||style="background:lightblue;"| 171 ||style="background:#CCFFFF;"| 121 ||style="background:lightblue;"| 79 || [[w:y|y]]
|-
|111 1010 ||style="background:lightblue;"| 172 ||style="background:#CCFFFF;"| 122 ||style="background:lightblue;"| 7A || [[w:z|z]]
|-
|111 1011 ||style="background:lightblue;"| 173 ||style="background:#CCFFFF;"| 123 ||style="background:lightblue;"| 7B || [[w:Bracket|{]]
|-
|111 1100 ||style="background:lightblue;"| 174 ||style="background:#CCFFFF;"| 124 ||style="background:lightblue;"| 7C || [[w:Vertical bar||]]
|-
|111 1101 ||style="background:lightblue;"| 175 ||style="background:#CCFFFF;"| 125 ||style="background:lightblue;"| 7D || [[w:Bracket|}]]
|-
|111 1110 ||style="background:lightblue;"| 176 ||style="background:#CCFFFF;"| 126 ||style="background:lightblue;"| 7E || [[w:Tilde|~]]
|-
|}
[[Thể loại:Bộ phận điện số]]
h0296hk1itljxmrnfx1pkwo5cse1tye
515845
515844
2024-11-01T14:39:55Z
69.165.131.31
515845
wikitext
text/x-wiki
Bộ phận điện số tạo mả số nhị phân của các con số thập phân và các chữ cái
==Bộ mã số các con số 0-9 hệ số thập phân==
Bộ phận điện số tạo mã số đại diện cho các con số 0-9 trong hệ số thập phân
:{|width=50%
|-
| Mả số nhị phân 1 bit || Số thập phân ||
|-
| 0 || 0
|-
| 1 || 1
|}
:{|width=50%
|-
| Mả số nhị phân 2 bit || Số thập phân
|-
| 00 || 0
|-
| 01 || 1
|-
| 10 || 2
|-
| 11 || 3
|}
===Bộ mã số các chữ cái A_Z===
Với số nhị phân 1 bit có thể dùng để tạo <math>2^1=2</math> số thập phân 0 và 1 . Với số nhị phân 2 bit có thể dùng để tạo <math>2^2=4</math> số thập phân từ 0 đến 3 . Vì vậy, '''với số nhị phân n bit có thể dùng để tạo <math>2^n</math> số thập phân từ 0 đến <math>2^n-1</math> '''
==BCD - Bộ mả số nhị phân con số thập phân==
Bộ phận điện số dùng trong việc tạo mả số nhị phân của các con số nhị phân từ 0 đến 9 .
===Cấu trúc===
Mả số nhị phân 4 bit ở cổng nhập
: a<sub>3</sub> , a<sub>2</sub>, a<sub>1</sub>, a<sub>0</sub>
Số thập phân từ 0 đến 9 ở cổng xuất
: 0,1,2,...,9
===Bảng vận hành===
:{| class="wikitable" width=30%
! a<sub>3</sub> !! a<sub>2</sub>!! a<sub>1</sub>!! a<sub>0</sub> !! Decimal Number
|-
| 0 || 0 || 0 || 0 || 0
|-
| 0 || 0 || 0 || 1 || 1
|-
| 0|| 0 || 1 || 0 || 2
|-
| 0 || 0 || 1 || 1 || 3
|-
| 0 || 1 || 0 || 0 || 4
|-
| 0 || 1 || 0 || 1 || 5
|-
| 0 || 1 || 1 || 0 || 6
|-
| 0 || 1 || 1 || 1 || 7
|-
| 1 || 0 || 0 || 0 || 8
|-
| 1 || 0 || 0 || 1 || 9
|-
|}
==ASCII - Bộ mả số chuẩn trao đổi thông tin bắc mỹ==
Mả số tiêu chuẩn bắc mỹ dùng trong việc trao đổi thông tin
# Number from 0 to 9
# Capital A to Z
# Common a to z
===Cấu trúc===
Mả số nhị phân 7 bit ở cổng nhập được dùng để biểu diển
: a<sub>6</sub> , a<sub>5</sub>, ... , a<sub>1</sub>, a<sub>0</sub>
Dử liệu ở cổng xuất
: Các số từ 0 đến 9 , Chữ hoa từ A tdde^'n Z , Chữ thường từ a đến z
===Bảng vận hành===
:{| width=50% class="wikitable"
|-
!Nhị phân !! Bát phân !! Thập phân!! Thập lục phân!! [[w:Glyph|Glyph]]
|-
|<math>a_6a_5a_4a_3a_2a_1a_o</math> || || || ||
|-
|010 0000 ||style="background:lightblue;"| 040 ||style="background:#CCFFFF;"| 32 ||style="background:lightblue;"| 20 || <small>[[w:Space (punctuation)|space]]</small>
|-
|010 0001 ||style="background:lightblue;"| 041 ||style="background:#CCFFFF;"| 33 ||style="background:lightblue;"| 21 || [[w:Exclamation mark|!]]
|-
|010 0010 ||style="background:lightblue;"| 042 ||style="background:#CCFFFF;"| 34 ||style="background:lightblue;"| 22 || [[w:Quotation mark|"]]
|-
|010 0011 ||style="background:lightblue;"| 043 ||style="background:#CCFFFF;"| 35 ||style="background:lightblue;"| 23 || [[w:Number sign|#]]
|-
|010 0100 ||style="background:lightblue;"| 044 ||style="background:#CCFFFF;"| 36 ||style="background:lightblue;"| 24 || [[w:Dollar sign|$]]
|-
|010 0101 ||style="background:lightblue;"| 045 ||style="background:#CCFFFF;"| 37 ||style="background:lightblue;"| 25 || [[w:Percent sign|%]]
|-
|010 0110 ||style="background:lightblue;"| 046 ||style="background:#CCFFFF;"| 38 ||style="background:lightblue;"| 26 || [[w:Ampersand|&]]
|-
|010 0111 ||style="background:lightblue;"| 047 ||style="background:#CCFFFF;"| 39 ||style="background:lightblue;"| 27 || [[w:apostrophe|']]
|-
|010 1000 ||style="background:lightblue;"| 050 ||style="background:#CCFFFF;"| 40 ||style="background:lightblue;"| 28 || [[w:Bracket|(]]
|-
|010 1001 ||style="background:lightblue;"| 051 ||style="background:#CCFFFF;"| 41 ||style="background:lightblue;"| 29 || [[w:Bracket|)]]
|-
|010 1010 ||style="background:lightblue;"| 052 ||style="background:#CCFFFF;"| 42 ||style="background:lightblue;"| 2A || [[w:Asterisk|*]]
|-
|010 1011 ||style="background:lightblue;"| 053 ||style="background:#CCFFFF;"| 43 ||style="background:lightblue;"| 2B || [[w:Plus sign|+]]
|-
|010 1100 ||style="background:lightblue;"| 054 ||style="background:#CCFFFF;"| 44 ||style="background:lightblue;"| 2C || [[w:Comma (punctuation)|,]]
|-
|010 1101 ||style="background:lightblue;"| 055 ||style="background:#CCFFFF;"| 45 ||style="background:lightblue;"| 2D || [[w:Hyphen-minus|-]]
|-
|010 1110 ||style="background:lightblue;"| 056 ||style="background:#CCFFFF;"| 46 ||style="background:lightblue;"| 2E || [[w:Full stop|.]]
|-
|010 1111 ||style="background:lightblue;"| 057 ||style="background:#CCFFFF;"| 47 ||style="background:lightblue;"| 2F || [[w:Slash (punctuation)|/]]
|-
|011 0000 ||style="background:lightblue;"| 060 ||style="background:#CCFFFF;"| 48 ||style="background:lightblue;"| 30 || [[w:0|0]]
|-
|011 0001 ||style="background:lightblue;"| 061 ||style="background:#CCFFFF;"| 49 ||style="background:lightblue;"| 31 || [[w:1 (number)|1]]
|-
|011 0010 ||style="background:lightblue;"| 062 ||style="background:#CCFFFF;"| 50 ||style="background:lightblue;"| 32 || [[w:2 (number)|2]]
|-
|011 0011 ||style="background:lightblue;"| 063 ||style="background:#CCFFFF;"| 51 ||style="background:lightblue;"| 33 || [[w:3 (number)|3]]
|-
|011 0100 ||style="background:lightblue;"| 064 ||style="background:#CCFFFF;"| 52 ||style="background:lightblue;"| 34 || [[w:4 (number)|4]]
|-
|011 0101 ||style="background:lightblue;"| 065 ||style="background:#CCFFFF;"| 53 ||style="background:lightblue;"| 35 || [[w:5 (number)|5]]
|-
|011 0110 ||style="background:lightblue;"| 066 ||style="background:#CCFFFF;"| 54 ||style="background:lightblue;"| 36 || [[w:6 (number)|6]]
|-
|011 0111 ||style="background:lightblue;"| 067 ||style="background:#CCFFFF;"| 55 ||style="background:lightblue;"| 37 || [[w:7 (number)|7]]
|-
|011 1000 ||style="background:lightblue;"| 070 ||style="background:#CCFFFF;"| 56 ||style="background:lightblue;"| 38 || [[w:8 (number)|8]]
|-
|011 1001 ||style="background:lightblue;"| 071 ||style="background:#CCFFFF;"| 57 ||style="background:lightblue;"| 39 || [[w:9 (number)|9]]
|-
|011 1010 ||style="background:lightblue;"| 072 ||style="background:#CCFFFF;"| 58 ||style="background:lightblue;"| 3A || [[w:Colon (punctuation)|:]]
|-
|011 1011 ||style="background:lightblue;"| 073 ||style="background:#CCFFFF;"| 59 ||style="background:lightblue;"| 3B || [[w:Semicolon|;]]
|-
|011 1100 ||style="background:lightblue;"| 074 ||style="background:#CCFFFF;"| 60 ||style="background:lightblue;"| 3C || [[w:Less-than sign|<]]
|-
|011 1101 ||style="background:lightblue;"| 075 ||style="background:#CCFFFF;"| 61 ||style="background:lightblue;"| 3D || [[w:Equals sign|=]]
|-
|011 1110 ||style="background:lightblue;"| 076 ||style="background:#CCFFFF;"| 62 ||style="background:lightblue;"| 3E || [[w:Greater-than sign|>]]
|-
|011 1111 ||style="background:lightblue;"| 077 ||style="background:#CCFFFF;"| 63 ||style="background:lightblue;"| 3F || [[w:Question mark|?]]
