Wikibooks viwikibooks https://vi.wikibooks.org/wiki/Trang_Ch%C3%ADnh MediaWiki 1.44.0-wmf.2 first-letter Phương tiện Đặc biệt Thảo luận Thành viên Thảo luận Thành viên Wikibooks Thảo luận Wikibooks Tập tin Thảo luận Tập tin MediaWiki Thảo luận MediaWiki Bản mẫu Thảo luận Bản mẫu Trợ giúp Thảo luận Trợ giúp Thể loại Thảo luận Thể loại Chủ đề Thảo luận Chủ đề Trẻ em Thảo luận Trẻ em Nấu ăn Thảo luận Nấu ăn TimedText TimedText talk Mô đun Thảo luận Mô đun Sách C 0 13147 516271 514210 2024-11-11T13:44:10Z Cát trắng 15936 516271 wikitext text/x-wiki <div align=>[[Sách HTML]] | [[Sách CSS]] | [[Sách JavaScript]] | [[Sách VBScript]] | [[Sách C]] | [[Học Pascal]] | [[Học Python]] | [[Học PHP]] </div> [[w:C (ngôn ngữ lập trình)|C]] là một ngôn ngữ lập trình cấu trúc cao cấp do Borland sáng chế. ==Mục Lục== * Chương 1 - [[/Cấu trúc cú pháp/]] * Chương 2 - [[/Chú thích/]] * Chương 3 - [[/Chỉ thị/]] * Chương 4 - [[/Mệnh đề/]] * Chương 5 - [[/Khai báo dữ liệu/]] * Chương 6 - [[/Chuỗi ký tự/]] * Chương 7 - [[/Phép toán/]] * Chương 8 - [[/Mảng/]] * Chương 9 - [[/Hàm/]] * Chương 10 - [[/Vòng lặp/]] * Chương 11 - [[/Xét điều kiện/]] * Chương 12 - [[/Xử lý tập tin/]] * Chương 13 - [[/Danh sách lệnh/]] * Chương 14 - [[/Thư viện mã liên kết/]] ==Biên soạn== * Quách trung thành . Kỹ sư điện . Cử nhân đại học Canada {{sách Wikibooks|hoàn thành=75|abc=S}} [[Thể loại:Sách ngôn ngữ lập trình]] ehtrrt3xhkhtl87ayg6hwvu2i0przj0 Sách Vật lý Kỹ sư 0 66940 516280 515033 2024-11-11T16:41:47Z 209.226.193.66 /* Lực */ 516280 wikitext text/x-wiki ==Vật== Vật đại diện cho một đại lượng vật lý quan sát được và đo được . Thí dụ như Trái banh, Cục đá, Nguyên tử .... ===Tính chất vật lý=== Mọi vật đều có một Vật lượng đo được của Chất lượng vật trong một Thể tích vật chất Vật lượng <math>m = \rho V</math> Chất lượng <math>\rho = \frac{m}{V}</math> Thể tích <math>V = \frac{m}{\rho}</math> Với :<math>m = \rho V</math> :<math>m = \rho V</math> :<math>m = \rho V</math> ===Tính chất hóa lý=== Mọi vật hiện hửu ở 4 trạng thái [[Rắn]] , [[Đặc]], [[Lỏng]] và [[Khí]] và có một nhiệt độ riêng được gọi là Thân nhiệt . * [[Rắn]] ở nhiệt độ 0<sup>o</sup>, * [[Đặc]] ở nhiệt độ 25<sup>o</sup>, * [[Lỏng]] ở nhiệt độ 75<sup>o</sup>, * [[Khí]] ở nhiệt độ 100<sup>o</sup> ===Cấu tạo vật=== Mọi vật được tạo ra từ Nguyên chất , phần tử nhỏ nhứt của vật chất vẩn còn giử tính chất vật chất . Mọi Nguyên chất được tạo ra từ Nguyên tố vật chất . Mọi Nguyên tố được tạo ra từ Nguyên tử vật chất ===Mo hình nguyên tử điện=== ====Ruther Ford==== [[File:Atom_Diagram.svg|150px|right]] Mọi vật chất được tạo ra từ Nguyên tố vật chất , phần tử nhỏ nhứt còn giử tính chất của vật chất . Mọi [[Nguyên tố]] vật chất được tạo từ các phần tử điện nhỏ nhứt không thể phân chia gọi là [[Nguyên tử ]] điện . Mọi [[Nguyên tử]] điện đều có các vòng tròn [[Quỷ đạo]] chứa [[Điện tử âm]] quay quanh một [[/Hạt nhân/]] ở trong tâm chứa các [[Điện tử dương]] và [[Điện tử trung hòa]] . Số nguyên tố cho biết số lượng điện tủ âm trên các Quỷ đạo và số lượng điện tủ dương trong Hạt nhân . Ở trạng thái cân bằng, tổng điện của nguyên tử bằng không . Chỉ có điện tử âm trên quỷ đạo ngoài cùng mới có thể tham gia các phản ứng điện Mô hình nguyên tử điện của Rutherford cho biết phân bố Điện tử trong Nguyên tử điện nhưng không thể giải thích được vì sao điện tử âm không bị rơi vào trong tâm Hạt nhân ====Bohr==== [[File:Bohr_Model.svg|150px|right]] Các điện tử chuyển động xung quanh hạt nhân theo các quỹ đạo có năng lượng và bán kính cố định. Năng lượng của điện tử phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo của điện tử . Điện tử nằm trên quỹ đạo có bán kính lớn nhất sẽ có [[năng lượng nghỉ]] nhỏ nhất và [[năng lượng động]] cao nhứt . Năng lượng ở mức [[năng lượng ổn định]] hay ở ''trạng thái ổn định'' . Nếu Nguyên tử hấp thụ năng lượng của một Lực (Điện , Ánh sáng ...) năng lượng của Nguyên tử sẻ thay đổi lúc này điện tử nằm ở [[trạng thái kích thích]]. Điện tử trở thành điện tử tự do khi điện tử hấp thụ hay giải thoát năng lượng quang tuyến . Điện tử sẻ đi ra khỏi nguyên tử khi điện tử hấp thụ năng lượng quang tuyến . Điện tử sẻ đi vô trong nguyên tử khi điện tử giải thoát năng lượng quang tuyến Mô hình nguyên tử điện của Bohr cho biết Bán kín và Tầng năng lượng lượng tử giử cho điện tử di chuyển trên các vòng tròn quỹ đạo không bị rơi vào trong tâm Nguyên tử =====Bán kín===== =====Tầng năng lượng lương tử===== =====Quang tử===== ==Lực== Lực đại diện cho một đại lượng vật lý tương tác với vật để thực hiện một việc . Khi dùng sức đẩy một vật làm cho vật di chuyển từ vị trí đứng yên tạo ra chuyển động . Sức dùng để đẩy vật được gọi là lực . Lực tương tác với vật làm cho vật di chuyển tạo ra chuyển động Lực có ký hiệu '''F''' đo bằng đơn vị Newton '''N''' . : <math>F=1 N = 1 Kg m/s</math> Lực tính bằng công thức : <math>F=ma </math> Năng lực cho biết Khả năng thực hiện một việc của lực : <math>W = F s = F v t = p v</math> Năng lượng cho biết Khả năng thực hiện một việc của lực trong một đơn vị thơi gian : <math>E = \frac{W}{t} = F \frac{s}{t} = F v =F a t = p a</math> ===Các Lực cơ bản=== :{|Width=100% |- | '''Dạng lực ''' || '''Công thức ''' |- | [[/Động lực/]] || <math>F_p = m \frac{v}{t} = \frac{p}{t}</math> |- | [[/Trọng lực/]] || <math>-F_g = -m g = -m \frac{MG}{h^2}</math> |- | [[/Phản lực/]] || <math>F_- = -F</math> |- | [[/Áp lực/]] || <math>F_A = \frac{F}{A}</math> |- | [[/Lực ma sát/]] || <math>-F_{\mu} = -\mu F_N</math> |- | [[/Lực đàn hồi/]] || <math>-F_x = -k x</math> <br> <math>F_y = k y</math> <br> <math>F_\theta = l \theta</math> |- | [[/Lực ly tâm/]] || <math>F_v = m \frac{v}{r} = \frac{p}{r}</math> |- | [[/Lực hướng tâm/]] || <math>F_r = m v r = p r</math> |- | [[/Lực Ampere/]] || <math>F_E = Q E</math> |- | [[/Lực Coulomb/]] || <math>F_Q = K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> |- | [[/Lực Lorentz/]] || <math>F_B = \pm Q v B</math> |- | [[/Lực điện từ/]] || <math>F_{EB} = F_E + F_B = Q(E\pm v B)</math> |- | [[/Lực tương tác yếu/]] || |- | [[/Lực tương tác mạnh/]] || |- |} ==Chuyển động == Chuyển động được dùng để miêu tả di chuyển của một vật khi có một lực tương tác với vật . ===Tính chất chuyển động=== Mọi Chuyển Động từ vị trí ban đầu đến một vị trí khác qua một quãng đường có Đường Dài s trong một Thời Gian t đều có các tính chất sau :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Định nghỉa ''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Đường dài ]] || đường dài di chuyển || <math>s </math> || <math>s </math> || '''m''' |- | [[Thời gian]] || Thời gian di chuyển || <math>t </math> || <math>t</math> || '''s''' |- | [[Vận tốc ]]|| Tốc độ di chuyển || <math>v </math> || <math>\frac{s}{t}</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || Thay đổi tốc độ theo thay đổi thời gian || <math>a</math> || <math>\frac{v}{t}</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Lực ]] || Sức dùng để thực thi một việc ||<math>F</math> || <math>m a</math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || khả năng thực thi một việc của lực || <math>W</math> || <math>F s</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || khả năng thực thi một việc của lực theo thời gian || <math>E</math> || <math>\frac{W}{t}</math> || '''N m/s''' |- |} ===Động lượng=== ====v < C==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>v </math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{ v}{t} </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>v t </math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m \frac{v}{t} = \frac{p}{t} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F s = \frac{p}{t} s = p v </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>\frac{W}{t} = \frac{p v }{t} = p a </math> || '''N m/s''' |- |} ====v = C==== :{| width="100%" |- | '''Tính Chất uyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>C = \lambda f</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{ C}{t} </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>C t</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>\frac{p}{t} = \frac{\frac{h}{\lambda}}{t} = \frac{h f}{\lambda} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>p C = h f</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>p \frac{C}{t} </math> || '''N m/s''' |- |} ==== v ~ C ==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>C \beta </math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{ C}{t} \beta </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>C t \beta</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>\frac{ p}{t} \beta</math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>p v \beta </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>pa \beta</math> || '''N m/s''' |- |} ===Chuyển động thẳng=== ====Chuyển động thẳng nghiêng==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math> \frac{v - v_o}{t - t_o} = \frac{\Delta v}{\Delta t}</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>v_o + a \Delta t</math> || '''m/s''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>\Delta t(v_o + \Delta v) = \Delta t(v_o + a \Delta t) = \Delta t(v - a \Delta t) = \frac{v^2 - v_o^2}{2a}</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m \frac{\Delta v}{\Delta t} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F s = F \Delta t(v_o + \Delta v) </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>\frac{W}{t} = F (v_o + \Delta v) </math> || '''N m/s''' |- |} ====Chuyển động thẳng ngang==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>v </math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{ v}{ t} </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>vt</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>m \frac{ v}{ t} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F v t </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>F v</math> || '''N m/s''' |- |} ====Chuyển động thẳng dọc==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>-g</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>-g t</math> || '''m/s''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>-g t^2</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>-mg </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>-mgh </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>-\frac{mgh}{t} </math> || '''N m/s''' |- |} ===Chuyển động cong=== ====v(t)==== :{| width="100%" |- | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math> v(t)</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math> \frac{d}{dt}v(t)</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài]] ||<math>s </math> || <math>\int v(t) dt</math> || '''m''' |- | [[Lực]] ||<math>F</math> || <math>m \frac{d}{dt}v(t) </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F \int v(t) dt</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>\frac{F}{t} \int v(t) dt</math> || '''N m/s''' |- |} ====s(t)==== :{| width="100%" |- | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Đường dài ]] ||<math>s </math> || <math>s(t) </math> || '''m''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>\frac{d}{dt} s(t) </math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math> \frac{d^2}{dt^2}s(t)</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m \frac{d^2}{dt^2}s(t) </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>pv = p \frac{d}{dt}s(t) </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>pa = p \frac{d^2}{dt^2} s(t) </math> || '''N m/s''' |- |} ===Chuyển động tròn=== Chuyển động tròn là một lọai Chuyển động tuần hoàn cuả một điểm ở một khoảng cách không đổi so với một tâm điểm ====Chuyển động quay tròn==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>2 \pi </math> || '''m''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>\frac{2 \pi}{t} = 2 \pi f = \omega</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{\omega}{t} </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m \frac{\omega}{t} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F s = p v = p \omega</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>\frac{W}{t} = p a = \frac{p \omega}{t}</math> || '''N m/s''' |- |} ====Chuyển động xoay tròn==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>r \alpha</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>r \omega </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>r \theta </math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m r \alpha </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math> P v = p r \omega</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>P a = \frac{p r \omega}{t}</math> || '''N m/s''' |- |} ===Dao động=== Dao động một loại chuyển động tuần hoàn của một vật quanh một vị trí cân bằng lập đi lập lại trong một chu kỳ thời gian . Thí dụ như Dao động lò xo , Dao động con lắc , Dao động điện , Dao động điện từ ====Dao động lên xuống của lò xo ==== [[Tập_tin:Simple_harmonic_oscillator.gif|50px|right]] : <math>-F_g = F_y</math> : <math>-m g = ky</math> : <math>g = -\beta y = \frac{d^2}{dt^2} y</math> : <math>y = A sin \omega t </math> : <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{k}{m}} </math> ====Dao động qua lại của lò xo==== : <math>F_a = -F_x</math> : <math>m a = -kx</math> : <math>a = -\beta x = \frac{d^2}{dt^2} x</math> : <math>x = A sin \omega t </math> : <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{k}{m}} </math> ====Dao động đong đưa của con lắc ==== [[Tập tin:Simple_pendulum_height.png|150px|right]] : <math>-F_g = F_{\theta}</math> : <math>-m g = l \theta</math> : <math>-g = -\beta \theta = \frac{d^2}{dt^2} \theta</math> : <math>\theta = A sin \omega t</math> : <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{l}{m}} </math> ===Chuyển động sóng sin=== :{|width=100% |- | '''Tính chất chuyển động sóng '''|| '''Ký hiệu ''' || '''Công thức ''' |- | Đường dài || <math>s </math> || <math>k \lambda</math> |- | Thời gian|| <math>t</math> || <math>t</math> |- | Vận tốc || <math>v </math> || <math>v = \frac{k \lambda}{t} = k \lambda f = k \omega</math> |- | Số sóng || <math>k </math> || <math>k = \frac{s}{\lambda} = \frac{v}{\omega}</math> |- | Vận tốc góc || <math>\omega </math> || <math>\omega = \lambda f = \frac{v}{k}</math> |- | Bước sóng || <math>\lambda </math> || <math>\lambda = \frac{\omega}{f} = \omega t = \frac{s}{k}</math> |- | Tần số sóng || <math>f </math> || <math>f = \frac{\omega}{\lambda} = \frac{v}{k \lambda} = \frac{1}{t}</math> |- | Phương trình sóng || <math>f^n(t) </math> || <math>\frac{d^n}{dt^n} f(t) = -\beta f(t)</math> |- | Hàm số sóng || <math>f(t) </math> || <math>f(t) = A sin \omega t</math> |- | Vận tốc góc || || <math>\omega = \sqrt [n]{\beta} = \lambda f = \frac{v}{k}</math> |- | || || n ≥ 2 |- |} ===Lực và Chuyển động=== Các định luật về [[Chuyển động]] của Newton là một hệ thống gồm 3 định luật đặt nền móng cơ bản cho cơ học cổ điển. Chúng mô tả mối quan hệ giữa một vật thể và các lực tác động cũng như chuyển động của vật thể đó. Các định luật đã được diễn giải theo nhiều cách khác nhau trong suốt 3 thế kỷ sau đó. :{|width=100% |- | F = 0 || Không có lực tương tác , không có chuyển động || Vật sẽ đứng yên |- | F≠ 0 || Lực tương tác với vật tạo ra chuyển động || Vật sẽ di chuyển |- | Σ F = 0 || Tổng lực trên vật bằng không, vật ở trạng thái cân bằng || Vật ở trạng thái cân bằng |- |} ====Di chuyển tự do trên mặt đất ==== : F<sub>p</sub> → O → v : <math>F = m \frac{v}{t} = \frac{p}{t}</math> : <math>p = m v = F t</math> : <math>v = \frac{p}{m} = \frac{F t}{m}</math> : <math>t = \frac{m v}{F} </math> ====Di chuyển tự do rơi xuống đất==== : O : ↓ :-F<sub>g</sub> : <math>F_g = m g = \frac{m M G}{h^2}</math> : <math>g = \frac{m M }{h^2}</math> : <math>h = \sqrt{\frac{m M }{g}}</math> ====Trên mặt đất bị lực ma sát cản trở ==== : ← F<sub>u</sub> O F<sub>p</sub> → : <math> F_p = F_{\mu}</math> : <math> m \frac{v}{t} = \mu F_N </math> : <math>v=\frac{\mu F_N t}{m}</math> : <math>t=\frac{mv}{\mu F_N}</math> ====Di chuyển tự do lơ lửng trên không trung ==== : F<sub>p</sub> : ↑ : O : ↓ : -F<sub>g</sub> :<math>F_p =F_g</math> : <math>\frac{mv}{t} = mg</math> : <math>a = g = \frac{M G}{h^2}</math> : <math>h = \sqrt{\frac{M G}{a}}</math> : <math>v = g t</math> : <math>t = \frac{v }{g}</math> ====Di chuyển tự do theo quỹ đạo vòng tròn==== : <math>F_r = F_g</math> : <math>m v r = m g = m \frac{MG}{h^2}</math> : <math>g = v r = \frac{MG}{h^2}</math> : <math>v = \frac{g}{r}</math> : <math>r = \frac{g}{v}</math> : <math>h = \sqrt{\frac{MG}{g}} = \sqrt{\frac{MG}{v r}}</math> ===Chuyển động của điện tích=== ====Lực Coulomb==== Lực hút giửa điện tích khác loại :<math>F = K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> Lực hút giửa điện tích đồng loại :<math>F = K \frac{Q^2}{r^2}</math> . (<math>Q_+ = Q_- = Q</math>) :<math>E = \frac{F}{Q} = \frac{KQ}{r^2} </math>) :<math>W = \int E dr = \frac{KQ}{r}</math>) :<math>U = \frac{W}{t} = \frac{KQ}{rt}</math> :<math>r = \sqrt{\frac{KQ^2}{F}}</math> ====Lực Ampere==== Lực điện làm cho điện tích đứng yên di chuyển :<math>F = Q E</math> :<math>F = Q E = Q \frac{V}{l} = \frac{W}{l}</math> :<math>l = \frac{W}{F}</math> :<math>v = \frac{l}{t} = \frac{W}{Ft} = \frac{U}{F}</math> :<math>t = \frac{l}{v} = \frac{W}{F} / \frac{U}{F} = \frac{W}{F} \times \frac{F}{U} = \frac{W}{U}</math> ====Lực Lorentz==== Lực điện làm cho điện tích di chuyển theo hướng dọc :<math>F = \pm QvB</math> :<math>F = QvB = ItvB = IlB</math> :<math>l = \frac{F}{IB}</math> :<math>v = \frac{F}{Qv}</math> :<math>t = \frac{l}{v} = \frac{F}{IB} / \frac{F}{Qv} = \frac{F}{IB} \times \frac{Qv}{F} = \frac{Qv}{IB}</math> Lực điện làm cho điện tích di chuyển theo hướng nghiêng :<math>F = Q(E \pm vB)</math> Khi <math>v=0</math> :<math>F = Q(E \pm vB) = QE</math> Khi v ≠ 0 , <math>QE=0</math> : <math>F = Q(E \pm vB) = QvB</math> Khi <math>E \pm vB = 0</math> : <math>F = Q(E \pm vB) = 0</math> : <math>E = vB</math> : <math>B = \frac{1}{v}B</math> : <math>v = \frac{E}{B}</math> Đừong dài đường thẳng nghiêng : <math>l = \sqrt{l_E^2+l_B^2} = \sqrt{(\frac{Qv}{F})^2+ (\frac{F}{IB})^2}</math> Tổng lực làm cho điện tích di chuyển theo vòng tròn :<math>F_p = F_B</math> :<math>m \frac{v^2}{r} = QvB</math> :<math> \frac{Q}{m} = \frac{v^2}{rvB} = \frac{v}{rB}</math> :<math> r = \frac{mv^2}{QB} </math> ===Chuyển động điện tử trong nguyên tử điện=== ====Điện tử đi ra nguyên tử điện==== [[Tập tin:Photoelectric effect in a solid - diagram.svg|200px|right]] : <math>hf = hf_o + \frac{1}{2} m v^2</math> : <math>v = \sqrt{\frac{2h \Delta f}{m}} </math> : <math>h = \frac{mv^2}{2 \Delta f} </math> : <math>\Delta f = f- f_o = f - \frac{C}{\Lambda_o} = f - \frac{3 \times 10^8m/s}{400-700nm} </math> ====Điện tử đi vô nguyên tử điện==== [[Tập tin:Bohr Model.svg|200px|right]] : <math>nhf = m v r (2\pi)</math> : <math>v = (\frac{1}{2 \pi}) (\frac{nhf}{mr}) </math> :<math>\hbar = \frac{h}{2 \pi} = \frac{mvr}{nf}</math> ====Bán kín Bohr==== :<math>F= k \frac{Q_+ Q_-}{r^2} = k \frac{Ze^2}{r^2}</math> Cho lực Coulomb bằng lực ly tâm :<math>k \frac{Ze^2}{r^2} = \frac{m v^2}{r}</math> :<math>k Ze^2 = m v^2 r</math> :<math>r = \frac{k Ze^2}{m v^2}</math> Bohr điều kiện để lượng tử hóa của góc độn lượng :<Math>mvr = \frac{nh}{2 \pi}</math> Giải tìm v :<math>v = \frac{nh}{2 \pi m r}</math> Thế v vào r :<math>r = \frac{k Z e^2}{m (\frac{nh}{2 \pi m r})^2}</math> :<math>r = \frac{k Z e^2}{m} \frac{4 \pi^2 m^2 r^2}{n^2 h^2}</math> :<math>1 = \frac{4 \pi^2 k Z e^2 m^2}{m n^2 h^2} r </math> :<math>r = \frac{n^2 h^2}{4 \pi^2 k Z e^2 m} = \frac{n^2 \hbar^2}{m k Z e^2}</math> Với Hydrogen Z=1, n=1 :<math>r_1 = 0.052 917 7 nm</math> được biết là bán kín Bohr '''Bohr radius''' ====Tầng năng lượng lượng tử==== :<math>E = \frac{1}{2} m v^2 - k \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> :<math>E = \frac{1}{2} m v^2 - k \frac{Z e^2}{r^2}</math> :<math>\frac{m v^2}{r} = k \frac{Z e^2}{r^2}</math> :<math>\frac{m v^2}{r} \frac{r}{2} = k \frac{Z e^2}{r^2} \frac{r}{2}</math> :<math>\frac{1}{2} m v^2 = k \frac{Z e^2}{2r} </math> :<math>E = k \frac{Z e^2}{2r} - k \frac{Z e^2}{r} = -\frac{k Z e^2}{2r}</math> Với Hydrogen Z=1 :<math>E = - \frac{13.6 eV}{n^2}</math> n được biết là số lượng tử '''Principal quantum number''' :<math>hf = E_3 - E_2 = \frac{-13.6 eV}{3^2} - \frac{-13.6 eV}{2^2}</math> :<math>hf = E_3 - E_2 = -1.511 eV + 3.40 eV = 1.89 eV</math> :<math>f = \frac{1.89 eV}{h} (\frac{1.6 \times 10^-{19}}{eV}) = 4 .56 \times 10^14</math> ====Bước sóng vạch sáng ==== : <math>\Delta E = E_n - E_{n-1} = nhf = nh \frac{C}{\lambda}</math> : <math>\frac{1}{\lambda} = \frac{\Delta E}{nhC} </math> Vạch sáng Lyman :<math>\frac{1}{\lambda} = R (\frac{1}{1^2} - \frac{1}{n^2})</math> . Với n=2,3,4 ... 91-122nm Vạch sáng Balmer :<math>\frac{1}{\lambda} = R (\frac{1}{2^2} - \frac{1}{n^2})</math> . Với n=3,4,5 ... 365-656nm Vạch sáng Paschen :<math>\frac{1}{\lambda} = R (\frac{1}{3^2} - \frac{1}{n^2})</math> . Với n=4,5,6 ... 820-1875nm ==Nhiệt== [[Tập tin:171879main LimbFlareJan12 lg.jpg|200px|nhỏ|phải|Nhiệt từ [[Mặt trời]] cung cấp nguồn gốc cho sinh vật trên [[Trái Đất]].]] Nhiệt là một khái niệm vật lý cho biết một cảm giác ấm , nóng, ấm hoặc mát, lạnh . Nhiệt phát sinh từ nhiều nguồn như [[Lửa]], [[/Ánh sáng/]] (Mặt trời, Đèn ), hay qua [[/Cọ xát/]] giữa hai vật (quẹt que diêm với ống quẹt tạo ra lửa). [[Nhiệt điện]], [[Nhiệt điện từ]], [[Phóng xạ vật]], ... . Các hiện tượng xảy ra trong tự nhiên khi có thay đổi nhiệt như [[//Khí hậu/]], [[/Thời tiết/]], [[/Mưa nắng/]] ... . [[Nhiệt nóng]] có nhiệt độ cao (ví dụ như nước sôi). [[Nhiệt lạnh]] có nhiệt độ thấp (ví dụ nước đá). Nhiệt được ứng dụng trong nhiều lãnh vực tạo ra các công cụ đo lường nhiệt độ như [[Nhiệt độ kế|nhiệt kế]]. Công cụ điện nhiệt như [[điện trở nhiệt]]. Các máy điện nhiệt như máy sưởi, tủ lạnh, máy điều hòa nhiệt độ,... ===Tính chất Nhiệt === Quan sát cho thấy, * Mọi vật đều có một nhiệt độ riêng được gọi là thân nhiệt * Không có nhiệt di chuyển khi hai vật có cùng nhiệt độ * Khi có nhiệt di chuyển, nhiệt sẻ di chuyển từ nhiệt độ cao đến nhiệt độ thấp * Khi vật và nhiệt tương tác, vật sẻ thay đổi trạng thái của vật * Vật mỏng có màu tối hấp thụ nhiệt cao hơn vật dày có màu sáng (Quần áo mỏng màu đen mau khô hơn quần áo dày màu trắng) ===Nhiệt độ=== Nhiệt độ là đơn vị đo lường nhiệt cho biết mức độ nhiệt . Nhiệt độ được dùng để cho biết mức độ nhiệt như sau . Nhiệt nóng có Nhiệt độ cao cho cảm giác nóng . Nhiệt ấm có Nhiệt độ trung bình cho cảm giác ấm . Nhiệt lạnh có Nhiệt độ thấp cho cảm giác lạnh ====Nhiệt độ chuẩn==== :{|width=100% class=wikitable |- | Nhiệt độ Áp suất tiêu chuẩn || STP - <math>1 atm=760.1 mmHg . T = 273.15K = 0^oC . P = 1.013 \times 10^5 Pa </math> |- | <br>Nhiệt độ vật chất || <br>Rắn - <math>T =25^oC</math> <br> Lỏng - <math>T =75^oC</math> . <br>Khí - <math>T =100^oC</math> |- | <br>Nhiệt độ 0 tuyệt đối || <br><math>T=0^o K</math> |- | <br>Nhiệt độ phòng || <br><math>T=25^o C</math> |- |} ==== Hệ thống đo lường nhiệt độ==== Có ba Hệ thống đo lường nhiệt độ bao gồm :{|width=100% class=wikitable |- | || Nhiệt Độ C - Nhiệt độ Celcius || Nhiệt Độ F - Nhiệt độ Farenheit || Nhiệt Độ K - Nhiệt độ Kelvin |- | Nhiệt độ nóng chảy || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> |- | Nhiệt độ bốc hơi || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> |- | Nhiệt độ đông đặc || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> |- |} ====Hoán chuyển nhiệt độ==== {| width=100% border="1" cellspacing="0" cellpadding="5" align="" style="margin: 0 0 0.5em 1em;" |+'''Các công thức đổi nhiệt độ''' |- bgcolor="#f0f0f0" ! Đổi từ!! Sang!! Công thức |- |[[Fahrenheit]] ||Celsius ||°C = 5/9 (F &ndash; 32) |- |Celsius ||[[Fahrenheit]] ||°F = 9/5 C + 32 |- |Celsius ||[[Kelvin]] ||K = C + 273,15 |- |Kelvin |Celsius |°C = K - 273,15 |- |[[Kelvin]] ||[[Fahrenheit]] ||°F= 9/5 (K &ndash; 273,15) + 32 |- |Fahrenheit |Kelvin |K = 5/9 (F - 32) + 273,15 |- | colspan=3 align=center | |} ===Nhiệt và vật=== ====Điện nhiệt ==== Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt bên trong vật . Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh :{|Width=100% class=wikitable |- |''' Nhiệt điện ''' || '''Hình ''' || '''Công thức ''' || |- | Điện trở || [[File:Manoderecha.svg|100px]] || <math>W = i^2 R(T)</math><br><math>R(T) = R_o + NT</math> đúng cho Dẩn điện <br> <math>R(T) = R_oe^{-NT}</math> đúng cho bán dẩn điện |- | Cuộn từ || [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] || Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt bên trong vật<br><math>W_i = \int B di = \int Li di = \frac{1}{2} L i^2</math> || Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh<br><math>W_e = pv = p \omega = p \lambda f = hf </math><br><math>W_e = pv = p \omega = p \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = pC </math><br><math>W_e = pC =hf </math> |- | Tụ điện || [[Tập_tin:Capacitor.gif|200px]] || <math>W = \int Q dv = \int Cv di = \frac{1}{2} C v^2</math> || |- |} ====Lửa nhiệt==== =====Nhiệt dẩn===== :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Nhiệt độ''' , <math>T</math> || '''Thay đổi nhiệt''', <math>\Delta T</math> || ''' Hướng nhiệt truyền ''' || '''Năng lực nhiệt truyền vào môi trường xung quanh''', <math>W = m v \Delta T </math> |- | <math> T_0 = T_1</math> || <math>\Delta T = 0</math> || || <math>W = m v \Delta T = 0</math> || |- | <math> T_0 > T_1</math> || <math>\Delta = T_0-T_1</math> || Nhiệt di chuyển từ T<sub>0</sub> đến T<sub>1</sub> || <math>W = m v (T_o-T_1) </math> |- | <math> T_0 < T_1</math> || <math>\Delta = T_1-T_0</math> || Nhiệt di chuyển từ T<sub>1</sub> đến T<sub>0</sub> || <math>W = m v (T_1-T_0) </math> |- |} <math>W = m v \Delta T</math> =====Nhiệt phóng xạ ===== Năng lực nhiệt làm cho vật tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh phát ra ánh sáng thấy được <math>W = \phi + K.E. = hf</math> :<math>\phi = hf_o</math> vì ở <math>f=f_o</math>, <math>K.E.=0</math> =====Nhiệt phân rả ===== Năng lực nhiệt làm cho vật tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh phát ra ánh sáng thấy được <math>hf = hf_o + \frac{1}{2}m v^2</math> ====Nhiệt Phóng xạ ==== ===== Phóng xạ vật đen - Plankc===== [[Tập_tin:Black_body.svg|liên_kết=https://vi.wikibooks.org/wiki/T%E1%BA%ADp_tin:Black_body.svg|300px|right]] Planck biết rằng vật tối hấp thụ năng lượng nhiệt tốt nhứt . Planck thực hiện thí nghiệm trên vật tối và thấy rằng khi nhiệt độ tăng dần từ thấp đến cao * Cường độ nhiệt tăng theo tần số thời gian * Đỉnh sóng nhiệt ở bước sóng ngắn hơn * Phát ra ánh sáng màu theo trình tự từ Trắng , Đỏ , Vàng , Tím , và Đen :{|width=100% class=wikitable |- | '''Nhiệt độ ''' || '''Màu ''' || '''Cường độ nhiệt ''' || '''Bước sóng ''' |- | Lạnh || Trắng || Thấp || Ngắn |- | Ấm || Vàng || Trung || Trung |- | Nóng || Đen || Cao || Dài |- |} :{|width=100% class=wikitable |- | '''Định luật ''' || '''Ý nghỉa ''' || '''Công thức''' |- | Định luật Planck || miêu tả bức xạ điện từ phát ra từ vật đen trong trạng thái cân bằng nhiệt ở một nhiệt độ xác định || <math>B_\nu(T) = \frac{ 2 h \nu^3}{c^2} \frac{1}{e^\frac{h\nu}{k_\mathrm{B}T} - 1}</math><br><math>B_\lambda(T) =\frac{2 hc^2}{\lambda^5}\frac{1}{ e^{\frac{hc}{\lambda k_\mathrm{B}T}} - 1}</math> |- | Định luật Wien || Đường cong bức xạ của vật đen đối với các nhiệt độ khác nhau sẽ đạt cực đại ở các bước sóng khác nhau tỷ lệ nghịch với nhiệt độ || <math>\lambda_\text{max} = \frac{b}{T}</math> |- |Định luật Stefan-Boltzmann || tổng năng lượng bức xạ trên một đơn vị diện tích bề mặt của một vật đen <br>qua tất cả các bước sóng trong một đơn vị thời gian, j ⋆ {\displaystyle j^{\star }} {\displaystyle j^{\star }}<br>, tỷ lệ thuận với lũy thừa bậc 4 của nhiệt độ nhiệt động của vật thể T || <math> j^{\star} = \sigma T^{4}.</math> |- |} ===== Phóng xạ quang tuyến - Marie Curie và Henri Becquerel ===== Marie Curie khám phá vật chất không bền do có tương tác với quang tuyến nhiệt như Uranium phân rả để trở thành vật chất bền tạo ra Phóng xạ alpha . Henry Becquerel khám phá cho thấy vật chất đồng vị không bền do có tương tác với quang tuyến nhiệt như Carbon phân rả để trở thành vật chất bền tạo ra Phóng xạ beta :[[File:Alfa_beta_gamma_radiation.svg|100px]][[File:Lorentz_force.svg|150px]] :{|width=100% class=wikitable |- | '''Phóng xạ ''' ||'''Tính chất ''' |- |Phóng xạ alpha || Phóng xạ alpha được tìm thấy từ Phóng xạ nguyên tố như Uranium cho ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc gần bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ alpha có khả năng đi sâu vô vật và đi lệch hướng (hướng xuống theo hướng cực nam của nam châm) khi đi qua từ trường của nam châm || |- |Phóng xạ beta || Phóng xạ alpha được tìm thấy từ Phóng xạ của vật chất đồng vị Carbon cho ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ beta có khả năng đi sâu vô vật và đi lệch hướng khi đi qua từ trường của nam châm |- |Phóng xạ gamma || Phóng xạ gamma được tìm thấy từ Phóng xạ của điện tử âm va chạm nhau tạo ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ gamma có khả năng đi sâu nhứt vô vật và đi lệch hướng (đi lệch hướng lên theo hướng cực bắc của nam châm) khi đi qua từ trường của nam châm |- |} ====Nhiệt phân rả==== ===== Nguyên tử tố===== : Ur --> Th + X : C --> N + Y ===== Nguyên tử điện===== Điện tử rời khỏi nguyên tử đi ra tạo ra quang tuyến sáng : <math>hf = hf_o + \frac{1}{2}m v^2</math> : <math>h = \frac{m v^2}{2 \Delta f}</math> : <math>\Delta f = f -f_o</math> Điện tử rời khỏi nguyên tử đi vô tạo ra quang tuyến tối : <math>n h f = 2 \pi m v r</math> : <math>h = \frac{2 \pi m v r}{nf}</math> ===Định luật nhiệt động học=== Các định luật của nhiệt động lực học còn được gọi là các nguyên lý nhiệt động lực học. ====Định luật 0==== :'' Nếu hai hệ có cân bằng nhiệt động với cùng một hệ thứ ba thì chúng cũng cân bằng nhiệt động với nhau '' Nguyên lý cân bằng nhiệt động, khi co' 2 hệ nhiệt động đang nằm trong ''cân bằng nhiệt động '' với nhau khi chúng tiếp xúc với nhau sè không có trao đổi năng lượng. ====Định luật 1 ==== : '' Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng công và nhiệt lượng mà hệ nhận được '' ΔU = A + Q . Trong trường hợp này, chúng ta có thể quy định về dấu của A và Q để biết hệ đang nhận hay thực hiện công, nhận hay truyền nhiệt lượng. Ví dụ: Q > 0: Hệ nhận nhiệt lượng Q < 0: Hệ truyền nhiệt lượng A > 0: Hệ nhận công A < 0: Hệ thực hiện công Đây chính là định luật bảo toàn năng lượng áp dụng vào hiện tượng nhiệt, khẳng định rằng năng lượng luôn được cân bằng. Nói cách khác, tổng năng lượng của một hệ kín là không đổi. Các sự kiện xảy ra trong hệ chẳng qua là sự chuyển năng lượng từ dạng này sang dạng khác. Như vậy năng lượng không tự sinh ra và không tự mất đi, nó luôn biến đổi trong tự nhiên. Trong toàn vũ trụ, tổng năng lượng không đổi, nó chỉ có thể chuyển từ hệ này sang hệ khác. ====Định luật 2 ==== : '' Một hệ lớn và không trao đổi năng lượng với môi trường sẽ có [[entropy]] luôn tăng hoặc không đổi theo thời gian '' . [[Entropy]] của một hệ kín chỉ có hai khả năng, hoặc là tăng lên, hoặc giữ nguyên Nguyên lý về entropy, liên quan đến tính không thể đảo ngược của một quá trình nhiệt động lực học và đề ra khái niệm entropy. Từ đó dẫn đến định luật là không thể chuyển từ trạng thái mất trật tự sang trạng thái trật tự nếu không có sự can thiệp từ bên ngoài. Vì entropy là mức độ hỗn loạn của hệ, định luật này nói rằng vũ trụ sẽ ngày càng "hỗn loạn" hơn. [[Cơ học thống kê]] đã chứng minh rằng định luật này là một định lý, đúng cho hệ lớn và trong thời gian dài. Đối với hệ nhỏ và thời gian ngắn, có thể có thay đổi ngẫu nhiên không tuân thủ định luật này. Nói cách khác, không như định luật 1, các định luật vật lý chi phối thế giới vi mô chỉ tuân theo định luật 2 một cách gián tiếp và có tính thống kê. Ngược lại, định luật 2 khá độc lập so với các tính chất của các định luật đó, bởi lẽ nó chỉ thể hiện khi người ta trình bày các định luật đó một cách giản lược hóa và ở quy mô nhỏ. ====Định luật 3 ==== : '' Trạng thái của mọi hệ không thay đổi tại [[nhiệt độ không tuyệt đối]] (0[[Kelvin|K]]) '' Nguyên lý Nernst còn được gọi là nguyên lý độ không tuyệt đối, đã từng được bàn cãi nhiều nhất, gắn liền với sự tụt xuống một trạng thái [[cơ học lượng tử|lượng tử]] cơ bản khi nhiệt độ của một hệ tiến đến giới hạn của [[nhiệt độ không tuyệt đối|độ không tuyệt đối]]. ==Ánh sáng== : [[File:Arc_en_ciel_-_panoramio.jpg|250px|right]] Ánh sáng là từ phổ thông dùng để chỉ bức xạ điện từ có bước sóng nằm trong vùng quang phổ nhìn thấy được bằng mắt thường của con người (tức là từ khoảng 380 nm đến 700 nm). Giống như mọi bức xạ điện từ, ánh sáng có thể được mô tả như những đợt sóng hạt chuyển động gọi là photon . Ánh sáng phát sinh từ nhiều nguồn. Thí dụ như [[Ánh sáng mặt trời]], [[Ánh sáng mặt trăng]], [[Cầu vòng 6 màu]]. [[Ánh sáng đèn điện]], [[Ánh sáng đèn cầy]], [[Ánh sáng đèn dầu]], [[Ánh sáng đèn măng song]]. [[Ánh sáng lửa]], [[Ánh sáng đá lân tinh]], [[Ánh sáng từ đom đóm]] và [[Quang tuyến nhiệt quang]] của [[Phóng xạ vật]] ===Lý thuyết ánh sáng=== :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Lý thuyết ánh sáng ''' || '''Phát hiện ''' |- |Lý thuyết hạt ánh sáng || Newton tuyên bố trong năm 1675 của mình rằng ánh sáng bao gồm các tiểu thể (các hạt vật chất) được phát ra theo mọi hướng từ một nguồn . Ánh sáng có thể bị phân cực lần đầu tiên được Newton giải thích một cách định tính bằng lý thuyết hạt. Étienne-Louis Malus năm 1810 đã tạo ra một lý thuyết hạt toán học về sự phân cực. Jean-Baptiste Biot năm 1812 đã chỉ ra rằng lý thuyết này giải thích tất cả các hiện tượng phân cực ánh sáng đã biết. Lúc đó sự phân cực được coi là bằng chứng của lý thuyết hạt. |- |Lý thuyết sóng ánh sáng || Young đã chỉ ra bằng một thí nghiệm nhiễu xạ rằng ánh sáng hoạt động như sóng. Ông cũng đề xuất rằng các màu sắc khác nhau là do các bước sóng ánh sáng khác nhau tạo ra và giải thích khả năng nhìn màu về các thụ thể ba màu trong mắt. Một người ủng hộ lý thuyết sóng là Leonhard Euler. Ông lập luận trong (1746) rằng nhiễu xạ có thể dễ dàng giải thích hơn bằng lý thuyết sóng. Năm 1816, André-Marie Ampère đã đưa ra ý tưởng cho Augustin-Jean Fresnel rằng sự phân cực của ánh sáng có thể được giải thích bằng lý thuyết sóng nếu ánh sáng là sóng ngang. |- |Lý thuyết ánh sáng điện từ || Maxwell cho rằng ánh sáng là một dạng bức xạ điện từ: lần đầu tiên ông phát biểu kết quả này vào năm 1862 trên tạp chí . Năm 1873, ông xuất bản , trong đó có một mô tả toán học đầy đủ về hoạt động của điện trường và từ trường, vẫn được gọi là phương trình Maxwell. Ngay sau đó, Heinrich Hertz đã xác nhận lý thuyết của Maxwell bằng thực nghiệm bằng cách tạo và phát hiện các sóng vô tuyến trong phòng thí nghiệm, và chứng minh rằng những sóng này hoạt động chính xác như ánh sáng nhìn thấy, thể hiện các đặc tính như phản xạ, khúc xạ, nhiễu xạ và giao thoa. Lý thuyết của Maxwell và các thí nghiệm của Hertz đã trực tiếp dẫn đến sự phát triển của vô tuyến, radar, truyền hình, hình ảnh điện từ và truyền thông không dây hiện đại. |- |Lý thuyết lượng tử ánh sáng || Năm 1900, Max Planck, cố gắng giải thích bức xạ vật đen, cho rằng mặc dù ánh sáng là một sóng, nhưng những sóng này chỉ có thể thu được hoặc mất năng lượng với một lượng hữu hạn liên quan đến tần số của chúng. Planck gọi những "cục" năng lượng ánh sáng này là " lượng tử " (từ một từ tiếng Latinh có nghĩa là "bao nhiêu"). Năm 1905, Albert Einstein sử dụng ý tưởng về lượng tử ánh sáng để giải thích hiệu ứng quang điện, và cho rằng những lượng tử ánh sáng này có sự tồn tại "thực". Năm 1923, Arthur Holly Compton đã chỉ ra rằng sự dịch chuyển bước sóng khi tia X cường độ thấp tán xạ từ các electron (gọi là tán xạ Compton) có thể được giải thích bằng lý thuyết hạt của tia X, nhưng không phải là lý thuyết sóng. Năm 1926, Gilbert N. Lewis đặt tên cho các hạt lượng tử ánh sáng này là photon. Cuối cùng lý thuyết hiện đại của cơ học lượng tử đã hình dung ánh sáng (theo một nghĩa nào đó) là hạt vừa là sóng |- |} ===Tính chất ánh sáng=== * Mọi Ánh sáng đều mang theo một Năng lượng nhiệt * Mọi Ánh sáng đều có màu sắc (Trắng, Vàng, Xanh dương, Tím, Đỏ ...) * Ánh sáng thấy được có bước sóng <math>\lambda_o = 400-700nm</math> * Tần số ngưởng phát ra ánh sáng thấy được của mọi vật khi tương tác với nhiệt được tính bằng : <math>f_o = \frac{C}{\lambda_o} = \frac{3 \times 10^8 m/s}{400-700nm}</math> * Vận tốc ánh sáng là một hằng số không đổi trong chân không (Thí nghiệm Morrison) và trong Không khí (Thí nghiệm bóng cây) có giá trị <math>3 \times 10^8m/s</math> :<math>v = C = \lambda f = 299.792.458 = 3 \times 10^8 </math>[[mét|m]]/[[giây|s]] ===Loại ánh sáng=== ====Ánh sáng thấy được==== Mọi loại Ánh sáng từ các nguồn phát sáng mắt thường thấy đươc di chuyển Dưới dạng Sóng điện từ :[[File:Onde_electromagnetique.svg|300px]] * Ở vận tốc cực nhanh là một hằng số không đổi đo được bằng :<math>C = \lambda f = 3 \times 10^8 m/s</math> * Có bước sóng ánh sáng thấy được bằng mắt thường nằm trong khoảng nano mét :<math>\lambda = 400 - 700 nm</math> ====Ánh sáng màu==== Ánh sáng màu được tìm thấy từ cầu vồng 6 màu hiện trên bầu trời sau cơn mưa. : [[File:Arc_en_ciel_-_panoramio.jpg|300px]] Thí nghiệm cho thấy khi ánh sáng di chuyển qua tinh thể trong suốt như [[Lăng Kín]] sẻ tạo ra Ánh sáng màu của các màu - Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím đây là hiện tượng [[Tán xạ]] hay [[Chiết xạ]] của ánh sáng. Khi quang tuyến nhiệt quang tương tác với lăng kín sẻ tạo ra ánh sáng màu của 6 màu Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím. Cho thấy ánh sáng thấy được tạo ra từ ánh sáng của 6 màu. : [[File:Prism-rainbow.svg|200px]] ===Sóng ánh sáng=== Maxwell đả chứng minh được [[Sóng ánh sáng thấy được]] di chuyển dưới dạng [[Sóng điện từ]] : [[Tập_tin:Onde electromagnetique.svg|250px]] ≈= ====Vận tốc ánh sáng thấy được==== : <math>v = \omega = \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = C = \lambda f</math>'' ====Năng lượng lượng tử của [[Quang tuyến nhiệt quang]]==== : <math>W = h f</math> ====Lượng tử 2 tánh Sóng và Hạt==== Có 2 cá tánh Hạt và Sóng : <math>h= p \lambda</math> ====Tần số ngưởng ==== Tần số của ánh sáng thấy được cho biết tần số phát sáng của vật chất được gọi là tần số ngưởng :<math>f_o=\frac{C}{\lambda_o} = \frac{300 \times 10^6}{400-700 nm}</math> ===Phản ứng sóng ánh sáng=== Hiện tượng sóng ánh sáng khi di chuyển qua vật ==== Phản xạ - Sóng ánh sáng và vật rắn ==== Trong chuyển động sóng, '''phản xạ''' là hiện tượng sóng khi lan truyền tới bề mặt tiếp xúc của hai môi trường bị đổi hướng lan truyền và quay trở lại môi trường mà nó đã tới. Các ví dụ về phản xạ đã được quan sát với các sóng như [[ánh sáng]], [[âm thanh]] hay sóng nước. * Phản xạ định hướng có góc tới bằng góc phản xạ. : [[File:Reflection_angles_clean.svg|100px]] :<math>\theta_i=\theta_r</math> * Phản xạ khuếch tán xảy ra khi sóng đi tới bề mặt tiếp giáp giữa hai môi trường không phẳng nhẵn và sóng phản xạ đi theo nhiều phương khác nhau. Phản xạ khuếch tán thường thấy khi ta chiếu một tia sáng vào tờ giấy trắng, trên tờ giấy xuất hiện một vệt sáng. Khí đó ánh sáng bị hắt lại theo mọi hướng. Phản xạ khuếch tán giúp chúng ta nhìn thấy được mọi vật chung quanh. ====Khúc xa - Sóng ánh sáng và nước ==== ;Định luật Snell hay định luật khúc xạ ánh sáng :[[T%E1%BA%ADp_tin:Refraction-with-soda-straw.jpg|150px]][[File:Kh%C3%BAcx%E1%BA%A1.png|200px]] Khi ánh sáng đổi hướng khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt có chiết suất khác nhau được tính theo công thức đặc trưng của hiện tượng khúc xạ, còn gọi là '''[[Định luật Snell]]''' hay '''định luật khúc xạ ánh sáng''' có dạng: :<math>{\sin(i) \over \sin(r)}={n_2 \over n_1}</math> Với: * ''i'' là góc giữa tia sáng đi từ môi trường 1 tới mặt phẳng phân cách và pháp tuyến của mặt phẳng phân cách hai môi trường. * ''r'' là góc giữa tia sáng đi từ mặt phân cách ra môi trường 2 và pháp tuyến của mặt phẳng phân cách hai môi trường. * ''n''<sub>1</sub> là chiết suất môi trường 1. * ''n''<sub>2</sub> là chiết suất môi trường 2. :<math>\frac{\sin\theta_1}{\sin\theta_2} = \frac{v_1}{v_2} = \frac{n_2}{n_1} = \sqrt{\left (\frac{\epsilon_2\mu_2}{\epsilon_1\mu_1} \right)}</math> ====Chiết xạ - Sóng ánh sáng màu ==== Thí nghiệm cho thấy khi ánh sáng di chuyển qua tinh thể trong suốt như [[Lăng Kín]] sẻ tạo ra Ánh sáng màu của các màu - Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím đây là hiện tượng [[Tán xạ]] hay [[Chiết xạ]] của ánh sáng. Khi quang tuyến nhiệt quang tương tác với lăng kín sẻ tạo ra ánh sáng màu của 6 màu Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím. Cho thấy ánh sáng thấy được tạo ra từ ánh sáng của 6 màu. : [[File:Prism-rainbow.svg|200px]] :{|Width=100% |- | '''Màu''' || '''Góc khúc xạ''' || '''Bước sóng ''' |- | Đỏ |- | Cam |- | Vàng |- | Xanh la |- | Xanh dương |- | Tím |- |} Nhiễu xạ (tiếng Anh: Diffraction) là hiện tượng quan sát được khi sóng lan truyền qua khe nhỏ hoặc mép vật cản (rõ nhất với các vật cản có kích thước tương đương với bước sóng), trong đó sóng bị lệch hướng lan truyền, lan toả về mọi phía từ vị trí vật cản, và tự giao thoa với các sóng khác lan ra từ vật cản. ====Nhiểu xạ - Sóng qua khe hẹp==== Hiện tượng nhiễu xạ đã được quan sát với mọi loại sóng, như âm thanh, sóng nước, sóng điện từ (như ánh sáng hay sóng radio), hay các hạt thể hiện tính chất sóng thông qua lưỡng tính sóng hạt. :[[Tập_tin:Two-Slit_Diffraction.png|200px]][[Tập tin:Ebohr1.svg‎|250px|Mô hình giao thoa hệ 2 khe trong thí nghiệm Young và hình ảnh giao thoa thu được.]] Đây là hình ảnh ghi nhận được trong thí nghiệm của Young. Hình ảnh giao thoa thu dược trên màn ảnh đặt song song và sau hai khe hẹp sát gần nhau. Ảnh giao thoa thu được là các vân sáng tối xen kẽ song song nhau. Các vạch sáng tương ứng với cực đại giao thoa (hai sóng tăng cường) là nơi thỏa mãn điều kiện: :<math>\! d \sin \theta_n = n \lambda</math> Còn các vạch tối là nơi mà 2 sóng dập tắt lẫn nhau và phải thỏa mãn điều kiện: :<math>\! d \sin \theta_n = \left(n + \frac{1}{2} \right) \lambda</math> Nếu tính theo điều kiện xấp xỉ góc nhỏ thì điều kiện của vân sáng sẽ là: :<math>\frac{n\lambda}{d} = \frac{x}{L} \quad\Leftrightarrow\quad{n}{\lambda}=\frac{xd}{L}\;,</math> Ở đây: :''λ'' là bước sóng ánh sáng, :''d'' khoảng cách giữa hai khe, :''n'' bậc giao thoa (n = 0 khi ở vân sáng trung tâm), :''x'' khoảng cách từ vị trí vân sáng đến vân trung tâm, :''L'' khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn quan sát, :''&theta;<sub>n</sub>'' tọa độ góc của điểm khảo sát. ====Khuếch xạ - Sóng giao thoa ==== :[[File:Two_sources_interference.gif|200px]] [[File:Interference_of_two_waves.svg|400px]] Nguyên lý Huygens-Fresnel (đặt theo tên của nhà vật lý người Hà Lan Christiaan Huygens, và người Pháp Augustin-Jean Fresnel), ban đầu được đưa ra trong lý thuyết sóng ánh sáng Huygens, giải thích sự lan truyền của ánh sáng như các sóng, nay được ứng dụng trong tính toán về lan truyền của sóng nói chung. Về cơ bản, nguyên lý này cho rằng mỗi điểm nằm trên đầu sóng là nguồn cho các sóng thứ cấp mới; và sự lan truyền của toàn bộ là tổng của các sóng thứ cấp đến từ mọi điểm trong môi trường mà sóng đã đi qua. Cách tiếp cận này cho phép giải thích nhiều hiện tượng quang học và hiện tượng sóng nói chung, như hiện tượng nhiễu xạ. Khi không có hiệu ứng phi tuyến, nguyên lý chồng chập được sử dụng để tiên đoán hình dạng của sóng thông qua cách cộng sóng. Tương tác giữa các sóng tạo ra các phần "giao thoa", như giao thoa tăng cường hoặc giao thoa triệt tiêu. * Nếu hai sóng có cùng bước sóng và tần số trong trạng thái cùng pha, cả đỉnh sóng và bụng sóng của mỗi sóng sẽ khớp với nhau. Kết quả này dẫn tới giao thoa tăng cường làm tăng biên độ của sóng, mà đối với ánh sáng sẽ là sự sáng lên của cường độ tại vị trí đó. * Nếu hai sóng có cùng bước sóng và tần số những ngược pha nhau, thì đỉnh sóng của sóng này khớp với bụng sóng của sóng kia và ngược lại. Kết quả là giao thoa triệt tiêu và giảm biên độ sóng, mà đối với ánh sáng sẽ là sự mờ đi của cường độ tại vị trí [[Thể loại:Sách Vật lý]] ===Ánh sáng và gương=== Ánh sáng đi qua gương để lại bóng hình vật :{|width=100% |- | Gương phẳng || [[File:Chirality.svg|200px]] |- | Gương lỏm || [[Tập tin:Concavemirror raydiagram F.svg|300px|Gương cầu lõm]] |- | Gương lồi || [[Tập tin:Convexmirror raydiagram.svg|300px]] |- |} ====Ứng dụng Ánh sáng==== :{|width=100% |- | [[/Kiếng cận /|Kiếng cận]] |- | [[/Viễn vọng kính/]] |- | [[/Ống dòm/]]|| [[Tập tin:P Intelligence 2.png|100px|Ống nhòm]] |- | [[/Kính lúp/]] |- | [[/Kính hiển vi/]] |- |} ==Âm thanh== '''Âm thanh''' là những rung động phát ra thành tiếng lan truyền trong môi trường xung quanh tác động lên tai người và động vật, làm cho con người hay động vật cảm nhận được những tiếng động đó. ===Nguồn âm=== Âm thanh hay Tiếng phát sinh từ nhiều nguồn # [[Tiếng Người]]. Tiếng người nói, ca hát, hò hét # [[Tiếng Súc Vật ]]. Tiếng chó sủa, tiếng Chim hót # [[Tiếng Động]]. Tiếng hai vật thể va chạm nhau # [[Tiếng Nhạc Cụ ]]. Tiếng Trống, tiếng Đàn, tiếng sáo... song âm thanh của nhạc cụ nghe êm dịu tai vì tín hiệu âm thanh là các sóng hài hòa. ===Tính chất âm thanh=== * Âm thanh phát sinh từ nhiều nguồn hay khi có hai vật va chạm nhau * Âm thanh không tồn tại trong chân không (Chuông sẽ không kêu nếu nằm trong tủ chân không) . Âm thanh cần môi trường vật chất để lan truyện Lan truyền của âm thanh thay đổi theo Nhiệt độ và Áp suất của môi trường lan truyền. * Âm thanh nghe được bằng tai người nằm trong dải tần nghe được <math>f = 20Hz - 20KHz.</math> . Âm thanh trên 20KHz gọi là Siêu Âm. Âm thanh dưới 20Hz gọi là Hạ Âm. * Âm thanh lan truyền dưới dạng Sóng ở vận tốc <math>v=\lambda f</math>. Khi sóng âm thanh lan truyền qua vật sẽ tạo ra các phản ứng sóng sau [[Phản Xạ]], [[Khúc Xạ]], [[Tán Xạ]], [[Nhiễu Xạ]] cùng với các hiện tương âm thanh như Tiếng Vang, Tiếng dội, Mất tiếng, Tiếng đứt quãng ===Sóng âm thanh=== ====Sóng sin==== Âm thanh di chuyển dưới dạng Sóng ở vận tốc Sóng âm thanh có tương quan với Bước sóng và Tần số sóng qua công thức toán sau : <math>v = \lambda f = \frac{\lambda}{t}</math> Với Bước sóng (Đường dài giửa 2 đỉnh sóng) : <math>\lambda = \frac{v}{f} = v t</math> Tần số sóng : <math>f = \frac{v}{\lambda} = \frac{1}{t}</math> Thời gian sóng : <math>t = \frac{\lambda}{v} = \frac{1}{f}</math> ====Phương trình và hàm số sóng Sin d'Alembert==== =====Sóng Sin===== Mọi sóng đều thoả mãn một [[phương trình vi phân riêng phần]] gọi là [[phương trình sóng]]. Các phương trình sóng có thể có nhiều dạng, phụ thuộc vào môi trường truyền và kiểu lan truyền. Dạng đơn giản nhất, dành cho sóng lan truyền theo phương ''x'', theo thời gian ''t'' và dao động sóng thay đổi trên biến ''y'': :<math>\frac{1}{v^2}\frac{\partial^2 y}{\partial t^2}=\frac{\partial^2 y}{\partial x^2}.</math> Ở đây, ''v'' là [[vận tốc]] lan truyền sóng. [[Hàm sóng]] tổng quát thoả mãn [[phương trình]] trên, giải bởi [[Jean le Rond d'Alembert|d'Alembert]], là: :<math>y(x,t)=F(x-vt)+E(x+vt)</math> =====Sóng sin dừng===== Trong một môi trường đồng nhất và đẳng hướng, [[Joseph Fourier]] đã tìm thấy là mọi [[hàm sóng]] sẽ có dạng tổng quát sau: :<math>y(x,t)=F(x-vt)+E(x+vt)</math> có thể được miêu tả như là sự chồng nhau của nhiều [[dao động điều hòa đơn giản|sóng điều hoà]] :<math>y(x,t)=A(x,t) \cos (\omega t - kx + \varphi),\,</math> Ở đây :''A''(''x'', ''t'') là [[biên độ]] của sóng điều hòa, ω là [[tần số góc]], :''k'' là [[số sóng]] :φ là [[pha sóng|pha ban đầu]]. Nếu biên độ của sóng không phụ thuộc thời gian thì sóng gọi là [[sóng dừng]]. :<math>A(x,t) = A(x)</math> Tần số góc liên hệ với [[tần số]] qua: :<math>\omega = 2\pi f</math> Còn số sóng liên hệ với [[vận tốc]] lan truyền ''v'' của sóng qua: :<math>v=\frac{\omega}{k}= \lambda f,</math> Ở đây λ là [[bước sóng]] ''f'' là tần số. Tần số ''f'' liên hệ với [[chu kỳ]] ''T'' qua: :<math>f=\frac{1}{T}</math> Mọi sóng điều hoà đều có thể đặc trưng bởi biên độ, tần số, vận tốc và pha. Ngoài ra, sóng có thể được mô tả theo phương dao động. ====Tuning Fork==== Sóng [[âm thanh]] thuộc loại [[Sóng dọc]] | [] | [] lan truyền trong không khí dưới dạng các cột không khí thưa và nhặt . ====Cộng dây thẳng==== Khi :[[Image:Standing waves on a string.gif|250px|Vibration, [[standing wave]]s in a string. The [[fundamental frequency|fundamental]] and the first 5 [[overtone]]s in the [[Harmonic series (music)|harmonic series]].]] Phương trình sóng âm :<math>\frac{\partial^2 y}{\partial x^2}=\frac{\mu}{T}\frac{\partial^2 y}{\partial t^2}.</math> Vận tốc sóng âm :<math>v= \omega = \sqrt{T\over\mu},</math> ====Ống thẳng==== Sóng [[âm thanh]] thuộc loại [[Sóng sin dừng]] :[[Tập_tin:Wave.png|200px]] Có thể biểu diển bằng hàm số toán lượng giác :<math>f(t) = A sin \omega t</math> ====Tần số Âm thanh nghe được==== Âm thanh nghe được bằng tai người nằm trong dai tần nghe đựoc : <math>f = 20Hz - 20KHz</math> ====Vận tốc Âm thanh trong môi trường vật chất==== Âm thanh cần môi trường vật chất để lan truyện . Lan truyền của âm thanh thay đổi theo Nhiệt độ và Áp suất của môi trường lan truyền. ====Âm thanh và vật chất khí==== Ở Nhiệt độ và Áp suất tiêu chuẩn, vận tốc lan truyền của âm thanh trong không khí là 343 m/s. Âm thanh nghe được :<math>v = \lambda f = \lambda \times 20Hz-20KHz = 343m/s</math> :<math>\lambda = \frac{343m/s}{20Hz-20KHz}</math> ====Âm thanh và vật chất rắn==== ====Âm thanh và vật chất lỏng==== ===Phản ứng sóng âm thanh=== ====Phản Xạ==== Sóng bị vật cản trên đưong di chuyển phản hồi trở về : [[T%E1%BA%ADp_tin:Ray_Diagram_2.PNG]] ====Khúc Xạ==== Sóng bị lệch khi di chuyển qua vật cản' : [[Tập_tin:Ray_Diagram.PNG]] ==== Khuếch xạ==== Sóng lan truyền qua khe hẹp tạo Sóng khuếch xạ :[[Tập_tin:Two-Slit_Diffraction.png|200px]] ====Nhiễu Xạ==== Sóng cùng chiều hay khác chiều di chuyển hướng vào nhau giao thoa với nhau cho ra Nhiễu Sóng Cộng hay Nhiễu Sóng Trừ'' <br> Tạo ra các hiện tương âm thanh như Tiếng Vang, Tiếng dội, Mất tiếng, Tiếng đứt quãng ==Điện== ===Điện loại=== Điện phát sinh từ nhiều nguồn của 2 loại điện Điện DC và Điện AC . Điện DC cho Điện thế không đổi theo thời gian tạo ra từ Điện giải, Điện cực, Điện từ trường và biến điện từ AC sang DC được dùng trong việc chế tạo ra Bình ắc ki, Pin cục . Điện AC cho Điện thế thay đổi theo thời gian tạo ra từ Điện từ trường được dùng trong việc chế tạo ra Máy phát điện AC :{|width=100% |- | '''Điện loại ''' || '''Điện nguồn ''' || '''Ky; hiệu ''' || '''Công thức ''' |- |Điện DC || Điện giải, <br>Điện cực<br> Điện từ trường <br> biến điện từ AC sang DC || [[File:Voltage_Source.svg|100px]] || <math>v(t) = V</math> |- |Điện AC ||Điện từ trường || [[File:Voltage_Source_(AC).svg|100px]] || <math>v(t) = V \sin (\omega t + \theta)</math> |- |} ===Điện tích=== [[Tập tin:VFPt charges plus minus thumb.svg|200px|right|[[Điện trường]] của điện tích điểm dương và âm.]] '''Điện tích''' đại diện cho các phần tử mang điện tồn tại trong tự nhiên thí dụ như điện tử âm, điện tử dương, điện tử trng hòa , nguyên tử điện . Điện tích còn được hiểu là "vật tích điện". Mọi vật trung hòa về điện khi cho hay nhận điện tử âm sẽ trở thành điện tích. Khi vật nhận electron vật sẻ trở thành điện tích âm . Khi vật cho electron vật sẻ trở thành điện tích dương :: Vật + e → [[Điện tích âm]] (-) :: Vật − e → [[Điện tích dương]] (+) ====Tính chất==== :{|width=100% |- | '''Điện tích ''' || '''Tích điện ''' || ''' Điện lượng ''' || ''' Điện trường ''' || || ''' Từ trường ''' |- | [[Điện tích âm]] (-) || Vật + e || -Q || →E← || B ↓ |- | [[Điện tích dương]] (+) || Vật - e || +Q || ←E↔ || B ↑ |- |} ====Lực tương tác điện tích==== :{|width=100% |- | '''Lực tương tác điện tích ''' || '''Hình ''' || ''' Công thức lực tương tác''' |- | Lực điện động || --> O → O || <math>F = Q E</math> |- | Lực từ đông || [[Tập tin:Lorentz_force.svg|100px]] || <math>F = \pm Q v B</math> |- | Lực điện từ || [[Tập tin:Lorentz_force.svg|100px]] || <math>F = Q (E\pm v B)</math> |- | Lực hút điện tích || [[Tập_tin:VFPt_charges_plus_minus_thumb.svg|100px]]|| <math>F = \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> |} ====Chuyển động điện tích==== Lực động điện làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng ngang . Di chuyển của điện tích có các tính chất sau : <math>F_E = Q E = Q \frac{V}{l} = \frac{W}{l}</math> : <math>l = \frac{W}{F}</math> : <math>v = \frac{l}{t} = \frac{W}{lt} = \frac{U}{l}</math> : <math>t = \frac{l}{v} = \frac{W}{U}</math> Lực động từ làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng dọc . Di chuyển của điện tích có các tính chất sau Di chuyển điện tích theo đường thẳng không đổi : <math>F_B = Q v B = I t v B = IBl</math> : <math>l = \frac{F}{IB}</math> : <math>v = \frac{F}{QB}</math> : <math>t = \frac{l}{v} = \frac{Q}{I}</math> Di chuyển điện tích theo quỹ đạo vòng tròn : <math>F_B = F_p</math> : <math>Q v B= m \frac{v^2}{r}</math> : <math>v = \frac{Q}{m} Br</math> : <math>r = \frac{mv^2}{Qv} </math> Lực điện từ làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng nghiêng. Di chuyển của điện tích có các tính chất sau : <math>\vec F_{EB} = \vec F_E + \vec F_B = F_E \vec i + F_B \vec j = Q (\vec E \pm v \vec B) </math> : <math>F_{EB} = |\vec F_{EB}| = Q (E \pm vB) </math> Lực hút của điện tích âm hút điện tích dương về hướng mình tạo ra chuyển động có các tính chất sau : <math>F_Q = K \frac{Q_+ Q_-}{r} = K \frac{Q^2}{r} </math> với <math>Q_+ = Q_-</math> : <math>r = K \frac{Q_+ Q_-}{F_Q} = \frac{Q^2}{F_Q} </math> với <math>Q_+ = Q_-</math> ===Vật dẩn điện=== Mọi vật tương tác với điện được chia ra thành 3 loại vật tùy theo mức độ dẩn điện của vật :{|width=100% class=wikitable |- | '''Vật dẩn điện ''' || '''Tính chất ''' || '''Loại vật ''' || '''Công dụng ''' |- |[[/Dẫn điện/]]|| Mọi vật dể dẫn điện || được tìm thấy từ các [[Kim loại]] như Đồng (Cu), Sắt (Fe) || Chế tạo [[/Điện trở/]], [[/Tụ điện/]], [[/Cuộn từ/]], [[/Công tắc /|Công tắc]] ... |- |[[/Bán dẫn điện/]]|| Mọi vật khó dẩn điện || tìm thấy từ các [[Á Kim]] như Silicon (Si), Germanium (Ge) || Chế tạo [[/Điot/]], [[/Trăng si tơ/]], [[/FET/]] ... |- |[[/Cách điện/]]|| Mọi vật không dẫn điện || được tìm thấy từ các [[Phi Kim]] . Sành, Sứ ... || |- |} ====Phản ứng điện==== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Điện nguồn ''' || '''Điện DC ''' || '''Điện AC''' |- |Dòng điện|| <math>I = \frac{Q}{t}</math> || <math>i(t) = \frac{d}{dt}Q(t) </math> |- |Điện lượng|| <math>Q = I t</math> || <math>Q(t) = \int i(t) dt </math> |- |Điện thế|| <math>V = \frac{W}{Q}</math> || <math>v(t) = \frac{d}{dt}\frac{W(t)}{Q(t)} </math> |- |Năng lực điện || <math>W = Q V</math> || <math>W(t) = \int i(t) v(t) dt </math> |- |Năng lượng điện || <math>E = \frac{W}{t} = I V</math> || <math>E(t) = \frac{d}{dt}W(t) = \frac{d}{dt}\int i(t) v(t) dt </math> |- |} :{|width=100% class=wikitable |- | '''Vật dẩn điện ''' || '''Phản ứng điện DC ''' || '''Phản ứng điện AC ''' |- |[[/Điện trở/]]|| <math>R=\frac{V}{I}</math><br><math>G=\frac{I}{V}=\frac{1}{R}</math> || <math>X(t) = \frac{v(t)}{i(t)}</math><br><math>v(t) = i(t) X(t)</math><br><math>i(t) = \frac{v(t)}{X(t)} = 0</math><br><math>Z(t) = R + X(t) = R</math> |- |[[/Tụ điện/]]|| <math>C=\frac{Q}{V}</math> || <math>X(t) = \frac{v(t)}{i(t)} = \frac{1}{\omega C} \angle -90 = \frac{1}{j \omega C} = \frac{1}{sC}</math><br><math>v(t) = \frac{1}{C} \int i(t) dt</math><br><math>i(t) = C \frac{dv(t)}{dt} </math><br><math>Z(t) = R + X(t) = R \angle 0 + \frac{1}{\omega C} \angle -90 = R + \frac{1}{j \omega C} = R + \frac{1}{sC}</math> |- |[[/Cuộn từ/]]|| <math>L = \frac{B}{I}</math> || <math>X(t) = \frac{v(t)}{i(t)} = \omega L \angle 90 = j \omega L = sL</math><br><math>v(t) = L \frac{di(t)}{dt} </math><br><math>i(t) = \frac{1}{L} \int v(t) dt </math><br><math>Z(t) = R + X(t) = R \angle 0 + \omega L \angle 90 = R + j \omega L = R + sL</math> |- |} ===Mạch điện=== Mạch điện điện tử là một vòng khép kín của nhiều linh kiện điện tử mắc nối với nhau ====Định luật mạch điện==== *;Định luật Thevenin và Norton :{|width=100% class=wikitable |- | '''Định luật hoán chuyển mạch điện ''' || '''Hình ''' || ''' Ý nghỉa ''' |- | Hoán chuyển mạch điện Thevenin || [[File:TheveninEquivalent-2.png|300px]] || Mọi mạch điện của nhiều linh kiện điện tử mắc nối với nhau trong một mạch điện khép kín đều có thể biểu diển bằng mạch điện nối tiếp của một điện thế và một điện trở |- | Hoán chuyển mạch điện Norton || [[File:NortonEquivalentCircuits.png|300px]] || Mọi mạch điện của nhiều linh kiện điện tử mắc nối với nhau trong một mạch điện khép kín đều có thể biểu diển bằng mạch điện song song của một dòng điện và một điện trở |- |} *;Định luật Kirchoff :{|width=100% class=wikitable |- | '''Định luật Kirchoff ''' || '''Hình ''' || ''' Ý nghỉa ''' |- |Định luật Kirchhoff về cường độ dòng điện || [[Tập tin:KCL - Kirchhoff's circuit laws.svg|150px]] || Tổng giá trị đại số của dòng điện tại một nút trong một mạch điện là bằng không . Tại bất kỳ nút (ngã rẽ) nào trong một mạch điện, thì tổng cường độ dòng điện chạy đến nút phải bằng tổng cường độ dòng điện từ nút chạy đi <br><math>\sum_{k=1}^n {I}_k = 0</math> |- | Định luật Kirchhoff về điện thế || [[Tập tin:Kirchhoff voltage law.svg|150px]] || Tổng giá trị điện áp dọc theo một vòng bằng không <br><math>\sum_{k=1}^n V_k = 0</math> |- |} ====Lối mắc mạch điện==== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Lối mắc mạch điện ''' || '''[[/Mạch điện nối tiếp/]] ''' || '''[[/Mạch điện song song/]] ''' || ''' [[/Mạch điện 2 cổng/]]''' || ''' [[/Mạch điện tích hợp/]] ''' |- | Ý nghỉa || Mạch điện của các linh kiện điện tử mắc kề với nhau || Mạch điện của các linh kiện điện tử mắc đối với nhau || Mạch điện của các linh kiện điện tử mắc vuông góc với nhau || Mạch điện của các linh kiện điện tử đả được mắc sẳn |- | Hình || [[Image:Resistors_in_Series.svg|200px]] || [[File:Resistors_in_Parallel.svg|200px]] || [[T%E1%BA%ADp_tin:Voltage_divider.svg|100px]] || [[Tập_tin:Generic_741_pinout_top.png|300px]] |- |} =====Mạch điện điện trở===== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Mạch điện ''' || '''Lối mắc ''' || '''Công thức ''' |- | Mạch Chia Điện ||[[Image:Voltage_divider.svg|150px]] || <math>i = \frac{V}{R_2 + R_1}</math> <br><math>V_o = i R_2 = R_i \frac{v_i}{R_2 + R_1}</math> <br><math>\frac{V_o}{V_i} = \frac{R_2}{R_2 + R_1}</math> <br><math>\frac{V_o}{V_i} = \frac{R_2}{R_2 + R_1}</math> |- | Mạch T || [[Image:Superposition_Example.svg]] || <math>V = V_2 \frac{R_1}{R_1 + R_3} = V_1 \frac{R_1}{R_2 + R_1}</math> <br><math>\frac{V_2}{V_1} = \frac{R_1 + R_3}{R_1} \frac{R_1}{R_2 + R_3}</math> <br><math>\frac{V_2}{V_1} = \frac{R_1 + R_3}{R_2 + R_3}</math> |- | Mạch π || || <math>i_1 = i_2 + i_3</math> <br><math>\frac{v_i}{R_1} = \frac{v_i - v_o}{R_2} + \frac{v_o}{R_3} </math> <br><math>\frac{v_i}{v_o}= ( \frac{R_3}{R_1} ) ( \frac{R_2 - R_1}{R_2 - R_3} ) </math> <br><math>\frac{v_o}{v_i}= ( \frac{R_3}{R_1} ) ( \frac{R_2 - R_1}{R_2 - R_3} ) </math> |- | Mạch Nối Tiếp Song Song || [[Image:Resistorscombo.png|100px]] || :<math>R_{EQ} = (R_1 \| R_2) + R_3</math> <br><math>R_{EQ} = {R_1R_2 \over R_1 + R_2} +R_3</math> |- |Δ - Y Hoán Chuyển || [[Tập_tin:Delta-Star_Transformation.svg|200px]] || <math>R_1 = \frac{R_\mathrm{a}R_\mathrm{b}}{R_\mathrm{a} + R_\mathrm{b} + R_\mathrm{c}} </math> <br><math>R_2 = \frac{R_\mathrm{b}R_\mathrm{c}}{R_\mathrm{a} + R_\mathrm{b} + R_\mathrm{c}} </math> <br><math>R_3 = \frac{R_\mathrm{c}R_\mathrm{a}}{R_\mathrm{a} + R_\mathrm{b} + R_\mathrm{c}} </math> |- | Y - Δ Hoán Chuyển || [[Tập_tin:Delta-Star_Transformation.svg|200px]]||<math>R_\mathrm{a} = \frac{R_1R_2 + R_2R_3 + R_3R_1}{R_2}</math> <br><math>R_\mathrm{b} = \frac{R_1R_2 + R_2R_3 + R_3R_1}{R_3}</math> <br><math>R_\mathrm{c} = \frac{R_1R_2 + R_2R_3 + R_3R_1}{R_1}</math> |- |} =====Mạch điện điốt===== :{|width=100% class=wikitable |- | Biến đổi chiều điện Lối mắc 1 điot || [[File:Halfwave.rectifier.en.svg|400px]] |- | biến đổi chiều điện Lối mắc 2 điot || <br>[[Image:Fullwave.rectifier.en.png|400px]] |- | biến đổi chiều điện Lối mắc 4 điot || <br>[[File:Gratz.rectifier.en.svg|400px]] <br>[[Image:Transformer_power_supply_schematics.svg|300px]] |- |} =====Mạch điện transistor===== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Bộ khuếch đại điện trăng si tơ ''' || '''Hình ''' || '''Công thức ''' |- | Bộ khuếch đại điện âm trăng si tơ || [[File:Transistor_amplifier_blocked_emitor.svg|200px]] || Với <math>R_1=0</math> , <math>R_3=(n+1)R_4</math> <br><math>\frac{v_o}{v_i} = 1 - (\frac{R_2}{R_2 + R_1}) (\frac{R_3}{R_4})</math> <br> <math>v_o = -n v_i</math> |- | Bộ khuếch đại điện dương trăng si tơ || [[File:Transistor_amplifier_blocked_emitor.svg|200px]] || Với <math>R_1=0</math> , <math>R_3=nR_4</math> <br><math>\frac{v_o}{v_i} = (\frac{R_2}{R_2 + R_1}) (\frac{R_3}{R_4})</math> <br> <math>v_o = n v_i</math> |- |} =====Mạch điện IC===== :{| class="wikitable" width=100% |- | '''Mạch Điện IC741''' || <math>\frac{V_o}{V_i}</math> || ''' Chức năng ''' |- | [[Image:Opampinverting.svg|200px|Inverting amplifier]] || <math> V_\mathrm{out} = - V_\mathrm{in} \left( {R_f \over R_1} \right)</math> || Khuếch Đại Điện Âm |- | <br>[[Image:Opampnoninverting.svg|200px|Non-inverting amplifier]] || <br><math> V_\mathrm{out} = V_\mathrm{in} \left( 1 + {R_2 \over R_1} \right)</math> || <br>Khuếch Đại Điện Dương |- | <br>[[Image:Opampvoltagefollower.svg|200px|Voltage follower]] || <br><math> V_\mathrm{out} = V_\mathrm{in} \!