|-
|100 0000 ||style="background:lightblue;"| 100 ||style="background:#CCFFFF;"| 64 ||style="background:lightblue;"| 40 || [[w:@|@]]
|-
|100 0001 ||style="background:lightblue;"| 101 ||style="background:#CCFFFF;"| 65 ||style="background:lightblue;"| 41 || [[w:A|A]]
|-
|100 0010 ||style="background:lightblue;"| 102 ||style="background:#CCFFFF;"| 66 ||style="background:lightblue;"| 42 || [[w:B|B]]
|-
|100 0011 ||style="background:lightblue;"| 103 ||style="background:#CCFFFF;"| 67 ||style="background:lightblue;"| 43 || [[w:C|C]]
|-
|100 0100 ||style="background:lightblue;"| 104 ||style="background:#CCFFFF;"| 68 ||style="background:lightblue;"| 44 || [[w:D|D]]
|-
|100 0101 ||style="background:lightblue;"| 105 ||style="background:#CCFFFF;"| 69 ||style="background:lightblue;"| 45 || [[w:E|E]]
|-
|100 0110 ||style="background:lightblue;"| 106 ||style="background:#CCFFFF;"| 70 ||style="background:lightblue;"| 46 || [[w:F|F]]
|-
|100 0111 ||style="background:lightblue;"| 107 ||style="background:#CCFFFF;"| 71 ||style="background:lightblue;"| 47 || [[w:G|G]]
|-
|100 1000 ||style="background:lightblue;"| 110 ||style="background:#CCFFFF;"| 72 ||style="background:lightblue;"| 48 || [[w:H|H]]
|-
|100 1001 ||style="background:lightblue;"| 111 ||style="background:#CCFFFF;"| 73 ||style="background:lightblue;"| 49 || [[w:I|I]]
|-
|100 1010 ||style="background:lightblue;"| 112 ||style="background:#CCFFFF;"| 74 ||style="background:lightblue;"| 4A || [[w:J|J]]
|-
|100 1011 ||style="background:lightblue;"| 113 ||style="background:#CCFFFF;"| 75 ||style="background:lightblue;"| 4B || [[w:K|K]]
|-
|100 1100 ||style="background:lightblue;"| 114 ||style="background:#CCFFFF;"| 76 ||style="background:lightblue;"| 4C || [[w:L|L]]
|-
|100 1101 ||style="background:lightblue;"| 115 ||style="background:#CCFFFF;"| 77 ||style="background:lightblue;"| 4D || [[w:M|M]]
|-
|100 1110 ||style="background:lightblue;"| 116 ||style="background:#CCFFFF;"| 78 ||style="background:lightblue;"| 4E || [[w:N|N]]
|-
|100 1111 ||style="background:lightblue;"| 117 ||style="background:#CCFFFF;"| 79 ||style="background:lightblue;"| 4F || [[w:O|O]]
|-
|101 0000 ||style="background:lightblue;"| 120 ||style="background:#CCFFFF;"| 80 ||style="background:lightblue;"| 50 || [[w:P|P]]
|-
|101 0001 ||style="background:lightblue;"| 121 ||style="background:#CCFFFF;"| 81 ||style="background:lightblue;"| 51 || [[w:Q|Q]]
|-
|101 0010 ||style="background:lightblue;"| 122 ||style="background:#CCFFFF;"| 82 ||style="background:lightblue;"| 52 || [[w:R|R]]
|-
|101 0011 ||style="background:lightblue;"| 123 ||style="background:#CCFFFF;"| 83 ||style="background:lightblue;"| 53 || [[w:S|S]]
|-
|101 0100 ||style="background:lightblue;"| 124 ||style="background:#CCFFFF;"| 84 ||style="background:lightblue;"| 54 || [[w:T|T]]
|-
|101 0101 ||style="background:lightblue;"| 125 ||style="background:#CCFFFF;"| 85 ||style="background:lightblue;"| 55 || [[w:U|U]]
|-
|101 0110 ||style="background:lightblue;"| 126 ||style="background:#CCFFFF;"| 86 ||style="background:lightblue;"| 56 || [[w:V|V]]
|-
|101 0111 ||style="background:lightblue;"| 127 ||style="background:#CCFFFF;"| 87 ||style="background:lightblue;"| 57 || [[w:W|W]]
|-
|101 1000 ||style="background:lightblue;"| 130 ||style="background:#CCFFFF;"| 88 ||style="background:lightblue;"| 58 || [[w:X|X]]
|-
|101 1001 ||style="background:lightblue;"| 131 ||style="background:#CCFFFF;"| 89 ||style="background:lightblue;"| 59 || [[w:Y|Y]]
|-
|101 1010 ||style="background:lightblue;"| 132 ||style="background:#CCFFFF;"| 90 ||style="background:lightblue;"| 5A || [[w:Z|Z]]
|-
|101 1011 ||style="background:lightblue;"| 133 ||style="background:#CCFFFF;"| 91 ||style="background:lightblue;"| 5B || [[w:Bracket|<nowiki>[</nowiki>]]
|-
|101 1100 ||style="background:lightblue;"| 134 ||style="background:#CCFFFF;"| 92 ||style="background:lightblue;"| 5C || [[w:Backslash|\]]
|-
|101 1101 ||style="background:lightblue;"| 135 ||style="background:#CCFFFF;"| 93 ||style="background:lightblue;"| 5D || [[w:Bracket|<nowiki>]</nowiki>]]
|-
|101 1110 ||style="background:lightblue;"| 136 ||style="background:#CCFFFF;"| 94 ||style="background:lightblue;"| 5E || [[w:Caret|^]]
|-
|101 1111 ||style="background:lightblue;"| 137 ||style="background:#CCFFFF;"| 95 ||style="background:lightblue;"| 5F || [[w:Underscore|_]]
|-
|110 0000 ||style="background:lightblue;"| 140 ||style="background:#CCFFFF;"| 96 ||style="background:lightblue;"| 60 || [[w:Grave accent|`]]
|-
|110 0001 ||style="background:lightblue;"| 141 ||style="background:#CCFFFF;"| 97 ||style="background:lightblue;"| 61 || [[w:a|a]]
|-
|110 0010 ||style="background:lightblue;"| 142 ||style="background:#CCFFFF;"| 98 ||style="background:lightblue;"| 62 || [[w:b|b]]
|-
|110 0011 ||style="background:lightblue;"| 143 ||style="background:#CCFFFF;"| 99 ||style="background:lightblue;"| 63 || [[w:c|c]]
|-
|110 0100 ||style="background:lightblue;"| 144 ||style="background:#CCFFFF;"| 100 ||style="background:lightblue;"| 64 || [[w:d|d]]
|-
|110 0101 ||style="background:lightblue;"| 145 ||style="background:#CCFFFF;"| 101 ||style="background:lightblue;"| 65 || [[w:e|e]]
|-
|110 0110 ||style="background:lightblue;"| 146 ||style="background:#CCFFFF;"| 102 ||style="background:lightblue;"| 66 || [[w:f|f]]
|-
|110 0111 ||style="background:lightblue;"| 147 ||style="background:#CCFFFF;"| 103 ||style="background:lightblue;"| 67 || [[w:g|g]]
|-
|110 1000 ||style="background:lightblue;"| 150 ||style="background:#CCFFFF;"| 104 ||style="background:lightblue;"| 68 || [[w:h|h]]
|-
|110 1001 ||style="background:lightblue;"| 151 ||style="background:#CCFFFF;"| 105 ||style="background:lightblue;"| 69 || [[w:i|i]]
|-
|110 1010 ||style="background:lightblue;"| 152 ||style="background:#CCFFFF;"| 106 ||style="background:lightblue;"| 6A || [[w:j|j]]
|-
|110 1011 ||style="background:lightblue;"| 153 ||style="background:#CCFFFF;"| 107 ||style="background:lightblue;"| 6B || [[w:k|k]]
|-
|110 1100 ||style="background:lightblue;"| 154 ||style="background:#CCFFFF;"| 108 ||style="background:lightblue;"| 6C || [[w:l|l]]
|-
|110 1101 ||style="background:lightblue;"| 155 ||style="background:#CCFFFF;"| 109 ||style="background:lightblue;"| 6D || [[w:m|m]]
|-
|110 1110 ||style="background:lightblue;"| 156 ||style="background:#CCFFFF;"| 110 ||style="background:lightblue;"| 6E || [[w:n|n]]
|-
|110 1111 ||style="background:lightblue;"| 157 ||style="background:#CCFFFF;"| 111 ||style="background:lightblue;"| 6F || [[w:o|o]]
|-
|111 0000 ||style="background:lightblue;"| 160 ||style="background:#CCFFFF;"| 112 ||style="background:lightblue;"| 70 || [[w:p|p]]
|-
|111 0001 ||style="background:lightblue;"| 161 ||style="background:#CCFFFF;"| 113 ||style="background:lightblue;"| 71 || [[w:q|q]]
|-
|111 0010 ||style="background:lightblue;"| 162 ||style="background:#CCFFFF;"| 114 ||style="background:lightblue;"| 72 || [[w:r|r]]
|-
|111 0011 ||style="background:lightblue;"| 163 ||style="background:#CCFFFF;"| 115 ||style="background:lightblue;"| 73 || [[w:s|s]]
|-
|111 0100 ||style="background:lightblue;"| 164 ||style="background:#CCFFFF;"| 116 ||style="background:lightblue;"| 74 || [[w:t|t]]
|-
|111 0101 ||style="background:lightblue;"| 165 ||style="background:#CCFFFF;"| 117 ||style="background:lightblue;"| 75 || [[w:u|u]]
|-
|111 0110 ||style="background:lightblue;"| 166 ||style="background:#CCFFFF;"| 118 ||style="background:lightblue;"| 76 || [[w:v|v]]
|-
|111 0111 ||style="background:lightblue;"| 167 ||style="background:#CCFFFF;"| 119 ||style="background:lightblue;"| 77 || [[w:w|w]]
|-
|111 1000 ||style="background:lightblue;"| 170 ||style="background:#CCFFFF;"| 120 ||style="background:lightblue;"| 78 || [[w:x|x]]
|-
|111 1001 ||style="background:lightblue;"| 171 ||style="background:#CCFFFF;"| 121 ||style="background:lightblue;"| 79 || [[w:y|y]]
|-
|111 1010 ||style="background:lightblue;"| 172 ||style="background:#CCFFFF;"| 122 ||style="background:lightblue;"| 7A || [[w:z|z]]
|-
|111 1011 ||style="background:lightblue;"| 173 ||style="background:#CCFFFF;"| 123 ||style="background:lightblue;"| 7B || [[w:Bracket|{]]
|-
|111 1100 ||style="background:lightblue;"| 174 ||style="background:#CCFFFF;"| 124 ||style="background:lightblue;"| 7C || [[w:Vertical bar||]]
|-
|111 1101 ||style="background:lightblue;"| 175 ||style="background:#CCFFFF;"| 125 ||style="background:lightblue;"| 7D || [[w:Bracket|}]]
|-
|111 1110 ||style="background:lightblue;"| 176 ||style="background:#CCFFFF;"| 126 ||style="background:lightblue;"| 7E || [[w:Tilde|~]]
|-
|}
[[Thể loại:Bộ phận điện số]]
7npa5w0nni992641j36u5brzvkts5ce
515846
515845
2024-11-01T14:40:23Z
69.165.131.31
515846
wikitext
text/x-wiki
Bộ phận điện số tạo mả số nhị phân của các con số thập phân và các chữ cái
==Bộ mã số các con số 0-9 hệ số thập phân==
Bộ phận điện số tạo mã số đại diện cho các con số 0-9 trong hệ số thập phân
:{|width=50%
|-
| Mả số nhị phân 1 bit || Số thập phân ||
|-
| 0 || 0
|-
| 1 || 1
|}
:{|width=50%
|-
| Mả số nhị phân 2 bit || Số thập phân
|-
| 00 || 0
|-
| 01 || 1
|-
| 10 || 2
|-
| 11 || 3
|}
Với số nhị phân 1 bit có thể dùng để tạo <math>2^1=2</math> số thập phân 0 và 1 . Với số nhị phân 2 bit có thể dùng để tạo <math>2^2=4</math> số thập phân từ 0 đến 3 . Vì vậy, '''với số nhị phân n bit có thể dùng để tạo <math>2^n</math> số thập phân từ 0 đến <math>2^n-1</math> '''
===Bộ mã số các chữ cái A_Z===
==BCD - Bộ mả số nhị phân con số thập phân==
Bộ phận điện số dùng trong việc tạo mả số nhị phân của các con số nhị phân từ 0 đến 9 .
===Cấu trúc===
Mả số nhị phân 4 bit ở cổng nhập
: a<sub>3</sub> , a<sub>2</sub>, a<sub>1</sub>, a<sub>0</sub>
Số thập phân từ 0 đến 9 ở cổng xuất
: 0,1,2,...,9
===Bảng vận hành===
:{| class="wikitable" width=30%
! a<sub>3</sub> !! a<sub>2</sub>!! a<sub>1</sub>!! a<sub>0</sub> !! Decimal Number
|-
| 0 || 0 || 0 || 0 || 0
|-
| 0 || 0 || 0 || 1 || 1
|-
| 0|| 0 || 1 || 0 || 2
|-
| 0 || 0 || 1 || 1 || 3
|-
| 0 || 1 || 0 || 0 || 4
|-
| 0 || 1 || 0 || 1 || 5
|-
| 0 || 1 || 1 || 0 || 6
|-
| 0 || 1 || 1 || 1 || 7
|-
| 1 || 0 || 0 || 0 || 8
|-
| 1 || 0 || 0 || 1 || 9
|-
|}
==ASCII - Bộ mả số chuẩn trao đổi thông tin bắc mỹ==
Mả số tiêu chuẩn bắc mỹ dùng trong việc trao đổi thông tin
# Number from 0 to 9
# Capital A to Z
# Common a to z
===Cấu trúc===
Mả số nhị phân 7 bit ở cổng nhập được dùng để biểu diển
: a<sub>6</sub> , a<sub>5</sub>, ... , a<sub>1</sub>, a<sub>0</sub>
Dử liệu ở cổng xuất
: Các số từ 0 đến 9 , Chữ hoa từ A tdde^'n Z , Chữ thường từ a đến z
===Bảng vận hành===
:{| width=50% class="wikitable"
|-
!Nhị phân !! Bát phân !! Thập phân!! Thập lục phân!! [[w:Glyph|Glyph]]
|-
|<math>a_6a_5a_4a_3a_2a_1a_o</math> || || || ||
|-
|010 0000 ||style="background:lightblue;"| 040 ||style="background:#CCFFFF;"| 32 ||style="background:lightblue;"| 20 || <small>[[w:Space (punctuation)|space]]</small>
|-
|010 0001 ||style="background:lightblue;"| 041 ||style="background:#CCFFFF;"| 33 ||style="background:lightblue;"| 21 || [[w:Exclamation mark|!]]
|-
|010 0010 ||style="background:lightblue;"| 042 ||style="background:#CCFFFF;"| 34 ||style="background:lightblue;"| 22 || [[w:Quotation mark|"]]
|-
|010 0011 ||style="background:lightblue;"| 043 ||style="background:#CCFFFF;"| 35 ||style="background:lightblue;"| 23 || [[w:Number sign|#]]
|-
|010 0100 ||style="background:lightblue;"| 044 ||style="background:#CCFFFF;"| 36 ||style="background:lightblue;"| 24 || [[w:Dollar sign|$]]
|-
|010 0101 ||style="background:lightblue;"| 045 ||style="background:#CCFFFF;"| 37 ||style="background:lightblue;"| 25 || [[w:Percent sign|%]]
|-
|010 0110 ||style="background:lightblue;"| 046 ||style="background:#CCFFFF;"| 38 ||style="background:lightblue;"| 26 || [[w:Ampersand|&]]
|-
|010 0111 ||style="background:lightblue;"| 047 ||style="background:#CCFFFF;"| 39 ||style="background:lightblue;"| 27 || [[w:apostrophe|']]
|-
|010 1000 ||style="background:lightblue;"| 050 ||style="background:#CCFFFF;"| 40 ||style="background:lightblue;"| 28 || [[w:Bracket|(]]
|-
|010 1001 ||style="background:lightblue;"| 051 ||style="background:#CCFFFF;"| 41 ||style="background:lightblue;"| 29 || [[w:Bracket|)]]
|-
|010 1010 ||style="background:lightblue;"| 052 ||style="background:#CCFFFF;"| 42 ||style="background:lightblue;"| 2A || [[w:Asterisk|*]]
|-
|010 1011 ||style="background:lightblue;"| 053 ||style="background:#CCFFFF;"| 43 ||style="background:lightblue;"| 2B || [[w:Plus sign|+]]
|-
|010 1100 ||style="background:lightblue;"| 054 ||style="background:#CCFFFF;"| 44 ||style="background:lightblue;"| 2C || [[w:Comma (punctuation)|,]]
|-
|010 1101 ||style="background:lightblue;"| 055 ||style="background:#CCFFFF;"| 45 ||style="background:lightblue;"| 2D || [[w:Hyphen-minus|-]]
|-
|010 1110 ||style="background:lightblue;"| 056 ||style="background:#CCFFFF;"| 46 ||style="background:lightblue;"| 2E || [[w:Full stop|.]]