\ </math> || <br>Dẩn Điện |- | <br>[[Image:opampsumming.svg|200px|Summing amplifier]] || <br><math> V_\mathrm{out} = - R_\mathrm{f} \left( { V_1 \over R_1 } + { V_2 \over R_2 } + \cdots + {V_n \over R_n} \right) </math> || <br>Khuếch Đại Tổng |- | <br>[[Image:opampintegrating.svg|200px|Integrating amplifier]] || <br><math> V_\mathrm{out} = \int_0^t - {V_\mathrm{in} \over RC} \, dt + V_\mathrm{initial} </math> || <br>Khuếch Đại Tích Phân |- | <br>[[Image:opampdifferentiating.svg|200px|Differentiating amplifier]] || <br><math>V_\mathrm{out} = - RC \left( {dV_\mathrm{in} \over dt} \right)</math> || <br>Khuếch Đại Đạo Hàm |- | <br>[[Image:Opampschmitt_xcircuit.svg|200px|Schmitt trigger]] || <br>Hysteresis from <math>\frac{-R_1}{R_2}V_{sat}</math> to <math>\frac{R_1}{R_2}V_{sat}</math> || <br>Schmitt trigger |- |<br>[[Image:Gyrator.svg|200px|Inductance gyrator]] || <br>L = R<sub>L</sub>RC || <br>Từ Dung |- | <br>[[Image:Negative_impedance_converter.svg|200px|Negative impedance converter]] || <br><math>R_\mathrm{in} = - R_3 \frac{R_1}{R_2}</math> || <br>Điện Trở Âm |- | <br>[[Image:Opamplogarithm.svg|200px|Logarithmic configuration]] || <br><math>v_\mathrm{out} = -V_{\gamma} \ln \left( \frac{v_\mathrm{in}}{I_\mathrm{S} \cdot R} \right)</math> || <br>Khuếch Đại Logarit |- | <br>[[Image:Opampexponential.svg|200px|Exponential configuration]] || <br><math>v_\mathrm{out} = - R I_\mathrm{S} e^{v_\mathrm{in} \over V_{\gamma}}</math> || <br>Khuếch Đại Lủy Thừa |- |} =====Mạch điện RL===== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Mạch điện RL '''||''' Lối mắc '''|| '''Công thức''' |- | RL nối tiếp || [[Hình:RL_Series_Open-Closed.svg|100px]] || <math>V_L + V_R = 0</math> <br><math>L \frac{di}{dt} + iR = 0</math> <br><math>\frac{di}{dt} + i \frac{R}{L} = 0</math> <br><math>\frac{di}{dt} = - \frac{1}{T} i</math> <br><math>i = Ae^{- \frac{t}{T}}</math> <br><math>T= \frac{L}{R}</math> |- | LR bộ lọc tần số thấp || [[Tập tin:Series-RL.svg|200px]] || <math>\frac{v_o}{v_i} = \frac{j \omega L}{R + j \omega L} = \frac{j \omega \frac{L}{R}}{1 + j \omega \frac{L}{R}} = \frac{j \omega T}{1+j \omega T}</math> <br><math>T = \frac{L}{R}</math> <br><math>\omega_o = \frac{1}{T}=\frac{R}{L} = 2 \pi f</math> <br><math>v_o(\omega=0) = 0</math> <br><math>v_o(\omega=\omega_o) = \frac{v_i}{2}</math> <br><math>v_o(\omega=0) = v_i</math> |- | RL bộ lọc tần số cao|| || <math>\frac{v_o}{v_i} = \frac{R}{R + j \omega L}= \frac{1}{1 + j \omega \frac{L}{R}} = \frac{1}{1+j \omega T}</math> <br><math>T = \frac{L}{R}</math> <br><math>\omega_o = \frac{1}{T}=\frac{R}{L} = 2 \pi f</math> <br><math>v_o(\omega=0) = v_i</math> <br><math>v_o(\omega=\omega_o) = \frac{v_i}{2}</math> <br><math>v_o(\omega=0) = 0</math> |- |} =====Mạch điện RC===== :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Mạch điện RC ''' || '''Lối mắc ''' || '''Công thức ''' |- | Mạch điện RC nối tiếp || [[Image:RC switch.svg|150px]] || <math>C \frac{dv(t)}{dt} + v(t)R=0</math> <br><math>\frac{dv(t)}{dt} = - \frac{1}{T} v(t)R</math> <br><math>\frac{dv(t)}{v(t)} = - \frac{1}{T} dt</math> <br><math>\int \frac{dv(t)}{v(t)} = - \frac{1}{T} \int dt</math> <br><math>Ln v(t) = - \frac{1}{T} t + c </math> <br><math>v(t) = e^{-\frac{1}{T}+c}</math> <br><math>v(t) = A e^{-\frac{1}{T}}</math> <br><math>T=RC</math> |- | Bộ lọc tần số thấp RC || <br>[[Hình:1st_Order_Lowpass_Filter_RC.svg|150px]] || <br><math>\frac{v_o}{v_i}= \frac{R}{R + j \omega C}= \frac{j \omega T}{1 + j \omega T}</math> <br><math>T = RC</math> <br><math>\omega_o = \frac{1}{T}</math> <br><math>v_o (\omega=0) = 0</math> <br><math>v_o (\omega=\omega_o) = \frac{1}{2}v_i</math> <br><math>v_o (\omega=0) = v_i</math> |- | Bộ lọc tần số cao CR || <br>[[Tập tin:High_pass_filter.svg|200px]] || <br><math>\frac{v_o}{v_i}= \frac{R}{R + j \omega C}= \frac{j \omega T}{1 + j \omega T}</math> <br><math>T = RC</math> <br><math>\omega_o = \frac{1}{T}</math> <br><math>v_o (\omega=0) = 0</math> <br><math>v_o (\omega=\omega_o) = \frac{1}{2}v_i</math> <br><math>v_o (\omega=0) = v_i</math> |- |} =====Mạch điện LC===== ===== Mạch điện RLC ===== :{| class="wikitable" width=100% !Mạch Điện!! RLC Nối Tiếp |- |Lối Mắc || [[Tập tin:RLC_series_circuit.png|100px]] |- |Phương Trình Đạo Hàm || <math>L\frac{di}{dt} + \frac{1}{C} \int i dt + iR = 0</math><br><math>\frac{d^2i}{dt} + \frac{R}{L} \frac{di}{dt} + \frac{1}{LC}i = 0</math><br><math>s^2 i + 2 \alpha si + \beta i=0</math> |- | Giá trị s || <math>s = -\alpha </math> . <math>\alpha = \beta</math> <br> <math>s = -\alpha \pm \lambda</math> . <math>\alpha</math> < <math>\beta</math> <br> <math>s = -\alpha \pm j \omega</math> . <math>\alpha</math> < <math>\beta</math> |- |Nghiệm Phương Trình || <math>i(t)=Ae^{st}</math><br><math>i(t) = Ae^{-\alpha} = A(\alpha)</math> <br> <math>i(t) = Ae^{(-\alpha \pm \lambda)t} = A(\alpha)e^{\lambda t} + A(\alpha)e^{-\lambda t}</math> <br> <math>i(t) = Ae^{(-\alpha \pm j \omega ) t} = A(\alpha) sin \omega t</math> |- | || <math>\alpha = \frac{R}{2L}</math><br><math>\beta = \frac{1}{LC}</math><br><math>\lambda = \alpha-\beta</math><br><math>\omega = \beta-\alpha</math><br> |- |} ==Điện từ== ===Nam châm=== Nam châm là một vật liệu hoặc vật thể tạo ra từ trường. Từ trường này vô hình và có khả năng tạo ra lực từ có khả năng hút các vật liệu sắt nằm kề bên nam châm :[[Tập tin:Lodestone attracting nails.png|100px]] [[Tập tin:MagnetEZ.jpg|150px]] [[T%E1%BA%ADp_tin:Magnet0873.png|200px]] Mọi Nam châm đều có các đặc tính sau [[Tập_tin:VFPt_cylindrical_magnet_thumb.svg|200px|right]] * Mọi nam châm đều có 2 cực , Cực bắc (N) và Cực nam (S) . * Từ trường tạo ra từ các đường sức lực (Lực từ) đi từ cực bắc đến cực nam . * Có khả năng hút các kim loại như Sắt * Có khả năng hút đẩy khi tương tác với Nam châm khác nằm kề bên ===Nam châm điện === Nam châm điện là một loại nam châm được tạo ra từ mắc nối các dẩn điện với nguồn điện tạo ra một lực điện từ có khả năng hút các kim loai nằm kề bên . Có 2 loại nam châm điện bao gồm nam châm điện thường và nam châm điện vỉnh cữu có các đặc tính được liệt kê trong bảng dưới đây :{|width=100% class=wikitable |- | '''Nam châm '''|| '''Lối mắc ''' || '''Tính chất '''|| '''Cường độ từ trường hay Từ cảm''' |- | Nam châm điện thường || [[Tập_tin:Manoderecha.svg|100px]] <br>[[Tập_tin:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]]<br>[[Tập_tin:VFPt_Solenoid_correct2.svg|150px]]|| Tương quan giửa Dòng điện, Từ cảm <br>I ≠ 0 , B ≠ 0 = LI . Từ sinh<br>I = 0 , B = 0 . Từ biến mất || Nam châm điện tạo ra một từ trường có cường độ từ trường hay Từ cảm <br> được tính bằng định luật Ampere <br><math>B=LI</math><br>Với<br><math>B</math> - Cường độ từ trường đo bằng đơn vị Henry (HA)<br><math>L </math> - Từ dung đo bằng đơn vị Henry (H)<br> <math>I</math> - Dòng điện đo bằng đơn vị Ampere (A) <br>[[Tập_tin:Manoderecha.svg|100px]] . <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{2 \pi r}{l} I</math> <br>[[Tập_tin:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]] . <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{2 \pi }{l} I</math> <br>[[Tập_tin:VFPt_Solenoid_correct2.svg|200px]] . <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{N \mu}{l} I</math> |- | Nam châm điện vĩnh cửu || [[Tập tin:Electromagnet1.png|100px]] || Tương quan giửa Dòng điện, Từ cảm và Từ nhiểm<br>I ≠ 0 , <math>B = LI </math>. <math>H = \frac{B}{\mu} = \frac{LI}{\mu}</math>. <br>I = 0 , <math>B = 0</math>, <math>H </math> || Cường độ từ nhiểm của từ vật nằm trong các vòng tròn dẩn điện tùy thuộc vào từ cảm , dòng điện , điện từ thẩm của các vòng tròn dẩn điện và được tính bằng công thức dưới đây<br><math>H = \frac{B}{\mu} = \frac{LI}{\mu}</math><br>Với<br><math>H = \frac{LI}{\mu}</math> - Từ nhiểm của từ vật . <math>B</math> - Từ cảm của cuộn tròn dẩn điện . <math>L</math> - Từ dung của cuộn tròn dẩn điện . <math>\mu</math> - Độ từ thẩm |- |} ===Định luật Điện từ === Các [[Định luật điện từ]] được phát triển bởi nhiều nhà khoa học gia : [[File:VFPt_minus_thumb.svg|100px]] [[File:VFPt_plus_thumb.svg|100px]] [[File:Manoderecha.svg|100px]] [[File:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]] [[File:Basic_Inductor_with_B-field.svg|150px]] :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Định luật Điện từ trường ''' || '''Ý nghỉa ''' || '''Công thức ''' |- | [[Định luật Coulomb]]|| Lực hút 2 điện tích || <math>F_Q=K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> |- | [[Định luật Lorentz]]|| Lực điện từ || <math>F_{EB}= Q (E \pm vB)</math> |- | [[Định luật Gauss]]|| Từ thông || <math>\Phi_E = \oint_S \mathbf{E} \cdot d\mathbf{A} = {1 \over \epsilon_o} \int_V \rho\ dV = \frac{Q_A}{\epsilon_o}</math><br> <math>\Phi_B=\oint_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{s} = \mu_0 I_{\mathrm{enc}} </math> |- | [[Định luật Ampere]]|| Từ cảm || <math>B = Li = \frac{\mu}{A} i</math> |- | [[Định luật Lentz]]|| Từ cảm ứng || <math>-\phi = -NB = - NLi</math> |- | [[Định luật Faraday]]|| Điện từ cảm ứng || <math>-\epsilon = - \int E dl = - \frac{d \phi_B}{ dt} = - NL \frac{d i}{ dt}</math> |- | [[Định luật Maxwell]]|| Từ nhiểm || <math>H = \frac{B}{\mu}</math> |- | [[ Định luật Maxwell-Ampere ]]|| Dòng điện || <math>i = \oint_C \mathbf{H} \cdot \mathrm{d}\mathbf{l} = \iint_S \mathbf{J} \cdot \mathrm{d} \mathbf{A} + {\mathrm{d} \over \mathrm{d}t} \iint_S \mathbf{D} \cdot \mathrm{d} \mathbf{A}</math><br> <math>\oint_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{s} = \mu_0 I_{\mathrm{enc}} + \frac{d \mathbf{\Phi_E}}{dt}</math> |- |} ===Phương trình điện từ nhiểm Maxwell=== : {| border="0" cellpadding="8" cellspacing="0" |- style="background-color: #bbeecc;" ! Tên ! [[Phương trình vi phân riêng phần|Dạng phương trình vi phân]] ! Dạng [[tích phân]] |- | [[Định luật Gauss]]: | <math>\nabla \cdot \mathbf{D} = \rho </math> | <math>\oint_S \mathbf{D} \cdot d\mathbf{A} = \int_V \rho dV</math> |- | Đinh luật Gauss cho từ trường <br /> (sự không tồn tại của [[đơn cực từ|từ tích]]): | <math> \nabla \cdot \mathbf{B} = 0</math> | <math>\oint_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{A} = 0</math> |- | [[Định luật cảm ứng Faraday|Định luật Faraday]] cho [[từ trường]]: | <math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial \mathbf{B}} {\partial t}</math> | <math>\oint_C \mathbf{E} \cdot d\mathbf{l} = - \ { d \over dt } \int_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{A}</math> |- | [[Định luật Ampere]]<br /> (với sự bổ sung của [[James Clerk Maxwell|Maxwell]]): | <math>\nabla \times \mathbf{H} = \mathbf{J} + \frac{\partial \mathbf{D}} {\partial t}</math> | <math>\oint_C \mathbf{H} \cdot d\mathbf{l} = \int_S \mathbf{J} \cdot d \mathbf{A} + {d \over dt} \int_S \mathbf{D} \cdot d \mathbf{A}</math> |} ===Phương trình vector dao động điện từ Laplace=== Dao động điện từ được Maxwell biểu diển dưới dạng 4 phương trình vector đạo hàm của 2 trường [[Điện trường]], E và [[Từ trường]], B :<math>\nabla \cdot E= 0</math><br><math>\nabla \times E = -\frac{1}{T}E</math><br><math>\nabla \cdot B = 0</math><br><math>\nabla \times B = - \frac{1}{T}B</math><br> <math>T=\mu \epsilon</math> ===Từ cảm , Từ dung của dẩn điện=== Theo Định luật Ampere, cường độ Từ trường được tính như sau :<math>B = \frac{\mu}{A} I = L I</math> :<math>L = \frac{B}{I} = \frac{\mu}{A}</math> :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Nam châm điện ''' || ''' Hình''' || '''B ''' || '''L ''' |- | Nam châm điện Từ trường của cộng dây thẳng dẩn điện || [[Tập_tin:Manoderecha.svg|100px]] || <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{2 \pi r}{l} I</math> || <math>L = \frac{B}{I} = \frac{2 \pi r}{l}</math> |- | Nam châm điện Từ trường của vòng tròn dẩn điện || [[Tập_tin:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]] || <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{2 \pi }{l} I</math> || <math>L = \frac{B}{I} = \frac{2 \pi }{l}</math> |- | Nam châm điện Từ trường của N vòng tròn dẩn điện || [[Tập_tin:VFPt_Solenoid_correct2.svg|200px]] || <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{N \mu}{l} I</math> || <math>L = \frac{B}{I} = \frac{N \mu_o}{l}</math> |- | Nam châm điện vỉnh cửu || [[Tập tin:Electromagnet1.png|100px]] || <math>B = L I = \frac{N \mu}{l} I</math><br> <math>H = \frac{B}{\mu} = \frac{NI}{l}</math> || <math>L = \frac{B}{I} = \frac{N \mu}{l}</math> |- |} ===Sóng điện từ=== ====Phương trình và hàm số sóng điện từ==== Dao động điện từ được Laplace biểu diển dưới dạng 4 phương trình vector đạo hàm của 2 trường [[Điện trường]], E và [[Từ trường]], B [[File:VFPt_Solenoid_correct2.svg|200px|right]] :<math>\nabla \cdot E= 0</math><br><math>\nabla \times E = -\frac{1}{T}E</math><br><math>\nabla \cdot B = 0</math><br><math>\nabla \times B = - \frac{1}{T}B</math><br> <math>T=\mu \epsilon</math> Phương trình sóng điện từ : <math>\nabla^2 E = -\beta E</math> : <math>\nabla^2 B = -\beta B</math> Hàm số sóng điện từ [[File:Onde_electromagnetique.svg|300px|right]] : <math>E = A Sin \omega t</math> : <math>B = A Sin \omega t</math> : <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{1}{T}} = \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = C = \lambda f</math> : <math>T=\mu \epsilon</math> ====Chuyển động sóng điện từ ==== :<math>v = \omega = \lambda f = \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = C</math> :<math>W = p v = p C = p \lambda f = h f </math> Với :<math>h = p \lambda</math> ====Lưỡng tính sóng hạt==== Đặc tính hạt :<math>p = \frac{h}{\lambda}</math> Đặc tính sóng :<math>\lambda = \frac{h}{p}</math> ====Phổ tần Phóng xạ sóng điện từ==== :[[File:Radio_transmition_diagram_en.png|500px]] Phóng xạ sóng điện từ có phổ tần phóng xạ sau : [[VF]] , Ánh sáng thấy được : [[UVF]] , Ánh sáng tím : [[X]], Tia X : [[γ]], Tia gamma [[Thể loại:Sách kỹ sư]] 5z51mbnsvnidixge3ni5gbuibqbdo3o 516281 516280 2024-11-11T16:42:12Z 209.226.193.66 /* Lực */ 516281 wikitext text/x-wiki ==Vật== Vật đại diện cho một đại lượng vật lý quan sát được và đo được . Thí dụ như Trái banh, Cục đá, Nguyên tử .... ===Tính chất vật lý=== Mọi vật đều có một Vật lượng đo được của Chất lượng vật trong một Thể tích vật chất Vật lượng <math>m = \rho V</math> Chất lượng <math>\rho = \frac{m}{V}</math> Thể tích <math>V = \frac{m}{\rho}</math> Với :<math>m = \rho V</math> :<math>m = \rho V</math> :<math>m = \rho V</math> ===Tính chất hóa lý=== Mọi vật hiện hửu ở 4 trạng thái [[Rắn]] , [[Đặc]], [[Lỏng]] và [[Khí]] và có một nhiệt độ riêng được gọi là Thân nhiệt . * [[Rắn]] ở nhiệt độ 0<sup>o</sup>, * [[Đặc]] ở nhiệt độ 25<sup>o</sup>, * [[Lỏng]] ở nhiệt độ 75<sup>o</sup>, * [[Khí]] ở nhiệt độ 100<sup>o</sup> ===Cấu tạo vật=== Mọi vật được tạo ra từ Nguyên chất , phần tử nhỏ nhứt của vật chất vẩn còn giử tính chất vật chất . Mọi Nguyên chất được tạo ra từ Nguyên tố vật chất . Mọi Nguyên tố được tạo ra từ Nguyên tử vật chất ===Mo hình nguyên tử điện=== ====Ruther Ford==== [[File:Atom_Diagram.svg|150px|right]] Mọi vật chất được tạo ra từ Nguyên tố vật chất , phần tử nhỏ nhứt còn giử tính chất của vật chất . Mọi [[Nguyên tố]] vật chất được tạo từ các phần tử điện nhỏ nhứt không thể phân chia gọi là [[Nguyên tử ]] điện . Mọi [[Nguyên tử]] điện đều có các vòng tròn [[Quỷ đạo]] chứa [[Điện tử âm]] quay quanh một [[/Hạt nhân/]] ở trong tâm chứa các [[Điện tử dương]] và [[Điện tử trung hòa]] . Số nguyên tố cho biết số lượng điện tủ âm trên các Quỷ đạo và số lượng điện tủ dương trong Hạt nhân . Ở trạng thái cân bằng, tổng điện của nguyên tử bằng không . Chỉ có điện tử âm trên quỷ đạo ngoài cùng mới có thể tham gia các phản ứng điện Mô hình nguyên tử điện của Rutherford cho biết phân bố Điện tử trong Nguyên tử điện nhưng không thể giải thích được vì sao điện tử âm không bị rơi vào trong tâm Hạt nhân ====Bohr==== [[File:Bohr_Model.svg|150px|right]] Các điện tử chuyển động xung quanh hạt nhân theo các quỹ đạo có năng lượng và bán kính cố định. Năng lượng của điện tử phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo của điện tử . Điện tử nằm trên quỹ đạo có bán kính lớn nhất sẽ có [[năng lượng nghỉ]] nhỏ nhất và [[năng lượng động]] cao nhứt . Năng lượng ở mức [[năng lượng ổn định]] hay ở ''trạng thái ổn định'' . Nếu Nguyên tử hấp thụ năng lượng của một Lực (Điện , Ánh sáng ...) năng lượng của Nguyên tử sẻ thay đổi lúc này điện tử nằm ở [[trạng thái kích thích]]. Điện tử trở thành điện tử tự do khi điện tử hấp thụ hay giải thoát năng lượng quang tuyến . Điện tử sẻ đi ra khỏi nguyên tử khi điện tử hấp thụ năng lượng quang tuyến . Điện tử sẻ đi vô trong nguyên tử khi điện tử giải thoát năng lượng quang tuyến Mô hình nguyên tử điện của Bohr cho biết Bán kín và Tầng năng lượng lượng tử giử cho điện tử di chuyển trên các vòng tròn quỹ đạo không bị rơi vào trong tâm Nguyên tử =====Bán kín===== =====Tầng năng lượng lương tử===== =====Quang tử===== ==Lực== Lực đại diện cho một đại lượng vật lý tương tác với vật để thực hiện một việc . Khi dùng sức đẩy một vật làm cho vật di chuyển từ vị trí đứng yên tạo ra chuyển động . Sức dùng để đẩy vật được gọi là lực . Lực tương tác với vật làm cho vật di chuyển tạo ra chuyển động Lực có ký hiệu '''F''' đo bằng đơn vị Newton '''N''' . : <math>F=1 N = 1 Kg m/s</math> Lực tính bằng công thức : <math>F=ma </math> ==Năng lực Năng lượng== Năng lực cho biết Khả năng thực hiện một việc của lực : <math>W = F s = F v t = p v</math> Năng lượng cho biết Khả năng thực hiện một việc của lực trong một đơn vị thơi gian : <math>E = \frac{W}{t} = F \frac{s}{t} = F v =F a t = p a</math> ===Các Lực cơ bản=== :{|Width=100% |- | '''Dạng lực ''' || '''Công thức ''' |- | [[/Động lực/]] || <math>F_p = m \frac{v}{t} = \frac{p}{t}</math> |- | [[/Trọng lực/]] || <math>-F_g = -m g = -m \frac{MG}{h^2}</math> |- | [[/Phản lực/]] || <math>F_- = -F</math> |- | [[/Áp lực/]] || <math>F_A = \frac{F}{A}</math> |- | [[/Lực ma sát/]] || <math>-F_{\mu} = -\mu F_N</math> |- | [[/Lực đàn hồi/]] || <math>-F_x = -k x</math> <br> <math>F_y = k y</math> <br> <math>F_\theta = l \theta</math> |- | [[/Lực ly tâm/]] || <math>F_v = m \frac{v}{r} = \frac{p}{r}</math> |- | [[/Lực hướng tâm/]] || <math>F_r = m v r = p r</math> |- | [[/Lực Ampere/]] || <math>F_E = Q E</math> |- | [[/Lực Coulomb/]] || <math>F_Q = K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> |- | [[/Lực Lorentz/]] || <math>F_B = \pm Q v B</math> |- | [[/Lực điện từ/]] || <math>F_{EB} = F_E + F_B = Q(E\pm v B)</math> |- | [[/Lực tương tác yếu/]] || |- | [[/Lực tương tác mạnh/]] || |- |} ==Chuyển động == Chuyển động được dùng để miêu tả di chuyển của một vật khi có một lực tương tác với vật . ===Tính chất chuyển động=== Mọi Chuyển Động từ vị trí ban đầu đến một vị trí khác qua một quãng đường có Đường Dài s trong một Thời Gian t đều có các tính chất sau :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Định nghỉa ''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Đường dài ]] || đường dài di chuyển || <math>s </math> || <math>s </math> || '''m''' |- | [[Thời gian]] || Thời gian di chuyển || <math>t </math> || <math>t</math> || '''s''' |- | [[Vận tốc ]]|| Tốc độ di chuyển || <math>v </math> || <math>\frac{s}{t}</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || Thay đổi tốc độ theo thay đổi thời gian || <math>a</math> || <math>\frac{v}{t}</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Lực ]] || Sức dùng để thực thi một việc ||<math>F</math> || <math>m a</math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || khả năng thực thi một việc của lực || <math>W</math> || <math>F s</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || khả năng thực thi một việc của lực theo thời gian || <math>E</math> || <math>\frac{W}{t}</math> || '''N m/s''' |- |} ===Động lượng=== ====v < C==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>v </math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{ v}{t} </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>v t </math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m \frac{v}{t} = \frac{p}{t} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F s = \frac{p}{t} s = p v </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>\frac{W}{t} = \frac{p v }{t} = p a </math> || '''N m/s''' |- |} ====v = C==== :{| width="100%" |- | '''Tính Chất uyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>C = \lambda f</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{ C}{t} </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>C t</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>\frac{p}{t} = \frac{\frac{h}{\lambda}}{t} = \frac{h f}{\lambda} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>p C = h f</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>p \frac{C}{t} </math> || '''N m/s''' |- |} ==== v ~ C ==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>C \beta </math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{ C}{t} \beta </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>C t \beta</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>\frac{ p}{t} \beta</math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>p v \beta </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>pa \beta</math> || '''N m/s''' |- |} ===Chuyển động thẳng=== ====Chuyển động thẳng nghiêng==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math> \frac{v - v_o}{t - t_o} = \frac{\Delta v}{\Delta t}</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>v_o + a \Delta t</math> || '''m/s''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>\Delta t(v_o + \Delta v) = \Delta t(v_o + a \Delta t) = \Delta t(v - a \Delta t) = \frac{v^2 - v_o^2}{2a}</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m \frac{\Delta v}{\Delta t} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F s = F \Delta t(v_o + \Delta v) </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>\frac{W}{t} = F (v_o + \Delta v) </math> || '''N m/s''' |- |} ====Chuyển động thẳng ngang==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>v </math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{ v}{ t} </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>vt</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>m \frac{ v}{ t} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F v t </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>F v</math> || '''N m/s''' |- |} ====Chuyển động thẳng dọc==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>-g</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>-g t</math> || '''m/s''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>-g t^2</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>-mg </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>-mgh </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>-\frac{mgh}{t} </math> || '''N m/s''' |- |} ===Chuyển động cong=== ====v(t)==== :{| width="100%" |- | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math> v(t)</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math> \frac{d}{dt}v(t)</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài]] ||<math>s </math> || <math>\int v(t) dt</math> || '''m''' |- | [[Lực]] ||<math>F</math> || <math>m \frac{d}{dt}v(t) </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F \int v(t) dt</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>\frac{F}{t} \int v(t) dt</math> || '''N m/s''' |- |} ====s(t)==== :{| width="100%" |- | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Đường dài ]] ||<math>s </math> || <math>s(t) </math> || '''m''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>\frac{d}{dt} s(t) </math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math> \frac{d^2}{dt^2}s(t)</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m \frac{d^2}{dt^2}s(t) </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>pv = p \frac{d}{dt}s(t) </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>pa = p \frac{d^2}{dt^2} s(t) </math> || '''N m/s''' |- |} ===Chuyển động tròn=== Chuyển động tròn là một lọai Chuyển động tuần hoàn cuả một điểm ở một khoảng cách không đổi so với một tâm điểm ====Chuyển động quay tròn==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>2 \pi </math> || '''m''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>\frac{2 \pi}{t} = 2 \pi f = \omega</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{\omega}{t} </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m \frac{\omega}{t} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F s = p v = p \omega</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>\frac{W}{t} = p a = \frac{p \omega}{t}</math> || '''N m/s''' |- |} ====Chuyển động xoay tròn==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>r \alpha</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>r \omega </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>r \theta </math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m r \alpha </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math> P v = p r \omega</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>P a = \frac{p r \omega}{t}</math> || '''N m/s''' |- |} ===Dao động=== Dao động một loại chuyển động tuần hoàn của một vật quanh một vị trí cân bằng lập đi lập lại trong một chu kỳ thời gian . Thí dụ như Dao động lò xo , Dao động con lắc , Dao động điện , Dao động điện từ ====Dao động lên xuống của lò xo ==== [[Tập_tin:Simple_harmonic_oscillator.gif|50px|right]] : <math>-F_g = F_y</math> : <math>-m g = ky</math> : <math>g = -\beta y = \frac{d^2}{dt^2} y</math> : <math>y = A sin \omega t </math> : <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{k}{m}} </math> ====Dao động qua lại của lò xo==== : <math>F_a = -F_x</math> : <math>m a = -kx</math> : <math>a = -\beta x = \frac{d^2}{dt^2} x</math> : <math>x = A sin \omega t </math> : <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{k}{m}} </math> ====Dao động đong đưa của con lắc ==== [[Tập tin:Simple_pendulum_height.png|150px|right]] : <math>-F_g = F_{\theta}</math> : <math>-m g = l \theta</math> : <math>-g = -\beta \theta = \frac{d^2}{dt^2} \theta</math> : <math>\theta = A sin \omega t</math> : <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{l}{m}} </math> ===Chuyển động sóng sin=== :{|width=100% |- | '''Tính chất chuyển động sóng '''|| '''Ký hiệu ''' || '''Công thức ''' |- | Đường dài || <math>s </math> || <math>k \lambda</math> |- | Thời gian|| <math>t</math> || <math>t</math> |- | Vận tốc || <math>v </math> || <math>v = \frac{k \lambda}{t} = k \lambda f = k \omega</math> |- | Số sóng || <math>k </math> || <math>k = \frac{s}{\lambda} = \frac{v}{\omega}</math> |- | Vận tốc góc || <math>\omega </math> || <math>\omega = \lambda f = \frac{v}{k}</math> |- | Bước sóng || <math>\lambda </math> || <math>\lambda = \frac{\omega}{f} = \omega t = \frac{s}{k}</math> |- | Tần số sóng || <math>f </math> || <math>f = \frac{\omega}{\lambda} = \frac{v}{k \lambda} = \frac{1}{t}</math> |- | Phương trình sóng || <math>f^n(t) </math> || <math>\frac{d^n}{dt^n} f(t) = -\beta f(t)</math> |- | Hàm số sóng || <math>f(t) </math> || <math>f(t) = A sin \omega t</math> |- | Vận tốc góc || || <math>\omega = \sqrt [n]{\beta} = \lambda f = \frac{v}{k}</math> |- | || || n ≥ 2 |- |} ===Lực và Chuyển động=== Các định luật về [[Chuyển động]] của Newton là một hệ thống gồm 3 định luật đặt nền móng cơ bản cho cơ học cổ điển. Chúng mô tả mối quan hệ giữa một vật thể và các lực tác động cũng như chuyển động của vật thể đó. Các định luật đã được diễn giải theo nhiều cách khác nhau trong suốt 3 thế kỷ sau đó. :{|width=100% |- | F = 0 || Không có lực tương tác , không có chuyển động || Vật sẽ đứng yên |- | F≠ 0 || Lực tương tác với vật tạo ra chuyển động || Vật sẽ di chuyển |- | Σ F = 0 || Tổng lực trên vật bằng không, vật ở trạng thái cân bằng || Vật ở trạng thái cân bằng |- |} ====Di chuyển tự do trên mặt đất ==== : F<sub>p</sub> → O → v : <math>F = m \frac{v}{t} = \frac{p}{t}</math> : <math>p = m v = F t</math> : <math>v = \frac{p}{m} = \frac{F t}{m}</math> : <math>t = \frac{m v}{F} </math> ====Di chuyển tự do rơi xuống đất==== : O : ↓ :-F<sub>g</sub> : <math>F_g = m g = \frac{m M G}{h^2}</math> : <math>g = \frac{m M }{h^2}</math> : <math>h = \sqrt{\frac{m M }{g}}</math> ====Trên mặt đất bị lực ma sát cản trở ==== : ← F<sub>u</sub> O F<sub>p</sub> → : <math> F_p = F_{\mu}</math> : <math> m \frac{v}{t} = \mu F_N </math> : <math>v=\frac{\mu F_N t}{m}</math> : <math>t=\frac{mv}{\mu F_N}</math> ====Di chuyển tự do lơ lửng trên không trung ==== : F<sub>p</sub> : ↑ : O : ↓ : -F<sub>g</sub> :<math>F_p =F_g</math> : <math>\frac{mv}{t} = mg</math> : <math>a = g = \frac{M G}{h^2}</math> : <math>h = \sqrt{\frac{M G}{a}}</math> : <math>v = g t</math> : <math>t = \frac{v }{g}</math> ====Di chuyển tự do theo quỹ đạo vòng tròn==== : <math>F_r = F_g</math> : <math>m v r = m g = m \frac{MG}{h^2}</math> : <math>g = v r = \frac{MG}{h^2}</math> : <math>v = \frac{g}{r}</math> : <math>r = \frac{g}{v}</math> : <math>h = \sqrt{\frac{MG}{g}} = \sqrt{\frac{MG}{v r}}</math> ===Chuyển động của điện tích=== ====Lực Coulomb==== Lực hút giửa điện tích khác loại :<math>F = K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> Lực hút giửa điện tích đồng loại :<math>F = K \frac{Q^2}{r^2}</math> . (<math>Q_+ = Q_- = Q</math>) :<math>E = \frac{F}{Q} = \frac{KQ}{r^2} </math>) :<math>W = \int E dr = \frac{KQ}{r}</math>) :<math>U = \frac{W}{t} = \frac{KQ}{rt}</math> :<math>r = \sqrt{\frac{KQ^2}{F}}</math> ====Lực Ampere==== Lực điện làm cho điện tích đứng yên di chuyển :<math>F = Q E</math> :<math>F = Q E = Q \frac{V}{l} = \frac{W}{l}</math> :<math>l = \frac{W}{F}</math> :<math>v = \frac{l}{t} = \frac{W}{Ft} = \frac{U}{F}</math> :<math>t = \frac{l}{v} = \frac{W}{F} / \frac{U}{F} = \frac{W}{F} \times \frac{F}{U} = \frac{W}{U}</math> ====Lực Lorentz==== Lực điện làm cho điện tích di chuyển theo hướng dọc :<math>F = \pm QvB</math> :<math>F = QvB = ItvB = IlB</math> :<math>l = \frac{F}{IB}</math> :<math>v = \frac{F}{Qv}</math> :<math>t = \frac{l}{v} = \frac{F}{IB} / \frac{F}{Qv} = \frac{F}{IB} \times \frac{Qv}{F} = \frac{Qv}{IB}</math> Lực điện làm cho điện tích di chuyển theo hướng nghiêng :<math>F = Q(E \pm vB)</math> Khi <math>v=0</math> :<math>F = Q(E \pm vB) = QE</math> Khi v ≠ 0 , <math>QE=0</math> : <math>F = Q(E \pm vB) = QvB</math> Khi <math>E \pm vB = 0</math> : <math>F = Q(E \pm vB) = 0</math> : <math>E = vB</math> : <math>B = \frac{1}{v}B</math> : <math>v = \frac{E}{B}</math> Đừong dài đường thẳng nghiêng : <math>l = \sqrt{l_E^2+l_B^2} = \sqrt{(\frac{Qv}{F})^2+ (\frac{F}{IB})^2}</math> Tổng lực làm cho điện tích di chuyển theo vòng tròn :<math>F_p = F_B</math> :<math>m \frac{v^2}{r} = QvB</math> :<math> \frac{Q}{m} = \frac{v^2}{rvB} = \frac{v}{rB}</math> :<math> r = \frac{mv^2}{QB} </math> ===Chuyển động điện tử trong nguyên tử điện=== ====Điện tử đi ra nguyên tử điện==== [[Tập tin:Photoelectric effect in a solid - diagram.svg|200px|right]] : <math>hf = hf_o + \frac{1}{2} m v^2</math> : <math>v = \sqrt{\frac{2h \Delta f}{m}} </math> : <math>h = \frac{mv^2}{2 \Delta f} </math> : <math>\Delta f = f- f_o = f - \frac{C}{\Lambda_o} = f - \frac{3 \times 10^8m/s}{400-700nm} </math> ====Điện tử đi vô nguyên tử điện==== [[Tập tin:Bohr Model.svg|200px|right]] : <math>nhf = m v r (2\pi)</math> : <math>v = (\frac{1}{2 \pi}) (\frac{nhf}{mr}) </math> :<math>\hbar = \frac{h}{2 \pi} = \frac{mvr}{nf}</math> ====Bán kín Bohr==== :<math>F= k \frac{Q_+ Q_-}{r^2} = k \frac{Ze^2}{r^2}</math> Cho lực Coulomb bằng lực ly tâm :<math>k \frac{Ze^2}{r^2} = \frac{m v^2}{r}</math> :<math>k Ze^2 = m v^2 r</math> :<math>r = \frac{k Ze^2}{m v^2}</math> Bohr điều kiện để lượng tử hóa của góc độn lượng :<Math>mvr = \frac{nh}{2 \pi}</math> Giải tìm v :<math>v = \frac{nh}{2 \pi m r}</math> Thế v vào r :<math>r = \frac{k Z e^2}{m (\frac{nh}{2 \pi m r})^2}</math> :<math>r = \frac{k Z e^2}{m} \frac{4 \pi^2 m^2 r^2}{n^2 h^2}</math> :<math>1 = \frac{4 \pi^2 k Z e^2 m^2}{m n^2 h^2} r </math> :<math>r = \frac{n^2 h^2}{4 \pi^2 k Z e^2 m} = \frac{n^2 \hbar^2}{m k Z e^2}</math> Với Hydrogen Z=1, n=1 :<math>r_1 = 0.052 917 7 nm</math> được biết là bán kín Bohr '''Bohr radius''' ====Tầng năng lượng lượng tử==== :<math>E = \frac{1}{2} m v^2 - k \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> :<math>E = \frac{1}{2} m v^2 - k \frac{Z e^2}{r^2}</math> :<math>\frac{m v^2}{r} = k \frac{Z e^2}{r^2}</math> :<math>\frac{m v^2}{r} \frac{r}{2} = k \frac{Z e^2}{r^2} \frac{r}{2}</math> :<math>\frac{1}{2} m v^2 = k \frac{Z e^2}{2r} </math> :<math>E = k \frac{Z e^2}{2r} - k \frac{Z e^2}{r} = -\frac{k Z e^2}{2r}</math> Với Hydrogen Z=1 :<math>E = - \frac{13.6 eV}{n^2}</math> n được biết là số lượng tử '''Principal quantum number''' :<math>hf = E_3 - E_2 = \frac{-13.6 eV}{3^2} - \frac{-13.6 eV}{2^2}</math> :<math>hf = E_3 - E_2 = -1.511 eV + 3.40 eV = 1.89 eV</math> :<math>f = \frac{1.89 eV}{h} (\frac{1.6 \times 10^-{19}}{eV}) = 4 .56 \times 10^14</math> ====Bước sóng vạch sáng ==== : <math>\Delta E = E_n - E_{n-1} = nhf = nh \frac{C}{\lambda}</math> : <math>\frac{1}{\lambda} = \frac{\Delta E}{nhC} </math> Vạch sáng Lyman :<math>\frac{1}{\lambda} = R (\frac{1}{1^2} - \frac{1}{n^2})</math> . Với n=2,3,4 ... 91-122nm Vạch sáng Balmer :<math>\frac{1}{\lambda} = R (\frac{1}{2^2} - \frac{1}{n^2})</math> . Với n=3,4,5 ... 365-656nm Vạch sáng Paschen :<math>\frac{1}{\lambda} = R (\frac{1}{3^2} - \frac{1}{n^2})</math> . Với n=4,5,6 ... 820-1875nm ==Nhiệt== [[Tập tin:171879main LimbFlareJan12 lg.jpg|200px|nhỏ|phải|Nhiệt từ [[Mặt trời]] cung cấp nguồn gốc cho sinh vật trên [[Trái Đất]].]] Nhiệt là một khái niệm vật lý cho biết một cảm giác ấm , nóng, ấm hoặc mát, lạnh . Nhiệt phát sinh từ nhiều nguồn như [[Lửa]], [[/Ánh sáng/]] (Mặt trời, Đèn ), hay qua [[/Cọ xát/]] giữa hai vật (quẹt que diêm với ống quẹt tạo ra lửa). [[Nhiệt điện]], [[Nhiệt điện từ]], [[Phóng xạ vật]], ... . Các hiện tượng xảy ra trong tự nhiên khi có thay đổi nhiệt như [[//Khí hậu/]], [[/Thời tiết/]], [[/Mưa nắng/]] ... . [[Nhiệt nóng]] có nhiệt độ cao (ví dụ như nước sôi). [[Nhiệt lạnh]] có nhiệt độ thấp (ví dụ nước đá). Nhiệt được ứng dụng trong nhiều lãnh vực tạo ra các công cụ đo lường nhiệt độ như [[Nhiệt độ kế|nhiệt kế]]. Công cụ điện nhiệt như [[điện trở nhiệt]]. Các máy điện nhiệt như máy sưởi, tủ lạnh, máy điều hòa nhiệt độ,... ===Tính chất Nhiệt === Quan sát cho thấy, * Mọi vật đều có một nhiệt độ riêng được gọi là thân nhiệt * Không có nhiệt di chuyển khi hai vật có cùng nhiệt độ * Khi có nhiệt di chuyển, nhiệt sẻ di chuyển từ nhiệt độ cao đến nhiệt độ thấp * Khi vật và nhiệt tương tác, vật sẻ thay đổi trạng thái của vật * Vật mỏng có màu tối hấp thụ nhiệt cao hơn vật dày có màu sáng (Quần áo mỏng màu đen mau khô hơn quần áo dày màu trắng) ===Nhiệt độ=== Nhiệt độ là đơn vị đo lường nhiệt cho biết mức độ nhiệt . Nhiệt độ được dùng để cho biết mức độ nhiệt như sau . Nhiệt nóng có Nhiệt độ cao cho cảm giác nóng . Nhiệt ấm có Nhiệt độ trung bình cho cảm giác ấm . Nhiệt lạnh có Nhiệt độ thấp cho cảm giác lạnh ====Nhiệt độ chuẩn==== :{|width=100% class=wikitable |- | Nhiệt độ Áp suất tiêu chuẩn || STP - <math>1 atm=760.1 mmHg . T = 273.15K = 0^oC . P = 1.013 \times 10^5 Pa </math> |- | <br>Nhiệt độ vật chất || <br>Rắn - <math>T =25^oC</math> <br> Lỏng - <math>T =75^oC</math> . <br>Khí - <math>T =100^oC</math> |- | <br>Nhiệt độ 0 tuyệt đối || <br><math>T=0^o K</math> |- | <br>Nhiệt độ phòng || <br><math>T=25^o C</math> |- |} ==== Hệ thống đo lường nhiệt độ==== Có ba Hệ thống đo lường nhiệt độ bao gồm :{|width=100% class=wikitable |- | || Nhiệt Độ C - Nhiệt độ Celcius || Nhiệt Độ F - Nhiệt độ Farenheit || Nhiệt Độ K - Nhiệt độ Kelvin |- | Nhiệt độ nóng chảy || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> |- | Nhiệt độ bốc hơi || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> |- | Nhiệt độ đông đặc || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> |- |} ====Hoán chuyển nhiệt độ==== {| width=100% border="1" cellspacing="0" cellpadding="5" align="" style="margin: 0 0 0.5em 1em;" |+'''Các công thức đổi nhiệt độ''' |- bgcolor="#f0f0f0" ! Đổi từ!! Sang!! Công thức |- |[[Fahrenheit]] ||Celsius ||°C = 5/9 (F &ndash; 32) |- |Celsius ||[[Fahrenheit]] ||°F = 9/5 C + 32 |- |Celsius ||[[Kelvin]] ||K = C + 273,15 |- |Kelvin |Celsius |°C = K - 273,15 |- |[[Kelvin]] ||[[Fahrenheit]] ||°F= 9/5 (K &ndash; 273,15) + 32 |- |Fahrenheit |Kelvin |K = 5/9 (F - 32) + 273,15 |- | colspan=3 align=center | |} ===Nhiệt và vật=== ====Điện nhiệt ==== Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt bên trong vật . Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh :{|Width=100% class=wikitable |- |''' Nhiệt điện ''' || '''Hình ''' || '''Công thức ''' || |- | Điện trở || [[File:Manoderecha.svg|100px]] || <math>W = i^2 R(T)</math><br><math>R(T) = R_o + NT</math> đúng cho Dẩn điện <br> <math>R(T) = R_oe^{-NT}</math> đúng cho bán dẩn điện |- | Cuộn từ || [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] || Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt bên trong vật<br><math>W_i = \int B di = \int Li di = \frac{1}{2} L i^2</math> || Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh<br><math>W_e = pv = p \omega = p \lambda f = hf </math><br><math>W_e = pv = p \omega = p \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = pC </math><br><math>W_e = pC =hf </math> |- | Tụ điện || [[Tập_tin:Capacitor.gif|200px]] || <math>W = \int Q dv = \int Cv di = \frac{1}{2} C v^2</math> || |- |} ====Lửa nhiệt==== =====Nhiệt dẩn===== :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Nhiệt độ''' , <math>T</math> || '''Thay đổi nhiệt''', <math>\Delta T</math> || ''' Hướng nhiệt truyền ''' || '''Năng lực nhiệt truyền vào môi trường xung quanh''', <math>W = m v \Delta T </math> |- | <math> T_0 = T_1</math> || <math>\Delta T = 0</math> || || <math>W = m v \Delta T = 0</math> || |- | <math> T_0 > T_1</math> || <math>\Delta = T_0-T_1</math> || Nhiệt di chuyển từ T<sub>0</sub> đến T<sub>1</sub> || <math>W = m v (T_o-T_1) </math> |- | <math> T_0 < T_1</math> || <math>\Delta = T_1-T_0</math> || Nhiệt di chuyển từ T<sub>1</sub> đến T<sub>0</sub> || <math>W = m v (T_1-T_0) </math> |- |} <math>W = m v \Delta T</math> =====Nhiệt phóng xạ ===== Năng lực nhiệt làm cho vật tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh phát ra ánh sáng thấy được <math>W = \phi + K.E. = hf</math> :<math>\phi = hf_o</math> vì ở <math>f=f_o</math>, <math>K.E.=0</math> =====Nhiệt phân rả ===== Năng lực nhiệt làm cho vật tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh phát ra ánh sáng thấy được <math>hf = hf_o + \frac{1}{2}m v^2</math> ====Nhiệt Phóng xạ ==== ===== Phóng xạ vật đen - Plankc===== [[Tập_tin:Black_body.svg|liên_kết=https://vi.wikibooks.org/wiki/T%E1%BA%ADp_tin:Black_body.svg|300px|right]] Planck biết rằng vật tối hấp thụ năng lượng nhiệt tốt nhứt . Planck thực hiện thí nghiệm trên vật tối và thấy rằng khi nhiệt độ tăng dần từ thấp đến cao * Cường độ nhiệt tăng theo tần số thời gian * Đỉnh sóng nhiệt ở bước sóng ngắn hơn * Phát ra ánh sáng màu theo trình tự từ Trắng , Đỏ , Vàng , Tím , và Đen :{|width=100% class=wikitable |- | '''Nhiệt độ ''' || '''Màu ''' || '''Cường độ nhiệt ''' || '''Bước sóng ''' |- | Lạnh || Trắng || Thấp || Ngắn |- | Ấm || Vàng || Trung || Trung |- | Nóng || Đen || Cao || Dài |- |} :{|width=100% class=wikitable |- | '''Định luật ''' || '''Ý nghỉa ''' || '''Công thức''' |- | Định luật Planck || miêu tả bức xạ điện từ phát ra từ vật đen trong trạng thái cân bằng nhiệt ở một nhiệt độ xác định || <math>B_\nu(T) = \frac{ 2 h \nu^3}{c^2} \frac{1}{e^\frac{h\nu}{k_\mathrm{B}T} - 1}</math><br><math>B_\lambda(T) =\frac{2 hc^2}{\lambda^5}\frac{1}{ e^{\frac{hc}{\lambda k_\mathrm{B}T}} - 1}</math> |- | Định luật Wien || Đường cong bức xạ của vật đen đối với các nhiệt độ khác nhau sẽ đạt cực đại ở các bước sóng khác nhau tỷ lệ nghịch với nhiệt độ || <math>\lambda_\text{max} = \frac{b}{T}</math> |- |Định luật Stefan-Boltzmann || tổng năng lượng bức xạ trên một đơn vị diện tích bề mặt của một vật đen <br>qua tất cả các bước sóng trong một đơn vị thời gian, j ⋆ {\displaystyle j^{\star }} {\displaystyle j^{\star }}<br>, tỷ lệ thuận với lũy thừa bậc 4 của nhiệt độ nhiệt động của vật thể T || <math> j^{\star} = \sigma T^{4}.</math> |- |} ===== Phóng xạ quang tuyến - Marie Curie và Henri Becquerel ===== Marie Curie khám phá vật chất không bền do có tương tác với quang tuyến nhiệt như Uranium phân rả để trở thành vật chất bền tạo ra Phóng xạ alpha . Henry Becquerel khám phá cho thấy vật chất đồng vị không bền do có tương tác với quang tuyến nhiệt như Carbon phân rả để trở thành vật chất bền tạo ra Phóng xạ beta :[[File:Alfa_beta_gamma_radiation.svg|100px]][[File:Lorentz_force.svg|150px]] :{|width=100% class=wikitable |- | '''Phóng xạ ''' ||'''Tính chất ''' |- |Phóng xạ alpha || Phóng xạ alpha được tìm thấy từ Phóng xạ nguyên tố như Uranium cho ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc gần bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ alpha có khả năng đi sâu vô vật và đi lệch hướng (hướng xuống theo hướng cực nam của nam châm) khi đi qua từ trường của nam châm || |- |Phóng xạ beta || Phóng xạ alpha được tìm thấy từ Phóng xạ của vật chất đồng vị Carbon cho ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ beta có khả năng đi sâu vô vật và đi lệch hướng khi đi qua từ trường của nam châm |- |Phóng xạ gamma || Phóng xạ gamma được tìm thấy từ Phóng xạ của điện tử âm va chạm nhau tạo ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ gamma có khả năng đi sâu nhứt vô vật và đi lệch hướng (đi lệch hướng lên theo hướng cực bắc của nam châm) khi đi qua từ trường của nam châm |- |} ====Nhiệt phân rả==== ===== Nguyên tử tố===== : Ur --> Th + X : C --> N + Y ===== Nguyên tử điện===== Điện tử rời khỏi nguyên tử đi ra tạo ra quang tuyến sáng : <math>hf = hf_o + \frac{1}{2}m v^2</math> : <math>h = \frac{m v^2}{2 \Delta f}</math> : <math>\Delta f = f -f_o</math> Điện tử rời khỏi nguyên tử đi vô tạo ra quang tuyến tối : <math>n h f = 2 \pi m v r</math> : <math>h = \frac{2 \pi m v r}{nf}</math> ===Định luật nhiệt động học=== Các định luật của nhiệt động lực học còn được gọi là các nguyên lý nhiệt động lực học. ====Định luật 0==== :'' Nếu hai hệ có cân bằng nhiệt động với cùng một hệ thứ ba thì chúng cũng cân bằng nhiệt động với nhau '' Nguyên lý cân bằng nhiệt động, khi co' 2 hệ nhiệt động đang nằm trong ''cân bằng nhiệt động '' với nhau khi chúng tiếp xúc với nhau sè không có trao đổi năng lượng. ====Định luật 1 ==== : '' Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng công và nhiệt lượng mà hệ nhận được '' ΔU = A + Q . Trong trường hợp này, chúng ta có thể quy định về dấu của A và Q để biết hệ đang nhận hay thực hiện công, nhận hay truyền nhiệt lượng. Ví dụ: Q > 0: Hệ nhận nhiệt lượng Q < 0: Hệ truyền nhiệt lượng A > 0: Hệ nhận công A < 0: Hệ thực hiện công Đây chính là định luật bảo toàn năng lượng áp dụng vào hiện tượng nhiệt, khẳng định rằng năng lượng luôn được cân bằng. Nói cách khác, tổng năng lượng của một hệ kín là không đổi. Các sự kiện xảy ra trong hệ chẳng qua là sự chuyển năng lượng từ dạng này sang dạng khác. Như vậy năng lượng không tự sinh ra và không tự mất đi, nó luôn biến đổi trong tự nhiên. Trong toàn vũ trụ, tổng năng lượng không đổi, nó chỉ có thể chuyển từ hệ này sang hệ khác. ====Định luật 2 ==== : '' Một hệ lớn và không trao đổi năng lượng với môi trường sẽ có [[entropy]] luôn tăng hoặc không đổi theo thời gian '' . [[Entropy]] của một hệ kín chỉ có hai khả năng, hoặc là tăng lên, hoặc giữ nguyên Nguyên lý về entropy, liên quan đến tính không thể đảo ngược của một quá trình nhiệt động lực học và đề ra khái niệm entropy. Từ đó dẫn đến định luật là không thể chuyển từ trạng thái mất trật tự sang trạng thái trật tự nếu không có sự can thiệp từ bên ngoài. Vì entropy là mức độ hỗn loạn của hệ, định luật này nói rằng vũ trụ sẽ ngày càng "hỗn loạn" hơn. [[Cơ học thống kê]] đã chứng minh rằng định luật này là một định lý, đúng cho hệ lớn và trong thời gian dài. Đối với hệ nhỏ và thời gian ngắn, có thể có thay đổi ngẫu nhiên không tuân thủ định luật này. Nói cách khác, không như định luật 1, các định luật vật lý chi phối thế giới vi mô chỉ tuân theo định luật 2 một cách gián tiếp và có tính thống kê. Ngược lại, định luật 2 khá độc lập so với các tính chất của các định luật đó, bởi lẽ nó chỉ thể hiện khi người ta trình bày các định luật đó một cách giản lược hóa và ở quy mô nhỏ. ====Định luật 3 ==== : '' Trạng thái của mọi hệ không thay đổi tại [[nhiệt độ không tuyệt đối]] (0[[Kelvin|K]]) '' Nguyên lý Nernst còn được gọi là nguyên lý độ không tuyệt đối, đã từng được bàn cãi nhiều nhất, gắn liền với sự tụt xuống một trạng thái [[cơ học lượng tử|lượng tử]] cơ bản khi nhiệt độ của một hệ tiến đến giới hạn của [[nhiệt độ không tuyệt đối|độ không tuyệt đối]]. ==Ánh sáng== : [[File:Arc_en_ciel_-_panoramio.jpg|250px|right]] Ánh sáng là từ phổ thông dùng để chỉ bức xạ điện từ có bước sóng nằm trong vùng quang phổ nhìn thấy được bằng mắt thường của con người (tức là từ khoảng 380 nm đến 700 nm). Giống như mọi bức xạ điện từ, ánh sáng có thể được mô tả như những đợt sóng hạt chuyển động gọi là photon . Ánh sáng phát sinh từ nhiều nguồn. Thí dụ như [[Ánh sáng mặt trời]], [[Ánh sáng mặt trăng]], [[Cầu vòng 6 màu]]. [[Ánh sáng đèn điện]], [[Ánh sáng đèn cầy]], [[Ánh sáng đèn dầu]], [[Ánh sáng đèn măng song]]. [[Ánh sáng lửa]], [[Ánh sáng đá lân tinh]], [[Ánh sáng từ đom đóm]] và [[Quang tuyến nhiệt quang]] của [[Phóng xạ vật]] ===Lý thuyết ánh sáng=== :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Lý thuyết ánh sáng ''' || '''Phát hiện ''' |- |Lý thuyết hạt ánh sáng || Newton tuyên bố trong năm 1675 của mình rằng ánh sáng bao gồm các tiểu thể (các hạt vật chất) được phát ra theo mọi hướng từ một nguồn . Ánh sáng có thể bị phân cực lần đầu tiên được Newton giải thích một cách định tính bằng lý thuyết hạt. Étienne-Louis Malus năm 1810 đã tạo ra một lý thuyết hạt toán học về sự phân cực. Jean-Baptiste Biot năm 1812 đã chỉ ra rằng lý thuyết này giải thích tất cả các hiện tượng phân cực ánh sáng đã biết. Lúc đó sự phân cực được coi là bằng chứng của lý thuyết hạt. |- |Lý thuyết sóng ánh sáng || Young đã chỉ ra bằng một thí nghiệm nhiễu xạ rằng ánh sáng hoạt động như sóng. Ông cũng đề xuất rằng các màu sắc khác nhau là do các bước sóng ánh sáng khác nhau tạo ra và giải thích khả năng nhìn màu về các thụ thể ba màu trong mắt. Một người ủng hộ lý thuyết sóng là Leonhard Euler. Ông lập luận trong (1746) rằng nhiễu xạ có thể dễ dàng giải thích hơn bằng lý thuyết sóng. Năm 1816, André-Marie Ampère đã đưa ra ý tưởng cho Augustin-Jean Fresnel rằng sự phân cực của ánh sáng có thể được giải thích bằng lý thuyết sóng nếu ánh sáng là sóng ngang. |- |Lý thuyết ánh sáng điện từ || Maxwell cho rằng ánh sáng là một dạng bức xạ điện từ: lần đầu tiên ông phát biểu kết quả này vào năm 1862 trên tạp chí . Năm 1873, ông xuất bản , trong đó có một mô tả toán học đầy đủ về hoạt động của điện trường và từ trường, vẫn được gọi là phương trình Maxwell. Ngay sau đó, Heinrich Hertz đã xác nhận lý thuyết của Maxwell bằng thực nghiệm bằng cách tạo và phát hiện các sóng vô tuyến trong phòng thí nghiệm, và chứng minh rằng những sóng này hoạt động chính xác như ánh sáng nhìn thấy, thể hiện các đặc tính như phản xạ, khúc xạ, nhiễu xạ và giao thoa. Lý thuyết của Maxwell và các thí nghiệm của Hertz đã trực tiếp dẫn đến sự phát triển của vô tuyến, radar, truyền hình, hình ảnh điện từ và truyền thông không dây hiện đại. |- |Lý thuyết lượng tử ánh sáng || Năm 1900, Max Planck, cố gắng giải thích bức xạ vật đen, cho rằng mặc dù ánh sáng là một sóng, nhưng những sóng này chỉ có thể thu được hoặc mất năng lượng với một lượng hữu hạn liên quan đến tần số của chúng. Planck gọi những "cục" năng lượng ánh sáng này là " lượng tử " (từ một từ tiếng Latinh có nghĩa là "bao nhiêu"). Năm 1905, Albert Einstein sử dụng ý tưởng về lượng tử ánh sáng để giải thích hiệu ứng quang điện, và cho rằng những lượng tử ánh sáng này có sự tồn tại "thực". Năm 1923, Arthur Holly Compton đã chỉ ra rằng sự dịch chuyển bước sóng khi tia X cường độ thấp tán xạ từ các electron (gọi là tán xạ Compton) có thể được giải thích bằng lý thuyết hạt của tia X, nhưng không phải là lý thuyết sóng. Năm 1926, Gilbert N. Lewis đặt tên cho các hạt lượng tử ánh sáng này là photon. Cuối cùng lý thuyết hiện đại của cơ học lượng tử đã hình dung ánh sáng (theo một nghĩa nào đó) là hạt vừa là sóng |- |} ===Tính chất ánh sáng=== * Mọi Ánh sáng đều mang theo một Năng lượng nhiệt * Mọi Ánh sáng đều có màu sắc (Trắng, Vàng, Xanh dương, Tím, Đỏ ...) * Ánh sáng thấy được có bước sóng <math>\lambda_o = 400-700nm</math> * Tần số ngưởng phát ra ánh sáng thấy được của mọi vật khi tương tác với nhiệt được tính bằng : <math>f_o = \frac{C}{\lambda_o} = \frac{3 \times 10^8 m/s}{400-700nm}</math> * Vận tốc ánh sáng là một hằng số không đổi trong chân không (Thí nghiệm Morrison) và trong Không khí (Thí nghiệm bóng cây) có giá trị <math>3 \times 10^8m/s</math> :<math>v = C = \lambda f = 299.792.458 = 3 \times 10^8 </math>[[mét|m]]/[[giây|s]] ===Loại ánh sáng=== ====Ánh sáng thấy được==== Mọi loại Ánh sáng từ các nguồn phát sáng mắt thường thấy đươc di chuyển Dưới dạng Sóng điện từ :[[File:Onde_electromagnetique.svg|300px]] * Ở vận tốc cực nhanh là một hằng số không đổi đo được bằng :<math>C = \lambda f = 3 \times 10^8 m/s</math> * Có bước sóng ánh sáng thấy được bằng mắt thường nằm trong khoảng nano mét :<math>\lambda = 400 - 700 nm</math> ====Ánh sáng màu==== Ánh sáng màu được tìm thấy từ cầu vồng 6 màu hiện trên bầu trời sau cơn mưa. : [[File:Arc_en_ciel_-_panoramio.jpg|300px]] Thí nghiệm cho thấy khi ánh sáng di chuyển qua tinh thể trong suốt như [[Lăng Kín]] sẻ tạo ra Ánh sáng màu của các màu - Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím đây là hiện tượng [[Tán xạ]] hay [[Chiết xạ]] của ánh sáng. Khi quang tuyến nhiệt quang tương tác với lăng kín sẻ tạo ra ánh sáng màu của 6 màu Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím. Cho thấy ánh sáng thấy được tạo ra từ ánh sáng của 6 màu. : [[File:Prism-rainbow.svg|200px]] ===Sóng ánh sáng=== Maxwell đả chứng minh được [[Sóng ánh sáng thấy được]] di chuyển dưới dạng [[Sóng điện từ]] : [[Tập_tin:Onde electromagnetique.svg|250px]] ≈= ====Vận tốc ánh sáng thấy được==== : <math>v = \omega = \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = C = \lambda f</math>'' ====Năng lượng lượng tử của [[Quang tuyến nhiệt quang]]==== : <math>W = h f</math> ====Lượng tử 2 tánh Sóng và Hạt==== Có 2 cá tánh Hạt và Sóng : <math>h= p \lambda</math> ====Tần số ngưởng ==== Tần số của ánh sáng thấy được cho biết tần số phát sáng của vật chất được gọi là tần số ngưởng :<math>f_o=\frac{C}{\lambda_o} = \frac{300 \times 10^6}{400-700 nm}</math> ===Phản ứng sóng ánh sáng=== Hiện tượng sóng ánh sáng khi di chuyển qua vật ==== Phản xạ - Sóng ánh sáng và vật rắn ==== Trong chuyển động sóng, '''phản xạ''' là hiện tượng sóng khi lan truyền tới bề mặt tiếp xúc của hai môi trường bị đổi hướng lan truyền và quay trở lại môi trường mà nó đã tới. Các ví dụ về phản xạ đã được quan sát với các sóng như [[ánh sáng]], [[âm thanh]] hay sóng nước. * Phản xạ định hướng có góc tới bằng góc phản xạ. : [[File:Reflection_angles_clean.svg|100px]] :<math>\theta_i=\theta_r</math> * Phản xạ khuếch tán xảy ra khi sóng đi tới bề mặt tiếp giáp giữa hai môi trường không phẳng nhẵn và sóng phản xạ đi theo nhiều phương khác nhau. Phản xạ khuếch tán thường thấy khi ta chiếu một tia sáng vào tờ giấy trắng, trên tờ giấy xuất hiện một vệt sáng. Khí đó ánh sáng bị hắt lại theo mọi hướng. Phản xạ khuếch tán giúp chúng ta nhìn thấy được mọi vật chung quanh. ====Khúc xa - Sóng ánh sáng và nước ==== ;Định luật Snell hay định luật khúc xạ ánh sáng :[[T%E1%BA%ADp_tin:Refraction-with-soda-straw.jpg|150px]][[File:Kh%C3%BAcx%E1%BA%A1.png|200px]] Khi ánh sáng đổi hướng khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt có chiết suất khác nhau được tính theo công thức đặc trưng của hiện tượng khúc xạ, còn gọi là '''[[Định luật Snell]]''' hay '''định luật khúc xạ ánh sáng''' có dạng: :<math>{\sin(i) \over \sin(r)}={n_2 \over n_1}</math> Với: * ''i'' là góc giữa tia sáng đi từ môi trường 1 tới mặt phẳng phân cách và pháp tuyến của mặt phẳng phân cách hai môi trường. * ''r'' là góc giữa tia sáng đi từ mặt phân cách ra môi trường 2 và pháp tuyến của mặt phẳng phân cách hai môi trường. * ''n''<sub>1</sub> là chiết suất môi trường 1. * ''n''<sub>2</sub> là chiết suất môi trường 2. :<math>\frac{\sin\theta_1}{\sin\theta_2} = \frac{v_1}{v_2} = \frac{n_2}{n_1} = \sqrt{\left (\frac{\epsilon_2\mu_2}{\epsilon_1\mu_1} \right)}</math> ====Chiết xạ - Sóng ánh sáng màu ==== Thí nghiệm cho thấy khi ánh sáng di chuyển qua tinh thể trong suốt như [[Lăng Kín]] sẻ tạo ra Ánh sáng màu của các màu - Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím đây là hiện tượng [[Tán xạ]] hay [[Chiết xạ]] của ánh sáng. Khi quang tuyến nhiệt quang tương tác với lăng kín sẻ tạo ra ánh sáng màu của 6 màu Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím. Cho thấy ánh sáng thấy được tạo ra từ ánh sáng của 6 màu. : [[File:Prism-rainbow.svg|200px]] :{|Width=100% |- | '''Màu''' || '''Góc khúc xạ''' || '''Bước sóng ''' |- | Đỏ |- | Cam |- | Vàng |- | Xanh la |- | Xanh dương |- | Tím |- |} Nhiễu xạ (tiếng Anh: Diffraction) là hiện tượng quan sát được khi sóng lan truyền qua khe nhỏ hoặc mép vật cản (rõ nhất với các vật cản có kích thước tương đương với bước sóng), trong đó sóng bị lệch hướng lan truyền, lan toả về mọi phía từ vị trí vật cản, và tự giao thoa với các sóng khác lan ra từ vật cản. ====Nhiểu xạ - Sóng qua khe hẹp==== Hiện tượng nhiễu xạ đã được quan sát với mọi loại sóng, như âm thanh, sóng nước, sóng điện từ (như ánh sáng hay sóng radio), hay các hạt thể hiện tính chất sóng thông qua lưỡng tính sóng hạt. :[[Tập_tin:Two-Slit_Diffraction.png|200px]][[Tập tin:Ebohr1.svg‎|250px|Mô hình giao thoa hệ 2 khe trong thí nghiệm Young và hình ảnh giao thoa thu được.]] Đây là hình ảnh ghi nhận được trong thí nghiệm của Young. Hình ảnh giao thoa thu dược trên màn ảnh đặt song song và sau hai khe hẹp sát gần nhau. Ảnh giao thoa thu được là các vân sáng tối xen kẽ song song nhau. Các vạch sáng tương ứng với cực đại giao thoa (hai sóng tăng cường) là nơi thỏa mãn điều kiện: :<math>\! d \sin \theta_n = n \lambda</math> Còn các vạch tối là nơi mà 2 sóng dập tắt lẫn nhau và phải thỏa mãn điều kiện: :<math>\! d \sin \theta_n = \left(n + \frac{1}{2} \right) \lambda</math> Nếu tính theo điều kiện xấp xỉ góc nhỏ thì điều kiện của vân sáng sẽ là: :<math>\frac{n\lambda}{d} = \frac{x}{L} \quad\Leftrightarrow\quad{n}{\lambda}=\frac{xd}{L}\;,</math> Ở đây: :''λ'' là bước sóng ánh sáng, :''d'' khoảng cách giữa hai khe, :''n'' bậc giao thoa (n = 0 khi ở vân sáng trung tâm), :''x'' khoảng cách từ vị trí vân sáng đến vân trung tâm, :''L'' khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn quan sát, :''&theta;<sub>n</sub>'' tọa độ góc của điểm khảo sát. ====Khuếch xạ - Sóng giao thoa ==== :[[File:Two_sources_interference.gif|200px]] [[File:Interference_of_two_waves.svg|400px]] Nguyên lý Huygens-Fresnel (đặt theo tên của nhà vật lý người Hà Lan Christiaan Huygens, và người Pháp Augustin-Jean Fresnel), ban đầu được đưa ra trong lý thuyết sóng ánh sáng Huygens, giải thích sự lan truyền của ánh sáng như các sóng, nay được ứng dụng trong tính toán về lan truyền của sóng nói chung. Về cơ bản, nguyên lý này cho rằng mỗi điểm nằm trên đầu sóng là nguồn cho các sóng thứ cấp mới; và sự lan truyền của toàn bộ là tổng của các sóng thứ cấp đến từ mọi điểm trong môi trường mà sóng đã đi qua. Cách tiếp cận này cho phép giải thích nhiều hiện tượng quang học và hiện tượng sóng nói chung, như hiện tượng nhiễu xạ. Khi không có hiệu ứng phi tuyến, nguyên lý chồng chập được sử dụng để tiên đoán hình dạng của sóng thông qua cách cộng sóng. Tương tác giữa các sóng tạo ra các phần "giao thoa", như giao thoa tăng cường hoặc giao thoa triệt tiêu. * Nếu hai sóng có cùng bước sóng và tần số trong trạng thái cùng pha, cả đỉnh sóng và bụng sóng của mỗi sóng sẽ khớp với nhau. Kết quả này dẫn tới giao thoa tăng cường làm tăng biên độ của sóng, mà đối với ánh sáng sẽ là sự sáng lên của cường độ tại vị trí đó. * Nếu hai sóng có cùng bước sóng và tần số những ngược pha nhau, thì đỉnh sóng của sóng này khớp với bụng sóng của sóng kia và ngược lại. Kết quả là giao thoa triệt tiêu và giảm biên độ sóng, mà đối với ánh sáng sẽ là sự mờ đi của cường độ tại vị trí [[Thể loại:Sách Vật lý]] ===Ánh sáng và gương=== Ánh sáng đi qua gương để lại bóng hình vật :{|width=100% |- | Gương phẳng || [[File:Chirality.svg|200px]] |- | Gương lỏm || [[Tập tin:Concavemirror raydiagram F.svg|300px|Gương cầu lõm]] |- | Gương lồi || [[Tập tin:Convexmirror raydiagram.svg|300px]] |- |} ====Ứng dụng Ánh sáng==== :{|width=100% |- | [[/Kiếng cận /|Kiếng cận]] |- | [[/Viễn vọng kính/]] |- | [[/Ống dòm/]]|| [[Tập tin:P Intelligence 2.png|100px|Ống nhòm]] |- | [[/Kính lúp/]] |- | [[/Kính hiển vi/]] |- |} ==Âm thanh== '''Âm thanh''' là những rung động phát ra thành tiếng lan truyền trong môi trường xung quanh tác động lên tai người và động vật, làm cho con người hay động vật cảm nhận được những tiếng động đó. ===Nguồn âm=== Âm thanh hay Tiếng phát sinh từ nhiều nguồn # [[Tiếng Người]]. Tiếng người nói, ca hát, hò hét # [[Tiếng Súc Vật ]]. Tiếng chó sủa, tiếng Chim hót # [[Tiếng Động]]. Tiếng hai vật thể va chạm nhau # [[Tiếng Nhạc Cụ ]]. Tiếng Trống, tiếng Đàn, tiếng sáo... song âm thanh của nhạc cụ nghe êm dịu tai vì tín hiệu âm thanh là các sóng hài hòa. ===Tính chất âm thanh=== * Âm thanh phát sinh từ nhiều nguồn hay khi có hai vật va chạm nhau * Âm thanh không tồn tại trong chân không (Chuông sẽ không kêu nếu nằm trong tủ chân không) . Âm thanh cần môi trường vật chất để lan truyện Lan truyền của âm thanh thay đổi theo Nhiệt độ và Áp suất của môi trường lan truyền. * Âm thanh nghe được bằng tai người nằm trong dải tần nghe được <math>f = 20Hz - 20KHz.</math> . Âm thanh trên 20KHz gọi là Siêu Âm. Âm thanh dưới 20Hz gọi là Hạ Âm. * Âm thanh lan truyền dưới dạng Sóng ở vận tốc <math>v=\lambda f</math>. Khi sóng âm thanh lan truyền qua vật sẽ tạo ra các phản ứng sóng sau [[Phản Xạ]], [[Khúc Xạ]], [[Tán Xạ]], [[Nhiễu Xạ]] cùng với các hiện tương âm thanh như Tiếng Vang, Tiếng dội, Mất tiếng, Tiếng đứt quãng ===Sóng âm thanh=== ====Sóng sin==== Âm thanh di chuyển dưới dạng Sóng ở vận tốc Sóng âm thanh có tương quan với Bước sóng và Tần số sóng qua công thức toán sau : <math>v = \lambda f = \frac{\lambda}{t}</math> Với Bước sóng (Đường dài giửa 2 đỉnh sóng) : <math>\lambda = \frac{v}{f} = v t</math> Tần số sóng : <math>f = \frac{v}{\lambda} = \frac{1}{t}</math> Thời gian sóng : <math>t = \frac{\lambda}{v} = \frac{1}{f}</math> ====Phương trình và hàm số sóng Sin d'Alembert==== =====Sóng Sin===== Mọi sóng đều thoả mãn một [[phương trình vi phân riêng phần]] gọi là [[phương trình sóng]]. Các phương trình sóng có thể có nhiều dạng, phụ thuộc vào môi trường truyền và kiểu lan truyền. Dạng đơn giản nhất, dành cho sóng lan truyền theo phương ''x'', theo thời gian ''t'' và dao động sóng thay đổi trên biến ''y'': :<math>\frac{1}{v^2}\frac{\partial^2 y}{\partial t^2}=\frac{\partial^2 y}{\partial x^2}.</math> Ở đây, ''v'' là [[vận tốc]] lan truyền sóng. [[Hàm sóng]] tổng quát thoả mãn [[phương trình]] trên, giải bởi [[Jean le Rond d'Alembert|d'Alembert]], là: :<math>y(x,t)=F(x-vt)+E(x+vt)</math> =====Sóng sin dừng===== Trong một môi trường đồng nhất và đẳng hướng, [[Joseph Fourier]] đã tìm thấy là mọi [[hàm sóng]] sẽ có dạng tổng quát sau: :<math>y(x,t)=F(x-vt)+E(x+vt)</math> có thể được miêu tả như là sự chồng nhau của nhiều [[dao động điều hòa đơn giản|sóng điều hoà]] :<math>y(x,t)=A(x,t) \cos (\omega t - kx + \varphi),\,</math> Ở đây :''A''(''x'', ''t'') là [[biên độ]] của sóng điều hòa, ω là [[tần số góc]], :''k'' là [[số sóng]] :φ là [[pha sóng|pha ban đầu]]. Nếu biên độ của sóng không phụ thuộc thời gian thì sóng gọi là [[sóng dừng]]. :<math>A(x,t) = A(x)</math> Tần số góc liên hệ với [[tần số]] qua: :<math>\omega = 2\pi f</math> Còn số sóng liên hệ với [[vận tốc]] lan truyền ''v'' của sóng qua: :<math>v=\frac{\omega}{k}= \lambda f,</math> Ở đây λ là [[bước sóng]] ''f'' là tần số. Tần số ''f'' liên hệ với [[chu kỳ]] ''T'' qua: :<math>f=\frac{1}{T}</math> Mọi sóng điều hoà đều có thể đặc trưng bởi biên độ, tần số, vận tốc và pha. Ngoài ra, sóng có thể được mô tả theo phương dao động. ====Tuning Fork==== Sóng [[âm thanh]] thuộc loại [[Sóng dọc]] | [] | [] lan truyền trong không khí dưới dạng các cột không khí thưa và nhặt . ====Cộng dây thẳng==== Khi :[[Image:Standing waves on a string.gif|250px|Vibration, [[standing wave]]s in a string. The [[fundamental frequency|fundamental]] and the first 5 [[overtone]]s in the [[Harmonic series (music)|harmonic series]].]] Phương trình sóng âm :<math>\frac{\partial^2 y}{\partial x^2}=\frac{\mu}{T}\frac{\partial^2 y}{\partial t^2}.</math> Vận tốc sóng âm :<math>v= \omega = \sqrt{T\over\mu},</math> ====Ống thẳng==== Sóng [[âm thanh]] thuộc loại [[Sóng sin dừng]] :[[Tập_tin:Wave.png|200px]] Có thể biểu diển bằng hàm số toán lượng giác :<math>f(t) = A sin \omega t</math> ====Tần số Âm thanh nghe được==== Âm thanh nghe được bằng tai người nằm trong dai tần nghe đựoc : <math>f = 20Hz - 20KHz</math> ====Vận tốc Âm thanh trong môi trường vật chất==== Âm thanh cần môi trường vật chất để lan truyện . Lan truyền của âm thanh thay đổi theo Nhiệt độ và Áp suất của môi trường lan truyền. ====Âm thanh và vật chất khí==== Ở Nhiệt độ và Áp suất tiêu chuẩn, vận tốc lan truyền của âm thanh trong không khí là 343 m/s. Âm thanh nghe được :<math>v = \lambda f = \lambda \times 20Hz-20KHz = 343m/s</math> :<math>\lambda = \frac{343m/s}{20Hz-20KHz}</math> ====Âm thanh và vật chất rắn==== ====Âm thanh và vật chất lỏng==== ===Phản ứng sóng âm thanh=== ====Phản Xạ==== Sóng bị vật cản trên đưong di chuyển phản hồi trở về : [[T%E1%BA%ADp_tin:Ray_Diagram_2.PNG]] ====Khúc Xạ==== Sóng bị lệch khi di chuyển qua vật cản' : [[Tập_tin:Ray_Diagram.PNG]] ==== Khuếch xạ==== Sóng lan truyền qua khe hẹp tạo Sóng khuếch xạ :[[Tập_tin:Two-Slit_Diffraction.png|200px]] ====Nhiễu Xạ==== Sóng cùng chiều hay khác chiều di chuyển hướng vào nhau giao thoa với nhau cho ra Nhiễu Sóng Cộng hay Nhiễu Sóng Trừ'' <br> Tạo ra các hiện tương âm thanh như Tiếng Vang, Tiếng dội, Mất tiếng, Tiếng đứt quãng ==Điện== ===Điện loại=== Điện phát sinh từ nhiều nguồn của 2 loại điện Điện DC và Điện AC . Điện DC cho Điện thế không đổi theo thời gian tạo ra từ Điện giải, Điện cực, Điện từ trường và biến điện từ AC sang DC được dùng trong việc chế tạo ra Bình ắc ki, Pin cục . Điện AC cho Điện thế thay đổi theo thời gian tạo ra từ Điện từ trường được dùng trong việc chế tạo ra Máy phát điện AC :{|width=100% |- | '''Điện loại ''' || '''Điện nguồn ''' || '''Ky; hiệu ''' || '''Công thức ''' |- |Điện DC || Điện giải, <br>Điện cực<br> Điện từ trường <br> biến điện từ AC sang DC || [[File:Voltage_Source.svg|100px]] || <math>v(t) = V</math> |- |Điện AC ||Điện từ trường || [[File:Voltage_Source_(AC).svg|100px]] || <math>v(t) = V \sin (\omega t + \theta)</math> |- |} ===Điện tích=== [[Tập tin:VFPt charges plus minus thumb.svg|200px|right|[[Điện trường]] của điện tích điểm dương và âm.]] '''Điện tích''' đại diện cho các phần tử mang điện tồn tại trong tự nhiên thí dụ như điện tử âm, điện tử dương, điện tử trng hòa , nguyên tử điện . Điện tích còn được hiểu là "vật tích điện". Mọi vật trung hòa về điện khi cho hay nhận điện tử âm sẽ trở thành điện tích. Khi vật nhận electron vật sẻ trở thành điện tích âm . Khi vật cho electron vật sẻ trở thành điện tích dương :: Vật + e → [[Điện tích âm]] (-) :: Vật − e → [[Điện tích dương]] (+) ====Tính chất==== :{|width=100% |- | '''Điện tích ''' || '''Tích điện ''' || ''' Điện lượng ''' || ''' Điện trường ''' || || ''' Từ trường ''' |- | [[Điện tích âm]] (-) || Vật + e || -Q || →E← || B ↓ |- | [[Điện tích dương]] (+) || Vật - e || +Q || ←E↔ || B ↑ |- |} ====Lực tương tác điện tích==== :{|width=100% |- | '''Lực tương tác điện tích ''' || '''Hình ''' || ''' Công thức lực tương tác''' |- | Lực điện động || --> O → O || <math>F = Q E</math> |- | Lực từ đông || [[Tập tin:Lorentz_force.svg|100px]] || <math>F = \pm Q v B</math> |- | Lực điện từ || [[Tập tin:Lorentz_force.svg|100px]] || <math>F = Q (E\pm v B)</math> |- | Lực hút điện tích || [[Tập_tin:VFPt_charges_plus_minus_thumb.svg|100px]]|| <math>F = \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> |} ====Chuyển động điện tích==== Lực động điện làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng ngang . Di chuyển của điện tích có các tính chất sau : <math>F_E = Q E = Q \frac{V}{l} = \frac{W}{l}</math> : <math>l = \frac{W}{F}</math> : <math>v = \frac{l}{t} = \frac{W}{lt} = \frac{U}{l}</math> : <math>t = \frac{l}{v} = \frac{W}{U}</math> Lực động từ làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng dọc . Di chuyển của điện tích có các tính chất sau Di chuyển điện tích theo đường thẳng không đổi : <math>F_B = Q v B = I t v B = IBl</math> : <math>l = \frac{F}{IB}</math> : <math>v = \frac{F}{QB}</math> : <math>t = \frac{l}{v} = \frac{Q}{I}</math> Di chuyển điện tích theo quỹ đạo vòng tròn : <math>F_B = F_p</math> : <math>Q v B= m \frac{v^2}{r}</math> : <math>v = \frac{Q}{m} Br</math> : <math>r = \frac{mv^2}{Qv} </math> Lực điện từ làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng nghiêng. Di chuyển của điện tích có các tính chất sau : <math>\vec F_{EB} = \vec F_E + \vec F_B = F_E \vec i + F_B \vec j = Q (\vec E \pm v \vec B) </math> : <math>F_{EB} = |\vec F_{EB}| = Q (E \pm vB) </math> Lực hút của điện tích âm hút điện tích dương về hướng mình tạo ra chuyển động có các tính chất sau : <math>F_Q = K \frac{Q_+ Q_-}{r} = K \frac{Q^2}{r} </math> với <math>Q_+ = Q_-</math> : <math>r = K \frac{Q_+ Q_-}{F_Q} = \frac{Q^2}{F_Q} </math> với <math>Q_+ = Q_-</math> ===Vật dẩn điện=== Mọi vật tương tác với điện được chia ra thành 3 loại vật tùy theo mức độ dẩn điện của vật :{|width=100% class=wikitable |- | '''Vật dẩn điện ''' || '''Tính chất ''' || '''Loại vật ''' || '''Công dụng ''' |- |[[/Dẫn điện/]]|| Mọi vật dể dẫn điện || được tìm thấy từ các [[Kim loại]] như Đồng (Cu), Sắt (Fe) || Chế tạo [[/Điện trở/]], [[/Tụ điện/]], [[/Cuộn từ/]], [[/Công tắc /|Công tắc]] ... |- |[[/Bán dẫn điện/]]|| Mọi vật khó dẩn điện || tìm thấy từ các [[Á Kim]] như Silicon (Si), Germanium (Ge) || Chế tạo [[/Điot/]], [[/Trăng si tơ/]], [[/FET/]] ... |- |[[/Cách điện/]]|| Mọi vật không dẫn điện || được tìm thấy từ các [[Phi Kim]] . Sành, Sứ ... || |- |} ====Phản ứng điện==== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Điện nguồn ''' || '''Điện DC ''' || '''Điện AC''' |- |Dòng điện|| <math>I = \frac{Q}{t}</math> || <math>i(t) = \frac{d}{dt}Q(t) </math> |- |Điện lượng|| <math>Q = I t</math> || <math>Q(t) = \int i(t) dt </math> |- |Điện thế|| <math>V = \frac{W}{Q}</math> || <math>v(t) = \frac{d}{dt}\frac{W(t)}{Q(t)} </math> |- |Năng lực điện || <math>W = Q V</math> || <math>W(t) = \int i(t) v(t) dt </math> |- |Năng lượng điện || <math>E = \frac{W}{t} = I V</math> || <math>E(t) = \frac{d}{dt}W(t) = \frac{d}{dt}\int i(t) v(t) dt </math> |- |} :{|width=100% class=wikitable |- | '''Vật dẩn điện ''' || '''Phản ứng điện DC ''' || '''Phản ứng điện AC ''' |- |[[/Điện trở/]]|| <math>R=\frac{V}{I}</math><br><math>G=\frac{I}{V}=\frac{1}{R}</math> || <math>X(t) = \frac{v(t)}{i(t)}</math><br><math>v(t) = i(t) X(t)</math><br><math>i(t) = \frac{v(t)}{X(t)} = 0</math><br><math>Z(t) = R + X(t) = R</math> |- |[[/Tụ điện/]]|| <math>C=\frac{Q}{V}</math> || <math>X(t) = \frac{v(t)}{i(t)} = \frac{1}{\omega C} \angle -90 = \frac{1}{j \omega C} = \frac{1}{sC}</math><br><math>v(t) = \frac{1}{C} \int i(t) dt</math><br><math>i(t) = C \frac{dv(t)}{dt} </math><br><math>Z(t) = R + X(t) = R \angle 0 + \frac{1}{\omega C} \angle -90 = R + \frac{1}{j \omega C} = R + \frac{1}{sC}</math> |- |[[/Cuộn từ/]]|| <math>L = \frac{B}{I}</math> || <math>X(t) = \frac{v(t)}{i(t)} = \omega L \angle 90 = j \omega L = sL</math><br><math>v(t) = L \frac{di(t)}{dt} </math><br><math>i(t) = \frac{1}{L} \int v(t) dt </math><br><math>Z(t) = R + X(t) = R \angle 0 + \omega L \angle 90 = R + j \omega L = R + sL</math> |- |} ===Mạch điện=== Mạch điện điện tử là một vòng khép kín của nhiều linh kiện điện tử mắc nối với nhau ====Định luật mạch điện==== *;Định luật Thevenin và Norton :{|width=100% class=wikitable |- | '''Định luật hoán chuyển mạch điện ''' || '''Hình ''' || ''' Ý nghỉa ''' |- | Hoán chuyển mạch điện Thevenin || [[File:TheveninEquivalent-2.png|300px]] || Mọi mạch điện của nhiều linh kiện điện tử mắc nối với nhau trong một mạch điện khép kín đều có thể biểu diển bằng mạch điện nối tiếp của một điện thế và một điện trở |- | Hoán chuyển mạch điện Norton || [[File:NortonEquivalentCircuits.png|300px]] || Mọi mạch điện của nhiều linh kiện điện tử mắc nối với nhau trong một mạch điện khép kín đều có thể biểu diển bằng mạch điện song song của một dòng điện và một điện trở |- |} *;Định luật Kirchoff :{|width=100% class=wikitable |- | '''Định luật Kirchoff ''' || '''Hình ''' || ''' Ý nghỉa ''' |- |Định luật Kirchhoff về cường độ dòng điện || [[Tập tin:KCL - Kirchhoff's circuit laws.svg|150px]] || Tổng giá trị đại số của dòng điện tại một nút trong một mạch điện là bằng không . Tại bất kỳ nút (ngã rẽ) nào trong một mạch điện, thì tổng cường độ dòng điện chạy đến nút phải bằng tổng cường độ dòng điện từ nút chạy đi <br><math>\sum_{k=1}^n {I}_k = 0</math> |- | Định luật Kirchhoff về điện thế || [[Tập tin:Kirchhoff voltage law.svg|150px]] || Tổng giá trị điện áp dọc theo một vòng bằng không <br><math>\sum_{k=1}^n V_k = 0</math> |- |} ====Lối mắc mạch điện==== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Lối mắc mạch điện ''' || '''[[/Mạch điện nối tiếp/]] ''' || '''[[/Mạch điện song song/]] ''' || ''' [[/Mạch điện 2 cổng/]]''' || ''' [[/Mạch điện tích hợp/]] ''' |- | Ý nghỉa || Mạch điện của các linh kiện điện tử mắc kề với nhau || Mạch điện của các linh kiện điện tử mắc đối với nhau || Mạch điện của các linh kiện điện tử mắc vuông góc với nhau || Mạch điện của các linh kiện điện tử đả được mắc sẳn |- | Hình || [[Image:Resistors_in_Series.svg|200px]] || [[File:Resistors_in_Parallel.svg|200px]] || [[T%E1%BA%ADp_tin:Voltage_divider.svg|100px]] || [[Tập_tin:Generic_741_pinout_top.png|300px]] |- |} =====Mạch điện điện trở===== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Mạch điện ''' || '''Lối mắc ''' || '''Công thức ''' |- | Mạch Chia Điện ||[[Image:Voltage_divider.svg|150px]] || <math>i = \frac{V}{R_2 + R_1}</math> <br><math>V_o = i R_2 = R_i \frac{v_i}{R_2 + R_1}</math> <br><math>\frac{V_o}{V_i} = \frac{R_2}{R_2 + R_1}</math> <br><math>\frac{V_o}{V_i} = \frac{R_2}{R_2 + R_1}</math> |- | Mạch T || [[Image:Superposition_Example.svg]] || <math>V = V_2 \frac{R_1}{R_1 + R_3} = V_1 \frac{R_1}{R_2 + R_1}</math> <br><math>\frac{V_2}{V_1} = \frac{R_1 + R_3}{R_1} \frac{R_1}{R_2 + R_3}</math> <br><math>\frac{V_2}{V_1} = \frac{R_1 + R_3}{R_2 + R_3}</math> |- | Mạch π || || <math>i_1 = i_2 + i_3</math> <br><math>\frac{v_i}{R_1} = \frac{v_i - v_o}{R_2} + \frac{v_o}{R_3} </math> <br><math>\frac{v_i}{v_o}= ( \frac{R_3}{R_1} ) ( \frac{R_2 - R_1}{R_2 - R_3} ) </math> <br><math>\frac{v_o}{v_i}= ( \frac{R_3}{R_1} ) ( \frac{R_2 - R_1}{R_2 - R_3} ) </math> |- | Mạch Nối Tiếp Song Song || [[Image:Resistorscombo.png|100px]] || :<math>R_{EQ} = (R_1 \| R_2) + R_3</math> <br><math>R_{EQ} = {R_1R_2 \over R_1 + R_2} +R_3</math> |- |Δ - Y Hoán Chuyển || [[Tập_tin:Delta-Star_Transformation.svg|200px]] || <math>R_1 = \frac{R_\mathrm{a}R_\mathrm{b}}{R_\mathrm{a} + R_\mathrm{b} + R_\mathrm{c}} </math> <br><math>R_2 = \frac{R_\mathrm{b}R_\mathrm{c}}{R_\mathrm{a} + R_\mathrm{b} + R_\mathrm{c}} </math> <br><math>R_3 = \frac{R_\mathrm{c}R_\mathrm{a}}{R_\mathrm{a} + R_\mathrm{b} + R_\mathrm{c}} </math> |- | Y - Δ Hoán Chuyển || [[Tập_tin:Delta-Star_Transformation.svg|200px]]||<math>R_\mathrm{a} = \frac{R_1R_2 + R_2R_3 + R_3R_1}{R_2}</math> <br><math>R_\mathrm{b} = \frac{R_1R_2 + R_2R_3 + R_3R_1}{R_3}</math> <br><math>R_\mathrm{c} = \frac{R_1R_2 + R_2R_3 + R_3R_1}{R_1}</math> |- |} =====Mạch điện điốt===== :{|width=100% class=wikitable |- | Biến đổi chiều điện Lối mắc 1 điot || [[File:Halfwave.rectifier.en.svg|400px]] |- | biến đổi chiều điện Lối mắc 2 điot || <br>[[Image:Fullwave.rectifier.en.png|400px]] |- | biến đổi chiều điện Lối mắc 4 điot || <br>[[File:Gratz.rectifier.en.svg|400px]] <br>[[Image:Transformer_power_supply_schematics.svg|300px]] |- |} =====Mạch điện transistor===== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Bộ khuếch đại điện trăng si tơ ''' || '''Hình ''' || '''Công thức ''' |- | Bộ khuếch đại điện âm trăng si tơ || [[File:Transistor_amplifier_blocked_emitor.svg|200px]] || Với <math>R_1=0</math> , <math>R_3=(n+1)R_4</math> <br><math>\frac{v_o}{v_i} = 1 - (\frac{R_2}{R_2 + R_1}) (\frac{R_3}{R_4})</math> <br> <math>v_o = -n v_i</math> |- | Bộ khuếch đại điện dương trăng si tơ || [[File:Transistor_amplifier_blocked_emitor.svg|200px]] || Với <math>R_1=0</math> , <math>R_3=nR_4</math> <br><math>\frac{v_o}{v_i} = (\frac{R_2}{R_2 + R_1}) (\frac{R_3}{R_4})</math> <br> <math>v_o = n v_i</math> |- |} =====Mạch điện IC===== :{| class="wikitable" width=100% |- | '''Mạch Điện IC741''' || <math>\frac{V_o}{V_i}</math> || ''' Chức năng ''' |- | [[Image:Opampinverting.svg|200px|Inverting amplifier]] || <math> V_\mathrm{out} = - V_\mathrm{in} \left( {R_f \over R_1} \right)</math> || Khuếch Đại Điện Âm |- | <br>[[Image:Opampnoninverting.svg|200px|Non-inverting amplifier]] || <br><math> V_\mathrm{out} = V_\mathrm{in} \left( 1 + {R_2 \over R_1} \right)</math> || <br>Khuếch Đại Điện Dương |- | <br>[[Image:Opampvoltagefollower.svg|200px|Voltage follower]] || <br><math> V_\mathrm{out} = V_\mathrm{in} \!