|-
|010 1111 ||style="background:lightblue;"| 057 ||style="background:#CCFFFF;"| 47 ||style="background:lightblue;"| 2F || [[w:Slash (punctuation)|/]]
|-
|011 0000 ||style="background:lightblue;"| 060 ||style="background:#CCFFFF;"| 48 ||style="background:lightblue;"| 30 || [[w:0|0]]
|-
|011 0001 ||style="background:lightblue;"| 061 ||style="background:#CCFFFF;"| 49 ||style="background:lightblue;"| 31 || [[w:1 (number)|1]]
|-
|011 0010 ||style="background:lightblue;"| 062 ||style="background:#CCFFFF;"| 50 ||style="background:lightblue;"| 32 || [[w:2 (number)|2]]
|-
|011 0011 ||style="background:lightblue;"| 063 ||style="background:#CCFFFF;"| 51 ||style="background:lightblue;"| 33 || [[w:3 (number)|3]]
|-
|011 0100 ||style="background:lightblue;"| 064 ||style="background:#CCFFFF;"| 52 ||style="background:lightblue;"| 34 || [[w:4 (number)|4]]
|-
|011 0101 ||style="background:lightblue;"| 065 ||style="background:#CCFFFF;"| 53 ||style="background:lightblue;"| 35 || [[w:5 (number)|5]]
|-
|011 0110 ||style="background:lightblue;"| 066 ||style="background:#CCFFFF;"| 54 ||style="background:lightblue;"| 36 || [[w:6 (number)|6]]
|-
|011 0111 ||style="background:lightblue;"| 067 ||style="background:#CCFFFF;"| 55 ||style="background:lightblue;"| 37 || [[w:7 (number)|7]]
|-
|011 1000 ||style="background:lightblue;"| 070 ||style="background:#CCFFFF;"| 56 ||style="background:lightblue;"| 38 || [[w:8 (number)|8]]
|-
|011 1001 ||style="background:lightblue;"| 071 ||style="background:#CCFFFF;"| 57 ||style="background:lightblue;"| 39 || [[w:9 (number)|9]]
|-
|011 1010 ||style="background:lightblue;"| 072 ||style="background:#CCFFFF;"| 58 ||style="background:lightblue;"| 3A || [[w:Colon (punctuation)|:]]
|-
|011 1011 ||style="background:lightblue;"| 073 ||style="background:#CCFFFF;"| 59 ||style="background:lightblue;"| 3B || [[w:Semicolon|;]]
|-
|011 1100 ||style="background:lightblue;"| 074 ||style="background:#CCFFFF;"| 60 ||style="background:lightblue;"| 3C || [[w:Less-than sign|<]]
|-
|011 1101 ||style="background:lightblue;"| 075 ||style="background:#CCFFFF;"| 61 ||style="background:lightblue;"| 3D || [[w:Equals sign|=]]
|-
|011 1110 ||style="background:lightblue;"| 076 ||style="background:#CCFFFF;"| 62 ||style="background:lightblue;"| 3E || [[w:Greater-than sign|>]]
|-
|011 1111 ||style="background:lightblue;"| 077 ||style="background:#CCFFFF;"| 63 ||style="background:lightblue;"| 3F || [[w:Question mark|?]]
|-
|100 0000 ||style="background:lightblue;"| 100 ||style="background:#CCFFFF;"| 64 ||style="background:lightblue;"| 40 || [[w:@|@]]
|-
|100 0001 ||style="background:lightblue;"| 101 ||style="background:#CCFFFF;"| 65 ||style="background:lightblue;"| 41 || [[w:A|A]]
|-
|100 0010 ||style="background:lightblue;"| 102 ||style="background:#CCFFFF;"| 66 ||style="background:lightblue;"| 42 || [[w:B|B]]
|-
|100 0011 ||style="background:lightblue;"| 103 ||style="background:#CCFFFF;"| 67 ||style="background:lightblue;"| 43 || [[w:C|C]]
|-
|100 0100 ||style="background:lightblue;"| 104 ||style="background:#CCFFFF;"| 68 ||style="background:lightblue;"| 44 || [[w:D|D]]
|-
|100 0101 ||style="background:lightblue;"| 105 ||style="background:#CCFFFF;"| 69 ||style="background:lightblue;"| 45 || [[w:E|E]]
|-
|100 0110 ||style="background:lightblue;"| 106 ||style="background:#CCFFFF;"| 70 ||style="background:lightblue;"| 46 || [[w:F|F]]
|-
|100 0111 ||style="background:lightblue;"| 107 ||style="background:#CCFFFF;"| 71 ||style="background:lightblue;"| 47 || [[w:G|G]]
|-
|100 1000 ||style="background:lightblue;"| 110 ||style="background:#CCFFFF;"| 72 ||style="background:lightblue;"| 48 || [[w:H|H]]
|-
|100 1001 ||style="background:lightblue;"| 111 ||style="background:#CCFFFF;"| 73 ||style="background:lightblue;"| 49 || [[w:I|I]]
|-
|100 1010 ||style="background:lightblue;"| 112 ||style="background:#CCFFFF;"| 74 ||style="background:lightblue;"| 4A || [[w:J|J]]
|-
|100 1011 ||style="background:lightblue;"| 113 ||style="background:#CCFFFF;"| 75 ||style="background:lightblue;"| 4B || [[w:K|K]]
|-
|100 1100 ||style="background:lightblue;"| 114 ||style="background:#CCFFFF;"| 76 ||style="background:lightblue;"| 4C || [[w:L|L]]
|-
|100 1101 ||style="background:lightblue;"| 115 ||style="background:#CCFFFF;"| 77 ||style="background:lightblue;"| 4D || [[w:M|M]]
|-
|100 1110 ||style="background:lightblue;"| 116 ||style="background:#CCFFFF;"| 78 ||style="background:lightblue;"| 4E || [[w:N|N]]
|-
|100 1111 ||style="background:lightblue;"| 117 ||style="background:#CCFFFF;"| 79 ||style="background:lightblue;"| 4F || [[w:O|O]]
|-
|101 0000 ||style="background:lightblue;"| 120 ||style="background:#CCFFFF;"| 80 ||style="background:lightblue;"| 50 || [[w:P|P]]
|-
|101 0001 ||style="background:lightblue;"| 121 ||style="background:#CCFFFF;"| 81 ||style="background:lightblue;"| 51 || [[w:Q|Q]]
|-
|101 0010 ||style="background:lightblue;"| 122 ||style="background:#CCFFFF;"| 82 ||style="background:lightblue;"| 52 || [[w:R|R]]
|-
|101 0011 ||style="background:lightblue;"| 123 ||style="background:#CCFFFF;"| 83 ||style="background:lightblue;"| 53 || [[w:S|S]]
|-
|101 0100 ||style="background:lightblue;"| 124 ||style="background:#CCFFFF;"| 84 ||style="background:lightblue;"| 54 || [[w:T|T]]
|-
|101 0101 ||style="background:lightblue;"| 125 ||style="background:#CCFFFF;"| 85 ||style="background:lightblue;"| 55 || [[w:U|U]]
|-
|101 0110 ||style="background:lightblue;"| 126 ||style="background:#CCFFFF;"| 86 ||style="background:lightblue;"| 56 || [[w:V|V]]
|-
|101 0111 ||style="background:lightblue;"| 127 ||style="background:#CCFFFF;"| 87 ||style="background:lightblue;"| 57 || [[w:W|W]]
|-
|101 1000 ||style="background:lightblue;"| 130 ||style="background:#CCFFFF;"| 88 ||style="background:lightblue;"| 58 || [[w:X|X]]
|-
|101 1001 ||style="background:lightblue;"| 131 ||style="background:#CCFFFF;"| 89 ||style="background:lightblue;"| 59 || [[w:Y|Y]]
|-
|101 1010 ||style="background:lightblue;"| 132 ||style="background:#CCFFFF;"| 90 ||style="background:lightblue;"| 5A || [[w:Z|Z]]
|-
|101 1011 ||style="background:lightblue;"| 133 ||style="background:#CCFFFF;"| 91 ||style="background:lightblue;"| 5B || [[w:Bracket|<nowiki>[</nowiki>]]
|-
|101 1100 ||style="background:lightblue;"| 134 ||style="background:#CCFFFF;"| 92 ||style="background:lightblue;"| 5C || [[w:Backslash|\]]
|-
|101 1101 ||style="background:lightblue;"| 135 ||style="background:#CCFFFF;"| 93 ||style="background:lightblue;"| 5D || [[w:Bracket|<nowiki>]</nowiki>]]
|-
|101 1110 ||style="background:lightblue;"| 136 ||style="background:#CCFFFF;"| 94 ||style="background:lightblue;"| 5E || [[w:Caret|^]]
|-
|101 1111 ||style="background:lightblue;"| 137 ||style="background:#CCFFFF;"| 95 ||style="background:lightblue;"| 5F || [[w:Underscore|_]]
|-
|110 0000 ||style="background:lightblue;"| 140 ||style="background:#CCFFFF;"| 96 ||style="background:lightblue;"| 60 || [[w:Grave accent|`]]
|-
|110 0001 ||style="background:lightblue;"| 141 ||style="background:#CCFFFF;"| 97 ||style="background:lightblue;"| 61 || [[w:a|a]]
|-
|110 0010 ||style="background:lightblue;"| 142 ||style="background:#CCFFFF;"| 98 ||style="background:lightblue;"| 62 || [[w:b|b]]
|-
|110 0011 ||style="background:lightblue;"| 143 ||style="background:#CCFFFF;"| 99 ||style="background:lightblue;"| 63 || [[w:c|c]]
|-
|110 0100 ||style="background:lightblue;"| 144 ||style="background:#CCFFFF;"| 100 ||style="background:lightblue;"| 64 || [[w:d|d]]
|-
|110 0101 ||style="background:lightblue;"| 145 ||style="background:#CCFFFF;"| 101 ||style="background:lightblue;"| 65 || [[w:e|e]]
|-
|110 0110 ||style="background:lightblue;"| 146 ||style="background:#CCFFFF;"| 102 ||style="background:lightblue;"| 66 || [[w:f|f]]
|-
|110 0111 ||style="background:lightblue;"| 147 ||style="background:#CCFFFF;"| 103 ||style="background:lightblue;"| 67 || [[w:g|g]]
|-
|110 1000 ||style="background:lightblue;"| 150 ||style="background:#CCFFFF;"| 104 ||style="background:lightblue;"| 68 || [[w:h|h]]
|-
|110 1001 ||style="background:lightblue;"| 151 ||style="background:#CCFFFF;"| 105 ||style="background:lightblue;"| 69 || [[w:i|i]]
|-
|110 1010 ||style="background:lightblue;"| 152 ||style="background:#CCFFFF;"| 106 ||style="background:lightblue;"| 6A || [[w:j|j]]
|-
|110 1011 ||style="background:lightblue;"| 153 ||style="background:#CCFFFF;"| 107 ||style="background:lightblue;"| 6B || [[w:k|k]]
|-
|110 1100 ||style="background:lightblue;"| 154 ||style="background:#CCFFFF;"| 108 ||style="background:lightblue;"| 6C || [[w:l|l]]
|-
|110 1101 ||style="background:lightblue;"| 155 ||style="background:#CCFFFF;"| 109 ||style="background:lightblue;"| 6D || [[w:m|m]]
|-
|110 1110 ||style="background:lightblue;"| 156 ||style="background:#CCFFFF;"| 110 ||style="background:lightblue;"| 6E || [[w:n|n]]
|-
|110 1111 ||style="background:lightblue;"| 157 ||style="background:#CCFFFF;"| 111 ||style="background:lightblue;"| 6F || [[w:o|o]]
|-
|111 0000 ||style="background:lightblue;"| 160 ||style="background:#CCFFFF;"| 112 ||style="background:lightblue;"| 70 || [[w:p|p]]
|-
|111 0001 ||style="background:lightblue;"| 161 ||style="background:#CCFFFF;"| 113 ||style="background:lightblue;"| 71 || [[w:q|q]]
|-
|111 0010 ||style="background:lightblue;"| 162 ||style="background:#CCFFFF;"| 114 ||style="background:lightblue;"| 72 || [[w:r|r]]
|-
|111 0011 ||style="background:lightblue;"| 163 ||style="background:#CCFFFF;"| 115 ||style="background:lightblue;"| 73 || [[w:s|s]]
|-
|111 0100 ||style="background:lightblue;"| 164 ||style="background:#CCFFFF;"| 116 ||style="background:lightblue;"| 74 || [[w:t|t]]
|-
|111 0101 ||style="background:lightblue;"| 165 ||style="background:#CCFFFF;"| 117 ||style="background:lightblue;"| 75 || [[w:u|u]]
|-
|111 0110 ||style="background:lightblue;"| 166 ||style="background:#CCFFFF;"| 118 ||style="background:lightblue;"| 76 || [[w:v|v]]
|-
|111 0111 ||style="background:lightblue;"| 167 ||style="background:#CCFFFF;"| 119 ||style="background:lightblue;"| 77 || [[w:w|w]]
|-
|111 1000 ||style="background:lightblue;"| 170 ||style="background:#CCFFFF;"| 120 ||style="background:lightblue;"| 78 || [[w:x|x]]
|-
|111 1001 ||style="background:lightblue;"| 171 ||style="background:#CCFFFF;"| 121 ||style="background:lightblue;"| 79 || [[w:y|y]]
|-
|111 1010 ||style="background:lightblue;"| 172 ||style="background:#CCFFFF;"| 122 ||style="background:lightblue;"| 7A || [[w:z|z]]
|-
|111 1011 ||style="background:lightblue;"| 173 ||style="background:#CCFFFF;"| 123 ||style="background:lightblue;"| 7B || [[w:Bracket|{]]
|-
|111 1100 ||style="background:lightblue;"| 174 ||style="background:#CCFFFF;"| 124 ||style="background:lightblue;"| 7C || [[w:Vertical bar||]]
|-
|111 1101 ||style="background:lightblue;"| 175 ||style="background:#CCFFFF;"| 125 ||style="background:lightblue;"| 7D || [[w:Bracket|}]]
|-
|111 1110 ||style="background:lightblue;"| 176 ||style="background:#CCFFFF;"| 126 ||style="background:lightblue;"| 7E || [[w:Tilde|~]]
|-
|}
[[Thể loại:Bộ phận điện số]]
cw4t0khqbid0fspmw7ttvi3ja3v6fic
515847
515846
2024-11-01T14:40:45Z
69.165.131.31
/* Bộ mã số các chữ cái A_Z */
515847
wikitext
text/x-wiki
Bộ phận điện số tạo mả số nhị phân của các con số thập phân và các chữ cái
==Bộ mã số các con số 0-9 hệ số thập phân==
Bộ phận điện số tạo mã số đại diện cho các con số 0-9 trong hệ số thập phân
:{|width=50%
|-
| Mả số nhị phân 1 bit || Số thập phân ||
|-
| 0 || 0
|-
| 1 || 1
|}
:{|width=50%
|-
| Mả số nhị phân 2 bit || Số thập phân
|-
| 00 || 0
|-
| 01 || 1
|-
| 10 || 2
|-
| 11 || 3
|}
Với số nhị phân 1 bit có thể dùng để tạo <math>2^1=2</math> số thập phân 0 và 1 . Với số nhị phân 2 bit có thể dùng để tạo <math>2^2=4</math> số thập phân từ 0 đến 3 . Vì vậy, '''với số nhị phân n bit có thể dùng để tạo <math>2^n</math> số thập phân từ 0 đến <math>2^n-1</math> '''
==Bộ mã số các chữ cái A_Z==
==BCD - Bộ mả số nhị phân con số thập phân==
Bộ phận điện số dùng trong việc tạo mả số nhị phân của các con số nhị phân từ 0 đến 9 .
===Cấu trúc===
Mả số nhị phân 4 bit ở cổng nhập
: a<sub>3</sub> , a<sub>2</sub>, a<sub>1</sub>, a<sub>0</sub>
Số thập phân từ 0 đến 9 ở cổng xuất
: 0,1,2,...,9
===Bảng vận hành===
:{| class="wikitable" width=30%
! a<sub>3</sub> !! a<sub>2</sub>!! a<sub>1</sub>!! a<sub>0</sub> !! Decimal Number
|-
| 0 || 0 || 0 || 0 || 0
|-
| 0 || 0 || 0 || 1 || 1
|-
| 0|| 0 || 1 || 0 || 2
|-
| 0 || 0 || 1 || 1 || 3
|-
| 0 || 1 || 0 || 0 || 4
|-
| 0 || 1 || 0 || 1 || 5
|-
| 0 || 1 || 1 || 0 || 6
|-
| 0 || 1 || 1 || 1 || 7
|-
| 1 || 0 || 0 || 0 || 8
|-
| 1 || 0 || 0 || 1 || 9
|-
|}
==ASCII - Bộ mả số chuẩn trao đổi thông tin bắc mỹ==
Mả số tiêu chuẩn bắc mỹ dùng trong việc trao đổi thông tin
# Number from 0 to 9
# Capital A to Z
# Common a to z
===Cấu trúc===
Mả số nhị phân 7 bit ở cổng nhập được dùng để biểu diển
: a<sub>6</sub> , a<sub>5</sub>, ... , a<sub>1</sub>, a<sub>0</sub>
Dử liệu ở cổng xuất
: Các số từ 0 đến 9 , Chữ hoa từ A tdde^'n Z , Chữ thường từ a đến z
===Bảng vận hành===
:{| width=50% class="wikitable"
|-
!Nhị phân !! Bát phân !! Thập phân!! Thập lục phân!! [[w:Glyph|Glyph]]
|-
|<math>a_6a_5a_4a_3a_2a_1a_o</math> || || || ||
|-
|010 0000 ||style="background:lightblue;"| 040 ||style="background:#CCFFFF;"| 32 ||style="background:lightblue;"| 20 || <small>[[w:Space (punctuation)|space]]</small>
|-
|010 0001 ||style="background:lightblue;"| 041 ||style="background:#CCFFFF;"| 33 ||style="background:lightblue;"| 21 || [[w:Exclamation mark|!]]