\ </math> || <br>Dẩn Điện |- | <br>[[Image:opampsumming.svg|200px|Summing amplifier]] || <br><math> V_\mathrm{out} = - R_\mathrm{f} \left( { V_1 \over R_1 } + { V_2 \over R_2 } + \cdots + {V_n \over R_n} \right) </math> || <br>Khuếch Đại Tổng |- | <br>[[Image:opampintegrating.svg|200px|Integrating amplifier]] || <br><math> V_\mathrm{out} = \int_0^t - {V_\mathrm{in} \over RC} \, dt + V_\mathrm{initial} </math> || <br>Khuếch Đại Tích Phân |- | <br>[[Image:opampdifferentiating.svg|200px|Differentiating amplifier]] || <br><math>V_\mathrm{out} = - RC \left( {dV_\mathrm{in} \over dt} \right)</math> || <br>Khuếch Đại Đạo Hàm |- | <br>[[Image:Opampschmitt_xcircuit.svg|200px|Schmitt trigger]] || <br>Hysteresis from <math>\frac{-R_1}{R_2}V_{sat}</math> to <math>\frac{R_1}{R_2}V_{sat}</math> || <br>Schmitt trigger |- |<br>[[Image:Gyrator.svg|200px|Inductance gyrator]] || <br>L = R<sub>L</sub>RC || <br>Từ Dung |- | <br>[[Image:Negative_impedance_converter.svg|200px|Negative impedance converter]] || <br><math>R_\mathrm{in} = - R_3 \frac{R_1}{R_2}</math> || <br>Điện Trở Âm |- | <br>[[Image:Opamplogarithm.svg|200px|Logarithmic configuration]] || <br><math>v_\mathrm{out} = -V_{\gamma} \ln \left( \frac{v_\mathrm{in}}{I_\mathrm{S} \cdot R} \right)</math> || <br>Khuếch Đại Logarit |- | <br>[[Image:Opampexponential.svg|200px|Exponential configuration]] || <br><math>v_\mathrm{out} = - R I_\mathrm{S} e^{v_\mathrm{in} \over V_{\gamma}}</math> || <br>Khuếch Đại Lủy Thừa |- |} =====Mạch điện RL===== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Mạch điện RL '''||''' Lối mắc '''|| '''Công thức''' |- | RL nối tiếp || [[Hình:RL_Series_Open-Closed.svg|100px]] || <math>V_L + V_R = 0</math> <br><math>L \frac{di}{dt} + iR = 0</math> <br><math>\frac{di}{dt} + i \frac{R}{L} = 0</math> <br><math>\frac{di}{dt} = - \frac{1}{T} i</math> <br><math>i = Ae^{- \frac{t}{T}}</math> <br><math>T= \frac{L}{R}</math> |- | LR bộ lọc tần số thấp || [[Tập tin:Series-RL.svg|200px]] || <math>\frac{v_o}{v_i} = \frac{j \omega L}{R + j \omega L} = \frac{j \omega \frac{L}{R}}{1 + j \omega \frac{L}{R}} = \frac{j \omega T}{1+j \omega T}</math> <br><math>T = \frac{L}{R}</math> <br><math>\omega_o = \frac{1}{T}=\frac{R}{L} = 2 \pi f</math> <br><math>v_o(\omega=0) = 0</math> <br><math>v_o(\omega=\omega_o) = \frac{v_i}{2}</math> <br><math>v_o(\omega=0) = v_i</math> |- | RL bộ lọc tần số cao|| || <math>\frac{v_o}{v_i} = \frac{R}{R + j \omega L}= \frac{1}{1 + j \omega \frac{L}{R}} = \frac{1}{1+j \omega T}</math> <br><math>T = \frac{L}{R}</math> <br><math>\omega_o = \frac{1}{T}=\frac{R}{L} = 2 \pi f</math> <br><math>v_o(\omega=0) = v_i</math> <br><math>v_o(\omega=\omega_o) = \frac{v_i}{2}</math> <br><math>v_o(\omega=0) = 0</math> |- |} =====Mạch điện RC===== :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Mạch điện RC ''' || '''Lối mắc ''' || '''Công thức ''' |- | Mạch điện RC nối tiếp || [[Image:RC switch.svg|150px]] || <math>C \frac{dv(t)}{dt} + v(t)R=0</math> <br><math>\frac{dv(t)}{dt} = - \frac{1}{T} v(t)R</math> <br><math>\frac{dv(t)}{v(t)} = - \frac{1}{T} dt</math> <br><math>\int \frac{dv(t)}{v(t)} = - \frac{1}{T} \int dt</math> <br><math>Ln v(t) = - \frac{1}{T} t + c </math> <br><math>v(t) = e^{-\frac{1}{T}+c}</math> <br><math>v(t) = A e^{-\frac{1}{T}}</math> <br><math>T=RC</math> |- | Bộ lọc tần số thấp RC || <br>[[Hình:1st_Order_Lowpass_Filter_RC.svg|150px]] || <br><math>\frac{v_o}{v_i}= \frac{R}{R + j \omega C}= \frac{j \omega T}{1 + j \omega T}</math> <br><math>T = RC</math> <br><math>\omega_o = \frac{1}{T}</math> <br><math>v_o (\omega=0) = 0</math> <br><math>v_o (\omega=\omega_o) = \frac{1}{2}v_i</math> <br><math>v_o (\omega=0) = v_i</math> |- | Bộ lọc tần số cao CR || <br>[[Tập tin:High_pass_filter.svg|200px]] || <br><math>\frac{v_o}{v_i}= \frac{R}{R + j \omega C}= \frac{j \omega T}{1 + j \omega T}</math> <br><math>T = RC</math> <br><math>\omega_o = \frac{1}{T}</math> <br><math>v_o (\omega=0) = 0</math> <br><math>v_o (\omega=\omega_o) = \frac{1}{2}v_i</math> <br><math>v_o (\omega=0) = v_i</math> |- |} =====Mạch điện LC===== ===== Mạch điện RLC ===== :{| class="wikitable" width=100% !Mạch Điện!! RLC Nối Tiếp |- |Lối Mắc || [[Tập tin:RLC_series_circuit.png|100px]] |- |Phương Trình Đạo Hàm || <math>L\frac{di}{dt} + \frac{1}{C} \int i dt + iR = 0</math><br><math>\frac{d^2i}{dt} + \frac{R}{L} \frac{di}{dt} + \frac{1}{LC}i = 0</math><br><math>s^2 i + 2 \alpha si + \beta i=0</math> |- | Giá trị s || <math>s = -\alpha </math> . <math>\alpha = \beta</math> <br> <math>s = -\alpha \pm \lambda</math> . <math>\alpha</math> < <math>\beta</math> <br> <math>s = -\alpha \pm j \omega</math> . <math>\alpha</math> < <math>\beta</math> |- |Nghiệm Phương Trình || <math>i(t)=Ae^{st}</math><br><math>i(t) = Ae^{-\alpha} = A(\alpha)</math> <br> <math>i(t) = Ae^{(-\alpha \pm \lambda)t} = A(\alpha)e^{\lambda t} + A(\alpha)e^{-\lambda t}</math> <br> <math>i(t) = Ae^{(-\alpha \pm j \omega ) t} = A(\alpha) sin \omega t</math> |- | || <math>\alpha = \frac{R}{2L}</math><br><math>\beta = \frac{1}{LC}</math><br><math>\lambda = \alpha-\beta</math><br><math>\omega = \beta-\alpha</math><br> |- |} ==Điện từ== ===Nam châm=== Nam châm là một vật liệu hoặc vật thể tạo ra từ trường. Từ trường này vô hình và có khả năng tạo ra lực từ có khả năng hút các vật liệu sắt nằm kề bên nam châm :[[Tập tin:Lodestone attracting nails.png|100px]] [[Tập tin:MagnetEZ.jpg|150px]] [[T%E1%BA%ADp_tin:Magnet0873.png|200px]] Mọi Nam châm đều có các đặc tính sau [[Tập_tin:VFPt_cylindrical_magnet_thumb.svg|200px|right]] * Mọi nam châm đều có 2 cực , Cực bắc (N) và Cực nam (S) . * Từ trường tạo ra từ các đường sức lực (Lực từ) đi từ cực bắc đến cực nam . * Có khả năng hút các kim loại như Sắt * Có khả năng hút đẩy khi tương tác với Nam châm khác nằm kề bên ===Nam châm điện === Nam châm điện là một loại nam châm được tạo ra từ mắc nối các dẩn điện với nguồn điện tạo ra một lực điện từ có khả năng hút các kim loai nằm kề bên . Có 2 loại nam châm điện bao gồm nam châm điện thường và nam châm điện vỉnh cữu có các đặc tính được liệt kê trong bảng dưới đây :{|width=100% class=wikitable |- | '''Nam châm '''|| '''Lối mắc ''' || '''Tính chất '''|| '''Cường độ từ trường hay Từ cảm''' |- | Nam châm điện thường || [[Tập_tin:Manoderecha.svg|100px]] <br>[[Tập_tin:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]]<br>[[Tập_tin:VFPt_Solenoid_correct2.svg|150px]]|| Tương quan giửa Dòng điện, Từ cảm <br>I ≠ 0 , B ≠ 0 = LI . Từ sinh<br>I = 0 , B = 0 . Từ biến mất || Nam châm điện tạo ra một từ trường có cường độ từ trường hay Từ cảm <br> được tính bằng định luật Ampere <br><math>B=LI</math><br>Với<br><math>B</math> - Cường độ từ trường đo bằng đơn vị Henry (HA)<br><math>L </math> - Từ dung đo bằng đơn vị Henry (H)<br> <math>I</math> - Dòng điện đo bằng đơn vị Ampere (A) <br>[[Tập_tin:Manoderecha.svg|100px]] . <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{2 \pi r}{l} I</math> <br>[[Tập_tin:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]] . <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{2 \pi }{l} I</math> <br>[[Tập_tin:VFPt_Solenoid_correct2.svg|200px]] . <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{N \mu}{l} I</math> |- | Nam châm điện vĩnh cửu || [[Tập tin:Electromagnet1.png|100px]] || Tương quan giửa Dòng điện, Từ cảm và Từ nhiểm<br>I ≠ 0 , <math>B = LI </math>. <math>H = \frac{B}{\mu} = \frac{LI}{\mu}</math>. <br>I = 0 , <math>B = 0</math>, <math>H </math> || Cường độ từ nhiểm của từ vật nằm trong các vòng tròn dẩn điện tùy thuộc vào từ cảm , dòng điện , điện từ thẩm của các vòng tròn dẩn điện và được tính bằng công thức dưới đây<br><math>H = \frac{B}{\mu} = \frac{LI}{\mu}</math><br>Với<br><math>H = \frac{LI}{\mu}</math> - Từ nhiểm của từ vật . <math>B</math> - Từ cảm của cuộn tròn dẩn điện . <math>L</math> - Từ dung của cuộn tròn dẩn điện . <math>\mu</math> - Độ từ thẩm |- |} ===Định luật Điện từ === Các [[Định luật điện từ]] được phát triển bởi nhiều nhà khoa học gia : [[File:VFPt_minus_thumb.svg|100px]] [[File:VFPt_plus_thumb.svg|100px]] [[File:Manoderecha.svg|100px]] [[File:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]] [[File:Basic_Inductor_with_B-field.svg|150px]] :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Định luật Điện từ trường ''' || '''Ý nghỉa ''' || '''Công thức ''' |- | [[Định luật Coulomb]]|| Lực hút 2 điện tích || <math>F_Q=K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> |- | [[Định luật Lorentz]]|| Lực điện từ || <math>F_{EB}= Q (E \pm vB)</math> |- | [[Định luật Gauss]]|| Từ thông || <math>\Phi_E = \oint_S \mathbf{E} \cdot d\mathbf{A} = {1 \over \epsilon_o} \int_V \rho\ dV = \frac{Q_A}{\epsilon_o}</math><br> <math>\Phi_B=\oint_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{s} = \mu_0 I_{\mathrm{enc}} </math> |- | [[Định luật Ampere]]|| Từ cảm || <math>B = Li = \frac{\mu}{A} i</math> |- | [[Định luật Lentz]]|| Từ cảm ứng || <math>-\phi = -NB = - NLi</math> |- | [[Định luật Faraday]]|| Điện từ cảm ứng || <math>-\epsilon = - \int E dl = - \frac{d \phi_B}{ dt} = - NL \frac{d i}{ dt}</math> |- | [[Định luật Maxwell]]|| Từ nhiểm || <math>H = \frac{B}{\mu}</math> |- | [[ Định luật Maxwell-Ampere ]]|| Dòng điện || <math>i = \oint_C \mathbf{H} \cdot \mathrm{d}\mathbf{l} = \iint_S \mathbf{J} \cdot \mathrm{d} \mathbf{A} + {\mathrm{d} \over \mathrm{d}t} \iint_S \mathbf{D} \cdot \mathrm{d} \mathbf{A}</math><br> <math>\oint_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{s} = \mu_0 I_{\mathrm{enc}} + \frac{d \mathbf{\Phi_E}}{dt}</math> |- |} ===Phương trình điện từ nhiểm Maxwell=== : {| border="0" cellpadding="8" cellspacing="0" |- style="background-color: #bbeecc;" ! Tên ! [[Phương trình vi phân riêng phần|Dạng phương trình vi phân]] ! Dạng [[tích phân]] |- | [[Định luật Gauss]]: | <math>\nabla \cdot \mathbf{D} = \rho </math> | <math>\oint_S \mathbf{D} \cdot d\mathbf{A} = \int_V \rho dV</math> |- | Đinh luật Gauss cho từ trường <br /> (sự không tồn tại của [[đơn cực từ|từ tích]]): | <math> \nabla \cdot \mathbf{B} = 0</math> | <math>\oint_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{A} = 0</math> |- | [[Định luật cảm ứng Faraday|Định luật Faraday]] cho [[từ trường]]: | <math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial \mathbf{B}} {\partial t}</math> | <math>\oint_C \mathbf{E} \cdot d\mathbf{l} = - \ { d \over dt } \int_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{A}</math> |- | [[Định luật Ampere]]<br /> (với sự bổ sung của [[James Clerk Maxwell|Maxwell]]): | <math>\nabla \times \mathbf{H} = \mathbf{J} + \frac{\partial \mathbf{D}} {\partial t}</math> | <math>\oint_C \mathbf{H} \cdot d\mathbf{l} = \int_S \mathbf{J} \cdot d \mathbf{A} + {d \over dt} \int_S \mathbf{D} \cdot d \mathbf{A}</math> |} ===Phương trình vector dao động điện từ Laplace=== Dao động điện từ được Maxwell biểu diển dưới dạng 4 phương trình vector đạo hàm của 2 trường [[Điện trường]], E và [[Từ trường]], B :<math>\nabla \cdot E= 0</math><br><math>\nabla \times E = -\frac{1}{T}E</math><br><math>\nabla \cdot B = 0</math><br><math>\nabla \times B = - \frac{1}{T}B</math><br> <math>T=\mu \epsilon</math> ===Từ cảm , Từ dung của dẩn điện=== Theo Định luật Ampere, cường độ Từ trường được tính như sau :<math>B = \frac{\mu}{A} I = L I</math> :<math>L = \frac{B}{I} = \frac{\mu}{A}</math> :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Nam châm điện ''' || ''' Hình''' || '''B ''' || '''L ''' |- | Nam châm điện Từ trường của cộng dây thẳng dẩn điện || [[Tập_tin:Manoderecha.svg|100px]] || <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{2 \pi r}{l} I</math> || <math>L = \frac{B}{I} = \frac{2 \pi r}{l}</math> |- | Nam châm điện Từ trường của vòng tròn dẩn điện || [[Tập_tin:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]] || <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{2 \pi }{l} I</math> || <math>L = \frac{B}{I} = \frac{2 \pi }{l}</math> |- | Nam châm điện Từ trường của N vòng tròn dẩn điện || [[Tập_tin:VFPt_Solenoid_correct2.svg|200px]] || <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{N \mu}{l} I</math> || <math>L = \frac{B}{I} = \frac{N \mu_o}{l}</math> |- | Nam châm điện vỉnh cửu || [[Tập tin:Electromagnet1.png|100px]] || <math>B = L I = \frac{N \mu}{l} I</math><br> <math>H = \frac{B}{\mu} = \frac{NI}{l}</math> || <math>L = \frac{B}{I} = \frac{N \mu}{l}</math> |- |} ===Sóng điện từ=== ====Phương trình và hàm số sóng điện từ==== Dao động điện từ được Laplace biểu diển dưới dạng 4 phương trình vector đạo hàm của 2 trường [[Điện trường]], E và [[Từ trường]], B [[File:VFPt_Solenoid_correct2.svg|200px|right]] :<math>\nabla \cdot E= 0</math><br><math>\nabla \times E = -\frac{1}{T}E</math><br><math>\nabla \cdot B = 0</math><br><math>\nabla \times B = - \frac{1}{T}B</math><br> <math>T=\mu \epsilon</math> Phương trình sóng điện từ : <math>\nabla^2 E = -\beta E</math> : <math>\nabla^2 B = -\beta B</math> Hàm số sóng điện từ [[File:Onde_electromagnetique.svg|300px|right]] : <math>E = A Sin \omega t</math> : <math>B = A Sin \omega t</math> : <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{1}{T}} = \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = C = \lambda f</math> : <math>T=\mu \epsilon</math> ====Chuyển động sóng điện từ ==== :<math>v = \omega = \lambda f = \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = C</math> :<math>W = p v = p C = p \lambda f = h f </math> Với :<math>h = p \lambda</math> ====Lưỡng tính sóng hạt==== Đặc tính hạt :<math>p = \frac{h}{\lambda}</math> Đặc tính sóng :<math>\lambda = \frac{h}{p}</math> ====Phổ tần Phóng xạ sóng điện từ==== :[[File:Radio_transmition_diagram_en.png|500px]] Phóng xạ sóng điện từ có phổ tần phóng xạ sau : [[VF]] , Ánh sáng thấy được : [[UVF]] , Ánh sáng tím : [[X]], Tia X : [[γ]], Tia gamma [[Thể loại:Sách kỹ sư]] 3jwsjbr5l6cv6ift33z7tpb6eovbln7 516282 516281 2024-11-11T16:42:29Z 209.226.193.66 /* Các Lực cơ bản */ 516282 wikitext text/x-wiki ==Vật== Vật đại diện cho một đại lượng vật lý quan sát được và đo được . Thí dụ như Trái banh, Cục đá, Nguyên tử .... ===Tính chất vật lý=== Mọi vật đều có một Vật lượng đo được của Chất lượng vật trong một Thể tích vật chất Vật lượng <math>m = \rho V</math> Chất lượng <math>\rho = \frac{m}{V}</math> Thể tích <math>V = \frac{m}{\rho}</math> Với :<math>m = \rho V</math> :<math>m = \rho V</math> :<math>m = \rho V</math> ===Tính chất hóa lý=== Mọi vật hiện hửu ở 4 trạng thái [[Rắn]] , [[Đặc]], [[Lỏng]] và [[Khí]] và có một nhiệt độ riêng được gọi là Thân nhiệt . * [[Rắn]] ở nhiệt độ 0<sup>o</sup>, * [[Đặc]] ở nhiệt độ 25<sup>o</sup>, * [[Lỏng]] ở nhiệt độ 75<sup>o</sup>, * [[Khí]] ở nhiệt độ 100<sup>o</sup> ===Cấu tạo vật=== Mọi vật được tạo ra từ Nguyên chất , phần tử nhỏ nhứt của vật chất vẩn còn giử tính chất vật chất . Mọi Nguyên chất được tạo ra từ Nguyên tố vật chất . Mọi Nguyên tố được tạo ra từ Nguyên tử vật chất ===Mo hình nguyên tử điện=== ====Ruther Ford==== [[File:Atom_Diagram.svg|150px|right]] Mọi vật chất được tạo ra từ Nguyên tố vật chất , phần tử nhỏ nhứt còn giử tính chất của vật chất . Mọi [[Nguyên tố]] vật chất được tạo từ các phần tử điện nhỏ nhứt không thể phân chia gọi là [[Nguyên tử ]] điện . Mọi [[Nguyên tử]] điện đều có các vòng tròn [[Quỷ đạo]] chứa [[Điện tử âm]] quay quanh một [[/Hạt nhân/]] ở trong tâm chứa các [[Điện tử dương]] và [[Điện tử trung hòa]] . Số nguyên tố cho biết số lượng điện tủ âm trên các Quỷ đạo và số lượng điện tủ dương trong Hạt nhân . Ở trạng thái cân bằng, tổng điện của nguyên tử bằng không . Chỉ có điện tử âm trên quỷ đạo ngoài cùng mới có thể tham gia các phản ứng điện Mô hình nguyên tử điện của Rutherford cho biết phân bố Điện tử trong Nguyên tử điện nhưng không thể giải thích được vì sao điện tử âm không bị rơi vào trong tâm Hạt nhân ====Bohr==== [[File:Bohr_Model.svg|150px|right]] Các điện tử chuyển động xung quanh hạt nhân theo các quỹ đạo có năng lượng và bán kính cố định. Năng lượng của điện tử phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo của điện tử . Điện tử nằm trên quỹ đạo có bán kính lớn nhất sẽ có [[năng lượng nghỉ]] nhỏ nhất và [[năng lượng động]] cao nhứt . Năng lượng ở mức [[năng lượng ổn định]] hay ở ''trạng thái ổn định'' . Nếu Nguyên tử hấp thụ năng lượng của một Lực (Điện , Ánh sáng ...) năng lượng của Nguyên tử sẻ thay đổi lúc này điện tử nằm ở [[trạng thái kích thích]]. Điện tử trở thành điện tử tự do khi điện tử hấp thụ hay giải thoát năng lượng quang tuyến . Điện tử sẻ đi ra khỏi nguyên tử khi điện tử hấp thụ năng lượng quang tuyến . Điện tử sẻ đi vô trong nguyên tử khi điện tử giải thoát năng lượng quang tuyến Mô hình nguyên tử điện của Bohr cho biết Bán kín và Tầng năng lượng lượng tử giử cho điện tử di chuyển trên các vòng tròn quỹ đạo không bị rơi vào trong tâm Nguyên tử =====Bán kín===== =====Tầng năng lượng lương tử===== =====Quang tử===== ==Lực== Lực đại diện cho một đại lượng vật lý tương tác với vật để thực hiện một việc . Khi dùng sức đẩy một vật làm cho vật di chuyển từ vị trí đứng yên tạo ra chuyển động . Sức dùng để đẩy vật được gọi là lực . Lực tương tác với vật làm cho vật di chuyển tạo ra chuyển động Lực có ký hiệu '''F''' đo bằng đơn vị Newton '''N''' . : <math>F=1 N = 1 Kg m/s</math> Lực tính bằng công thức : <math>F=ma </math> ==Năng lực Năng lượng== Năng lực cho biết Khả năng thực hiện một việc của lực : <math>W = F s = F v t = p v</math> Năng lượng cho biết Khả năng thực hiện một việc của lực trong một đơn vị thơi gian : <math>E = \frac{W}{t} = F \frac{s}{t} = F v =F a t = p a</math> ==Các Lực cơ bản== :{|Width=100% |- | '''Dạng lực ''' || '''Công thức ''' |- | [[/Động lực/]] || <math>F_p = m \frac{v}{t} = \frac{p}{t}</math> |- | [[/Trọng lực/]] || <math>-F_g = -m g = -m \frac{MG}{h^2}</math> |- | [[/Phản lực/]] || <math>F_- = -F</math> |- | [[/Áp lực/]] || <math>F_A = \frac{F}{A}</math> |- | [[/Lực ma sát/]] || <math>-F_{\mu} = -\mu F_N</math> |- | [[/Lực đàn hồi/]] || <math>-F_x = -k x</math> <br> <math>F_y = k y</math> <br> <math>F_\theta = l \theta</math> |- | [[/Lực ly tâm/]] || <math>F_v = m \frac{v}{r} = \frac{p}{r}</math> |- | [[/Lực hướng tâm/]] || <math>F_r = m v r = p r</math> |- | [[/Lực Ampere/]] || <math>F_E = Q E</math> |- | [[/Lực Coulomb/]] || <math>F_Q = K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> |- | [[/Lực Lorentz/]] || <math>F_B = \pm Q v B</math> |- | [[/Lực điện từ/]] || <math>F_{EB} = F_E + F_B = Q(E\pm v B)</math> |- | [[/Lực tương tác yếu/]] || |- | [[/Lực tương tác mạnh/]] || |- |} ==Chuyển động == Chuyển động được dùng để miêu tả di chuyển của một vật khi có một lực tương tác với vật . ===Tính chất chuyển động=== Mọi Chuyển Động từ vị trí ban đầu đến một vị trí khác qua một quãng đường có Đường Dài s trong một Thời Gian t đều có các tính chất sau :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Định nghỉa ''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Đường dài ]] || đường dài di chuyển || <math>s </math> || <math>s </math> || '''m''' |- | [[Thời gian]] || Thời gian di chuyển || <math>t </math> || <math>t</math> || '''s''' |- | [[Vận tốc ]]|| Tốc độ di chuyển || <math>v </math> || <math>\frac{s}{t}</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || Thay đổi tốc độ theo thay đổi thời gian || <math>a</math> || <math>\frac{v}{t}</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Lực ]] || Sức dùng để thực thi một việc ||<math>F</math> || <math>m a</math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || khả năng thực thi một việc của lực || <math>W</math> || <math>F s</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || khả năng thực thi một việc của lực theo thời gian || <math>E</math> || <math>\frac{W}{t}</math> || '''N m/s''' |- |} ===Động lượng=== ====v < C==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>v </math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{ v}{t} </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>v t </math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m \frac{v}{t} = \frac{p}{t} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F s = \frac{p}{t} s = p v </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>\frac{W}{t} = \frac{p v }{t} = p a </math> || '''N m/s''' |- |} ====v = C==== :{| width="100%" |- | '''Tính Chất uyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>C = \lambda f</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{ C}{t} </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>C t</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>\frac{p}{t} = \frac{\frac{h}{\lambda}}{t} = \frac{h f}{\lambda} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>p C = h f</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>p \frac{C}{t} </math> || '''N m/s''' |- |} ==== v ~ C ==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>C \beta </math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{ C}{t} \beta </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>C t \beta</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>\frac{ p}{t} \beta</math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>p v \beta </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>pa \beta</math> || '''N m/s''' |- |} ===Chuyển động thẳng=== ====Chuyển động thẳng nghiêng==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math> \frac{v - v_o}{t - t_o} = \frac{\Delta v}{\Delta t}</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>v_o + a \Delta t</math> || '''m/s''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>\Delta t(v_o + \Delta v) = \Delta t(v_o + a \Delta t) = \Delta t(v - a \Delta t) = \frac{v^2 - v_o^2}{2a}</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m \frac{\Delta v}{\Delta t} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F s = F \Delta t(v_o + \Delta v) </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>\frac{W}{t} = F (v_o + \Delta v) </math> || '''N m/s''' |- |} ====Chuyển động thẳng ngang==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>v </math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{ v}{ t} </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>vt</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>m \frac{ v}{ t} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F v t </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>F v</math> || '''N m/s''' |- |} ====Chuyển động thẳng dọc==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>-g</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>-g t</math> || '''m/s''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>-g t^2</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>-mg </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>-mgh </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>-\frac{mgh}{t} </math> || '''N m/s''' |- |} ===Chuyển động cong=== ====v(t)==== :{| width="100%" |- | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math> v(t)</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math> \frac{d}{dt}v(t)</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài]] ||<math>s </math> || <math>\int v(t) dt</math> || '''m''' |- | [[Lực]] ||<math>F</math> || <math>m \frac{d}{dt}v(t) </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F \int v(t) dt</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>\frac{F}{t} \int v(t) dt</math> || '''N m/s''' |- |} ====s(t)==== :{| width="100%" |- | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Đường dài ]] ||<math>s </math> || <math>s(t) </math> || '''m''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>\frac{d}{dt} s(t) </math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math> \frac{d^2}{dt^2}s(t)</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m \frac{d^2}{dt^2}s(t) </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>pv = p \frac{d}{dt}s(t) </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>pa = p \frac{d^2}{dt^2} s(t) </math> || '''N m/s''' |- |} ===Chuyển động tròn=== Chuyển động tròn là một lọai Chuyển động tuần hoàn cuả một điểm ở một khoảng cách không đổi so với một tâm điểm ====Chuyển động quay tròn==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>2 \pi </math> || '''m''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>\frac{2 \pi}{t} = 2 \pi f = \omega</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{\omega}{t} </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m \frac{\omega}{t} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F s = p v = p \omega</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>\frac{W}{t} = p a = \frac{p \omega}{t}</math> || '''N m/s''' |- |} ====Chuyển động xoay tròn==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>r \alpha</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>r \omega </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>r \theta </math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m r \alpha </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math> P v = p r \omega</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>P a = \frac{p r \omega}{t}</math> || '''N m/s''' |- |} ===Dao động=== Dao động một loại chuyển động tuần hoàn của một vật quanh một vị trí cân bằng lập đi lập lại trong một chu kỳ thời gian . Thí dụ như Dao động lò xo , Dao động con lắc , Dao động điện , Dao động điện từ ====Dao động lên xuống của lò xo ==== [[Tập_tin:Simple_harmonic_oscillator.gif|50px|right]] : <math>-F_g = F_y</math> : <math>-m g = ky</math> : <math>g = -\beta y = \frac{d^2}{dt^2} y</math> : <math>y = A sin \omega t </math> : <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{k}{m}} </math> ====Dao động qua lại của lò xo==== : <math>F_a = -F_x</math> : <math>m a = -kx</math> : <math>a = -\beta x = \frac{d^2}{dt^2} x</math> : <math>x = A sin \omega t </math> : <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{k}{m}} </math> ====Dao động đong đưa của con lắc ==== [[Tập tin:Simple_pendulum_height.png|150px|right]] : <math>-F_g = F_{\theta}</math> : <math>-m g = l \theta</math> : <math>-g = -\beta \theta = \frac{d^2}{dt^2} \theta</math> : <math>\theta = A sin \omega t</math> : <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{l}{m}} </math> ===Chuyển động sóng sin=== :{|width=100% |- | '''Tính chất chuyển động sóng '''|| '''Ký hiệu ''' || '''Công thức ''' |- | Đường dài || <math>s </math> || <math>k \lambda</math> |- | Thời gian|| <math>t</math> || <math>t</math> |- | Vận tốc || <math>v </math> || <math>v = \frac{k \lambda}{t} = k \lambda f = k \omega</math> |- | Số sóng || <math>k </math> || <math>k = \frac{s}{\lambda} = \frac{v}{\omega}</math> |- | Vận tốc góc || <math>\omega </math> || <math>\omega = \lambda f = \frac{v}{k}</math> |- | Bước sóng || <math>\lambda </math> || <math>\lambda = \frac{\omega}{f} = \omega t = \frac{s}{k}</math> |- | Tần số sóng || <math>f </math> || <math>f = \frac{\omega}{\lambda} = \frac{v}{k \lambda} = \frac{1}{t}</math> |- | Phương trình sóng || <math>f^n(t) </math> || <math>\frac{d^n}{dt^n} f(t) = -\beta f(t)</math> |- | Hàm số sóng || <math>f(t) </math> || <math>f(t) = A sin \omega t</math> |- | Vận tốc góc || || <math>\omega = \sqrt [n]{\beta} = \lambda f = \frac{v}{k}</math> |- | || || n ≥ 2 |- |} ===Lực và Chuyển động=== Các định luật về [[Chuyển động]] của Newton là một hệ thống gồm 3 định luật đặt nền móng cơ bản cho cơ học cổ điển. Chúng mô tả mối quan hệ giữa một vật thể và các lực tác động cũng như chuyển động của vật thể đó. Các định luật đã được diễn giải theo nhiều cách khác nhau trong suốt 3 thế kỷ sau đó. :{|width=100% |- | F = 0 || Không có lực tương tác , không có chuyển động || Vật sẽ đứng yên |- | F≠ 0 || Lực tương tác với vật tạo ra chuyển động || Vật sẽ di chuyển |- | Σ F = 0 || Tổng lực trên vật bằng không, vật ở trạng thái cân bằng || Vật ở trạng thái cân bằng |- |} ====Di chuyển tự do trên mặt đất ==== : F<sub>p</sub> → O → v : <math>F = m \frac{v}{t} = \frac{p}{t}</math> : <math>p = m v = F t</math> : <math>v = \frac{p}{m} = \frac{F t}{m}</math> : <math>t = \frac{m v}{F} </math> ====Di chuyển tự do rơi xuống đất==== : O : ↓ :-F<sub>g</sub> : <math>F_g = m g = \frac{m M G}{h^2}</math> : <math>g = \frac{m M }{h^2}</math> : <math>h = \sqrt{\frac{m M }{g}}</math> ====Trên mặt đất bị lực ma sát cản trở ==== : ← F<sub>u</sub> O F<sub>p</sub> → : <math> F_p = F_{\mu}</math> : <math> m \frac{v}{t} = \mu F_N </math> : <math>v=\frac{\mu F_N t}{m}</math> : <math>t=\frac{mv}{\mu F_N}</math> ====Di chuyển tự do lơ lửng trên không trung ==== : F<sub>p</sub> : ↑ : O : ↓ : -F<sub>g</sub> :<math>F_p =F_g</math> : <math>\frac{mv}{t} = mg</math> : <math>a = g = \frac{M G}{h^2}</math> : <math>h = \sqrt{\frac{M G}{a}}</math> : <math>v = g t</math> : <math>t = \frac{v }{g}</math> ====Di chuyển tự do theo quỹ đạo vòng tròn==== : <math>F_r = F_g</math> : <math>m v r = m g = m \frac{MG}{h^2}</math> : <math>g = v r = \frac{MG}{h^2}</math> : <math>v = \frac{g}{r}</math> : <math>r = \frac{g}{v}</math> : <math>h = \sqrt{\frac{MG}{g}} = \sqrt{\frac{MG}{v r}}</math> ===Chuyển động của điện tích=== ====Lực Coulomb==== Lực hút giửa điện tích khác loại :<math>F = K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> Lực hút giửa điện tích đồng loại :<math>F = K \frac{Q^2}{r^2}</math> . (<math>Q_+ = Q_- = Q</math>) :<math>E = \frac{F}{Q} = \frac{KQ}{r^2} </math>) :<math>W = \int E dr = \frac{KQ}{r}</math>) :<math>U = \frac{W}{t} = \frac{KQ}{rt}</math> :<math>r = \sqrt{\frac{KQ^2}{F}}</math> ====Lực Ampere==== Lực điện làm cho điện tích đứng yên di chuyển :<math>F = Q E</math> :<math>F = Q E = Q \frac{V}{l} = \frac{W}{l}</math> :<math>l = \frac{W}{F}</math> :<math>v = \frac{l}{t} = \frac{W}{Ft} = \frac{U}{F}</math> :<math>t = \frac{l}{v} = \frac{W}{F} / \frac{U}{F} = \frac{W}{F} \times \frac{F}{U} = \frac{W}{U}</math> ====Lực Lorentz==== Lực điện làm cho điện tích di chuyển theo hướng dọc :<math>F = \pm QvB</math> :<math>F = QvB = ItvB = IlB</math> :<math>l = \frac{F}{IB}</math> :<math>v = \frac{F}{Qv}</math> :<math>t = \frac{l}{v} = \frac{F}{IB} / \frac{F}{Qv} = \frac{F}{IB} \times \frac{Qv}{F} = \frac{Qv}{IB}</math> Lực điện làm cho điện tích di chuyển theo hướng nghiêng :<math>F = Q(E \pm vB)</math> Khi <math>v=0</math> :<math>F = Q(E \pm vB) = QE</math> Khi v ≠ 0 , <math>QE=0</math> : <math>F = Q(E \pm vB) = QvB</math> Khi <math>E \pm vB = 0</math> : <math>F = Q(E \pm vB) = 0</math> : <math>E = vB</math> : <math>B = \frac{1}{v}B</math> : <math>v = \frac{E}{B}</math> Đừong dài đường thẳng nghiêng : <math>l = \sqrt{l_E^2+l_B^2} = \sqrt{(\frac{Qv}{F})^2+ (\frac{F}{IB})^2}</math> Tổng lực làm cho điện tích di chuyển theo vòng tròn :<math>F_p = F_B</math> :<math>m \frac{v^2}{r} = QvB</math> :<math> \frac{Q}{m} = \frac{v^2}{rvB} = \frac{v}{rB}</math> :<math> r = \frac{mv^2}{QB} </math> ===Chuyển động điện tử trong nguyên tử điện=== ====Điện tử đi ra nguyên tử điện==== [[Tập tin:Photoelectric effect in a solid - diagram.svg|200px|right]] : <math>hf = hf_o + \frac{1}{2} m v^2</math> : <math>v = \sqrt{\frac{2h \Delta f}{m}} </math> : <math>h = \frac{mv^2}{2 \Delta f} </math> : <math>\Delta f = f- f_o = f - \frac{C}{\Lambda_o} = f - \frac{3 \times 10^8m/s}{400-700nm} </math> ====Điện tử đi vô nguyên tử điện==== [[Tập tin:Bohr Model.svg|200px|right]] : <math>nhf = m v r (2\pi)</math> : <math>v = (\frac{1}{2 \pi}) (\frac{nhf}{mr}) </math> :<math>\hbar = \frac{h}{2 \pi} = \frac{mvr}{nf}</math> ====Bán kín Bohr==== :<math>F= k \frac{Q_+ Q_-}{r^2} = k \frac{Ze^2}{r^2}</math> Cho lực Coulomb bằng lực ly tâm :<math>k \frac{Ze^2}{r^2} = \frac{m v^2}{r}</math> :<math>k Ze^2 = m v^2 r</math> :<math>r = \frac{k Ze^2}{m v^2}</math> Bohr điều kiện để lượng tử hóa của góc độn lượng :<Math>mvr = \frac{nh}{2 \pi}</math> Giải tìm v :<math>v = \frac{nh}{2 \pi m r}</math> Thế v vào r :<math>r = \frac{k Z e^2}{m (\frac{nh}{2 \pi m r})^2}</math> :<math>r = \frac{k Z e^2}{m} \frac{4 \pi^2 m^2 r^2}{n^2 h^2}</math> :<math>1 = \frac{4 \pi^2 k Z e^2 m^2}{m n^2 h^2} r </math> :<math>r = \frac{n^2 h^2}{4 \pi^2 k Z e^2 m} = \frac{n^2 \hbar^2}{m k Z e^2}</math> Với Hydrogen Z=1, n=1 :<math>r_1 = 0.052 917 7 nm</math> được biết là bán kín Bohr '''Bohr radius''' ====Tầng năng lượng lượng tử==== :<math>E = \frac{1}{2} m v^2 - k \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> :<math>E = \frac{1}{2} m v^2 - k \frac{Z e^2}{r^2}</math> :<math>\frac{m v^2}{r} = k \frac{Z e^2}{r^2}</math> :<math>\frac{m v^2}{r} \frac{r}{2} = k \frac{Z e^2}{r^2} \frac{r}{2}</math> :<math>\frac{1}{2} m v^2 = k \frac{Z e^2}{2r} </math> :<math>E = k \frac{Z e^2}{2r} - k \frac{Z e^2}{r} = -\frac{k Z e^2}{2r}</math> Với Hydrogen Z=1 :<math>E = - \frac{13.6 eV}{n^2}</math> n được biết là số lượng tử '''Principal quantum number''' :<math>hf = E_3 - E_2 = \frac{-13.6 eV}{3^2} - \frac{-13.6 eV}{2^2}</math> :<math>hf = E_3 - E_2 = -1.511 eV + 3.40 eV = 1.89 eV</math> :<math>f = \frac{1.89 eV}{h} (\frac{1.6 \times 10^-{19}}{eV}) = 4 .56 \times 10^14</math> ====Bước sóng vạch sáng ==== : <math>\Delta E = E_n - E_{n-1} = nhf = nh \frac{C}{\lambda}</math> : <math>\frac{1}{\lambda} = \frac{\Delta E}{nhC} </math> Vạch sáng Lyman :<math>\frac{1}{\lambda} = R (\frac{1}{1^2} - \frac{1}{n^2})</math> . Với n=2,3,4 ... 91-122nm Vạch sáng Balmer :<math>\frac{1}{\lambda} = R (\frac{1}{2^2} - \frac{1}{n^2})</math> . Với n=3,4,5 ... 365-656nm Vạch sáng Paschen :<math>\frac{1}{\lambda} = R (\frac{1}{3^2} - \frac{1}{n^2})</math> . Với n=4,5,6 ... 820-1875nm ==Nhiệt== [[Tập tin:171879main LimbFlareJan12 lg.jpg|200px|nhỏ|phải|Nhiệt từ [[Mặt trời]] cung cấp nguồn gốc cho sinh vật trên [[Trái Đất]].]] Nhiệt là một khái niệm vật lý cho biết một cảm giác ấm , nóng, ấm hoặc mát, lạnh . Nhiệt phát sinh từ nhiều nguồn như [[Lửa]], [[/Ánh sáng/]] (Mặt trời, Đèn ), hay qua [[/Cọ xát/]] giữa hai vật (quẹt que diêm với ống quẹt tạo ra lửa). [[Nhiệt điện]], [[Nhiệt điện từ]], [[Phóng xạ vật]], ... . Các hiện tượng xảy ra trong tự nhiên khi có thay đổi nhiệt như [[//Khí hậu/]], [[/Thời tiết/]], [[/Mưa nắng/]] ... . [[Nhiệt nóng]] có nhiệt độ cao (ví dụ như nước sôi). [[Nhiệt lạnh]] có nhiệt độ thấp (ví dụ nước đá). Nhiệt được ứng dụng trong nhiều lãnh vực tạo ra các công cụ đo lường nhiệt độ như [[Nhiệt độ kế|nhiệt kế]]. Công cụ điện nhiệt như [[điện trở nhiệt]]. Các máy điện nhiệt như máy sưởi, tủ lạnh, máy điều hòa nhiệt độ,... ===Tính chất Nhiệt === Quan sát cho thấy, * Mọi vật đều có một nhiệt độ riêng được gọi là thân nhiệt * Không có nhiệt di chuyển khi hai vật có cùng nhiệt độ * Khi có nhiệt di chuyển, nhiệt sẻ di chuyển từ nhiệt độ cao đến nhiệt độ thấp * Khi vật và nhiệt tương tác, vật sẻ thay đổi trạng thái của vật * Vật mỏng có màu tối hấp thụ nhiệt cao hơn vật dày có màu sáng (Quần áo mỏng màu đen mau khô hơn quần áo dày màu trắng) ===Nhiệt độ=== Nhiệt độ là đơn vị đo lường nhiệt cho biết mức độ nhiệt . Nhiệt độ được dùng để cho biết mức độ nhiệt như sau . Nhiệt nóng có Nhiệt độ cao cho cảm giác nóng . Nhiệt ấm có Nhiệt độ trung bình cho cảm giác ấm . Nhiệt lạnh có Nhiệt độ thấp cho cảm giác lạnh ====Nhiệt độ chuẩn==== :{|width=100% class=wikitable |- | Nhiệt độ Áp suất tiêu chuẩn || STP - <math>1 atm=760.1 mmHg . T = 273.15K = 0^oC . P = 1.013 \times 10^5 Pa </math> |- | <br>Nhiệt độ vật chất || <br>Rắn - <math>T =25^oC</math> <br> Lỏng - <math>T =75^oC</math> . <br>Khí - <math>T =100^oC</math> |- | <br>Nhiệt độ 0 tuyệt đối || <br><math>T=0^o K</math> |- | <br>Nhiệt độ phòng || <br><math>T=25^o C</math> |- |} ==== Hệ thống đo lường nhiệt độ==== Có ba Hệ thống đo lường nhiệt độ bao gồm :{|width=100% class=wikitable |- | || Nhiệt Độ C - Nhiệt độ Celcius || Nhiệt Độ F - Nhiệt độ Farenheit || Nhiệt Độ K - Nhiệt độ Kelvin |- | Nhiệt độ nóng chảy || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> |- | Nhiệt độ bốc hơi || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> |- | Nhiệt độ đông đặc || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> |- |} ====Hoán chuyển nhiệt độ==== {| width=100% border="1" cellspacing="0" cellpadding="5" align="" style="margin: 0 0 0.5em 1em;" |+'''Các công thức đổi nhiệt độ''' |- bgcolor="#f0f0f0" ! Đổi từ!! Sang!! Công thức |- |[[Fahrenheit]] ||Celsius ||°C = 5/9 (F &ndash; 32) |- |Celsius ||[[Fahrenheit]] ||°F = 9/5 C + 32 |- |Celsius ||[[Kelvin]] ||K = C + 273,15 |- |Kelvin |Celsius |°C = K - 273,15 |- |[[Kelvin]] ||[[Fahrenheit]] ||°F= 9/5 (K &ndash; 273,15) + 32 |- |Fahrenheit |Kelvin |K = 5/9 (F - 32) + 273,15 |- | colspan=3 align=center | |} ===Nhiệt và vật=== ====Điện nhiệt ==== Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt bên trong vật . Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh :{|Width=100% class=wikitable |- |''' Nhiệt điện ''' || '''Hình ''' || '''Công thức ''' || |- | Điện trở || [[File:Manoderecha.svg|100px]] || <math>W = i^2 R(T)</math><br><math>R(T) = R_o + NT</math> đúng cho Dẩn điện <br> <math>R(T) = R_oe^{-NT}</math> đúng cho bán dẩn điện |- | Cuộn từ || [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] || Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt bên trong vật<br><math>W_i = \int B di = \int Li di = \frac{1}{2} L i^2</math> || Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh<br><math>W_e = pv = p \omega = p \lambda f = hf </math><br><math>W_e = pv = p \omega = p \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = pC </math><br><math>W_e = pC =hf </math> |- | Tụ điện || [[Tập_tin:Capacitor.gif|200px]] || <math>W = \int Q dv = \int Cv di = \frac{1}{2} C v^2</math> || |- |} ====Lửa nhiệt==== =====Nhiệt dẩn===== :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Nhiệt độ''' , <math>T</math> || '''Thay đổi nhiệt''', <math>\Delta T</math> || ''' Hướng nhiệt truyền ''' || '''Năng lực nhiệt truyền vào môi trường xung quanh''', <math>W = m v \Delta T </math> |- | <math> T_0 = T_1</math> || <math>\Delta T = 0</math> || || <math>W = m v \Delta T = 0</math> || |- | <math> T_0 > T_1</math> || <math>\Delta = T_0-T_1</math> || Nhiệt di chuyển từ T<sub>0</sub> đến T<sub>1</sub> || <math>W = m v (T_o-T_1) </math> |- | <math> T_0 < T_1</math> || <math>\Delta = T_1-T_0</math> || Nhiệt di chuyển từ T<sub>1</sub> đến T<sub>0</sub> || <math>W = m v (T_1-T_0) </math> |- |} <math>W = m v \Delta T</math> =====Nhiệt phóng xạ ===== Năng lực nhiệt làm cho vật tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh phát ra ánh sáng thấy được <math>W = \phi + K.E. = hf</math> :<math>\phi = hf_o</math> vì ở <math>f=f_o</math>, <math>K.E.=0</math> =====Nhiệt phân rả ===== Năng lực nhiệt làm cho vật tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh phát ra ánh sáng thấy được <math>hf = hf_o + \frac{1}{2}m v^2</math> ====Nhiệt Phóng xạ ==== ===== Phóng xạ vật đen - Plankc===== [[Tập_tin:Black_body.svg|liên_kết=https://vi.wikibooks.org/wiki/T%E1%BA%ADp_tin:Black_body.svg|300px|right]] Planck biết rằng vật tối hấp thụ năng lượng nhiệt tốt nhứt . Planck thực hiện thí nghiệm trên vật tối và thấy rằng khi nhiệt độ tăng dần từ thấp đến cao * Cường độ nhiệt tăng theo tần số thời gian * Đỉnh sóng nhiệt ở bước sóng ngắn hơn * Phát ra ánh sáng màu theo trình tự từ Trắng , Đỏ , Vàng , Tím , và Đen :{|width=100% class=wikitable |- | '''Nhiệt độ ''' || '''Màu ''' || '''Cường độ nhiệt ''' || '''Bước sóng ''' |- | Lạnh || Trắng || Thấp || Ngắn |- | Ấm || Vàng || Trung || Trung |- | Nóng || Đen || Cao || Dài |- |} :{|width=100% class=wikitable |- | '''Định luật ''' || '''Ý nghỉa ''' || '''Công thức''' |- | Định luật Planck || miêu tả bức xạ điện từ phát ra từ vật đen trong trạng thái cân bằng nhiệt ở một nhiệt độ xác định || <math>B_\nu(T) = \frac{ 2 h \nu^3}{c^2} \frac{1}{e^\frac{h\nu}{k_\mathrm{B}T} - 1}</math><br><math>B_\lambda(T) =\frac{2 hc^2}{\lambda^5}\frac{1}{ e^{\frac{hc}{\lambda k_\mathrm{B}T}} - 1}</math> |- | Định luật Wien || Đường cong bức xạ của vật đen đối với các nhiệt độ khác nhau sẽ đạt cực đại ở các bước sóng khác nhau tỷ lệ nghịch với nhiệt độ || <math>\lambda_\text{max} = \frac{b}{T}</math> |- |Định luật Stefan-Boltzmann || tổng năng lượng bức xạ trên một đơn vị diện tích bề mặt của một vật đen <br>qua tất cả các bước sóng trong một đơn vị thời gian, j ⋆ {\displaystyle j^{\star }} {\displaystyle j^{\star }}<br>, tỷ lệ thuận với lũy thừa bậc 4 của nhiệt độ nhiệt động của vật thể T || <math> j^{\star} = \sigma T^{4}.</math> |- |} ===== Phóng xạ quang tuyến - Marie Curie và Henri Becquerel ===== Marie Curie khám phá vật chất không bền do có tương tác với quang tuyến nhiệt như Uranium phân rả để trở thành vật chất bền tạo ra Phóng xạ alpha . Henry Becquerel khám phá cho thấy vật chất đồng vị không bền do có tương tác với quang tuyến nhiệt như Carbon phân rả để trở thành vật chất bền tạo ra Phóng xạ beta :[[File:Alfa_beta_gamma_radiation.svg|100px]][[File:Lorentz_force.svg|150px]] :{|width=100% class=wikitable |- | '''Phóng xạ ''' ||'''Tính chất ''' |- |Phóng xạ alpha || Phóng xạ alpha được tìm thấy từ Phóng xạ nguyên tố như Uranium cho ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc gần bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ alpha có khả năng đi sâu vô vật và đi lệch hướng (hướng xuống theo hướng cực nam của nam châm) khi đi qua từ trường của nam châm || |- |Phóng xạ beta || Phóng xạ alpha được tìm thấy từ Phóng xạ của vật chất đồng vị Carbon cho ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ beta có khả năng đi sâu vô vật và đi lệch hướng khi đi qua từ trường của nam châm |- |Phóng xạ gamma || Phóng xạ gamma được tìm thấy từ Phóng xạ của điện tử âm va chạm nhau tạo ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ gamma có khả năng đi sâu nhứt vô vật và đi lệch hướng (đi lệch hướng lên theo hướng cực bắc của nam châm) khi đi qua từ trường của nam châm |- |} ====Nhiệt phân rả==== ===== Nguyên tử tố===== : Ur --> Th + X : C --> N + Y ===== Nguyên tử điện===== Điện tử rời khỏi nguyên tử đi ra tạo ra quang tuyến sáng : <math>hf = hf_o + \frac{1}{2}m v^2</math> : <math>h = \frac{m v^2}{2 \Delta f}</math> : <math>\Delta f = f -f_o</math> Điện tử rời khỏi nguyên tử đi vô tạo ra quang tuyến tối : <math>n h f = 2 \pi m v r</math> : <math>h = \frac{2 \pi m v r}{nf}</math> ===Định luật nhiệt động học=== Các định luật của nhiệt động lực học còn được gọi là các nguyên lý nhiệt động lực học. ====Định luật 0==== :'' Nếu hai hệ có cân bằng nhiệt động với cùng một hệ thứ ba thì chúng cũng cân bằng nhiệt động với nhau '' Nguyên lý cân bằng nhiệt động, khi co' 2 hệ nhiệt động đang nằm trong ''cân bằng nhiệt động '' với nhau khi chúng tiếp xúc với nhau sè không có trao đổi năng lượng. ====Định luật 1 ==== : '' Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng công và nhiệt lượng mà hệ nhận được '' ΔU = A + Q . Trong trường hợp này, chúng ta có thể quy định về dấu của A và Q để biết hệ đang nhận hay thực hiện công, nhận hay truyền nhiệt lượng. Ví dụ: Q > 0: Hệ nhận nhiệt lượng Q < 0: Hệ truyền nhiệt lượng A > 0: Hệ nhận công A < 0: Hệ thực hiện công Đây chính là định luật bảo toàn năng lượng áp dụng vào hiện tượng nhiệt, khẳng định rằng năng lượng luôn được cân bằng. Nói cách khác, tổng năng lượng của một hệ kín là không đổi. Các sự kiện xảy ra trong hệ chẳng qua là sự chuyển năng lượng từ dạng này sang dạng khác. Như vậy năng lượng không tự sinh ra và không tự mất đi, nó luôn biến đổi trong tự nhiên. Trong toàn vũ trụ, tổng năng lượng không đổi, nó chỉ có thể chuyển từ hệ này sang hệ khác. ====Định luật 2 ==== : '' Một hệ lớn và không trao đổi năng lượng với môi trường sẽ có [[entropy]] luôn tăng hoặc không đổi theo thời gian '' . [[Entropy]] của một hệ kín chỉ có hai khả năng, hoặc là tăng lên, hoặc giữ nguyên Nguyên lý về entropy, liên quan đến tính không thể đảo ngược của một quá trình nhiệt động lực học và đề ra khái niệm entropy. Từ đó dẫn đến định luật là không thể chuyển từ trạng thái mất trật tự sang trạng thái trật tự nếu không có sự can thiệp từ bên ngoài. Vì entropy là mức độ hỗn loạn của hệ, định luật này nói rằng vũ trụ sẽ ngày càng "hỗn loạn" hơn. [[Cơ học thống kê]] đã chứng minh rằng định luật này là một định lý, đúng cho hệ lớn và trong thời gian dài. Đối với hệ nhỏ và thời gian ngắn, có thể có thay đổi ngẫu nhiên không tuân thủ định luật này. Nói cách khác, không như định luật 1, các định luật vật lý chi phối thế giới vi mô chỉ tuân theo định luật 2 một cách gián tiếp và có tính thống kê. Ngược lại, định luật 2 khá độc lập so với các tính chất của các định luật đó, bởi lẽ nó chỉ thể hiện khi người ta trình bày các định luật đó một cách giản lược hóa và ở quy mô nhỏ. ====Định luật 3 ==== : '' Trạng thái của mọi hệ không thay đổi tại [[nhiệt độ không tuyệt đối]] (0[[Kelvin|K]]) '' Nguyên lý Nernst còn được gọi là nguyên lý độ không tuyệt đối, đã từng được bàn cãi nhiều nhất, gắn liền với sự tụt xuống một trạng thái [[cơ học lượng tử|lượng tử]] cơ bản khi nhiệt độ của một hệ tiến đến giới hạn của [[nhiệt độ không tuyệt đối|độ không tuyệt đối]]. ==Ánh sáng== : [[File:Arc_en_ciel_-_panoramio.jpg|250px|right]] Ánh sáng là từ phổ thông dùng để chỉ bức xạ điện từ có bước sóng nằm trong vùng quang phổ nhìn thấy được bằng mắt thường của con người (tức là từ khoảng 380 nm đến 700 nm). Giống như mọi bức xạ điện từ, ánh sáng có thể được mô tả như những đợt sóng hạt chuyển động gọi là photon . Ánh sáng phát sinh từ nhiều nguồn. Thí dụ như [[Ánh sáng mặt trời]], [[Ánh sáng mặt trăng]], [[Cầu vòng 6 màu]]. [[Ánh sáng đèn điện]], [[Ánh sáng đèn cầy]], [[Ánh sáng đèn dầu]], [[Ánh sáng đèn măng song]]. [[Ánh sáng lửa]], [[Ánh sáng đá lân tinh]], [[Ánh sáng từ đom đóm]] và [[Quang tuyến nhiệt quang]] của [[Phóng xạ vật]] ===Lý thuyết ánh sáng=== :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Lý thuyết ánh sáng ''' || '''Phát hiện ''' |- |Lý thuyết hạt ánh sáng || Newton tuyên bố trong năm 1675 của mình rằng ánh sáng bao gồm các tiểu thể (các hạt vật chất) được phát ra theo mọi hướng từ một nguồn . Ánh sáng có thể bị phân cực lần đầu tiên được Newton giải thích một cách định tính bằng lý thuyết hạt. Étienne-Louis Malus năm 1810 đã tạo ra một lý thuyết hạt toán học về sự phân cực. Jean-Baptiste Biot năm 1812 đã chỉ ra rằng lý thuyết này giải thích tất cả các hiện tượng phân cực ánh sáng đã biết. Lúc đó sự phân cực được coi là bằng chứng của lý thuyết hạt. |- |Lý thuyết sóng ánh sáng || Young đã chỉ ra bằng một thí nghiệm nhiễu xạ rằng ánh sáng hoạt động như sóng. Ông cũng đề xuất rằng các màu sắc khác nhau là do các bước sóng ánh sáng khác nhau tạo ra và giải thích khả năng nhìn màu về các thụ thể ba màu trong mắt. Một người ủng hộ lý thuyết sóng là Leonhard Euler. Ông lập luận trong (1746) rằng nhiễu xạ có thể dễ dàng giải thích hơn bằng lý thuyết sóng. Năm 1816, André-Marie Ampère đã đưa ra ý tưởng cho Augustin-Jean Fresnel rằng sự phân cực của ánh sáng có thể được giải thích bằng lý thuyết sóng nếu ánh sáng là sóng ngang. |- |Lý thuyết ánh sáng điện từ || Maxwell cho rằng ánh sáng là một dạng bức xạ điện từ: lần đầu tiên ông phát biểu kết quả này vào năm 1862 trên tạp chí . Năm 1873, ông xuất bản , trong đó có một mô tả toán học đầy đủ về hoạt động của điện trường và từ trường, vẫn được gọi là phương trình Maxwell. Ngay sau đó, Heinrich Hertz đã xác nhận lý thuyết của Maxwell bằng thực nghiệm bằng cách tạo và phát hiện các sóng vô tuyến trong phòng thí nghiệm, và chứng minh rằng những sóng này hoạt động chính xác như ánh sáng nhìn thấy, thể hiện các đặc tính như phản xạ, khúc xạ, nhiễu xạ và giao thoa. Lý thuyết của Maxwell và các thí nghiệm của Hertz đã trực tiếp dẫn đến sự phát triển của vô tuyến, radar, truyền hình, hình ảnh điện từ và truyền thông không dây hiện đại. |- |Lý thuyết lượng tử ánh sáng || Năm 1900, Max Planck, cố gắng giải thích bức xạ vật đen, cho rằng mặc dù ánh sáng là một sóng, nhưng những sóng này chỉ có thể thu được hoặc mất năng lượng với một lượng hữu hạn liên quan đến tần số của chúng. Planck gọi những "cục" năng lượng ánh sáng này là " lượng tử " (từ một từ tiếng Latinh có nghĩa là "bao nhiêu"). Năm 1905, Albert Einstein sử dụng ý tưởng về lượng tử ánh sáng để giải thích hiệu ứng quang điện, và cho rằng những lượng tử ánh sáng này có sự tồn tại "thực". Năm 1923, Arthur Holly Compton đã chỉ ra rằng sự dịch chuyển bước sóng khi tia X cường độ thấp tán xạ từ các electron (gọi là tán xạ Compton) có thể được giải thích bằng lý thuyết hạt của tia X, nhưng không phải là lý thuyết sóng. Năm 1926, Gilbert N. Lewis đặt tên cho các hạt lượng tử ánh sáng này là photon. Cuối cùng lý thuyết hiện đại của cơ học lượng tử đã hình dung ánh sáng (theo một nghĩa nào đó) là hạt vừa là sóng |- |} ===Tính chất ánh sáng=== * Mọi Ánh sáng đều mang theo một Năng lượng nhiệt * Mọi Ánh sáng đều có màu sắc (Trắng, Vàng, Xanh dương, Tím, Đỏ ...) * Ánh sáng thấy được có bước sóng <math>\lambda_o = 400-700nm</math> * Tần số ngưởng phát ra ánh sáng thấy được của mọi vật khi tương tác với nhiệt được tính bằng : <math>f_o = \frac{C}{\lambda_o} = \frac{3 \times 10^8 m/s}{400-700nm}</math> * Vận tốc ánh sáng là một hằng số không đổi trong chân không (Thí nghiệm Morrison) và trong Không khí (Thí nghiệm bóng cây) có giá trị <math>3 \times 10^8m/s</math> :<math>v = C = \lambda f = 299.792.458 = 3 \times 10^8 </math>[[mét|m]]/[[giây|s]] ===Loại ánh sáng=== ====Ánh sáng thấy được==== Mọi loại Ánh sáng từ các nguồn phát sáng mắt thường thấy đươc di chuyển Dưới dạng Sóng điện từ :[[File:Onde_electromagnetique.svg|300px]] * Ở vận tốc cực nhanh là một hằng số không đổi đo được bằng :<math>C = \lambda f = 3 \times 10^8 m/s</math> * Có bước sóng ánh sáng thấy được bằng mắt thường nằm trong khoảng nano mét :<math>\lambda = 400 - 700 nm</math> ====Ánh sáng màu==== Ánh sáng màu được tìm thấy từ cầu vồng 6 màu hiện trên bầu trời sau cơn mưa. : [[File:Arc_en_ciel_-_panoramio.jpg|300px]] Thí nghiệm cho thấy khi ánh sáng di chuyển qua tinh thể trong suốt như [[Lăng Kín]] sẻ tạo ra Ánh sáng màu của các màu - Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím đây là hiện tượng [[Tán xạ]] hay [[Chiết xạ]] của ánh sáng. Khi quang tuyến nhiệt quang tương tác với lăng kín sẻ tạo ra ánh sáng màu của 6 màu Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím. Cho thấy ánh sáng thấy được tạo ra từ ánh sáng của 6 màu. : [[File:Prism-rainbow.svg|200px]] ===Sóng ánh sáng=== Maxwell đả chứng minh được [[Sóng ánh sáng thấy được]] di chuyển dưới dạng [[Sóng điện từ]] : [[Tập_tin:Onde electromagnetique.svg|250px]] ≈= ====Vận tốc ánh sáng thấy được==== : <math>v = \omega = \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = C = \lambda f</math>'' ====Năng lượng lượng tử của [[Quang tuyến nhiệt quang]]==== : <math>W = h f</math> ====Lượng tử 2 tánh Sóng và Hạt==== Có 2 cá tánh Hạt và Sóng : <math>h= p \lambda</math> ====Tần số ngưởng ==== Tần số của ánh sáng thấy được cho biết tần số phát sáng của vật chất được gọi là tần số ngưởng :<math>f_o=\frac{C}{\lambda_o} = \frac{300 \times 10^6}{400-700 nm}</math> ===Phản ứng sóng ánh sáng=== Hiện tượng sóng ánh sáng khi di chuyển qua vật ==== Phản xạ - Sóng ánh sáng và vật rắn ==== Trong chuyển động sóng, '''phản xạ''' là hiện tượng sóng khi lan truyền tới bề mặt tiếp xúc của hai môi trường bị đổi hướng lan truyền và quay trở lại môi trường mà nó đã tới. Các ví dụ về phản xạ đã được quan sát với các sóng như [[ánh sáng]], [[âm thanh]] hay sóng nước. * Phản xạ định hướng có góc tới bằng góc phản xạ. : [[File:Reflection_angles_clean.svg|100px]] :<math>\theta_i=\theta_r</math> * Phản xạ khuếch tán xảy ra khi sóng đi tới bề mặt tiếp giáp giữa hai môi trường không phẳng nhẵn và sóng phản xạ đi theo nhiều phương khác nhau. Phản xạ khuếch tán thường thấy khi ta chiếu một tia sáng vào tờ giấy trắng, trên tờ giấy xuất hiện một vệt sáng. Khí đó ánh sáng bị hắt lại theo mọi hướng. Phản xạ khuếch tán giúp chúng ta nhìn thấy được mọi vật chung quanh. ====Khúc xa - Sóng ánh sáng và nước ==== ;Định luật Snell hay định luật khúc xạ ánh sáng :[[T%E1%BA%ADp_tin:Refraction-with-soda-straw.jpg|150px]][[File:Kh%C3%BAcx%E1%BA%A1.png|200px]] Khi ánh sáng đổi hướng khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt có chiết suất khác nhau được tính theo công thức đặc trưng của hiện tượng khúc xạ, còn gọi là '''[[Định luật Snell]]''' hay '''định luật khúc xạ ánh sáng''' có dạng: :<math>{\sin(i) \over \sin(r)}={n_2 \over n_1}</math> Với: * ''i'' là góc giữa tia sáng đi từ môi trường 1 tới mặt phẳng phân cách và pháp tuyến của mặt phẳng phân cách hai môi trường. * ''r'' là góc giữa tia sáng đi từ mặt phân cách ra môi trường 2 và pháp tuyến của mặt phẳng phân cách hai môi trường. * ''n''<sub>1</sub> là chiết suất môi trường 1. * ''n''<sub>2</sub> là chiết suất môi trường 2. :<math>\frac{\sin\theta_1}{\sin\theta_2} = \frac{v_1}{v_2} = \frac{n_2}{n_1} = \sqrt{\left (\frac{\epsilon_2\mu_2}{\epsilon_1\mu_1} \right)}</math> ====Chiết xạ - Sóng ánh sáng màu ==== Thí nghiệm cho thấy khi ánh sáng di chuyển qua tinh thể trong suốt như [[Lăng Kín]] sẻ tạo ra Ánh sáng màu của các màu - Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím đây là hiện tượng [[Tán xạ]] hay [[Chiết xạ]] của ánh sáng. Khi quang tuyến nhiệt quang tương tác với lăng kín sẻ tạo ra ánh sáng màu của 6 màu Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím. Cho thấy ánh sáng thấy được tạo ra từ ánh sáng của 6 màu. : [[File:Prism-rainbow.svg|200px]] :{|Width=100% |- | '''Màu''' || '''Góc khúc xạ''' || '''Bước sóng ''' |- | Đỏ |- | Cam |- | Vàng |- | Xanh la |- | Xanh dương |- | Tím |- |} Nhiễu xạ (tiếng Anh: Diffraction) là hiện tượng quan sát được khi sóng lan truyền qua khe nhỏ hoặc mép vật cản (rõ nhất với các vật cản có kích thước tương đương với bước sóng), trong đó sóng bị lệch hướng lan truyền, lan toả về mọi phía từ vị trí vật cản, và tự giao thoa với các sóng khác lan ra từ vật cản. ====Nhiểu xạ - Sóng qua khe hẹp==== Hiện tượng nhiễu xạ đã được quan sát với mọi loại sóng, như âm thanh, sóng nước, sóng điện từ (như ánh sáng hay sóng radio), hay các hạt thể hiện tính chất sóng thông qua lưỡng tính sóng hạt. :[[Tập_tin:Two-Slit_Diffraction.png|200px]][[Tập tin:Ebohr1.svg‎|250px|Mô hình giao thoa hệ 2 khe trong thí nghiệm Young và hình ảnh giao thoa thu được.]] Đây là hình ảnh ghi nhận được trong thí nghiệm của Young. Hình ảnh giao thoa thu dược trên màn ảnh đặt song song và sau hai khe hẹp sát gần nhau. Ảnh giao thoa thu được là các vân sáng tối xen kẽ song song nhau. Các vạch sáng tương ứng với cực đại giao thoa (hai sóng tăng cường) là nơi thỏa mãn điều kiện: :<math>\! d \sin \theta_n = n \lambda</math> Còn các vạch tối là nơi mà 2 sóng dập tắt lẫn nhau và phải thỏa mãn điều kiện: :<math>\! d \sin \theta_n = \left(n + \frac{1}{2} \right) \lambda</math> Nếu tính theo điều kiện xấp xỉ góc nhỏ thì điều kiện của vân sáng sẽ là: :<math>\frac{n\lambda}{d} = \frac{x}{L} \quad\Leftrightarrow\quad{n}{\lambda}=\frac{xd}{L}\;,</math> Ở đây: :''λ'' là bước sóng ánh sáng, :''d'' khoảng cách giữa hai khe, :''n'' bậc giao thoa (n = 0 khi ở vân sáng trung tâm), :''x'' khoảng cách từ vị trí vân sáng đến vân trung tâm, :''L'' khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn quan sát, :''&theta;<sub>n</sub>'' tọa độ góc của điểm khảo sát. ====Khuếch xạ - Sóng giao thoa ==== :[[File:Two_sources_interference.gif|200px]] [[File:Interference_of_two_waves.svg|400px]] Nguyên lý Huygens-Fresnel (đặt theo tên của nhà vật lý người Hà Lan Christiaan Huygens, và người Pháp Augustin-Jean Fresnel), ban đầu được đưa ra trong lý thuyết sóng ánh sáng Huygens, giải thích sự lan truyền của ánh sáng như các sóng, nay được ứng dụng trong tính toán về lan truyền của sóng nói chung. Về cơ bản, nguyên lý này cho rằng mỗi điểm nằm trên đầu sóng là nguồn cho các sóng thứ cấp mới; và sự lan truyền của toàn bộ là tổng của các sóng thứ cấp đến từ mọi điểm trong môi trường mà sóng đã đi qua. Cách tiếp cận này cho phép giải thích nhiều hiện tượng quang học và hiện tượng sóng nói chung, như hiện tượng nhiễu xạ. Khi không có hiệu ứng phi tuyến, nguyên lý chồng chập được sử dụng để tiên đoán hình dạng của sóng thông qua cách cộng sóng. Tương tác giữa các sóng tạo ra các phần "giao thoa", như giao thoa tăng cường hoặc giao thoa triệt tiêu. * Nếu hai sóng có cùng bước sóng và tần số trong trạng thái cùng pha, cả đỉnh sóng và bụng sóng của mỗi sóng sẽ khớp với nhau. Kết quả này dẫn tới giao thoa tăng cường làm tăng biên độ của sóng, mà đối với ánh sáng sẽ là sự sáng lên của cường độ tại vị trí đó. * Nếu hai sóng có cùng bước sóng và tần số những ngược pha nhau, thì đỉnh sóng của sóng này khớp với bụng sóng của sóng kia và ngược lại. Kết quả là giao thoa triệt tiêu và giảm biên độ sóng, mà đối với ánh sáng sẽ là sự mờ đi của cường độ tại vị trí [[Thể loại:Sách Vật lý]] ===Ánh sáng và gương=== Ánh sáng đi qua gương để lại bóng hình vật :{|width=100% |- | Gương phẳng || [[File:Chirality.svg|200px]] |- | Gương lỏm || [[Tập tin:Concavemirror raydiagram F.svg|300px|Gương cầu lõm]] |- | Gương lồi || [[Tập tin:Convexmirror raydiagram.svg|300px]] |- |} ====Ứng dụng Ánh sáng==== :{|width=100% |- | [[/Kiếng cận /|Kiếng cận]] |- | [[/Viễn vọng kính/]] |- | [[/Ống dòm/]]|| [[Tập tin:P Intelligence 2.png|100px|Ống nhòm]] |- | [[/Kính lúp/]] |- | [[/Kính hiển vi/]] |- |} ==Âm thanh== '''Âm thanh''' là những rung động phát ra thành tiếng lan truyền trong môi trường xung quanh tác động lên tai người và động vật, làm cho con người hay động vật cảm nhận được những tiếng động đó. ===Nguồn âm=== Âm thanh hay Tiếng phát sinh từ nhiều nguồn # [[Tiếng Người]]. Tiếng người nói, ca hát, hò hét # [[Tiếng Súc Vật ]]. Tiếng chó sủa, tiếng Chim hót # [[Tiếng Động]]. Tiếng hai vật thể va chạm nhau # [[Tiếng Nhạc Cụ ]]. Tiếng Trống, tiếng Đàn, tiếng sáo... song âm thanh của nhạc cụ nghe êm dịu tai vì tín hiệu âm thanh là các sóng hài hòa. ===Tính chất âm thanh=== * Âm thanh phát sinh từ nhiều nguồn hay khi có hai vật va chạm nhau * Âm thanh không tồn tại trong chân không (Chuông sẽ không kêu nếu nằm trong tủ chân không) . Âm thanh cần môi trường vật chất để lan truyện Lan truyền của âm thanh thay đổi theo Nhiệt độ và Áp suất của môi trường lan truyền. * Âm thanh nghe được bằng tai người nằm trong dải tần nghe được <math>f = 20Hz - 20KHz.</math> . Âm thanh trên 20KHz gọi là Siêu Âm. Âm thanh dưới 20Hz gọi là Hạ Âm. * Âm thanh lan truyền dưới dạng Sóng ở vận tốc <math>v=\lambda f</math>. Khi sóng âm thanh lan truyền qua vật sẽ tạo ra các phản ứng sóng sau [[Phản Xạ]], [[Khúc Xạ]], [[Tán Xạ]], [[Nhiễu Xạ]] cùng với các hiện tương âm thanh như Tiếng Vang, Tiếng dội, Mất tiếng, Tiếng đứt quãng ===Sóng âm thanh=== ====Sóng sin==== Âm thanh di chuyển dưới dạng Sóng ở vận tốc Sóng âm thanh có tương quan với Bước sóng và Tần số sóng qua công thức toán sau : <math>v = \lambda f = \frac{\lambda}{t}</math> Với Bước sóng (Đường dài giửa 2 đỉnh sóng) : <math>\lambda = \frac{v}{f} = v t</math> Tần số sóng : <math>f = \frac{v}{\lambda} = \frac{1}{t}</math> Thời gian sóng : <math>t = \frac{\lambda}{v} = \frac{1}{f}</math> ====Phương trình và hàm số sóng Sin d'Alembert==== =====Sóng Sin===== Mọi sóng đều thoả mãn một [[phương trình vi phân riêng phần]] gọi là [[phương trình sóng]]. Các phương trình sóng có thể có nhiều dạng, phụ thuộc vào môi trường truyền và kiểu lan truyền. Dạng đơn giản nhất, dành cho sóng lan truyền theo phương ''x'', theo thời gian ''t'' và dao động sóng thay đổi trên biến ''y'': :<math>\frac{1}{v^2}\frac{\partial^2 y}{\partial t^2}=\frac{\partial^2 y}{\partial x^2}.</math> Ở đây, ''v'' là [[vận tốc]] lan truyền sóng. [[Hàm sóng]] tổng quát thoả mãn [[phương trình]] trên, giải bởi [[Jean le Rond d'Alembert|d'Alembert]], là: :<math>y(x,t)=F(x-vt)+E(x+vt)</math> =====Sóng sin dừng===== Trong một môi trường đồng nhất và đẳng hướng, [[Joseph Fourier]] đã tìm thấy là mọi [[hàm sóng]] sẽ có dạng tổng quát sau: :<math>y(x,t)=F(x-vt)+E(x+vt)</math> có thể được miêu tả như là sự chồng nhau của nhiều [[dao động điều hòa đơn giản|sóng điều hoà]] :<math>y(x,t)=A(x,t) \cos (\omega t - kx + \varphi),\,</math> Ở đây :''A''(''x'', ''t'') là [[biên độ]] của sóng điều hòa, ω là [[tần số góc]], :''k'' là [[số sóng]] :φ là [[pha sóng|pha ban đầu]]. Nếu biên độ của sóng không phụ thuộc thời gian thì sóng gọi là [[sóng dừng]]. :<math>A(x,t) = A(x)</math> Tần số góc liên hệ với [[tần số]] qua: :<math>\omega = 2\pi f</math> Còn số sóng liên hệ với [[vận tốc]] lan truyền ''v'' của sóng qua: :<math>v=\frac{\omega}{k}= \lambda f,</math> Ở đây λ là [[bước sóng]] ''f'' là tần số. Tần số ''f'' liên hệ với [[chu kỳ]] ''T'' qua: :<math>f=\frac{1}{T}</math> Mọi sóng điều hoà đều có thể đặc trưng bởi biên độ, tần số, vận tốc và pha. Ngoài ra, sóng có thể được mô tả theo phương dao động. ====Tuning Fork==== Sóng [[âm thanh]] thuộc loại [[Sóng dọc]] | [] | [] lan truyền trong không khí dưới dạng các cột không khí thưa và nhặt . ====Cộng dây thẳng==== Khi :[[Image:Standing waves on a string.gif|250px|Vibration, [[standing wave]]s in a string. The [[fundamental frequency|fundamental]] and the first 5 [[overtone]]s in the [[Harmonic series (music)|harmonic series]].]] Phương trình sóng âm :<math>\frac{\partial^2 y}{\partial x^2}=\frac{\mu}{T}\frac{\partial^2 y}{\partial t^2}.</math> Vận tốc sóng âm :<math>v= \omega = \sqrt{T\over\mu},</math> ====Ống thẳng==== Sóng [[âm thanh]] thuộc loại [[Sóng sin dừng]] :[[Tập_tin:Wave.png|200px]] Có thể biểu diển bằng hàm số toán lượng giác :<math>f(t) = A sin \omega t</math> ====Tần số Âm thanh nghe được==== Âm thanh nghe được bằng tai người nằm trong dai tần nghe đựoc : <math>f = 20Hz - 20KHz</math> ====Vận tốc Âm thanh trong môi trường vật chất==== Âm thanh cần môi trường vật chất để lan truyện . Lan truyền của âm thanh thay đổi theo Nhiệt độ và Áp suất của môi trường lan truyền. ====Âm thanh và vật chất khí==== Ở Nhiệt độ và Áp suất tiêu chuẩn, vận tốc lan truyền của âm thanh trong không khí là 343 m/s. Âm thanh nghe được :<math>v = \lambda f = \lambda \times 20Hz-20KHz = 343m/s</math> :<math>\lambda = \frac{343m/s}{20Hz-20KHz}</math> ====Âm thanh và vật chất rắn==== ====Âm thanh và vật chất lỏng==== ===Phản ứng sóng âm thanh=== ====Phản Xạ==== Sóng bị vật cản trên đưong di chuyển phản hồi trở về : [[T%E1%BA%ADp_tin:Ray_Diagram_2.PNG]] ====Khúc Xạ==== Sóng bị lệch khi di chuyển qua vật cản' : [[Tập_tin:Ray_Diagram.PNG]] ==== Khuếch xạ==== Sóng lan truyền qua khe hẹp tạo Sóng khuếch xạ :[[Tập_tin:Two-Slit_Diffraction.png|200px]] ====Nhiễu Xạ==== Sóng cùng chiều hay khác chiều di chuyển hướng vào nhau giao thoa với nhau cho ra Nhiễu Sóng Cộng hay Nhiễu Sóng Trừ'' <br> Tạo ra các hiện tương âm thanh như Tiếng Vang, Tiếng dội, Mất tiếng, Tiếng đứt quãng ==Điện== ===Điện loại=== Điện phát sinh từ nhiều nguồn của 2 loại điện Điện DC và Điện AC . Điện DC cho Điện thế không đổi theo thời gian tạo ra từ Điện giải, Điện cực, Điện từ trường và biến điện từ AC sang DC được dùng trong việc chế tạo ra Bình ắc ki, Pin cục . Điện AC cho Điện thế thay đổi theo thời gian tạo ra từ Điện từ trường được dùng trong việc chế tạo ra Máy phát điện AC :{|width=100% |- | '''Điện loại ''' || '''Điện nguồn ''' || '''Ky; hiệu ''' || '''Công thức ''' |- |Điện DC || Điện giải, <br>Điện cực<br> Điện từ trường <br> biến điện từ AC sang DC || [[File:Voltage_Source.svg|100px]] || <math>v(t) = V</math> |- |Điện AC ||Điện từ trường || [[File:Voltage_Source_(AC).svg|100px]] || <math>v(t) = V \sin (\omega t + \theta)</math> |- |} ===Điện tích=== [[Tập tin:VFPt charges plus minus thumb.svg|200px|right|[[Điện trường]] của điện tích điểm dương và âm.]] '''Điện tích''' đại diện cho các phần tử mang điện tồn tại trong tự nhiên thí dụ như điện tử âm, điện tử dương, điện tử trng hòa , nguyên tử điện . Điện tích còn được hiểu là "vật tích điện". Mọi vật trung hòa về điện khi cho hay nhận điện tử âm sẽ trở thành điện tích. Khi vật nhận electron vật sẻ trở thành điện tích âm . Khi vật cho electron vật sẻ trở thành điện tích dương :: Vật + e → [[Điện tích âm]] (-) :: Vật − e → [[Điện tích dương]] (+) ====Tính chất==== :{|width=100% |- | '''Điện tích ''' || '''Tích điện ''' || ''' Điện lượng ''' || ''' Điện trường ''' || || ''' Từ trường ''' |- | [[Điện tích âm]] (-) || Vật + e || -Q || →E← || B ↓ |- | [[Điện tích dương]] (+) || Vật - e || +Q || ←E↔ || B ↑ |- |} ====Lực tương tác điện tích==== :{|width=100% |- | '''Lực tương tác điện tích ''' || '''Hình ''' || ''' Công thức lực tương tác''' |- | Lực điện động || --> O → O || <math>F = Q E</math> |- | Lực từ đông || [[Tập tin:Lorentz_force.svg|100px]] || <math>F = \pm Q v B</math> |- | Lực điện từ || [[Tập tin:Lorentz_force.svg|100px]] || <math>F = Q (E\pm v B)</math> |- | Lực hút điện tích || [[Tập_tin:VFPt_charges_plus_minus_thumb.svg|100px]]|| <math>F = \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> |} ====Chuyển động điện tích==== Lực động điện làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng ngang . Di chuyển của điện tích có các tính chất sau : <math>F_E = Q E = Q \frac{V}{l} = \frac{W}{l}</math> : <math>l = \frac{W}{F}</math> : <math>v = \frac{l}{t} = \frac{W}{lt} = \frac{U}{l}</math> : <math>t = \frac{l}{v} = \frac{W}{U}</math> Lực động từ làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng dọc . Di chuyển của điện tích có các tính chất sau Di chuyển điện tích theo đường thẳng không đổi : <math>F_B = Q v B = I t v B = IBl</math> : <math>l = \frac{F}{IB}</math> : <math>v = \frac{F}{QB}</math> : <math>t = \frac{l}{v} = \frac{Q}{I}</math> Di chuyển điện tích theo quỹ đạo vòng tròn : <math>F_B = F_p</math> : <math>Q v B= m \frac{v^2}{r}</math> : <math>v = \frac{Q}{m} Br</math> : <math>r = \frac{mv^2}{Qv} </math> Lực điện từ làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng nghiêng. Di chuyển của điện tích có các tính chất sau : <math>\vec F_{EB} = \vec F_E + \vec F_B = F_E \vec i + F_B \vec j = Q (\vec E \pm v \vec B) </math> : <math>F_{EB} = |\vec F_{EB}| = Q (E \pm vB) </math> Lực hút của điện tích âm hút điện tích dương về hướng mình tạo ra chuyển động có các tính chất sau : <math>F_Q = K \frac{Q_+ Q_-}{r} = K \frac{Q^2}{r} </math> với <math>Q_+ = Q_-</math> : <math>r = K \frac{Q_+ Q_-}{F_Q} = \frac{Q^2}{F_Q} </math> với <math>Q_+ = Q_-</math> ===Vật dẩn điện=== Mọi vật tương tác với điện được chia ra thành 3 loại vật tùy theo mức độ dẩn điện của vật :{|width=100% class=wikitable |- | '''Vật dẩn điện ''' || '''Tính chất ''' || '''Loại vật ''' || '''Công dụng ''' |- |[[/Dẫn điện/]]|| Mọi vật dể dẫn điện || được tìm thấy từ các [[Kim loại]] như Đồng (Cu), Sắt (Fe) || Chế tạo [[/Điện trở/]], [[/Tụ điện/]], [[/Cuộn từ/]], [[/Công tắc /|Công tắc]] ... |- |[[/Bán dẫn điện/]]|| Mọi vật khó dẩn điện || tìm thấy từ các [[Á Kim]] như Silicon (Si), Germanium (Ge) || Chế tạo [[/Điot/]], [[/Trăng si tơ/]], [[/FET/]] ... |- |[[/Cách điện/]]|| Mọi vật không dẫn điện || được tìm thấy từ các [[Phi Kim]] . Sành, Sứ ... || |- |} ====Phản ứng điện==== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Điện nguồn ''' || '''Điện DC ''' || '''Điện AC''' |- |Dòng điện|| <math>I = \frac{Q}{t}</math> || <math>i(t) = \frac{d}{dt}Q(t) </math> |- |Điện lượng|| <math>Q = I t</math> || <math>Q(t) = \int i(t) dt </math> |- |Điện thế|| <math>V = \frac{W}{Q}</math> || <math>v(t) = \frac{d}{dt}\frac{W(t)}{Q(t)} </math> |- |Năng lực điện || <math>W = Q V</math> || <math>W(t) = \int i(t) v(t) dt </math> |- |Năng lượng điện || <math>E = \frac{W}{t} = I V</math> || <math>E(t) = \frac{d}{dt}W(t) = \frac{d}{dt}\int i(t) v(t) dt </math> |- |} :{|width=100% class=wikitable |- | '''Vật dẩn điện ''' || '''Phản ứng điện DC ''' || '''Phản ứng điện AC ''' |- |[[/Điện trở/]]|| <math>R=\frac{V}{I}</math><br><math>G=\frac{I}{V}=\frac{1}{R}</math> || <math>X(t) = \frac{v(t)}{i(t)}</math><br><math>v(t) = i(t) X(t)</math><br><math>i(t) = \frac{v(t)}{X(t)} = 0</math><br><math>Z(t) = R + X(t) = R</math> |- |[[/Tụ điện/]]|| <math>C=\frac{Q}{V}</math> || <math>X(t) = \frac{v(t)}{i(t)} = \frac{1}{\omega C} \angle -90 = \frac{1}{j \omega C} = \frac{1}{sC}</math><br><math>v(t) = \frac{1}{C} \int i(t) dt</math><br><math>i(t) = C \frac{dv(t)}{dt} </math><br><math>Z(t) = R + X(t) = R \angle 0 + \frac{1}{\omega C} \angle -90 = R + \frac{1}{j \omega C} = R + \frac{1}{sC}</math> |- |[[/Cuộn từ/]]|| <math>L = \frac{B}{I}</math> || <math>X(t) = \frac{v(t)}{i(t)} = \omega L \angle 90 = j \omega L = sL</math><br><math>v(t) = L \frac{di(t)}{dt} </math><br><math>i(t) = \frac{1}{L} \int v(t) dt </math><br><math>Z(t) = R + X(t) = R \angle 0 + \omega L \angle 90 = R + j \omega L = R + sL</math> |- |} ===Mạch điện=== Mạch điện điện tử là một vòng khép kín của nhiều linh kiện điện tử mắc nối với nhau ====Định luật mạch điện==== *;Định luật Thevenin và Norton :{|width=100% class=wikitable |- | '''Định luật hoán chuyển mạch điện ''' || '''Hình ''' || ''' Ý nghỉa ''' |- | Hoán chuyển mạch điện Thevenin || [[File:TheveninEquivalent-2.png|300px]] || Mọi mạch điện của nhiều linh kiện điện tử mắc nối với nhau trong một mạch điện khép kín đều có thể biểu diển bằng mạch điện nối tiếp của một điện thế và một điện trở |- | Hoán chuyển mạch điện Norton || [[File:NortonEquivalentCircuits.png|300px]] || Mọi mạch điện của nhiều linh kiện điện tử mắc nối với nhau trong một mạch điện khép kín đều có thể biểu diển bằng mạch điện song song của một dòng điện và một điện trở |- |} *;Định luật Kirchoff :{|width=100% class=wikitable |- | '''Định luật Kirchoff ''' || '''Hình ''' || ''' Ý nghỉa ''' |- |Định luật Kirchhoff về cường độ dòng điện || [[Tập tin:KCL - Kirchhoff's circuit laws.svg|150px]] || Tổng giá trị đại số của dòng điện tại một nút trong một mạch điện là bằng không . Tại bất kỳ nút (ngã rẽ) nào trong một mạch điện, thì tổng cường độ dòng điện chạy đến nút phải bằng tổng cường độ dòng điện từ nút chạy đi <br><math>\sum_{k=1}^n {I}_k = 0</math> |- | Định luật Kirchhoff về điện thế || [[Tập tin:Kirchhoff voltage law.svg|150px]] || Tổng giá trị điện áp dọc theo một vòng bằng không <br><math>\sum_{k=1}^n V_k = 0</math> |- |} ====Lối mắc mạch điện==== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Lối mắc mạch điện ''' || '''[[/Mạch điện nối tiếp/]] ''' || '''[[/Mạch điện song song/]] ''' || ''' [[/Mạch điện 2 cổng/]]''' || ''' [[/Mạch điện tích hợp/]] ''' |- | Ý nghỉa || Mạch điện của các linh kiện điện tử mắc kề với nhau || Mạch điện của các linh kiện điện tử mắc đối với nhau || Mạch điện của các linh kiện điện tử mắc vuông góc với nhau || Mạch điện của các linh kiện điện tử đả được mắc sẳn |- | Hình || [[Image:Resistors_in_Series.svg|200px]] || [[File:Resistors_in_Parallel.svg|200px]] || [[T%E1%BA%ADp_tin:Voltage_divider.svg|100px]] || [[Tập_tin:Generic_741_pinout_top.png|300px]] |- |} =====Mạch điện điện trở===== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Mạch điện ''' || '''Lối mắc ''' || '''Công thức ''' |- | Mạch Chia Điện ||[[Image:Voltage_divider.svg|150px]] || <math>i = \frac{V}{R_2 + R_1}</math> <br><math>V_o = i R_2 = R_i \frac{v_i}{R_2 + R_1}</math> <br><math>\frac{V_o}{V_i} = \frac{R_2}{R_2 + R_1}</math> <br><math>\frac{V_o}{V_i} = \frac{R_2}{R_2 + R_1}</math> |- | Mạch T || [[Image:Superposition_Example.svg]] || <math>V = V_2 \frac{R_1}{R_1 + R_3} = V_1 \frac{R_1}{R_2 + R_1}</math> <br><math>\frac{V_2}{V_1} = \frac{R_1 + R_3}{R_1} \frac{R_1}{R_2 + R_3}</math> <br><math>\frac{V_2}{V_1} = \frac{R_1 + R_3}{R_2 + R_3}</math> |- | Mạch π || || <math>i_1 = i_2 + i_3</math> <br><math>\frac{v_i}{R_1} = \frac{v_i - v_o}{R_2} + \frac{v_o}{R_3} </math> <br><math>\frac{v_i}{v_o}= ( \frac{R_3}{R_1} ) ( \frac{R_2 - R_1}{R_2 - R_3} ) </math> <br><math>\frac{v_o}{v_i}= ( \frac{R_3}{R_1} ) ( \frac{R_2 - R_1}{R_2 - R_3} ) </math> |- | Mạch Nối Tiếp Song Song || [[Image:Resistorscombo.png|100px]] || :<math>R_{EQ} = (R_1 \| R_2) + R_3</math> <br><math>R_{EQ} = {R_1R_2 \over R_1 + R_2} +R_3</math> |- |Δ - Y Hoán Chuyển || [[Tập_tin:Delta-Star_Transformation.svg|200px]] || <math>R_1 = \frac{R_\mathrm{a}R_\mathrm{b}}{R_\mathrm{a} + R_\mathrm{b} + R_\mathrm{c}} </math> <br><math>R_2 = \frac{R_\mathrm{b}R_\mathrm{c}}{R_\mathrm{a} + R_\mathrm{b} + R_\mathrm{c}} </math> <br><math>R_3 = \frac{R_\mathrm{c}R_\mathrm{a}}{R_\mathrm{a} + R_\mathrm{b} + R_\mathrm{c}} </math> |- | Y - Δ Hoán Chuyển || [[Tập_tin:Delta-Star_Transformation.svg|200px]]||<math>R_\mathrm{a} = \frac{R_1R_2 + R_2R_3 + R_3R_1}{R_2}</math> <br><math>R_\mathrm{b} = \frac{R_1R_2 + R_2R_3 + R_3R_1}{R_3}</math> <br><math>R_\mathrm{c} = \frac{R_1R_2 + R_2R_3 + R_3R_1}{R_1}</math> |- |} =====Mạch điện điốt===== :{|width=100% class=wikitable |- | Biến đổi chiều điện Lối mắc 1 điot || [[File:Halfwave.rectifier.en.svg|400px]] |- | biến đổi chiều điện Lối mắc 2 điot || <br>[[Image:Fullwave.rectifier.en.png|400px]] |- | biến đổi chiều điện Lối mắc 4 điot || <br>[[File:Gratz.rectifier.en.svg|400px]] <br>[[Image:Transformer_power_supply_schematics.svg|300px]] |- |} =====Mạch điện transistor===== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Bộ khuếch đại điện trăng si tơ ''' || '''Hình ''' || '''Công thức ''' |- | Bộ khuếch đại điện âm trăng si tơ || [[File:Transistor_amplifier_blocked_emitor.svg|200px]] || Với <math>R_1=0</math> , <math>R_3=(n+1)R_4</math> <br><math>\frac{v_o}{v_i} = 1 - (\frac{R_2}{R_2 + R_1}) (\frac{R_3}{R_4})</math> <br> <math>v_o = -n v_i</math> |- | Bộ khuếch đại điện dương trăng si tơ || [[File:Transistor_amplifier_blocked_emitor.svg|200px]] || Với <math>R_1=0</math> , <math>R_3=nR_4</math> <br><math>\frac{v_o}{v_i} = (\frac{R_2}{R_2 + R_1}) (\frac{R_3}{R_4})</math> <br> <math>v_o = n v_i</math> |- |} =====Mạch điện IC===== :{| class="wikitable" width=100% |- | '''Mạch Điện IC741''' || <math>\frac{V_o}{V_i}</math> || ''' Chức năng ''' |- | [[Image:Opampinverting.svg|200px|Inverting amplifier]] || <math> V_\mathrm{out} = - V_\mathrm{in} \left( {R_f \over R_1} \right)</math> || Khuếch Đại Điện Âm |- | <br>[[Image:Opampnoninverting.svg|200px|Non-inverting amplifier]] || <br><math> V_\mathrm{out} = V_\mathrm{in} \left( 1 + {R_2 \over R_1} \right)</math> || <br>Khuếch Đại Điện Dương |- | <br>[[Image:Opampvoltagefollower.svg|200px|Voltage follower]] || <br><math> V_\mathrm{out} = V_\mathrm{in} \!\ </math> || <br>Dẩn Điện |- | <br>[[Image:opampsumming.svg|200px|Summing amplifier]] || <br><math> V_\mathrm{out} = - R_\mathrm{f} \left( { V_1 \over R_1 } + { V_2 \over R_2 } + \cdots + {V_n \over R_n} \right) </math> || <br>Khuếch Đại Tổng |- | <br>[[Image:opampintegrating.svg|200px|Integrating amplifier]] || <br><math> V_\mathrm{out} = \int_0^t - {V_\mathrm{in} \over RC} \, dt + V_\mathrm{initial} </math> || <br>Khuếch Đại Tích Phân |- | <br>[[Image:opampdifferentiating.svg|200px|Differentiating amplifier]] || <br><math>V_\mathrm{out} = - RC \left( {dV_\mathrm{in} \over dt} \right)</math> || <br>Khuếch Đại Đạo Hàm |- | <br>[[Image:Opampschmitt_xcircuit.svg|200px|Schmitt trigger]] || <br>Hysteresis from <math>\frac{-R_1}{R_2}V_{sat}</math> to <math>\frac{R_1}{R_2}V_{sat}</math> || <br>Schmitt trigger |- |<br>[[Image:Gyrator.svg|200px|Inductance gyrator]] || <br>L = R<sub>L</sub>RC || <br>Từ Dung |- | <br>[[Image:Negative_impedance_converter.svg|200px|Negative impedance converter]] || <br><math>R_\mathrm{in} = - R_3 \frac{R_1}{R_2}</math> || <br>Điện Trở Âm |- | <br>[[Image:Opamplogarithm.svg|200px|Logarithmic configuration]] || <br><math>v_\mathrm{out} = -V_{\gamma} \ln \left( \frac{v_\mathrm{in}}{I_\mathrm{S} \cdot R} \right)</math> || <br>Khuếch Đại Logarit |- | <br>[[Image:Opampexponential.svg|200px|Exponential configuration]] || <br><math>v_\mathrm{out} = - R I_\mathrm{S} e^{v_\mathrm{in} \over V_{\gamma}}</math> || <br>Khuếch Đại Lủy Thừa |- |} =====Mạch điện RL===== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Mạch điện RL '''||''' Lối mắc '''|| '''Công thức''' |- | RL nối tiếp || [[Hình:RL_Series_Open-Closed.svg|100px]] || <math>V_L + V_R = 0</math> <br><math>L \frac{di}{dt} + iR = 0</math> <br><math>\frac{di}{dt} + i \frac{R}{L} = 0</math> <br><math>\frac{di}{dt} = - \frac{1}{T} i</math> <br><math>i = Ae^{- \frac{t}{T}}</math> <br><math>T= \frac{L}{R}</math> |- | LR bộ lọc tần số thấp || [[Tập tin:Series-RL.svg|200px]] || <math>\frac{v_o}{v_i} = \frac{j \omega L}{R + j \omega L} = \frac{j \omega \frac{L}{R}}{1 + j \omega \frac{L}{R}} = \frac{j \omega T}{1+j \omega T}</math> <br><math>T = \frac{L}{R}</math> <br><math>\omega_o = \frac{1}{T}=\frac{R}{L} = 2 \pi f</math> <br><math>v_o(\omega=0) = 0</math> <br><math>v_o(\omega=\omega_o) = \frac{v_i}{2}</math> <br><math>v_o(\omega=0) = v_i</math> |- | RL bộ lọc tần số cao|| || <math>\frac{v_o}{v_i} = \frac{R}{R + j \omega L}= \frac{1}{1 + j \omega \frac{L}{R}} = \frac{1}{1+j \omega T}</math> <br><math>T = \frac{L}{R}</math> <br><math>\omega_o = \frac{1}{T}=\frac{R}{L} = 2 \pi f</math> <br><math>v_o(\omega=0) = v_i</math> <br><math>v_o(\omega=\omega_o) = \frac{v_i}{2}</math> <br><math>v_o(\omega=0) = 0</math> |- |} =====Mạch điện RC===== :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Mạch điện RC ''' || '''Lối mắc ''' || '''Công thức ''' |- | Mạch điện RC nối tiếp || [[Image:RC switch.svg|150px]] || <math>C \frac{dv(t)}{dt} + v(t)R=0</math> <br><math>\frac{dv(t)}{dt} = - \frac{1}{T} v(t)R</math> <br><math>\frac{dv(t)}{v(t)} = - \frac{1}{T} dt</math> <br><math>\int \frac{dv(t)}{v(t)} = - \frac{1}{T} \int dt</math> <br><math>Ln v(t) = - \frac{1}{T} t + c </math> <br><math>v(t) = e^{-\frac{1}{T}+c}</math> <br><math>v(t) = A e^{-\frac{1}{T}}</math> <br><math>T=RC</math> |- | Bộ lọc tần số thấp RC || <br>[[Hình:1st_Order_Lowpass_Filter_RC.svg|150px]] || <br><math>\frac{v_o}{v_i}= \frac{R}{R + j \omega C}= \frac{j \omega T}{1 + j \omega T}</math> <br><math>T = RC</math> <br><math>\omega_o = \frac{1}{T}</math> <br><math>v_o (\omega=0) = 0</math> <br><math>v_o (\omega=\omega_o) = \frac{1}{2}v_i</math> <br><math>v_o (\omega=0) = v_i</math> |- | Bộ lọc tần số cao CR || <br>[[Tập tin:High_pass_filter.svg|200px]] || <br><math>\frac{v_o}{v_i}= \frac{R}{R + j \omega C}= \frac{j \omega T}{1 + j \omega T}</math> <br><math>T = RC</math> <br><math>\omega_o = \frac{1}{T}</math> <br><math>v_o (\omega=0) = 0</math> <br><math>v_o (\omega=\omega_o) = \frac{1}{2}v_i</math> <br><math>v_o (\omega=0) = v_i</math> |- |} =====Mạch điện LC===== ===== Mạch điện RLC ===== :{| class="wikitable" width=100% !Mạch Điện!! RLC Nối Tiếp |- |Lối Mắc || [[Tập tin:RLC_series_circuit.png|100px]] |- |Phương Trình Đạo Hàm || <math>L\frac{di}{dt} + \frac{1}{C} \int i dt + iR = 0</math><br><math>\frac{d^2i}{dt} + \frac{R}{L} \frac{di}{dt} + \frac{1}{LC}i = 0</math><br><math>s^2 i + 2 \alpha si + \beta i=0</math> |- | Giá trị s || <math>s = -\alpha </math> . <math>\alpha = \beta</math> <br> <math>s = -\alpha \pm \lambda</math> . <math>\alpha</math> < <math>\beta</math> <br> <math>s = -\alpha \pm j \omega</math> . <math>\alpha</math> < <math>\beta</math> |- |Nghiệm Phương Trình || <math>i(t)=Ae^{st}</math><br><math>i(t) = Ae^{-\alpha} = A(\alpha)</math> <br> <math>i(t) = Ae^{(-\alpha \pm \lambda)t} = A(\alpha)e^{\lambda t} + A(\alpha)e^{-\lambda t}</math> <br> <math>i(t) = Ae^{(-\alpha \pm j \omega ) t} = A(\alpha) sin \omega t</math> |- | || <math>\alpha = \frac{R}{2L}</math><br><math>\beta = \frac{1}{LC}</math><br><math>\lambda = \alpha-\beta</math><br><math>\omega = \beta-\alpha</math><br> |- |} ==Điện từ== ===Nam châm=== Nam châm là một vật liệu hoặc vật thể tạo ra từ trường. Từ trường này vô hình và có khả năng tạo ra lực từ có khả năng hút các vật liệu sắt nằm kề bên nam châm :[[Tập tin:Lodestone attracting nails.png|100px]] [[Tập tin:MagnetEZ.jpg|150px]] [[T%E1%BA%ADp_tin:Magnet0873.png|200px]] Mọi Nam châm đều có các đặc tính sau [[Tập_tin:VFPt_cylindrical_magnet_thumb.svg|200px|right]] * Mọi nam châm đều có 2 cực , Cực bắc (N) và Cực nam (S) . * Từ trường tạo ra từ các đường sức lực (Lực từ) đi từ cực bắc đến cực nam . * Có khả năng hút các kim loại như Sắt * Có khả năng hút đẩy khi tương tác với Nam châm khác nằm kề bên ===Nam châm điện === Nam châm điện là một loại nam châm được tạo ra từ mắc nối các dẩn điện với nguồn điện tạo ra một lực điện từ có khả năng hút các kim loai nằm kề bên . Có 2 loại nam châm điện bao gồm nam châm điện thường và nam châm điện vỉnh cữu có các đặc tính được liệt kê trong bảng dưới đây :{|width=100% class=wikitable |- | '''Nam châm '''|| '''Lối mắc ''' || '''Tính chất '''|| '''Cường độ từ trường hay Từ cảm''' |- | Nam châm điện thường || [[Tập_tin:Manoderecha.svg|100px]] <br>[[Tập_tin:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]]<br>[[Tập_tin:VFPt_Solenoid_correct2.svg|150px]]|| Tương quan giửa Dòng điện, Từ cảm <br>I ≠ 0 , B ≠ 0 = LI . Từ sinh<br>I = 0 , B = 0 . Từ biến mất || Nam châm điện tạo ra một từ trường có cường độ từ trường hay Từ cảm <br> được tính bằng định luật Ampere <br><math>B=LI</math><br>Với<br><math>B</math> - Cường độ từ trường đo bằng đơn vị Henry (HA)<br><math>L </math> - Từ dung đo bằng đơn vị Henry (H)<br> <math>I</math> - Dòng điện đo bằng đơn vị Ampere (A) <br>[[Tập_tin:Manoderecha.svg|100px]] . <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{2 \pi r}{l} I</math> <br>[[Tập_tin:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]] . <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{2 \pi }{l} I</math> <br>[[Tập_tin:VFPt_Solenoid_correct2.svg|200px]] . <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{N \mu}{l} I</math> |- | Nam châm điện vĩnh cửu || [[Tập tin:Electromagnet1.png|100px]] || Tương quan giửa Dòng điện, Từ cảm và Từ nhiểm<br>I ≠ 0 , <math>B = LI </math>. <math>H = \frac{B}{\mu} = \frac{LI}{\mu}</math>. <br>I = 0 , <math>B = 0</math>, <math>H </math> || Cường độ từ nhiểm của từ vật nằm trong các vòng tròn dẩn điện tùy thuộc vào từ cảm , dòng điện , điện từ thẩm của các vòng tròn dẩn điện và được tính bằng công thức dưới đây<br><math>H = \frac{B}{\mu} = \frac{LI}{\mu}</math><br>Với<br><math>H = \frac{LI}{\mu}</math> - Từ nhiểm của từ vật . <math>B</math> - Từ cảm của cuộn tròn dẩn điện . <math>L</math> - Từ dung của cuộn tròn dẩn điện . <math>\mu</math> - Độ từ thẩm |- |} ===Định luật Điện từ === Các [[Định luật điện từ]] được phát triển bởi nhiều nhà khoa học gia : [[File:VFPt_minus_thumb.svg|100px]] [[File:VFPt_plus_thumb.svg|100px]] [[File:Manoderecha.svg|100px]] [[File:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]] [[File:Basic_Inductor_with_B-field.svg|150px]] :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Định luật Điện từ trường ''' || '''Ý nghỉa ''' || '''Công thức ''' |- | [[Định luật Coulomb]]|| Lực hút 2 điện tích || <math>F_Q=K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> |- | [[Định luật Lorentz]]|| Lực điện từ || <math>F_{EB}= Q (E \pm vB)</math> |- | [[Định luật Gauss]]|| Từ thông || <math>\Phi_E = \oint_S \mathbf{E} \cdot d\mathbf{A} = {1 \over \epsilon_o} \int_V \rho\ dV = \frac{Q_A}{\epsilon_o}</math><br> <math>\Phi_B=\oint_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{s} = \mu_0 I_{\mathrm{enc}} </math> |- | [[Định luật Ampere]]|| Từ cảm || <math>B = Li = \frac{\mu}{A} i</math> |- | [[Định luật Lentz]]|| Từ cảm ứng || <math>-\phi = -NB = - NLi</math> |- | [[Định luật Faraday]]|| Điện từ cảm ứng || <math>-\epsilon = - \int E dl = - \frac{d \phi_B}{ dt} = - NL \frac{d i}{ dt}</math> |- | [[Định luật Maxwell]]|| Từ nhiểm || <math>H = \frac{B}{\mu}</math> |- | [[ Định luật Maxwell-Ampere ]]|| Dòng điện || <math>i = \oint_C \mathbf{H} \cdot \mathrm{d}\mathbf{l} = \iint_S \mathbf{J} \cdot \mathrm{d} \mathbf{A} + {\mathrm{d} \over \mathrm{d}t} \iint_S \mathbf{D} \cdot \mathrm{d} \mathbf{A}</math><br> <math>\oint_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{s} = \mu_0 I_{\mathrm{enc}} + \frac{d \mathbf{\Phi_E}}{dt}</math> |- |} ===Phương trình điện từ nhiểm Maxwell=== : {| border="0" cellpadding="8" cellspacing="0" |- style="background-color: #bbeecc;" ! Tên ! [[Phương trình vi phân riêng phần|Dạng phương trình vi phân]] ! Dạng [[tích phân]] |- | [[Định luật Gauss]]: | <math>\nabla \cdot \mathbf{D} = \rho </math> | <math>\oint_S \mathbf{D} \cdot d\mathbf{A} = \int_V \rho dV</math> |- | Đinh luật Gauss cho từ trường <br /> (sự không tồn tại của [[đơn cực từ|từ tích]]): | <math> \nabla \cdot \mathbf{B} = 0</math> | <math>\oint_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{A} = 0</math> |- | [[Định luật cảm ứng Faraday|Định luật Faraday]] cho [[từ trường]]: | <math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial \mathbf{B}} {\partial t}</math> | <math>\oint_C \mathbf{E} \cdot d\mathbf{l} = - \ { d \over dt } \int_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{A}</math> |- | [[Định luật Ampere]]<br /> (với sự bổ sung của [[James Clerk Maxwell|Maxwell]]): | <math>\nabla \times \mathbf{H} = \mathbf{J} + \frac{\partial \mathbf{D}} {\partial t}</math> | <math>\oint_C \mathbf{H} \cdot d\mathbf{l} = \int_S \mathbf{J} \cdot d \mathbf{A} + {d \over dt} \int_S \mathbf{D} \cdot d \mathbf{A}</math> |} ===Phương trình vector dao động điện từ Laplace=== Dao động điện từ được Maxwell biểu diển dưới dạng 4 phương trình vector đạo hàm của 2 trường [[Điện trường]], E và [[Từ trường]], B :<math>\nabla \cdot E= 0</math><br><math>\nabla \times E = -\frac{1}{T}E</math><br><math>\nabla \cdot B = 0</math><br><math>\nabla \times B = - \frac{1}{T}B</math><br> <math>T=\mu \epsilon</math> ===Từ cảm , Từ dung của dẩn điện=== Theo Định luật Ampere, cường độ Từ trường được tính như sau :<math>B = \frac{\mu}{A} I = L I</math> :<math>L = \frac{B}{I} = \frac{\mu}{A}</math> :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Nam châm điện ''' || ''' Hình''' || '''B ''' || '''L ''' |- | Nam châm điện Từ trường của cộng dây thẳng dẩn điện || [[Tập_tin:Manoderecha.svg|100px]] || <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{2 \pi r}{l} I</math> || <math>L = \frac{B}{I} = \frac{2 \pi r}{l}</math> |- | Nam châm điện Từ trường của vòng tròn dẩn điện || [[Tập_tin:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]] || <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{2 \pi }{l} I</math> || <math>L = \frac{B}{I} = \frac{2 \pi }{l}</math> |- | Nam châm điện Từ trường của N vòng tròn dẩn điện || [[Tập_tin:VFPt_Solenoid_correct2.svg|200px]] || <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{N \mu}{l} I</math> || <math>L = \frac{B}{I} = \frac{N \mu_o}{l}</math> |- | Nam châm điện vỉnh cửu || [[Tập tin:Electromagnet1.png|100px]] || <math>B = L I = \frac{N \mu}{l} I</math><br> <math>H = \frac{B}{\mu} = \frac{NI}{l}</math> || <math>L = \frac{B}{I} = \frac{N \mu}{l}</math> |- |} ===Sóng điện từ=== ====Phương trình và hàm số sóng điện từ==== Dao động điện từ được Laplace biểu diển dưới dạng 4 phương trình vector đạo hàm của 2 trường [[Điện trường]], E và [[Từ trường]], B [[File:VFPt_Solenoid_correct2.svg|200px|right]] :<math>\nabla \cdot E= 0</math><br><math>\nabla \times E = -\frac{1}{T}E</math><br><math>\nabla \cdot B = 0</math><br><math>\nabla \times B = - \frac{1}{T}B</math><br> <math>T=\mu \epsilon</math> Phương trình sóng điện từ : <math>\nabla^2 E = -\beta E</math> : <math>\nabla^2 B = -\beta B</math> Hàm số sóng điện từ [[File:Onde_electromagnetique.svg|300px|right]] : <math>E = A Sin \omega t</math> : <math>B = A Sin \omega t</math> : <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{1}{T}} = \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = C = \lambda f</math> : <math>T=\mu \epsilon</math> ====Chuyển động sóng điện từ ==== :<math>v = \omega = \lambda f = \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = C</math> :<math>W = p v = p C = p \lambda f = h f </math> Với :<math>h = p \lambda</math> ====Lưỡng tính sóng hạt==== Đặc tính hạt :<math>p = \frac{h}{\lambda}</math> Đặc tính sóng :<math>\lambda = \frac{h}{p}</math> ====Phổ tần Phóng xạ sóng điện từ==== :[[File:Radio_transmition_diagram_en.png|500px]] Phóng xạ sóng điện từ có phổ tần phóng xạ sau : [[VF]] , Ánh sáng thấy được : [[UVF]] , Ánh sáng tím : [[X]], Tia X : [[γ]], Tia gamma [[Thể loại:Sách kỹ sư]] cn3b00i19cho8tw54ey39j5crpcze09 516283 516282 2024-11-11T16:44:35Z 209.226.193.66 /* Nhiệt */ 516283 wikitext text/x-wiki ==Vật== Vật đại diện cho một đại lượng vật lý quan sát được và đo được . Thí dụ như Trái banh, Cục đá, Nguyên tử .... ===Tính chất vật lý=== Mọi vật đều có một Vật lượng đo được của Chất lượng vật trong một Thể tích vật chất Vật lượng <math>m = \rho V</math> Chất lượng <math>\rho = \frac{m}{V}</math> Thể tích <math>V = \frac{m}{\rho}</math> Với :<math>m = \rho V</math> :<math>m = \rho V</math> :<math>m = \rho V</math> ===Tính chất hóa lý=== Mọi vật hiện hửu ở 4 trạng thái [[Rắn]] , [[Đặc]], [[Lỏng]] và [[Khí]] và có một nhiệt độ riêng được gọi là Thân nhiệt . * [[Rắn]] ở nhiệt độ 0<sup>o</sup>, * [[Đặc]] ở nhiệt độ 25<sup>o</sup>, * [[Lỏng]] ở nhiệt độ 75<sup>o</sup>, * [[Khí]] ở nhiệt độ 100<sup>o</sup> ===Cấu tạo vật=== Mọi vật được tạo ra từ Nguyên chất , phần tử nhỏ nhứt của vật chất vẩn còn giử tính chất vật chất . Mọi Nguyên chất được tạo ra từ Nguyên tố vật chất . Mọi Nguyên tố được tạo ra từ Nguyên tử vật chất ===Mo hình nguyên tử điện=== ====Ruther Ford==== [[File:Atom_Diagram.svg|150px|right]] Mọi vật chất được tạo ra từ Nguyên tố vật chất , phần tử nhỏ nhứt còn giử tính chất của vật chất . Mọi [[Nguyên tố]] vật chất được tạo từ các phần tử điện nhỏ nhứt không thể phân chia gọi là [[Nguyên tử ]] điện . Mọi [[Nguyên tử]] điện đều có các vòng tròn [[Quỷ đạo]] chứa [[Điện tử âm]] quay quanh một [[/Hạt nhân/]] ở trong tâm chứa các [[Điện tử dương]] và [[Điện tử trung hòa]] . Số nguyên tố cho biết số lượng điện tủ âm trên các Quỷ đạo và số lượng điện tủ dương trong Hạt nhân . Ở trạng thái cân bằng, tổng điện của nguyên tử bằng không . Chỉ có điện tử âm trên quỷ đạo ngoài cùng mới có thể tham gia các phản ứng điện Mô hình nguyên tử điện của Rutherford cho biết phân bố Điện tử trong Nguyên tử điện nhưng không thể giải thích được vì sao điện tử âm không bị rơi vào trong tâm Hạt nhân ====Bohr==== [[File:Bohr_Model.svg|150px|right]] Các điện tử chuyển động xung quanh hạt nhân theo các quỹ đạo có năng lượng và bán kính cố định. Năng lượng của điện tử phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo của điện tử . Điện tử nằm trên quỹ đạo có bán kính lớn nhất sẽ có [[năng lượng nghỉ]] nhỏ nhất và [[năng lượng động]] cao nhứt . Năng lượng ở mức [[năng lượng ổn định]] hay ở ''trạng thái ổn định'' . Nếu Nguyên tử hấp thụ năng lượng của một Lực (Điện , Ánh sáng ...) năng lượng của Nguyên tử sẻ thay đổi lúc này điện tử nằm ở [[trạng thái kích thích]]. Điện tử trở thành điện tử tự do khi điện tử hấp thụ hay giải thoát năng lượng quang tuyến . Điện tử sẻ đi ra khỏi nguyên tử khi điện tử hấp thụ năng lượng quang tuyến . Điện tử sẻ đi vô trong nguyên tử khi điện tử giải thoát năng lượng quang tuyến Mô hình nguyên tử điện của Bohr cho biết Bán kín và Tầng năng lượng lượng tử giử cho điện tử di chuyển trên các vòng tròn quỹ đạo không bị rơi vào trong tâm Nguyên tử =====Bán kín===== =====Tầng năng lượng lương tử===== =====Quang tử===== ==Lực== Lực đại diện cho một đại lượng vật lý tương tác với vật để thực hiện một việc . Khi dùng sức đẩy một vật làm cho vật di chuyển từ vị trí đứng yên tạo ra chuyển động . Sức dùng để đẩy vật được gọi là lực . Lực tương tác với vật làm cho vật di chuyển tạo ra chuyển động Lực có ký hiệu '''F''' đo bằng đơn vị Newton '''N''' . : <math>F=1 N = 1 Kg m/s</math> Lực tính bằng công thức : <math>F=ma </math> ==Năng lực Năng lượng== Năng lực cho biết Khả năng thực hiện một việc của lực : <math>W = F s = F v t = p v</math> Năng lượng cho biết Khả năng thực hiện một việc của lực trong một đơn vị thơi gian : <math>E = \frac{W}{t} = F \frac{s}{t} = F v =F a t = p a</math> ==Các Lực cơ bản== :{|Width=100% |- | '''Dạng lực ''' || '''Công thức ''' |- | [[/Động lực/]] || <math>F_p = m \frac{v}{t} = \frac{p}{t}</math> |- | [[/Trọng lực/]] || <math>-F_g = -m g = -m \frac{MG}{h^2}</math> |- | [[/Phản lực/]] || <math>F_- = -F</math> |- | [[/Áp lực/]] || <math>F_A = \frac{F}{A}</math> |- | [[/Lực ma sát/]] || <math>-F_{\mu} = -\mu F_N</math> |- | [[/Lực đàn hồi/]] || <math>-F_x = -k x</math> <br> <math>F_y = k y</math> <br> <math>F_\theta = l \theta</math> |- | [[/Lực ly tâm/]] || <math>F_v = m \frac{v}{r} = \frac{p}{r}</math> |- | [[/Lực hướng tâm/]] || <math>F_r = m v r = p r</math> |- | [[/Lực Ampere/]] || <math>F_E = Q E</math> |- | [[/Lực Coulomb/]] || <math>F_Q = K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> |- | [[/Lực Lorentz/]] || <math>F_B = \pm Q v B</math> |- | [[/Lực điện từ/]] || <math>F_{EB} = F_E + F_B = Q(E\pm v B)</math> |- | [[/Lực tương tác yếu/]] || |- | [[/Lực tương tác mạnh/]] || |- |} ==Chuyển động == Chuyển động được dùng để miêu tả di chuyển của một vật khi có một lực tương tác với vật . ===Tính chất chuyển động=== Mọi Chuyển Động từ vị trí ban đầu đến một vị trí khác qua một quãng đường có Đường Dài s trong một Thời Gian t đều có các tính chất sau :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Định nghỉa ''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Đường dài ]] || đường dài di chuyển || <math>s </math> || <math>s </math> || '''m''' |- | [[Thời gian]] || Thời gian di chuyển || <math>t </math> || <math>t</math> || '''s''' |- | [[Vận tốc ]]|| Tốc độ di chuyển || <math>v </math> || <math>\frac{s}{t}</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || Thay đổi tốc độ theo thay đổi thời gian || <math>a</math> || <math>\frac{v}{t}</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Lực ]] || Sức dùng để thực thi một việc ||<math>F</math> || <math>m a</math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || khả năng thực thi một việc của lực || <math>W</math> || <math>F s</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || khả năng thực thi một việc của lực theo thời gian || <math>E</math> || <math>\frac{W}{t}</math> || '''N m/s''' |- |} ===Động lượng=== ====v < C==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>v </math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{ v}{t} </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>v t </math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m \frac{v}{t} = \frac{p}{t} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F s = \frac{p}{t} s = p v </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>\frac{W}{t} = \frac{p v }{t} = p a </math> || '''N m/s''' |- |} ====v = C==== :{| width="100%" |- | '''Tính Chất uyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>C = \lambda f</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{ C}{t} </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>C t</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>\frac{p}{t} = \frac{\frac{h}{\lambda}}{t} = \frac{h f}{\lambda} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>p C = h f</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>p \frac{C}{t} </math> || '''N m/s''' |- |} ==== v ~ C ==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>C \beta </math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{ C}{t} \beta </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>C t \beta</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>\frac{ p}{t} \beta</math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>p v \beta </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>pa \beta</math> || '''N m/s''' |- |} ===Chuyển động thẳng=== ====Chuyển động thẳng nghiêng==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math> \frac{v - v_o}{t - t_o} = \frac{\Delta v}{\Delta t}</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>v_o + a \Delta t</math> || '''m/s''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>\Delta t(v_o + \Delta v) = \Delta t(v_o + a \Delta t) = \Delta t(v - a \Delta t) = \frac{v^2 - v_o^2}{2a}</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m \frac{\Delta v}{\Delta t} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F s = F \Delta t(v_o + \Delta v) </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>\frac{W}{t} = F (v_o + \Delta v) </math> || '''N m/s''' |- |} ====Chuyển động thẳng ngang==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>v </math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{ v}{ t} </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>vt</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>m \frac{ v}{ t} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F v t </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>F v</math> || '''N m/s''' |- |} ====Chuyển động thẳng dọc==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>-g</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>-g t</math> || '''m/s''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>-g t^2</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>-mg </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>-mgh </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>-\frac{mgh}{t} </math> || '''N m/s''' |- |} ===Chuyển động cong=== ====v(t)==== :{| width="100%" |- | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math> v(t)</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math> \frac{d}{dt}v(t)</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài]] ||<math>s </math> || <math>\int v(t) dt</math> || '''m''' |- | [[Lực]] ||<math>F</math> || <math>m \frac{d}{dt}v(t) </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F \int v(t) dt</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>\frac{F}{t} \int v(t) dt</math> || '''N m/s''' |- |} ====s(t)==== :{| width="100%" |- | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Đường dài ]] ||<math>s </math> || <math>s(t) </math> || '''m''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>\frac{d}{dt} s(t) </math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math> \frac{d^2}{dt^2}s(t)</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m \frac{d^2}{dt^2}s(t) </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>pv = p \frac{d}{dt}s(t) </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>pa = p \frac{d^2}{dt^2} s(t) </math> || '''N m/s''' |- |} ===Chuyển động tròn=== Chuyển động tròn là một lọai Chuyển động tuần hoàn cuả một điểm ở một khoảng cách không đổi so với một tâm điểm ====Chuyển động quay tròn==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>2 \pi </math> || '''m''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>\frac{2 \pi}{t} = 2 \pi f = \omega</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{\omega}{t} </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m \frac{\omega}{t} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F s = p v = p \omega</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>\frac{W}{t} = p a = \frac{p \omega}{t}</math> || '''N m/s''' |- |} ====Chuyển động xoay tròn==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>r \alpha</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>r \omega </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>r \theta </math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m r \alpha </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math> P v = p r \omega</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>P a = \frac{p r \omega}{t}</math> || '''N m/s''' |- |} ===Dao động=== Dao động một loại chuyển động tuần hoàn của một vật quanh một vị trí cân bằng lập đi lập lại trong một chu kỳ thời gian . Thí dụ như Dao động lò xo , Dao động con lắc , Dao động điện , Dao động điện từ ====Dao động lên xuống của lò xo ==== [[Tập_tin:Simple_harmonic_oscillator.gif|50px|right]] : <math>-F_g = F_y</math> : <math>-m g = ky</math> : <math>g = -\beta y = \frac{d^2}{dt^2} y</math> : <math>y = A sin \omega t </math> : <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{k}{m}} </math> ====Dao động qua lại của lò xo==== : <math>F_a = -F_x</math> : <math>m a = -kx</math> : <math>a = -\beta x = \frac{d^2}{dt^2} x</math> : <math>x = A sin \omega t </math> : <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{k}{m}} </math> ====Dao động đong đưa của con lắc ==== [[Tập tin:Simple_pendulum_height.png|150px|right]] : <math>-F_g = F_{\theta}</math> : <math>-m g = l \theta</math> : <math>-g = -\beta \theta = \frac{d^2}{dt^2} \theta</math> : <math>\theta = A sin \omega t</math> : <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{l}{m}} </math> ===Chuyển động sóng sin=== :{|width=100% |- | '''Tính chất chuyển động sóng '''|| '''Ký hiệu ''' || '''Công thức ''' |- | Đường dài || <math>s </math> || <math>k \lambda</math> |- | Thời gian|| <math>t</math> || <math>t</math> |- | Vận tốc || <math>v </math> || <math>v = \frac{k \lambda}{t} = k \lambda f = k \omega</math> |- | Số sóng || <math>k </math> || <math>k = \frac{s}{\lambda} = \frac{v}{\omega}</math> |- | Vận tốc góc || <math>\omega </math> || <math>\omega = \lambda f = \frac{v}{k}</math> |- | Bước sóng || <math>\lambda </math> || <math>\lambda = \frac{\omega}{f} = \omega t = \frac{s}{k}</math> |- | Tần số sóng || <math>f </math> || <math>f = \frac{\omega}{\lambda} = \frac{v}{k \lambda} = \frac{1}{t}</math> |- | Phương trình sóng || <math>f^n(t) </math> || <math>\frac{d^n}{dt^n} f(t) = -\beta f(t)</math> |- | Hàm số sóng || <math>f(t) </math> || <math>f(t) = A sin \omega t</math> |- | Vận tốc góc || || <math>\omega = \sqrt [n]{\beta} = \lambda f = \frac{v}{k}</math> |- | || || n ≥ 2 |- |} ===Lực và Chuyển động=== Các định luật về [[Chuyển động]] của Newton là một hệ thống gồm 3 định luật đặt nền móng cơ bản cho cơ học cổ điển. Chúng mô tả mối quan hệ giữa một vật thể và các lực tác động cũng như chuyển động của vật thể đó. Các định luật đã được diễn giải theo nhiều cách khác nhau trong suốt 3 thế kỷ sau đó. :{|width=100% |- | F = 0 || Không có lực tương tác , không có chuyển động || Vật sẽ đứng yên |- | F≠ 0 || Lực tương tác với vật tạo ra chuyển động || Vật sẽ di chuyển |- | Σ F = 0 || Tổng lực trên vật bằng không, vật ở trạng thái cân bằng || Vật ở trạng thái cân bằng |- |} ====Di chuyển tự do trên mặt đất ==== : F<sub>p</sub> → O → v : <math>F = m \frac{v}{t} = \frac{p}{t}</math> : <math>p = m v = F t</math> : <math>v = \frac{p}{m} = \frac{F t}{m}</math> : <math>t = \frac{m v}{F} </math> ====Di chuyển tự do rơi xuống đất==== : O : ↓ :-F<sub>g</sub> : <math>F_g = m g = \frac{m M G}{h^2}</math> : <math>g = \frac{m M }{h^2}</math> : <math>h = \sqrt{\frac{m M }{g}}</math> ====Trên mặt đất bị lực ma sát cản trở ==== : ← F<sub>u</sub> O F<sub>p</sub> → : <math> F_p = F_{\mu}</math> : <math> m \frac{v}{t} = \mu F_N </math> : <math>v=\frac{\mu F_N t}{m}</math> : <math>t=\frac{mv}{\mu F_N}</math> ====Di chuyển tự do lơ lửng trên không trung ==== : F<sub>p</sub> : ↑ : O : ↓ : -F<sub>g</sub> :<math>F_p =F_g</math> : <math>\frac{mv}{t} = mg</math> : <math>a = g = \frac{M G}{h^2}</math> : <math>h = \sqrt{\frac{M G}{a}}</math> : <math>v = g t</math> : <math>t = \frac{v }{g}</math> ====Di chuyển tự do theo quỹ đạo vòng tròn==== : <math>F_r = F_g</math> : <math>m v r = m g = m \frac{MG}{h^2}</math> : <math>g = v r = \frac{MG}{h^2}</math> : <math>v = \frac{g}{r}</math> : <math>r = \frac{g}{v}</math> : <math>h = \sqrt{\frac{MG}{g}} = \sqrt{\frac{MG}{v r}}</math> ===Chuyển động của điện tích=== ====Lực Coulomb==== Lực hút giửa điện tích khác loại :<math>F = K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> Lực hút giửa điện tích đồng loại :<math>F = K \frac{Q^2}{r^2}</math> . (<math>Q_+ = Q_- = Q</math>) :<math>E = \frac{F}{Q} = \frac{KQ}{r^2} </math>) :<math>W = \int E dr = \frac{KQ}{r}</math>) :<math>U = \frac{W}{t} = \frac{KQ}{rt}</math> :<math>r = \sqrt{\frac{KQ^2}{F}}</math> ====Lực Ampere==== Lực điện làm cho điện tích đứng yên di chuyển :<math>F = Q E</math> :<math>F = Q E = Q \frac{V}{l} = \frac{W}{l}</math> :<math>l = \frac{W}{F}</math> :<math>v = \frac{l}{t} = \frac{W}{Ft} = \frac{U}{F}</math> :<math>t = \frac{l}{v} = \frac{W}{F} / \frac{U}{F} = \frac{W}{F} \times \frac{F}{U} = \frac{W}{U}</math> ====Lực Lorentz==== Lực điện làm cho điện tích di chuyển theo hướng dọc :<math>F = \pm QvB</math> :<math>F = QvB = ItvB = IlB</math> :<math>l = \frac{F}{IB}</math> :<math>v = \frac{F}{Qv}</math> :<math>t = \frac{l}{v} = \frac{F}{IB} / \frac{F}{Qv} = \frac{F}{IB} \times \frac{Qv}{F} = \frac{Qv}{IB}</math> Lực điện làm cho điện tích di chuyển theo hướng nghiêng :<math>F = Q(E \pm vB)</math> Khi <math>v=0</math> :<math>F = Q(E \pm vB) = QE</math> Khi v ≠ 0 , <math>QE=0</math> : <math>F = Q(E \pm vB) = QvB</math> Khi <math>E \pm vB = 0</math> : <math>F = Q(E \pm vB) = 0</math> : <math>E = vB</math> : <math>B = \frac{1}{v}B</math> : <math>v = \frac{E}{B}</math> Đừong dài đường thẳng nghiêng : <math>l = \sqrt{l_E^2+l_B^2} = \sqrt{(\frac{Qv}{F})^2+ (\frac{F}{IB})^2}</math> Tổng lực làm cho điện tích di chuyển theo vòng tròn :<math>F_p = F_B</math> :<math>m \frac{v^2}{r} = QvB</math> :<math> \frac{Q}{m} = \frac{v^2}{rvB} = \frac{v}{rB}</math> :<math> r = \frac{mv^2}{QB} </math> ===Chuyển động điện tử trong nguyên tử điện=== ====Điện tử đi ra nguyên tử điện==== [[Tập tin:Photoelectric effect in a solid - diagram.svg|200px|right]] : <math>hf = hf_o + \frac{1}{2} m v^2</math> : <math>v = \sqrt{\frac{2h \Delta f}{m}} </math> : <math>h = \frac{mv^2}{2 \Delta f} </math> : <math>\Delta f = f- f_o = f - \frac{C}{\Lambda_o} = f - \frac{3 \times 10^8m/s}{400-700nm} </math> ====Điện tử đi vô nguyên tử điện==== [[Tập tin:Bohr Model.svg|200px|right]] : <math>nhf = m v r (2\pi)</math> : <math>v = (\frac{1}{2 \pi}) (\frac{nhf}{mr}) </math> :<math>\hbar = \frac{h}{2 \pi} = \frac{mvr}{nf}</math> ====Bán kín Bohr==== :<math>F= k \frac{Q_+ Q_-}{r^2} = k \frac{Ze^2}{r^2}</math> Cho lực Coulomb bằng lực ly tâm :<math>k \frac{Ze^2}{r^2} = \frac{m v^2}{r}</math> :<math>k Ze^2 = m v^2 r</math> :<math>r = \frac{k Ze^2}{m v^2}</math> Bohr điều kiện để lượng tử hóa của góc độn lượng :<Math>mvr = \frac{nh}{2 \pi}</math> Giải tìm v :<math>v = \frac{nh}{2 \pi m r}</math> Thế v vào r :<math>r = \frac{k Z e^2}{m (\frac{nh}{2 \pi m r})^2}</math> :<math>r = \frac{k Z e^2}{m} \frac{4 \pi^2 m^2 r^2}{n^2 h^2}</math> :<math>1 = \frac{4 \pi^2 k Z e^2 m^2}{m n^2 h^2} r </math> :<math>r = \frac{n^2 h^2}{4 \pi^2 k Z e^2 m} = \frac{n^2 \hbar^2}{m k Z e^2}</math> Với Hydrogen Z=1, n=1 :<math>r_1 = 0.052 917 7 nm</math> được biết là bán kín Bohr '''Bohr radius''' ====Tầng năng lượng lượng tử==== :<math>E = \frac{1}{2} m v^2 - k \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> :<math>E = \frac{1}{2} m v^2 - k \frac{Z e^2}{r^2}</math> :<math>\frac{m v^2}{r} = k \frac{Z e^2}{r^2}</math> :<math>\frac{m v^2}{r} \frac{r}{2} = k \frac{Z e^2}{r^2} \frac{r}{2}</math> :<math>\frac{1}{2} m v^2 = k \frac{Z e^2}{2r} </math> :<math>E = k \frac{Z e^2}{2r} - k \frac{Z e^2}{r} = -\frac{k Z e^2}{2r}</math> Với Hydrogen Z=1 :<math>E = - \frac{13.6 eV}{n^2}</math> n được biết là số lượng tử '''Principal quantum number''' :<math>hf = E_3 - E_2 = \frac{-13.6 eV}{3^2} - \frac{-13.6 eV}{2^2}</math> :<math>hf = E_3 - E_2 = -1.511 eV + 3.40 eV = 1.89 eV</math> :<math>f = \frac{1.89 eV}{h} (\frac{1.6 \times 10^-{19}}{eV}) = 4 .56 \times 10^14</math> ====Bước sóng vạch sáng ==== : <math>\Delta E = E_n - E_{n-1} = nhf = nh \frac{C}{\lambda}</math> : <math>\frac{1}{\lambda} = \frac{\Delta E}{nhC} </math> Vạch sáng Lyman :<math>\frac{1}{\lambda} = R (\frac{1}{1^2} - \frac{1}{n^2})</math> . Với n=2,3,4 ... 91-122nm Vạch sáng Balmer :<math>\frac{1}{\lambda} = R (\frac{1}{2^2} - \frac{1}{n^2})</math> . Với n=3,4,5 ... 365-656nm Vạch sáng Paschen :<math>\frac{1}{\lambda} = R (\frac{1}{3^2} - \frac{1}{n^2})</math> . Với n=4,5,6 ... 820-1875nm ==Nhiệt== [[Tập tin:171879main LimbFlareJan12 lg.jpg|200px|nhỏ|phải|Nhiệt từ [[Mặt trời]] cung cấp nguồn gốc cho sinh vật trên [[Trái Đất]].]] Nhiệt là một khái niệm vật lý cho biết một cảm giác ấm , nóng, , mát, lạnh . Nhiệt phát sinh từ nhiều nguồn như [[Lửa]], [[/Ánh sáng/]] (Mặt trời, Đèn ), hay qua [[/Cọ xát/]] giữa hai vật (quẹt que diêm với ống quẹt tạo ra lửa). [[Nhiệt điện]], [[Nhiệt điện từ]], [[Phóng xạ vật]], ... . Các hiện tượng xảy ra trong tự nhiên khi có thay đổi nhiệt như [[//Khí hậu/]], [[/Thời tiết/]], [[/Mưa nắng/]] ... . [[Nhiệt nóng]] có nhiệt độ cao (ví dụ như nước sôi). [[Nhiệt lạnh]] có nhiệt độ thấp (ví dụ nước đá). Nhiệt được ứng dụng trong nhiều lãnh vực tạo ra các công cụ đo lường nhiệt độ như [[Nhiệt độ kế|nhiệt kế]]. Công cụ điện nhiệt như [[điện trở nhiệt]]. Các máy điện nhiệt như máy sưởi, tủ lạnh, máy điều hòa nhiệt độ,... ===Tính chất Nhiệt === Quan sát cho thấy, * Mọi vật đều có một nhiệt độ riêng được gọi là thân nhiệt * Không có nhiệt di chuyển khi hai vật có cùng nhiệt độ * Khi có nhiệt di chuyển, nhiệt sẻ di chuyển từ nhiệt độ cao đến nhiệt độ thấp * Khi vật và nhiệt tương tác, vật sẻ thay đổi trạng thái của vật * Vật mỏng có màu tối hấp thụ nhiệt cao hơn vật dày có màu sáng (Quần áo mỏng màu đen mau khô hơn quần áo dày màu trắng) ===Nhiệt độ=== Nhiệt độ là đơn vị đo lường nhiệt cho biết mức độ nhiệt . Nhiệt độ được dùng để cho biết mức độ nhiệt như sau . Nhiệt nóng có Nhiệt độ cao cho cảm giác nóng . Nhiệt ấm có Nhiệt độ trung bình cho cảm giác ấm . Nhiệt lạnh có Nhiệt độ thấp cho cảm giác lạnh ====Nhiệt độ chuẩn==== :{|width=100% class=wikitable |- | Nhiệt độ Áp suất tiêu chuẩn || STP - <math>1 atm=760.1 mmHg . T = 273.15K = 0^oC . P = 1.013 \times 10^5 Pa </math> |- | <br>Nhiệt độ vật chất || <br>Rắn - <math>T =25^oC</math> <br> Lỏng - <math>T =75^oC</math> . <br>Khí - <math>T =100^oC</math> |- | <br>Nhiệt độ 0 tuyệt đối || <br><math>T=0^o K</math> |- | <br>Nhiệt độ phòng || <br><math>T=25^o C</math> |- |} ==== Hệ thống đo lường nhiệt độ==== Có ba Hệ thống đo lường nhiệt độ bao gồm :{|width=100% class=wikitable |- | || Nhiệt Độ C - Nhiệt độ Celcius || Nhiệt Độ F - Nhiệt độ Farenheit || Nhiệt Độ K - Nhiệt độ Kelvin |- | Nhiệt độ nóng chảy || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> |- | Nhiệt độ bốc hơi || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> |- | Nhiệt độ đông đặc || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> |- |} ====Hoán chuyển nhiệt độ==== {| width=100% border="1" cellspacing="0" cellpadding="5" align="" style="margin: 0 0 0.5em 1em;" |+'''Các công thức đổi nhiệt độ''' |- bgcolor="#f0f0f0" ! Đổi từ!! Sang!! Công thức |- |[[Fahrenheit]] ||Celsius ||°C = 5/9 (F &ndash; 32) |- |Celsius ||[[Fahrenheit]] ||°F = 9/5 C + 32 |- |Celsius ||[[Kelvin]] ||K = C + 273,15 |- |Kelvin |Celsius |°C = K - 273,15 |- |[[Kelvin]] ||[[Fahrenheit]] ||°F= 9/5 (K &ndash; 273,15) + 32 |- |Fahrenheit |Kelvin |K = 5/9 (F - 32) + 273,15 |- | colspan=3 align=center | |} ===Nhiệt và vật=== ====Điện nhiệt ==== Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt bên trong vật . Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh :{|Width=100% class=wikitable |- |''' Nhiệt điện ''' || '''Hình ''' || '''Công thức ''' || |- | Điện trở || [[File:Manoderecha.svg|100px]] || <math>W = i^2 R(T)</math><br><math>R(T) = R_o + NT</math> đúng cho Dẩn điện <br> <math>R(T) = R_oe^{-NT}</math> đúng cho bán dẩn điện |- | Cuộn từ || [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] || Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt bên trong vật<br><math>W_i = \int B di = \int Li di = \frac{1}{2} L i^2</math> || Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh<br><math>W_e = pv = p \omega = p \lambda f = hf </math><br><math>W_e = pv = p \omega = p \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = pC </math><br><math>W_e = pC =hf </math> |- | Tụ điện || [[Tập_tin:Capacitor.gif|200px]] || <math>W = \int Q dv = \int Cv di = \frac{1}{2} C v^2</math> || |- |} ====Lửa nhiệt==== =====Nhiệt dẩn===== :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Nhiệt độ''' , <math>T</math> || '''Thay đổi nhiệt''', <math>\Delta T</math> || ''' Hướng nhiệt truyền ''' || '''Năng lực nhiệt truyền vào môi trường xung quanh''', <math>W = m v \Delta T </math> |- | <math> T_0 = T_1</math> || <math>\Delta T = 0</math> || || <math>W = m v \Delta T = 0</math> || |- | <math> T_0 > T_1</math> || <math>\Delta = T_0-T_1</math> || Nhiệt di chuyển từ T<sub>0</sub> đến T<sub>1</sub> || <math>W = m v (T_o-T_1) </math> |- | <math> T_0 < T_1</math> || <math>\Delta = T_1-T_0</math> || Nhiệt di chuyển từ T<sub>1</sub> đến T<sub>0</sub> || <math>W = m v (T_1-T_0) </math> |- |} <math>W = m v \Delta T</math> =====Nhiệt phóng xạ ===== Năng lực nhiệt làm cho vật tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh phát ra ánh sáng thấy được <math>W = \phi + K.E. = hf</math> :<math>\phi = hf_o</math> vì ở <math>f=f_o</math>, <math>K.E.=0</math> =====Nhiệt phân rả ===== Năng lực nhiệt làm cho vật tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh phát ra ánh sáng thấy được <math>hf = hf_o + \frac{1}{2}m v^2</math> ====Nhiệt Phóng xạ ==== ===== Phóng xạ vật đen - Plankc===== [[Tập_tin:Black_body.svg|liên_kết=https://vi.wikibooks.org/wiki/T%E1%BA%ADp_tin:Black_body.svg|300px|right]] Planck biết rằng vật tối hấp thụ năng lượng nhiệt tốt nhứt . Planck thực hiện thí nghiệm trên vật tối và thấy rằng khi nhiệt độ tăng dần từ thấp đến cao * Cường độ nhiệt tăng theo tần số thời gian * Đỉnh sóng nhiệt ở bước sóng ngắn hơn * Phát ra ánh sáng màu theo trình tự từ Trắng , Đỏ , Vàng , Tím , và Đen :{|width=100% class=wikitable |- | '''Nhiệt độ ''' || '''Màu ''' || '''Cường độ nhiệt ''' || '''Bước sóng ''' |- | Lạnh || Trắng || Thấp || Ngắn |- | Ấm || Vàng || Trung || Trung |- | Nóng || Đen || Cao || Dài |- |} :{|width=100% class=wikitable |- | '''Định luật ''' || '''Ý nghỉa ''' || '''Công thức''' |- | Định luật Planck || miêu tả bức xạ điện từ phát ra từ vật đen trong trạng thái cân bằng nhiệt ở một nhiệt độ xác định || <math>B_\nu(T) = \frac{ 2 h \nu^3}{c^2} \frac{1}{e^\frac{h\nu}{k_\mathrm{B}T} - 1}</math><br><math>B_\lambda(T) =\frac{2 hc^2}{\lambda^5}\frac{1}{ e^{\frac{hc}{\lambda k_\mathrm{B}T}} - 1}</math> |- | Định luật Wien || Đường cong bức xạ của vật đen đối với các nhiệt độ khác nhau sẽ đạt cực đại ở các bước sóng khác nhau tỷ lệ nghịch với nhiệt độ || <math>\lambda_\text{max} = \frac{b}{T}</math> |- |Định luật Stefan-Boltzmann || tổng năng lượng bức xạ trên một đơn vị diện tích bề mặt của một vật đen <br>qua tất cả các bước sóng trong một đơn vị thời gian, j ⋆ {\displaystyle j^{\star }} {\displaystyle j^{\star }}<br>, tỷ lệ thuận với lũy thừa bậc 4 của nhiệt độ nhiệt động của vật thể T || <math> j^{\star} = \sigma T^{4}.</math> |- |} ===== Phóng xạ quang tuyến - Marie Curie và Henri Becquerel ===== Marie Curie khám phá vật chất không bền do có tương tác với quang tuyến nhiệt như Uranium phân rả để trở thành vật chất bền tạo ra Phóng xạ alpha . Henry Becquerel khám phá cho thấy vật chất đồng vị không bền do có tương tác với quang tuyến nhiệt như Carbon phân rả để trở thành vật chất bền tạo ra Phóng xạ beta :[[File:Alfa_beta_gamma_radiation.svg|100px]][[File:Lorentz_force.svg|150px]] :{|width=100% class=wikitable |- | '''Phóng xạ ''' ||'''Tính chất ''' |- |Phóng xạ alpha || Phóng xạ alpha được tìm thấy từ Phóng xạ nguyên tố như Uranium cho ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc gần bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ alpha có khả năng đi sâu vô vật và đi lệch hướng (hướng xuống theo hướng cực nam của nam châm) khi đi qua từ trường của nam châm || |- |Phóng xạ beta || Phóng xạ alpha được tìm thấy từ Phóng xạ của vật chất đồng vị Carbon cho ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ beta có khả năng đi sâu vô vật và đi lệch hướng khi đi qua từ trường của nam châm |- |Phóng xạ gamma || Phóng xạ gamma được tìm thấy từ Phóng xạ của điện tử âm va chạm nhau tạo ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ gamma có khả năng đi sâu nhứt vô vật và đi lệch hướng (đi lệch hướng lên theo hướng cực bắc của nam châm) khi đi qua từ trường của nam châm |- |} ====Nhiệt phân rả==== ===== Nguyên tử tố===== : Ur --> Th + X : C --> N + Y ===== Nguyên tử điện===== Điện tử rời khỏi nguyên tử đi ra tạo ra quang tuyến sáng : <math>hf = hf_o + \frac{1}{2}m v^2</math> : <math>h = \frac{m v^2}{2 \Delta f}</math> : <math>\Delta f = f -f_o</math> Điện tử rời khỏi nguyên tử đi vô tạo ra quang tuyến tối : <math>n h f = 2 \pi m v r</math> : <math>h = \frac{2 \pi m v r}{nf}</math> ===Định luật nhiệt động học=== Các định luật của nhiệt động lực học còn được gọi là các nguyên lý nhiệt động lực học. ====Định luật 0==== :'' Nếu hai hệ có cân bằng nhiệt động với cùng một hệ thứ ba thì chúng cũng cân bằng nhiệt động với nhau '' Nguyên lý cân bằng nhiệt động, khi co' 2 hệ nhiệt động đang nằm trong ''cân bằng nhiệt động '' với nhau khi chúng tiếp xúc với nhau sè không có trao đổi năng lượng. ====Định luật 1 ==== : '' Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng công và nhiệt lượng mà hệ nhận được '' ΔU = A + Q . Trong trường hợp này, chúng ta có thể quy định về dấu của A và Q để biết hệ đang nhận hay thực hiện công, nhận hay truyền nhiệt lượng. Ví dụ: Q > 0: Hệ nhận nhiệt lượng Q < 0: Hệ truyền nhiệt lượng A > 0: Hệ nhận công A < 0: Hệ thực hiện công Đây chính là định luật bảo toàn năng lượng áp dụng vào hiện tượng nhiệt, khẳng định rằng năng lượng luôn được cân bằng. Nói cách khác, tổng năng lượng của một hệ kín là không đổi. Các sự kiện xảy ra trong hệ chẳng qua là sự chuyển năng lượng từ dạng này sang dạng khác. Như vậy năng lượng không tự sinh ra và không tự mất đi, nó luôn biến đổi trong tự nhiên. Trong toàn vũ trụ, tổng năng lượng không đổi, nó chỉ có thể chuyển từ hệ này sang hệ khác. ====Định luật 2 ==== : '' Một hệ lớn và không trao đổi năng lượng với môi trường sẽ có [[entropy]] luôn tăng hoặc không đổi theo thời gian '' . [[Entropy]] của một hệ kín chỉ có hai khả năng, hoặc là tăng lên, hoặc giữ nguyên Nguyên lý về entropy, liên quan đến tính không thể đảo ngược của một quá trình nhiệt động lực học và đề ra khái niệm entropy. Từ đó dẫn đến định luật là không thể chuyển từ trạng thái mất trật tự sang trạng thái trật tự nếu không có sự can thiệp từ bên ngoài. Vì entropy là mức độ hỗn loạn của hệ, định luật này nói rằng vũ trụ sẽ ngày càng "hỗn loạn" hơn. [[Cơ học thống kê]] đã chứng minh rằng định luật này là một định lý, đúng cho hệ lớn và trong thời gian dài. Đối với hệ nhỏ và thời gian ngắn, có thể có thay đổi ngẫu nhiên không tuân thủ định luật này. Nói cách khác, không như định luật 1, các định luật vật lý chi phối thế giới vi mô chỉ tuân theo định luật 2 một cách gián tiếp và có tính thống kê. Ngược lại, định luật 2 khá độc lập so với các tính chất của các định luật đó, bởi lẽ nó chỉ thể hiện khi người ta trình bày các định luật đó một cách giản lược hóa và ở quy mô nhỏ. ====Định luật 3 ==== : '' Trạng thái của mọi hệ không thay đổi tại [[nhiệt độ không tuyệt đối]] (0[[Kelvin|K]]) '' Nguyên lý Nernst còn được gọi là nguyên lý độ không tuyệt đối, đã từng được bàn cãi nhiều nhất, gắn liền với sự tụt xuống một trạng thái [[cơ học lượng tử|lượng tử]] cơ bản khi nhiệt độ của một hệ tiến đến giới hạn của [[nhiệt độ không tuyệt đối|độ không tuyệt đối]]. ==Ánh sáng== : [[File:Arc_en_ciel_-_panoramio.jpg|250px|right]] Ánh sáng là từ phổ thông dùng để chỉ bức xạ điện từ có bước sóng nằm trong vùng quang phổ nhìn thấy được bằng mắt thường của con người (tức là từ khoảng 380 nm đến 700 nm). Giống như mọi bức xạ điện từ, ánh sáng có thể được mô tả như những đợt sóng hạt chuyển động gọi là photon . Ánh sáng phát sinh từ nhiều nguồn. Thí dụ như [[Ánh sáng mặt trời]], [[Ánh sáng mặt trăng]], [[Cầu vòng 6 màu]]. [[Ánh sáng đèn điện]], [[Ánh sáng đèn cầy]], [[Ánh sáng đèn dầu]], [[Ánh sáng đèn măng song]]. [[Ánh sáng lửa]], [[Ánh sáng đá lân tinh]], [[Ánh sáng từ đom đóm]] và [[Quang tuyến nhiệt quang]] của [[Phóng xạ vật]] ===Lý thuyết ánh sáng=== :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Lý thuyết ánh sáng ''' || '''Phát hiện ''' |- |Lý thuyết hạt ánh sáng || Newton tuyên bố trong năm 1675 của mình rằng ánh sáng bao gồm các tiểu thể (các hạt vật chất) được phát ra theo mọi hướng từ một nguồn . Ánh sáng có thể bị phân cực lần đầu tiên được Newton giải thích một cách định tính bằng lý thuyết hạt. Étienne-Louis Malus năm 1810 đã tạo ra một lý thuyết hạt toán học về sự phân cực. Jean-Baptiste Biot năm 1812 đã chỉ ra rằng lý thuyết này giải thích tất cả các hiện tượng phân cực ánh sáng đã biết. Lúc đó sự phân cực được coi là bằng chứng của lý thuyết hạt. |- |Lý thuyết sóng ánh sáng || Young đã chỉ ra bằng một thí nghiệm nhiễu xạ rằng ánh sáng hoạt động như sóng. Ông cũng đề xuất rằng các màu sắc khác nhau là do các bước sóng ánh sáng khác nhau tạo ra và giải thích khả năng nhìn màu về các thụ thể ba màu trong mắt. Một người ủng hộ lý thuyết sóng là Leonhard Euler. Ông lập luận trong (1746) rằng nhiễu xạ có thể dễ dàng giải thích hơn bằng lý thuyết sóng. Năm 1816, André-Marie Ampère đã đưa ra ý tưởng cho Augustin-Jean Fresnel rằng sự phân cực của ánh sáng có thể được giải thích bằng lý thuyết sóng nếu ánh sáng là sóng ngang. |- |Lý thuyết ánh sáng điện từ || Maxwell cho rằng ánh sáng là một dạng bức xạ điện từ: lần đầu tiên ông phát biểu kết quả này vào năm 1862 trên tạp chí . Năm 1873, ông xuất bản , trong đó có một mô tả toán học đầy đủ về hoạt động của điện trường và từ trường, vẫn được gọi là phương trình Maxwell. Ngay sau đó, Heinrich Hertz đã xác nhận lý thuyết của Maxwell bằng thực nghiệm bằng cách tạo và phát hiện các sóng vô tuyến trong phòng thí nghiệm, và chứng minh rằng những sóng này hoạt động chính xác như ánh sáng nhìn thấy, thể hiện các đặc tính như phản xạ, khúc xạ, nhiễu xạ và giao thoa. Lý thuyết của Maxwell và các thí nghiệm của Hertz đã trực tiếp dẫn đến sự phát triển của vô tuyến, radar, truyền hình, hình ảnh điện từ và truyền thông không dây hiện đại. |- |Lý thuyết lượng tử ánh sáng || Năm 1900, Max Planck, cố gắng giải thích bức xạ vật đen, cho rằng mặc dù ánh sáng là một sóng, nhưng những sóng này chỉ có thể thu được hoặc mất năng lượng với một lượng hữu hạn liên quan đến tần số của chúng. Planck gọi những "cục" năng lượng ánh sáng này là " lượng tử " (từ một từ tiếng Latinh có nghĩa là "bao nhiêu"). Năm 1905, Albert Einstein sử dụng ý tưởng về lượng tử ánh sáng để giải thích hiệu ứng quang điện, và cho rằng những lượng tử ánh sáng này có sự tồn tại "thực". Năm 1923, Arthur Holly Compton đã chỉ ra rằng sự dịch chuyển bước sóng khi tia X cường độ thấp tán xạ từ các electron (gọi là tán xạ Compton) có thể được giải thích bằng lý thuyết hạt của tia X, nhưng không phải là lý thuyết sóng. Năm 1926, Gilbert N. Lewis đặt tên cho các hạt lượng tử ánh sáng này là photon. Cuối cùng lý thuyết hiện đại của cơ học lượng tử đã hình dung ánh sáng (theo một nghĩa nào đó) là hạt vừa là sóng |- |} ===Tính chất ánh sáng=== * Mọi Ánh sáng đều mang theo một Năng lượng nhiệt * Mọi Ánh sáng đều có màu sắc (Trắng, Vàng, Xanh dương, Tím, Đỏ ...) * Ánh sáng thấy được có bước sóng <math>\lambda_o = 400-700nm</math> * Tần số ngưởng phát ra ánh sáng thấy được của mọi vật khi tương tác với nhiệt được tính bằng : <math>f_o = \frac{C}{\lambda_o} = \frac{3 \times 10^8 m/s}{400-700nm}</math> * Vận tốc ánh sáng là một hằng số không đổi trong chân không (Thí nghiệm Morrison) và trong Không khí (Thí nghiệm bóng cây) có giá trị <math>3 \times 10^8m/s</math> :<math>v = C = \lambda f = 299.792.458 = 3 \times 10^8 </math>[[mét|m]]/[[giây|s]] ===Loại ánh sáng=== ====Ánh sáng thấy được==== Mọi loại Ánh sáng từ các nguồn phát sáng mắt thường thấy đươc di chuyển Dưới dạng Sóng điện từ :[[File:Onde_electromagnetique.svg|300px]] * Ở vận tốc cực nhanh là một hằng số không đổi đo được bằng :<math>C = \lambda f = 3 \times 10^8 m/s</math> * Có bước sóng ánh sáng thấy được bằng mắt thường nằm trong khoảng nano mét :<math>\lambda = 400 - 700 nm</math> ====Ánh sáng màu==== Ánh sáng màu được tìm thấy từ cầu vồng 6 màu hiện trên bầu trời sau cơn mưa. : [[File:Arc_en_ciel_-_panoramio.jpg|300px]] Thí nghiệm cho thấy khi ánh sáng di chuyển qua tinh thể trong suốt như [[Lăng Kín]] sẻ tạo ra Ánh sáng màu của các màu - Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím đây là hiện tượng [[Tán xạ]] hay [[Chiết xạ]] của ánh sáng. Khi quang tuyến nhiệt quang tương tác với lăng kín sẻ tạo ra ánh sáng màu của 6 màu Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím. Cho thấy ánh sáng thấy được tạo ra từ ánh sáng của 6 màu. : [[File:Prism-rainbow.svg|200px]] ===Sóng ánh sáng=== Maxwell đả chứng minh được [[Sóng ánh sáng thấy được]] di chuyển dưới dạng [[Sóng điện từ]] : [[Tập_tin:Onde electromagnetique.svg|250px]] ≈= ====Vận tốc ánh sáng thấy được==== : <math>v = \omega = \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = C = \lambda f</math>'' ====Năng lượng lượng tử của [[Quang tuyến nhiệt quang]]==== : <math>W = h f</math> ====Lượng tử 2 tánh Sóng và Hạt==== Có 2 cá tánh Hạt và Sóng : <math>h= p \lambda</math> ====Tần số ngưởng ==== Tần số của ánh sáng thấy được cho biết tần số phát sáng của vật chất được gọi là tần số ngưởng :<math>f_o=\frac{C}{\lambda_o} = \frac{300 \times 10^6}{400-700 nm}</math> ===Phản ứng sóng ánh sáng=== Hiện tượng sóng ánh sáng khi di chuyển qua vật ==== Phản xạ - Sóng ánh sáng và vật rắn ==== Trong chuyển động sóng, '''phản xạ''' là hiện tượng sóng khi lan truyền tới bề mặt tiếp xúc của hai môi trường bị đổi hướng lan truyền và quay trở lại môi trường mà nó đã tới. Các ví dụ về phản xạ đã được quan sát với các sóng như [[ánh sáng]], [[âm thanh]] hay sóng nước. * Phản xạ định hướng có góc tới bằng góc phản xạ. : [[File:Reflection_angles_clean.svg|100px]] :<math>\theta_i=\theta_r</math> * Phản xạ khuếch tán xảy ra khi sóng đi tới bề mặt tiếp giáp giữa hai môi trường không phẳng nhẵn và sóng phản xạ đi theo nhiều phương khác nhau. Phản xạ khuếch tán thường thấy khi ta chiếu một tia sáng vào tờ giấy trắng, trên tờ giấy xuất hiện một vệt sáng. Khí đó ánh sáng bị hắt lại theo mọi hướng. Phản xạ khuếch tán giúp chúng ta nhìn thấy được mọi vật chung quanh. ====Khúc xa - Sóng ánh sáng và nước ==== ;Định luật Snell hay định luật khúc xạ ánh sáng :[[T%E1%BA%ADp_tin:Refraction-with-soda-straw.jpg|150px]][[File:Kh%C3%BAcx%E1%BA%A1.png|200px]] Khi ánh sáng đổi hướng khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt có chiết suất khác nhau được tính theo công thức đặc trưng của hiện tượng khúc xạ, còn gọi là '''[[Định luật Snell]]''' hay '''định luật khúc xạ ánh sáng''' có dạng: :<math>{\sin(i) \over \sin(r)}={n_2 \over n_1}</math> Với: * ''i'' là góc giữa tia sáng đi từ môi trường 1 tới mặt phẳng phân cách và pháp tuyến của mặt phẳng phân cách hai môi trường. * ''r'' là góc giữa tia sáng đi từ mặt phân cách ra môi trường 2 và pháp tuyến của mặt phẳng phân cách hai môi trường. * ''n''<sub>1</sub> là chiết suất môi trường 1. * ''n''<sub>2</sub> là chiết suất môi trường 2. :<math>\frac{\sin\theta_1}{\sin\theta_2} = \frac{v_1}{v_2} = \frac{n_2}{n_1} = \sqrt{\left (\frac{\epsilon_2\mu_2}{\epsilon_1\mu_1} \right)}</math> ====Chiết xạ - Sóng ánh sáng màu ==== Thí nghiệm cho thấy khi ánh sáng di chuyển qua tinh thể trong suốt như [[Lăng Kín]] sẻ tạo ra Ánh sáng màu của các màu - Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím đây là hiện tượng [[Tán xạ]] hay [[Chiết xạ]] của ánh sáng. Khi quang tuyến nhiệt quang tương tác với lăng kín sẻ tạo ra ánh sáng màu của 6 màu Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím. Cho thấy ánh sáng thấy được tạo ra từ ánh sáng của 6 màu. : [[File:Prism-rainbow.svg|200px]] :{|Width=100% |- | '''Màu''' || '''Góc khúc xạ''' || '''Bước sóng ''' |- | Đỏ |- | Cam |- | Vàng |- | Xanh la |- | Xanh dương |- | Tím |- |} Nhiễu xạ (tiếng Anh: Diffraction) là hiện tượng quan sát được khi sóng lan truyền qua khe nhỏ hoặc mép vật cản (rõ nhất với các vật cản có kích thước tương đương với bước sóng), trong đó sóng bị lệch hướng lan truyền, lan toả về mọi phía từ vị trí vật cản, và tự giao thoa với các sóng khác lan ra từ vật cản. ====Nhiểu xạ - Sóng qua khe hẹp==== Hiện tượng nhiễu xạ đã được quan sát với mọi loại sóng, như âm thanh, sóng nước, sóng điện từ (như ánh sáng hay sóng radio), hay các hạt thể hiện tính chất sóng thông qua lưỡng tính sóng hạt. :[[Tập_tin:Two-Slit_Diffraction.png|200px]][[Tập tin:Ebohr1.svg‎|250px|Mô hình giao thoa hệ 2 khe trong thí nghiệm Young và hình ảnh giao thoa thu được.]] Đây là hình ảnh ghi nhận được trong thí nghiệm của Young. Hình ảnh giao thoa thu dược trên màn ảnh đặt song song và sau hai khe hẹp sát gần nhau. Ảnh giao thoa thu được là các vân sáng tối xen kẽ song song nhau. Các vạch sáng tương ứng với cực đại giao thoa (hai sóng tăng cường) là nơi thỏa mãn điều kiện: :<math>\! d \sin \theta_n = n \lambda</math> Còn các vạch tối là nơi mà 2 sóng dập tắt lẫn nhau và phải thỏa mãn điều kiện: :<math>\! d \sin \theta_n = \left(n + \frac{1}{2} \right) \lambda</math> Nếu tính theo điều kiện xấp xỉ góc nhỏ thì điều kiện của vân sáng sẽ là: :<math>\frac{n\lambda}{d} = \frac{x}{L} \quad\Leftrightarrow\quad{n}{\lambda}=\frac{xd}{L}\;,</math> Ở đây: :''λ'' là bước sóng ánh sáng, :''d'' khoảng cách giữa hai khe, :''n'' bậc giao thoa (n = 0 khi ở vân sáng trung tâm), :''x'' khoảng cách từ vị trí vân sáng đến vân trung tâm, :''L'' khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn quan sát, :''&theta;<sub>n</sub>'' tọa độ góc của điểm khảo sát. ====Khuếch xạ - Sóng giao thoa ==== :[[File:Two_sources_interference.gif|200px]] [[File:Interference_of_two_waves.svg|400px]] Nguyên lý Huygens-Fresnel (đặt theo tên của nhà vật lý người Hà Lan Christiaan Huygens, và người Pháp Augustin-Jean Fresnel), ban đầu được đưa ra trong lý thuyết sóng ánh sáng Huygens, giải thích sự lan truyền của ánh sáng như các sóng, nay được ứng dụng trong tính toán về lan truyền của sóng nói chung. Về cơ bản, nguyên lý này cho rằng mỗi điểm nằm trên đầu sóng là nguồn cho các sóng thứ cấp mới; và sự lan truyền của toàn bộ là tổng của các sóng thứ cấp đến từ mọi điểm trong môi trường mà sóng đã đi qua. Cách tiếp cận này cho phép giải thích nhiều hiện tượng quang học và hiện tượng sóng nói chung, như hiện tượng nhiễu xạ. Khi không có hiệu ứng phi tuyến, nguyên lý chồng chập được sử dụng để tiên đoán hình dạng của sóng thông qua cách cộng sóng. Tương tác giữa các sóng tạo ra các phần "giao thoa", như giao thoa tăng cường hoặc giao thoa triệt tiêu. * Nếu hai sóng có cùng bước sóng và tần số trong trạng thái cùng pha, cả đỉnh sóng và bụng sóng của mỗi sóng sẽ khớp với nhau. Kết quả này dẫn tới giao thoa tăng cường làm tăng biên độ của sóng, mà đối với ánh sáng sẽ là sự sáng lên của cường độ tại vị trí đó. * Nếu hai sóng có cùng bước sóng và tần số những ngược pha nhau, thì đỉnh sóng của sóng này khớp với bụng sóng của sóng kia và ngược lại. Kết quả là giao thoa triệt tiêu và giảm biên độ sóng, mà đối với ánh sáng sẽ là sự mờ đi của cường độ tại vị trí [[Thể loại:Sách Vật lý]] ===Ánh sáng và gương=== Ánh sáng đi qua gương để lại bóng hình vật :{|width=100% |- | Gương phẳng || [[File:Chirality.svg|200px]] |- | Gương lỏm || [[Tập tin:Concavemirror raydiagram F.svg|300px|Gương cầu lõm]] |- | Gương lồi || [[Tập tin:Convexmirror raydiagram.svg|300px]] |- |} ====Ứng dụng Ánh sáng==== :{|width=100% |- | [[/Kiếng cận /|Kiếng cận]] |- | [[/Viễn vọng kính/]] |- | [[/Ống dòm/]]|| [[Tập tin:P Intelligence 2.png|100px|Ống nhòm]] |- | [[/Kính lúp/]] |- | [[/Kính hiển vi/]] |- |} ==Âm thanh== '''Âm thanh''' là những rung động phát ra thành tiếng lan truyền trong môi trường xung quanh tác động lên tai người và động vật, làm cho con người hay động vật cảm nhận được những tiếng động đó. ===Nguồn âm=== Âm thanh hay Tiếng phát sinh từ nhiều nguồn # [[Tiếng Người]]. Tiếng người nói, ca hát, hò hét # [[Tiếng Súc Vật ]]. Tiếng chó sủa, tiếng Chim hót # [[Tiếng Động]]. Tiếng hai vật thể va chạm nhau # [[Tiếng Nhạc Cụ ]]. Tiếng Trống, tiếng Đàn, tiếng sáo... song âm thanh của nhạc cụ nghe êm dịu tai vì tín hiệu âm thanh là các sóng hài hòa. ===Tính chất âm thanh=== * Âm thanh phát sinh từ nhiều nguồn hay khi có hai vật va chạm nhau * Âm thanh không tồn tại trong chân không (Chuông sẽ không kêu nếu nằm trong tủ chân không) . Âm thanh cần môi trường vật chất để lan truyện Lan truyền của âm thanh thay đổi theo Nhiệt độ và Áp suất của môi trường lan truyền. * Âm thanh nghe được bằng tai người nằm trong dải tần nghe được <math>f = 20Hz - 20KHz.