|-
|010 0010 ||style="background:lightblue;"| 042 ||style="background:#CCFFFF;"| 34 ||style="background:lightblue;"| 22 || [[w:Quotation mark|"]]
|-
|010 0011 ||style="background:lightblue;"| 043 ||style="background:#CCFFFF;"| 35 ||style="background:lightblue;"| 23 || [[w:Number sign|#]]
|-
|010 0100 ||style="background:lightblue;"| 044 ||style="background:#CCFFFF;"| 36 ||style="background:lightblue;"| 24 || [[w:Dollar sign|$]]
|-
|010 0101 ||style="background:lightblue;"| 045 ||style="background:#CCFFFF;"| 37 ||style="background:lightblue;"| 25 || [[w:Percent sign|%]]
|-
|010 0110 ||style="background:lightblue;"| 046 ||style="background:#CCFFFF;"| 38 ||style="background:lightblue;"| 26 || [[w:Ampersand|&]]
|-
|010 0111 ||style="background:lightblue;"| 047 ||style="background:#CCFFFF;"| 39 ||style="background:lightblue;"| 27 || [[w:apostrophe|']]
|-
|010 1000 ||style="background:lightblue;"| 050 ||style="background:#CCFFFF;"| 40 ||style="background:lightblue;"| 28 || [[w:Bracket|(]]
|-
|010 1001 ||style="background:lightblue;"| 051 ||style="background:#CCFFFF;"| 41 ||style="background:lightblue;"| 29 || [[w:Bracket|)]]
|-
|010 1010 ||style="background:lightblue;"| 052 ||style="background:#CCFFFF;"| 42 ||style="background:lightblue;"| 2A || [[w:Asterisk|*]]
|-
|010 1011 ||style="background:lightblue;"| 053 ||style="background:#CCFFFF;"| 43 ||style="background:lightblue;"| 2B || [[w:Plus sign|+]]
|-
|010 1100 ||style="background:lightblue;"| 054 ||style="background:#CCFFFF;"| 44 ||style="background:lightblue;"| 2C || [[w:Comma (punctuation)|,]]
|-
|010 1101 ||style="background:lightblue;"| 055 ||style="background:#CCFFFF;"| 45 ||style="background:lightblue;"| 2D || [[w:Hyphen-minus|-]]
|-
|010 1110 ||style="background:lightblue;"| 056 ||style="background:#CCFFFF;"| 46 ||style="background:lightblue;"| 2E || [[w:Full stop|.]]
|-
|010 1111 ||style="background:lightblue;"| 057 ||style="background:#CCFFFF;"| 47 ||style="background:lightblue;"| 2F || [[w:Slash (punctuation)|/]]
|-
|011 0000 ||style="background:lightblue;"| 060 ||style="background:#CCFFFF;"| 48 ||style="background:lightblue;"| 30 || [[w:0|0]]
|-
|011 0001 ||style="background:lightblue;"| 061 ||style="background:#CCFFFF;"| 49 ||style="background:lightblue;"| 31 || [[w:1 (number)|1]]
|-
|011 0010 ||style="background:lightblue;"| 062 ||style="background:#CCFFFF;"| 50 ||style="background:lightblue;"| 32 || [[w:2 (number)|2]]
|-
|011 0011 ||style="background:lightblue;"| 063 ||style="background:#CCFFFF;"| 51 ||style="background:lightblue;"| 33 || [[w:3 (number)|3]]
|-
|011 0100 ||style="background:lightblue;"| 064 ||style="background:#CCFFFF;"| 52 ||style="background:lightblue;"| 34 || [[w:4 (number)|4]]
|-
|011 0101 ||style="background:lightblue;"| 065 ||style="background:#CCFFFF;"| 53 ||style="background:lightblue;"| 35 || [[w:5 (number)|5]]
|-
|011 0110 ||style="background:lightblue;"| 066 ||style="background:#CCFFFF;"| 54 ||style="background:lightblue;"| 36 || [[w:6 (number)|6]]
|-
|011 0111 ||style="background:lightblue;"| 067 ||style="background:#CCFFFF;"| 55 ||style="background:lightblue;"| 37 || [[w:7 (number)|7]]
|-
|011 1000 ||style="background:lightblue;"| 070 ||style="background:#CCFFFF;"| 56 ||style="background:lightblue;"| 38 || [[w:8 (number)|8]]
|-
|011 1001 ||style="background:lightblue;"| 071 ||style="background:#CCFFFF;"| 57 ||style="background:lightblue;"| 39 || [[w:9 (number)|9]]
|-
|011 1010 ||style="background:lightblue;"| 072 ||style="background:#CCFFFF;"| 58 ||style="background:lightblue;"| 3A || [[w:Colon (punctuation)|:]]
|-
|011 1011 ||style="background:lightblue;"| 073 ||style="background:#CCFFFF;"| 59 ||style="background:lightblue;"| 3B || [[w:Semicolon|;]]
|-
|011 1100 ||style="background:lightblue;"| 074 ||style="background:#CCFFFF;"| 60 ||style="background:lightblue;"| 3C || [[w:Less-than sign|<]]
|-
|011 1101 ||style="background:lightblue;"| 075 ||style="background:#CCFFFF;"| 61 ||style="background:lightblue;"| 3D || [[w:Equals sign|=]]
|-
|011 1110 ||style="background:lightblue;"| 076 ||style="background:#CCFFFF;"| 62 ||style="background:lightblue;"| 3E || [[w:Greater-than sign|>]]
|-
|011 1111 ||style="background:lightblue;"| 077 ||style="background:#CCFFFF;"| 63 ||style="background:lightblue;"| 3F || [[w:Question mark|?]]
|-
|100 0000 ||style="background:lightblue;"| 100 ||style="background:#CCFFFF;"| 64 ||style="background:lightblue;"| 40 || [[w:@|@]]
|-
|100 0001 ||style="background:lightblue;"| 101 ||style="background:#CCFFFF;"| 65 ||style="background:lightblue;"| 41 || [[w:A|A]]
|-
|100 0010 ||style="background:lightblue;"| 102 ||style="background:#CCFFFF;"| 66 ||style="background:lightblue;"| 42 || [[w:B|B]]
|-
|100 0011 ||style="background:lightblue;"| 103 ||style="background:#CCFFFF;"| 67 ||style="background:lightblue;"| 43 || [[w:C|C]]
|-
|100 0100 ||style="background:lightblue;"| 104 ||style="background:#CCFFFF;"| 68 ||style="background:lightblue;"| 44 || [[w:D|D]]
|-
|100 0101 ||style="background:lightblue;"| 105 ||style="background:#CCFFFF;"| 69 ||style="background:lightblue;"| 45 || [[w:E|E]]
|-
|100 0110 ||style="background:lightblue;"| 106 ||style="background:#CCFFFF;"| 70 ||style="background:lightblue;"| 46 || [[w:F|F]]
|-
|100 0111 ||style="background:lightblue;"| 107 ||style="background:#CCFFFF;"| 71 ||style="background:lightblue;"| 47 || [[w:G|G]]
|-
|100 1000 ||style="background:lightblue;"| 110 ||style="background:#CCFFFF;"| 72 ||style="background:lightblue;"| 48 || [[w:H|H]]
|-
|100 1001 ||style="background:lightblue;"| 111 ||style="background:#CCFFFF;"| 73 ||style="background:lightblue;"| 49 || [[w:I|I]]
|-
|100 1010 ||style="background:lightblue;"| 112 ||style="background:#CCFFFF;"| 74 ||style="background:lightblue;"| 4A || [[w:J|J]]
|-
|100 1011 ||style="background:lightblue;"| 113 ||style="background:#CCFFFF;"| 75 ||style="background:lightblue;"| 4B || [[w:K|K]]
|-
|100 1100 ||style="background:lightblue;"| 114 ||style="background:#CCFFFF;"| 76 ||style="background:lightblue;"| 4C || [[w:L|L]]
|-
|100 1101 ||style="background:lightblue;"| 115 ||style="background:#CCFFFF;"| 77 ||style="background:lightblue;"| 4D || [[w:M|M]]
|-
|100 1110 ||style="background:lightblue;"| 116 ||style="background:#CCFFFF;"| 78 ||style="background:lightblue;"| 4E || [[w:N|N]]
|-
|100 1111 ||style="background:lightblue;"| 117 ||style="background:#CCFFFF;"| 79 ||style="background:lightblue;"| 4F || [[w:O|O]]
|-
|101 0000 ||style="background:lightblue;"| 120 ||style="background:#CCFFFF;"| 80 ||style="background:lightblue;"| 50 || [[w:P|P]]
|-
|101 0001 ||style="background:lightblue;"| 121 ||style="background:#CCFFFF;"| 81 ||style="background:lightblue;"| 51 || [[w:Q|Q]]
|-
|101 0010 ||style="background:lightblue;"| 122 ||style="background:#CCFFFF;"| 82 ||style="background:lightblue;"| 52 || [[w:R|R]]
|-
|101 0011 ||style="background:lightblue;"| 123 ||style="background:#CCFFFF;"| 83 ||style="background:lightblue;"| 53 || [[w:S|S]]
|-
|101 0100 ||style="background:lightblue;"| 124 ||style="background:#CCFFFF;"| 84 ||style="background:lightblue;"| 54 || [[w:T|T]]
|-
|101 0101 ||style="background:lightblue;"| 125 ||style="background:#CCFFFF;"| 85 ||style="background:lightblue;"| 55 || [[w:U|U]]
|-