</math> . Âm thanh trên 20KHz gọi là Siêu Âm. Âm thanh dưới 20Hz gọi là Hạ Âm. * Âm thanh lan truyền dưới dạng Sóng ở vận tốc <math>v=\lambda f</math>. Khi sóng âm thanh lan truyền qua vật sẽ tạo ra các phản ứng sóng sau [[Phản Xạ]], [[Khúc Xạ]], [[Tán Xạ]], [[Nhiễu Xạ]] cùng với các hiện tương âm thanh như Tiếng Vang, Tiếng dội, Mất tiếng, Tiếng đứt quãng ===Sóng âm thanh=== ====Sóng sin==== Âm thanh di chuyển dưới dạng Sóng ở vận tốc Sóng âm thanh có tương quan với Bước sóng và Tần số sóng qua công thức toán sau : <math>v = \lambda f = \frac{\lambda}{t}</math> Với Bước sóng (Đường dài giửa 2 đỉnh sóng) : <math>\lambda = \frac{v}{f} = v t</math> Tần số sóng : <math>f = \frac{v}{\lambda} = \frac{1}{t}</math> Thời gian sóng : <math>t = \frac{\lambda}{v} = \frac{1}{f}</math> ====Phương trình và hàm số sóng Sin d'Alembert==== =====Sóng Sin===== Mọi sóng đều thoả mãn một [[phương trình vi phân riêng phần]] gọi là [[phương trình sóng]]. Các phương trình sóng có thể có nhiều dạng, phụ thuộc vào môi trường truyền và kiểu lan truyền. Dạng đơn giản nhất, dành cho sóng lan truyền theo phương ''x'', theo thời gian ''t'' và dao động sóng thay đổi trên biến ''y'': :<math>\frac{1}{v^2}\frac{\partial^2 y}{\partial t^2}=\frac{\partial^2 y}{\partial x^2}.</math> Ở đây, ''v'' là [[vận tốc]] lan truyền sóng. [[Hàm sóng]] tổng quát thoả mãn [[phương trình]] trên, giải bởi [[Jean le Rond d'Alembert|d'Alembert]], là: :<math>y(x,t)=F(x-vt)+E(x+vt)</math> =====Sóng sin dừng===== Trong một môi trường đồng nhất và đẳng hướng, [[Joseph Fourier]] đã tìm thấy là mọi [[hàm sóng]] sẽ có dạng tổng quát sau: :<math>y(x,t)=F(x-vt)+E(x+vt)</math> có thể được miêu tả như là sự chồng nhau của nhiều [[dao động điều hòa đơn giản|sóng điều hoà]] :<math>y(x,t)=A(x,t) \cos (\omega t - kx + \varphi),\,</math> Ở đây :''A''(''x'', ''t'') là [[biên độ]] của sóng điều hòa, ω là [[tần số góc]], :''k'' là [[số sóng]] :φ là [[pha sóng|pha ban đầu]]. Nếu biên độ của sóng không phụ thuộc thời gian thì sóng gọi là [[sóng dừng]]. :<math>A(x,t) = A(x)</math> Tần số góc liên hệ với [[tần số]] qua: :<math>\omega = 2\pi f</math> Còn số sóng liên hệ với [[vận tốc]] lan truyền ''v'' của sóng qua: :<math>v=\frac{\omega}{k}= \lambda f,</math> Ở đây λ là [[bước sóng]] ''f'' là tần số. Tần số ''f'' liên hệ với [[chu kỳ]] ''T'' qua: :<math>f=\frac{1}{T}</math> Mọi sóng điều hoà đều có thể đặc trưng bởi biên độ, tần số, vận tốc và pha. Ngoài ra, sóng có thể được mô tả theo phương dao động. ====Tuning Fork==== Sóng [[âm thanh]] thuộc loại [[Sóng dọc]] | [] | [] lan truyền trong không khí dưới dạng các cột không khí thưa và nhặt . ====Cộng dây thẳng==== Khi :[[Image:Standing waves on a string.gif|250px|Vibration, [[standing wave]]s in a string. The [[fundamental frequency|fundamental]] and the first 5 [[overtone]]s in the [[Harmonic series (music)|harmonic series]].]] Phương trình sóng âm :<math>\frac{\partial^2 y}{\partial x^2}=\frac{\mu}{T}\frac{\partial^2 y}{\partial t^2}.</math> Vận tốc sóng âm :<math>v= \omega = \sqrt{T\over\mu},</math> ====Ống thẳng==== Sóng [[âm thanh]] thuộc loại [[Sóng sin dừng]] :[[Tập_tin:Wave.png|200px]] Có thể biểu diển bằng hàm số toán lượng giác :<math>f(t) = A sin \omega t</math> ====Tần số Âm thanh nghe được==== Âm thanh nghe được bằng tai người nằm trong dai tần nghe đựoc : <math>f = 20Hz - 20KHz</math> ====Vận tốc Âm thanh trong môi trường vật chất==== Âm thanh cần môi trường vật chất để lan truyện . Lan truyền của âm thanh thay đổi theo Nhiệt độ và Áp suất của môi trường lan truyền. ====Âm thanh và vật chất khí==== Ở Nhiệt độ và Áp suất tiêu chuẩn, vận tốc lan truyền của âm thanh trong không khí là 343 m/s. Âm thanh nghe được :<math>v = \lambda f = \lambda \times 20Hz-20KHz = 343m/s</math> :<math>\lambda = \frac{343m/s}{20Hz-20KHz}</math> ====Âm thanh và vật chất rắn==== ====Âm thanh và vật chất lỏng==== ===Phản ứng sóng âm thanh=== ====Phản Xạ==== Sóng bị vật cản trên đưong di chuyển phản hồi trở về : [[T%E1%BA%ADp_tin:Ray_Diagram_2.PNG]] ====Khúc Xạ==== Sóng bị lệch khi di chuyển qua vật cản' : [[Tập_tin:Ray_Diagram.PNG]] ==== Khuếch xạ==== Sóng lan truyền qua khe hẹp tạo Sóng khuếch xạ :[[Tập_tin:Two-Slit_Diffraction.png|200px]] ====Nhiễu Xạ==== Sóng cùng chiều hay khác chiều di chuyển hướng vào nhau giao thoa với nhau cho ra Nhiễu Sóng Cộng hay Nhiễu Sóng Trừ'' <br> Tạo ra các hiện tương âm thanh như Tiếng Vang, Tiếng dội, Mất tiếng, Tiếng đứt quãng ==Điện== ===Điện loại=== Điện phát sinh từ nhiều nguồn của 2 loại điện Điện DC và Điện AC . Điện DC cho Điện thế không đổi theo thời gian tạo ra từ Điện giải, Điện cực, Điện từ trường và biến điện từ AC sang DC được dùng trong việc chế tạo ra Bình ắc ki, Pin cục . Điện AC cho Điện thế thay đổi theo thời gian tạo ra từ Điện từ trường được dùng trong việc chế tạo ra Máy phát điện AC :{|width=100% |- | '''Điện loại ''' || '''Điện nguồn ''' || '''Ky; hiệu ''' || '''Công thức ''' |- |Điện DC || Điện giải, <br>Điện cực<br> Điện từ trường <br> biến điện từ AC sang DC || [[File:Voltage_Source.svg|100px]] || <math>v(t) = V</math> |- |Điện AC ||Điện từ trường || [[File:Voltage_Source_(AC).svg|100px]] || <math>v(t) = V \sin (\omega t + \theta)</math> |- |} ===Điện tích=== [[Tập tin:VFPt charges plus minus thumb.svg|200px|right|[[Điện trường]] của điện tích điểm dương và âm.]] '''Điện tích''' đại diện cho các phần tử mang điện tồn tại trong tự nhiên thí dụ như điện tử âm, điện tử dương, điện tử trng hòa , nguyên tử điện . Điện tích còn được hiểu là "vật tích điện". Mọi vật trung hòa về điện khi cho hay nhận điện tử âm sẽ trở thành điện tích. Khi vật nhận electron vật sẻ trở thành điện tích âm . Khi vật cho electron vật sẻ trở thành điện tích dương :: Vật + e → [[Điện tích âm]] (-) :: Vật − e → [[Điện tích dương]] (+) ====Tính chất==== :{|width=100% |- | '''Điện tích ''' || '''Tích điện ''' || ''' Điện lượng ''' || ''' Điện trường ''' || || ''' Từ trường ''' |- | [[Điện tích âm]] (-) || Vật + e || -Q || →E← || B ↓ |- | [[Điện tích dương]] (+) || Vật - e || +Q || ←E↔ || B ↑ |- |} ====Lực tương tác điện tích==== :{|width=100% |- | '''Lực tương tác điện tích ''' || '''Hình ''' || ''' Công thức lực tương tác''' |- | Lực điện động || --> O → O || <math>F = Q E</math> |- | Lực từ đông || [[Tập tin:Lorentz_force.svg|100px]] || <math>F = \pm Q v B</math> |- | Lực điện từ || [[Tập tin:Lorentz_force.svg|100px]] || <math>F = Q (E\pm v B)</math> |- | Lực hút điện tích || [[Tập_tin:VFPt_charges_plus_minus_thumb.svg|100px]]|| <math>F = \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> |} ====Chuyển động điện tích==== Lực động điện làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng ngang . Di chuyển của điện tích có các tính chất sau : <math>F_E = Q E = Q \frac{V}{l} = \frac{W}{l}</math> : <math>l = \frac{W}{F}</math> : <math>v = \frac{l}{t} = \frac{W}{lt} = \frac{U}{l}</math> : <math>t = \frac{l}{v} = \frac{W}{U}</math> Lực động từ làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng dọc . Di chuyển của điện tích có các tính chất sau Di chuyển điện tích theo đường thẳng không đổi : <math>F_B = Q v B = I t v B = IBl</math> : <math>l = \frac{F}{IB}</math> : <math>v = \frac{F}{QB}</math> : <math>t = \frac{l}{v} = \frac{Q}{I}</math> Di chuyển điện tích theo quỹ đạo vòng tròn : <math>F_B = F_p</math> : <math>Q v B= m \frac{v^2}{r}</math> : <math>v = \frac{Q}{m} Br</math> : <math>r = \frac{mv^2}{Qv} </math> Lực điện từ làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng nghiêng. Di chuyển của điện tích có các tính chất sau : <math>\vec F_{EB} = \vec F_E + \vec F_B = F_E \vec i + F_B \vec j = Q (\vec E \pm v \vec B) </math> : <math>F_{EB} = |\vec F_{EB}| = Q (E \pm vB) </math> Lực hút của điện tích âm hút điện tích dương về hướng mình tạo ra chuyển động có các tính chất sau : <math>F_Q = K \frac{Q_+ Q_-}{r} = K \frac{Q^2}{r} </math> với <math>Q_+ = Q_-</math> : <math>r = K \frac{Q_+ Q_-}{F_Q} = \frac{Q^2}{F_Q} </math> với <math>Q_+ = Q_-</math> ===Vật dẩn điện=== Mọi vật tương tác với điện được chia ra thành 3 loại vật tùy theo mức độ dẩn điện của vật :{|width=100% class=wikitable |- | '''Vật dẩn điện ''' || '''Tính chất ''' || '''Loại vật ''' || '''Công dụng ''' |- |[[/Dẫn điện/]]|| Mọi vật dể dẫn điện || được tìm thấy từ các [[Kim loại]] như Đồng (Cu), Sắt (Fe) || Chế tạo [[/Điện trở/]], [[/Tụ điện/]], [[/Cuộn từ/]], [[/Công tắc /|Công tắc]] ... |- |[[/Bán dẫn điện/]]|| Mọi vật khó dẩn điện || tìm thấy từ các [[Á Kim]] như Silicon (Si), Germanium (Ge) || Chế tạo [[/Điot/]], [[/Trăng si tơ/]], [[/FET/]] ... |- |[[/Cách điện/]]|| Mọi vật không dẫn điện || được tìm thấy từ các [[Phi Kim]] . Sành, Sứ ... || |- |} ====Phản ứng điện==== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Điện nguồn ''' || '''Điện DC ''' || '''Điện AC''' |- |Dòng điện|| <math>I = \frac{Q}{t}</math> || <math>i(t) = \frac{d}{dt}Q(t) </math> |- |Điện lượng|| <math>Q = I t</math> || <math>Q(t) = \int i(t) dt </math> |- |Điện thế|| <math>V = \frac{W}{Q}</math> || <math>v(t) = \frac{d}{dt}\frac{W(t)}{Q(t)} </math> |- |Năng lực điện || <math>W = Q V</math> || <math>W(t) = \int i(t) v(t) dt </math> |- |Năng lượng điện || <math>E = \frac{W}{t} = I V</math> || <math>E(t) = \frac{d}{dt}W(t) = \frac{d}{dt}\int i(t) v(t) dt </math> |- |} :{|width=100% class=wikitable |- | '''Vật dẩn điện ''' || '''Phản ứng điện DC ''' || '''Phản ứng điện AC ''' |- |[[/Điện trở/]]|| <math>R=\frac{V}{I}</math><br><math>G=\frac{I}{V}=\frac{1}{R}</math> || <math>X(t) = \frac{v(t)}{i(t)}</math><br><math>v(t) = i(t) X(t)</math><br><math>i(t) = \frac{v(t)}{X(t)} = 0</math><br><math>Z(t) = R + X(t) = R</math> |- |[[/Tụ điện/]]|| <math>C=\frac{Q}{V}</math> || <math>X(t) = \frac{v(t)}{i(t)} = \frac{1}{\omega C} \angle -90 = \frac{1}{j \omega C} = \frac{1}{sC}</math><br><math>v(t) = \frac{1}{C} \int i(t) dt</math><br><math>i(t) = C \frac{dv(t)}{dt} </math><br><math>Z(t) = R + X(t) = R \angle 0 + \frac{1}{\omega C} \angle -90 = R + \frac{1}{j \omega C} = R + \frac{1}{sC}</math> |- |[[/Cuộn từ/]]|| <math>L = \frac{B}{I}</math> || <math>X(t) = \frac{v(t)}{i(t)} = \omega L \angle 90 = j \omega L = sL</math><br><math>v(t) = L \frac{di(t)}{dt} </math><br><math>i(t) = \frac{1}{L} \int v(t) dt </math><br><math>Z(t) = R + X(t) = R \angle 0 + \omega L \angle 90 = R + j \omega L = R + sL</math> |- |} ===Mạch điện=== Mạch điện điện tử là một vòng khép kín của nhiều linh kiện điện tử mắc nối với nhau ====Định luật mạch điện==== *;Định luật Thevenin và Norton :{|width=100% class=wikitable |- | '''Định luật hoán chuyển mạch điện ''' || '''Hình ''' || ''' Ý nghỉa ''' |- | Hoán chuyển mạch điện Thevenin || [[File:TheveninEquivalent-2.png|300px]] || Mọi mạch điện của nhiều linh kiện điện tử mắc nối với nhau trong một mạch điện khép kín đều có thể biểu diển bằng mạch điện nối tiếp của một điện thế và một điện trở |- | Hoán chuyển mạch điện Norton || [[File:NortonEquivalentCircuits.png|300px]] || Mọi mạch điện của nhiều linh kiện điện tử mắc nối với nhau trong một mạch điện khép kín đều có thể biểu diển bằng mạch điện song song của một dòng điện và một điện trở |- |} *;Định luật Kirchoff :{|width=100% class=wikitable |- | '''Định luật Kirchoff ''' || '''Hình ''' || ''' Ý nghỉa ''' |- |Định luật Kirchhoff về cường độ dòng điện || [[Tập tin:KCL - Kirchhoff's circuit laws.svg|150px]] || Tổng giá trị đại số của dòng điện tại một nút trong một mạch điện là bằng không . Tại bất kỳ nút (ngã rẽ) nào trong một mạch điện, thì tổng cường độ dòng điện chạy đến nút phải bằng tổng cường độ dòng điện từ nút chạy đi <br><math>\sum_{k=1}^n {I}_k = 0</math> |- | Định luật Kirchhoff về điện thế || [[Tập tin:Kirchhoff voltage law.svg|150px]] || Tổng giá trị điện áp dọc theo một vòng bằng không <br><math>\sum_{k=1}^n V_k = 0</math> |- |} ====Lối mắc mạch điện==== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Lối mắc mạch điện ''' || '''[[/Mạch điện nối tiếp/]] ''' || '''[[/Mạch điện song song/]] ''' || ''' [[/Mạch điện 2 cổng/]]''' || ''' [[/Mạch điện tích hợp/]] ''' |- | Ý nghỉa || Mạch điện của các linh kiện điện tử mắc kề với nhau || Mạch điện của các linh kiện điện tử mắc đối với nhau || Mạch điện của các linh kiện điện tử mắc vuông góc với nhau || Mạch điện của các linh kiện điện tử đả được mắc sẳn |- | Hình || [[Image:Resistors_in_Series.svg|200px]] || [[File:Resistors_in_Parallel.svg|200px]] || [[T%E1%BA%ADp_tin:Voltage_divider.svg|100px]] || [[Tập_tin:Generic_741_pinout_top.png|300px]] |- |} =====Mạch điện điện trở===== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Mạch điện ''' || '''Lối mắc ''' || '''Công thức ''' |- | Mạch Chia Điện ||[[Image:Voltage_divider.svg|150px]] || <math>i = \frac{V}{R_2 + R_1}</math> <br><math>V_o = i R_2 = R_i \frac{v_i}{R_2 + R_1}</math> <br><math>\frac{V_o}{V_i} = \frac{R_2}{R_2 + R_1}</math> <br><math>\frac{V_o}{V_i} = \frac{R_2}{R_2 + R_1}</math> |- | Mạch T || [[Image:Superposition_Example.svg]] || <math>V = V_2 \frac{R_1}{R_1 + R_3} = V_1 \frac{R_1}{R_2 + R_1}</math> <br><math>\frac{V_2}{V_1} = \frac{R_1 + R_3}{R_1} \frac{R_1}{R_2 + R_3}</math> <br><math>\frac{V_2}{V_1} = \frac{R_1 + R_3}{R_2 + R_3}</math> |- | Mạch π || || <math>i_1 = i_2 + i_3</math> <br><math>\frac{v_i}{R_1} = \frac{v_i - v_o}{R_2} + \frac{v_o}{R_3} </math> <br><math>\frac{v_i}{v_o}= ( \frac{R_3}{R_1} ) ( \frac{R_2 - R_1}{R_2 - R_3} ) </math> <br><math>\frac{v_o}{v_i}= ( \frac{R_3}{R_1} ) ( \frac{R_2 - R_1}{R_2 - R_3} ) </math> |- | Mạch Nối Tiếp Song Song || [[Image:Resistorscombo.png|100px]] || :<math>R_{EQ} = (R_1 \| R_2) + R_3</math> <br><math>R_{EQ} = {R_1R_2 \over R_1 + R_2} +R_3</math> |- |Δ - Y Hoán Chuyển || [[Tập_tin:Delta-Star_Transformation.svg|200px]] || <math>R_1 = \frac{R_\mathrm{a}R_\mathrm{b}}{R_\mathrm{a} + R_\mathrm{b} + R_\mathrm{c}} </math> <br><math>R_2 = \frac{R_\mathrm{b}R_\mathrm{c}}{R_\mathrm{a} + R_\mathrm{b} + R_\mathrm{c}} </math> <br><math>R_3 = \frac{R_\mathrm{c}R_\mathrm{a}}{R_\mathrm{a} + R_\mathrm{b} + R_\mathrm{c}} </math> |- | Y - Δ Hoán Chuyển || [[Tập_tin:Delta-Star_Transformation.svg|200px]]||<math>R_\mathrm{a} = \frac{R_1R_2 + R_2R_3 + R_3R_1}{R_2}</math> <br><math>R_\mathrm{b} = \frac{R_1R_2 + R_2R_3 + R_3R_1}{R_3}</math> <br><math>R_\mathrm{c} = \frac{R_1R_2 + R_2R_3 + R_3R_1}{R_1}</math> |- |} =====Mạch điện điốt===== :{|width=100% class=wikitable |- | Biến đổi chiều điện Lối mắc 1 điot || [[File:Halfwave.rectifier.en.svg|400px]] |- | biến đổi chiều điện Lối mắc 2 điot || <br>[[Image:Fullwave.rectifier.en.png|400px]] |- | biến đổi chiều điện Lối mắc 4 điot || <br>[[File:Gratz.rectifier.en.svg|400px]] <br>[[Image:Transformer_power_supply_schematics.svg|300px]] |- |} =====Mạch điện transistor===== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Bộ khuếch đại điện trăng si tơ ''' || '''Hình ''' || '''Công thức ''' |- | Bộ khuếch đại điện âm trăng si tơ || [[File:Transistor_amplifier_blocked_emitor.svg|200px]] || Với <math>R_1=0</math> , <math>R_3=(n+1)R_4</math> <br><math>\frac{v_o}{v_i} = 1 - (\frac{R_2}{R_2 + R_1}) (\frac{R_3}{R_4})</math> <br> <math>v_o = -n v_i</math> |- | Bộ khuếch đại điện dương trăng si tơ || [[File:Transistor_amplifier_blocked_emitor.svg|200px]] || Với <math>R_1=0</math> , <math>R_3=nR_4</math> <br><math>\frac{v_o}{v_i} = (\frac{R_2}{R_2 + R_1}) (\frac{R_3}{R_4})</math> <br> <math>v_o = n v_i</math> |- |} =====Mạch điện IC===== :{| class="wikitable" width=100% |- | '''Mạch Điện IC741''' || <math>\frac{V_o}{V_i}</math> || ''' Chức năng ''' |- | [[Image:Opampinverting.svg|200px|Inverting amplifier]] || <math> V_\mathrm{out} = - V_\mathrm{in} \left( {R_f \over R_1} \right)</math> || Khuếch Đại Điện Âm |- | <br>[[Image:Opampnoninverting.svg|200px|Non-inverting amplifier]] || <br><math> V_\mathrm{out} = V_\mathrm{in} \left( 1 + {R_2 \over R_1} \right)</math> || <br>Khuếch Đại Điện Dương |- | <br>[[Image:Opampvoltagefollower.svg|200px|Voltage follower]] || <br><math> V_\mathrm{out} = V_\mathrm{in} \!\ </math> || <br>Dẩn Điện |- | <br>[[Image:opampsumming.svg|200px|Summing amplifier]] || <br><math> V_\mathrm{out} = - R_\mathrm{f} \left( { V_1 \over R_1 } + { V_2 \over R_2 } + \cdots + {V_n \over R_n} \right) </math> || <br>Khuếch Đại Tổng |- | <br>[[Image:opampintegrating.svg|200px|Integrating amplifier]] || <br><math> V_\mathrm{out} = \int_0^t - {V_\mathrm{in} \over RC} \, dt + V_\mathrm{initial} </math> || <br>Khuếch Đại Tích Phân |- | <br>[[Image:opampdifferentiating.svg|200px|Differentiating amplifier]] || <br><math>V_\mathrm{out} = - RC \left( {dV_\mathrm{in} \over dt} \right)</math> || <br>Khuếch Đại Đạo Hàm |- | <br>[[Image:Opampschmitt_xcircuit.svg|200px|Schmitt trigger]] || <br>Hysteresis from <math>\frac{-R_1}{R_2}V_{sat}</math> to <math>\frac{R_1}{R_2}V_{sat}</math> || <br>Schmitt trigger |- |<br>[[Image:Gyrator.svg|200px|Inductance gyrator]] || <br>L = R<sub>L</sub>RC || <br>Từ Dung |- | <br>[[Image:Negative_impedance_converter.svg|200px|Negative impedance converter]] || <br><math>R_\mathrm{in} = - R_3 \frac{R_1}{R_2}</math> || <br>Điện Trở Âm |- | <br>[[Image:Opamplogarithm.svg|200px|Logarithmic configuration]] || <br><math>v_\mathrm{out} = -V_{\gamma} \ln \left( \frac{v_\mathrm{in}}{I_\mathrm{S} \cdot R} \right)</math> || <br>Khuếch Đại Logarit |- | <br>[[Image:Opampexponential.svg|200px|Exponential configuration]] || <br><math>v_\mathrm{out} = - R I_\mathrm{S} e^{v_\mathrm{in} \over V_{\gamma}}</math> || <br>Khuếch Đại Lủy Thừa |- |} =====Mạch điện RL===== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Mạch điện RL '''||''' Lối mắc '''|| '''Công thức''' |- | RL nối tiếp || [[Hình:RL_Series_Open-Closed.svg|100px]] || <math>V_L + V_R = 0</math> <br><math>L \frac{di}{dt} + iR = 0</math> <br><math>\frac{di}{dt} + i \frac{R}{L} = 0</math> <br><math>\frac{di}{dt} = - \frac{1}{T} i</math> <br><math>i = Ae^{- \frac{t}{T}}</math> <br><math>T= \frac{L}{R}</math> |- | LR bộ lọc tần số thấp || [[Tập tin:Series-RL.svg|200px]] || <math>\frac{v_o}{v_i} = \frac{j \omega L}{R + j \omega L} = \frac{j \omega \frac{L}{R}}{1 + j \omega \frac{L}{R}} = \frac{j \omega T}{1+j \omega T}</math> <br><math>T = \frac{L}{R}</math> <br><math>\omega_o = \frac{1}{T}=\frac{R}{L} = 2 \pi f</math> <br><math>v_o(\omega=0) = 0</math> <br><math>v_o(\omega=\omega_o) = \frac{v_i}{2}</math> <br><math>v_o(\omega=0) = v_i</math> |- | RL bộ lọc tần số cao|| || <math>\frac{v_o}{v_i} = \frac{R}{R + j \omega L}= \frac{1}{1 + j \omega \frac{L}{R}} = \frac{1}{1+j \omega T}</math> <br><math>T = \frac{L}{R}</math> <br><math>\omega_o = \frac{1}{T}=\frac{R}{L} = 2 \pi f</math> <br><math>v_o(\omega=0) = v_i</math> <br><math>v_o(\omega=\omega_o) = \frac{v_i}{2}</math> <br><math>v_o(\omega=0) = 0</math> |- |} =====Mạch điện RC===== :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Mạch điện RC ''' || '''Lối mắc ''' || '''Công thức ''' |- | Mạch điện RC nối tiếp || [[Image:RC switch.svg|150px]] || <math>C \frac{dv(t)}{dt} + v(t)R=0</math> <br><math>\frac{dv(t)}{dt} = - \frac{1}{T} v(t)R</math> <br><math>\frac{dv(t)}{v(t)} = - \frac{1}{T} dt</math> <br><math>\int \frac{dv(t)}{v(t)} = - \frac{1}{T} \int dt</math> <br><math>Ln v(t) = - \frac{1}{T} t + c </math> <br><math>v(t) = e^{-\frac{1}{T}+c}</math> <br><math>v(t) = A e^{-\frac{1}{T}}</math> <br><math>T=RC</math> |- | Bộ lọc tần số thấp RC || <br>[[Hình:1st_Order_Lowpass_Filter_RC.svg|150px]] || <br><math>\frac{v_o}{v_i}= \frac{R}{R + j \omega C}= \frac{j \omega T}{1 + j \omega T}</math> <br><math>T = RC</math> <br><math>\omega_o = \frac{1}{T}</math> <br><math>v_o (\omega=0) = 0</math> <br><math>v_o (\omega=\omega_o) = \frac{1}{2}v_i</math> <br><math>v_o (\omega=0) = v_i</math> |- | Bộ lọc tần số cao CR || <br>[[Tập tin:High_pass_filter.svg|200px]] || <br><math>\frac{v_o}{v_i}= \frac{R}{R + j \omega C}= \frac{j \omega T}{1 + j \omega T}</math> <br><math>T = RC</math> <br><math>\omega_o = \frac{1}{T}</math> <br><math>v_o (\omega=0) = 0</math> <br><math>v_o (\omega=\omega_o) = \frac{1}{2}v_i</math> <br><math>v_o (\omega=0) = v_i</math> |- |} =====Mạch điện LC===== ===== Mạch điện RLC ===== :{| class="wikitable" width=100% !Mạch Điện!! RLC Nối Tiếp |- |Lối Mắc || [[Tập tin:RLC_series_circuit.png|100px]] |- |Phương Trình Đạo Hàm || <math>L\frac{di}{dt} + \frac{1}{C} \int i dt + iR = 0</math><br><math>\frac{d^2i}{dt} + \frac{R}{L} \frac{di}{dt} + \frac{1}{LC}i = 0</math><br><math>s^2 i + 2 \alpha si + \beta i=0</math> |- | Giá trị s || <math>s = -\alpha </math> . <math>\alpha = \beta</math> <br> <math>s = -\alpha \pm \lambda</math> . <math>\alpha</math> < <math>\beta</math> <br> <math>s = -\alpha \pm j \omega</math> . <math>\alpha</math> < <math>\beta</math> |- |Nghiệm Phương Trình || <math>i(t)=Ae^{st}</math><br><math>i(t) = Ae^{-\alpha} = A(\alpha)</math> <br> <math>i(t) = Ae^{(-\alpha \pm \lambda)t} = A(\alpha)e^{\lambda t} + A(\alpha)e^{-\lambda t}</math> <br> <math>i(t) = Ae^{(-\alpha \pm j \omega ) t} = A(\alpha) sin \omega t</math> |- | || <math>\alpha = \frac{R}{2L}</math><br><math>\beta = \frac{1}{LC}</math><br><math>\lambda = \alpha-\beta</math><br><math>\omega = \beta-\alpha</math><br> |- |} ==Điện từ== ===Nam châm=== Nam châm là một vật liệu hoặc vật thể tạo ra từ trường. Từ trường này vô hình và có khả năng tạo ra lực từ có khả năng hút các vật liệu sắt nằm kề bên nam châm :[[Tập tin:Lodestone attracting nails.png|100px]] [[Tập tin:MagnetEZ.jpg|150px]] [[T%E1%BA%ADp_tin:Magnet0873.png|200px]] Mọi Nam châm đều có các đặc tính sau [[Tập_tin:VFPt_cylindrical_magnet_thumb.svg|200px|right]] * Mọi nam châm đều có 2 cực , Cực bắc (N) và Cực nam (S) . * Từ trường tạo ra từ các đường sức lực (Lực từ) đi từ cực bắc đến cực nam . * Có khả năng hút các kim loại như Sắt * Có khả năng hút đẩy khi tương tác với Nam châm khác nằm kề bên ===Nam châm điện === Nam châm điện là một loại nam châm được tạo ra từ mắc nối các dẩn điện với nguồn điện tạo ra một lực điện từ có khả năng hút các kim loai nằm kề bên . Có 2 loại nam châm điện bao gồm nam châm điện thường và nam châm điện vỉnh cữu có các đặc tính được liệt kê trong bảng dưới đây :{|width=100% class=wikitable |- | '''Nam châm '''|| '''Lối mắc ''' || '''Tính chất '''|| '''Cường độ từ trường hay Từ cảm''' |- | Nam châm điện thường || [[Tập_tin:Manoderecha.svg|100px]] <br>[[Tập_tin:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]]<br>[[Tập_tin:VFPt_Solenoid_correct2.svg|150px]]|| Tương quan giửa Dòng điện, Từ cảm <br>I ≠ 0 , B ≠ 0 = LI . Từ sinh<br>I = 0 , B = 0 . Từ biến mất || Nam châm điện tạo ra một từ trường có cường độ từ trường hay Từ cảm <br> được tính bằng định luật Ampere <br><math>B=LI</math><br>Với<br><math>B</math> - Cường độ từ trường đo bằng đơn vị Henry (HA)<br><math>L </math> - Từ dung đo bằng đơn vị Henry (H)<br> <math>I</math> - Dòng điện đo bằng đơn vị Ampere (A) <br>[[Tập_tin:Manoderecha.svg|100px]] . <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{2 \pi r}{l} I</math> <br>[[Tập_tin:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]] . <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{2 \pi }{l} I</math> <br>[[Tập_tin:VFPt_Solenoid_correct2.svg|200px]] . <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{N \mu}{l} I</math> |- | Nam châm điện vĩnh cửu || [[Tập tin:Electromagnet1.png|100px]] || Tương quan giửa Dòng điện, Từ cảm và Từ nhiểm<br>I ≠ 0 , <math>B = LI </math>. <math>H = \frac{B}{\mu} = \frac{LI}{\mu}</math>. <br>I = 0 , <math>B = 0</math>, <math>H </math> || Cường độ từ nhiểm của từ vật nằm trong các vòng tròn dẩn điện tùy thuộc vào từ cảm , dòng điện , điện từ thẩm của các vòng tròn dẩn điện và được tính bằng công thức dưới đây<br><math>H = \frac{B}{\mu} = \frac{LI}{\mu}</math><br>Với<br><math>H = \frac{LI}{\mu}</math> - Từ nhiểm của từ vật . <math>B</math> - Từ cảm của cuộn tròn dẩn điện . <math>L</math> - Từ dung của cuộn tròn dẩn điện . <math>\mu</math> - Độ từ thẩm |- |} ===Định luật Điện từ === Các [[Định luật điện từ]] được phát triển bởi nhiều nhà khoa học gia : [[File:VFPt_minus_thumb.svg|100px]] [[File:VFPt_plus_thumb.svg|100px]] [[File:Manoderecha.svg|100px]] [[File:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]] [[File:Basic_Inductor_with_B-field.svg|150px]] :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Định luật Điện từ trường ''' || '''Ý nghỉa ''' || '''Công thức ''' |- | [[Định luật Coulomb]]|| Lực hút 2 điện tích || <math>F_Q=K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> |- | [[Định luật Lorentz]]|| Lực điện từ || <math>F_{EB}= Q (E \pm vB)</math> |- | [[Định luật Gauss]]|| Từ thông || <math>\Phi_E = \oint_S \mathbf{E} \cdot d\mathbf{A} = {1 \over \epsilon_o} \int_V \rho\ dV = \frac{Q_A}{\epsilon_o}</math><br> <math>\Phi_B=\oint_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{s} = \mu_0 I_{\mathrm{enc}} </math> |- | [[Định luật Ampere]]|| Từ cảm || <math>B = Li = \frac{\mu}{A} i</math> |- | [[Định luật Lentz]]|| Từ cảm ứng || <math>-\phi = -NB = - NLi</math> |- | [[Định luật Faraday]]|| Điện từ cảm ứng || <math>-\epsilon = - \int E dl = - \frac{d \phi_B}{ dt} = - NL \frac{d i}{ dt}</math> |- | [[Định luật Maxwell]]|| Từ nhiểm || <math>H = \frac{B}{\mu}</math> |- | [[ Định luật Maxwell-Ampere ]]|| Dòng điện || <math>i = \oint_C \mathbf{H} \cdot \mathrm{d}\mathbf{l} = \iint_S \mathbf{J} \cdot \mathrm{d} \mathbf{A} + {\mathrm{d} \over \mathrm{d}t} \iint_S \mathbf{D} \cdot \mathrm{d} \mathbf{A}</math><br> <math>\oint_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{s} = \mu_0 I_{\mathrm{enc}} + \frac{d \mathbf{\Phi_E}}{dt}</math> |- |} ===Phương trình điện từ nhiểm Maxwell=== : {| border="0" cellpadding="8" cellspacing="0" |- style="background-color: #bbeecc;" ! Tên ! [[Phương trình vi phân riêng phần|Dạng phương trình vi phân]] ! Dạng [[tích phân]] |- | [[Định luật Gauss]]: | <math>\nabla \cdot \mathbf{D} = \rho </math> | <math>\oint_S \mathbf{D} \cdot d\mathbf{A} = \int_V \rho dV</math> |- | Đinh luật Gauss cho từ trường <br /> (sự không tồn tại của [[đơn cực từ|từ tích]]): | <math> \nabla \cdot \mathbf{B} = 0</math> | <math>\oint_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{A} = 0</math> |- | [[Định luật cảm ứng Faraday|Định luật Faraday]] cho [[từ trường]]: | <math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial \mathbf{B}} {\partial t}</math> | <math>\oint_C \mathbf{E} \cdot d\mathbf{l} = - \ { d \over dt } \int_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{A}</math> |- | [[Định luật Ampere]]<br /> (với sự bổ sung của [[James Clerk Maxwell|Maxwell]]): | <math>\nabla \times \mathbf{H} = \mathbf{J} + \frac{\partial \mathbf{D}} {\partial t}</math> | <math>\oint_C \mathbf{H} \cdot d\mathbf{l} = \int_S \mathbf{J} \cdot d \mathbf{A} + {d \over dt} \int_S \mathbf{D} \cdot d \mathbf{A}</math> |} ===Phương trình vector dao động điện từ Laplace=== Dao động điện từ được Maxwell biểu diển dưới dạng 4 phương trình vector đạo hàm của 2 trường [[Điện trường]], E và [[Từ trường]], B :<math>\nabla \cdot E= 0</math><br><math>\nabla \times E = -\frac{1}{T}E</math><br><math>\nabla \cdot B = 0</math><br><math>\nabla \times B = - \frac{1}{T}B</math><br> <math>T=\mu \epsilon</math> ===Từ cảm , Từ dung của dẩn điện=== Theo Định luật Ampere, cường độ Từ trường được tính như sau :<math>B = \frac{\mu}{A} I = L I</math> :<math>L = \frac{B}{I} = \frac{\mu}{A}</math> :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Nam châm điện ''' || ''' Hình''' || '''B ''' || '''L ''' |- | Nam châm điện Từ trường của cộng dây thẳng dẩn điện || [[Tập_tin:Manoderecha.svg|100px]] || <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{2 \pi r}{l} I</math> || <math>L = \frac{B}{I} = \frac{2 \pi r}{l}</math> |- | Nam châm điện Từ trường của vòng tròn dẩn điện || [[Tập_tin:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]] || <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{2 \pi }{l} I</math> || <math>L = \frac{B}{I} = \frac{2 \pi }{l}</math> |- | Nam châm điện Từ trường của N vòng tròn dẩn điện || [[Tập_tin:VFPt_Solenoid_correct2.svg|200px]] || <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{N \mu}{l} I</math> || <math>L = \frac{B}{I} = \frac{N \mu_o}{l}</math> |- | Nam châm điện vỉnh cửu || [[Tập tin:Electromagnet1.png|100px]] || <math>B = L I = \frac{N \mu}{l} I</math><br> <math>H = \frac{B}{\mu} = \frac{NI}{l}</math> || <math>L = \frac{B}{I} = \frac{N \mu}{l}</math> |- |} ===Sóng điện từ=== ====Phương trình và hàm số sóng điện từ==== Dao động điện từ được Laplace biểu diển dưới dạng 4 phương trình vector đạo hàm của 2 trường [[Điện trường]], E và [[Từ trường]], B [[File:VFPt_Solenoid_correct2.svg|200px|right]] :<math>\nabla \cdot E= 0</math><br><math>\nabla \times E = -\frac{1}{T}E</math><br><math>\nabla \cdot B = 0</math><br><math>\nabla \times B = - \frac{1}{T}B</math><br> <math>T=\mu \epsilon</math> Phương trình sóng điện từ : <math>\nabla^2 E = -\beta E</math> : <math>\nabla^2 B = -\beta B</math> Hàm số sóng điện từ [[File:Onde_electromagnetique.svg|300px|right]] : <math>E = A Sin \omega t</math> : <math>B = A Sin \omega t</math> : <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{1}{T}} = \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = C = \lambda f</math> : <math>T=\mu \epsilon</math> ====Chuyển động sóng điện từ ==== :<math>v = \omega = \lambda f = \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = C</math> :<math>W = p v = p C = p \lambda f = h f </math> Với :<math>h = p \lambda</math> ====Lưỡng tính sóng hạt==== Đặc tính hạt :<math>p = \frac{h}{\lambda}</math> Đặc tính sóng :<math>\lambda = \frac{h}{p}</math> ====Phổ tần Phóng xạ sóng điện từ==== :[[File:Radio_transmition_diagram_en.png|500px]] Phóng xạ sóng điện từ có phổ tần phóng xạ sau : [[VF]] , Ánh sáng thấy được : [[UVF]] , Ánh sáng tím : [[X]], Tia X : [[γ]], Tia gamma [[Thể loại:Sách kỹ sư]] im43br5ivon8iv1gaib4vjpdb21snsm 516284 516283 2024-11-11T16:44:59Z 209.226.193.66 /* Tính chất Nhiệt */ 516284 wikitext text/x-wiki ==Vật== Vật đại diện cho một đại lượng vật lý quan sát được và đo được . Thí dụ như Trái banh, Cục đá, Nguyên tử .... ===Tính chất vật lý=== Mọi vật đều có một Vật lượng đo được của Chất lượng vật trong một Thể tích vật chất Vật lượng <math>m = \rho V</math> Chất lượng <math>\rho = \frac{m}{V}</math> Thể tích <math>V = \frac{m}{\rho}</math> Với :<math>m = \rho V</math> :<math>m = \rho V</math> :<math>m = \rho V</math> ===Tính chất hóa lý=== Mọi vật hiện hửu ở 4 trạng thái [[Rắn]] , [[Đặc]], [[Lỏng]] và [[Khí]] và có một nhiệt độ riêng được gọi là Thân nhiệt . * [[Rắn]] ở nhiệt độ 0<sup>o</sup>, * [[Đặc]] ở nhiệt độ 25<sup>o</sup>, * [[Lỏng]] ở nhiệt độ 75<sup>o</sup>, * [[Khí]] ở nhiệt độ 100<sup>o</sup> ===Cấu tạo vật=== Mọi vật được tạo ra từ Nguyên chất , phần tử nhỏ nhứt của vật chất vẩn còn giử tính chất vật chất . Mọi Nguyên chất được tạo ra từ Nguyên tố vật chất . Mọi Nguyên tố được tạo ra từ Nguyên tử vật chất ===Mo hình nguyên tử điện=== ====Ruther Ford==== [[File:Atom_Diagram.svg|150px|right]] Mọi vật chất được tạo ra từ Nguyên tố vật chất , phần tử nhỏ nhứt còn giử tính chất của vật chất . Mọi [[Nguyên tố]] vật chất được tạo từ các phần tử điện nhỏ nhứt không thể phân chia gọi là [[Nguyên tử ]] điện . Mọi [[Nguyên tử]] điện đều có các vòng tròn [[Quỷ đạo]] chứa [[Điện tử âm]] quay quanh một [[/Hạt nhân/]] ở trong tâm chứa các [[Điện tử dương]] và [[Điện tử trung hòa]] . Số nguyên tố cho biết số lượng điện tủ âm trên các Quỷ đạo và số lượng điện tủ dương trong Hạt nhân . Ở trạng thái cân bằng, tổng điện của nguyên tử bằng không . Chỉ có điện tử âm trên quỷ đạo ngoài cùng mới có thể tham gia các phản ứng điện Mô hình nguyên tử điện của Rutherford cho biết phân bố Điện tử trong Nguyên tử điện nhưng không thể giải thích được vì sao điện tử âm không bị rơi vào trong tâm Hạt nhân ====Bohr==== [[File:Bohr_Model.svg|150px|right]] Các điện tử chuyển động xung quanh hạt nhân theo các quỹ đạo có năng lượng và bán kính cố định. Năng lượng của điện tử phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo của điện tử . Điện tử nằm trên quỹ đạo có bán kính lớn nhất sẽ có [[năng lượng nghỉ]] nhỏ nhất và [[năng lượng động]] cao nhứt . Năng lượng ở mức [[năng lượng ổn định]] hay ở ''trạng thái ổn định'' . Nếu Nguyên tử hấp thụ năng lượng của một Lực (Điện , Ánh sáng ...) năng lượng của Nguyên tử sẻ thay đổi lúc này điện tử nằm ở [[trạng thái kích thích]]. Điện tử trở thành điện tử tự do khi điện tử hấp thụ hay giải thoát năng lượng quang tuyến . Điện tử sẻ đi ra khỏi nguyên tử khi điện tử hấp thụ năng lượng quang tuyến . Điện tử sẻ đi vô trong nguyên tử khi điện tử giải thoát năng lượng quang tuyến Mô hình nguyên tử điện của Bohr cho biết Bán kín và Tầng năng lượng lượng tử giử cho điện tử di chuyển trên các vòng tròn quỹ đạo không bị rơi vào trong tâm Nguyên tử =====Bán kín===== =====Tầng năng lượng lương tử===== =====Quang tử===== ==Lực== Lực đại diện cho một đại lượng vật lý tương tác với vật để thực hiện một việc . Khi dùng sức đẩy một vật làm cho vật di chuyển từ vị trí đứng yên tạo ra chuyển động . Sức dùng để đẩy vật được gọi là lực . Lực tương tác với vật làm cho vật di chuyển tạo ra chuyển động Lực có ký hiệu '''F''' đo bằng đơn vị Newton '''N''' . : <math>F=1 N = 1 Kg m/s</math> Lực tính bằng công thức : <math>F=ma </math> ==Năng lực Năng lượng== Năng lực cho biết Khả năng thực hiện một việc của lực : <math>W = F s = F v t = p v</math> Năng lượng cho biết Khả năng thực hiện một việc của lực trong một đơn vị thơi gian : <math>E = \frac{W}{t} = F \frac{s}{t} = F v =F a t = p a</math> ==Các Lực cơ bản== :{|Width=100% |- | '''Dạng lực ''' || '''Công thức ''' |- | [[/Động lực/]] || <math>F_p = m \frac{v}{t} = \frac{p}{t}</math> |- | [[/Trọng lực/]] || <math>-F_g = -m g = -m \frac{MG}{h^2}</math> |- | [[/Phản lực/]] || <math>F_- = -F</math> |- | [[/Áp lực/]] || <math>F_A = \frac{F}{A}</math> |- | [[/Lực ma sát/]] || <math>-F_{\mu} = -\mu F_N</math> |- | [[/Lực đàn hồi/]] || <math>-F_x = -k x</math> <br> <math>F_y = k y</math> <br> <math>F_\theta = l \theta</math> |- | [[/Lực ly tâm/]] || <math>F_v = m \frac{v}{r} = \frac{p}{r}</math> |- | [[/Lực hướng tâm/]] || <math>F_r = m v r = p r</math> |- | [[/Lực Ampere/]] || <math>F_E = Q E</math> |- | [[/Lực Coulomb/]] || <math>F_Q = K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> |- | [[/Lực Lorentz/]] || <math>F_B = \pm Q v B</math> |- | [[/Lực điện từ/]] || <math>F_{EB} = F_E + F_B = Q(E\pm v B)</math> |- | [[/Lực tương tác yếu/]] || |- | [[/Lực tương tác mạnh/]] || |- |} ==Chuyển động == Chuyển động được dùng để miêu tả di chuyển của một vật khi có một lực tương tác với vật . ===Tính chất chuyển động=== Mọi Chuyển Động từ vị trí ban đầu đến một vị trí khác qua một quãng đường có Đường Dài s trong một Thời Gian t đều có các tính chất sau :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Định nghỉa ''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Đường dài ]] || đường dài di chuyển || <math>s </math> || <math>s </math> || '''m''' |- | [[Thời gian]] || Thời gian di chuyển || <math>t </math> || <math>t</math> || '''s''' |- | [[Vận tốc ]]|| Tốc độ di chuyển || <math>v </math> || <math>\frac{s}{t}</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || Thay đổi tốc độ theo thay đổi thời gian || <math>a</math> || <math>\frac{v}{t}</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Lực ]] || Sức dùng để thực thi một việc ||<math>F</math> || <math>m a</math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || khả năng thực thi một việc của lực || <math>W</math> || <math>F s</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || khả năng thực thi một việc của lực theo thời gian || <math>E</math> || <math>\frac{W}{t}</math> || '''N m/s''' |- |} ===Động lượng=== ====v < C==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>v </math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{ v}{t} </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>v t </math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m \frac{v}{t} = \frac{p}{t} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F s = \frac{p}{t} s = p v </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>\frac{W}{t} = \frac{p v }{t} = p a </math> || '''N m/s''' |- |} ====v = C==== :{| width="100%" |- | '''Tính Chất uyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>C = \lambda f</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{ C}{t} </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>C t</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>\frac{p}{t} = \frac{\frac{h}{\lambda}}{t} = \frac{h f}{\lambda} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>p C = h f</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>p \frac{C}{t} </math> || '''N m/s''' |- |} ==== v ~ C ==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>C \beta </math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{ C}{t} \beta </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>C t \beta</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>\frac{ p}{t} \beta</math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>p v \beta </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>pa \beta</math> || '''N m/s''' |- |} ===Chuyển động thẳng=== ====Chuyển động thẳng nghiêng==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math> \frac{v - v_o}{t - t_o} = \frac{\Delta v}{\Delta t}</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>v_o + a \Delta t</math> || '''m/s''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>\Delta t(v_o + \Delta v) = \Delta t(v_o + a \Delta t) = \Delta t(v - a \Delta t) = \frac{v^2 - v_o^2}{2a}</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m \frac{\Delta v}{\Delta t} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F s = F \Delta t(v_o + \Delta v) </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>\frac{W}{t} = F (v_o + \Delta v) </math> || '''N m/s''' |- |} ====Chuyển động thẳng ngang==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>v </math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{ v}{ t} </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>vt</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>m \frac{ v}{ t} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F v t </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>F v</math> || '''N m/s''' |- |} ====Chuyển động thẳng dọc==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>-g</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>-g t</math> || '''m/s''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>-g t^2</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>-mg </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>-mgh </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>-\frac{mgh}{t} </math> || '''N m/s''' |- |} ===Chuyển động cong=== ====v(t)==== :{| width="100%" |- | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math> v(t)</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math> \frac{d}{dt}v(t)</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài]] ||<math>s </math> || <math>\int v(t) dt</math> || '''m''' |- | [[Lực]] ||<math>F</math> || <math>m \frac{d}{dt}v(t) </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F \int v(t) dt</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>\frac{F}{t} \int v(t) dt</math> || '''N m/s''' |- |} ====s(t)==== :{| width="100%" |- | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Đường dài ]] ||<math>s </math> || <math>s(t) </math> || '''m''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>\frac{d}{dt} s(t) </math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math> \frac{d^2}{dt^2}s(t)</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m \frac{d^2}{dt^2}s(t) </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>pv = p \frac{d}{dt}s(t) </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>pa = p \frac{d^2}{dt^2} s(t) </math> || '''N m/s''' |- |} ===Chuyển động tròn=== Chuyển động tròn là một lọai Chuyển động tuần hoàn cuả một điểm ở một khoảng cách không đổi so với một tâm điểm ====Chuyển động quay tròn==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>2 \pi </math> || '''m''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>\frac{2 \pi}{t} = 2 \pi f = \omega</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{\omega}{t} </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m \frac{\omega}{t} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F s = p v = p \omega</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>\frac{W}{t} = p a = \frac{p \omega}{t}</math> || '''N m/s''' |- |} ====Chuyển động xoay tròn==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>r \alpha</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>r \omega </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>r \theta </math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m r \alpha </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math> P v = p r \omega</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>P a = \frac{p r \omega}{t}</math> || '''N m/s''' |- |} ===Dao động=== Dao động một loại chuyển động tuần hoàn của một vật quanh một vị trí cân bằng lập đi lập lại trong một chu kỳ thời gian . Thí dụ như Dao động lò xo , Dao động con lắc , Dao động điện , Dao động điện từ ====Dao động lên xuống của lò xo ==== [[Tập_tin:Simple_harmonic_oscillator.gif|50px|right]] : <math>-F_g = F_y</math> : <math>-m g = ky</math> : <math>g = -\beta y = \frac{d^2}{dt^2} y</math> : <math>y = A sin \omega t </math> : <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{k}{m}} </math> ====Dao động qua lại của lò xo==== : <math>F_a = -F_x</math> : <math>m a = -kx</math> : <math>a = -\beta x = \frac{d^2}{dt^2} x</math> : <math>x = A sin \omega t </math> : <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{k}{m}} </math> ====Dao động đong đưa của con lắc ==== [[Tập tin:Simple_pendulum_height.png|150px|right]] : <math>-F_g = F_{\theta}</math> : <math>-m g = l \theta</math> : <math>-g = -\beta \theta = \frac{d^2}{dt^2} \theta</math> : <math>\theta = A sin \omega t</math> : <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{l}{m}} </math> ===Chuyển động sóng sin=== :{|width=100% |- | '''Tính chất chuyển động sóng '''|| '''Ký hiệu ''' || '''Công thức ''' |- | Đường dài || <math>s </math> || <math>k \lambda</math> |- | Thời gian|| <math>t</math> || <math>t</math> |- | Vận tốc || <math>v </math> || <math>v = \frac{k \lambda}{t} = k \lambda f = k \omega</math> |- | Số sóng || <math>k </math> || <math>k = \frac{s}{\lambda} = \frac{v}{\omega}</math> |- | Vận tốc góc || <math>\omega </math> || <math>\omega = \lambda f = \frac{v}{k}</math> |- | Bước sóng || <math>\lambda </math> || <math>\lambda = \frac{\omega}{f} = \omega t = \frac{s}{k}</math> |- | Tần số sóng || <math>f </math> || <math>f = \frac{\omega}{\lambda} = \frac{v}{k \lambda} = \frac{1}{t}</math> |- | Phương trình sóng || <math>f^n(t) </math> || <math>\frac{d^n}{dt^n} f(t) = -\beta f(t)</math> |- | Hàm số sóng || <math>f(t) </math> || <math>f(t) = A sin \omega t</math> |- | Vận tốc góc || || <math>\omega = \sqrt [n]{\beta} = \lambda f = \frac{v}{k}</math> |- | || || n ≥ 2 |- |} ===Lực và Chuyển động=== Các định luật về [[Chuyển động]] của Newton là một hệ thống gồm 3 định luật đặt nền móng cơ bản cho cơ học cổ điển. Chúng mô tả mối quan hệ giữa một vật thể và các lực tác động cũng như chuyển động của vật thể đó. Các định luật đã được diễn giải theo nhiều cách khác nhau trong suốt 3 thế kỷ sau đó. :{|width=100% |- | F = 0 || Không có lực tương tác , không có chuyển động || Vật sẽ đứng yên |- | F≠ 0 || Lực tương tác với vật tạo ra chuyển động || Vật sẽ di chuyển |- | Σ F = 0 || Tổng lực trên vật bằng không, vật ở trạng thái cân bằng || Vật ở trạng thái cân bằng |- |} ====Di chuyển tự do trên mặt đất ==== : F<sub>p</sub> → O → v : <math>F = m \frac{v}{t} = \frac{p}{t}</math> : <math>p = m v = F t</math> : <math>v = \frac{p}{m} = \frac{F t}{m}</math> : <math>t = \frac{m v}{F} </math> ====Di chuyển tự do rơi xuống đất==== : O : ↓ :-F<sub>g</sub> : <math>F_g = m g = \frac{m M G}{h^2}</math> : <math>g = \frac{m M }{h^2}</math> : <math>h = \sqrt{\frac{m M }{g}}</math> ====Trên mặt đất bị lực ma sát cản trở ==== : ← F<sub>u</sub> O F<sub>p</sub> → : <math> F_p = F_{\mu}</math> : <math> m \frac{v}{t} = \mu F_N </math> : <math>v=\frac{\mu F_N t}{m}</math> : <math>t=\frac{mv}{\mu F_N}</math> ====Di chuyển tự do lơ lửng trên không trung ==== : F<sub>p</sub> : ↑ : O : ↓ : -F<sub>g</sub> :<math>F_p =F_g</math> : <math>\frac{mv}{t} = mg</math> : <math>a = g = \frac{M G}{h^2}</math> : <math>h = \sqrt{\frac{M G}{a}}</math> : <math>v = g t</math> : <math>t = \frac{v }{g}</math> ====Di chuyển tự do theo quỹ đạo vòng tròn==== : <math>F_r = F_g</math> : <math>m v r = m g = m \frac{MG}{h^2}</math> : <math>g = v r = \frac{MG}{h^2}</math> : <math>v = \frac{g}{r}</math> : <math>r = \frac{g}{v}</math> : <math>h = \sqrt{\frac{MG}{g}} = \sqrt{\frac{MG}{v r}}</math> ===Chuyển động của điện tích=== ====Lực Coulomb==== Lực hút giửa điện tích khác loại :<math>F = K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> Lực hút giửa điện tích đồng loại :<math>F = K \frac{Q^2}{r^2}</math> . (<math>Q_+ = Q_- = Q</math>) :<math>E = \frac{F}{Q} = \frac{KQ}{r^2} </math>) :<math>W = \int E dr = \frac{KQ}{r}</math>) :<math>U = \frac{W}{t} = \frac{KQ}{rt}</math> :<math>r = \sqrt{\frac{KQ^2}{F}}</math> ====Lực Ampere==== Lực điện làm cho điện tích đứng yên di chuyển :<math>F = Q E</math> :<math>F = Q E = Q \frac{V}{l} = \frac{W}{l}</math> :<math>l = \frac{W}{F}</math> :<math>v = \frac{l}{t} = \frac{W}{Ft} = \frac{U}{F}</math> :<math>t = \frac{l}{v} = \frac{W}{F} / \frac{U}{F} = \frac{W}{F} \times \frac{F}{U} = \frac{W}{U}</math> ====Lực Lorentz==== Lực điện làm cho điện tích di chuyển theo hướng dọc :<math>F = \pm QvB</math> :<math>F = QvB = ItvB = IlB</math> :<math>l = \frac{F}{IB}</math> :<math>v = \frac{F}{Qv}</math> :<math>t = \frac{l}{v} = \frac{F}{IB} / \frac{F}{Qv} = \frac{F}{IB} \times \frac{Qv}{F} = \frac{Qv}{IB}</math> Lực điện làm cho điện tích di chuyển theo hướng nghiêng :<math>F = Q(E \pm vB)</math> Khi <math>v=0</math> :<math>F = Q(E \pm vB) = QE</math> Khi v ≠ 0 , <math>QE=0</math> : <math>F = Q(E \pm vB) = QvB</math> Khi <math>E \pm vB = 0</math> : <math>F = Q(E \pm vB) = 0</math> : <math>E = vB</math> : <math>B = \frac{1}{v}B</math> : <math>v = \frac{E}{B}</math> Đừong dài đường thẳng nghiêng : <math>l = \sqrt{l_E^2+l_B^2} = \sqrt{(\frac{Qv}{F})^2+ (\frac{F}{IB})^2}</math> Tổng lực làm cho điện tích di chuyển theo vòng tròn :<math>F_p = F_B</math> :<math>m \frac{v^2}{r} = QvB</math> :<math> \frac{Q}{m} = \frac{v^2}{rvB} = \frac{v}{rB}</math> :<math> r = \frac{mv^2}{QB} </math> ===Chuyển động điện tử trong nguyên tử điện=== ====Điện tử đi ra nguyên tử điện==== [[Tập tin:Photoelectric effect in a solid - diagram.svg|200px|right]] : <math>hf = hf_o + \frac{1}{2} m v^2</math> : <math>v = \sqrt{\frac{2h \Delta f}{m}} </math> : <math>h = \frac{mv^2}{2 \Delta f} </math> : <math>\Delta f = f- f_o = f - \frac{C}{\Lambda_o} = f - \frac{3 \times 10^8m/s}{400-700nm} </math> ====Điện tử đi vô nguyên tử điện==== [[Tập tin:Bohr Model.svg|200px|right]] : <math>nhf = m v r (2\pi)</math> : <math>v = (\frac{1}{2 \pi}) (\frac{nhf}{mr}) </math> :<math>\hbar = \frac{h}{2 \pi} = \frac{mvr}{nf}</math> ====Bán kín Bohr==== :<math>F= k \frac{Q_+ Q_-}{r^2} = k \frac{Ze^2}{r^2}</math> Cho lực Coulomb bằng lực ly tâm :<math>k \frac{Ze^2}{r^2} = \frac{m v^2}{r}</math> :<math>k Ze^2 = m v^2 r</math> :<math>r = \frac{k Ze^2}{m v^2}</math> Bohr điều kiện để lượng tử hóa của góc độn lượng :<Math>mvr = \frac{nh}{2 \pi}</math> Giải tìm v :<math>v = \frac{nh}{2 \pi m r}</math> Thế v vào r :<math>r = \frac{k Z e^2}{m (\frac{nh}{2 \pi m r})^2}</math> :<math>r = \frac{k Z e^2}{m} \frac{4 \pi^2 m^2 r^2}{n^2 h^2}</math> :<math>1 = \frac{4 \pi^2 k Z e^2 m^2}{m n^2 h^2} r </math> :<math>r = \frac{n^2 h^2}{4 \pi^2 k Z e^2 m} = \frac{n^2 \hbar^2}{m k Z e^2}</math> Với Hydrogen Z=1, n=1 :<math>r_1 = 0.052 917 7 nm</math> được biết là bán kín Bohr '''Bohr radius''' ====Tầng năng lượng lượng tử==== :<math>E = \frac{1}{2} m v^2 - k \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> :<math>E = \frac{1}{2} m v^2 - k \frac{Z e^2}{r^2}</math> :<math>\frac{m v^2}{r} = k \frac{Z e^2}{r^2}</math> :<math>\frac{m v^2}{r} \frac{r}{2} = k \frac{Z e^2}{r^2} \frac{r}{2}</math> :<math>\frac{1}{2} m v^2 = k \frac{Z e^2}{2r} </math> :<math>E = k \frac{Z e^2}{2r} - k \frac{Z e^2}{r} = -\frac{k Z e^2}{2r}</math> Với Hydrogen Z=1 :<math>E = - \frac{13.6 eV}{n^2}</math> n được biết là số lượng tử '''Principal quantum number''' :<math>hf = E_3 - E_2 = \frac{-13.6 eV}{3^2} - \frac{-13.6 eV}{2^2}</math> :<math>hf = E_3 - E_2 = -1.511 eV + 3.40 eV = 1.89 eV</math> :<math>f = \frac{1.89 eV}{h} (\frac{1.6 \times 10^-{19}}{eV}) = 4 .56 \times 10^14</math> ====Bước sóng vạch sáng ==== : <math>\Delta E = E_n - E_{n-1} = nhf = nh \frac{C}{\lambda}</math> : <math>\frac{1}{\lambda} = \frac{\Delta E}{nhC} </math> Vạch sáng Lyman :<math>\frac{1}{\lambda} = R (\frac{1}{1^2} - \frac{1}{n^2})</math> . Với n=2,3,4 ... 91-122nm Vạch sáng Balmer :<math>\frac{1}{\lambda} = R (\frac{1}{2^2} - \frac{1}{n^2})</math> . Với n=3,4,5 ... 365-656nm Vạch sáng Paschen :<math>\frac{1}{\lambda} = R (\frac{1}{3^2} - \frac{1}{n^2})</math> . Với n=4,5,6 ... 820-1875nm ==Nhiệt== [[Tập tin:171879main LimbFlareJan12 lg.jpg|200px|nhỏ|phải|Nhiệt từ [[Mặt trời]] cung cấp nguồn gốc cho sinh vật trên [[Trái Đất]].]] Nhiệt là một khái niệm vật lý cho biết một cảm giác ấm , nóng, , mát, lạnh . Nhiệt phát sinh từ nhiều nguồn như [[Lửa]], [[/Ánh sáng/]] (Mặt trời, Đèn ), hay qua [[/Cọ xát/]] giữa hai vật (quẹt que diêm với ống quẹt tạo ra lửa). [[Nhiệt điện]], [[Nhiệt điện từ]], [[Phóng xạ vật]], ... . Các hiện tượng xảy ra trong tự nhiên khi có thay đổi nhiệt như [[//Khí hậu/]], [[/Thời tiết/]], [[/Mưa nắng/]] ... . [[Nhiệt nóng]] có nhiệt độ cao (ví dụ như nước sôi). [[Nhiệt lạnh]] có nhiệt độ thấp (ví dụ nước đá). Nhiệt được ứng dụng trong nhiều lãnh vực tạo ra các công cụ đo lường nhiệt độ như [[Nhiệt độ kế|nhiệt kế]]. Công cụ điện nhiệt như [[điện trở nhiệt]]. Các máy điện nhiệt như máy sưởi, tủ lạnh, máy điều hòa nhiệt độ,... ===Tính chất Nhiệt === Quan sát cho thấy, * Mọi vật đều có một nhiệt độ riêng được gọi là thân nhiệt * Không có nhiệt di chuyển khi hai vật có cùng nhiệt độ . Khi có nhiệt di chuyển, nhiệt sẻ di chuyển từ nhiệt độ cao đến nhiệt độ thấp * Khi vật và nhiệt tương tác, vật sẻ thay đổi trạng thái của vật * Vật mỏng có màu tối hấp thụ nhiệt cao hơn vật dày có màu sáng (Quần áo mỏng màu đen mau khô hơn quần áo dày màu trắng) ===Nhiệt độ=== Nhiệt độ là đơn vị đo lường nhiệt cho biết mức độ nhiệt . Nhiệt độ được dùng để cho biết mức độ nhiệt như sau . Nhiệt nóng có Nhiệt độ cao cho cảm giác nóng . Nhiệt ấm có Nhiệt độ trung bình cho cảm giác ấm . Nhiệt lạnh có Nhiệt độ thấp cho cảm giác lạnh ====Nhiệt độ chuẩn==== :{|width=100% class=wikitable |- | Nhiệt độ Áp suất tiêu chuẩn || STP - <math>1 atm=760.1 mmHg . T = 273.15K = 0^oC . P = 1.013 \times 10^5 Pa </math> |- | <br>Nhiệt độ vật chất || <br>Rắn - <math>T =25^oC</math> <br> Lỏng - <math>T =75^oC</math> . <br>Khí - <math>T =100^oC</math> |- | <br>Nhiệt độ 0 tuyệt đối || <br><math>T=0^o K</math> |- | <br>Nhiệt độ phòng || <br><math>T=25^o C</math> |- |} ==== Hệ thống đo lường nhiệt độ==== Có ba Hệ thống đo lường nhiệt độ bao gồm :{|width=100% class=wikitable |- | || Nhiệt Độ C - Nhiệt độ Celcius || Nhiệt Độ F - Nhiệt độ Farenheit || Nhiệt Độ K - Nhiệt độ Kelvin |- | Nhiệt độ nóng chảy || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> |- | Nhiệt độ bốc hơi || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> |- | Nhiệt độ đông đặc || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> |- |} ====Hoán chuyển nhiệt độ==== {| width=100% border="1" cellspacing="0" cellpadding="5" align="" style="margin: 0 0 0.5em 1em;" |+'''Các công thức đổi nhiệt độ''' |- bgcolor="#f0f0f0" ! Đổi từ!! Sang!! Công thức |- |[[Fahrenheit]] ||Celsius ||°C = 5/9 (F &ndash; 32) |- |Celsius ||[[Fahrenheit]] ||°F = 9/5 C + 32 |- |Celsius ||[[Kelvin]] ||K = C + 273,15 |- |Kelvin |Celsius |°C = K - 273,15 |- |[[Kelvin]] ||[[Fahrenheit]] ||°F= 9/5 (K &ndash; 273,15) + 32 |- |Fahrenheit |Kelvin |K = 5/9 (F - 32) + 273,15 |- | colspan=3 align=center | |} ===Nhiệt và vật=== ====Điện nhiệt ==== Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt bên trong vật . Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh :{|Width=100% class=wikitable |- |''' Nhiệt điện ''' || '''Hình ''' || '''Công thức ''' || |- | Điện trở || [[File:Manoderecha.svg|100px]] || <math>W = i^2 R(T)</math><br><math>R(T) = R_o + NT</math> đúng cho Dẩn điện <br> <math>R(T) = R_oe^{-NT}</math> đúng cho bán dẩn điện |- | Cuộn từ || [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] || Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt bên trong vật<br><math>W_i = \int B di = \int Li di = \frac{1}{2} L i^2</math> || Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh<br><math>W_e = pv = p \omega = p \lambda f = hf </math><br><math>W_e = pv = p \omega = p \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = pC </math><br><math>W_e = pC =hf </math> |- | Tụ điện || [[Tập_tin:Capacitor.gif|200px]] || <math>W = \int Q dv = \int Cv di = \frac{1}{2} C v^2</math> || |- |} ====Lửa nhiệt==== =====Nhiệt dẩn===== :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Nhiệt độ''' , <math>T</math> || '''Thay đổi nhiệt''', <math>\Delta T</math> || ''' Hướng nhiệt truyền ''' || '''Năng lực nhiệt truyền vào môi trường xung quanh''', <math>W = m v \Delta T </math> |- | <math> T_0 = T_1</math> || <math>\Delta T = 0</math> || || <math>W = m v \Delta T = 0</math> || |- | <math> T_0 > T_1</math> || <math>\Delta = T_0-T_1</math> || Nhiệt di chuyển từ T<sub>0</sub> đến T<sub>1</sub> || <math>W = m v (T_o-T_1) </math> |- | <math> T_0 < T_1</math> || <math>\Delta = T_1-T_0</math> || Nhiệt di chuyển từ T<sub>1</sub> đến T<sub>0</sub> || <math>W = m v (T_1-T_0) </math> |- |} <math>W = m v \Delta T</math> =====Nhiệt phóng xạ ===== Năng lực nhiệt làm cho vật tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh phát ra ánh sáng thấy được <math>W = \phi + K.E. = hf</math> :<math>\phi = hf_o</math> vì ở <math>f=f_o</math>, <math>K.E.=0</math> =====Nhiệt phân rả ===== Năng lực nhiệt làm cho vật tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh phát ra ánh sáng thấy được <math>hf = hf_o + \frac{1}{2}m v^2</math> ====Nhiệt Phóng xạ ==== ===== Phóng xạ vật đen - Plankc===== [[Tập_tin:Black_body.svg|liên_kết=https://vi.wikibooks.org/wiki/T%E1%BA%ADp_tin:Black_body.svg|300px|right]] Planck biết rằng vật tối hấp thụ năng lượng nhiệt tốt nhứt . Planck thực hiện thí nghiệm trên vật tối và thấy rằng khi nhiệt độ tăng dần từ thấp đến cao * Cường độ nhiệt tăng theo tần số thời gian * Đỉnh sóng nhiệt ở bước sóng ngắn hơn * Phát ra ánh sáng màu theo trình tự từ Trắng , Đỏ , Vàng , Tím , và Đen :{|width=100% class=wikitable |- | '''Nhiệt độ ''' || '''Màu ''' || '''Cường độ nhiệt ''' || '''Bước sóng ''' |- | Lạnh || Trắng || Thấp || Ngắn |- | Ấm || Vàng || Trung || Trung |- | Nóng || Đen || Cao || Dài |- |} :{|width=100% class=wikitable |- | '''Định luật ''' || '''Ý nghỉa ''' || '''Công thức''' |- | Định luật Planck || miêu tả bức xạ điện từ phát ra từ vật đen trong trạng thái cân bằng nhiệt ở một nhiệt độ xác định || <math>B_\nu(T) = \frac{ 2 h \nu^3}{c^2} \frac{1}{e^\frac{h\nu}{k_\mathrm{B}T} - 1}</math><br><math>B_\lambda(T) =\frac{2 hc^2}{\lambda^5}\frac{1}{ e^{\frac{hc}{\lambda k_\mathrm{B}T}} - 1}</math> |- | Định luật Wien || Đường cong bức xạ của vật đen đối với các nhiệt độ khác nhau sẽ đạt cực đại ở các bước sóng khác nhau tỷ lệ nghịch với nhiệt độ || <math>\lambda_\text{max} = \frac{b}{T}</math> |- |Định luật Stefan-Boltzmann || tổng năng lượng bức xạ trên một đơn vị diện tích bề mặt của một vật đen <br>qua tất cả các bước sóng trong một đơn vị thời gian, j ⋆ {\displaystyle j^{\star }} {\displaystyle j^{\star }}<br>, tỷ lệ thuận với lũy thừa bậc 4 của nhiệt độ nhiệt động của vật thể T || <math> j^{\star} = \sigma T^{4}.</math> |- |} ===== Phóng xạ quang tuyến - Marie Curie và Henri Becquerel ===== Marie Curie khám phá vật chất không bền do có tương tác với quang tuyến nhiệt như Uranium phân rả để trở thành vật chất bền tạo ra Phóng xạ alpha . Henry Becquerel khám phá cho thấy vật chất đồng vị không bền do có tương tác với quang tuyến nhiệt như Carbon phân rả để trở thành vật chất bền tạo ra Phóng xạ beta :[[File:Alfa_beta_gamma_radiation.svg|100px]][[File:Lorentz_force.svg|150px]] :{|width=100% class=wikitable |- | '''Phóng xạ ''' ||'''Tính chất ''' |- |Phóng xạ alpha || Phóng xạ alpha được tìm thấy từ Phóng xạ nguyên tố như Uranium cho ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc gần bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ alpha có khả năng đi sâu vô vật và đi lệch hướng (hướng xuống theo hướng cực nam của nam châm) khi đi qua từ trường của nam châm || |- |Phóng xạ beta || Phóng xạ alpha được tìm thấy từ Phóng xạ của vật chất đồng vị Carbon cho ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ beta có khả năng đi sâu vô vật và đi lệch hướng khi đi qua từ trường của nam châm |- |Phóng xạ gamma || Phóng xạ gamma được tìm thấy từ Phóng xạ của điện tử âm va chạm nhau tạo ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ gamma có khả năng đi sâu nhứt vô vật và đi lệch hướng (đi lệch hướng lên theo hướng cực bắc của nam châm) khi đi qua từ trường của nam châm |- |} ====Nhiệt phân rả==== ===== Nguyên tử tố===== : Ur --> Th + X : C --> N + Y ===== Nguyên tử điện===== Điện tử rời khỏi nguyên tử đi ra tạo ra quang tuyến sáng : <math>hf = hf_o + \frac{1}{2}m v^2</math> : <math>h = \frac{m v^2}{2 \Delta f}</math> : <math>\Delta f = f -f_o</math> Điện tử rời khỏi nguyên tử đi vô tạo ra quang tuyến tối : <math>n h f = 2 \pi m v r</math> : <math>h = \frac{2 \pi m v r}{nf}</math> ===Định luật nhiệt động học=== Các định luật của nhiệt động lực học còn được gọi là các nguyên lý nhiệt động lực học. ====Định luật 0==== :'' Nếu hai hệ có cân bằng nhiệt động với cùng một hệ thứ ba thì chúng cũng cân bằng nhiệt động với nhau '' Nguyên lý cân bằng nhiệt động, khi co' 2 hệ nhiệt động đang nằm trong ''cân bằng nhiệt động '' với nhau khi chúng tiếp xúc với nhau sè không có trao đổi năng lượng. ====Định luật 1 ==== : '' Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng công và nhiệt lượng mà hệ nhận được '' ΔU = A + Q . Trong trường hợp này, chúng ta có thể quy định về dấu của A và Q để biết hệ đang nhận hay thực hiện công, nhận hay truyền nhiệt lượng. Ví dụ: Q > 0: Hệ nhận nhiệt lượng Q < 0: Hệ truyền nhiệt lượng A > 0: Hệ nhận công A < 0: Hệ thực hiện công Đây chính là định luật bảo toàn năng lượng áp dụng vào hiện tượng nhiệt, khẳng định rằng năng lượng luôn được cân bằng. Nói cách khác, tổng năng lượng của một hệ kín là không đổi. Các sự kiện xảy ra trong hệ chẳng qua là sự chuyển năng lượng từ dạng này sang dạng khác. Như vậy năng lượng không tự sinh ra và không tự mất đi, nó luôn biến đổi trong tự nhiên. Trong toàn vũ trụ, tổng năng lượng không đổi, nó chỉ có thể chuyển từ hệ này sang hệ khác. ====Định luật 2 ==== : '' Một hệ lớn và không trao đổi năng lượng với môi trường sẽ có [[entropy]] luôn tăng hoặc không đổi theo thời gian '' . [[Entropy]] của một hệ kín chỉ có hai khả năng, hoặc là tăng lên, hoặc giữ nguyên Nguyên lý về entropy, liên quan đến tính không thể đảo ngược của một quá trình nhiệt động lực học và đề ra khái niệm entropy. Từ đó dẫn đến định luật là không thể chuyển từ trạng thái mất trật tự sang trạng thái trật tự nếu không có sự can thiệp từ bên ngoài. Vì entropy là mức độ hỗn loạn của hệ, định luật này nói rằng vũ trụ sẽ ngày càng "hỗn loạn" hơn. [[Cơ học thống kê]] đã chứng minh rằng định luật này là một định lý, đúng cho hệ lớn và trong thời gian dài. Đối với hệ nhỏ và thời gian ngắn, có thể có thay đổi ngẫu nhiên không tuân thủ định luật này. Nói cách khác, không như định luật 1, các định luật vật lý chi phối thế giới vi mô chỉ tuân theo định luật 2 một cách gián tiếp và có tính thống kê. Ngược lại, định luật 2 khá độc lập so với các tính chất của các định luật đó, bởi lẽ nó chỉ thể hiện khi người ta trình bày các định luật đó một cách giản lược hóa và ở quy mô nhỏ. ====Định luật 3 ==== : '' Trạng thái của mọi hệ không thay đổi tại [[nhiệt độ không tuyệt đối]] (0[[Kelvin|K]]) '' Nguyên lý Nernst còn được gọi là nguyên lý độ không tuyệt đối, đã từng được bàn cãi nhiều nhất, gắn liền với sự tụt xuống một trạng thái [[cơ học lượng tử|lượng tử]] cơ bản khi nhiệt độ của một hệ tiến đến giới hạn của [[nhiệt độ không tuyệt đối|độ không tuyệt đối]]. ==Ánh sáng== : [[File:Arc_en_ciel_-_panoramio.jpg|250px|right]] Ánh sáng là từ phổ thông dùng để chỉ bức xạ điện từ có bước sóng nằm trong vùng quang phổ nhìn thấy được bằng mắt thường của con người (tức là từ khoảng 380 nm đến 700 nm). Giống như mọi bức xạ điện từ, ánh sáng có thể được mô tả như những đợt sóng hạt chuyển động gọi là photon . Ánh sáng phát sinh từ nhiều nguồn. Thí dụ như [[Ánh sáng mặt trời]], [[Ánh sáng mặt trăng]], [[Cầu vòng 6 màu]]. [[Ánh sáng đèn điện]], [[Ánh sáng đèn cầy]], [[Ánh sáng đèn dầu]], [[Ánh sáng đèn măng song]]. [[Ánh sáng lửa]], [[Ánh sáng đá lân tinh]], [[Ánh sáng từ đom đóm]] và [[Quang tuyến nhiệt quang]] của [[Phóng xạ vật]] ===Lý thuyết ánh sáng=== :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Lý thuyết ánh sáng ''' || '''Phát hiện ''' |- |Lý thuyết hạt ánh sáng || Newton tuyên bố trong năm 1675 của mình rằng ánh sáng bao gồm các tiểu thể (các hạt vật chất) được phát ra theo mọi hướng từ một nguồn . Ánh sáng có thể bị phân cực lần đầu tiên được Newton giải thích một cách định tính bằng lý thuyết hạt. Étienne-Louis Malus năm 1810 đã tạo ra một lý thuyết hạt toán học về sự phân cực. Jean-Baptiste Biot năm 1812 đã chỉ ra rằng lý thuyết này giải thích tất cả các hiện tượng phân cực ánh sáng đã biết. Lúc đó sự phân cực được coi là bằng chứng của lý thuyết hạt. |- |Lý thuyết sóng ánh sáng || Young đã chỉ ra bằng một thí nghiệm nhiễu xạ rằng ánh sáng hoạt động như sóng. Ông cũng đề xuất rằng các màu sắc khác nhau là do các bước sóng ánh sáng khác nhau tạo ra và giải thích khả năng nhìn màu về các thụ thể ba màu trong mắt. Một người ủng hộ lý thuyết sóng là Leonhard Euler. Ông lập luận trong (1746) rằng nhiễu xạ có thể dễ dàng giải thích hơn bằng lý thuyết sóng. Năm 1816, André-Marie Ampère đã đưa ra ý tưởng cho Augustin-Jean Fresnel rằng sự phân cực của ánh sáng có thể được giải thích bằng lý thuyết sóng nếu ánh sáng là sóng ngang. |- |Lý thuyết ánh sáng điện từ || Maxwell cho rằng ánh sáng là một dạng bức xạ điện từ: lần đầu tiên ông phát biểu kết quả này vào năm 1862 trên tạp chí . Năm 1873, ông xuất bản , trong đó có một mô tả toán học đầy đủ về hoạt động của điện trường và từ trường, vẫn được gọi là phương trình Maxwell. Ngay sau đó, Heinrich Hertz đã xác nhận lý thuyết của Maxwell bằng thực nghiệm bằng cách tạo và phát hiện các sóng vô tuyến trong phòng thí nghiệm, và chứng minh rằng những sóng này hoạt động chính xác như ánh sáng nhìn thấy, thể hiện các đặc tính như phản xạ, khúc xạ, nhiễu xạ và giao thoa. Lý thuyết của Maxwell và các thí nghiệm của Hertz đã trực tiếp dẫn đến sự phát triển của vô tuyến, radar, truyền hình, hình ảnh điện từ và truyền thông không dây hiện đại. |- |Lý thuyết lượng tử ánh sáng || Năm 1900, Max Planck, cố gắng giải thích bức xạ vật đen, cho rằng mặc dù ánh sáng là một sóng, nhưng những sóng này chỉ có thể thu được hoặc mất năng lượng với một lượng hữu hạn liên quan đến tần số của chúng. Planck gọi những "cục" năng lượng ánh sáng này là " lượng tử " (từ một từ tiếng Latinh có nghĩa là "bao nhiêu"). Năm 1905, Albert Einstein sử dụng ý tưởng về lượng tử ánh sáng để giải thích hiệu ứng quang điện, và cho rằng những lượng tử ánh sáng này có sự tồn tại "thực". Năm 1923, Arthur Holly Compton đã chỉ ra rằng sự dịch chuyển bước sóng khi tia X cường độ thấp tán xạ từ các electron (gọi là tán xạ Compton) có thể được giải thích bằng lý thuyết hạt của tia X, nhưng không phải là lý thuyết sóng. Năm 1926, Gilbert N. Lewis đặt tên cho các hạt lượng tử ánh sáng này là photon. Cuối cùng lý thuyết hiện đại của cơ học lượng tử đã hình dung ánh sáng (theo một nghĩa nào đó) là hạt vừa là sóng |- |} ===Tính chất ánh sáng=== * Mọi Ánh sáng đều mang theo một Năng lượng nhiệt * Mọi Ánh sáng đều có màu sắc (Trắng, Vàng, Xanh dương, Tím, Đỏ ...) * Ánh sáng thấy được có bước sóng <math>\lambda_o = 400-700nm</math> * Tần số ngưởng phát ra ánh sáng thấy được của mọi vật khi tương tác với nhiệt được tính bằng : <math>f_o = \frac{C}{\lambda_o} = \frac{3 \times 10^8 m/s}{400-700nm}</math> * Vận tốc ánh sáng là một hằng số không đổi trong chân không (Thí nghiệm Morrison) và trong Không khí (Thí nghiệm bóng cây) có giá trị <math>3 \times 10^8m/s</math> :<math>v = C = \lambda f = 299.792.458 = 3 \times 10^8 </math>[[mét|m]]/[[giây|s]] ===Loại ánh sáng=== ====Ánh sáng thấy được==== Mọi loại Ánh sáng từ các nguồn phát sáng mắt thường thấy đươc di chuyển Dưới dạng Sóng điện từ :[[File:Onde_electromagnetique.svg|300px]] * Ở vận tốc cực nhanh là một hằng số không đổi đo được bằng :<math>C = \lambda f = 3 \times 10^8 m/s</math> * Có bước sóng ánh sáng thấy được bằng mắt thường nằm trong khoảng nano mét :<math>\lambda = 400 - 700 nm</math> ====Ánh sáng màu==== Ánh sáng màu được tìm thấy từ cầu vồng 6 màu hiện trên bầu trời sau cơn mưa. : [[File:Arc_en_ciel_-_panoramio.jpg|300px]] Thí nghiệm cho thấy khi ánh sáng di chuyển qua tinh thể trong suốt như [[Lăng Kín]] sẻ tạo ra Ánh sáng màu của các màu - Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím đây là hiện tượng [[Tán xạ]] hay [[Chiết xạ]] của ánh sáng. Khi quang tuyến nhiệt quang tương tác với lăng kín sẻ tạo ra ánh sáng màu của 6 màu Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím. Cho thấy ánh sáng thấy được tạo ra từ ánh sáng của 6 màu. : [[File:Prism-rainbow.svg|200px]] ===Sóng ánh sáng=== Maxwell đả chứng minh được [[Sóng ánh sáng thấy được]] di chuyển dưới dạng [[Sóng điện từ]] : [[Tập_tin:Onde electromagnetique.svg|250px]] ≈= ====Vận tốc ánh sáng thấy được==== : <math>v = \omega = \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = C = \lambda f</math>'' ====Năng lượng lượng tử của [[Quang tuyến nhiệt quang]]==== : <math>W = h f</math> ====Lượng tử 2 tánh Sóng và Hạt==== Có 2 cá tánh Hạt và Sóng : <math>h= p \lambda</math> ====Tần số ngưởng ==== Tần số của ánh sáng thấy được cho biết tần số phát sáng của vật chất được gọi là tần số ngưởng :<math>f_o=\frac{C}{\lambda_o} = \frac{300 \times 10^6}{400-700 nm}</math> ===Phản ứng sóng ánh sáng=== Hiện tượng sóng ánh sáng khi di chuyển qua vật ==== Phản xạ - Sóng ánh sáng và vật rắn ==== Trong chuyển động sóng, '''phản xạ''' là hiện tượng sóng khi lan truyền tới bề mặt tiếp xúc của hai môi trường bị đổi hướng lan truyền và quay trở lại môi trường mà nó đã tới. Các ví dụ về phản xạ đã được quan sát với các sóng như [[ánh sáng]], [[âm thanh]] hay sóng nước. * Phản xạ định hướng có góc tới bằng góc phản xạ. : [[File:Reflection_angles_clean.svg|100px]] :<math>\theta_i=\theta_r</math> * Phản xạ khuếch tán xảy ra khi sóng đi tới bề mặt tiếp giáp giữa hai môi trường không phẳng nhẵn và sóng phản xạ đi theo nhiều phương khác nhau. Phản xạ khuếch tán thường thấy khi ta chiếu một tia sáng vào tờ giấy trắng, trên tờ giấy xuất hiện một vệt sáng. Khí đó ánh sáng bị hắt lại theo mọi hướng. Phản xạ khuếch tán giúp chúng ta nhìn thấy được mọi vật chung quanh. ====Khúc xa - Sóng ánh sáng và nước ==== ;Định luật Snell hay định luật khúc xạ ánh sáng :[[T%E1%BA%ADp_tin:Refraction-with-soda-straw.jpg|150px]][[File:Kh%C3%BAcx%E1%BA%A1.png|200px]] Khi ánh sáng đổi hướng khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt có chiết suất khác nhau được tính theo công thức đặc trưng của hiện tượng khúc xạ, còn gọi là '''[[Định luật Snell]]''' hay '''định luật khúc xạ ánh sáng''' có dạng: :<math>{\sin(i) \over \sin(r)}={n_2 \over n_1}</math> Với: * ''i'' là góc giữa tia sáng đi từ môi trường 1 tới mặt phẳng phân cách và pháp tuyến của mặt phẳng phân cách hai môi trường. * ''r'' là góc giữa tia sáng đi từ mặt phân cách ra môi trường 2 và pháp tuyến của mặt phẳng phân cách hai môi trường. * ''n''<sub>1</sub> là chiết suất môi trường 1. * ''n''<sub>2</sub> là chiết suất môi trường 2. :<math>\frac{\sin\theta_1}{\sin\theta_2} = \frac{v_1}{v_2} = \frac{n_2}{n_1} = \sqrt{\left (\frac{\epsilon_2\mu_2}{\epsilon_1\mu_1} \right)}</math> ====Chiết xạ - Sóng ánh sáng màu ==== Thí nghiệm cho thấy khi ánh sáng di chuyển qua tinh thể trong suốt như [[Lăng Kín]] sẻ tạo ra Ánh sáng màu của các màu - Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím đây là hiện tượng [[Tán xạ]] hay [[Chiết xạ]] của ánh sáng. Khi quang tuyến nhiệt quang tương tác với lăng kín sẻ tạo ra ánh sáng màu của 6 màu Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím. Cho thấy ánh sáng thấy được tạo ra từ ánh sáng của 6 màu. : [[File:Prism-rainbow.svg|200px]] :{|Width=100% |- | '''Màu''' || '''Góc khúc xạ''' || '''Bước sóng ''' |- | Đỏ |- | Cam |- | Vàng |- | Xanh la |- | Xanh dương |- | Tím |- |} Nhiễu xạ (tiếng Anh: Diffraction) là hiện tượng quan sát được khi sóng lan truyền qua khe nhỏ hoặc mép vật cản (rõ nhất với các vật cản có kích thước tương đương với bước sóng), trong đó sóng bị lệch hướng lan truyền, lan toả về mọi phía từ vị trí vật cản, và tự giao thoa với các sóng khác lan ra từ vật cản. ====Nhiểu xạ - Sóng qua khe hẹp==== Hiện tượng nhiễu xạ đã được quan sát với mọi loại sóng, như âm thanh, sóng nước, sóng điện từ (như ánh sáng hay sóng radio), hay các hạt thể hiện tính chất sóng thông qua lưỡng tính sóng hạt. :[[Tập_tin:Two-Slit_Diffraction.png|200px]][[Tập tin:Ebohr1.svg‎|250px|Mô hình giao thoa hệ 2 khe trong thí nghiệm Young và hình ảnh giao thoa thu được.]] Đây là hình ảnh ghi nhận được trong thí nghiệm của Young. Hình ảnh giao thoa thu dược trên màn ảnh đặt song song và sau hai khe hẹp sát gần nhau. Ảnh giao thoa thu được là các vân sáng tối xen kẽ song song nhau. Các vạch sáng tương ứng với cực đại giao thoa (hai sóng tăng cường) là nơi thỏa mãn điều kiện: :<math>\! d \sin \theta_n = n \lambda</math> Còn các vạch tối là nơi mà 2 sóng dập tắt lẫn nhau và phải thỏa mãn điều kiện: :<math>\! d \sin \theta_n = \left(n + \frac{1}{2} \right) \lambda</math> Nếu tính theo điều kiện xấp xỉ góc nhỏ thì điều kiện của vân sáng sẽ là: :<math>\frac{n\lambda}{d} = \frac{x}{L} \quad\Leftrightarrow\quad{n}{\lambda}=\frac{xd}{L}\;,</math> Ở đây: :''λ'' là bước sóng ánh sáng, :''d'' khoảng cách giữa hai khe, :''n'' bậc giao thoa (n = 0 khi ở vân sáng trung tâm), :''x'' khoảng cách từ vị trí vân sáng đến vân trung tâm, :''L'' khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn quan sát, :''&theta;<sub>n</sub>'' tọa độ góc của điểm khảo sát. ====Khuếch xạ - Sóng giao thoa ==== :[[File:Two_sources_interference.gif|200px]] [[File:Interference_of_two_waves.svg|400px]] Nguyên lý Huygens-Fresnel (đặt theo tên của nhà vật lý người Hà Lan Christiaan Huygens, và người Pháp Augustin-Jean Fresnel), ban đầu được đưa ra trong lý thuyết sóng ánh sáng Huygens, giải thích sự lan truyền của ánh sáng như các sóng, nay được ứng dụng trong tính toán về lan truyền của sóng nói chung. Về cơ bản, nguyên lý này cho rằng mỗi điểm nằm trên đầu sóng là nguồn cho các sóng thứ cấp mới; và sự lan truyền của toàn bộ là tổng của các sóng thứ cấp đến từ mọi điểm trong môi trường mà sóng đã đi qua. Cách tiếp cận này cho phép giải thích nhiều hiện tượng quang học và hiện tượng sóng nói chung, như hiện tượng nhiễu xạ. Khi không có hiệu ứng phi tuyến, nguyên lý chồng chập được sử dụng để tiên đoán hình dạng của sóng thông qua cách cộng sóng. Tương tác giữa các sóng tạo ra các phần "giao thoa", như giao thoa tăng cường hoặc giao thoa triệt tiêu. * Nếu hai sóng có cùng bước sóng và tần số trong trạng thái cùng pha, cả đỉnh sóng và bụng sóng của mỗi sóng sẽ khớp với nhau. Kết quả này dẫn tới giao thoa tăng cường làm tăng biên độ của sóng, mà đối với ánh sáng sẽ là sự sáng lên của cường độ tại vị trí đó. * Nếu hai sóng có cùng bước sóng và tần số những ngược pha nhau, thì đỉnh sóng của sóng này khớp với bụng sóng của sóng kia và ngược lại. Kết quả là giao thoa triệt tiêu và giảm biên độ sóng, mà đối với ánh sáng sẽ là sự mờ đi của cường độ tại vị trí [[Thể loại:Sách Vật lý]] ===Ánh sáng và gương=== Ánh sáng đi qua gương để lại bóng hình vật :{|width=100% |- | Gương phẳng || [[File:Chirality.svg|200px]] |- | Gương lỏm || [[Tập tin:Concavemirror raydiagram F.svg|300px|Gương cầu lõm]] |- | Gương lồi || [[Tập tin:Convexmirror raydiagram.svg|300px]] |- |} ====Ứng dụng Ánh sáng==== :{|width=100% |- | [[/Kiếng cận /|Kiếng cận]] |- | [[/Viễn vọng kính/]] |- | [[/Ống dòm/]]|| [[Tập tin:P Intelligence 2.png|100px|Ống nhòm]] |- | [[/Kính lúp/]] |- | [[/Kính hiển vi/]] |- |} ==Âm thanh== '''Âm thanh''' là những rung động phát ra thành tiếng lan truyền trong môi trường xung quanh tác động lên tai người và động vật, làm cho con người hay động vật cảm nhận được những tiếng động đó. ===Nguồn âm=== Âm thanh hay Tiếng phát sinh từ nhiều nguồn # [[Tiếng Người]]. Tiếng người nói, ca hát, hò hét # [[Tiếng Súc Vật ]]. Tiếng chó sủa, tiếng Chim hót # [[Tiếng Động]]. Tiếng hai vật thể va chạm nhau # [[Tiếng Nhạc Cụ ]]. Tiếng Trống, tiếng Đàn, tiếng sáo... song âm thanh của nhạc cụ nghe êm dịu tai vì tín hiệu âm thanh là các sóng hài hòa. ===Tính chất âm thanh=== * Âm thanh phát sinh từ nhiều nguồn hay khi có hai vật va chạm nhau * Âm thanh không tồn tại trong chân không (Chuông sẽ không kêu nếu nằm trong tủ chân không) . Âm thanh cần môi trường vật chất để lan truyện Lan truyền của âm thanh thay đổi theo Nhiệt độ và Áp suất của môi trường lan truyền. * Âm thanh nghe được bằng tai người nằm trong dải tần nghe được <math>f = 20Hz - 20KHz.</math> . Âm thanh trên 20KHz gọi là Siêu Âm. Âm thanh dưới 20Hz gọi là Hạ Âm. * Âm thanh lan truyền dưới dạng Sóng ở vận tốc <math>v=\lambda f</math>. Khi sóng âm thanh lan truyền qua vật sẽ tạo ra các phản ứng sóng sau [[Phản Xạ]], [[Khúc Xạ]], [[Tán Xạ]], [[Nhiễu Xạ]] cùng với các hiện tương âm thanh như Tiếng Vang, Tiếng dội, Mất tiếng, Tiếng đứt quãng ===Sóng âm thanh=== ====Sóng sin==== Âm thanh di chuyển dưới dạng Sóng ở vận tốc Sóng âm thanh có tương quan với Bước sóng và Tần số sóng qua công thức toán sau : <math>v = \lambda f = \frac{\lambda}{t}</math> Với Bước sóng (Đường dài giửa 2 đỉnh sóng) : <math>\lambda = \frac{v}{f} = v t</math> Tần số sóng : <math>f = \frac{v}{\lambda} = \frac{1}{t}</math> Thời gian sóng : <math>t = \frac{\lambda}{v} = \frac{1}{f}</math> ====Phương trình và hàm số sóng Sin d'Alembert==== =====Sóng Sin===== Mọi sóng đều thoả mãn một [[phương trình vi phân riêng phần]] gọi là [[phương trình sóng]]. Các phương trình sóng có thể có nhiều dạng, phụ thuộc vào môi trường truyền và kiểu lan truyền. Dạng đơn giản nhất, dành cho sóng lan truyền theo phương ''x'', theo thời gian ''t'' và dao động sóng thay đổi trên biến ''y'': :<math>\frac{1}{v^2}\frac{\partial^2 y}{\partial t^2}=\frac{\partial^2 y}{\partial x^2}.</math> Ở đây, ''v'' là [[vận tốc]] lan truyền sóng. [[Hàm sóng]] tổng quát thoả mãn [[phương trình]] trên, giải bởi [[Jean le Rond d'Alembert|d'Alembert]], là: :<math>y(x,t)=F(x-vt)+E(x+vt)</math> =====Sóng sin dừng===== Trong một môi trường đồng nhất và đẳng hướng, [[Joseph Fourier]] đã tìm thấy là mọi [[hàm sóng]] sẽ có dạng tổng quát sau: :<math>y(x,t)=F(x-vt)+E(x+vt)</math> có thể được miêu tả như là sự chồng nhau của nhiều [[dao động điều hòa đơn giản|sóng điều hoà]] :<math>y(x,t)=A(x,t) \cos (\omega t - kx + \varphi),\,</math> Ở đây :''A''(''x'', ''t'') là [[biên độ]] của sóng điều hòa, ω là [[tần số góc]], :''k'' là [[số sóng]] :φ là [[pha sóng|pha ban đầu]]. Nếu biên độ của sóng không phụ thuộc thời gian thì sóng gọi là [[sóng dừng]]. :<math>A(x,t) = A(x)</math> Tần số góc liên hệ với [[tần số]] qua: :<math>\omega = 2\pi f</math> Còn số sóng liên hệ với [[vận tốc]] lan truyền ''v'' của sóng qua: :<math>v=\frac{\omega}{k}= \lambda f,</math> Ở đây λ là [[bước sóng]] ''f'' là tần số. Tần số ''f'' liên hệ với [[chu kỳ]] ''T'' qua: :<math>f=\frac{1}{T}</math> Mọi sóng điều hoà đều có thể đặc trưng bởi biên độ, tần số, vận tốc và pha. Ngoài ra, sóng có thể được mô tả theo phương dao động. ====Tuning Fork==== Sóng [[âm thanh]] thuộc loại [[Sóng dọc]] | [] | [] lan truyền trong không khí dưới dạng các cột không khí thưa và nhặt . ====Cộng dây thẳng==== Khi :[[Image:Standing waves on a string.gif|250px|Vibration, [[standing wave]]s in a string. The [[fundamental frequency|fundamental]] and the first 5 [[overtone]]s in the [[Harmonic series (music)|harmonic series]].]] Phương trình sóng âm :<math>\frac{\partial^2 y}{\partial x^2}=\frac{\mu}{T}\frac{\partial^2 y}{\partial t^2}.</math> Vận tốc sóng âm :<math>v= \omega = \sqrt{T\over\mu},</math> ====Ống thẳng==== Sóng [[âm thanh]] thuộc loại [[Sóng sin dừng]] :[[Tập_tin:Wave.png|200px]] Có thể biểu diển bằng hàm số toán lượng giác :<math>f(t) = A sin \omega t</math> ====Tần số Âm thanh nghe được==== Âm thanh nghe được bằng tai người nằm trong dai tần nghe đựoc : <math>f = 20Hz - 20KHz</math> ====Vận tốc Âm thanh trong môi trường vật chất==== Âm thanh cần môi trường vật chất để lan truyện . Lan truyền của âm thanh thay đổi theo Nhiệt độ và Áp suất của môi trường lan truyền. ====Âm thanh và vật chất khí==== Ở Nhiệt độ và Áp suất tiêu chuẩn, vận tốc lan truyền của âm thanh trong không khí là 343 m/s. Âm thanh nghe được :<math>v = \lambda f = \lambda \times 20Hz-20KHz = 343m/s</math> :<math>\lambda = \frac{343m/s}{20Hz-20KHz}</math> ====Âm thanh và vật chất rắn==== ====Âm thanh và vật chất lỏng==== ===Phản ứng sóng âm thanh=== ====Phản Xạ==== Sóng bị vật cản trên đưong di chuyển phản hồi trở về : [[T%E1%BA%ADp_tin:Ray_Diagram_2.PNG]] ====Khúc Xạ==== Sóng bị lệch khi di chuyển qua vật cản' : [[Tập_tin:Ray_Diagram.PNG]] ==== Khuếch xạ==== Sóng lan truyền qua khe hẹp tạo Sóng khuếch xạ :[[Tập_tin:Two-Slit_Diffraction.png|200px]] ====Nhiễu Xạ==== Sóng cùng chiều hay khác chiều di chuyển hướng vào nhau giao thoa với nhau cho ra Nhiễu Sóng Cộng hay Nhiễu Sóng Trừ'' <br> Tạo ra các hiện tương âm thanh như Tiếng Vang, Tiếng dội, Mất tiếng, Tiếng đứt quãng ==Điện== ===Điện loại=== Điện phát sinh từ nhiều nguồn của 2 loại điện Điện DC và Điện AC . Điện DC cho Điện thế không đổi theo thời gian tạo ra từ Điện giải, Điện cực, Điện từ trường và biến điện từ AC sang DC được dùng trong việc chế tạo ra Bình ắc ki, Pin cục . Điện AC cho Điện thế thay đổi theo thời gian tạo ra từ Điện từ trường được dùng trong việc chế tạo ra Máy phát điện AC :{|width=100% |- | '''Điện loại ''' || '''Điện nguồn ''' || '''Ky; hiệu ''' || '''Công thức ''' |- |Điện DC || Điện giải, <br>Điện cực<br> Điện từ trường <br> biến điện từ AC sang DC || [[File:Voltage_Source.svg|100px]] || <math>v(t) = V</math> |- |Điện AC ||Điện từ trường || [[File:Voltage_Source_(AC).svg|100px]] || <math>v(t) = V \sin (\omega t + \theta)</math> |- |} ===Điện tích=== [[Tập tin:VFPt charges plus minus thumb.svg|200px|right|[[Điện trường]] của điện tích điểm dương và âm.]] '''Điện tích''' đại diện cho các phần tử mang điện tồn tại trong tự nhiên thí dụ như điện tử âm, điện tử dương, điện tử trng hòa , nguyên tử điện . Điện tích còn được hiểu là "vật tích điện". Mọi vật trung hòa về điện khi cho hay nhận điện tử âm sẽ trở thành điện tích. Khi vật nhận electron vật sẻ trở thành điện tích âm . Khi vật cho electron vật sẻ trở thành điện tích dương :: Vật + e → [[Điện tích âm]] (-) :: Vật − e → [[Điện tích dương]] (+) ====Tính chất==== :{|width=100% |- | '''Điện tích ''' || '''Tích điện ''' || ''' Điện lượng ''' || ''' Điện trường ''' || || ''' Từ trường ''' |- | [[Điện tích âm]] (-) || Vật + e || -Q || →E← || B ↓ |- | [[Điện tích dương]] (+) || Vật - e || +Q || ←E↔ || B ↑ |- |} ====Lực tương tác điện tích==== :{|width=100% |- | '''Lực tương tác điện tích ''' || '''Hình ''' || ''' Công thức lực tương tác''' |- | Lực điện động || --> O → O || <math>F = Q E</math> |- | Lực từ đông || [[Tập tin:Lorentz_force.svg|100px]] || <math>F = \pm Q v B</math> |- | Lực điện từ || [[Tập tin:Lorentz_force.svg|100px]] || <math>F = Q (E\pm v B)</math> |- | Lực hút điện tích || [[Tập_tin:VFPt_charges_plus_minus_thumb.svg|100px]]|| <math>F = \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> |} ====Chuyển động điện tích==== Lực động điện làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng ngang . Di chuyển của điện tích có các tính chất sau : <math>F_E = Q E = Q \frac{V}{l} = \frac{W}{l}</math> : <math>l = \frac{W}{F}</math> : <math>v = \frac{l}{t} = \frac{W}{lt} = \frac{U}{l}</math> : <math>t = \frac{l}{v} = \frac{W}{U}</math> Lực động từ làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng dọc . Di chuyển của điện tích có các tính chất sau Di chuyển điện tích theo đường thẳng không đổi : <math>F_B = Q v B = I t v B = IBl</math> : <math>l = \frac{F}{IB}</math> : <math>v = \frac{F}{QB}</math> : <math>t = \frac{l}{v} = \frac{Q}{I}</math> Di chuyển điện tích theo quỹ đạo vòng tròn : <math>F_B = F_p</math> : <math>Q v B= m \frac{v^2}{r}</math> : <math>v = \frac{Q}{m} Br</math> : <math>r = \frac{mv^2}{Qv} </math> Lực điện từ làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng nghiêng. Di chuyển của điện tích có các tính chất sau : <math>\vec F_{EB} = \vec F_E + \vec F_B = F_E \vec i + F_B \vec j = Q (\vec E \pm v \vec B) </math> : <math>F_{EB} = |\vec F_{EB}| = Q (E \pm vB) </math> Lực hút của điện tích âm hút điện tích dương về hướng mình tạo ra chuyển động có các tính chất sau : <math>F_Q = K \frac{Q_+ Q_-}{r} = K \frac{Q^2}{r} </math> với <math>Q_+ = Q_-</math> : <math>r = K \frac{Q_+ Q_-}{F_Q} = \frac{Q^2}{F_Q} </math> với <math>Q_+ = Q_-</math> ===Vật dẩn điện=== Mọi vật tương tác với điện được chia ra thành 3 loại vật tùy theo mức độ dẩn điện của vật :{|width=100% class=wikitable |- | '''Vật dẩn điện ''' || '''Tính chất ''' || '''Loại vật ''' || '''Công dụng ''' |- |[[/Dẫn điện/]]|| Mọi vật dể dẫn điện || được tìm thấy từ các [[Kim loại]] như Đồng (Cu), Sắt (Fe) || Chế tạo [[/Điện trở/]], [[/Tụ điện/]], [[/Cuộn từ/]], [[/Công tắc /|Công tắc]] ... |- |[[/Bán dẫn điện/]]|| Mọi vật khó dẩn điện || tìm thấy từ các [[Á Kim]] như Silicon (Si), Germanium (Ge) || Chế tạo [[/Điot/]], [[/Trăng si tơ/]], [[/FET/]] ... |- |[[/Cách điện/]]|| Mọi vật không dẫn điện || được tìm thấy từ các [[Phi Kim]] . Sành, Sứ ... || |- |} ====Phản ứng điện==== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Điện nguồn ''' || '''Điện DC ''' || '''Điện AC''' |- |Dòng điện|| <math>I = \frac{Q}{t}</math> || <math>i(t) = \frac{d}{dt}Q(t) </math> |- |Điện lượng|| <math>Q = I t</math> || <math>Q(t) = \int i(t) dt </math> |- |Điện thế|| <math>V = \frac{W}{Q}</math> || <math>v(t) = \frac{d}{dt}\frac{W(t)}{Q(t)} </math> |- |Năng lực điện || <math>W = Q V</math> || <math>W(t) = \int i(t) v(t) dt </math> |- |Năng lượng điện || <math>E = \frac{W}{t} = I V</math> || <math>E(t) = \frac{d}{dt}W(t) = \frac{d}{dt}\int i(t) v(t) dt </math> |- |} :{|width=100% class=wikitable |- | '''Vật dẩn điện ''' || '''Phản ứng điện DC ''' || '''Phản ứng điện AC ''' |- |[[/Điện trở/]]|| <math>R=\frac{V}{I}</math><br><math>G=\frac{I}{V}=\frac{1}{R}</math> || <math>X(t) = \frac{v(t)}{i(t)}</math><br><math>v(t) = i(t) X(t)</math><br><math>i(t) = \frac{v(t)}{X(t)} = 0</math><br><math>Z(t) = R + X(t) = R</math> |- |[[/Tụ điện/]]|| <math>C=\frac{Q}{V}</math> || <math>X(t) = \frac{v(t)}{i(t)} = \frac{1}{\omega C} \angle -90 = \frac{1}{j \omega C} = \frac{1}{sC}</math><br><math>v(t) = \frac{1}{C} \int i(t) dt</math><br><math>i(t) = C \frac{dv(t)}{dt} </math><br><math>Z(t) = R + X(t) = R \angle 0 + \frac{1}{\omega C} \angle -90 = R + \frac{1}{j \omega C} = R + \frac{1}{sC}</math> |- |[[/Cuộn từ/]]|| <math>L = \frac{B}{I}</math> || <math>X(t) = \frac{v(t)}{i(t)} = \omega L \angle 90 = j \omega L = sL</math><br><math>v(t) = L \frac{di(t)}{dt} </math><br><math>i(t) = \frac{1}{L} \int v(t) dt </math><br><math>Z(t) = R + X(t) = R \angle 0 + \omega L \angle 90 = R + j \omega L = R + sL</math> |- |} ===Mạch điện=== Mạch điện điện tử là một vòng khép kín của nhiều linh kiện điện tử mắc nối với nhau ====Định luật mạch điện==== *;Định luật Thevenin và Norton :{|width=100% class=wikitable |- | '''Định luật hoán chuyển mạch điện ''' || '''Hình ''' || ''' Ý nghỉa ''' |- | Hoán chuyển mạch điện Thevenin || [[File:TheveninEquivalent-2.png|300px]] || Mọi mạch điện của nhiều linh kiện điện tử mắc nối với nhau trong một mạch điện khép kín đều có thể biểu diển bằng mạch điện nối tiếp của một điện thế và một điện trở |- | Hoán chuyển mạch điện Norton || [[File:NortonEquivalentCircuits.png|300px]] || Mọi mạch điện của nhiều linh kiện điện tử mắc nối với nhau trong một mạch điện khép kín đều có thể biểu diển bằng mạch điện song song của một dòng điện và một điện trở |- |} *;Định luật Kirchoff :{|width=100% class=wikitable |- | '''Định luật Kirchoff ''' || '''Hình ''' || ''' Ý nghỉa ''' |- |Định luật Kirchhoff về cường độ dòng điện || [[Tập tin:KCL - Kirchhoff's circuit laws.svg|150px]] || Tổng giá trị đại số của dòng điện tại một nút trong một mạch điện là bằng không . Tại bất kỳ nút (ngã rẽ) nào trong một mạch điện, thì tổng cường độ dòng điện chạy đến nút phải bằng tổng cường độ dòng điện từ nút chạy đi <br><math>\sum_{k=1}^n {I}_k = 0</math> |- | Định luật Kirchhoff về điện thế || [[Tập tin:Kirchhoff voltage law.svg|150px]] || Tổng giá trị điện áp dọc theo một vòng bằng không <br><math>\sum_{k=1}^n V_k = 0</math> |- |} ====Lối mắc mạch điện==== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Lối mắc mạch điện ''' || '''[[/Mạch điện nối tiếp/]] ''' || '''[[/Mạch điện song song/]] ''' || ''' [[/Mạch điện 2 cổng/]]''' || ''' [[/Mạch điện tích hợp/]] ''' |- | Ý nghỉa || Mạch điện của các linh kiện điện tử mắc kề với nhau || Mạch điện của các linh kiện điện tử mắc đối với nhau || Mạch điện của các linh kiện điện tử mắc vuông góc với nhau || Mạch điện của các linh kiện điện tử đả được mắc sẳn |- | Hình || [[Image:Resistors_in_Series.svg|200px]] || [[File:Resistors_in_Parallel.svg|200px]] || [[T%E1%BA%ADp_tin:Voltage_divider.svg|100px]] || [[Tập_tin:Generic_741_pinout_top.png|300px]] |- |} =====Mạch điện điện trở===== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Mạch điện ''' || '''Lối mắc ''' || '''Công thức ''' |- | Mạch Chia Điện ||[[Image:Voltage_divider.svg|150px]] || <math>i = \frac{V}{R_2 + R_1}</math> <br><math>V_o = i R_2 = R_i \frac{v_i}{R_2 + R_1}</math> <br><math>\frac{V_o}{V_i} = \frac{R_2}{R_2 + R_1}</math> <br><math>\frac{V_o}{V_i} = \frac{R_2}{R_2 + R_1}</math> |- | Mạch T || [[Image:Superposition_Example.svg]] || <math>V = V_2 \frac{R_1}{R_1 + R_3} = V_1 \frac{R_1}{R_2 + R_1}</math> <br><math>\frac{V_2}{V_1} = \frac{R_1 + R_3}{R_1} \frac{R_1}{R_2 + R_3}</math> <br><math>\frac{V_2}{V_1} = \frac{R_1 + R_3}{R_2 + R_3}</math> |- | Mạch π || || <math>i_1 = i_2 + i_3</math> <br><math>\frac{v_i}{R_1} = \frac{v_i - v_o}{R_2} + \frac{v_o}{R_3} </math> <br><math>\frac{v_i}{v_o}= ( \frac{R_3}{R_1} ) ( \frac{R_2 - R_1}{R_2 - R_3} ) </math> <br><math>\frac{v_o}{v_i}= ( \frac{R_3}{R_1} ) ( \frac{R_2 - R_1}{R_2 - R_3} ) </math> |- | Mạch Nối Tiếp Song Song || [[Image:Resistorscombo.png|100px]] || :<math>R_{EQ} = (R_1 \| R_2) + R_3</math> <br><math>R_{EQ} = {R_1R_2 \over R_1 + R_2} +R_3</math> |- |Δ - Y Hoán Chuyển || [[Tập_tin:Delta-Star_Transformation.svg|200px]] || <math>R_1 = \frac{R_\mathrm{a}R_\mathrm{b}}{R_\mathrm{a} + R_\mathrm{b} + R_\mathrm{c}} </math> <br><math>R_2 = \frac{R_\mathrm{b}R_\mathrm{c}}{R_\mathrm{a} + R_\mathrm{b} + R_\mathrm{c}} </math> <br><math>R_3 = \frac{R_\mathrm{c}R_\mathrm{a}}{R_\mathrm{a} + R_\mathrm{b} + R_\mathrm{c}} </math> |- | Y - Δ Hoán Chuyển || [[Tập_tin:Delta-Star_Transformation.svg|200px]]||<math>R_\mathrm{a} = \frac{R_1R_2 + R_2R_3 + R_3R_1}{R_2}</math> <br><math>R_\mathrm{b} = \frac{R_1R_2 + R_2R_3 + R_3R_1}{R_3}</math> <br><math>R_\mathrm{c} = \frac{R_1R_2 + R_2R_3 + R_3R_1}{R_1}</math> |- |} =====Mạch điện điốt===== :{|width=100% class=wikitable |- | Biến đổi chiều điện Lối mắc 1 điot || [[File:Halfwave.rectifier.en.svg|400px]] |- | biến đổi chiều điện Lối mắc 2 điot || <br>[[Image:Fullwave.rectifier.en.png|400px]] |- | biến đổi chiều điện Lối mắc 4 điot || <br>[[File:Gratz.rectifier.en.svg|400px]] <br>[[Image:Transformer_power_supply_schematics.svg|300px]] |- |} =====Mạch điện transistor===== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Bộ khuếch đại điện trăng si tơ ''' || '''Hình ''' || '''Công thức ''' |- | Bộ khuếch đại điện âm trăng si tơ || [[File:Transistor_amplifier_blocked_emitor.svg|200px]] || Với <math>R_1=0</math> , <math>R_3=(n+1)R_4</math> <br><math>\frac{v_o}{v_i} = 1 - (\frac{R_2}{R_2 + R_1}) (\frac{R_3}{R_4})</math> <br> <math>v_o = -n v_i</math> |- | Bộ khuếch đại điện dương trăng si tơ || [[File:Transistor_amplifier_blocked_emitor.svg|200px]] || Với <math>R_1=0</math> , <math>R_3=nR_4</math> <br><math>\frac{v_o}{v_i} = (\frac{R_2}{R_2 + R_1}) (\frac{R_3}{R_4})</math> <br> <math>v_o = n v_i</math> |- |} =====Mạch điện IC===== :{| class="wikitable" width=100% |- | '''Mạch Điện IC741''' || <math>\frac{V_o}{V_i}</math> || ''' Chức năng ''' |- | [[Image:Opampinverting.svg|200px|Inverting amplifier]] || <math> V_\mathrm{out} = - V_\mathrm{in} \left( {R_f \over R_1} \right)</math> || Khuếch Đại Điện Âm |- | <br>[[Image:Opampnoninverting.svg|200px|Non-inverting amplifier]] || <br><math> V_\mathrm{out} = V_\mathrm{in} \left( 1 + {R_2 \over R_1} \right)</math> || <br>Khuếch Đại Điện Dương |- | <br>[[Image:Opampvoltagefollower.svg|200px|Voltage follower]] || <br><math> V_\mathrm{out} = V_\mathrm{in} \!\ </math> || <br>Dẩn Điện |- | <br>[[Image:opampsumming.svg|200px|Summing amplifier]] || <br><math> V_\mathrm{out} = - R_\mathrm{f} \left( { V_1 \over R_1 } + { V_2 \over R_2 } + \cdots + {V_n \over R_n} \right) </math> || <br>Khuếch Đại Tổng |- | <br>[[Image:opampintegrating.svg|200px|Integrating amplifier]] || <br><math> V_\mathrm{out} = \int_0^t - {V_\mathrm{in} \over RC} \, dt + V_\mathrm{initial} </math> || <br>Khuếch Đại Tích Phân |- | <br>[[Image:opampdifferentiating.svg|200px|Differentiating amplifier]] || <br><math>V_\mathrm{out} = - RC \left( {dV_\mathrm{in} \over dt} \right)</math> || <br>Khuếch Đại Đạo Hàm |- | <br>[[Image:Opampschmitt_xcircuit.svg|200px|Schmitt trigger]] || <br>Hysteresis from <math>\frac{-R_1}{R_2}V_{sat}</math> to <math>\frac{R_1}{R_2}V_{sat}</math> || <br>Schmitt trigger |- |<br>[[Image:Gyrator.svg|200px|Inductance gyrator]] || <br>L = R<sub>L</sub>RC || <br>Từ Dung |- | <br>[[Image:Negative_impedance_converter.svg|200px|Negative impedance converter]] || <br><math>R_\mathrm{in} = - R_3 \frac{R_1}{R_2}</math> || <br>Điện Trở Âm |- | <br>[[Image:Opamplogarithm.svg|200px|Logarithmic configuration]] || <br><math>v_\mathrm{out} = -V_{\gamma} \ln \left( \frac{v_\mathrm{in}}{I_\mathrm{S} \cdot R} \right)</math> || <br>Khuếch Đại Logarit |- | <br>[[Image:Opampexponential.svg|200px|Exponential configuration]] || <br><math>v_\mathrm{out} = - R I_\mathrm{S} e^{v_\mathrm{in} \over V_{\gamma}}</math> || <br>Khuếch Đại Lủy Thừa |- |} =====Mạch điện RL===== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Mạch điện RL '''||''' Lối mắc '''|| '''Công thức''' |- | RL nối tiếp || [[Hình:RL_Series_Open-Closed.svg|100px]] || <math>V_L + V_R = 0</math> <br><math>L \frac{di}{dt} + iR = 0</math> <br><math>\frac{di}{dt} + i \frac{R}{L} = 0</math> <br><math>\frac{di}{dt} = - \frac{1}{T} i</math> <br><math>i = Ae^{- \frac{t}{T}}</math> <br><math>T= \frac{L}{R}</math> |- | LR bộ lọc tần số thấp || [[Tập tin:Series-RL.svg|200px]] || <math>\frac{v_o}{v_i} = \frac{j \omega L}{R + j \omega L} = \frac{j \omega \frac{L}{R}}{1 + j \omega \frac{L}{R}} = \frac{j \omega T}{1+j \omega T}</math> <br><math>T = \frac{L}{R}</math> <br><math>\omega_o = \frac{1}{T}=\frac{R}{L} = 2 \pi f</math> <br><math>v_o(\omega=0) = 0</math> <br><math>v_o(\omega=\omega_o) = \frac{v_i}{2}</math> <br><math>v_o(\omega=0) = v_i</math> |- | RL bộ lọc tần số cao|| || <math>\frac{v_o}{v_i} = \frac{R}{R + j \omega L}= \frac{1}{1 + j \omega \frac{L}{R}} = \frac{1}{1+j \omega T}</math> <br><math>T = \frac{L}{R}</math> <br><math>\omega_o = \frac{1}{T}=\frac{R}{L} = 2 \pi f</math> <br><math>v_o(\omega=0) = v_i</math> <br><math>v_o(\omega=\omega_o) = \frac{v_i}{2}</math> <br><math>v_o(\omega=0) = 0</math> |- |} =====Mạch điện RC===== :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Mạch điện RC ''' || '''Lối mắc ''' || '''Công thức ''' |- | Mạch điện RC nối tiếp || [[Image:RC switch.svg|150px]] || <math>C \frac{dv(t)}{dt} + v(t)R=0</math> <br><math>\frac{dv(t)}{dt} = - \frac{1}{T} v(t)R</math> <br><math>\frac{dv(t)}{v(t)} = - \frac{1}{T} dt</math> <br><math>\int \frac{dv(t)}{v(t)} = - \frac{1}{T} \int dt</math> <br><math>Ln v(t) = - \frac{1}{T} t + c </math> <br><math>v(t) = e^{-\frac{1}{T}+c}</math> <br><math>v(t) = A e^{-\frac{1}{T}}</math> <br><math>T=RC</math> |- | Bộ lọc tần số thấp RC || <br>[[Hình:1st_Order_Lowpass_Filter_RC.svg|150px]] || <br><math>\frac{v_o}{v_i}= \frac{R}{R + j \omega C}= \frac{j \omega T}{1 + j \omega T}</math> <br><math>T = RC</math> <br><math>\omega_o = \frac{1}{T}</math> <br><math>v_o (\omega=0) = 0</math> <br><math>v_o (\omega=\omega_o) = \frac{1}{2}v_i</math> <br><math>v_o (\omega=0) = v_i</math> |- | Bộ lọc tần số cao CR || <br>[[Tập tin:High_pass_filter.svg|200px]] || <br><math>\frac{v_o}{v_i}= \frac{R}{R + j \omega C}= \frac{j \omega T}{1 + j \omega T}</math> <br><math>T = RC</math> <br><math>\omega_o = \frac{1}{T}</math> <br><math>v_o (\omega=0) = 0</math> <br><math>v_o (\omega=\omega_o) = \frac{1}{2}v_i</math> <br><math>v_o (\omega=0) = v_i</math> |- |} =====Mạch điện LC===== ===== Mạch điện RLC ===== :{| class="wikitable" width=100% !Mạch Điện!! RLC Nối Tiếp |- |Lối Mắc || [[Tập tin:RLC_series_circuit.png|100px]] |- |Phương Trình Đạo Hàm || <math>L\frac{di}{dt} + \frac{1}{C} \int i dt + iR = 0</math><br><math>\frac{d^2i}{dt} + \frac{R}{L} \frac{di}{dt} + \frac{1}{LC}i = 0</math><br><math>s^2 i + 2 \alpha si + \beta i=0</math> |- | Giá trị s || <math>s = -\alpha </math> . <math>\alpha = \beta</math> <br> <math>s = -\alpha \pm \lambda</math> . <math>\alpha</math> < <math>\beta</math> <br> <math>s = -\alpha \pm j \omega</math> . <math>\alpha</math> < <math>\beta</math> |- |Nghiệm Phương Trình || <math>i(t)=Ae^{st}</math><br><math>i(t) = Ae^{-\alpha} = A(\alpha)</math> <br> <math>i(t) = Ae^{(-\alpha \pm \lambda)t} = A(\alpha)e^{\lambda t} + A(\alpha)e^{-\lambda t}</math> <br> <math>i(t) = Ae^{(-\alpha \pm j \omega ) t} = A(\alpha) sin \omega t</math> |- | || <math>\alpha = \frac{R}{2L}</math><br><math>\beta = \frac{1}{LC}</math><br><math>\lambda = \alpha-\beta</math><br><math>\omega = \beta-\alpha</math><br> |- |} ==Điện từ== ===Nam châm=== Nam châm là một vật liệu hoặc vật thể tạo ra từ trường. Từ trường này vô hình và có khả năng tạo ra lực từ có khả năng hút các vật liệu sắt nằm kề bên nam châm :[[Tập tin:Lodestone attracting nails.png|100px]] [[Tập tin:MagnetEZ.jpg|150px]] [[T%E1%BA%ADp_tin:Magnet0873.png|200px]] Mọi Nam châm đều có các đặc tính sau [[Tập_tin:VFPt_cylindrical_magnet_thumb.svg|200px|right]] * Mọi nam châm đều có 2 cực , Cực bắc (N) và Cực nam (S) . * Từ trường tạo ra từ các đường sức lực (Lực từ) đi từ cực bắc đến cực nam . * Có khả năng hút các kim loại như Sắt * Có khả năng hút đẩy khi tương tác với Nam châm khác nằm kề bên ===Nam châm điện === Nam châm điện là một loại nam châm được tạo ra từ mắc nối các dẩn điện với nguồn điện tạo ra một lực điện từ có khả năng hút các kim loai nằm kề bên . Có 2 loại nam châm điện bao gồm nam châm điện thường và nam châm điện vỉnh cữu có các đặc tính được liệt kê trong bảng dưới đây :{|width=100% class=wikitable |- | '''Nam châm '''|| '''Lối mắc ''' || '''Tính chất '''|| '''Cường độ từ trường hay Từ cảm''' |- | Nam châm điện thường || [[Tập_tin:Manoderecha.svg|100px]] <br>[[Tập_tin:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]]<br>[[Tập_tin:VFPt_Solenoid_correct2.svg|150px]]|| Tương quan giửa Dòng điện, Từ cảm <br>I ≠ 0 , B ≠ 0 = LI . Từ sinh<br>I = 0 , B = 0 . Từ biến mất || Nam châm điện tạo ra một từ trường có cường độ từ trường hay Từ cảm <br> được tính bằng định luật Ampere <br><math>B=LI</math><br>Với<br><math>B</math> - Cường độ từ trường đo bằng đơn vị Henry (HA)<br><math>L </math> - Từ dung đo bằng đơn vị Henry (H)<br> <math>I</math> - Dòng điện đo bằng đơn vị Ampere (A) <br>[[Tập_tin:Manoderecha.svg|100px]] . <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{2 \pi r}{l} I</math> <br>[[Tập_tin:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]] . <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{2 \pi }{l} I</math> <br>[[Tập_tin:VFPt_Solenoid_correct2.svg|200px]] . <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{N \mu}{l} I</math> |- | Nam châm điện vĩnh cửu || [[Tập tin:Electromagnet1.png|100px]] || Tương quan giửa Dòng điện, Từ cảm và Từ nhiểm<br>I ≠ 0 , <math>B = LI </math>. <math>H = \frac{B}{\mu} = \frac{LI}{\mu}</math>. <br>I = 0 , <math>B = 0</math>, <math>H </math> || Cường độ từ nhiểm của từ vật nằm trong các vòng tròn dẩn điện tùy thuộc vào từ cảm , dòng điện , điện từ thẩm của các vòng tròn dẩn điện và được tính bằng công thức dưới đây<br><math>H = \frac{B}{\mu} = \frac{LI}{\mu}</math><br>Với<br><math>H = \frac{LI}{\mu}</math> - Từ nhiểm của từ vật . <math>B</math> - Từ cảm của cuộn tròn dẩn điện . <math>L</math> - Từ dung của cuộn tròn dẩn điện . <math>\mu</math> - Độ từ thẩm |- |} ===Định luật Điện từ === Các [[Định luật điện từ]] được phát triển bởi nhiều nhà khoa học gia : [[File:VFPt_minus_thumb.svg|100px]] [[File:VFPt_plus_thumb.svg|100px]] [[File:Manoderecha.svg|100px]] [[File:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]] [[File:Basic_Inductor_with_B-field.svg|150px]] :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Định luật Điện từ trường ''' || '''Ý nghỉa ''' || '''Công thức ''' |- | [[Định luật Coulomb]]|| Lực hút 2 điện tích || <math>F_Q=K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> |- | [[Định luật Lorentz]]|| Lực điện từ || <math>F_{EB}= Q (E \pm vB)</math> |- | [[Định luật Gauss]]|| Từ thông || <math>\Phi_E = \oint_S \mathbf{E} \cdot d\mathbf{A} = {1 \over \epsilon_o} \int_V \rho\ dV = \frac{Q_A}{\epsilon_o}</math><br> <math>\Phi_B=\oint_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{s} = \mu_0 I_{\mathrm{enc}} </math> |- | [[Định luật Ampere]]|| Từ cảm || <math>B = Li = \frac{\mu}{A} i</math> |- | [[Định luật Lentz]]|| Từ cảm ứng || <math>-\phi = -NB = - NLi</math> |- | [[Định luật Faraday]]|| Điện từ cảm ứng || <math>-\epsilon = - \int E dl = - \frac{d \phi_B}{ dt} = - NL \frac{d i}{ dt}</math> |- | [[Định luật Maxwell]]|| Từ nhiểm || <math>H = \frac{B}{\mu}</math> |- | [[ Định luật Maxwell-Ampere ]]|| Dòng điện || <math>i = \oint_C \mathbf{H} \cdot \mathrm{d}\mathbf{l} = \iint_S \mathbf{J} \cdot \mathrm{d} \mathbf{A} + {\mathrm{d} \over \mathrm{d}t} \iint_S \mathbf{D} \cdot \mathrm{d} \mathbf{A}</math><br> <math>\oint_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{s} = \mu_0 I_{\mathrm{enc}} + \frac{d \mathbf{\Phi_E}}{dt}</math> |- |} ===Phương trình điện từ nhiểm Maxwell=== : {| border="0" cellpadding="8" cellspacing="0" |- style="background-color: #bbeecc;" ! Tên ! [[Phương trình vi phân riêng phần|Dạng phương trình vi phân]] ! Dạng [[tích phân]] |- | [[Định luật Gauss]]: | <math>\nabla \cdot \mathbf{D} = \rho </math> | <math>\oint_S \mathbf{D} \cdot d\mathbf{A} = \int_V \rho dV</math> |- | Đinh luật Gauss cho từ trường <br /> (sự không tồn tại của [[đơn cực từ|từ tích]]): | <math> \nabla \cdot \mathbf{B} = 0</math> | <math>\oint_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{A} = 0</math> |- | [[Định luật cảm ứng Faraday|Định luật Faraday]] cho [[từ trường]]: | <math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial \mathbf{B}} {\partial t}</math> | <math>\oint_C \mathbf{E} \cdot d\mathbf{l} = - \ { d \over dt } \int_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{A}</math> |- | [[Định luật Ampere]]<br /> (với sự bổ sung của [[James Clerk Maxwell|Maxwell]]): | <math>\nabla \times \mathbf{H} = \mathbf{J} + \frac{\partial \mathbf{D}} {\partial t}</math> | <math>\oint_C \mathbf{H} \cdot d\mathbf{l} = \int_S \mathbf{J} \cdot d \mathbf{A} + {d \over dt} \int_S \mathbf{D} \cdot d \mathbf{A}</math> |} ===Phương trình vector dao động điện từ Laplace=== Dao động điện từ được Maxwell biểu diển dưới dạng 4 phương trình vector đạo hàm của 2 trường [[Điện trường]], E và [[Từ trường]], B :<math>\nabla \cdot E= 0</math><br><math>\nabla \times E = -\frac{1}{T}E</math><br><math>\nabla \cdot B = 0</math><br><math>\nabla \times B = - \frac{1}{T}B</math><br> <math>T=\mu \epsilon</math> ===Từ cảm , Từ dung của dẩn điện=== Theo Định luật Ampere, cường độ Từ trường được tính như sau :<math>B = \frac{\mu}{A} I = L I</math> :<math>L = \frac{B}{I} = \frac{\mu}{A}</math> :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Nam châm điện ''' || ''' Hình''' || '''B ''' || '''L ''' |- | Nam châm điện Từ trường của cộng dây thẳng dẩn điện || [[Tập_tin:Manoderecha.svg|100px]] || <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{2 \pi r}{l} I</math> || <math>L = \frac{B}{I} = \frac{2 \pi r}{l}</math> |- | Nam châm điện Từ trường của vòng tròn dẩn điện || [[Tập_tin:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]] || <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{2 \pi }{l} I</math> || <math>L = \frac{B}{I} = \frac{2 \pi }{l}</math> |- | Nam châm điện Từ trường của N vòng tròn dẩn điện || [[Tập_tin:VFPt_Solenoid_correct2.svg|200px]] || <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{N \mu}{l} I</math> || <math>L = \frac{B}{I} = \frac{N \mu_o}{l}</math> |- | Nam châm điện vỉnh cửu || [[Tập tin:Electromagnet1.png|100px]] || <math>B = L I = \frac{N \mu}{l} I</math><br> <math>H = \frac{B}{\mu} = \frac{NI}{l}</math> || <math>L = \frac{B}{I} = \frac{N \mu}{l}</math> |- |} ===Sóng điện từ=== ====Phương trình và hàm số sóng điện từ==== Dao động điện từ được Laplace biểu diển dưới dạng 4 phương trình vector đạo hàm của 2 trường [[Điện trường]], E và [[Từ trường]], B [[File:VFPt_Solenoid_correct2.svg|200px|right]] :<math>\nabla \cdot E= 0</math><br><math>\nabla \times E = -\frac{1}{T}E</math><br><math>\nabla \cdot B = 0</math><br><math>\nabla \times B = - \frac{1}{T}B</math><br> <math>T=\mu \epsilon</math> Phương trình sóng điện từ : <math>\nabla^2 E = -\beta E</math> : <math>\nabla^2 B = -\beta B</math> Hàm số sóng điện từ [[File:Onde_electromagnetique.svg|300px|right]] : <math>E = A Sin \omega t</math> : <math>B = A Sin \omega t</math> : <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{1}{T}} = \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = C = \lambda f</math> : <math>T=\mu \epsilon</math> ====Chuyển động sóng điện từ ==== :<math>v = \omega = \lambda f = \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = C</math> :<math>W = p v = p C = p \lambda f = h f </math> Với :<math>h = p \lambda</math> ====Lưỡng tính sóng hạt==== Đặc tính hạt :<math>p = \frac{h}{\lambda}</math> Đặc tính sóng :<math>\lambda = \frac{h}{p}</math> ====Phổ tần Phóng xạ sóng điện từ==== :[[File:Radio_transmition_diagram_en.png|500px]] Phóng xạ sóng điện từ có phổ tần phóng xạ sau : [[VF]] , Ánh sáng thấy được : [[UVF]] , Ánh sáng tím : [[X]], Tia X : [[γ]], Tia gamma [[Thể loại:Sách kỹ sư]] fi9cybbbb4b9mfasn1hc47flj8o8ovr 516285 516284 2024-11-11T16:46:05Z 209.226.193.66 /* Ánh sáng */ 516285 wikitext text/x-wiki ==Vật== Vật đại diện cho một đại lượng vật lý quan sát được và đo được . Thí dụ như Trái banh, Cục đá, Nguyên tử .... ===Tính chất vật lý=== Mọi vật đều có một Vật lượng đo được của Chất lượng vật trong một Thể tích vật chất Vật lượng <math>m = \rho V</math> Chất lượng <math>\rho = \frac{m}{V}</math> Thể tích <math>V = \frac{m}{\rho}</math> Với :<math>m = \rho V</math> :<math>m = \rho V</math> :<math>m = \rho V</math> ===Tính chất hóa lý=== Mọi vật hiện hửu ở 4 trạng thái [[Rắn]] , [[Đặc]], [[Lỏng]] và [[Khí]] và có một nhiệt độ riêng được gọi là Thân nhiệt . * [[Rắn]] ở nhiệt độ 0<sup>o</sup>, * [[Đặc]] ở nhiệt độ 25<sup>o</sup>, * [[Lỏng]] ở nhiệt độ 75<sup>o</sup>, * [[Khí]] ở nhiệt độ 100<sup>o</sup> ===Cấu tạo vật=== Mọi vật được tạo ra từ Nguyên chất , phần tử nhỏ nhứt của vật chất vẩn còn giử tính chất vật chất . Mọi Nguyên chất được tạo ra từ Nguyên tố vật chất . Mọi Nguyên tố được tạo ra từ Nguyên tử vật chất ===Mo hình nguyên tử điện=== ====Ruther Ford==== [[File:Atom_Diagram.svg|150px|right]] Mọi vật chất được tạo ra từ Nguyên tố vật chất , phần tử nhỏ nhứt còn giử tính chất của vật chất . Mọi [[Nguyên tố]] vật chất được tạo từ các phần tử điện nhỏ nhứt không thể phân chia gọi là [[Nguyên tử ]] điện . Mọi [[Nguyên tử]] điện đều có các vòng tròn [[Quỷ đạo]] chứa [[Điện tử âm]] quay quanh một [[/Hạt nhân/]] ở trong tâm chứa các [[Điện tử dương]] và [[Điện tử trung hòa]] . Số nguyên tố cho biết số lượng điện tủ âm trên các Quỷ đạo và số lượng điện tủ dương trong Hạt nhân . Ở trạng thái cân bằng, tổng điện của nguyên tử bằng không . Chỉ có điện tử âm trên quỷ đạo ngoài cùng mới có thể tham gia các phản ứng điện Mô hình nguyên tử điện của Rutherford cho biết phân bố Điện tử trong Nguyên tử điện nhưng không thể giải thích được vì sao điện tử âm không bị rơi vào trong tâm Hạt nhân ====Bohr==== [[File:Bohr_Model.svg|150px|right]] Các điện tử chuyển động xung quanh hạt nhân theo các quỹ đạo có năng lượng và bán kính cố định. Năng lượng của điện tử phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo của điện tử . Điện tử nằm trên quỹ đạo có bán kính lớn nhất sẽ có [[năng lượng nghỉ]] nhỏ nhất và [[năng lượng động]] cao nhứt . Năng lượng ở mức [[năng lượng ổn định]] hay ở ''trạng thái ổn định'' . Nếu Nguyên tử hấp thụ năng lượng của một Lực (Điện , Ánh sáng ...) năng lượng của Nguyên tử sẻ thay đổi lúc này điện tử nằm ở [[trạng thái kích thích]]. Điện tử trở thành điện tử tự do khi điện tử hấp thụ hay giải thoát năng lượng quang tuyến . Điện tử sẻ đi ra khỏi nguyên tử khi điện tử hấp thụ năng lượng quang tuyến . Điện tử sẻ đi vô trong nguyên tử khi điện tử giải thoát năng lượng quang tuyến Mô hình nguyên tử điện của Bohr cho biết Bán kín và Tầng năng lượng lượng tử giử cho điện tử di chuyển trên các vòng tròn quỹ đạo không bị rơi vào trong tâm Nguyên tử =====Bán kín===== =====Tầng năng lượng lương tử===== =====Quang tử===== ==Lực== Lực đại diện cho một đại lượng vật lý tương tác với vật để thực hiện một việc . Khi dùng sức đẩy một vật làm cho vật di chuyển từ vị trí đứng yên tạo ra chuyển động . Sức dùng để đẩy vật được gọi là lực . Lực tương tác với vật làm cho vật di chuyển tạo ra chuyển động Lực có ký hiệu '''F''' đo bằng đơn vị Newton '''N''' . : <math>F=1 N = 1 Kg m/s</math> Lực tính bằng công thức : <math>F=ma </math> ==Năng lực Năng lượng== Năng lực cho biết Khả năng thực hiện một việc của lực : <math>W = F s = F v t = p v</math> Năng lượng cho biết Khả năng thực hiện một việc của lực trong một đơn vị thơi gian : <math>E = \frac{W}{t} = F \frac{s}{t} = F v =F a t = p a</math> ==Các Lực cơ bản== :{|Width=100% |- | '''Dạng lực ''' || '''Công thức ''' |- | [[/Động lực/]] || <math>F_p = m \frac{v}{t} = \frac{p}{t}</math> |- | [[/Trọng lực/]] || <math>-F_g = -m g = -m \frac{MG}{h^2}</math> |- | [[/Phản lực/]] || <math>F_- = -F</math> |- | [[/Áp lực/]] || <math>F_A = \frac{F}{A}</math> |- | [[/Lực ma sát/]] || <math>-F_{\mu} = -\mu F_N</math> |- | [[/Lực đàn hồi/]] || <math>-F_x = -k x</math> <br> <math>F_y = k y</math> <br> <math>F_\theta = l \theta</math> |- | [[/Lực ly tâm/]] || <math>F_v = m \frac{v}{r} = \frac{p}{r}</math> |- | [[/Lực hướng tâm/]] || <math>F_r = m v r = p r</math> |- | [[/Lực Ampere/]] || <math>F_E = Q E</math> |- | [[/Lực Coulomb/]] || <math>F_Q = K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> |- | [[/Lực Lorentz/]] || <math>F_B = \pm Q v B</math> |- | [[/Lực điện từ/]] || <math>F_{EB} = F_E + F_B = Q(E\pm v B)</math> |- | [[/Lực tương tác yếu/]] || |- | [[/Lực tương tác mạnh/]] || |- |} ==Chuyển động == Chuyển động được dùng để miêu tả di chuyển của một vật khi có một lực tương tác với vật . ===Tính chất chuyển động=== Mọi Chuyển Động từ vị trí ban đầu đến một vị trí khác qua một quãng đường có Đường Dài s trong một Thời Gian t đều có các tính chất sau :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Định nghỉa ''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Đường dài ]] || đường dài di chuyển || <math>s </math> || <math>s </math> || '''m''' |- | [[Thời gian]] || Thời gian di chuyển || <math>t </math> || <math>t</math> || '''s''' |- | [[Vận tốc ]]|| Tốc độ di chuyển || <math>v </math> || <math>\frac{s}{t}</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || Thay đổi tốc độ theo thay đổi thời gian || <math>a</math> || <math>\frac{v}{t}</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Lực ]] || Sức dùng để thực thi một việc ||<math>F</math> || <math>m a</math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || khả năng thực thi một việc của lực || <math>W</math> || <math>F s</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || khả năng thực thi một việc của lực theo thời gian || <math>E</math> || <math>\frac{W}{t}</math> || '''N m/s''' |- |} ===Động lượng=== ====v < C==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>v </math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{ v}{t} </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>v t </math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m \frac{v}{t} = \frac{p}{t} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F s = \frac{p}{t} s = p v </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>\frac{W}{t} = \frac{p v }{t} = p a </math> || '''N m/s''' |- |} ====v = C==== :{| width="100%" |- | '''Tính Chất uyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>C = \lambda f</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{ C}{t} </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>C t</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>\frac{p}{t} = \frac{\frac{h}{\lambda}}{t} = \frac{h f}{\lambda} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>p C = h f</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>p \frac{C}{t} </math> || '''N m/s''' |- |} ==== v ~ C ==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>C \beta </math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{ C}{t} \beta </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>C t \beta</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>\frac{ p}{t} \beta</math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>p v \beta </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>pa \beta</math> || '''N m/s''' |- |} ===Chuyển động thẳng=== ====Chuyển động thẳng nghiêng==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math> \frac{v - v_o}{t - t_o} = \frac{\Delta v}{\Delta t}</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>v_o + a \Delta t</math> || '''m/s''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>\Delta t(v_o + \Delta v) = \Delta t(v_o + a \Delta t) = \Delta t(v - a \Delta t) = \frac{v^2 - v_o^2}{2a}</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m \frac{\Delta v}{\Delta t} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F s = F \Delta t(v_o + \Delta v) </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>\frac{W}{t} = F (v_o + \Delta v) </math> || '''N m/s''' |- |} ====Chuyển động thẳng ngang==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>v </math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{ v}{ t} </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>vt</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>m \frac{ v}{ t} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F v t </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>F v</math> || '''N m/s''' |- |} ====Chuyển động thẳng dọc==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>-g</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>-g t</math> || '''m/s''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>-g t^2</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>-mg </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>-mgh </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>-\frac{mgh}{t} </math> || '''N m/s''' |- |} ===Chuyển động cong=== ====v(t)==== :{| width="100%" |- | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math> v(t)</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math> \frac{d}{dt}v(t)</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài]] ||<math>s </math> || <math>\int v(t) dt</math> || '''m''' |- | [[Lực]] ||<math>F</math> || <math>m \frac{d}{dt}v(t) </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F \int v(t) dt</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>\frac{F}{t} \int v(t) dt</math> || '''N m/s''' |- |} ====s(t)==== :{| width="100%" |- | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Đường dài ]] ||<math>s </math> || <math>s(t) </math> || '''m''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>\frac{d}{dt} s(t) </math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math> \frac{d^2}{dt^2}s(t)</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m \frac{d^2}{dt^2}s(t) </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>pv = p \frac{d}{dt}s(t) </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>pa = p \frac{d^2}{dt^2} s(t) </math> || '''N m/s''' |- |} ===Chuyển động tròn=== Chuyển động tròn là một lọai Chuyển động tuần hoàn cuả một điểm ở một khoảng cách không đổi so với một tâm điểm ====Chuyển động quay tròn==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>2 \pi </math> || '''m''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>\frac{2 \pi}{t} = 2 \pi f = \omega</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{\omega}{t} </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m \frac{\omega}{t} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F s = p v = p \omega</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>\frac{W}{t} = p a = \frac{p \omega}{t}</math> || '''N m/s''' |- |} ====Chuyển động xoay tròn==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>r \alpha</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>r \omega </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>r \theta </math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m r \alpha </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math> P v = p r \omega</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>P a = \frac{p r \omega}{t}</math> || '''N m/s''' |- |} ===Dao động=== Dao động một loại chuyển động tuần hoàn của một vật quanh một vị trí cân bằng lập đi lập lại trong một chu kỳ thời gian . Thí dụ như Dao động lò xo , Dao động con lắc , Dao động điện , Dao động điện từ ====Dao động lên xuống của lò xo ==== [[Tập_tin:Simple_harmonic_oscillator.gif|50px|right]] : <math>-F_g = F_y</math> : <math>-m g = ky</math> : <math>g = -\beta y = \frac{d^2}{dt^2} y</math> : <math>y = A sin \omega t </math> : <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{k}{m}} </math> ====Dao động qua lại của lò xo==== : <math>F_a = -F_x</math> : <math>m a = -kx</math> : <math>a = -\beta x = \frac{d^2}{dt^2} x</math> : <math>x = A sin \omega t </math> : <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{k}{m}} </math> ====Dao động đong đưa của con lắc ==== [[Tập tin:Simple_pendulum_height.png|150px|right]] : <math>-F_g = F_{\theta}</math> : <math>-m g = l \theta</math> : <math>-g = -\beta \theta = \frac{d^2}{dt^2} \theta</math> : <math>\theta = A sin \omega t</math> : <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{l}{m}} </math> ===Chuyển động sóng sin=== :{|width=100% |- | '''Tính chất chuyển động sóng '''|| '''Ký hiệu ''' || '''Công thức ''' |- | Đường dài || <math>s </math> || <math>k \lambda</math> |- | Thời gian|| <math>t</math> || <math>t</math> |- | Vận tốc || <math>v </math> || <math>v = \frac{k \lambda}{t} = k \lambda f = k \omega</math> |- | Số sóng || <math>k </math> || <math>k = \frac{s}{\lambda} = \frac{v}{\omega}</math> |- | Vận tốc góc || <math>\omega </math> || <math>\omega = \lambda f = \frac{v}{k}</math> |- | Bước sóng || <math>\lambda </math> || <math>\lambda = \frac{\omega}{f} = \omega t = \frac{s}{k}</math> |- | Tần số sóng || <math>f </math> || <math>f = \frac{\omega}{\lambda} = \frac{v}{k \lambda} = \frac{1}{t}</math> |- | Phương trình sóng || <math>f^n(t) </math> || <math>\frac{d^n}{dt^n} f(t) = -\beta f(t)</math> |- | Hàm số sóng || <math>f(t) </math> || <math>f(t) = A sin \omega t</math> |- | Vận tốc góc || || <math>\omega = \sqrt [n]{\beta} = \lambda f = \frac{v}{k}</math> |- | || || n ≥ 2 |- |} ===Lực và Chuyển động=== Các định luật về [[Chuyển động]] của Newton là một hệ thống gồm 3 định luật đặt nền móng cơ bản cho cơ học cổ điển. Chúng mô tả mối quan hệ giữa một vật thể và các lực tác động cũng như chuyển động của vật thể đó. Các định luật đã được diễn giải theo nhiều cách khác nhau trong suốt 3 thế kỷ sau đó. :{|width=100% |- | F = 0 || Không có lực tương tác , không có chuyển động || Vật sẽ đứng yên |- | F≠ 0 || Lực tương tác với vật tạo ra chuyển động || Vật sẽ di chuyển |- | Σ F = 0 || Tổng lực trên vật bằng không, vật ở trạng thái cân bằng || Vật ở trạng thái cân bằng |- |} ====Di chuyển tự do trên mặt đất ==== : F<sub>p</sub> → O → v : <math>F = m \frac{v}{t} = \frac{p}{t}</math> : <math>p = m v = F t</math> : <math>v = \frac{p}{m} = \frac{F t}{m}</math> : <math>t = \frac{m v}{F} </math> ====Di chuyển tự do rơi xuống đất==== : O : ↓ :-F<sub>g</sub> : <math>F_g = m g = \frac{m M G}{h^2}</math> : <math>g = \frac{m M }{h^2}</math> : <math>h = \sqrt{\frac{m M }{g}}</math> ====Trên mặt đất bị lực ma sát cản trở ==== : ← F<sub>u</sub> O F<sub>p</sub> → : <math> F_p = F_{\mu}</math> : <math> m \frac{v}{t} = \mu F_N </math> : <math>v=\frac{\mu F_N t}{m}</math> : <math>t=\frac{mv}{\mu F_N}</math> ====Di chuyển tự do lơ lửng trên không trung ==== : F<sub>p</sub> : ↑ : O : ↓ : -F<sub>g</sub> :<math>F_p =F_g</math> : <math>\frac{mv}{t} = mg</math> : <math>a = g = \frac{M G}{h^2}</math> : <math>h = \sqrt{\frac{M G}{a}}</math> : <math>v = g t</math> : <math>t = \frac{v }{g}</math> ====Di chuyển tự do theo quỹ đạo vòng tròn==== : <math>F_r = F_g</math> : <math>m v r = m g = m \frac{MG}{h^2}</math> : <math>g = v r = \frac{MG}{h^2}</math> : <math>v = \frac{g}{r}</math> : <math>r = \frac{g}{v}</math> : <math>h = \sqrt{\frac{MG}{g}} = \sqrt{\frac{MG}{v r}}</math> ===Chuyển động của điện tích=== ====Lực Coulomb==== Lực hút giửa điện tích khác loại :<math>F = K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> Lực hút giửa điện tích đồng loại :<math>F = K \frac{Q^2}{r^2}</math> . (<math>Q_+ = Q_- = Q</math>) :<math>E = \frac{F}{Q} = \frac{KQ}{r^2} </math>) :<math>W = \int E dr = \frac{KQ}{r}</math>) :<math>U = \frac{W}{t} = \frac{KQ}{rt}</math> :<math>r = \sqrt{\frac{KQ^2}{F}}</math> ====Lực Ampere==== Lực điện làm cho điện tích đứng yên di chuyển :<math>F = Q E</math> :<math>F = Q E = Q \frac{V}{l} = \frac{W}{l}</math> :<math>l = \frac{W}{F}</math> :<math>v = \frac{l}{t} = \frac{W}{Ft} = \frac{U}{F}</math> :<math>t = \frac{l}{v} = \frac{W}{F} / \frac{U}{F} = \frac{W}{F} \times \frac{F}{U} = \frac{W}{U}</math> ====Lực Lorentz==== Lực điện làm cho điện tích di chuyển theo hướng dọc :<math>F = \pm QvB</math> :<math>F = QvB = ItvB = IlB</math> :<math>l = \frac{F}{IB}</math> :<math>v = \frac{F}{Qv}</math> :<math>t = \frac{l}{v} = \frac{F}{IB} / \frac{F}{Qv} = \frac{F}{IB} \times \frac{Qv}{F} = \frac{Qv}{IB}</math> Lực điện làm cho điện tích di chuyển theo hướng nghiêng :<math>F = Q(E \pm vB)</math> Khi <math>v=0</math> :<math>F = Q(E \pm vB) = QE</math> Khi v ≠ 0 , <math>QE=0</math> : <math>F = Q(E \pm vB) = QvB</math> Khi <math>E \pm vB = 0</math> : <math>F = Q(E \pm vB) = 0</math> : <math>E = vB</math> : <math>B = \frac{1}{v}B</math> : <math>v = \frac{E}{B}</math> Đừong dài đường thẳng nghiêng : <math>l = \sqrt{l_E^2+l_B^2} = \sqrt{(\frac{Qv}{F})^2+ (\frac{F}{IB})^2}</math> Tổng lực làm cho điện tích di chuyển theo vòng tròn :<math>F_p = F_B</math> :<math>m \frac{v^2}{r} = QvB</math> :<math> \frac{Q}{m} = \frac{v^2}{rvB} = \frac{v}{rB}</math> :<math> r = \frac{mv^2}{QB} </math> ===Chuyển động điện tử trong nguyên tử điện=== ====Điện tử đi ra nguyên tử điện==== [[Tập tin:Photoelectric effect in a solid - diagram.svg|200px|right]] : <math>hf = hf_o + \frac{1}{2} m v^2</math> : <math>v = \sqrt{\frac{2h \Delta f}{m}} </math> : <math>h = \frac{mv^2}{2 \Delta f} </math> : <math>\Delta f = f- f_o = f - \frac{C}{\Lambda_o} = f - \frac{3 \times 10^8m/s}{400-700nm} </math> ====Điện tử đi vô nguyên tử điện==== [[Tập tin:Bohr Model.svg|200px|right]] : <math>nhf = m v r (2\pi)</math> : <math>v = (\frac{1}{2 \pi}) (\frac{nhf}{mr}) </math> :<math>\hbar = \frac{h}{2 \pi} = \frac{mvr}{nf}</math> ====Bán kín Bohr==== :<math>F= k \frac{Q_+ Q_-}{r^2} = k \frac{Ze^2}{r^2}</math> Cho lực Coulomb bằng lực ly tâm :<math>k \frac{Ze^2}{r^2} = \frac{m v^2}{r}</math> :<math>k Ze^2 = m v^2 r</math> :<math>r = \frac{k Ze^2}{m v^2}</math> Bohr điều kiện để lượng tử hóa của góc độn lượng :<Math>mvr = \frac{nh}{2 \pi}</math> Giải tìm v :<math>v = \frac{nh}{2 \pi m r}</math> Thế v vào r :<math>r = \frac{k Z e^2}{m (\frac{nh}{2 \pi m r})^2}</math> :<math>r = \frac{k Z e^2}{m} \frac{4 \pi^2 m^2 r^2}{n^2 h^2}</math> :<math>1 = \frac{4 \pi^2 k Z e^2 m^2}{m n^2 h^2} r </math> :<math>r = \frac{n^2 h^2}{4 \pi^2 k Z e^2 m} = \frac{n^2 \hbar^2}{m k Z e^2}</math> Với Hydrogen Z=1, n=1 :<math>r_1 = 0.052 917 7 nm</math> được biết là bán kín Bohr '''Bohr radius''' ====Tầng năng lượng lượng tử==== :<math>E = \frac{1}{2} m v^2 - k \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> :<math>E = \frac{1}{2} m v^2 - k \frac{Z e^2}{r^2}</math> :<math>\frac{m v^2}{r} = k \frac{Z e^2}{r^2}</math> :<math>\frac{m v^2}{r} \frac{r}{2} = k \frac{Z e^2}{r^2} \frac{r}{2}</math> :<math>\frac{1}{2} m v^2 = k \frac{Z e^2}{2r} </math> :<math>E = k \frac{Z e^2}{2r} - k \frac{Z e^2}{r} = -\frac{k Z e^2}{2r}</math> Với Hydrogen Z=1 :<math>E = - \frac{13.6 eV}{n^2}</math> n được biết là số lượng tử '''Principal quantum number''' :<math>hf = E_3 - E_2 = \frac{-13.6 eV}{3^2} - \frac{-13.6 eV}{2^2}</math> :<math>hf = E_3 - E_2 = -1.511 eV + 3.40 eV = 1.89 eV</math> :<math>f = \frac{1.89 eV}{h} (\frac{1.6 \times 10^-{19}}{eV}) = 4 .56 \times 10^14</math> ====Bước sóng vạch sáng ==== : <math>\Delta E = E_n - E_{n-1} = nhf = nh \frac{C}{\lambda}</math> : <math>\frac{1}{\lambda} = \frac{\Delta E}{nhC} </math> Vạch sáng Lyman :<math>\frac{1}{\lambda} = R (\frac{1}{1^2} - \frac{1}{n^2})</math> . Với n=2,3,4 ... 91-122nm Vạch sáng Balmer :<math>\frac{1}{\lambda} = R (\frac{1}{2^2} - \frac{1}{n^2})</math> . Với n=3,4,5 ... 365-656nm Vạch sáng Paschen :<math>\frac{1}{\lambda} = R (\frac{1}{3^2} - \frac{1}{n^2})</math> . Với n=4,5,6 ... 820-1875nm ==Nhiệt== [[Tập tin:171879main LimbFlareJan12 lg.jpg|200px|nhỏ|phải|Nhiệt từ [[Mặt trời]] cung cấp nguồn gốc cho sinh vật trên [[Trái Đất]].]] Nhiệt là một khái niệm vật lý cho biết một cảm giác ấm , nóng, , mát, lạnh . Nhiệt phát sinh từ nhiều nguồn như [[Lửa]], [[/Ánh sáng/]] (Mặt trời, Đèn ), hay qua [[/Cọ xát/]] giữa hai vật (quẹt que diêm với ống quẹt tạo ra lửa). [[Nhiệt điện]], [[Nhiệt điện từ]], [[Phóng xạ vật]], ... . Các hiện tượng xảy ra trong tự nhiên khi có thay đổi nhiệt như [[//Khí hậu/]], [[/Thời tiết/]], [[/Mưa nắng/]] ... . [[Nhiệt nóng]] có nhiệt độ cao (ví dụ như nước sôi). [[Nhiệt lạnh]] có nhiệt độ thấp (ví dụ nước đá). Nhiệt được ứng dụng trong nhiều lãnh vực tạo ra các công cụ đo lường nhiệt độ như [[Nhiệt độ kế|nhiệt kế]]. Công cụ điện nhiệt như [[điện trở nhiệt]]. Các máy điện nhiệt như máy sưởi, tủ lạnh, máy điều hòa nhiệt độ,... ===Tính chất Nhiệt === Quan sát cho thấy, * Mọi vật đều có một nhiệt độ riêng được gọi là thân nhiệt * Không có nhiệt di chuyển khi hai vật có cùng nhiệt độ . Khi có nhiệt di chuyển, nhiệt sẻ di chuyển từ nhiệt độ cao đến nhiệt độ thấp * Khi vật và nhiệt tương tác, vật sẻ thay đổi trạng thái của vật * Vật mỏng có màu tối hấp thụ nhiệt cao hơn vật dày có màu sáng (Quần áo mỏng màu đen mau khô hơn quần áo dày màu trắng) ===Nhiệt độ=== Nhiệt độ là đơn vị đo lường nhiệt cho biết mức độ nhiệt . Nhiệt độ được dùng để cho biết mức độ nhiệt như sau . Nhiệt nóng có Nhiệt độ cao cho cảm giác nóng . Nhiệt ấm có Nhiệt độ trung bình cho cảm giác ấm . Nhiệt lạnh có Nhiệt độ thấp cho cảm giác lạnh ====Nhiệt độ chuẩn==== :{|width=100% class=wikitable |- | Nhiệt độ Áp suất tiêu chuẩn || STP - <math>1 atm=760.1 mmHg . T = 273.15K = 0^oC . P = 1.013 \times 10^5 Pa </math> |- | <br>Nhiệt độ vật chất || <br>Rắn - <math>T =25^oC</math> <br> Lỏng - <math>T =75^oC</math> . <br>Khí - <math>T =100^oC</math> |- | <br>Nhiệt độ 0 tuyệt đối || <br><math>T=0^o K</math> |- | <br>Nhiệt độ phòng || <br><math>T=25^o C</math> |- |} ==== Hệ thống đo lường nhiệt độ==== Có ba Hệ thống đo lường nhiệt độ bao gồm :{|width=100% class=wikitable |- | || Nhiệt Độ C - Nhiệt độ Celcius || Nhiệt Độ F - Nhiệt độ Farenheit || Nhiệt Độ K - Nhiệt độ Kelvin |- | Nhiệt độ nóng chảy || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> |- | Nhiệt độ bốc hơi || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> |- | Nhiệt độ đông đặc || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> |- |} ====Hoán chuyển nhiệt độ==== {| width=100% border="1" cellspacing="0" cellpadding="5" align="" style="margin: 0 0 0.5em 1em;" |+'''Các công thức đổi nhiệt độ''' |- bgcolor="#f0f0f0" ! Đổi từ!! Sang!! Công thức |- |[[Fahrenheit]] ||Celsius ||°C = 5/9 (F &ndash; 32) |- |Celsius ||[[Fahrenheit]] ||°F = 9/5 C + 32 |- |Celsius ||[[Kelvin]] ||K = C + 273,15 |- |Kelvin |Celsius |°C = K - 273,15 |- |[[Kelvin]] ||[[Fahrenheit]] ||°F= 9/5 (K &ndash; 273,15) + 32 |- |Fahrenheit |Kelvin |K = 5/9 (F - 32) + 273,15 |- | colspan=3 align=center | |} ===Nhiệt và vật=== ====Điện nhiệt ==== Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt bên trong vật . Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh :{|Width=100% class=wikitable |- |''' Nhiệt điện ''' || '''Hình ''' || '''Công thức ''' || |- | Điện trở || [[File:Manoderecha.svg|100px]] || <math>W = i^2 R(T)</math><br><math>R(T) = R_o + NT</math> đúng cho Dẩn điện <br> <math>R(T) = R_oe^{-NT}</math> đúng cho bán dẩn điện |- | Cuộn từ || [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] || Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt bên trong vật<br><math>W_i = \int B di = \int Li di = \frac{1}{2} L i^2</math> || Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh<br><math>W_e = pv = p \omega = p \lambda f = hf </math><br><math>W_e = pv = p \omega = p \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = pC </math><br><math>W_e = pC =hf </math> |- | Tụ điện || [[Tập_tin:Capacitor.gif|200px]] || <math>W = \int Q dv = \int Cv di = \frac{1}{2} C v^2</math> || |- |} ====Lửa nhiệt==== =====Nhiệt dẩn===== :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Nhiệt độ''' , <math>T</math> || '''Thay đổi nhiệt''', <math>\Delta T</math> || ''' Hướng nhiệt truyền ''' || '''Năng lực nhiệt truyền vào môi trường xung quanh''', <math>W = m v \Delta T </math> |- | <math> T_0 = T_1</math> || <math>\Delta T = 0</math> || || <math>W = m v \Delta T = 0</math> || |- | <math> T_0 > T_1</math> || <math>\Delta = T_0-T_1</math> || Nhiệt di chuyển từ T<sub>0</sub> đến T<sub>1</sub> || <math>W = m v (T_o-T_1) </math> |- | <math> T_0 < T_1</math> || <math>\Delta = T_1-T_0</math> || Nhiệt di chuyển từ T<sub>1</sub> đến T<sub>0</sub> || <math>W = m v (T_1-T_0) </math> |- |} <math>W = m v \Delta T</math> =====Nhiệt phóng xạ ===== Năng lực nhiệt làm cho vật tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh phát ra ánh sáng thấy được <math>W = \phi + K.E. = hf</math> :<math>\phi = hf_o</math> vì ở <math>f=f_o</math>, <math>K.E.=0</math> =====Nhiệt phân rả ===== Năng lực nhiệt làm cho vật tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh phát ra ánh sáng thấy được <math>hf = hf_o + \frac{1}{2}m v^2</math> ====Nhiệt Phóng xạ ==== ===== Phóng xạ vật đen - Plankc===== [[Tập_tin:Black_body.svg|liên_kết=https://vi.wikibooks.org/wiki/T%E1%BA%ADp_tin:Black_body.svg|300px|right]] Planck biết rằng vật tối hấp thụ năng lượng nhiệt tốt nhứt . Planck thực hiện thí nghiệm trên vật tối và thấy rằng khi nhiệt độ tăng dần từ thấp đến cao * Cường độ nhiệt tăng theo tần số thời gian * Đỉnh sóng nhiệt ở bước sóng ngắn hơn * Phát ra ánh sáng màu theo trình tự từ Trắng , Đỏ , Vàng , Tím , và Đen :{|width=100% class=wikitable |- | '''Nhiệt độ ''' || '''Màu ''' || '''Cường độ nhiệt ''' || '''Bước sóng ''' |- | Lạnh || Trắng || Thấp || Ngắn |- | Ấm || Vàng || Trung || Trung |- | Nóng || Đen || Cao || Dài |- |} :{|width=100% class=wikitable |- | '''Định luật ''' || '''Ý nghỉa ''' || '''Công thức''' |- | Định luật Planck || miêu tả bức xạ điện từ phát ra từ vật đen trong trạng thái cân bằng nhiệt ở một nhiệt độ xác định || <math>B_\nu(T) = \frac{ 2 h \nu^3}{c^2} \frac{1}{e^\frac{h\nu}{k_\mathrm{B}T} - 1}</math><br><math>B_\lambda(T) =\frac{2 hc^2}{\lambda^5}\frac{1}{ e^{\frac{hc}{\lambda k_\mathrm{B}T}} - 1}</math> |- | Định luật Wien || Đường cong bức xạ của vật đen đối với các nhiệt độ khác nhau sẽ đạt cực đại ở các bước sóng khác nhau tỷ lệ nghịch với nhiệt độ || <math>\lambda_\text{max} = \frac{b}{T}</math> |- |Định luật Stefan-Boltzmann || tổng năng lượng bức xạ trên một đơn vị diện tích bề mặt của một vật đen <br>qua tất cả các bước sóng trong một đơn vị thời gian, j ⋆ {\displaystyle j^{\star }} {\displaystyle j^{\star }}<br>, tỷ lệ thuận với lũy thừa bậc 4 của nhiệt độ nhiệt động của vật thể T || <math> j^{\star} = \sigma T^{4}.