|101 0110 ||style="background:lightblue;"| 126 ||style="background:#CCFFFF;"| 86 ||style="background:lightblue;"| 56 || [[w:V|V]]
|-
|101 0111 ||style="background:lightblue;"| 127 ||style="background:#CCFFFF;"| 87 ||style="background:lightblue;"| 57 || [[w:W|W]]
|-
|101 1000 ||style="background:lightblue;"| 130 ||style="background:#CCFFFF;"| 88 ||style="background:lightblue;"| 58 || [[w:X|X]]
|-
|101 1001 ||style="background:lightblue;"| 131 ||style="background:#CCFFFF;"| 89 ||style="background:lightblue;"| 59 || [[w:Y|Y]]
|-
|101 1010 ||style="background:lightblue;"| 132 ||style="background:#CCFFFF;"| 90 ||style="background:lightblue;"| 5A || [[w:Z|Z]]
|-
|101 1011 ||style="background:lightblue;"| 133 ||style="background:#CCFFFF;"| 91 ||style="background:lightblue;"| 5B || [[w:Bracket|<nowiki>[</nowiki>]]
|-
|101 1100 ||style="background:lightblue;"| 134 ||style="background:#CCFFFF;"| 92 ||style="background:lightblue;"| 5C || [[w:Backslash|\]]
|-
|101 1101 ||style="background:lightblue;"| 135 ||style="background:#CCFFFF;"| 93 ||style="background:lightblue;"| 5D || [[w:Bracket|<nowiki>]</nowiki>]]
|-
|101 1110 ||style="background:lightblue;"| 136 ||style="background:#CCFFFF;"| 94 ||style="background:lightblue;"| 5E || [[w:Caret|^]]
|-
|101 1111 ||style="background:lightblue;"| 137 ||style="background:#CCFFFF;"| 95 ||style="background:lightblue;"| 5F || [[w:Underscore|_]]
|-
|110 0000 ||style="background:lightblue;"| 140 ||style="background:#CCFFFF;"| 96 ||style="background:lightblue;"| 60 || [[w:Grave accent|`]]
|-
|110 0001 ||style="background:lightblue;"| 141 ||style="background:#CCFFFF;"| 97 ||style="background:lightblue;"| 61 || [[w:a|a]]
|-
|110 0010 ||style="background:lightblue;"| 142 ||style="background:#CCFFFF;"| 98 ||style="background:lightblue;"| 62 || [[w:b|b]]
|-
|110 0011 ||style="background:lightblue;"| 143 ||style="background:#CCFFFF;"| 99 ||style="background:lightblue;"| 63 || [[w:c|c]]
|-
|110 0100 ||style="background:lightblue;"| 144 ||style="background:#CCFFFF;"| 100 ||style="background:lightblue;"| 64 || [[w:d|d]]
|-
|110 0101 ||style="background:lightblue;"| 145 ||style="background:#CCFFFF;"| 101 ||style="background:lightblue;"| 65 || [[w:e|e]]
|-
|110 0110 ||style="background:lightblue;"| 146 ||style="background:#CCFFFF;"| 102 ||style="background:lightblue;"| 66 || [[w:f|f]]
|-
|110 0111 ||style="background:lightblue;"| 147 ||style="background:#CCFFFF;"| 103 ||style="background:lightblue;"| 67 || [[w:g|g]]
|-
|110 1000 ||style="background:lightblue;"| 150 ||style="background:#CCFFFF;"| 104 ||style="background:lightblue;"| 68 || [[w:h|h]]
|-
|110 1001 ||style="background:lightblue;"| 151 ||style="background:#CCFFFF;"| 105 ||style="background:lightblue;"| 69 || [[w:i|i]]
|-
|110 1010 ||style="background:lightblue;"| 152 ||style="background:#CCFFFF;"| 106 ||style="background:lightblue;"| 6A || [[w:j|j]]
|-
|110 1011 ||style="background:lightblue;"| 153 ||style="background:#CCFFFF;"| 107 ||style="background:lightblue;"| 6B || [[w:k|k]]
|-
|110 1100 ||style="background:lightblue;"| 154 ||style="background:#CCFFFF;"| 108 ||style="background:lightblue;"| 6C || [[w:l|l]]
|-
|110 1101 ||style="background:lightblue;"| 155 ||style="background:#CCFFFF;"| 109 ||style="background:lightblue;"| 6D || [[w:m|m]]
|-
|110 1110 ||style="background:lightblue;"| 156 ||style="background:#CCFFFF;"| 110 ||style="background:lightblue;"| 6E || [[w:n|n]]
|-
|110 1111 ||style="background:lightblue;"| 157 ||style="background:#CCFFFF;"| 111 ||style="background:lightblue;"| 6F || [[w:o|o]]
|-
|111 0000 ||style="background:lightblue;"| 160 ||style="background:#CCFFFF;"| 112 ||style="background:lightblue;"| 70 || [[w:p|p]]
|-
|111 0001 ||style="background:lightblue;"| 161 ||style="background:#CCFFFF;"| 113 ||style="background:lightblue;"| 71 || [[w:q|q]]
|-
|111 0010 ||style="background:lightblue;"| 162 ||style="background:#CCFFFF;"| 114 ||style="background:lightblue;"| 72 || [[w:r|r]]
|-
|111 0011 ||style="background:lightblue;"| 163 ||style="background:#CCFFFF;"| 115 ||style="background:lightblue;"| 73 || [[w:s|s]]
|-
|111 0100 ||style="background:lightblue;"| 164 ||style="background:#CCFFFF;"| 116 ||style="background:lightblue;"| 74 || [[w:t|t]]
|-
|111 0101 ||style="background:lightblue;"| 165 ||style="background:#CCFFFF;"| 117 ||style="background:lightblue;"| 75 || [[w:u|u]]
|-
|111 0110 ||style="background:lightblue;"| 166 ||style="background:#CCFFFF;"| 118 ||style="background:lightblue;"| 76 || [[w:v|v]]
|-
|111 0111 ||style="background:lightblue;"| 167 ||style="background:#CCFFFF;"| 119 ||style="background:lightblue;"| 77 || [[w:w|w]]
|-
|111 1000 ||style="background:lightblue;"| 170 ||style="background:#CCFFFF;"| 120 ||style="background:lightblue;"| 78 || [[w:x|x]]
|-
|111 1001 ||style="background:lightblue;"| 171 ||style="background:#CCFFFF;"| 121 ||style="background:lightblue;"| 79 || [[w:y|y]]
|-
|111 1010 ||style="background:lightblue;"| 172 ||style="background:#CCFFFF;"| 122 ||style="background:lightblue;"| 7A || [[w:z|z]]
|-
|111 1011 ||style="background:lightblue;"| 173 ||style="background:#CCFFFF;"| 123 ||style="background:lightblue;"| 7B || [[w:Bracket|{]]
|-
|111 1100 ||style="background:lightblue;"| 174 ||style="background:#CCFFFF;"| 124 ||style="background:lightblue;"| 7C || [[w:Vertical bar||]]
|-
|111 1101 ||style="background:lightblue;"| 175 ||style="background:#CCFFFF;"| 125 ||style="background:lightblue;"| 7D || [[w:Bracket|}]]
|-
|111 1110 ||style="background:lightblue;"| 176 ||style="background:#CCFFFF;"| 126 ||style="background:lightblue;"| 7E || [[w:Tilde|~]]
|-
|}
[[Thể loại:Bộ phận điện số]]
tjjjbwsg4qj6tr4dt424m6jhm5jf39w
Sách điện số/Bộ phận điện số/Bộ phận chọn lựa đường xuất
0
107651
515837
2024-11-01T14:30:54Z
69.165.131.31
Tạo trang mới với nội dung “Bộ phận điện số dùng điều khiển ở cổng nhập để chọn lựa đường xuất ở cổng xuất Với 2 điều khiển ở cổng nhập, ta có thể chọn lựa <math>2^2=4</math> đường xuất ở cổng xuất . Với 3 điều khiển ở cổng nhập, ta có thể chọn lựa <math>2^3=8</math> đường xuất ở cổng xuất . Vì vậy, Với n điều khiển ở cổng nhập, ta có thể chọn lựa <mat…”
515837
wikitext
text/x-wiki
Bộ phận điện số dùng điều khiển ở cổng nhập để chọn lựa đường xuất ở cổng xuất
Với 2 điều khiển ở cổng nhập, ta có thể chọn lựa <math>2^2=4</math> đường xuất ở cổng xuất . Với 3 điều khiển ở cổng nhập, ta có thể chọn lựa <math>2^3=8</math> đường xuất ở cổng xuất . Vì vậy, Với n điều khiển ở cổng nhập, ta có thể chọn lựa <math>2^n</math> đường xuất ở cổng xuất
==Thí dụ==
Với 2 điều khiển chọn lựa ở cổng nhập <math>a,b</math> ta có 4 Đường xuất chọn lựa <math>L_3,L_2,L_1,L_0</math> . Lề lối hoạt động của bộ phận chọn lựa 2x4 được liệt kê trong Bảng vận hành dưới đây
:{| class="wikitable" width=50%
! a !! b !! L<sub>3</sub> !! L<sub>2</sub>!! L<sub>1</sub>!! L<sub>0</sub> !! Đường xuất được chọn
|-
| 0 || 0 ||0 || 0 || 0 || 1 || L<sub>0</sub>
|-
| 0 || 1 ||0 || 0 || 1 || 0 || L<sub>1</sub>
|-
| 1 || 0 ||0 || 1 || 0 || 0 || L<sub>2</sub>
|-
| 1 || 1 || 1 || 0 || 0 || 0 || L<sub>3</sub>
|-
|}
==Bộ chọn lựa đường xuất dử liệu==
Bộ phận điện số dùng điều khiển để chọn lựa đường xuất dử liệu
===Cấu trúc===
Điều khiển chọn lựa dử liệu ở cổng nhập
:<math>a,b</math> .
: <math>d</math> . Dử liệu
Đường xuất dử liệu ở cổng xuất
: <math>L_3,L_2,L_1,L_0</math> .
===Bảng vận hành===
:{| class="wikitable" width=50%
! d !! a !! b !! L<sub>3</sub> !! L<sub>2</sub>!! L<sub>1</sub>!! L<sub>0</sub> !! Đường xuất được chọn
|-
| 1 || 0 || 0 ||0 || 0 || 0 || 1 || L<sub>0</sub> = d
|-
| 1 || 0 || 1 ||0 || 0 || 1 || 0 || L<sub>1</sub> = d
|-
| 1 || 1 || 0 ||0 || 1 || 0 || 0 || L<sub>2</sub> = d
|-
| 1 || 1 || 1 || 1 || 0 || 0 || 0 || L<sub>3</sub> = d
|-
|}
[[Thể loại:Bộ phận điện số]]
6sd1awmbtrddqijxsw5vd9ue27wi6d3
515839
515837
2024-11-01T14:31:57Z
69.165.131.31
515839
wikitext
text/x-wiki
Bộ phận điện số dùng điều khiển ở cổng nhập để chọn lựa đường xuất ở cổng xuất
==Thí dụ==
Với 2 điều khiển chọn lựa ở cổng nhập <math>a,b</math> ta có 4 Đường xuất chọn lựa <math>L_3,L_2,L_1,L_0</math> . Lề lối hoạt động của bộ phận chọn lựa 2x4 được liệt kê trong Bảng vận hành dưới đây
:{| class="wikitable" width=50%
! a !! b !! L<sub>3</sub> !! L<sub>2</sub>!! L<sub>1</sub>!! L<sub>0</sub> !! Đường xuất được chọn
|-
| 0 || 0 ||0 || 0 || 0 || 1 || L<sub>0</sub>
|-
| 0 || 1 ||0 || 0 || 1 || 0 || L<sub>1</sub>
|-
| 1 || 0 ||0 || 1 || 0 || 0 || L<sub>2</sub>
|-
| 1 || 1 || 1 || 0 || 0 || 0 || L<sub>3</sub>
|-
|}
Với 2 điều khiển ở cổng nhập, ta có thể chọn lựa <math>2^2=4</math> đường xuất ở cổng xuất . Với 3 điều khiển ở cổng nhập, ta có thể chọn lựa <math>2^3=8</math> đường xuất ở cổng xuất . Vì vậy, Với n điều khiển ở cổng nhập, ta có thể chọn lựa <math>2^n</math> đường xuất ở cổng xuất
==Bộ chọn lựa đường xuất dử liệu==
Bộ phận điện số dùng điều khiển để chọn lựa đường xuất dử liệu
===Cấu trúc===
Điều khiển chọn lựa dử liệu ở cổng nhập
:<math>a,b</math> .
: <math>d</math> . Dử liệu
Đường xuất dử liệu ở cổng xuất
: <math>L_3,L_2,L_1,L_0</math> .
===Bảng vận hành===
:{| class="wikitable" width=50%
! d !! a !! b !! L<sub>3</sub> !! L<sub>2</sub>!! L<sub>1</sub>!! L<sub>0</sub> !! Đường xuất được chọn
|-
| 1 || 0 || 0 ||0 || 0 || 0 || 1 || L<sub>0</sub> = d
|-
| 1 || 0 || 1 ||0 || 0 || 1 || 0 || L<sub>1</sub> = d
|-
| 1 || 1 || 0 ||0 || 1 || 0 || 0 || L<sub>2</sub> = d
|-
| 1 || 1 || 1 || 1 || 0 || 0 || 0 || L<sub>3</sub> = d
|-
|}
[[Thể loại:Bộ phận điện số]]
ol3mcm125g5iemqzzkb19ar2xlefe94
515840
515839
2024-11-01T14:33:20Z
69.165.131.31
515840
wikitext
text/x-wiki
Bộ phận điện số dùng điều khiển ở cổng nhập để chọn lựa đường xuất ở cổng xuất
:Với 2 điều khiển ở cổng nhập, ta có thể chọn lựa <math>2^2=4</math> đường xuất ở cổng xuất .
:Với 3 điều khiển ở cổng nhập, ta có thể chọn lựa <math>2^3=8</math> đường xuất ở cổng xuất .
Vì vậy,
:Với n điều khiển ở cổng nhập, ta có thể chọn lựa <math>2^n</math> đường xuất ở cổng xuất
==Bộ chọn lựa đường xuất dử liệu==
Bộ phận điện số dùng điều khiển để chọn lựa đường xuất dử liệu
===Cấu trúc===
Điều khiển chọn lựa dử liệu ở cổng nhập
:<math>a,b</math> .
: <math>d</math> . Dử liệu
Đường xuất dử liệu ở cổng xuất
: <math>L_3,L_2,L_1,L_0</math> .
===Bảng vận hành===
:{| class="wikitable" width=50%
! d !! a !! b !! L<sub>3</sub> !! L<sub>2</sub>!! L<sub>1</sub>!! L<sub>0</sub> !! Đường xuất được chọn
|-
| 1 || 0 || 0 ||0 || 0 || 0 || 1 || L<sub>0</sub> = d
|-
| 1 || 0 || 1 ||0 || 0 || 1 || 0 || L<sub>1</sub> = d
|-
| 1 || 1 || 0 ||0 || 1 || 0 || 0 || L<sub>2</sub> = d
|-
| 1 || 1 || 1 || 1 || 0 || 0 || 0 || L<sub>3</sub> = d
|-
|}
[[Thể loại:Bộ phận điện số]]
65ni6ujbq1yg84jwtoouvpnohm3lcca
515841
515840
2024-11-01T14:34:22Z
69.165.131.31
515841
wikitext
text/x-wiki
Bộ phận điện số dùng điều khiển ở cổng nhập để chọn lựa đường xuất ở cổng xuất
:Với 2 điều khiển ở cổng nhập, ta có thể chọn lựa <math>2^2=4</math> đường xuất ở cổng xuất .
:Với 3 điều khiển ở cổng nhập, ta có thể chọn lựa <math>2^3=8</math> đường xuất ở cổng xuất .
Vì vậy,
:Với n điều khiển ở cổng nhập, ta có thể chọn lựa <math>2^n</math> đường xuất ở cổng xuất
==Cấu trúc==
Điều khiển chọn lựa dử liệu ở cổng nhập
:<math>a,b</math> .
: <math>d</math> . Dử liệu
Đường xuất dử liệu ở cổng xuất
: <math>L_3,L_2,L_1,L_0</math> .
==Bảng vận hành==
:{| class="wikitable" width=50%
! d !! a !! b !! L<sub>3</sub> !! L<sub>2</sub>!! L<sub>1</sub>!! L<sub>0</sub> !! Đường xuất được chọn
|-
| 1 || 0 || 0 ||0 || 0 || 0 || 1 || L<sub>0</sub> = d
|-
| 1 || 0 || 1 ||0 || 0 || 1 || 0 || L<sub>1</sub> = d
|-
| 1 || 1 || 0 ||0 || 1 || 0 || 0 || L<sub>2</sub> = d
|-
| 1 || 1 || 1 || 1 || 0 || 0 || 0 || L<sub>3</sub> = d
|-
|}
[[Thể loại:Bộ phận điện số]]
hnzgwg2xss5ixakdeb3kveh8b4be52r
515842
515841
2024-11-01T14:35:12Z
69.165.131.31
515842
wikitext
text/x-wiki
Bộ phận điện số dùng điều khiển ở cổng nhập để chọn lựa đường xuất ở cổng xuất
:Với 1 điều khiển ở cổng nhập, ta có thể chọn lựa <math>2^1=2</math> đường xuất ở cổng xuất .
:Với 2 điều khiển ở cổng nhập, ta có thể chọn lựa <math>2^2=4</math> đường xuất ở cổng xuất .
:Với 3 điều khiển ở cổng nhập, ta có thể chọn lựa <math>2^3=8</math> đường xuất ở cổng xuất .
:Với n điều khiển ở cổng nhập, ta có thể chọn lựa <math>2^n</math> đường xuất ở cổng xuất
==Cấu trúc==
Điều khiển chọn lựa dử liệu ở cổng nhập
:<math>a,b</math> .
: <math>d</math> . Dử liệu
Đường xuất dử liệu ở cổng xuất
: <math>L_3,L_2,L_1,L_0</math> .
==Bảng vận hành==
:{| class="wikitable" width=50%
! d !! a !! b !! L<sub>3</sub> !! L<sub>2</sub>!! L<sub>1</sub>!! L<sub>0</sub> !! Đường xuất được chọn
|-
| 1 || 0 || 0 ||0 || 0 || 0 || 1 || L<sub>0</sub> = d
|-
| 1 || 0 || 1 ||0 || 0 || 1 || 0 || L<sub>1</sub> = d
|-
| 1 || 1 || 0 ||0 || 1 || 0 || 0 || L<sub>2</sub> = d
|-
| 1 || 1 || 1 || 1 || 0 || 0 || 0 || L<sub>3</sub> = d
|-
|}
[[Thể loại:Bộ phận điện số]]
3n14q8kxvjlkrh39atuplc1tsu3nxoy
Tự nhiên Và xã hội khoa học
0
107652
515851
2024-11-02T08:06:08Z
2402:800:62CD:4F4C:0:0:0:2
qwerty
515851
wikitext
text/x-wiki
chủ qua ít lỗi
chỉ đọc fax
e7mx977pk447m9va6msv50ecxg4oajw
515852
515851
2024-11-02T08:09:37Z
MathXplore
17004
Requesting deletion
515852
wikitext
text/x-wiki
{{delete|Test page}}chủ qua ít lỗi
chỉ đọc fax
ra90aiga7fp8664dlvsfji96syr96r5