</math> |- |} ===== Phóng xạ quang tuyến - Marie Curie và Henri Becquerel ===== Marie Curie khám phá vật chất không bền do có tương tác với quang tuyến nhiệt như Uranium phân rả để trở thành vật chất bền tạo ra Phóng xạ alpha . Henry Becquerel khám phá cho thấy vật chất đồng vị không bền do có tương tác với quang tuyến nhiệt như Carbon phân rả để trở thành vật chất bền tạo ra Phóng xạ beta :[[File:Alfa_beta_gamma_radiation.svg|100px]][[File:Lorentz_force.svg|150px]] :{|width=100% class=wikitable |- | '''Phóng xạ ''' ||'''Tính chất ''' |- |Phóng xạ alpha || Phóng xạ alpha được tìm thấy từ Phóng xạ nguyên tố như Uranium cho ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc gần bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ alpha có khả năng đi sâu vô vật và đi lệch hướng (hướng xuống theo hướng cực nam của nam châm) khi đi qua từ trường của nam châm || |- |Phóng xạ beta || Phóng xạ alpha được tìm thấy từ Phóng xạ của vật chất đồng vị Carbon cho ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ beta có khả năng đi sâu vô vật và đi lệch hướng khi đi qua từ trường của nam châm |- |Phóng xạ gamma || Phóng xạ gamma được tìm thấy từ Phóng xạ của điện tử âm va chạm nhau tạo ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ gamma có khả năng đi sâu nhứt vô vật và đi lệch hướng (đi lệch hướng lên theo hướng cực bắc của nam châm) khi đi qua từ trường của nam châm |- |} ====Nhiệt phân rả==== ===== Nguyên tử tố===== : Ur --> Th + X : C --> N + Y ===== Nguyên tử điện===== Điện tử rời khỏi nguyên tử đi ra tạo ra quang tuyến sáng : <math>hf = hf_o + \frac{1}{2}m v^2</math> : <math>h = \frac{m v^2}{2 \Delta f}</math> : <math>\Delta f = f -f_o</math> Điện tử rời khỏi nguyên tử đi vô tạo ra quang tuyến tối : <math>n h f = 2 \pi m v r</math> : <math>h = \frac{2 \pi m v r}{nf}</math> ===Định luật nhiệt động học=== Các định luật của nhiệt động lực học còn được gọi là các nguyên lý nhiệt động lực học. ====Định luật 0==== :'' Nếu hai hệ có cân bằng nhiệt động với cùng một hệ thứ ba thì chúng cũng cân bằng nhiệt động với nhau '' Nguyên lý cân bằng nhiệt động, khi co' 2 hệ nhiệt động đang nằm trong ''cân bằng nhiệt động '' với nhau khi chúng tiếp xúc với nhau sè không có trao đổi năng lượng. ====Định luật 1 ==== : '' Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng công và nhiệt lượng mà hệ nhận được '' ΔU = A + Q . Trong trường hợp này, chúng ta có thể quy định về dấu của A và Q để biết hệ đang nhận hay thực hiện công, nhận hay truyền nhiệt lượng. Ví dụ: Q > 0: Hệ nhận nhiệt lượng Q < 0: Hệ truyền nhiệt lượng A > 0: Hệ nhận công A < 0: Hệ thực hiện công Đây chính là định luật bảo toàn năng lượng áp dụng vào hiện tượng nhiệt, khẳng định rằng năng lượng luôn được cân bằng. Nói cách khác, tổng năng lượng của một hệ kín là không đổi. Các sự kiện xảy ra trong hệ chẳng qua là sự chuyển năng lượng từ dạng này sang dạng khác. Như vậy năng lượng không tự sinh ra và không tự mất đi, nó luôn biến đổi trong tự nhiên. Trong toàn vũ trụ, tổng năng lượng không đổi, nó chỉ có thể chuyển từ hệ này sang hệ khác. ====Định luật 2 ==== : '' Một hệ lớn và không trao đổi năng lượng với môi trường sẽ có [[entropy]] luôn tăng hoặc không đổi theo thời gian '' . [[Entropy]] của một hệ kín chỉ có hai khả năng, hoặc là tăng lên, hoặc giữ nguyên Nguyên lý về entropy, liên quan đến tính không thể đảo ngược của một quá trình nhiệt động lực học và đề ra khái niệm entropy. Từ đó dẫn đến định luật là không thể chuyển từ trạng thái mất trật tự sang trạng thái trật tự nếu không có sự can thiệp từ bên ngoài. Vì entropy là mức độ hỗn loạn của hệ, định luật này nói rằng vũ trụ sẽ ngày càng "hỗn loạn" hơn. [[Cơ học thống kê]] đã chứng minh rằng định luật này là một định lý, đúng cho hệ lớn và trong thời gian dài. Đối với hệ nhỏ và thời gian ngắn, có thể có thay đổi ngẫu nhiên không tuân thủ định luật này. Nói cách khác, không như định luật 1, các định luật vật lý chi phối thế giới vi mô chỉ tuân theo định luật 2 một cách gián tiếp và có tính thống kê. Ngược lại, định luật 2 khá độc lập so với các tính chất của các định luật đó, bởi lẽ nó chỉ thể hiện khi người ta trình bày các định luật đó một cách giản lược hóa và ở quy mô nhỏ. ====Định luật 3 ==== : '' Trạng thái của mọi hệ không thay đổi tại [[nhiệt độ không tuyệt đối]] (0[[Kelvin|K]]) '' Nguyên lý Nernst còn được gọi là nguyên lý độ không tuyệt đối, đã từng được bàn cãi nhiều nhất, gắn liền với sự tụt xuống một trạng thái [[cơ học lượng tử|lượng tử]] cơ bản khi nhiệt độ của một hệ tiến đến giới hạn của [[nhiệt độ không tuyệt đối|độ không tuyệt đối]]. ==Ánh sáng== : [[File:Arc_en_ciel_-_panoramio.jpg|250px|right]] Ánh sáng là từ phổ thông dùng để chỉ bức xạ điện từ có bước sóng nằm trong vùng quang phổ nhìn thấy được bằng mắt thường của con người (tức là từ khoảng 380 nm đến 700 nm). Giống như mọi bức xạ điện từ, ánh sáng có thể được mô tả như những đợt sóng hạt chuyển động gọi là photon . Ánh sáng phát sinh từ nhiều nguồn. Thí dụ như [[Ánh sáng mặt trời]], [[Ánh sáng mặt trăng]], [[Cầu vòng 6 màu]]. [[Ánh sáng đèn điện]], [[Ánh sáng đèn cầy]], [[Ánh sáng đèn dầu]], [[Ánh sáng đèn măng song]]. [[Ánh sáng lửa]], [[Ánh sáng đá lân tinh]], [[Ánh sáng từ đom đóm]] và [[Quang tuyến nhiệt quang]] của [[Phóng xạ vật]] ===Lý thuyết ánh sáng=== :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Lý thuyết ánh sáng ''' || '''Phát hiện ''' |- |Lý thuyết hạt ánh sáng || Newton tuyên bố trong năm 1675 của mình rằng ánh sáng bao gồm các tiểu thể (các hạt vật chất) được phát ra theo mọi hướng từ một nguồn . Ánh sáng có thể bị phân cực lần đầu tiên được Newton giải thích một cách định tính bằng lý thuyết hạt. Étienne-Louis Malus năm 1810 đã tạo ra một lý thuyết hạt toán học về sự phân cực. Jean-Baptiste Biot năm 1812 đã chỉ ra rằng lý thuyết này giải thích tất cả các hiện tượng phân cực ánh sáng đã biết. Lúc đó sự phân cực được coi là bằng chứng của lý thuyết hạt. |- |Lý thuyết sóng ánh sáng || Young đã chỉ ra bằng một thí nghiệm nhiễu xạ rằng ánh sáng hoạt động như sóng. Ông cũng đề xuất rằng các màu sắc khác nhau là do các bước sóng ánh sáng khác nhau tạo ra và giải thích khả năng nhìn màu về các thụ thể ba màu trong mắt. Một người ủng hộ lý thuyết sóng là Leonhard Euler. Ông lập luận trong (1746) rằng nhiễu xạ có thể dễ dàng giải thích hơn bằng lý thuyết sóng. Năm 1816, André-Marie Ampère đã đưa ra ý tưởng cho Augustin-Jean Fresnel rằng sự phân cực của ánh sáng có thể được giải thích bằng lý thuyết sóng nếu ánh sáng là sóng ngang. |- |Lý thuyết ánh sáng điện từ || Maxwell cho rằng ánh sáng là một dạng bức xạ điện từ: lần đầu tiên ông phát biểu kết quả này vào năm 1862 trên tạp chí . Năm 1873, ông xuất bản , trong đó có một mô tả toán học đầy đủ về hoạt động của điện trường và từ trường, vẫn được gọi là phương trình Maxwell. Ngay sau đó, Heinrich Hertz đã xác nhận lý thuyết của Maxwell bằng thực nghiệm bằng cách tạo và phát hiện các sóng vô tuyến trong phòng thí nghiệm, và chứng minh rằng những sóng này hoạt động chính xác như ánh sáng nhìn thấy, thể hiện các đặc tính như phản xạ, khúc xạ, nhiễu xạ và giao thoa. Lý thuyết của Maxwell và các thí nghiệm của Hertz đã trực tiếp dẫn đến sự phát triển của vô tuyến, radar, truyền hình, hình ảnh điện từ và truyền thông không dây hiện đại. |- |Lý thuyết lượng tử ánh sáng || Năm 1900, Max Planck, cố gắng giải thích bức xạ vật đen, cho rằng mặc dù ánh sáng là một sóng, nhưng những sóng này chỉ có thể thu được hoặc mất năng lượng với một lượng hữu hạn liên quan đến tần số của chúng. Planck gọi những "cục" năng lượng ánh sáng này là " lượng tử " (từ một từ tiếng Latinh có nghĩa là "bao nhiêu"). Năm 1905, Albert Einstein sử dụng ý tưởng về lượng tử ánh sáng để giải thích hiệu ứng quang điện, và cho rằng những lượng tử ánh sáng này có sự tồn tại "thực". Năm 1923, Arthur Holly Compton đã chỉ ra rằng sự dịch chuyển bước sóng khi tia X cường độ thấp tán xạ từ các electron (gọi là tán xạ Compton) có thể được giải thích bằng lý thuyết hạt của tia X, nhưng không phải là lý thuyết sóng. Năm 1926, Gilbert N. Lewis đặt tên cho các hạt lượng tử ánh sáng này là photon. Cuối cùng lý thuyết hiện đại của cơ học lượng tử đã hình dung ánh sáng (theo một nghĩa nào đó) là hạt vừa là sóng |- |} ===Tính chất ánh sáng=== * Mọi Ánh sáng đều mang theo một Năng lượng nhiệt * Mọi Ánh sáng đều có màu sắc (Trắng, Vàng, Xanh dương, Tím, Đỏ ...) * Ánh sáng thấy được có bước sóng <math>\lambda_o = 400-700nm</math> * Tần số ngưởng phát ra ánh sáng thấy được của mọi vật khi tương tác với nhiệt được tính bằng : <math>f_o = \frac{C}{\lambda_o} = \frac{3 \times 10^8 m/s}{400-700nm}</math> * Vận tốc ánh sáng là một hằng số không đổi trong chân không (Thí nghiệm Morrison) và trong Không khí (Thí nghiệm bóng cây) có giá trị <math>3 \times 10^8m/s</math> :<math>v = C = \lambda f = 299.792.458 = 3 \times 10^8 </math>[[mét|m]]/[[giây|s]] ===Loại ánh sáng=== ====Ánh sáng thấy được==== Mọi loại Ánh sáng từ các nguồn phát sáng mắt thường thấy đươc di chuyển Dưới dạng Sóng điện từ :[[File:Onde_electromagnetique.svg|300px]] * Ở vận tốc cực nhanh là một hằng số không đổi đo được bằng :<math>C = \lambda f = 3 \times 10^8 m/s</math> * Có bước sóng ánh sáng thấy được bằng mắt thường nằm trong khoảng nano mét :<math>\lambda = 400 - 700 nm</math> ====Ánh sáng màu==== Ánh sáng màu được tìm thấy từ cầu vồng 6 màu hiện trên bầu trời sau cơn mưa. : [[File:Arc_en_ciel_-_panoramio.jpg|300px]] Thí nghiệm cho thấy khi ánh sáng di chuyển qua tinh thể trong suốt như [[Lăng Kín]] sẻ tạo ra Ánh sáng màu của các màu - Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím đây là hiện tượng [[Tán xạ]] hay [[Chiết xạ]] của ánh sáng. Khi quang tuyến nhiệt quang tương tác với lăng kín sẻ tạo ra ánh sáng màu của 6 màu Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím. Cho thấy ánh sáng thấy được tạo ra từ ánh sáng của 6 màu. : [[File:Prism-rainbow.svg|200px]] ===Sóng ánh sáng=== Maxwell đả chứng minh được [[Sóng ánh sáng thấy được]] di chuyển dưới dạng [[Sóng điện từ]] : [[Tập_tin:Onde electromagnetique.svg|250px]] ≈= ====Vận tốc ánh sáng thấy được==== : <math>v = \omega = \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = C = \lambda f</math>'' ====Năng lượng lượng tử của [[Quang tuyến nhiệt quang]]==== : <math>W = h f</math> ====Lượng tử 2 tánh Sóng và Hạt==== Có 2 cá tánh Hạt và Sóng : <math>h= p \lambda</math> ====Tần số ngưởng ==== Tần số của ánh sáng thấy được cho biết tần số phát sáng của vật chất được gọi là tần số ngưởng :<math>f_o=\frac{C}{\lambda_o} = \frac{300 \times 10^6}{400-700 nm}</math> ===Phản ứng sóng ánh sáng=== Hiện tượng sóng ánh sáng khi di chuyển qua vật ==== Phản xạ - Sóng ánh sáng và vật rắn ==== Trong chuyển động sóng, '''phản xạ''' là hiện tượng sóng khi lan truyền tới bề mặt tiếp xúc của hai môi trường bị đổi hướng lan truyền và quay trở lại môi trường mà nó đã tới. Các ví dụ về phản xạ đã được quan sát với các sóng như [[ánh sáng]], [[âm thanh]] hay sóng nước. * Phản xạ định hướng có góc tới bằng góc phản xạ. : [[File:Reflection_angles_clean.svg|100px]] :<math>\theta_i=\theta_r</math> * Phản xạ khuếch tán xảy ra khi sóng đi tới bề mặt tiếp giáp giữa hai môi trường không phẳng nhẵn và sóng phản xạ đi theo nhiều phương khác nhau. Phản xạ khuếch tán thường thấy khi ta chiếu một tia sáng vào tờ giấy trắng, trên tờ giấy xuất hiện một vệt sáng. Khí đó ánh sáng bị hắt lại theo mọi hướng. Phản xạ khuếch tán giúp chúng ta nhìn thấy được mọi vật chung quanh. ====Khúc xa - Sóng ánh sáng và nước ==== ;Định luật Snell hay định luật khúc xạ ánh sáng :[[T%E1%BA%ADp_tin:Refraction-with-soda-straw.jpg|150px]][[File:Kh%C3%BAcx%E1%BA%A1.png|200px]] Khi ánh sáng đổi hướng khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt có chiết suất khác nhau được tính theo công thức đặc trưng của hiện tượng khúc xạ, còn gọi là '''[[Định luật Snell]]''' hay '''định luật khúc xạ ánh sáng''' có dạng: :<math>{\sin(i) \over \sin(r)}={n_2 \over n_1}</math> Với: * ''i'' là góc giữa tia sáng đi từ môi trường 1 tới mặt phẳng phân cách và pháp tuyến của mặt phẳng phân cách hai môi trường. * ''r'' là góc giữa tia sáng đi từ mặt phân cách ra môi trường 2 và pháp tuyến của mặt phẳng phân cách hai môi trường. * ''n''<sub>1</sub> là chiết suất môi trường 1. * ''n''<sub>2</sub> là chiết suất môi trường 2. :<math>\frac{\sin\theta_1}{\sin\theta_2} = \frac{v_1}{v_2} = \frac{n_2}{n_1} = \sqrt{\left (\frac{\epsilon_2\mu_2}{\epsilon_1\mu_1} \right)}</math> ====Chiết xạ - Sóng ánh sáng màu ==== Thí nghiệm cho thấy khi ánh sáng di chuyển qua tinh thể trong suốt như [[Lăng Kín]] sẻ tạo ra Ánh sáng màu của các màu - Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím đây là hiện tượng [[Tán xạ]] hay [[Chiết xạ]] của ánh sáng. Khi quang tuyến nhiệt quang tương tác với lăng kín sẻ tạo ra ánh sáng màu của 6 màu Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím. Cho thấy ánh sáng thấy được tạo ra từ ánh sáng của 6 màu. : [[File:Prism-rainbow.svg|200px]] :{|Width=100% |- | '''Màu''' || '''Góc khúc xạ''' || '''Bước sóng ''' |- | Đỏ |- | Cam |- | Vàng |- | Xanh la |- | Xanh dương |- | Tím |- |} Nhiễu xạ (tiếng Anh: Diffraction) là hiện tượng quan sát được khi sóng lan truyền qua khe nhỏ hoặc mép vật cản (rõ nhất với các vật cản có kích thước tương đương với bước sóng), trong đó sóng bị lệch hướng lan truyền, lan toả về mọi phía từ vị trí vật cản, và tự giao thoa với các sóng khác lan ra từ vật cản. ====Nhiểu xạ - Sóng qua khe hẹp==== Hiện tượng nhiễu xạ đã được quan sát với mọi loại sóng, như âm thanh, sóng nước, sóng điện từ (như ánh sáng hay sóng radio), hay các hạt thể hiện tính chất sóng thông qua lưỡng tính sóng hạt. :[[Tập_tin:Two-Slit_Diffraction.png|200px]][[Tập tin:Ebohr1.svg‎|250px|Mô hình giao thoa hệ 2 khe trong thí nghiệm Young và hình ảnh giao thoa thu được.]] Đây là hình ảnh ghi nhận được trong thí nghiệm của Young. Hình ảnh giao thoa thu dược trên màn ảnh đặt song song và sau hai khe hẹp sát gần nhau. Ảnh giao thoa thu được là các vân sáng tối xen kẽ song song nhau. Các vạch sáng tương ứng với cực đại giao thoa (hai sóng tăng cường) là nơi thỏa mãn điều kiện: :<math>\! d \sin \theta_n = n \lambda</math> Còn các vạch tối là nơi mà 2 sóng dập tắt lẫn nhau và phải thỏa mãn điều kiện: :<math>\! d \sin \theta_n = \left(n + \frac{1}{2} \right) \lambda</math> Nếu tính theo điều kiện xấp xỉ góc nhỏ thì điều kiện của vân sáng sẽ là: :<math>\frac{n\lambda}{d} = \frac{x}{L} \quad\Leftrightarrow\quad{n}{\lambda}=\frac{xd}{L}\;,</math> Ở đây: :''λ'' là bước sóng ánh sáng, :''d'' khoảng cách giữa hai khe, :''n'' bậc giao thoa (n = 0 khi ở vân sáng trung tâm), :''x'' khoảng cách từ vị trí vân sáng đến vân trung tâm, :''L'' khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn quan sát, :''&theta;<sub>n</sub>'' tọa độ góc của điểm khảo sát. ====Khuếch xạ - Sóng giao thoa ==== :[[File:Two_sources_interference.gif|200px]] [[File:Interference_of_two_waves.svg|400px]] Nguyên lý Huygens-Fresnel (đặt theo tên của nhà vật lý người Hà Lan Christiaan Huygens, và người Pháp Augustin-Jean Fresnel), ban đầu được đưa ra trong lý thuyết sóng ánh sáng Huygens, giải thích sự lan truyền của ánh sáng như các sóng, nay được ứng dụng trong tính toán về lan truyền của sóng nói chung. Về cơ bản, nguyên lý này cho rằng mỗi điểm nằm trên đầu sóng là nguồn cho các sóng thứ cấp mới; và sự lan truyền của toàn bộ là tổng của các sóng thứ cấp đến từ mọi điểm trong môi trường mà sóng đã đi qua. Cách tiếp cận này cho phép giải thích nhiều hiện tượng quang học và hiện tượng sóng nói chung, như hiện tượng nhiễu xạ. Khi không có hiệu ứng phi tuyến, nguyên lý chồng chập được sử dụng để tiên đoán hình dạng của sóng thông qua cách cộng sóng. Tương tác giữa các sóng tạo ra các phần "giao thoa", như giao thoa tăng cường hoặc giao thoa triệt tiêu. * Nếu hai sóng có cùng bước sóng và tần số trong trạng thái cùng pha, cả đỉnh sóng và bụng sóng của mỗi sóng sẽ khớp với nhau. Kết quả này dẫn tới giao thoa tăng cường làm tăng biên độ của sóng, mà đối với ánh sáng sẽ là sự sáng lên của cường độ tại vị trí đó. * Nếu hai sóng có cùng bước sóng và tần số những ngược pha nhau, thì đỉnh sóng của sóng này khớp với bụng sóng của sóng kia và ngược lại. Kết quả là giao thoa triệt tiêu và giảm biên độ sóng, mà đối với ánh sáng sẽ là sự mờ đi của cường độ tại vị trí [[Thể loại:Sách Vật lý]] ===Ánh sáng và gương=== Ánh sáng đi qua gương để lại bóng hình vật :{|width=100% |- | Gương phẳng || [[File:Chirality.svg|200px]] |- | Gương lỏm || [[Tập tin:Concavemirror raydiagram F.svg|300px|Gương cầu lõm]] |- | Gương lồi || [[Tập tin:Convexmirror raydiagram.svg|300px]] |- |} ====Ứng dụng Ánh sáng==== :{|width=100% |- | [[/Kiếng cận /|Kiếng cận]] |- | [[/Viễn vọng kính/]] |- | [[/Ống dòm/]]|| [[Tập tin:P Intelligence 2.png|100px|Ống nhòm]] |- | [[/Kính lúp/]] |- | [[/Kính hiển vi/]] |- |} ==Âm thanh== '''Âm thanh''' là những rung động phát ra thành tiếng lan truyền trong môi trường xung quanh tác động lên tai người và động vật, làm cho con người hay động vật cảm nhận được những tiếng động đó. ===Nguồn âm=== Âm thanh hay Tiếng phát sinh từ nhiều nguồn # [[Tiếng Người]]. Tiếng người nói, ca hát, hò hét # [[Tiếng Súc Vật ]]. Tiếng chó sủa, tiếng Chim hót # [[Tiếng Động]]. Tiếng hai vật thể va chạm nhau # [[Tiếng Nhạc Cụ ]]. Tiếng Trống, tiếng Đàn, tiếng sáo... song âm thanh của nhạc cụ nghe êm dịu tai vì tín hiệu âm thanh là các sóng hài hòa. ===Tính chất âm thanh=== * Âm thanh phát sinh từ nhiều nguồn hay khi có hai vật va chạm nhau * Âm thanh không tồn tại trong chân không (Chuông sẽ không kêu nếu nằm trong tủ chân không) . Âm thanh cần môi trường vật chất để lan truyện Lan truyền của âm thanh thay đổi theo Nhiệt độ và Áp suất của môi trường lan truyền. * Âm thanh nghe được bằng tai người nằm trong dải tần nghe được <math>f = 20Hz - 20KHz.</math> . Âm thanh trên 20KHz gọi là Siêu Âm. Âm thanh dưới 20Hz gọi là Hạ Âm. * Âm thanh lan truyền dưới dạng Sóng ở vận tốc <math>v=\lambda f</math>. Khi sóng âm thanh lan truyền qua vật sẽ tạo ra các phản ứng sóng sau [[Phản Xạ]], [[Khúc Xạ]], [[Tán Xạ]], [[Nhiễu Xạ]] cùng với các hiện tương âm thanh như Tiếng Vang, Tiếng dội, Mất tiếng, Tiếng đứt quãng ===Sóng âm thanh=== ====Sóng sin==== Âm thanh di chuyển dưới dạng Sóng ở vận tốc Sóng âm thanh có tương quan với Bước sóng và Tần số sóng qua công thức toán sau : <math>v = \lambda f = \frac{\lambda}{t}</math> Với Bước sóng (Đường dài giửa 2 đỉnh sóng) : <math>\lambda = \frac{v}{f} = v t</math> Tần số sóng : <math>f = \frac{v}{\lambda} = \frac{1}{t}</math> Thời gian sóng : <math>t = \frac{\lambda}{v} = \frac{1}{f}</math> ====Phương trình và hàm số sóng Sin d'Alembert==== =====Sóng Sin===== Mọi sóng đều thoả mãn một [[phương trình vi phân riêng phần]] gọi là [[phương trình sóng]]. Các phương trình sóng có thể có nhiều dạng, phụ thuộc vào môi trường truyền và kiểu lan truyền. Dạng đơn giản nhất, dành cho sóng lan truyền theo phương ''x'', theo thời gian ''t'' và dao động sóng thay đổi trên biến ''y'': :<math>\frac{1}{v^2}\frac{\partial^2 y}{\partial t^2}=\frac{\partial^2 y}{\partial x^2}.</math> Ở đây, ''v'' là [[vận tốc]] lan truyền sóng. [[Hàm sóng]] tổng quát thoả mãn [[phương trình]] trên, giải bởi [[Jean le Rond d'Alembert|d'Alembert]], là: :<math>y(x,t)=F(x-vt)+E(x+vt)</math> =====Sóng sin dừng===== Trong một môi trường đồng nhất và đẳng hướng, [[Joseph Fourier]] đã tìm thấy là mọi [[hàm sóng]] sẽ có dạng tổng quát sau: :<math>y(x,t)=F(x-vt)+E(x+vt)</math> có thể được miêu tả như là sự chồng nhau của nhiều [[dao động điều hòa đơn giản|sóng điều hoà]] :<math>y(x,t)=A(x,t) \cos (\omega t - kx + \varphi),\,</math> Ở đây :''A''(''x'', ''t'') là [[biên độ]] của sóng điều hòa, ω là [[tần số góc]], :''k'' là [[số sóng]] :φ là [[pha sóng|pha ban đầu]]. Nếu biên độ của sóng không phụ thuộc thời gian thì sóng gọi là [[sóng dừng]]. :<math>A(x,t) = A(x)</math> Tần số góc liên hệ với [[tần số]] qua: :<math>\omega = 2\pi f</math> Còn số sóng liên hệ với [[vận tốc]] lan truyền ''v'' của sóng qua: :<math>v=\frac{\omega}{k}= \lambda f,</math> Ở đây λ là [[bước sóng]] ''f'' là tần số. Tần số ''f'' liên hệ với [[chu kỳ]] ''T'' qua: :<math>f=\frac{1}{T}</math> Mọi sóng điều hoà đều có thể đặc trưng bởi biên độ, tần số, vận tốc và pha. Ngoài ra, sóng có thể được mô tả theo phương dao động. ====Tuning Fork==== Sóng [[âm thanh]] thuộc loại [[Sóng dọc]] | [] | [] lan truyền trong không khí dưới dạng các cột không khí thưa và nhặt . ====Cộng dây thẳng==== Khi :[[Image:Standing waves on a string.gif|250px|Vibration, [[standing wave]]s in a string. The [[fundamental frequency|fundamental]] and the first 5 [[overtone]]s in the [[Harmonic series (music)|harmonic series]].]] Phương trình sóng âm :<math>\frac{\partial^2 y}{\partial x^2}=\frac{\mu}{T}\frac{\partial^2 y}{\partial t^2}.</math> Vận tốc sóng âm :<math>v= \omega = \sqrt{T\over\mu},</math> ====Ống thẳng==== Sóng [[âm thanh]] thuộc loại [[Sóng sin dừng]] :[[Tập_tin:Wave.png|200px]] Có thể biểu diển bằng hàm số toán lượng giác :<math>f(t) = A sin \omega t</math> ====Tần số Âm thanh nghe được==== Âm thanh nghe được bằng tai người nằm trong dai tần nghe đựoc : <math>f = 20Hz - 20KHz</math> ====Vận tốc Âm thanh trong môi trường vật chất==== Âm thanh cần môi trường vật chất để lan truyện . Lan truyền của âm thanh thay đổi theo Nhiệt độ và Áp suất của môi trường lan truyền. ====Âm thanh và vật chất khí==== Ở Nhiệt độ và Áp suất tiêu chuẩn, vận tốc lan truyền của âm thanh trong không khí là 343 m/s. Âm thanh nghe được :<math>v = \lambda f = \lambda \times 20Hz-20KHz = 343m/s</math> :<math>\lambda = \frac{343m/s}{20Hz-20KHz}</math> ====Âm thanh và vật chất rắn==== ====Âm thanh và vật chất lỏng==== ===Phản ứng sóng âm thanh=== ====Phản Xạ==== Sóng bị vật cản trên đưong di chuyển phản hồi trở về : [[T%E1%BA%ADp_tin:Ray_Diagram_2.PNG]] ====Khúc Xạ==== Sóng bị lệch khi di chuyển qua vật cản' : [[Tập_tin:Ray_Diagram.PNG]] ==== Khuếch xạ==== Sóng lan truyền qua khe hẹp tạo Sóng khuếch xạ :[[Tập_tin:Two-Slit_Diffraction.png|200px]] ====Nhiễu Xạ==== Sóng cùng chiều hay khác chiều di chuyển hướng vào nhau giao thoa với nhau cho ra Nhiễu Sóng Cộng hay Nhiễu Sóng Trừ'' <br> Tạo ra các hiện tương âm thanh như Tiếng Vang, Tiếng dội, Mất tiếng, Tiếng đứt quãng ==Điện== ===Điện loại=== Điện phát sinh từ nhiều nguồn của 2 loại điện Điện DC và Điện AC . Điện DC cho Điện thế không đổi theo thời gian tạo ra từ Điện giải, Điện cực, Điện từ trường và biến điện từ AC sang DC được dùng trong việc chế tạo ra Bình ắc ki, Pin cục . Điện AC cho Điện thế thay đổi theo thời gian tạo ra từ Điện từ trường được dùng trong việc chế tạo ra Máy phát điện AC :{|width=100% |- | '''Điện loại ''' || '''Điện nguồn ''' || '''Ky; hiệu ''' || '''Công thức ''' |- |Điện DC || Điện giải, <br>Điện cực<br> Điện từ trường <br> biến điện từ AC sang DC || [[File:Voltage_Source.svg|100px]] || <math>v(t) = V</math> |- |Điện AC ||Điện từ trường || [[File:Voltage_Source_(AC).svg|100px]] || <math>v(t) = V \sin (\omega t + \theta)</math> |- |} ===Điện tích=== [[Tập tin:VFPt charges plus minus thumb.svg|200px|right|[[Điện trường]] của điện tích điểm dương và âm.]] '''Điện tích''' đại diện cho các phần tử mang điện tồn tại trong tự nhiên thí dụ như điện tử âm, điện tử dương, điện tử trng hòa , nguyên tử điện . Điện tích còn được hiểu là "vật tích điện". Mọi vật trung hòa về điện khi cho hay nhận điện tử âm sẽ trở thành điện tích. Khi vật nhận electron vật sẻ trở thành điện tích âm . Khi vật cho electron vật sẻ trở thành điện tích dương :: Vật + e → [[Điện tích âm]] (-) :: Vật − e → [[Điện tích dương]] (+) ====Tính chất==== :{|width=100% |- | '''Điện tích ''' || '''Tích điện ''' || ''' Điện lượng ''' || ''' Điện trường ''' || || ''' Từ trường ''' |- | [[Điện tích âm]] (-) || Vật + e || -Q || →E← || B ↓ |- | [[Điện tích dương]] (+) || Vật - e || +Q || ←E↔ || B ↑ |- |} ====Lực tương tác điện tích==== :{|width=100% |- | '''Lực tương tác điện tích ''' || '''Hình ''' || ''' Công thức lực tương tác''' |- | Lực điện động || --> O → O || <math>F = Q E</math> |- | Lực từ đông || [[Tập tin:Lorentz_force.svg|100px]] || <math>F = \pm Q v B</math> |- | Lực điện từ || [[Tập tin:Lorentz_force.svg|100px]] || <math>F = Q (E\pm v B)</math> |- | Lực hút điện tích || [[Tập_tin:VFPt_charges_plus_minus_thumb.svg|100px]]|| <math>F = \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> |} ====Chuyển động điện tích==== Lực động điện làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng ngang . Di chuyển của điện tích có các tính chất sau : <math>F_E = Q E = Q \frac{V}{l} = \frac{W}{l}</math> : <math>l = \frac{W}{F}</math> : <math>v = \frac{l}{t} = \frac{W}{lt} = \frac{U}{l}</math> : <math>t = \frac{l}{v} = \frac{W}{U}</math> Lực động từ làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng dọc . Di chuyển của điện tích có các tính chất sau Di chuyển điện tích theo đường thẳng không đổi : <math>F_B = Q v B = I t v B = IBl</math> : <math>l = \frac{F}{IB}</math> : <math>v = \frac{F}{QB}</math> : <math>t = \frac{l}{v} = \frac{Q}{I}</math> Di chuyển điện tích theo quỹ đạo vòng tròn : <math>F_B = F_p</math> : <math>Q v B= m \frac{v^2}{r}</math> : <math>v = \frac{Q}{m} Br</math> : <math>r = \frac{mv^2}{Qv} </math> Lực điện từ làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng nghiêng. Di chuyển của điện tích có các tính chất sau : <math>\vec F_{EB} = \vec F_E + \vec F_B = F_E \vec i + F_B \vec j = Q (\vec E \pm v \vec B) </math> : <math>F_{EB} = |\vec F_{EB}| = Q (E \pm vB) </math> Lực hút của điện tích âm hút điện tích dương về hướng mình tạo ra chuyển động có các tính chất sau : <math>F_Q = K \frac{Q_+ Q_-}{r} = K \frac{Q^2}{r} </math> với <math>Q_+ = Q_-</math> : <math>r = K \frac{Q_+ Q_-}{F_Q} = \frac{Q^2}{F_Q} </math> với <math>Q_+ = Q_-</math> ===Vật dẩn điện=== Mọi vật tương tác với điện được chia ra thành 3 loại vật tùy theo mức độ dẩn điện của vật :{|width=100% class=wikitable |- | '''Vật dẩn điện ''' || '''Tính chất ''' || '''Loại vật ''' || '''Công dụng ''' |- |[[/Dẫn điện/]]|| Mọi vật dể dẫn điện || được tìm thấy từ các [[Kim loại]] như Đồng (Cu), Sắt (Fe) || Chế tạo [[/Điện trở/]], [[/Tụ điện/]], [[/Cuộn từ/]], [[/Công tắc /|Công tắc]] ... |- |[[/Bán dẫn điện/]]|| Mọi vật khó dẩn điện || tìm thấy từ các [[Á Kim]] như Silicon (Si), Germanium (Ge) || Chế tạo [[/Điot/]], [[/Trăng si tơ/]], [[/FET/]] ... |- |[[/Cách điện/]]|| Mọi vật không dẫn điện || được tìm thấy từ các [[Phi Kim]] . Sành, Sứ ... || |- |} ====Phản ứng điện==== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Điện nguồn ''' || '''Điện DC ''' || '''Điện AC''' |- |Dòng điện|| <math>I = \frac{Q}{t}</math> || <math>i(t) = \frac{d}{dt}Q(t) </math> |- |Điện lượng|| <math>Q = I t</math> || <math>Q(t) = \int i(t) dt </math> |- |Điện thế|| <math>V = \frac{W}{Q}</math> || <math>v(t) = \frac{d}{dt}\frac{W(t)}{Q(t)} </math> |- |Năng lực điện || <math>W = Q V</math> || <math>W(t) = \int i(t) v(t) dt </math> |- |Năng lượng điện || <math>E = \frac{W}{t} = I V</math> || <math>E(t) = \frac{d}{dt}W(t) = \frac{d}{dt}\int i(t) v(t) dt </math> |- |} :{|width=100% class=wikitable |- | '''Vật dẩn điện ''' || '''Phản ứng điện DC ''' || '''Phản ứng điện AC ''' |- |[[/Điện trở/]]|| <math>R=\frac{V}{I}</math><br><math>G=\frac{I}{V}=\frac{1}{R}</math> || <math>X(t) = \frac{v(t)}{i(t)}</math><br><math>v(t) = i(t) X(t)</math><br><math>i(t) = \frac{v(t)}{X(t)} = 0</math><br><math>Z(t) = R + X(t) = R</math> |- |[[/Tụ điện/]]|| <math>C=\frac{Q}{V}</math> || <math>X(t) = \frac{v(t)}{i(t)} = \frac{1}{\omega C} \angle -90 = \frac{1}{j \omega C} = \frac{1}{sC}</math><br><math>v(t) = \frac{1}{C} \int i(t) dt</math><br><math>i(t) = C \frac{dv(t)}{dt} </math><br><math>Z(t) = R + X(t) = R \angle 0 + \frac{1}{\omega C} \angle -90 = R + \frac{1}{j \omega C} = R + \frac{1}{sC}</math> |- |[[/Cuộn từ/]]|| <math>L = \frac{B}{I}</math> || <math>X(t) = \frac{v(t)}{i(t)} = \omega L \angle 90 = j \omega L = sL</math><br><math>v(t) = L \frac{di(t)}{dt} </math><br><math>i(t) = \frac{1}{L} \int v(t) dt </math><br><math>Z(t) = R + X(t) = R \angle 0 + \omega L \angle 90 = R + j \omega L = R + sL</math> |- |} ===Mạch điện=== Mạch điện điện tử là một vòng khép kín của nhiều linh kiện điện tử mắc nối với nhau ====Định luật mạch điện==== *;Định luật Thevenin và Norton :{|width=100% class=wikitable |- | '''Định luật hoán chuyển mạch điện ''' || '''Hình ''' || ''' Ý nghỉa ''' |- | Hoán chuyển mạch điện Thevenin || [[File:TheveninEquivalent-2.png|300px]] || Mọi mạch điện của nhiều linh kiện điện tử mắc nối với nhau trong một mạch điện khép kín đều có thể biểu diển bằng mạch điện nối tiếp của một điện thế và một điện trở |- | Hoán chuyển mạch điện Norton || [[File:NortonEquivalentCircuits.png|300px]] || Mọi mạch điện của nhiều linh kiện điện tử mắc nối với nhau trong một mạch điện khép kín đều có thể biểu diển bằng mạch điện song song của một dòng điện và một điện trở |- |} *;Định luật Kirchoff :{|width=100% class=wikitable |- | '''Định luật Kirchoff ''' || '''Hình ''' || ''' Ý nghỉa ''' |- |Định luật Kirchhoff về cường độ dòng điện || [[Tập tin:KCL - Kirchhoff's circuit laws.svg|150px]] || Tổng giá trị đại số của dòng điện tại một nút trong một mạch điện là bằng không . Tại bất kỳ nút (ngã rẽ) nào trong một mạch điện, thì tổng cường độ dòng điện chạy đến nút phải bằng tổng cường độ dòng điện từ nút chạy đi <br><math>\sum_{k=1}^n {I}_k = 0</math> |- | Định luật Kirchhoff về điện thế || [[Tập tin:Kirchhoff voltage law.svg|150px]] || Tổng giá trị điện áp dọc theo một vòng bằng không <br><math>\sum_{k=1}^n V_k = 0</math> |- |} ====Lối mắc mạch điện==== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Lối mắc mạch điện ''' || '''[[/Mạch điện nối tiếp/]] ''' || '''[[/Mạch điện song song/]] ''' || ''' [[/Mạch điện 2 cổng/]]''' || ''' [[/Mạch điện tích hợp/]] ''' |- | Ý nghỉa || Mạch điện của các linh kiện điện tử mắc kề với nhau || Mạch điện của các linh kiện điện tử mắc đối với nhau || Mạch điện của các linh kiện điện tử mắc vuông góc với nhau || Mạch điện của các linh kiện điện tử đả được mắc sẳn |- | Hình || [[Image:Resistors_in_Series.svg|200px]] || [[File:Resistors_in_Parallel.svg|200px]] || [[T%E1%BA%ADp_tin:Voltage_divider.svg|100px]] || [[Tập_tin:Generic_741_pinout_top.png|300px]] |- |} =====Mạch điện điện trở===== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Mạch điện ''' || '''Lối mắc ''' || '''Công thức ''' |- | Mạch Chia Điện ||[[Image:Voltage_divider.svg|150px]] || <math>i = \frac{V}{R_2 + R_1}</math> <br><math>V_o = i R_2 = R_i \frac{v_i}{R_2 + R_1}</math> <br><math>\frac{V_o}{V_i} = \frac{R_2}{R_2 + R_1}</math> <br><math>\frac{V_o}{V_i} = \frac{R_2}{R_2 + R_1}</math> |- | Mạch T || [[Image:Superposition_Example.svg]] || <math>V = V_2 \frac{R_1}{R_1 + R_3} = V_1 \frac{R_1}{R_2 + R_1}</math> <br><math>\frac{V_2}{V_1} = \frac{R_1 + R_3}{R_1} \frac{R_1}{R_2 + R_3}</math> <br><math>\frac{V_2}{V_1} = \frac{R_1 + R_3}{R_2 + R_3}</math> |- | Mạch π || || <math>i_1 = i_2 + i_3</math> <br><math>\frac{v_i}{R_1} = \frac{v_i - v_o}{R_2} + \frac{v_o}{R_3} </math> <br><math>\frac{v_i}{v_o}= ( \frac{R_3}{R_1} ) ( \frac{R_2 - R_1}{R_2 - R_3} ) </math> <br><math>\frac{v_o}{v_i}= ( \frac{R_3}{R_1} ) ( \frac{R_2 - R_1}{R_2 - R_3} ) </math> |- | Mạch Nối Tiếp Song Song || [[Image:Resistorscombo.png|100px]] || :<math>R_{EQ} = (R_1 \| R_2) + R_3</math> <br><math>R_{EQ} = {R_1R_2 \over R_1 + R_2} +R_3</math> |- |Δ - Y Hoán Chuyển || [[Tập_tin:Delta-Star_Transformation.svg|200px]] || <math>R_1 = \frac{R_\mathrm{a}R_\mathrm{b}}{R_\mathrm{a} + R_\mathrm{b} + R_\mathrm{c}} </math> <br><math>R_2 = \frac{R_\mathrm{b}R_\mathrm{c}}{R_\mathrm{a} + R_\mathrm{b} + R_\mathrm{c}} </math> <br><math>R_3 = \frac{R_\mathrm{c}R_\mathrm{a}}{R_\mathrm{a} + R_\mathrm{b} + R_\mathrm{c}} </math> |- | Y - Δ Hoán Chuyển || [[Tập_tin:Delta-Star_Transformation.svg|200px]]||<math>R_\mathrm{a} = \frac{R_1R_2 + R_2R_3 + R_3R_1}{R_2}</math> <br><math>R_\mathrm{b} = \frac{R_1R_2 + R_2R_3 + R_3R_1}{R_3}</math> <br><math>R_\mathrm{c} = \frac{R_1R_2 + R_2R_3 + R_3R_1}{R_1}</math> |- |} =====Mạch điện điốt===== :{|width=100% class=wikitable |- | Biến đổi chiều điện Lối mắc 1 điot || [[File:Halfwave.rectifier.en.svg|400px]] |- | biến đổi chiều điện Lối mắc 2 điot || <br>[[Image:Fullwave.rectifier.en.png|400px]] |- | biến đổi chiều điện Lối mắc 4 điot || <br>[[File:Gratz.rectifier.en.svg|400px]] <br>[[Image:Transformer_power_supply_schematics.svg|300px]] |- |} =====Mạch điện transistor===== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Bộ khuếch đại điện trăng si tơ ''' || '''Hình ''' || '''Công thức ''' |- | Bộ khuếch đại điện âm trăng si tơ || [[File:Transistor_amplifier_blocked_emitor.svg|200px]] || Với <math>R_1=0</math> , <math>R_3=(n+1)R_4</math> <br><math>\frac{v_o}{v_i} = 1 - (\frac{R_2}{R_2 + R_1}) (\frac{R_3}{R_4})</math> <br> <math>v_o = -n v_i</math> |- | Bộ khuếch đại điện dương trăng si tơ || [[File:Transistor_amplifier_blocked_emitor.svg|200px]] || Với <math>R_1=0</math> , <math>R_3=nR_4</math> <br><math>\frac{v_o}{v_i} = (\frac{R_2}{R_2 + R_1}) (\frac{R_3}{R_4})</math> <br> <math>v_o = n v_i</math> |- |} =====Mạch điện IC===== :{| class="wikitable" width=100% |- | '''Mạch Điện IC741''' || <math>\frac{V_o}{V_i}</math> || ''' Chức năng ''' |- | [[Image:Opampinverting.svg|200px|Inverting amplifier]] || <math> V_\mathrm{out} = - V_\mathrm{in} \left( {R_f \over R_1} \right)</math> || Khuếch Đại Điện Âm |- | <br>[[Image:Opampnoninverting.svg|200px|Non-inverting amplifier]] || <br><math> V_\mathrm{out} = V_\mathrm{in} \left( 1 + {R_2 \over R_1} \right)</math> || <br>Khuếch Đại Điện Dương |- | <br>[[Image:Opampvoltagefollower.svg|200px|Voltage follower]] || <br><math> V_\mathrm{out} = V_\mathrm{in} \!\ </math> || <br>Dẩn Điện |- | <br>[[Image:opampsumming.svg|200px|Summing amplifier]] || <br><math> V_\mathrm{out} = - R_\mathrm{f} \left( { V_1 \over R_1 } + { V_2 \over R_2 } + \cdots + {V_n \over R_n} \right) </math> || <br>Khuếch Đại Tổng |- | <br>[[Image:opampintegrating.svg|200px|Integrating amplifier]] || <br><math> V_\mathrm{out} = \int_0^t - {V_\mathrm{in} \over RC} \, dt + V_\mathrm{initial} </math> || <br>Khuếch Đại Tích Phân |- | <br>[[Image:opampdifferentiating.svg|200px|Differentiating amplifier]] || <br><math>V_\mathrm{out} = - RC \left( {dV_\mathrm{in} \over dt} \right)</math> || <br>Khuếch Đại Đạo Hàm |- | <br>[[Image:Opampschmitt_xcircuit.svg|200px|Schmitt trigger]] || <br>Hysteresis from <math>\frac{-R_1}{R_2}V_{sat}</math> to <math>\frac{R_1}{R_2}V_{sat}</math> || <br>Schmitt trigger |- |<br>[[Image:Gyrator.svg|200px|Inductance gyrator]] || <br>L = R<sub>L</sub>RC || <br>Từ Dung |- | <br>[[Image:Negative_impedance_converter.svg|200px|Negative impedance converter]] || <br><math>R_\mathrm{in} = - R_3 \frac{R_1}{R_2}</math> || <br>Điện Trở Âm |- | <br>[[Image:Opamplogarithm.svg|200px|Logarithmic configuration]] || <br><math>v_\mathrm{out} = -V_{\gamma} \ln \left( \frac{v_\mathrm{in}}{I_\mathrm{S} \cdot R} \right)</math> || <br>Khuếch Đại Logarit |- | <br>[[Image:Opampexponential.svg|200px|Exponential configuration]] || <br><math>v_\mathrm{out} = - R I_\mathrm{S} e^{v_\mathrm{in} \over V_{\gamma}}</math> || <br>Khuếch Đại Lủy Thừa |- |} =====Mạch điện RL===== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Mạch điện RL '''||''' Lối mắc '''|| '''Công thức''' |- | RL nối tiếp || [[Hình:RL_Series_Open-Closed.svg|100px]] || <math>V_L + V_R = 0</math> <br><math>L \frac{di}{dt} + iR = 0</math> <br><math>\frac{di}{dt} + i \frac{R}{L} = 0</math> <br><math>\frac{di}{dt} = - \frac{1}{T} i</math> <br><math>i = Ae^{- \frac{t}{T}}</math> <br><math>T= \frac{L}{R}</math> |- | LR bộ lọc tần số thấp || [[Tập tin:Series-RL.svg|200px]] || <math>\frac{v_o}{v_i} = \frac{j \omega L}{R + j \omega L} = \frac{j \omega \frac{L}{R}}{1 + j \omega \frac{L}{R}} = \frac{j \omega T}{1+j \omega T}</math> <br><math>T = \frac{L}{R}</math> <br><math>\omega_o = \frac{1}{T}=\frac{R}{L} = 2 \pi f</math> <br><math>v_o(\omega=0) = 0</math> <br><math>v_o(\omega=\omega_o) = \frac{v_i}{2}</math> <br><math>v_o(\omega=0) = v_i</math> |- | RL bộ lọc tần số cao|| || <math>\frac{v_o}{v_i} = \frac{R}{R + j \omega L}= \frac{1}{1 + j \omega \frac{L}{R}} = \frac{1}{1+j \omega T}</math> <br><math>T = \frac{L}{R}</math> <br><math>\omega_o = \frac{1}{T}=\frac{R}{L} = 2 \pi f</math> <br><math>v_o(\omega=0) = v_i</math> <br><math>v_o(\omega=\omega_o) = \frac{v_i}{2}</math> <br><math>v_o(\omega=0) = 0</math> |- |} =====Mạch điện RC===== :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Mạch điện RC ''' || '''Lối mắc ''' || '''Công thức ''' |- | Mạch điện RC nối tiếp || [[Image:RC switch.svg|150px]] || <math>C \frac{dv(t)}{dt} + v(t)R=0</math> <br><math>\frac{dv(t)}{dt} = - \frac{1}{T} v(t)R</math> <br><math>\frac{dv(t)}{v(t)} = - \frac{1}{T} dt</math> <br><math>\int \frac{dv(t)}{v(t)} = - \frac{1}{T} \int dt</math> <br><math>Ln v(t) = - \frac{1}{T} t + c </math> <br><math>v(t) = e^{-\frac{1}{T}+c}</math> <br><math>v(t) = A e^{-\frac{1}{T}}</math> <br><math>T=RC</math> |- | Bộ lọc tần số thấp RC || <br>[[Hình:1st_Order_Lowpass_Filter_RC.svg|150px]] || <br><math>\frac{v_o}{v_i}= \frac{R}{R + j \omega C}= \frac{j \omega T}{1 + j \omega T}</math> <br><math>T = RC</math> <br><math>\omega_o = \frac{1}{T}</math> <br><math>v_o (\omega=0) = 0</math> <br><math>v_o (\omega=\omega_o) = \frac{1}{2}v_i</math> <br><math>v_o (\omega=0) = v_i</math> |- | Bộ lọc tần số cao CR || <br>[[Tập tin:High_pass_filter.svg|200px]] || <br><math>\frac{v_o}{v_i}= \frac{R}{R + j \omega C}= \frac{j \omega T}{1 + j \omega T}</math> <br><math>T = RC</math> <br><math>\omega_o = \frac{1}{T}</math> <br><math>v_o (\omega=0) = 0</math> <br><math>v_o (\omega=\omega_o) = \frac{1}{2}v_i</math> <br><math>v_o (\omega=0) = v_i</math> |- |} =====Mạch điện LC===== ===== Mạch điện RLC ===== :{| class="wikitable" width=100% !Mạch Điện!! RLC Nối Tiếp |- |Lối Mắc || [[Tập tin:RLC_series_circuit.png|100px]] |- |Phương Trình Đạo Hàm || <math>L\frac{di}{dt} + \frac{1}{C} \int i dt + iR = 0</math><br><math>\frac{d^2i}{dt} + \frac{R}{L} \frac{di}{dt} + \frac{1}{LC}i = 0</math><br><math>s^2 i + 2 \alpha si + \beta i=0</math> |- | Giá trị s || <math>s = -\alpha </math> . <math>\alpha = \beta</math> <br> <math>s = -\alpha \pm \lambda</math> . <math>\alpha</math> < <math>\beta</math> <br> <math>s = -\alpha \pm j \omega</math> . <math>\alpha</math> < <math>\beta</math> |- |Nghiệm Phương Trình || <math>i(t)=Ae^{st}</math><br><math>i(t) = Ae^{-\alpha} = A(\alpha)</math> <br> <math>i(t) = Ae^{(-\alpha \pm \lambda)t} = A(\alpha)e^{\lambda t} + A(\alpha)e^{-\lambda t}</math> <br> <math>i(t) = Ae^{(-\alpha \pm j \omega ) t} = A(\alpha) sin \omega t</math> |- | || <math>\alpha = \frac{R}{2L}</math><br><math>\beta = \frac{1}{LC}</math><br><math>\lambda = \alpha-\beta</math><br><math>\omega = \beta-\alpha</math><br> |- |} ==Điện từ== ===Nam châm=== Nam châm là một vật liệu hoặc vật thể tạo ra từ trường. Từ trường này vô hình và có khả năng tạo ra lực từ có khả năng hút các vật liệu sắt nằm kề bên nam châm :[[Tập tin:Lodestone attracting nails.png|100px]] [[Tập tin:MagnetEZ.jpg|150px]] [[T%E1%BA%ADp_tin:Magnet0873.png|200px]] Mọi Nam châm đều có các đặc tính sau [[Tập_tin:VFPt_cylindrical_magnet_thumb.svg|200px|right]] * Mọi nam châm đều có 2 cực , Cực bắc (N) và Cực nam (S) . * Từ trường tạo ra từ các đường sức lực (Lực từ) đi từ cực bắc đến cực nam . * Có khả năng hút các kim loại như Sắt * Có khả năng hút đẩy khi tương tác với Nam châm khác nằm kề bên ===Nam châm điện === Nam châm điện là một loại nam châm được tạo ra từ mắc nối các dẩn điện với nguồn điện tạo ra một lực điện từ có khả năng hút các kim loai nằm kề bên . Có 2 loại nam châm điện bao gồm nam châm điện thường và nam châm điện vỉnh cữu có các đặc tính được liệt kê trong bảng dưới đây :{|width=100% class=wikitable |- | '''Nam châm '''|| '''Lối mắc ''' || '''Tính chất '''|| '''Cường độ từ trường hay Từ cảm''' |- | Nam châm điện thường || [[Tập_tin:Manoderecha.svg|100px]] <br>[[Tập_tin:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]]<br>[[Tập_tin:VFPt_Solenoid_correct2.svg|150px]]|| Tương quan giửa Dòng điện, Từ cảm <br>I ≠ 0 , B ≠ 0 = LI . Từ sinh<br>I = 0 , B = 0 . Từ biến mất || Nam châm điện tạo ra một từ trường có cường độ từ trường hay Từ cảm <br> được tính bằng định luật Ampere <br><math>B=LI</math><br>Với<br><math>B</math> - Cường độ từ trường đo bằng đơn vị Henry (HA)<br><math>L </math> - Từ dung đo bằng đơn vị Henry (H)<br> <math>I</math> - Dòng điện đo bằng đơn vị Ampere (A) <br>[[Tập_tin:Manoderecha.svg|100px]] . <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{2 \pi r}{l} I</math> <br>[[Tập_tin:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]] . <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{2 \pi }{l} I</math> <br>[[Tập_tin:VFPt_Solenoid_correct2.svg|200px]] . <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{N \mu}{l} I</math> |- | Nam châm điện vĩnh cửu || [[Tập tin:Electromagnet1.png|100px]] || Tương quan giửa Dòng điện, Từ cảm và Từ nhiểm<br>I ≠ 0 , <math>B = LI </math>. <math>H = \frac{B}{\mu} = \frac{LI}{\mu}</math>. <br>I = 0 , <math>B = 0</math>, <math>H </math> || Cường độ từ nhiểm của từ vật nằm trong các vòng tròn dẩn điện tùy thuộc vào từ cảm , dòng điện , điện từ thẩm của các vòng tròn dẩn điện và được tính bằng công thức dưới đây<br><math>H = \frac{B}{\mu} = \frac{LI}{\mu}</math><br>Với<br><math>H = \frac{LI}{\mu}</math> - Từ nhiểm của từ vật . <math>B</math> - Từ cảm của cuộn tròn dẩn điện . <math>L</math> - Từ dung của cuộn tròn dẩn điện . <math>\mu</math> - Độ từ thẩm |- |} ===Định luật Điện từ === Các [[Định luật điện từ]] được phát triển bởi nhiều nhà khoa học gia : [[File:VFPt_minus_thumb.svg|100px]] [[File:VFPt_plus_thumb.svg|100px]] [[File:Manoderecha.svg|100px]] [[File:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]] [[File:Basic_Inductor_with_B-field.svg|150px]] :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Định luật Điện từ trường ''' || '''Ý nghỉa ''' || '''Công thức ''' |- | [[Định luật Coulomb]]|| Lực hút 2 điện tích || <math>F_Q=K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> |- | [[Định luật Lorentz]]|| Lực điện từ || <math>F_{EB}= Q (E \pm vB)</math> |- | [[Định luật Gauss]]|| Từ thông || <math>\Phi_E = \oint_S \mathbf{E} \cdot d\mathbf{A} = {1 \over \epsilon_o} \int_V \rho\ dV = \frac{Q_A}{\epsilon_o}</math><br> <math>\Phi_B=\oint_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{s} = \mu_0 I_{\mathrm{enc}} </math> |- | [[Định luật Ampere]]|| Từ cảm || <math>B = Li = \frac{\mu}{A} i</math> |- | [[Định luật Lentz]]|| Từ cảm ứng || <math>-\phi = -NB = - NLi</math> |- | [[Định luật Faraday]]|| Điện từ cảm ứng || <math>-\epsilon = - \int E dl = - \frac{d \phi_B}{ dt} = - NL \frac{d i}{ dt}</math> |- | [[Định luật Maxwell]]|| Từ nhiểm || <math>H = \frac{B}{\mu}</math> |- | [[ Định luật Maxwell-Ampere ]]|| Dòng điện || <math>i = \oint_C \mathbf{H} \cdot \mathrm{d}\mathbf{l} = \iint_S \mathbf{J} \cdot \mathrm{d} \mathbf{A} + {\mathrm{d} \over \mathrm{d}t} \iint_S \mathbf{D} \cdot \mathrm{d} \mathbf{A}</math><br> <math>\oint_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{s} = \mu_0 I_{\mathrm{enc}} + \frac{d \mathbf{\Phi_E}}{dt}</math> |- |} ===Phương trình điện từ nhiểm Maxwell=== : {| border="0" cellpadding="8" cellspacing="0" |- style="background-color: #bbeecc;" ! Tên ! [[Phương trình vi phân riêng phần|Dạng phương trình vi phân]] ! Dạng [[tích phân]] |- | [[Định luật Gauss]]: | <math>\nabla \cdot \mathbf{D} = \rho </math> | <math>\oint_S \mathbf{D} \cdot d\mathbf{A} = \int_V \rho dV</math> |- | Đinh luật Gauss cho từ trường <br /> (sự không tồn tại của [[đơn cực từ|từ tích]]): | <math> \nabla \cdot \mathbf{B} = 0</math> | <math>\oint_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{A} = 0</math> |- | [[Định luật cảm ứng Faraday|Định luật Faraday]] cho [[từ trường]]: | <math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial \mathbf{B}} {\partial t}</math> | <math>\oint_C \mathbf{E} \cdot d\mathbf{l} = - \ { d \over dt } \int_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{A}</math> |- | [[Định luật Ampere]]<br /> (với sự bổ sung của [[James Clerk Maxwell|Maxwell]]): | <math>\nabla \times \mathbf{H} = \mathbf{J} + \frac{\partial \mathbf{D}} {\partial t}</math> | <math>\oint_C \mathbf{H} \cdot d\mathbf{l} = \int_S \mathbf{J} \cdot d \mathbf{A} + {d \over dt} \int_S \mathbf{D} \cdot d \mathbf{A}</math> |} ===Phương trình vector dao động điện từ Laplace=== Dao động điện từ được Maxwell biểu diển dưới dạng 4 phương trình vector đạo hàm của 2 trường [[Điện trường]], E và [[Từ trường]], B :<math>\nabla \cdot E= 0</math><br><math>\nabla \times E = -\frac{1}{T}E</math><br><math>\nabla \cdot B = 0</math><br><math>\nabla \times B = - \frac{1}{T}B</math><br> <math>T=\mu \epsilon</math> ===Từ cảm , Từ dung của dẩn điện=== Theo Định luật Ampere, cường độ Từ trường được tính như sau :<math>B = \frac{\mu}{A} I = L I</math> :<math>L = \frac{B}{I} = \frac{\mu}{A}</math> :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Nam châm điện ''' || ''' Hình''' || '''B ''' || '''L ''' |- | Nam châm điện Từ trường của cộng dây thẳng dẩn điện || [[Tập_tin:Manoderecha.svg|100px]] || <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{2 \pi r}{l} I</math> || <math>L = \frac{B}{I} = \frac{2 \pi r}{l}</math> |- | Nam châm điện Từ trường của vòng tròn dẩn điện || [[Tập_tin:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]] || <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{2 \pi }{l} I</math> || <math>L = \frac{B}{I} = \frac{2 \pi }{l}</math> |- | Nam châm điện Từ trường của N vòng tròn dẩn điện || [[Tập_tin:VFPt_Solenoid_correct2.svg|200px]] || <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{N \mu}{l} I</math> || <math>L = \frac{B}{I} = \frac{N \mu_o}{l}</math> |- | Nam châm điện vỉnh cửu || [[Tập tin:Electromagnet1.png|100px]] || <math>B = L I = \frac{N \mu}{l} I</math><br> <math>H = \frac{B}{\mu} = \frac{NI}{l}</math> || <math>L = \frac{B}{I} = \frac{N \mu}{l}</math> |- |} ===Sóng điện từ=== ====Phương trình và hàm số sóng điện từ==== Dao động điện từ được Laplace biểu diển dưới dạng 4 phương trình vector đạo hàm của 2 trường [[Điện trường]], E và [[Từ trường]], B [[File:VFPt_Solenoid_correct2.svg|200px|right]] :<math>\nabla \cdot E= 0</math><br><math>\nabla \times E = -\frac{1}{T}E</math><br><math>\nabla \cdot B = 0</math><br><math>\nabla \times B = - \frac{1}{T}B</math><br> <math>T=\mu \epsilon</math> Phương trình sóng điện từ : <math>\nabla^2 E = -\beta E</math> : <math>\nabla^2 B = -\beta B</math> Hàm số sóng điện từ [[File:Onde_electromagnetique.svg|300px|right]] : <math>E = A Sin \omega t</math> : <math>B = A Sin \omega t</math> : <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{1}{T}} = \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = C = \lambda f</math> : <math>T=\mu \epsilon</math> ====Chuyển động sóng điện từ ==== :<math>v = \omega = \lambda f = \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = C</math> :<math>W = p v = p C = p \lambda f = h f </math> Với :<math>h = p \lambda</math> ====Lưỡng tính sóng hạt==== Đặc tính hạt :<math>p = \frac{h}{\lambda}</math> Đặc tính sóng :<math>\lambda = \frac{h}{p}</math> ====Phổ tần Phóng xạ sóng điện từ==== :[[File:Radio_transmition_diagram_en.png|500px]] Phóng xạ sóng điện từ có phổ tần phóng xạ sau : [[VF]] , Ánh sáng thấy được : [[UVF]] , Ánh sáng tím : [[X]], Tia X : [[γ]], Tia gamma [[Thể loại:Sách kỹ sư]] b0g1o2a59ebo8tib9xzxv8x20xgeluv 516286 516285 2024-11-11T16:47:01Z 209.226.193.66 /* Ánh sáng */ 516286 wikitext text/x-wiki ==Vật== Vật đại diện cho một đại lượng vật lý quan sát được và đo được . Thí dụ như Trái banh, Cục đá, Nguyên tử .... ===Tính chất vật lý=== Mọi vật đều có một Vật lượng đo được của Chất lượng vật trong một Thể tích vật chất Vật lượng <math>m = \rho V</math> Chất lượng <math>\rho = \frac{m}{V}</math> Thể tích <math>V = \frac{m}{\rho}</math> Với :<math>m = \rho V</math> :<math>m = \rho V</math> :<math>m = \rho V</math> ===Tính chất hóa lý=== Mọi vật hiện hửu ở 4 trạng thái [[Rắn]] , [[Đặc]], [[Lỏng]] và [[Khí]] và có một nhiệt độ riêng được gọi là Thân nhiệt . * [[Rắn]] ở nhiệt độ 0<sup>o</sup>, * [[Đặc]] ở nhiệt độ 25<sup>o</sup>, * [[Lỏng]] ở nhiệt độ 75<sup>o</sup>, * [[Khí]] ở nhiệt độ 100<sup>o</sup> ===Cấu tạo vật=== Mọi vật được tạo ra từ Nguyên chất , phần tử nhỏ nhứt của vật chất vẩn còn giử tính chất vật chất . Mọi Nguyên chất được tạo ra từ Nguyên tố vật chất . Mọi Nguyên tố được tạo ra từ Nguyên tử vật chất ===Mo hình nguyên tử điện=== ====Ruther Ford==== [[File:Atom_Diagram.svg|150px|right]] Mọi vật chất được tạo ra từ Nguyên tố vật chất , phần tử nhỏ nhứt còn giử tính chất của vật chất . Mọi [[Nguyên tố]] vật chất được tạo từ các phần tử điện nhỏ nhứt không thể phân chia gọi là [[Nguyên tử ]] điện . Mọi [[Nguyên tử]] điện đều có các vòng tròn [[Quỷ đạo]] chứa [[Điện tử âm]] quay quanh một [[/Hạt nhân/]] ở trong tâm chứa các [[Điện tử dương]] và [[Điện tử trung hòa]] . Số nguyên tố cho biết số lượng điện tủ âm trên các Quỷ đạo và số lượng điện tủ dương trong Hạt nhân . Ở trạng thái cân bằng, tổng điện của nguyên tử bằng không . Chỉ có điện tử âm trên quỷ đạo ngoài cùng mới có thể tham gia các phản ứng điện Mô hình nguyên tử điện của Rutherford cho biết phân bố Điện tử trong Nguyên tử điện nhưng không thể giải thích được vì sao điện tử âm không bị rơi vào trong tâm Hạt nhân ====Bohr==== [[File:Bohr_Model.svg|150px|right]] Các điện tử chuyển động xung quanh hạt nhân theo các quỹ đạo có năng lượng và bán kính cố định. Năng lượng của điện tử phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo của điện tử . Điện tử nằm trên quỹ đạo có bán kính lớn nhất sẽ có [[năng lượng nghỉ]] nhỏ nhất và [[năng lượng động]] cao nhứt . Năng lượng ở mức [[năng lượng ổn định]] hay ở ''trạng thái ổn định'' . Nếu Nguyên tử hấp thụ năng lượng của một Lực (Điện , Ánh sáng ...) năng lượng của Nguyên tử sẻ thay đổi lúc này điện tử nằm ở [[trạng thái kích thích]]. Điện tử trở thành điện tử tự do khi điện tử hấp thụ hay giải thoát năng lượng quang tuyến . Điện tử sẻ đi ra khỏi nguyên tử khi điện tử hấp thụ năng lượng quang tuyến . Điện tử sẻ đi vô trong nguyên tử khi điện tử giải thoát năng lượng quang tuyến Mô hình nguyên tử điện của Bohr cho biết Bán kín và Tầng năng lượng lượng tử giử cho điện tử di chuyển trên các vòng tròn quỹ đạo không bị rơi vào trong tâm Nguyên tử =====Bán kín===== =====Tầng năng lượng lương tử===== =====Quang tử===== ==Lực== Lực đại diện cho một đại lượng vật lý tương tác với vật để thực hiện một việc . Khi dùng sức đẩy một vật làm cho vật di chuyển từ vị trí đứng yên tạo ra chuyển động . Sức dùng để đẩy vật được gọi là lực . Lực tương tác với vật làm cho vật di chuyển tạo ra chuyển động Lực có ký hiệu '''F''' đo bằng đơn vị Newton '''N''' . : <math>F=1 N = 1 Kg m/s</math> Lực tính bằng công thức : <math>F=ma </math> ==Năng lực Năng lượng== Năng lực cho biết Khả năng thực hiện một việc của lực : <math>W = F s = F v t = p v</math> Năng lượng cho biết Khả năng thực hiện một việc của lực trong một đơn vị thơi gian : <math>E = \frac{W}{t} = F \frac{s}{t} = F v =F a t = p a</math> ==Các Lực cơ bản== :{|Width=100% |- | '''Dạng lực ''' || '''Công thức ''' |- | [[/Động lực/]] || <math>F_p = m \frac{v}{t} = \frac{p}{t}</math> |- | [[/Trọng lực/]] || <math>-F_g = -m g = -m \frac{MG}{h^2}</math> |- | [[/Phản lực/]] || <math>F_- = -F</math> |- | [[/Áp lực/]] || <math>F_A = \frac{F}{A}</math> |- | [[/Lực ma sát/]] || <math>-F_{\mu} = -\mu F_N</math> |- | [[/Lực đàn hồi/]] || <math>-F_x = -k x</math> <br> <math>F_y = k y</math> <br> <math>F_\theta = l \theta</math> |- | [[/Lực ly tâm/]] || <math>F_v = m \frac{v}{r} = \frac{p}{r}</math> |- | [[/Lực hướng tâm/]] || <math>F_r = m v r = p r</math> |- | [[/Lực Ampere/]] || <math>F_E = Q E</math> |- | [[/Lực Coulomb/]] || <math>F_Q = K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> |- | [[/Lực Lorentz/]] || <math>F_B = \pm Q v B</math> |- | [[/Lực điện từ/]] || <math>F_{EB} = F_E + F_B = Q(E\pm v B)</math> |- | [[/Lực tương tác yếu/]] || |- | [[/Lực tương tác mạnh/]] || |- |} ==Chuyển động == Chuyển động được dùng để miêu tả di chuyển của một vật khi có một lực tương tác với vật . ===Tính chất chuyển động=== Mọi Chuyển Động từ vị trí ban đầu đến một vị trí khác qua một quãng đường có Đường Dài s trong một Thời Gian t đều có các tính chất sau :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Định nghỉa ''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Đường dài ]] || đường dài di chuyển || <math>s </math> || <math>s </math> || '''m''' |- | [[Thời gian]] || Thời gian di chuyển || <math>t </math> || <math>t</math> || '''s''' |- | [[Vận tốc ]]|| Tốc độ di chuyển || <math>v </math> || <math>\frac{s}{t}</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || Thay đổi tốc độ theo thay đổi thời gian || <math>a</math> || <math>\frac{v}{t}</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Lực ]] || Sức dùng để thực thi một việc ||<math>F</math> || <math>m a</math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || khả năng thực thi một việc của lực || <math>W</math> || <math>F s</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || khả năng thực thi một việc của lực theo thời gian || <math>E</math> || <math>\frac{W}{t}</math> || '''N m/s''' |- |} ===Động lượng=== ====v < C==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>v </math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{ v}{t} </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>v t </math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m \frac{v}{t} = \frac{p}{t} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F s = \frac{p}{t} s = p v </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>\frac{W}{t} = \frac{p v }{t} = p a </math> || '''N m/s''' |- |} ====v = C==== :{| width="100%" |- | '''Tính Chất uyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>C = \lambda f</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{ C}{t} </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>C t</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>\frac{p}{t} = \frac{\frac{h}{\lambda}}{t} = \frac{h f}{\lambda} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>p C = h f</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>p \frac{C}{t} </math> || '''N m/s''' |- |} ==== v ~ C ==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>C \beta </math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{ C}{t} \beta </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>C t \beta</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>\frac{ p}{t} \beta</math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>p v \beta </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>pa \beta</math> || '''N m/s''' |- |} ===Chuyển động thẳng=== ====Chuyển động thẳng nghiêng==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math> \frac{v - v_o}{t - t_o} = \frac{\Delta v}{\Delta t}</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>v_o + a \Delta t</math> || '''m/s''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>\Delta t(v_o + \Delta v) = \Delta t(v_o + a \Delta t) = \Delta t(v - a \Delta t) = \frac{v^2 - v_o^2}{2a}</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m \frac{\Delta v}{\Delta t} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F s = F \Delta t(v_o + \Delta v) </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>\frac{W}{t} = F (v_o + \Delta v) </math> || '''N m/s''' |- |} ====Chuyển động thẳng ngang==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>v </math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{ v}{ t} </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>vt</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>m \frac{ v}{ t} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F v t </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>F v</math> || '''N m/s''' |- |} ====Chuyển động thẳng dọc==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>-g</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>-g t</math> || '''m/s''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>-g t^2</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>-mg </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>-mgh </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>-\frac{mgh}{t} </math> || '''N m/s''' |- |} ===Chuyển động cong=== ====v(t)==== :{| width="100%" |- | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math> v(t)</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math> \frac{d}{dt}v(t)</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài]] ||<math>s </math> || <math>\int v(t) dt</math> || '''m''' |- | [[Lực]] ||<math>F</math> || <math>m \frac{d}{dt}v(t) </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F \int v(t) dt</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>\frac{F}{t} \int v(t) dt</math> || '''N m/s''' |- |} ====s(t)==== :{| width="100%" |- | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Đường dài ]] ||<math>s </math> || <math>s(t) </math> || '''m''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>\frac{d}{dt} s(t) </math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math> \frac{d^2}{dt^2}s(t)</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m \frac{d^2}{dt^2}s(t) </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>pv = p \frac{d}{dt}s(t) </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>pa = p \frac{d^2}{dt^2} s(t) </math> || '''N m/s''' |- |} ===Chuyển động tròn=== Chuyển động tròn là một lọai Chuyển động tuần hoàn cuả một điểm ở một khoảng cách không đổi so với một tâm điểm ====Chuyển động quay tròn==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>2 \pi </math> || '''m''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>\frac{2 \pi}{t} = 2 \pi f = \omega</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{\omega}{t} </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m \frac{\omega}{t} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F s = p v = p \omega</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>\frac{W}{t} = p a = \frac{p \omega}{t}</math> || '''N m/s''' |- |} ====Chuyển động xoay tròn==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>r \alpha</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>r \omega </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>r \theta </math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m r \alpha </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math> P v = p r \omega</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>P a = \frac{p r \omega}{t}</math> || '''N m/s''' |- |} ===Dao động=== Dao động một loại chuyển động tuần hoàn của một vật quanh một vị trí cân bằng lập đi lập lại trong một chu kỳ thời gian . Thí dụ như Dao động lò xo , Dao động con lắc , Dao động điện , Dao động điện từ ====Dao động lên xuống của lò xo ==== [[Tập_tin:Simple_harmonic_oscillator.gif|50px|right]] : <math>-F_g = F_y</math> : <math>-m g = ky</math> : <math>g = -\beta y = \frac{d^2}{dt^2} y</math> : <math>y = A sin \omega t </math> : <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{k}{m}} </math> ====Dao động qua lại của lò xo==== : <math>F_a = -F_x</math> : <math>m a = -kx</math> : <math>a = -\beta x = \frac{d^2}{dt^2} x</math> : <math>x = A sin \omega t </math> : <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{k}{m}} </math> ====Dao động đong đưa của con lắc ==== [[Tập tin:Simple_pendulum_height.png|150px|right]] : <math>-F_g = F_{\theta}</math> : <math>-m g = l \theta</math> : <math>-g = -\beta \theta = \frac{d^2}{dt^2} \theta</math> : <math>\theta = A sin \omega t</math> : <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{l}{m}} </math> ===Chuyển động sóng sin=== :{|width=100% |- | '''Tính chất chuyển động sóng '''|| '''Ký hiệu ''' || '''Công thức ''' |- | Đường dài || <math>s </math> || <math>k \lambda</math> |- | Thời gian|| <math>t</math> || <math>t</math> |- | Vận tốc || <math>v </math> || <math>v = \frac{k \lambda}{t} = k \lambda f = k \omega</math> |- | Số sóng || <math>k </math> || <math>k = \frac{s}{\lambda} = \frac{v}{\omega}</math> |- | Vận tốc góc || <math>\omega </math> || <math>\omega = \lambda f = \frac{v}{k}</math> |- | Bước sóng || <math>\lambda </math> || <math>\lambda = \frac{\omega}{f} = \omega t = \frac{s}{k}</math> |- | Tần số sóng || <math>f </math> || <math>f = \frac{\omega}{\lambda} = \frac{v}{k \lambda} = \frac{1}{t}</math> |- | Phương trình sóng || <math>f^n(t) </math> || <math>\frac{d^n}{dt^n} f(t) = -\beta f(t)</math> |- | Hàm số sóng || <math>f(t) </math> || <math>f(t) = A sin \omega t</math> |- | Vận tốc góc || || <math>\omega = \sqrt [n]{\beta} = \lambda f = \frac{v}{k}</math> |- | || || n ≥ 2 |- |} ===Lực và Chuyển động=== Các định luật về [[Chuyển động]] của Newton là một hệ thống gồm 3 định luật đặt nền móng cơ bản cho cơ học cổ điển. Chúng mô tả mối quan hệ giữa một vật thể và các lực tác động cũng như chuyển động của vật thể đó. Các định luật đã được diễn giải theo nhiều cách khác nhau trong suốt 3 thế kỷ sau đó. :{|width=100% |- | F = 0 || Không có lực tương tác , không có chuyển động || Vật sẽ đứng yên |- | F≠ 0 || Lực tương tác với vật tạo ra chuyển động || Vật sẽ di chuyển |- | Σ F = 0 || Tổng lực trên vật bằng không, vật ở trạng thái cân bằng || Vật ở trạng thái cân bằng |- |} ====Di chuyển tự do trên mặt đất ==== : F<sub>p</sub> → O → v : <math>F = m \frac{v}{t} = \frac{p}{t}</math> : <math>p = m v = F t</math> : <math>v = \frac{p}{m} = \frac{F t}{m}</math> : <math>t = \frac{m v}{F} </math> ====Di chuyển tự do rơi xuống đất==== : O : ↓ :-F<sub>g</sub> : <math>F_g = m g = \frac{m M G}{h^2}</math> : <math>g = \frac{m M }{h^2}</math> : <math>h = \sqrt{\frac{m M }{g}}</math> ====Trên mặt đất bị lực ma sát cản trở ==== : ← F<sub>u</sub> O F<sub>p</sub> → : <math> F_p = F_{\mu}</math> : <math> m \frac{v}{t} = \mu F_N </math> : <math>v=\frac{\mu F_N t}{m}</math> : <math>t=\frac{mv}{\mu F_N}</math> ====Di chuyển tự do lơ lửng trên không trung ==== : F<sub>p</sub> : ↑ : O : ↓ : -F<sub>g</sub> :<math>F_p =F_g</math> : <math>\frac{mv}{t} = mg</math> : <math>a = g = \frac{M G}{h^2}</math> : <math>h = \sqrt{\frac{M G}{a}}</math> : <math>v = g t</math> : <math>t = \frac{v }{g}</math> ====Di chuyển tự do theo quỹ đạo vòng tròn==== : <math>F_r = F_g</math> : <math>m v r = m g = m \frac{MG}{h^2}</math> : <math>g = v r = \frac{MG}{h^2}</math> : <math>v = \frac{g}{r}</math> : <math>r = \frac{g}{v}</math> : <math>h = \sqrt{\frac{MG}{g}} = \sqrt{\frac{MG}{v r}}</math> ===Chuyển động của điện tích=== ====Lực Coulomb==== Lực hút giửa điện tích khác loại :<math>F = K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> Lực hút giửa điện tích đồng loại :<math>F = K \frac{Q^2}{r^2}</math> . (<math>Q_+ = Q_- = Q</math>) :<math>E = \frac{F}{Q} = \frac{KQ}{r^2} </math>) :<math>W = \int E dr = \frac{KQ}{r}</math>) :<math>U = \frac{W}{t} = \frac{KQ}{rt}</math> :<math>r = \sqrt{\frac{KQ^2}{F}}</math> ====Lực Ampere==== Lực điện làm cho điện tích đứng yên di chuyển :<math>F = Q E</math> :<math>F = Q E = Q \frac{V}{l} = \frac{W}{l}</math> :<math>l = \frac{W}{F}</math> :<math>v = \frac{l}{t} = \frac{W}{Ft} = \frac{U}{F}</math> :<math>t = \frac{l}{v} = \frac{W}{F} / \frac{U}{F} = \frac{W}{F} \times \frac{F}{U} = \frac{W}{U}</math> ====Lực Lorentz==== Lực điện làm cho điện tích di chuyển theo hướng dọc :<math>F = \pm QvB</math> :<math>F = QvB = ItvB = IlB</math> :<math>l = \frac{F}{IB}</math> :<math>v = \frac{F}{Qv}</math> :<math>t = \frac{l}{v} = \frac{F}{IB} / \frac{F}{Qv} = \frac{F}{IB} \times \frac{Qv}{F} = \frac{Qv}{IB}</math> Lực điện làm cho điện tích di chuyển theo hướng nghiêng :<math>F = Q(E \pm vB)</math> Khi <math>v=0</math> :<math>F = Q(E \pm vB) = QE</math> Khi v ≠ 0 , <math>QE=0</math> : <math>F = Q(E \pm vB) = QvB</math> Khi <math>E \pm vB = 0</math> : <math>F = Q(E \pm vB) = 0</math> : <math>E = vB</math> : <math>B = \frac{1}{v}B</math> : <math>v = \frac{E}{B}</math> Đừong dài đường thẳng nghiêng : <math>l = \sqrt{l_E^2+l_B^2} = \sqrt{(\frac{Qv}{F})^2+ (\frac{F}{IB})^2}</math> Tổng lực làm cho điện tích di chuyển theo vòng tròn :<math>F_p = F_B</math> :<math>m \frac{v^2}{r} = QvB</math> :<math> \frac{Q}{m} = \frac{v^2}{rvB} = \frac{v}{rB}</math> :<math> r = \frac{mv^2}{QB} </math> ===Chuyển động điện tử trong nguyên tử điện=== ====Điện tử đi ra nguyên tử điện==== [[Tập tin:Photoelectric effect in a solid - diagram.svg|200px|right]] : <math>hf = hf_o + \frac{1}{2} m v^2</math> : <math>v = \sqrt{\frac{2h \Delta f}{m}} </math> : <math>h = \frac{mv^2}{2 \Delta f} </math> : <math>\Delta f = f- f_o = f - \frac{C}{\Lambda_o} = f - \frac{3 \times 10^8m/s}{400-700nm} </math> ====Điện tử đi vô nguyên tử điện==== [[Tập tin:Bohr Model.svg|200px|right]] : <math>nhf = m v r (2\pi)</math> : <math>v = (\frac{1}{2 \pi}) (\frac{nhf}{mr}) </math> :<math>\hbar = \frac{h}{2 \pi} = \frac{mvr}{nf}</math> ====Bán kín Bohr==== :<math>F= k \frac{Q_+ Q_-}{r^2} = k \frac{Ze^2}{r^2}</math> Cho lực Coulomb bằng lực ly tâm :<math>k \frac{Ze^2}{r^2} = \frac{m v^2}{r}</math> :<math>k Ze^2 = m v^2 r</math> :<math>r = \frac{k Ze^2}{m v^2}</math> Bohr điều kiện để lượng tử hóa của góc độn lượng :<Math>mvr = \frac{nh}{2 \pi}</math> Giải tìm v :<math>v = \frac{nh}{2 \pi m r}</math> Thế v vào r :<math>r = \frac{k Z e^2}{m (\frac{nh}{2 \pi m r})^2}</math> :<math>r = \frac{k Z e^2}{m} \frac{4 \pi^2 m^2 r^2}{n^2 h^2}</math> :<math>1 = \frac{4 \pi^2 k Z e^2 m^2}{m n^2 h^2} r </math> :<math>r = \frac{n^2 h^2}{4 \pi^2 k Z e^2 m} = \frac{n^2 \hbar^2}{m k Z e^2}</math> Với Hydrogen Z=1, n=1 :<math>r_1 = 0.052 917 7 nm</math> được biết là bán kín Bohr '''Bohr radius''' ====Tầng năng lượng lượng tử==== :<math>E = \frac{1}{2} m v^2 - k \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> :<math>E = \frac{1}{2} m v^2 - k \frac{Z e^2}{r^2}</math> :<math>\frac{m v^2}{r} = k \frac{Z e^2}{r^2}</math> :<math>\frac{m v^2}{r} \frac{r}{2} = k \frac{Z e^2}{r^2} \frac{r}{2}</math> :<math>\frac{1}{2} m v^2 = k \frac{Z e^2}{2r} </math> :<math>E = k \frac{Z e^2}{2r} - k \frac{Z e^2}{r} = -\frac{k Z e^2}{2r}</math> Với Hydrogen Z=1 :<math>E = - \frac{13.6 eV}{n^2}</math> n được biết là số lượng tử '''Principal quantum number''' :<math>hf = E_3 - E_2 = \frac{-13.6 eV}{3^2} - \frac{-13.6 eV}{2^2}</math> :<math>hf = E_3 - E_2 = -1.511 eV + 3.40 eV = 1.89 eV</math> :<math>f = \frac{1.89 eV}{h} (\frac{1.6 \times 10^-{19}}{eV}) = 4 .56 \times 10^14</math> ====Bước sóng vạch sáng ==== : <math>\Delta E = E_n - E_{n-1} = nhf = nh \frac{C}{\lambda}</math> : <math>\frac{1}{\lambda} = \frac{\Delta E}{nhC} </math> Vạch sáng Lyman :<math>\frac{1}{\lambda} = R (\frac{1}{1^2} - \frac{1}{n^2})</math> . Với n=2,3,4 ... 91-122nm Vạch sáng Balmer :<math>\frac{1}{\lambda} = R (\frac{1}{2^2} - \frac{1}{n^2})</math> . Với n=3,4,5 ... 365-656nm Vạch sáng Paschen :<math>\frac{1}{\lambda} = R (\frac{1}{3^2} - \frac{1}{n^2})</math> . Với n=4,5,6 ... 820-1875nm ==Nhiệt== [[Tập tin:171879main LimbFlareJan12 lg.jpg|200px|nhỏ|phải|Nhiệt từ [[Mặt trời]] cung cấp nguồn gốc cho sinh vật trên [[Trái Đất]].]] Nhiệt là một khái niệm vật lý cho biết một cảm giác ấm , nóng, , mát, lạnh . Nhiệt phát sinh từ nhiều nguồn như [[Lửa]], [[/Ánh sáng/]] (Mặt trời, Đèn ), hay qua [[/Cọ xát/]] giữa hai vật (quẹt que diêm với ống quẹt tạo ra lửa). [[Nhiệt điện]], [[Nhiệt điện từ]], [[Phóng xạ vật]], ... . Các hiện tượng xảy ra trong tự nhiên khi có thay đổi nhiệt như [[//Khí hậu/]], [[/Thời tiết/]], [[/Mưa nắng/]] ... . [[Nhiệt nóng]] có nhiệt độ cao (ví dụ như nước sôi). [[Nhiệt lạnh]] có nhiệt độ thấp (ví dụ nước đá). Nhiệt được ứng dụng trong nhiều lãnh vực tạo ra các công cụ đo lường nhiệt độ như [[Nhiệt độ kế|nhiệt kế]]. Công cụ điện nhiệt như [[điện trở nhiệt]]. Các máy điện nhiệt như máy sưởi, tủ lạnh, máy điều hòa nhiệt độ,... ===Tính chất Nhiệt === Quan sát cho thấy, * Mọi vật đều có một nhiệt độ riêng được gọi là thân nhiệt * Không có nhiệt di chuyển khi hai vật có cùng nhiệt độ . Khi có nhiệt di chuyển, nhiệt sẻ di chuyển từ nhiệt độ cao đến nhiệt độ thấp * Khi vật và nhiệt tương tác, vật sẻ thay đổi trạng thái của vật * Vật mỏng có màu tối hấp thụ nhiệt cao hơn vật dày có màu sáng (Quần áo mỏng màu đen mau khô hơn quần áo dày màu trắng) ===Nhiệt độ=== Nhiệt độ là đơn vị đo lường nhiệt cho biết mức độ nhiệt . Nhiệt độ được dùng để cho biết mức độ nhiệt như sau . Nhiệt nóng có Nhiệt độ cao cho cảm giác nóng . Nhiệt ấm có Nhiệt độ trung bình cho cảm giác ấm . Nhiệt lạnh có Nhiệt độ thấp cho cảm giác lạnh ====Nhiệt độ chuẩn==== :{|width=100% class=wikitable |- | Nhiệt độ Áp suất tiêu chuẩn || STP - <math>1 atm=760.1 mmHg . T = 273.15K = 0^oC . P = 1.013 \times 10^5 Pa </math> |- | <br>Nhiệt độ vật chất || <br>Rắn - <math>T =25^oC</math> <br> Lỏng - <math>T =75^oC</math> . <br>Khí - <math>T =100^oC</math> |- | <br>Nhiệt độ 0 tuyệt đối || <br><math>T=0^o K</math> |- | <br>Nhiệt độ phòng || <br><math>T=25^o C</math> |- |} ==== Hệ thống đo lường nhiệt độ==== Có ba Hệ thống đo lường nhiệt độ bao gồm :{|width=100% class=wikitable |- | || Nhiệt Độ C - Nhiệt độ Celcius || Nhiệt Độ F - Nhiệt độ Farenheit || Nhiệt Độ K - Nhiệt độ Kelvin |- | Nhiệt độ nóng chảy || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> |- | Nhiệt độ bốc hơi || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> |- | Nhiệt độ đông đặc || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> |- |} ====Hoán chuyển nhiệt độ==== {| width=100% border="1" cellspacing="0" cellpadding="5" align="" style="margin: 0 0 0.5em 1em;" |+'''Các công thức đổi nhiệt độ''' |- bgcolor="#f0f0f0" ! Đổi từ!! Sang!! Công thức |- |[[Fahrenheit]] ||Celsius ||°C = 5/9 (F &ndash; 32) |- |Celsius ||[[Fahrenheit]] ||°F = 9/5 C + 32 |- |Celsius ||[[Kelvin]] ||K = C + 273,15 |- |Kelvin |Celsius |°C = K - 273,15 |- |[[Kelvin]] ||[[Fahrenheit]] ||°F= 9/5 (K &ndash; 273,15) + 32 |- |Fahrenheit |Kelvin |K = 5/9 (F - 32) + 273,15 |- | colspan=3 align=center | |} ===Nhiệt và vật=== ====Điện nhiệt ==== Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt bên trong vật . Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh :{|Width=100% class=wikitable |- |''' Nhiệt điện ''' || '''Hình ''' || '''Công thức ''' || |- | Điện trở || [[File:Manoderecha.svg|100px]] || <math>W = i^2 R(T)</math><br><math>R(T) = R_o + NT</math> đúng cho Dẩn điện <br> <math>R(T) = R_oe^{-NT}</math> đúng cho bán dẩn điện |- | Cuộn từ || [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] || Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt bên trong vật<br><math>W_i = \int B di = \int Li di = \frac{1}{2} L i^2</math> || Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh<br><math>W_e = pv = p \omega = p \lambda f = hf </math><br><math>W_e = pv = p \omega = p \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = pC </math><br><math>W_e = pC =hf </math> |- | Tụ điện || [[Tập_tin:Capacitor.gif|200px]] || <math>W = \int Q dv = \int Cv di = \frac{1}{2} C v^2</math> || |- |} ====Lửa nhiệt==== =====Nhiệt dẩn===== :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Nhiệt độ''' , <math>T</math> || '''Thay đổi nhiệt''', <math>\Delta T</math> || ''' Hướng nhiệt truyền ''' || '''Năng lực nhiệt truyền vào môi trường xung quanh''', <math>W = m v \Delta T </math> |- | <math> T_0 = T_1</math> || <math>\Delta T = 0</math> || || <math>W = m v \Delta T = 0</math> || |- | <math> T_0 > T_1</math> || <math>\Delta = T_0-T_1</math> || Nhiệt di chuyển từ T<sub>0</sub> đến T<sub>1</sub> || <math>W = m v (T_o-T_1) </math> |- | <math> T_0 < T_1</math> || <math>\Delta = T_1-T_0</math> || Nhiệt di chuyển từ T<sub>1</sub> đến T<sub>0</sub> || <math>W = m v (T_1-T_0) </math> |- |} <math>W = m v \Delta T</math> =====Nhiệt phóng xạ ===== Năng lực nhiệt làm cho vật tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh phát ra ánh sáng thấy được <math>W = \phi + K.E. = hf</math> :<math>\phi = hf_o</math> vì ở <math>f=f_o</math>, <math>K.E.=0</math> =====Nhiệt phân rả ===== Năng lực nhiệt làm cho vật tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh phát ra ánh sáng thấy được <math>hf = hf_o + \frac{1}{2}m v^2</math> ====Nhiệt Phóng xạ ==== ===== Phóng xạ vật đen - Plankc===== [[Tập_tin:Black_body.svg|liên_kết=https://vi.wikibooks.org/wiki/T%E1%BA%ADp_tin:Black_body.svg|300px|right]] Planck biết rằng vật tối hấp thụ năng lượng nhiệt tốt nhứt . Planck thực hiện thí nghiệm trên vật tối và thấy rằng khi nhiệt độ tăng dần từ thấp đến cao * Cường độ nhiệt tăng theo tần số thời gian * Đỉnh sóng nhiệt ở bước sóng ngắn hơn * Phát ra ánh sáng màu theo trình tự từ Trắng , Đỏ , Vàng , Tím , và Đen :{|width=100% class=wikitable |- | '''Nhiệt độ ''' || '''Màu ''' || '''Cường độ nhiệt ''' || '''Bước sóng ''' |- | Lạnh || Trắng || Thấp || Ngắn |- | Ấm || Vàng || Trung || Trung |- | Nóng || Đen || Cao || Dài |- |} :{|width=100% class=wikitable |- | '''Định luật ''' || '''Ý nghỉa ''' || '''Công thức''' |- | Định luật Planck || miêu tả bức xạ điện từ phát ra từ vật đen trong trạng thái cân bằng nhiệt ở một nhiệt độ xác định || <math>B_\nu(T) = \frac{ 2 h \nu^3}{c^2} \frac{1}{e^\frac{h\nu}{k_\mathrm{B}T} - 1}</math><br><math>B_\lambda(T) =\frac{2 hc^2}{\lambda^5}\frac{1}{ e^{\frac{hc}{\lambda k_\mathrm{B}T}} - 1}</math> |- | Định luật Wien || Đường cong bức xạ của vật đen đối với các nhiệt độ khác nhau sẽ đạt cực đại ở các bước sóng khác nhau tỷ lệ nghịch với nhiệt độ || <math>\lambda_\text{max} = \frac{b}{T}</math> |- |Định luật Stefan-Boltzmann || tổng năng lượng bức xạ trên một đơn vị diện tích bề mặt của một vật đen <br>qua tất cả các bước sóng trong một đơn vị thời gian, j ⋆ {\displaystyle j^{\star }} {\displaystyle j^{\star }}<br>, tỷ lệ thuận với lũy thừa bậc 4 của nhiệt độ nhiệt động của vật thể T || <math> j^{\star} = \sigma T^{4}.</math> |- |} ===== Phóng xạ quang tuyến - Marie Curie và Henri Becquerel ===== Marie Curie khám phá vật chất không bền do có tương tác với quang tuyến nhiệt như Uranium phân rả để trở thành vật chất bền tạo ra Phóng xạ alpha . Henry Becquerel khám phá cho thấy vật chất đồng vị không bền do có tương tác với quang tuyến nhiệt như Carbon phân rả để trở thành vật chất bền tạo ra Phóng xạ beta :[[File:Alfa_beta_gamma_radiation.svg|100px]][[File:Lorentz_force.svg|150px]] :{|width=100% class=wikitable |- | '''Phóng xạ ''' ||'''Tính chất ''' |- |Phóng xạ alpha || Phóng xạ alpha được tìm thấy từ Phóng xạ nguyên tố như Uranium cho ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc gần bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ alpha có khả năng đi sâu vô vật và đi lệch hướng (hướng xuống theo hướng cực nam của nam châm) khi đi qua từ trường của nam châm || |- |Phóng xạ beta || Phóng xạ alpha được tìm thấy từ Phóng xạ của vật chất đồng vị Carbon cho ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ beta có khả năng đi sâu vô vật và đi lệch hướng khi đi qua từ trường của nam châm |- |Phóng xạ gamma || Phóng xạ gamma được tìm thấy từ Phóng xạ của điện tử âm va chạm nhau tạo ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ gamma có khả năng đi sâu nhứt vô vật và đi lệch hướng (đi lệch hướng lên theo hướng cực bắc của nam châm) khi đi qua từ trường của nam châm |- |} ====Nhiệt phân rả==== ===== Nguyên tử tố===== : Ur --> Th + X : C --> N + Y ===== Nguyên tử điện===== Điện tử rời khỏi nguyên tử đi ra tạo ra quang tuyến sáng : <math>hf = hf_o + \frac{1}{2}m v^2</math> : <math>h = \frac{m v^2}{2 \Delta f}</math> : <math>\Delta f = f -f_o</math> Điện tử rời khỏi nguyên tử đi vô tạo ra quang tuyến tối : <math>n h f = 2 \pi m v r</math> : <math>h = \frac{2 \pi m v r}{nf}</math> ===Định luật nhiệt động học=== Các định luật của nhiệt động lực học còn được gọi là các nguyên lý nhiệt động lực học. ====Định luật 0==== :'' Nếu hai hệ có cân bằng nhiệt động với cùng một hệ thứ ba thì chúng cũng cân bằng nhiệt động với nhau '' Nguyên lý cân bằng nhiệt động, khi co' 2 hệ nhiệt động đang nằm trong ''cân bằng nhiệt động '' với nhau khi chúng tiếp xúc với nhau sè không có trao đổi năng lượng. ====Định luật 1 ==== : '' Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng công và nhiệt lượng mà hệ nhận được '' ΔU = A + Q . Trong trường hợp này, chúng ta có thể quy định về dấu của A và Q để biết hệ đang nhận hay thực hiện công, nhận hay truyền nhiệt lượng. Ví dụ: Q > 0: Hệ nhận nhiệt lượng Q < 0: Hệ truyền nhiệt lượng A > 0: Hệ nhận công A < 0: Hệ thực hiện công Đây chính là định luật bảo toàn năng lượng áp dụng vào hiện tượng nhiệt, khẳng định rằng năng lượng luôn được cân bằng. Nói cách khác, tổng năng lượng của một hệ kín là không đổi. Các sự kiện xảy ra trong hệ chẳng qua là sự chuyển năng lượng từ dạng này sang dạng khác. Như vậy năng lượng không tự sinh ra và không tự mất đi, nó luôn biến đổi trong tự nhiên. Trong toàn vũ trụ, tổng năng lượng không đổi, nó chỉ có thể chuyển từ hệ này sang hệ khác. ====Định luật 2 ==== : '' Một hệ lớn và không trao đổi năng lượng với môi trường sẽ có [[entropy]] luôn tăng hoặc không đổi theo thời gian '' . [[Entropy]] của một hệ kín chỉ có hai khả năng, hoặc là tăng lên, hoặc giữ nguyên Nguyên lý về entropy, liên quan đến tính không thể đảo ngược của một quá trình nhiệt động lực học và đề ra khái niệm entropy. Từ đó dẫn đến định luật là không thể chuyển từ trạng thái mất trật tự sang trạng thái trật tự nếu không có sự can thiệp từ bên ngoài. Vì entropy là mức độ hỗn loạn của hệ, định luật này nói rằng vũ trụ sẽ ngày càng "hỗn loạn" hơn. [[Cơ học thống kê]] đã chứng minh rằng định luật này là một định lý, đúng cho hệ lớn và trong thời gian dài. Đối với hệ nhỏ và thời gian ngắn, có thể có thay đổi ngẫu nhiên không tuân thủ định luật này. Nói cách khác, không như định luật 1, các định luật vật lý chi phối thế giới vi mô chỉ tuân theo định luật 2 một cách gián tiếp và có tính thống kê. Ngược lại, định luật 2 khá độc lập so với các tính chất của các định luật đó, bởi lẽ nó chỉ thể hiện khi người ta trình bày các định luật đó một cách giản lược hóa và ở quy mô nhỏ. ====Định luật 3 ==== : '' Trạng thái của mọi hệ không thay đổi tại [[nhiệt độ không tuyệt đối]] (0[[Kelvin|K]]) '' Nguyên lý Nernst còn được gọi là nguyên lý độ không tuyệt đối, đã từng được bàn cãi nhiều nhất, gắn liền với sự tụt xuống một trạng thái [[cơ học lượng tử|lượng tử]] cơ bản khi nhiệt độ của một hệ tiến đến giới hạn của [[nhiệt độ không tuyệt đối|độ không tuyệt đối]]. ==Ánh sáng== : [[File:Arc_en_ciel_-_panoramio.jpg|250px|right]] Ánh sáng được dùng để chỉ bức xạ điện từ có bước sóng nằm trong vùng quang phổ nhìn thấy được bằng mắt thường của con người ( 380 nm đến 700 nm). Giống như mọi bức xạ điện từ, ánh sáng có thể được mô tả như những đợt sóng hạt chuyển động gọi là photon . Ánh sáng phát sinh từ nhiều nguồn. Thí dụ như [[Ánh sáng mặt trời]], [[Ánh sáng mặt trăng]], [[Cầu vòng 6 màu]]. [[Ánh sáng đèn điện]], [[Ánh sáng đèn cầy]], [[Ánh sáng đèn dầu]], [[Ánh sáng đèn măng song]]. [[Ánh sáng lửa]], [[Ánh sáng đá lân tinh]], [[Ánh sáng từ đom đóm]] và [[Quang tuyến nhiệt quang]] của [[Phóng xạ vật]] ===Lý thuyết ánh sáng=== :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Lý thuyết ánh sáng ''' || '''Phát hiện ''' |- |Lý thuyết hạt ánh sáng || Newton tuyên bố trong năm 1675 của mình rằng ánh sáng bao gồm các tiểu thể (các hạt vật chất) được phát ra theo mọi hướng từ một nguồn . Ánh sáng có thể bị phân cực lần đầu tiên được Newton giải thích một cách định tính bằng lý thuyết hạt. Étienne-Louis Malus năm 1810 đã tạo ra một lý thuyết hạt toán học về sự phân cực. Jean-Baptiste Biot năm 1812 đã chỉ ra rằng lý thuyết này giải thích tất cả các hiện tượng phân cực ánh sáng đã biết. Lúc đó sự phân cực được coi là bằng chứng của lý thuyết hạt. |- |Lý thuyết sóng ánh sáng || Young đã chỉ ra bằng một thí nghiệm nhiễu xạ rằng ánh sáng hoạt động như sóng. Ông cũng đề xuất rằng các màu sắc khác nhau là do các bước sóng ánh sáng khác nhau tạo ra và giải thích khả năng nhìn màu về các thụ thể ba màu trong mắt. Một người ủng hộ lý thuyết sóng là Leonhard Euler. Ông lập luận trong (1746) rằng nhiễu xạ có thể dễ dàng giải thích hơn bằng lý thuyết sóng. Năm 1816, André-Marie Ampère đã đưa ra ý tưởng cho Augustin-Jean Fresnel rằng sự phân cực của ánh sáng có thể được giải thích bằng lý thuyết sóng nếu ánh sáng là sóng ngang. |- |Lý thuyết ánh sáng điện từ || Maxwell cho rằng ánh sáng là một dạng bức xạ điện từ: lần đầu tiên ông phát biểu kết quả này vào năm 1862 trên tạp chí . Năm 1873, ông xuất bản , trong đó có một mô tả toán học đầy đủ về hoạt động của điện trường và từ trường, vẫn được gọi là phương trình Maxwell. Ngay sau đó, Heinrich Hertz đã xác nhận lý thuyết của Maxwell bằng thực nghiệm bằng cách tạo và phát hiện các sóng vô tuyến trong phòng thí nghiệm, và chứng minh rằng những sóng này hoạt động chính xác như ánh sáng nhìn thấy, thể hiện các đặc tính như phản xạ, khúc xạ, nhiễu xạ và giao thoa. Lý thuyết của Maxwell và các thí nghiệm của Hertz đã trực tiếp dẫn đến sự phát triển của vô tuyến, radar, truyền hình, hình ảnh điện từ và truyền thông không dây hiện đại. |- |Lý thuyết lượng tử ánh sáng || Năm 1900, Max Planck, cố gắng giải thích bức xạ vật đen, cho rằng mặc dù ánh sáng là một sóng, nhưng những sóng này chỉ có thể thu được hoặc mất năng lượng với một lượng hữu hạn liên quan đến tần số của chúng. Planck gọi những "cục" năng lượng ánh sáng này là " lượng tử " (từ một từ tiếng Latinh có nghĩa là "bao nhiêu"). Năm 1905, Albert Einstein sử dụng ý tưởng về lượng tử ánh sáng để giải thích hiệu ứng quang điện, và cho rằng những lượng tử ánh sáng này có sự tồn tại "thực". Năm 1923, Arthur Holly Compton đã chỉ ra rằng sự dịch chuyển bước sóng khi tia X cường độ thấp tán xạ từ các electron (gọi là tán xạ Compton) có thể được giải thích bằng lý thuyết hạt của tia X, nhưng không phải là lý thuyết sóng. Năm 1926, Gilbert N. Lewis đặt tên cho các hạt lượng tử ánh sáng này là photon. Cuối cùng lý thuyết hiện đại của cơ học lượng tử đã hình dung ánh sáng (theo một nghĩa nào đó) là hạt vừa là sóng |- |} ===Tính chất ánh sáng=== * Mọi Ánh sáng đều mang theo một Năng lượng nhiệt * Mọi Ánh sáng đều có màu sắc (Trắng, Vàng, Xanh dương, Tím, Đỏ ...) * Ánh sáng thấy được có bước sóng <math>\lambda_o = 400-700nm</math> * Tần số ngưởng phát ra ánh sáng thấy được của mọi vật khi tương tác với nhiệt được tính bằng : <math>f_o = \frac{C}{\lambda_o} = \frac{3 \times 10^8 m/s}{400-700nm}</math> * Vận tốc ánh sáng là một hằng số không đổi trong chân không (Thí nghiệm Morrison) và trong Không khí (Thí nghiệm bóng cây) có giá trị <math>3 \times 10^8m/s</math> :<math>v = C = \lambda f = 299.792.458 = 3 \times 10^8 </math>[[mét|m]]/[[giây|s]] ===Loại ánh sáng=== ====Ánh sáng thấy được==== Mọi loại Ánh sáng từ các nguồn phát sáng mắt thường thấy đươc di chuyển Dưới dạng Sóng điện từ :[[File:Onde_electromagnetique.svg|300px]] * Ở vận tốc cực nhanh là một hằng số không đổi đo được bằng :<math>C = \lambda f = 3 \times 10^8 m/s</math> * Có bước sóng ánh sáng thấy được bằng mắt thường nằm trong khoảng nano mét :<math>\lambda = 400 - 700 nm</math> ====Ánh sáng màu==== Ánh sáng màu được tìm thấy từ cầu vồng 6 màu hiện trên bầu trời sau cơn mưa. : [[File:Arc_en_ciel_-_panoramio.jpg|300px]] Thí nghiệm cho thấy khi ánh sáng di chuyển qua tinh thể trong suốt như [[Lăng Kín]] sẻ tạo ra Ánh sáng màu của các màu - Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím đây là hiện tượng [[Tán xạ]] hay [[Chiết xạ]] của ánh sáng. Khi quang tuyến nhiệt quang tương tác với lăng kín sẻ tạo ra ánh sáng màu của 6 màu Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím. Cho thấy ánh sáng thấy được tạo ra từ ánh sáng của 6 màu. : [[File:Prism-rainbow.svg|200px]] ===Sóng ánh sáng=== Maxwell đả chứng minh được [[Sóng ánh sáng thấy được]] di chuyển dưới dạng [[Sóng điện từ]] : [[Tập_tin:Onde electromagnetique.svg|250px]] ≈= ====Vận tốc ánh sáng thấy được==== : <math>v = \omega = \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = C = \lambda f</math>'' ====Năng lượng lượng tử của [[Quang tuyến nhiệt quang]]==== : <math>W = h f</math> ====Lượng tử 2 tánh Sóng và Hạt==== Có 2 cá tánh Hạt và Sóng : <math>h= p \lambda</math> ====Tần số ngưởng ==== Tần số của ánh sáng thấy được cho biết tần số phát sáng của vật chất được gọi là tần số ngưởng :<math>f_o=\frac{C}{\lambda_o} = \frac{300 \times 10^6}{400-700 nm}</math> ===Phản ứng sóng ánh sáng=== Hiện tượng sóng ánh sáng khi di chuyển qua vật ==== Phản xạ - Sóng ánh sáng và vật rắn ==== Trong chuyển động sóng, '''phản xạ''' là hiện tượng sóng khi lan truyền tới bề mặt tiếp xúc của hai môi trường bị đổi hướng lan truyền và quay trở lại môi trường mà nó đã tới. Các ví dụ về phản xạ đã được quan sát với các sóng như [[ánh sáng]], [[âm thanh]] hay sóng nước. * Phản xạ định hướng có góc tới bằng góc phản xạ. : [[File:Reflection_angles_clean.svg|100px]] :<math>\theta_i=\theta_r</math> * Phản xạ khuếch tán xảy ra khi sóng đi tới bề mặt tiếp giáp giữa hai môi trường không phẳng nhẵn và sóng phản xạ đi theo nhiều phương khác nhau. Phản xạ khuếch tán thường thấy khi ta chiếu một tia sáng vào tờ giấy trắng, trên tờ giấy xuất hiện một vệt sáng. Khí đó ánh sáng bị hắt lại theo mọi hướng. Phản xạ khuếch tán giúp chúng ta nhìn thấy được mọi vật chung quanh. ====Khúc xa - Sóng ánh sáng và nước ==== ;Định luật Snell hay định luật khúc xạ ánh sáng :[[T%E1%BA%ADp_tin:Refraction-with-soda-straw.jpg|150px]][[File:Kh%C3%BAcx%E1%BA%A1.png|200px]] Khi ánh sáng đổi hướng khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt có chiết suất khác nhau được tính theo công thức đặc trưng của hiện tượng khúc xạ, còn gọi là '''[[Định luật Snell]]''' hay '''định luật khúc xạ ánh sáng''' có dạng: :<math>{\sin(i) \over \sin(r)}={n_2 \over n_1}</math> Với: * ''i'' là góc giữa tia sáng đi từ môi trường 1 tới mặt phẳng phân cách và pháp tuyến của mặt phẳng phân cách hai môi trường. * ''r'' là góc giữa tia sáng đi từ mặt phân cách ra môi trường 2 và pháp tuyến của mặt phẳng phân cách hai môi trường. * ''n''<sub>1</sub> là chiết suất môi trường 1. * ''n''<sub>2</sub> là chiết suất môi trường 2. :<math>\frac{\sin\theta_1}{\sin\theta_2} = \frac{v_1}{v_2} = \frac{n_2}{n_1} = \sqrt{\left (\frac{\epsilon_2\mu_2}{\epsilon_1\mu_1} \right)}</math> ====Chiết xạ - Sóng ánh sáng màu ==== Thí nghiệm cho thấy khi ánh sáng di chuyển qua tinh thể trong suốt như [[Lăng Kín]] sẻ tạo ra Ánh sáng màu của các màu - Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím đây là hiện tượng [[Tán xạ]] hay [[Chiết xạ]] của ánh sáng. Khi quang tuyến nhiệt quang tương tác với lăng kín sẻ tạo ra ánh sáng màu của 6 màu Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím. Cho thấy ánh sáng thấy được tạo ra từ ánh sáng của 6 màu. : [[File:Prism-rainbow.svg|200px]] :{|Width=100% |- | '''Màu''' || '''Góc khúc xạ''' || '''Bước sóng ''' |- | Đỏ |- | Cam |- | Vàng |- | Xanh la |- | Xanh dương |- | Tím |- |} Nhiễu xạ (tiếng Anh: Diffraction) là hiện tượng quan sát được khi sóng lan truyền qua khe nhỏ hoặc mép vật cản (rõ nhất với các vật cản có kích thước tương đương với bước sóng), trong đó sóng bị lệch hướng lan truyền, lan toả về mọi phía từ vị trí vật cản, và tự giao thoa với các sóng khác lan ra từ vật cản. ====Nhiểu xạ - Sóng qua khe hẹp==== Hiện tượng nhiễu xạ đã được quan sát với mọi loại sóng, như âm thanh, sóng nước, sóng điện từ (như ánh sáng hay sóng radio), hay các hạt thể hiện tính chất sóng thông qua lưỡng tính sóng hạt. :[[Tập_tin:Two-Slit_Diffraction.png|200px]][[Tập tin:Ebohr1.svg‎|250px|Mô hình giao thoa hệ 2 khe trong thí nghiệm Young và hình ảnh giao thoa thu được.]] Đây là hình ảnh ghi nhận được trong thí nghiệm của Young. Hình ảnh giao thoa thu dược trên màn ảnh đặt song song và sau hai khe hẹp sát gần nhau. Ảnh giao thoa thu được là các vân sáng tối xen kẽ song song nhau. Các vạch sáng tương ứng với cực đại giao thoa (hai sóng tăng cường) là nơi thỏa mãn điều kiện: :<math>\! d \sin \theta_n = n \lambda</math> Còn các vạch tối là nơi mà 2 sóng dập tắt lẫn nhau và phải thỏa mãn điều kiện: :<math>\! d \sin \theta_n = \left(n + \frac{1}{2} \right) \lambda</math> Nếu tính theo điều kiện xấp xỉ góc nhỏ thì điều kiện của vân sáng sẽ là: :<math>\frac{n\lambda}{d} = \frac{x}{L} \quad\Leftrightarrow\quad{n}{\lambda}=\frac{xd}{L}\;,</math> Ở đây: :''λ'' là bước sóng ánh sáng, :''d'' khoảng cách giữa hai khe, :''n'' bậc giao thoa (n = 0 khi ở vân sáng trung tâm), :''x'' khoảng cách từ vị trí vân sáng đến vân trung tâm, :''L'' khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn quan sát, :''&theta;<sub>n</sub>'' tọa độ góc của điểm khảo sát. ====Khuếch xạ - Sóng giao thoa ==== :[[File:Two_sources_interference.gif|200px]] [[File:Interference_of_two_waves.svg|400px]] Nguyên lý Huygens-Fresnel (đặt theo tên của nhà vật lý người Hà Lan Christiaan Huygens, và người Pháp Augustin-Jean Fresnel), ban đầu được đưa ra trong lý thuyết sóng ánh sáng Huygens, giải thích sự lan truyền của ánh sáng như các sóng, nay được ứng dụng trong tính toán về lan truyền của sóng nói chung. Về cơ bản, nguyên lý này cho rằng mỗi điểm nằm trên đầu sóng là nguồn cho các sóng thứ cấp mới; và sự lan truyền của toàn bộ là tổng của các sóng thứ cấp đến từ mọi điểm trong môi trường mà sóng đã đi qua. Cách tiếp cận này cho phép giải thích nhiều hiện tượng quang học và hiện tượng sóng nói chung, như hiện tượng nhiễu xạ. Khi không có hiệu ứng phi tuyến, nguyên lý chồng chập được sử dụng để tiên đoán hình dạng của sóng thông qua cách cộng sóng. Tương tác giữa các sóng tạo ra các phần "giao thoa", như giao thoa tăng cường hoặc giao thoa triệt tiêu. * Nếu hai sóng có cùng bước sóng và tần số trong trạng thái cùng pha, cả đỉnh sóng và bụng sóng của mỗi sóng sẽ khớp với nhau. Kết quả này dẫn tới giao thoa tăng cường làm tăng biên độ của sóng, mà đối với ánh sáng sẽ là sự sáng lên của cường độ tại vị trí đó. * Nếu hai sóng có cùng bước sóng và tần số những ngược pha nhau, thì đỉnh sóng của sóng này khớp với bụng sóng của sóng kia và ngược lại. Kết quả là giao thoa triệt tiêu và giảm biên độ sóng, mà đối với ánh sáng sẽ là sự mờ đi của cường độ tại vị trí [[Thể loại:Sách Vật lý]] ===Ánh sáng và gương=== Ánh sáng đi qua gương để lại bóng hình vật :{|width=100% |- | Gương phẳng || [[File:Chirality.svg|200px]] |- | Gương lỏm || [[Tập tin:Concavemirror raydiagram F.svg|300px|Gương cầu lõm]] |- | Gương lồi || [[Tập tin:Convexmirror raydiagram.svg|300px]] |- |} ====Ứng dụng Ánh sáng==== :{|width=100% |- | [[/Kiếng cận /|Kiếng cận]] |- | [[/Viễn vọng kính/]] |- | [[/Ống dòm/]]|| [[Tập tin:P Intelligence 2.png|100px|Ống nhòm]] |- | [[/Kính lúp/]] |- | [[/Kính hiển vi/]] |- |} ==Âm thanh== '''Âm thanh''' là những rung động phát ra thành tiếng lan truyền trong môi trường xung quanh tác động lên tai người và động vật, làm cho con người hay động vật cảm nhận được những tiếng động đó. ===Nguồn âm=== Âm thanh hay Tiếng phát sinh từ nhiều nguồn # [[Tiếng Người]]. Tiếng người nói, ca hát, hò hét # [[Tiếng Súc Vật ]]. Tiếng chó sủa, tiếng Chim hót # [[Tiếng Động]]. Tiếng hai vật thể va chạm nhau # [[Tiếng Nhạc Cụ ]]. Tiếng Trống, tiếng Đàn, tiếng sáo... song âm thanh của nhạc cụ nghe êm dịu tai vì tín hiệu âm thanh là các sóng hài hòa. ===Tính chất âm thanh=== * Âm thanh phát sinh từ nhiều nguồn hay khi có hai vật va chạm nhau * Âm thanh không tồn tại trong chân không (Chuông sẽ không kêu nếu nằm trong tủ chân không) . Âm thanh cần môi trường vật chất để lan truyện Lan truyền của âm thanh thay đổi theo Nhiệt độ và Áp suất của môi trường lan truyền. * Âm thanh nghe được bằng tai người nằm trong dải tần nghe được <math>f = 20Hz - 20KHz.</math> . Âm thanh trên 20KHz gọi là Siêu Âm. Âm thanh dưới 20Hz gọi là Hạ Âm. * Âm thanh lan truyền dưới dạng Sóng ở vận tốc <math>v=\lambda f</math>. Khi sóng âm thanh lan truyền qua vật sẽ tạo ra các phản ứng sóng sau [[Phản Xạ]], [[Khúc Xạ]], [[Tán Xạ]], [[Nhiễu Xạ]] cùng với các hiện tương âm thanh như Tiếng Vang, Tiếng dội, Mất tiếng, Tiếng đứt quãng ===Sóng âm thanh=== ====Sóng sin==== Âm thanh di chuyển dưới dạng Sóng ở vận tốc Sóng âm thanh có tương quan với Bước sóng và Tần số sóng qua công thức toán sau : <math>v = \lambda f = \frac{\lambda}{t}</math> Với Bước sóng (Đường dài giửa 2 đỉnh sóng) : <math>\lambda = \frac{v}{f} = v t</math> Tần số sóng : <math>f = \frac{v}{\lambda} = \frac{1}{t}</math> Thời gian sóng : <math>t = \frac{\lambda}{v} = \frac{1}{f}</math> ====Phương trình và hàm số sóng Sin d'Alembert==== =====Sóng Sin===== Mọi sóng đều thoả mãn một [[phương trình vi phân riêng phần]] gọi là [[phương trình sóng]]. Các phương trình sóng có thể có nhiều dạng, phụ thuộc vào môi trường truyền và kiểu lan truyền. Dạng đơn giản nhất, dành cho sóng lan truyền theo phương ''x'', theo thời gian ''t'' và dao động sóng thay đổi trên biến ''y'': :<math>\frac{1}{v^2}\frac{\partial^2 y}{\partial t^2}=\frac{\partial^2 y}{\partial x^2}.</math> Ở đây, ''v'' là [[vận tốc]] lan truyền sóng. [[Hàm sóng]] tổng quát thoả mãn [[phương trình]] trên, giải bởi [[Jean le Rond d'Alembert|d'Alembert]], là: :<math>y(x,t)=F(x-vt)+E(x+vt)</math> =====Sóng sin dừng===== Trong một môi trường đồng nhất và đẳng hướng, [[Joseph Fourier]] đã tìm thấy là mọi [[hàm sóng]] sẽ có dạng tổng quát sau: :<math>y(x,t)=F(x-vt)+E(x+vt)</math> có thể được miêu tả như là sự chồng nhau của nhiều [[dao động điều hòa đơn giản|sóng điều hoà]] :<math>y(x,t)=A(x,t) \cos (\omega t - kx + \varphi),\,</math> Ở đây :''A''(''x'', ''t'') là [[biên độ]] của sóng điều hòa, ω là [[tần số góc]], :''k'' là [[số sóng]] :φ là [[pha sóng|pha ban đầu]]. Nếu biên độ của sóng không phụ thuộc thời gian thì sóng gọi là [[sóng dừng]]. :<math>A(x,t) = A(x)</math> Tần số góc liên hệ với [[tần số]] qua: :<math>\omega = 2\pi f</math> Còn số sóng liên hệ với [[vận tốc]] lan truyền ''v'' của sóng qua: :<math>v=\frac{\omega}{k}= \lambda f,</math> Ở đây λ là [[bước sóng]] ''f'' là tần số. Tần số ''f'' liên hệ với [[chu kỳ]] ''T'' qua: :<math>f=\frac{1}{T}</math> Mọi sóng điều hoà đều có thể đặc trưng bởi biên độ, tần số, vận tốc và pha. Ngoài ra, sóng có thể được mô tả theo phương dao động. ====Tuning Fork==== Sóng [[âm thanh]] thuộc loại [[Sóng dọc]] | [] | [] lan truyền trong không khí dưới dạng các cột không khí thưa và nhặt . ====Cộng dây thẳng==== Khi :[[Image:Standing waves on a string.gif|250px|Vibration, [[standing wave]]s in a string. The [[fundamental frequency|fundamental]] and the first 5 [[overtone]]s in the [[Harmonic series (music)|harmonic series]].]] Phương trình sóng âm :<math>\frac{\partial^2 y}{\partial x^2}=\frac{\mu}{T}\frac{\partial^2 y}{\partial t^2}.</math> Vận tốc sóng âm :<math>v= \omega = \sqrt{T\over\mu},</math> ====Ống thẳng==== Sóng [[âm thanh]] thuộc loại [[Sóng sin dừng]] :[[Tập_tin:Wave.png|200px]] Có thể biểu diển bằng hàm số toán lượng giác :<math>f(t) = A sin \omega t</math> ====Tần số Âm thanh nghe được==== Âm thanh nghe được bằng tai người nằm trong dai tần nghe đựoc : <math>f = 20Hz - 20KHz</math> ====Vận tốc Âm thanh trong môi trường vật chất==== Âm thanh cần môi trường vật chất để lan truyện . Lan truyền của âm thanh thay đổi theo Nhiệt độ và Áp suất của môi trường lan truyền. ====Âm thanh và vật chất khí==== Ở Nhiệt độ và Áp suất tiêu chuẩn, vận tốc lan truyền của âm thanh trong không khí là 343 m/s. Âm thanh nghe được :<math>v = \lambda f = \lambda \times 20Hz-20KHz = 343m/s</math> :<math>\lambda = \frac{343m/s}{20Hz-20KHz}</math> ====Âm thanh và vật chất rắn==== ====Âm thanh và vật chất lỏng==== ===Phản ứng sóng âm thanh=== ====Phản Xạ==== Sóng bị vật cản trên đưong di chuyển phản hồi trở về : [[T%E1%BA%ADp_tin:Ray_Diagram_2.PNG]] ====Khúc Xạ==== Sóng bị lệch khi di chuyển qua vật cản' : [[Tập_tin:Ray_Diagram.PNG]] ==== Khuếch xạ==== Sóng lan truyền qua khe hẹp tạo Sóng khuếch xạ :[[Tập_tin:Two-Slit_Diffraction.png|200px]] ====Nhiễu Xạ==== Sóng cùng chiều hay khác chiều di chuyển hướng vào nhau giao thoa với nhau cho ra Nhiễu Sóng Cộng hay Nhiễu Sóng Trừ'' <br> Tạo ra các hiện tương âm thanh như Tiếng Vang, Tiếng dội, Mất tiếng, Tiếng đứt quãng ==Điện== ===Điện loại=== Điện phát sinh từ nhiều nguồn của 2 loại điện Điện DC và Điện AC . Điện DC cho Điện thế không đổi theo thời gian tạo ra từ Điện giải, Điện cực, Điện từ trường và biến điện từ AC sang DC được dùng trong việc chế tạo ra Bình ắc ki, Pin cục . Điện AC cho Điện thế thay đổi theo thời gian tạo ra từ Điện từ trường được dùng trong việc chế tạo ra Máy phát điện AC :{|width=100% |- | '''Điện loại ''' || '''Điện nguồn ''' || '''Ky; hiệu ''' || '''Công thức ''' |- |Điện DC || Điện giải, <br>Điện cực<br> Điện từ trường <br> biến điện từ AC sang DC || [[File:Voltage_Source.svg|100px]] || <math>v(t) = V</math> |- |Điện AC ||Điện từ trường || [[File:Voltage_Source_(AC).svg|100px]] || <math>v(t) = V \sin (\omega t + \theta)</math> |- |} ===Điện tích=== [[Tập tin:VFPt charges plus minus thumb.svg|200px|right|[[Điện trường]] của điện tích điểm dương và âm.]] '''Điện tích''' đại diện cho các phần tử mang điện tồn tại trong tự nhiên thí dụ như điện tử âm, điện tử dương, điện tử trng hòa , nguyên tử điện . Điện tích còn được hiểu là "vật tích điện". Mọi vật trung hòa về điện khi cho hay nhận điện tử âm sẽ trở thành điện tích. Khi vật nhận electron vật sẻ trở thành điện tích âm . Khi vật cho electron vật sẻ trở thành điện tích dương :: Vật + e → [[Điện tích âm]] (-) :: Vật − e → [[Điện tích dương]] (+) ====Tính chất==== :{|width=100% |- | '''Điện tích ''' || '''Tích điện ''' || ''' Điện lượng ''' || ''' Điện trường ''' || || ''' Từ trường ''' |- | [[Điện tích âm]] (-) || Vật + e || -Q || →E← || B ↓ |- | [[Điện tích dương]] (+) || Vật - e || +Q || ←E↔ || B ↑ |- |} ====Lực tương tác điện tích==== :{|width=100% |- | '''Lực tương tác điện tích ''' || '''Hình ''' || ''' Công thức lực tương tác''' |- | Lực điện động || --> O → O || <math>F = Q E</math> |- | Lực từ đông || [[Tập tin:Lorentz_force.svg|100px]] || <math>F = \pm Q v B</math> |- | Lực điện từ || [[Tập tin:Lorentz_force.svg|100px]] || <math>F = Q (E\pm v B)</math> |- | Lực hút điện tích || [[Tập_tin:VFPt_charges_plus_minus_thumb.svg|100px]]|| <math>F = \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> |} ====Chuyển động điện tích==== Lực động điện làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng ngang . Di chuyển của điện tích có các tính chất sau : <math>F_E = Q E = Q \frac{V}{l} = \frac{W}{l}</math> : <math>l = \frac{W}{F}</math> : <math>v = \frac{l}{t} = \frac{W}{lt} = \frac{U}{l}</math> : <math>t = \frac{l}{v} = \frac{W}{U}</math> Lực động từ làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng dọc . Di chuyển của điện tích có các tính chất sau Di chuyển điện tích theo đường thẳng không đổi : <math>F_B = Q v B = I t v B = IBl</math> : <math>l = \frac{F}{IB}</math> : <math>v = \frac{F}{QB}</math> : <math>t = \frac{l}{v} = \frac{Q}{I}</math> Di chuyển điện tích theo quỹ đạo vòng tròn : <math>F_B = F_p</math> : <math>Q v B= m \frac{v^2}{r}</math> : <math>v = \frac{Q}{m} Br</math> : <math>r = \frac{mv^2}{Qv} </math> Lực điện từ làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng nghiêng. Di chuyển của điện tích có các tính chất sau : <math>\vec F_{EB} = \vec F_E + \vec F_B = F_E \vec i + F_B \vec j = Q (\vec E \pm v \vec B) </math> : <math>F_{EB} = |\vec F_{EB}| = Q (E \pm vB) </math> Lực hút của điện tích âm hút điện tích dương về hướng mình tạo ra chuyển động có các tính chất sau : <math>F_Q = K \frac{Q_+ Q_-}{r} = K \frac{Q^2}{r} </math> với <math>Q_+ = Q_-</math> : <math>r = K \frac{Q_+ Q_-}{F_Q} = \frac{Q^2}{F_Q} </math> với <math>Q_+ = Q_-</math> ===Vật dẩn điện=== Mọi vật tương tác với điện được chia ra thành 3 loại vật tùy theo mức độ dẩn điện của vật :{|width=100% class=wikitable |- | '''Vật dẩn điện ''' || '''Tính chất ''' || '''Loại vật ''' || '''Công dụng ''' |- |[[/Dẫn điện/]]|| Mọi vật dể dẫn điện || được tìm thấy từ các [[Kim loại]] như Đồng (Cu), Sắt (Fe) || Chế tạo [[/Điện trở/]], [[/Tụ điện/]], [[/Cuộn từ/]], [[/Công tắc /|Công tắc]] ... |- |[[/Bán dẫn điện/]]|| Mọi vật khó dẩn điện || tìm thấy từ các [[Á Kim]] như Silicon (Si), Germanium (Ge) || Chế tạo [[/Điot/]], [[/Trăng si tơ/]], [[/FET/]] ... |- |[[/Cách điện/]]|| Mọi vật không dẫn điện || được tìm thấy từ các [[Phi Kim]] . Sành, Sứ ... || |- |} ====Phản ứng điện==== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Điện nguồn ''' || '''Điện DC ''' || '''Điện AC''' |- |Dòng điện|| <math>I = \frac{Q}{t}</math> || <math>i(t) = \frac{d}{dt}Q(t) </math> |- |Điện lượng|| <math>Q = I t</math> || <math>Q(t) = \int i(t) dt </math> |- |Điện thế|| <math>V = \frac{W}{Q}</math> || <math>v(t) = \frac{d}{dt}\frac{W(t)}{Q(t)} </math> |- |Năng lực điện || <math>W = Q V</math> || <math>W(t) = \int i(t) v(t) dt </math> |- |Năng lượng điện || <math>E = \frac{W}{t} = I V</math> || <math>E(t) = \frac{d}{dt}W(t) = \frac{d}{dt}\int i(t) v(t) dt </math> |- |} :{|width=100% class=wikitable |- | '''Vật dẩn điện ''' || '''Phản ứng điện DC ''' || '''Phản ứng điện AC ''' |- |[[/Điện trở/]]|| <math>R=\frac{V}{I}</math><br><math>G=\frac{I}{V}=\frac{1}{R}</math> || <math>X(t) = \frac{v(t)}{i(t)}</math><br><math>v(t) = i(t) X(t)</math><br><math>i(t) = \frac{v(t)}{X(t)} = 0</math><br><math>Z(t) = R + X(t) = R</math> |- |[[/Tụ điện/]]|| <math>C=\frac{Q}{V}</math> || <math>X(t) = \frac{v(t)}{i(t)} = \frac{1}{\omega C} \angle -90 = \frac{1}{j \omega C} = \frac{1}{sC}</math><br><math>v(t) = \frac{1}{C} \int i(t) dt</math><br><math>i(t) = C \frac{dv(t)}{dt} </math><br><math>Z(t) = R + X(t) = R \angle 0 + \frac{1}{\omega C} \angle -90 = R + \frac{1}{j \omega C} = R + \frac{1}{sC}</math> |- |[[/Cuộn từ/]]|| <math>L = \frac{B}{I}</math> || <math>X(t) = \frac{v(t)}{i(t)} = \omega L \angle 90 = j \omega L = sL</math><br><math>v(t) = L \frac{di(t)}{dt} </math><br><math>i(t) = \frac{1}{L} \int v(t) dt </math><br><math>Z(t) = R + X(t) = R \angle 0 + \omega L \angle 90 = R + j \omega L = R + sL</math> |- |} ===Mạch điện=== Mạch điện điện tử là một vòng khép kín của nhiều linh kiện điện tử mắc nối với nhau ====Định luật mạch điện==== *;Định luật Thevenin và Norton :{|width=100% class=wikitable |- | '''Định luật hoán chuyển mạch điện ''' || '''Hình ''' || ''' Ý nghỉa ''' |- | Hoán chuyển mạch điện Thevenin || [[File:TheveninEquivalent-2.png|300px]] || Mọi mạch điện của nhiều linh kiện điện tử mắc nối với nhau trong một mạch điện khép kín đều có thể biểu diển bằng mạch điện nối tiếp của một điện thế và một điện trở |- | Hoán chuyển mạch điện Norton || [[File:NortonEquivalentCircuits.png|300px]] || Mọi mạch điện của nhiều linh kiện điện tử mắc nối với nhau trong một mạch điện khép kín đều có thể biểu diển bằng mạch điện song song của một dòng điện và một điện trở |- |} *;Định luật Kirchoff :{|width=100% class=wikitable |- | '''Định luật Kirchoff ''' || '''Hình ''' || ''' Ý nghỉa ''' |- |Định luật Kirchhoff về cường độ dòng điện || [[Tập tin:KCL - Kirchhoff's circuit laws.svg|150px]] || Tổng giá trị đại số của dòng điện tại một nút trong một mạch điện là bằng không . Tại bất kỳ nút (ngã rẽ) nào trong một mạch điện, thì tổng cường độ dòng điện chạy đến nút phải bằng tổng cường độ dòng điện từ nút chạy đi <br><math>\sum_{k=1}^n {I}_k = 0</math> |- | Định luật Kirchhoff về điện thế || [[Tập tin:Kirchhoff voltage law.svg|150px]] || Tổng giá trị điện áp dọc theo một vòng bằng không <br><math>\sum_{k=1}^n V_k = 0</math> |- |} ====Lối mắc mạch điện==== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Lối mắc mạch điện ''' || '''[[/Mạch điện nối tiếp/]] ''' || '''[[/Mạch điện song song/]] ''' || ''' [[/Mạch điện 2 cổng/]]''' || ''' [[/Mạch điện tích hợp/]] ''' |- | Ý nghỉa || Mạch điện của các linh kiện điện tử mắc kề với nhau || Mạch điện của các linh kiện điện tử mắc đối với nhau || Mạch điện của các linh kiện điện tử mắc vuông góc với nhau || Mạch điện của các linh kiện điện tử đả được mắc sẳn |- | Hình || [[Image:Resistors_in_Series.svg|200px]] || [[File:Resistors_in_Parallel.svg|200px]] || [[T%E1%BA%ADp_tin:Voltage_divider.svg|100px]] || [[Tập_tin:Generic_741_pinout_top.png|300px]] |- |} =====Mạch điện điện trở===== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Mạch điện ''' || '''Lối mắc ''' || '''Công thức ''' |- | Mạch Chia Điện ||[[Image:Voltage_divider.svg|150px]] || <math>i = \frac{V}{R_2 + R_1}</math> <br><math>V_o = i R_2 = R_i \frac{v_i}{R_2 + R_1}</math> <br><math>\frac{V_o}{V_i} = \frac{R_2}{R_2 + R_1}</math> <br><math>\frac{V_o}{V_i} = \frac{R_2}{R_2 + R_1}</math> |- | Mạch T || [[Image:Superposition_Example.svg]] || <math>V = V_2 \frac{R_1}{R_1 + R_3} = V_1 \frac{R_1}{R_2 + R_1}</math> <br><math>\frac{V_2}{V_1} = \frac{R_1 + R_3}{R_1} \frac{R_1}{R_2 + R_3}</math> <br><math>\frac{V_2}{V_1} = \frac{R_1 + R_3}{R_2 + R_3}</math> |- | Mạch π || || <math>i_1 = i_2 + i_3</math> <br><math>\frac{v_i}{R_1} = \frac{v_i - v_o}{R_2} + \frac{v_o}{R_3} </math> <br><math>\frac{v_i}{v_o}= ( \frac{R_3}{R_1} ) ( \frac{R_2 - R_1}{R_2 - R_3} ) </math> <br><math>\frac{v_o}{v_i}= ( \frac{R_3}{R_1} ) ( \frac{R_2 - R_1}{R_2 - R_3} ) </math> |- | Mạch Nối Tiếp Song Song || [[Image:Resistorscombo.png|100px]] || :<math>R_{EQ} = (R_1 \| R_2) + R_3</math> <br><math>R_{EQ} = {R_1R_2 \over R_1 + R_2} +R_3</math> |- |Δ - Y Hoán Chuyển || [[Tập_tin:Delta-Star_Transformation.svg|200px]] || <math>R_1 = \frac{R_\mathrm{a}R_\mathrm{b}}{R_\mathrm{a} + R_\mathrm{b} + R_\mathrm{c}} </math> <br><math>R_2 = \frac{R_\mathrm{b}R_\mathrm{c}}{R_\mathrm{a} + R_\mathrm{b} + R_\mathrm{c}} </math> <br><math>R_3 = \frac{R_\mathrm{c}R_\mathrm{a}}{R_\mathrm{a} + R_\mathrm{b} + R_\mathrm{c}} </math> |- | Y - Δ Hoán Chuyển || [[Tập_tin:Delta-Star_Transformation.svg|200px]]||<math>R_\mathrm{a} = \frac{R_1R_2 + R_2R_3 + R_3R_1}{R_2}</math> <br><math>R_\mathrm{b} = \frac{R_1R_2 + R_2R_3 + R_3R_1}{R_3}</math> <br><math>R_\mathrm{c} = \frac{R_1R_2 + R_2R_3 + R_3R_1}{R_1}</math> |- |} =====Mạch điện điốt===== :{|width=100% class=wikitable |- | Biến đổi chiều điện Lối mắc 1 điot || [[File:Halfwave.rectifier.en.svg|400px]] |- | biến đổi chiều điện Lối mắc 2 điot || <br>[[Image:Fullwave.rectifier.en.png|400px]] |- | biến đổi chiều điện Lối mắc 4 điot || <br>[[File:Gratz.rectifier.en.svg|400px]] <br>[[Image:Transformer_power_supply_schematics.svg|300px]] |- |} =====Mạch điện transistor===== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Bộ khuếch đại điện trăng si tơ ''' || '''Hình ''' || '''Công thức ''' |- | Bộ khuếch đại điện âm trăng si tơ || [[File:Transistor_amplifier_blocked_emitor.svg|200px]] || Với <math>R_1=0</math> , <math>R_3=(n+1)R_4</math> <br><math>\frac{v_o}{v_i} = 1 - (\frac{R_2}{R_2 + R_1}) (\frac{R_3}{R_4})</math> <br> <math>v_o = -n v_i</math> |- | Bộ khuếch đại điện dương trăng si tơ || [[File:Transistor_amplifier_blocked_emitor.svg|200px]] || Với <math>R_1=0</math> , <math>R_3=nR_4</math> <br><math>\frac{v_o}{v_i} = (\frac{R_2}{R_2 + R_1}) (\frac{R_3}{R_4})</math> <br> <math>v_o = n v_i</math> |- |} =====Mạch điện IC===== :{| class="wikitable" width=100% |- | '''Mạch Điện IC741''' || <math>\frac{V_o}{V_i}</math> || ''' Chức năng ''' |- | [[Image:Opampinverting.svg|200px|Inverting amplifier]] || <math> V_\mathrm{out} = - V_\mathrm{in} \left( {R_f \over R_1} \right)</math> || Khuếch Đại Điện Âm |- | <br>[[Image:Opampnoninverting.svg|200px|Non-inverting amplifier]] || <br><math> V_\mathrm{out} = V_\mathrm{in} \left( 1 + {R_2 \over R_1} \right)</math> || <br>Khuếch Đại Điện Dương |- | <br>[[Image:Opampvoltagefollower.svg|200px|Voltage follower]] || <br><math> V_\mathrm{out} = V_\mathrm{in} \!\ </math> || <br>Dẩn Điện |- | <br>[[Image:opampsumming.svg|200px|Summing amplifier]] || <br><math> V_\mathrm{out} = - R_\mathrm{f} \left( { V_1 \over R_1 } + { V_2 \over R_2 } + \cdots + {V_n \over R_n} \right) </math> || <br>Khuếch Đại Tổng |- | <br>[[Image:opampintegrating.svg|200px|Integrating amplifier]] || <br><math> V_\mathrm{out} = \int_0^t - {V_\mathrm{in} \over RC} \, dt + V_\mathrm{initial} </math> || <br>Khuếch Đại Tích Phân |- | <br>[[Image:opampdifferentiating.svg|200px|Differentiating amplifier]] || <br><math>V_\mathrm{out} = - RC \left( {dV_\mathrm{in} \over dt} \right)</math> || <br>Khuếch Đại Đạo Hàm |- | <br>[[Image:Opampschmitt_xcircuit.svg|200px|Schmitt trigger]] || <br>Hysteresis from <math>\frac{-R_1}{R_2}V_{sat}</math> to <math>\frac{R_1}{R_2}V_{sat}</math> || <br>Schmitt trigger |- |<br>[[Image:Gyrator.svg|200px|Inductance gyrator]] || <br>L = R<sub>L</sub>RC || <br>Từ Dung |- | <br>[[Image:Negative_impedance_converter.svg|200px|Negative impedance converter]] || <br><math>R_\mathrm{in} = - R_3 \frac{R_1}{R_2}</math> || <br>Điện Trở Âm |- | <br>[[Image:Opamplogarithm.svg|200px|Logarithmic configuration]] || <br><math>v_\mathrm{out} = -V_{\gamma} \ln \left( \frac{v_\mathrm{in}}{I_\mathrm{S} \cdot R} \right)</math> || <br>Khuếch Đại Logarit |- | <br>[[Image:Opampexponential.svg|200px|Exponential configuration]] || <br><math>v_\mathrm{out} = - R I_\mathrm{S} e^{v_\mathrm{in} \over V_{\gamma}}</math> || <br>Khuếch Đại Lủy Thừa |- |} =====Mạch điện RL===== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Mạch điện RL '''||''' Lối mắc '''|| '''Công thức''' |- | RL nối tiếp || [[Hình:RL_Series_Open-Closed.svg|100px]] || <math>V_L + V_R = 0</math> <br><math>L \frac{di}{dt} + iR = 0</math> <br><math>\frac{di}{dt} + i \frac{R}{L} = 0</math> <br><math>\frac{di}{dt} = - \frac{1}{T} i</math> <br><math>i = Ae^{- \frac{t}{T}}</math> <br><math>T= \frac{L}{R}</math> |- | LR bộ lọc tần số thấp || [[Tập tin:Series-RL.svg|200px]] || <math>\frac{v_o}{v_i} = \frac{j \omega L}{R + j \omega L} = \frac{j \omega \frac{L}{R}}{1 + j \omega \frac{L}{R}} = \frac{j \omega T}{1+j \omega T}</math> <br><math>T = \frac{L}{R}</math> <br><math>\omega_o = \frac{1}{T}=\frac{R}{L} = 2 \pi f</math> <br><math>v_o(\omega=0) = 0</math> <br><math>v_o(\omega=\omega_o) = \frac{v_i}{2}</math> <br><math>v_o(\omega=0) = v_i</math> |- | RL bộ lọc tần số cao|| || <math>\frac{v_o}{v_i} = \frac{R}{R + j \omega L}= \frac{1}{1 + j \omega \frac{L}{R}} = \frac{1}{1+j \omega T}</math> <br><math>T = \frac{L}{R}</math> <br><math>\omega_o = \frac{1}{T}=\frac{R}{L} = 2 \pi f</math> <br><math>v_o(\omega=0) = v_i</math> <br><math>v_o(\omega=\omega_o) = \frac{v_i}{2}</math> <br><math>v_o(\omega=0) = 0</math> |- |} =====Mạch điện RC===== :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Mạch điện RC ''' || '''Lối mắc ''' || '''Công thức ''' |- | Mạch điện RC nối tiếp || [[Image:RC switch.svg|150px]] || <math>C \frac{dv(t)}{dt} + v(t)R=0</math> <br><math>\frac{dv(t)}{dt} = - \frac{1}{T} v(t)R</math> <br><math>\frac{dv(t)}{v(t)} = - \frac{1}{T} dt</math> <br><math>\int \frac{dv(t)}{v(t)} = - \frac{1}{T} \int dt</math> <br><math>Ln v(t) = - \frac{1}{T} t + c </math> <br><math>v(t) = e^{-\frac{1}{T}+c}</math> <br><math>v(t) = A e^{-\frac{1}{T}}</math> <br><math>T=RC</math> |- | Bộ lọc tần số thấp RC || <br>[[Hình:1st_Order_Lowpass_Filter_RC.svg|150px]] || <br><math>\frac{v_o}{v_i}= \frac{R}{R + j \omega C}= \frac{j \omega T}{1 + j \omega T}</math> <br><math>T = RC</math> <br><math>\omega_o = \frac{1}{T}</math> <br><math>v_o (\omega=0) = 0</math> <br><math>v_o (\omega=\omega_o) = \frac{1}{2}v_i</math> <br><math>v_o (\omega=0) = v_i</math> |- | Bộ lọc tần số cao CR || <br>[[Tập tin:High_pass_filter.svg|200px]] || <br><math>\frac{v_o}{v_i}= \frac{R}{R + j \omega C}= \frac{j \omega T}{1 + j \omega T}</math> <br><math>T = RC</math> <br><math>\omega_o = \frac{1}{T}</math> <br><math>v_o (\omega=0) = 0</math> <br><math>v_o (\omega=\omega_o) = \frac{1}{2}v_i</math> <br><math>v_o (\omega=0) = v_i</math> |- |} =====Mạch điện LC===== ===== Mạch điện RLC ===== :{| class="wikitable" width=100% !Mạch Điện!! RLC Nối Tiếp |- |Lối Mắc || [[Tập tin:RLC_series_circuit.png|100px]] |- |Phương Trình Đạo Hàm || <math>L\frac{di}{dt} + \frac{1}{C} \int i dt + iR = 0</math><br><math>\frac{d^2i}{dt} + \frac{R}{L} \frac{di}{dt} + \frac{1}{LC}i = 0</math><br><math>s^2 i + 2 \alpha si + \beta i=0</math> |- | Giá trị s || <math>s = -\alpha </math> . <math>\alpha = \beta</math> <br> <math>s = -\alpha \pm \lambda</math> . <math>\alpha</math> < <math>\beta</math> <br> <math>s = -\alpha \pm j \omega</math> . <math>\alpha</math> < <math>\beta</math> |- |Nghiệm Phương Trình || <math>i(t)=Ae^{st}</math><br><math>i(t) = Ae^{-\alpha} = A(\alpha)</math> <br> <math>i(t) = Ae^{(-\alpha \pm \lambda)t} = A(\alpha)e^{\lambda t} + A(\alpha)e^{-\lambda t}</math> <br> <math>i(t) = Ae^{(-\alpha \pm j \omega ) t} = A(\alpha) sin \omega t</math> |- | || <math>\alpha = \frac{R}{2L}</math><br><math>\beta = \frac{1}{LC}</math><br><math>\lambda = \alpha-\beta</math><br><math>\omega = \beta-\alpha</math><br> |- |} ==Điện từ== ===Nam châm=== Nam châm là một vật liệu hoặc vật thể tạo ra từ trường. Từ trường này vô hình và có khả năng tạo ra lực từ có khả năng hút các vật liệu sắt nằm kề bên nam châm :[[Tập tin:Lodestone attracting nails.png|100px]] [[Tập tin:MagnetEZ.jpg|150px]] [[T%E1%BA%ADp_tin:Magnet0873.png|200px]] Mọi Nam châm đều có các đặc tính sau [[Tập_tin:VFPt_cylindrical_magnet_thumb.svg|200px|right]] * Mọi nam châm đều có 2 cực , Cực bắc (N) và Cực nam (S) . * Từ trường tạo ra từ các đường sức lực (Lực từ) đi từ cực bắc đến cực nam . * Có khả năng hút các kim loại như Sắt * Có khả năng hút đẩy khi tương tác với Nam châm khác nằm kề bên ===Nam châm điện === Nam châm điện là một loại nam châm được tạo ra từ mắc nối các dẩn điện với nguồn điện tạo ra một lực điện từ có khả năng hút các kim loai nằm kề bên . Có 2 loại nam châm điện bao gồm nam châm điện thường và nam châm điện vỉnh cữu có các đặc tính được liệt kê trong bảng dưới đây :{|width=100% class=wikitable |- | '''Nam châm '''|| '''Lối mắc ''' || '''Tính chất '''|| '''Cường độ từ trường hay Từ cảm''' |- | Nam châm điện thường || [[Tập_tin:Manoderecha.svg|100px]] <br>[[Tập_tin:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]]<br>[[Tập_tin:VFPt_Solenoid_correct2.svg|150px]]|| Tương quan giửa Dòng điện, Từ cảm <br>I ≠ 0 , B ≠ 0 = LI . Từ sinh<br>I = 0 , B = 0 . Từ biến mất || Nam châm điện tạo ra một từ trường có cường độ từ trường hay Từ cảm <br> được tính bằng định luật Ampere <br><math>B=LI</math><br>Với<br><math>B</math> - Cường độ từ trường đo bằng đơn vị Henry (HA)<br><math>L </math> - Từ dung đo bằng đơn vị Henry (H)<br> <math>I</math> - Dòng điện đo bằng đơn vị Ampere (A) <br>[[Tập_tin:Manoderecha.svg|100px]] . <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{2 \pi r}{l} I</math> <br>[[Tập_tin:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]] . <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{2 \pi }{l} I</math> <br>[[Tập_tin:VFPt_Solenoid_correct2.svg|200px]] . <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{N \mu}{l} I</math> |- | Nam châm điện vĩnh cửu || [[Tập tin:Electromagnet1.png|100px]] || Tương quan giửa Dòng điện, Từ cảm và Từ nhiểm<br>I ≠ 0 , <math>B = LI </math>. <math>H = \frac{B}{\mu} = \frac{LI}{\mu}</math>. <br>I = 0 , <math>B = 0</math>, <math>H </math> || Cường độ từ nhiểm của từ vật nằm trong các vòng tròn dẩn điện tùy thuộc vào từ cảm , dòng điện , điện từ thẩm của các vòng tròn dẩn điện và được tính bằng công thức dưới đây<br><math>H = \frac{B}{\mu} = \frac{LI}{\mu}</math><br>Với<br><math>H = \frac{LI}{\mu}</math> - Từ nhiểm của từ vật . <math>B</math> - Từ cảm của cuộn tròn dẩn điện . <math>L</math> - Từ dung của cuộn tròn dẩn điện . <math>\mu</math> - Độ từ thẩm |- |} ===Định luật Điện từ === Các [[Định luật điện từ]] được phát triển bởi nhiều nhà khoa học gia : [[File:VFPt_minus_thumb.svg|100px]] [[File:VFPt_plus_thumb.svg|100px]] [[File:Manoderecha.svg|100px]] [[File:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]] [[File:Basic_Inductor_with_B-field.svg|150px]] :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Định luật Điện từ trường ''' || '''Ý nghỉa ''' || '''Công thức ''' |- | [[Định luật Coulomb]]|| Lực hút 2 điện tích || <math>F_Q=K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> |- | [[Định luật Lorentz]]|| Lực điện từ || <math>F_{EB}= Q (E \pm vB)</math> |- | [[Định luật Gauss]]|| Từ thông || <math>\Phi_E = \oint_S \mathbf{E} \cdot d\mathbf{A} = {1 \over \epsilon_o} \int_V \rho\ dV = \frac{Q_A}{\epsilon_o}</math><br> <math>\Phi_B=\oint_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{s} = \mu_0 I_{\mathrm{enc}} </math> |- | [[Định luật Ampere]]|| Từ cảm || <math>B = Li = \frac{\mu}{A} i</math> |- | [[Định luật Lentz]]|| Từ cảm ứng || <math>-\phi = -NB = - NLi</math> |- | [[Định luật Faraday]]|| Điện từ cảm ứng || <math>-\epsilon = - \int E dl = - \frac{d \phi_B}{ dt} = - NL \frac{d i}{ dt}</math> |- | [[Định luật Maxwell]]|| Từ nhiểm || <math>H = \frac{B}{\mu}</math> |- | [[ Định luật Maxwell-Ampere ]]|| Dòng điện || <math>i = \oint_C \mathbf{H} \cdot \mathrm{d}\mathbf{l} = \iint_S \mathbf{J} \cdot \mathrm{d} \mathbf{A} + {\mathrm{d} \over \mathrm{d}t} \iint_S \mathbf{D} \cdot \mathrm{d} \mathbf{A}</math><br> <math>\oint_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{s} = \mu_0 I_{\mathrm{enc}} + \frac{d \mathbf{\Phi_E}}{dt}</math> |- |} ===Phương trình điện từ nhiểm Maxwell=== : {| border="0" cellpadding="8" cellspacing="0" |- style="background-color: #bbeecc;" ! Tên ! [[Phương trình vi phân riêng phần|Dạng phương trình vi phân]] ! Dạng [[tích phân]] |- | [[Định luật Gauss]]: | <math>\nabla \cdot \mathbf{D} = \rho </math> | <math>\oint_S \mathbf{D} \cdot d\mathbf{A} = \int_V \rho dV</math> |- | Đinh luật Gauss cho từ trường <br /> (sự không tồn tại của [[đơn cực từ|từ tích]]): | <math> \nabla \cdot \mathbf{B} = 0</math> | <math>\oint_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{A} = 0</math> |- | [[Định luật cảm ứng Faraday|Định luật Faraday]] cho [[từ trường]]: | <math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial \mathbf{B}} {\partial t}</math> | <math>\oint_C \mathbf{E} \cdot d\mathbf{l} = - \ { d \over dt } \int_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{A}</math> |- | [[Định luật Ampere]]<br /> (với sự bổ sung của [[James Clerk Maxwell|Maxwell]]): | <math>\nabla \times \mathbf{H} = \mathbf{J} + \frac{\partial \mathbf{D}} {\partial t}</math> | <math>\oint_C \mathbf{H} \cdot d\mathbf{l} = \int_S \mathbf{J} \cdot d \mathbf{A} + {d \over dt} \int_S \mathbf{D} \cdot d \mathbf{A}</math> |} ===Phương trình vector dao động điện từ Laplace=== Dao động điện từ được Maxwell biểu diển dưới dạng 4 phương trình vector đạo hàm của 2 trường [[Điện trường]], E và [[Từ trường]], B :<math>\nabla \cdot E= 0</math><br><math>\nabla \times E = -\frac{1}{T}E</math><br><math>\nabla \cdot B = 0</math><br><math>\nabla \times B = - \frac{1}{T}B</math><br> <math>T=\mu \epsilon</math> ===Từ cảm , Từ dung của dẩn điện=== Theo Định luật Ampere, cường độ Từ trường được tính như sau :<math>B = \frac{\mu}{A} I = L I</math> :<math>L = \frac{B}{I} = \frac{\mu}{A}</math> :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Nam châm điện ''' || ''' Hình''' || '''B ''' || '''L ''' |- | Nam châm điện Từ trường của cộng dây thẳng dẩn điện || [[Tập_tin:Manoderecha.svg|100px]] || <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{2 \pi r}{l} I</math> || <math>L = \frac{B}{I} = \frac{2 \pi r}{l}</math> |- | Nam châm điện Từ trường của vòng tròn dẩn điện || [[Tập_tin:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]] || <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{2 \pi }{l} I</math> || <math>L = \frac{B}{I} = \frac{2 \pi }{l}</math> |- | Nam châm điện Từ trường của N vòng tròn dẩn điện || [[Tập_tin:VFPt_Solenoid_correct2.svg|200px]] || <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{N \mu}{l} I</math> || <math>L = \frac{B}{I} = \frac{N \mu_o}{l}</math> |- | Nam châm điện vỉnh cửu || [[Tập tin:Electromagnet1.png|100px]] || <math>B = L I = \frac{N \mu}{l} I</math><br> <math>H = \frac{B}{\mu} = \frac{NI}{l}</math> || <math>L = \frac{B}{I} = \frac{N \mu}{l}</math> |- |} ===Sóng điện từ=== ====Phương trình và hàm số sóng điện từ==== Dao động điện từ được Laplace biểu diển dưới dạng 4 phương trình vector đạo hàm của 2 trường [[Điện trường]], E và [[Từ trường]], B [[File:VFPt_Solenoid_correct2.svg|200px|right]] :<math>\nabla \cdot E= 0</math><br><math>\nabla \times E = -\frac{1}{T}E</math><br><math>\nabla \cdot B = 0</math><br><math>\nabla \times B = - \frac{1}{T}B</math><br> <math>T=\mu \epsilon</math> Phương trình sóng điện từ : <math>\nabla^2 E = -\beta E</math> : <math>\nabla^2 B = -\beta B</math> Hàm số sóng điện từ [[File:Onde_electromagnetique.svg|300px|right]] : <math>E = A Sin \omega t</math> : <math>B = A Sin \omega t</math> : <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{1}{T}} = \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = C = \lambda f</math> : <math>T=\mu \epsilon</math> ====Chuyển động sóng điện từ ==== :<math>v = \omega = \lambda f = \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = C</math> :<math>W = p v = p C = p \lambda f = h f </math> Với :<math>h = p \lambda</math> ====Lưỡng tính sóng hạt==== Đặc tính hạt :<math>p = \frac{h}{\lambda}</math> Đặc tính sóng :<math>\lambda = \frac{h}{p}</math> ====Phổ tần Phóng xạ sóng điện từ==== :[[File:Radio_transmition_diagram_en.png|500px]] Phóng xạ sóng điện từ có phổ tần phóng xạ sau : [[VF]] , Ánh sáng thấy được : [[UVF]] , Ánh sáng tím : [[X]], Tia X : [[γ]], Tia gamma [[Thể loại:Sách kỹ sư]] 4evowowxgoeqxgya7fzd9rl8c9tzfuf 516287 516286 2024-11-11T16:48:45Z 209.226.193.66 /* Tính chất ánh sáng */ 516287 wikitext text/x-wiki ==Vật== Vật đại diện cho một đại lượng vật lý quan sát được và đo được . Thí dụ như Trái banh, Cục đá, Nguyên tử .... ===Tính chất vật lý=== Mọi vật đều có một Vật lượng đo được của Chất lượng vật trong một Thể tích vật chất Vật lượng <math>m = \rho V</math> Chất lượng <math>\rho = \frac{m}{V}</math> Thể tích <math>V = \frac{m}{\rho}</math> Với :<math>m = \rho V</math> :<math>m = \rho V</math> :<math>m = \rho V</math> ===Tính chất hóa lý=== Mọi vật hiện hửu ở 4 trạng thái [[Rắn]] , [[Đặc]], [[Lỏng]] và [[Khí]] và có một nhiệt độ riêng được gọi là Thân nhiệt . * [[Rắn]] ở nhiệt độ 0<sup>o</sup>, * [[Đặc]] ở nhiệt độ 25<sup>o</sup>, * [[Lỏng]] ở nhiệt độ 75<sup>o</sup>, * [[Khí]] ở nhiệt độ 100<sup>o</sup> ===Cấu tạo vật=== Mọi vật được tạo ra từ Nguyên chất , phần tử nhỏ nhứt của vật chất vẩn còn giử tính chất vật chất . Mọi Nguyên chất được tạo ra từ Nguyên tố vật chất . Mọi Nguyên tố được tạo ra từ Nguyên tử vật chất ===Mo hình nguyên tử điện=== ====Ruther Ford==== [[File:Atom_Diagram.svg|150px|right]] Mọi vật chất được tạo ra từ Nguyên tố vật chất , phần tử nhỏ nhứt còn giử tính chất của vật chất . Mọi [[Nguyên tố]] vật chất được tạo từ các phần tử điện nhỏ nhứt không thể phân chia gọi là [[Nguyên tử ]] điện . Mọi [[Nguyên tử]] điện đều có các vòng tròn [[Quỷ đạo]] chứa [[Điện tử âm]] quay quanh một [[/Hạt nhân/]] ở trong tâm chứa các [[Điện tử dương]] và [[Điện tử trung hòa]] . Số nguyên tố cho biết số lượng điện tủ âm trên các Quỷ đạo và số lượng điện tủ dương trong Hạt nhân . Ở trạng thái cân bằng, tổng điện của nguyên tử bằng không . Chỉ có điện tử âm trên quỷ đạo ngoài cùng mới có thể tham gia các phản ứng điện Mô hình nguyên tử điện của Rutherford cho biết phân bố Điện tử trong Nguyên tử điện nhưng không thể giải thích được vì sao điện tử âm không bị rơi vào trong tâm Hạt nhân ====Bohr==== [[File:Bohr_Model.svg|150px|right]] Các điện tử chuyển động xung quanh hạt nhân theo các quỹ đạo có năng lượng và bán kính cố định. Năng lượng của điện tử phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo của điện tử . Điện tử nằm trên quỹ đạo có bán kính lớn nhất sẽ có [[năng lượng nghỉ]] nhỏ nhất và [[năng lượng động]] cao nhứt . Năng lượng ở mức [[năng lượng ổn định]] hay ở ''trạng thái ổn định'' . Nếu Nguyên tử hấp thụ năng lượng của một Lực (Điện , Ánh sáng ...) năng lượng của Nguyên tử sẻ thay đổi lúc này điện tử nằm ở [[trạng thái kích thích]]. Điện tử trở thành điện tử tự do khi điện tử hấp thụ hay giải thoát năng lượng quang tuyến . Điện tử sẻ đi ra khỏi nguyên tử khi điện tử hấp thụ năng lượng quang tuyến . Điện tử sẻ đi vô trong nguyên tử khi điện tử giải thoát năng lượng quang tuyến Mô hình nguyên tử điện của Bohr cho biết Bán kín và Tầng năng lượng lượng tử giử cho điện tử di chuyển trên các vòng tròn quỹ đạo không bị rơi vào trong tâm Nguyên tử =====Bán kín===== =====Tầng năng lượng lương tử===== =====Quang tử===== ==Lực== Lực đại diện cho một đại lượng vật lý tương tác với vật để thực hiện một việc . Khi dùng sức đẩy một vật làm cho vật di chuyển từ vị trí đứng yên tạo ra chuyển động . Sức dùng để đẩy vật được gọi là lực . Lực tương tác với vật làm cho vật di chuyển tạo ra chuyển động Lực có ký hiệu '''F''' đo bằng đơn vị Newton '''N''' . : <math>F=1 N = 1 Kg m/s</math> Lực tính bằng công thức : <math>F=ma </math> ==Năng lực Năng lượng== Năng lực cho biết Khả năng thực hiện một việc của lực : <math>W = F s = F v t = p v</math> Năng lượng cho biết Khả năng thực hiện một việc của lực trong một đơn vị thơi gian : <math>E = \frac{W}{t} = F \frac{s}{t} = F v =F a t = p a</math> ==Các Lực cơ bản== :{|Width=100% |- | '''Dạng lực ''' || '''Công thức ''' |- | [[/Động lực/]] || <math>F_p = m \frac{v}{t} = \frac{p}{t}</math> |- | [[/Trọng lực/]] || <math>-F_g = -m g = -m \frac{MG}{h^2}</math> |- | [[/Phản lực/]] || <math>F_- = -F</math> |- | [[/Áp lực/]] || <math>F_A = \frac{F}{A}</math> |- | [[/Lực ma sát/]] || <math>-F_{\mu} = -\mu F_N</math> |- | [[/Lực đàn hồi/]] || <math>-F_x = -k x</math> <br> <math>F_y = k y</math> <br> <math>F_\theta = l \theta</math> |- | [[/Lực ly tâm/]] || <math>F_v = m \frac{v}{r} = \frac{p}{r}</math> |- | [[/Lực hướng tâm/]] || <math>F_r = m v r = p r</math> |- | [[/Lực Ampere/]] || <math>F_E = Q E</math> |- | [[/Lực Coulomb/]] || <math>F_Q = K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> |- | [[/Lực Lorentz/]] || <math>F_B = \pm Q v B</math> |- | [[/Lực điện từ/]] || <math>F_{EB} = F_E + F_B = Q(E\pm v B)</math> |- | [[/Lực tương tác yếu/]] || |- | [[/Lực tương tác mạnh/]] || |- |} ==Chuyển động == Chuyển động được dùng để miêu tả di chuyển của một vật khi có một lực tương tác với vật . ===Tính chất chuyển động=== Mọi Chuyển Động từ vị trí ban đầu đến một vị trí khác qua một quãng đường có Đường Dài s trong một Thời Gian t đều có các tính chất sau :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Định nghỉa ''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Đường dài ]] || đường dài di chuyển || <math>s </math> || <math>s </math> || '''m''' |- | [[Thời gian]] || Thời gian di chuyển || <math>t </math> || <math>t</math> || '''s''' |- | [[Vận tốc ]]|| Tốc độ di chuyển || <math>v </math> || <math>\frac{s}{t}</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || Thay đổi tốc độ theo thay đổi thời gian || <math>a</math> || <math>\frac{v}{t}</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Lực ]] || Sức dùng để thực thi một việc ||<math>F</math> || <math>m a</math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || khả năng thực thi một việc của lực || <math>W</math> || <math>F s</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || khả năng thực thi một việc của lực theo thời gian || <math>E</math> || <math>\frac{W}{t}</math> || '''N m/s''' |- |} ===Động lượng=== ====v < C==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>v </math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{ v}{t} </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>v t </math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m \frac{v}{t} = \frac{p}{t} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F s = \frac{p}{t} s = p v </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>\frac{W}{t} = \frac{p v }{t} = p a </math> || '''N m/s''' |- |} ====v = C==== :{| width="100%" |- | '''Tính Chất uyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>C = \lambda f</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{ C}{t} </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>C t</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>\frac{p}{t} = \frac{\frac{h}{\lambda}}{t} = \frac{h f}{\lambda} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>p C = h f</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>p \frac{C}{t} </math> || '''N m/s''' |- |} ==== v ~ C ==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>C \beta </math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{ C}{t} \beta </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>C t \beta</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>\frac{ p}{t} \beta</math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>p v \beta </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>pa \beta</math> || '''N m/s''' |- |} ===Chuyển động thẳng=== ====Chuyển động thẳng nghiêng==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math> \frac{v - v_o}{t - t_o} = \frac{\Delta v}{\Delta t}</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>v_o + a \Delta t</math> || '''m/s''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>\Delta t(v_o + \Delta v) = \Delta t(v_o + a \Delta t) = \Delta t(v - a \Delta t) = \frac{v^2 - v_o^2}{2a}</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m \frac{\Delta v}{\Delta t} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F s = F \Delta t(v_o + \Delta v) </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>\frac{W}{t} = F (v_o + \Delta v) </math> || '''N m/s''' |- |} ====Chuyển động thẳng ngang==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>v </math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{ v}{ t} </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>vt</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>m \frac{ v}{ t} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F v t </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>F v</math> || '''N m/s''' |- |} ====Chuyển động thẳng dọc==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>-g</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>-g t</math> || '''m/s''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>-g t^2</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>-mg </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>-mgh </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>-\frac{mgh}{t} </math> || '''N m/s''' |- |} ===Chuyển động cong=== ====v(t)==== :{| width="100%" |- | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math> v(t)</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math> \frac{d}{dt}v(t)</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài]] ||<math>s </math> || <math>\int v(t) dt</math> || '''m''' |- | [[Lực]] ||<math>F</math> || <math>m \frac{d}{dt}v(t) </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F \int v(t) dt</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>\frac{F}{t} \int v(t) dt</math> || '''N m/s''' |- |} ====s(t)==== :{| width="100%" |- | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Đường dài ]] ||<math>s </math> || <math>s(t) </math> || '''m''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>\frac{d}{dt} s(t) </math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math> \frac{d^2}{dt^2}s(t)</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m \frac{d^2}{dt^2}s(t) </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>pv = p \frac{d}{dt}s(t) </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>pa = p \frac{d^2}{dt^2} s(t) </math> || '''N m/s''' |- |} ===Chuyển động tròn=== Chuyển động tròn là một lọai Chuyển động tuần hoàn cuả một điểm ở một khoảng cách không đổi so với một tâm điểm ====Chuyển động quay tròn==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>2 \pi </math> || '''m''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>\frac{2 \pi}{t} = 2 \pi f = \omega</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{\omega}{t} </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m \frac{\omega}{t} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F s = p v = p \omega</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>\frac{W}{t} = p a = \frac{p \omega}{t}</math> || '''N m/s''' |- |} ====Chuyển động xoay tròn==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>r \alpha</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>r \omega </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>r \theta </math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m r \alpha </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math> P v = p r \omega</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>P a = \frac{p r \omega}{t}</math> || '''N m/s''' |- |} ===Dao động=== Dao động một loại chuyển động tuần hoàn của một vật quanh một vị trí cân bằng lập đi lập lại trong một chu kỳ thời gian . Thí dụ như Dao động lò xo , Dao động con lắc , Dao động điện , Dao động điện từ ====Dao động lên xuống của lò xo ==== [[Tập_tin:Simple_harmonic_oscillator.gif|50px|right]] : <math>-F_g = F_y</math> : <math>-m g = ky</math> : <math>g = -\beta y = \frac{d^2}{dt^2} y</math> : <math>y = A sin \omega t </math> : <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{k}{m}} </math> ====Dao động qua lại của lò xo==== : <math>F_a = -F_x</math> : <math>m a = -kx</math> : <math>a = -\beta x = \frac{d^2}{dt^2} x</math> : <math>x = A sin \omega t </math> : <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{k}{m}} </math> ====Dao động đong đưa của con lắc ==== [[Tập tin:Simple_pendulum_height.png|150px|right]] : <math>-F_g = F_{\theta}</math> : <math>-m g = l \theta</math> : <math>-g = -\beta \theta = \frac{d^2}{dt^2} \theta</math> : <math>\theta = A sin \omega t</math> : <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{l}{m}} </math> ===Chuyển động sóng sin=== :{|width=100% |- | '''Tính chất chuyển động sóng '''|| '''Ký hiệu ''' || '''Công thức ''' |- | Đường dài || <math>s </math> || <math>k \lambda</math> |- | Thời gian|| <math>t</math> || <math>t</math> |- | Vận tốc || <math>v </math> || <math>v = \frac{k \lambda}{t} = k \lambda f = k \omega</math> |- | Số sóng || <math>k </math> || <math>k = \frac{s}{\lambda} = \frac{v}{\omega}</math> |- | Vận tốc góc || <math>\omega </math> || <math>\omega = \lambda f = \frac{v}{k}</math> |- | Bước sóng || <math>\lambda </math> || <math>\lambda = \frac{\omega}{f} = \omega t = \frac{s}{k}</math> |- | Tần số sóng || <math>f </math> || <math>f = \frac{\omega}{\lambda} = \frac{v}{k \lambda} = \frac{1}{t}</math> |- | Phương trình sóng || <math>f^n(t) </math> || <math>\frac{d^n}{dt^n} f(t) = -\beta f(t)</math> |- | Hàm số sóng || <math>f(t) </math> || <math>f(t) = A sin \omega t</math> |- | Vận tốc góc || || <math>\omega = \sqrt [n]{\beta} = \lambda f = \frac{v}{k}</math> |- | || || n ≥ 2 |- |} ===Lực và Chuyển động=== Các định luật về [[Chuyển động]] của Newton là một hệ thống gồm 3 định luật đặt nền móng cơ bản cho cơ học cổ điển. Chúng mô tả mối quan hệ giữa một vật thể và các lực tác động cũng như chuyển động của vật thể đó. Các định luật đã được diễn giải theo nhiều cách khác nhau trong suốt 3 thế kỷ sau đó. :{|width=100% |- | F = 0 || Không có lực tương tác , không có chuyển động || Vật sẽ đứng yên |- | F≠ 0 || Lực tương tác với vật tạo ra chuyển động || Vật sẽ di chuyển |- | Σ F = 0 || Tổng lực trên vật bằng không, vật ở trạng thái cân bằng || Vật ở trạng thái cân bằng |- |} ====Di chuyển tự do trên mặt đất ==== : F<sub>p</sub> → O → v : <math>F = m \frac{v}{t} = \frac{p}{t}</math> : <math>p = m v = F t</math> : <math>v = \frac{p}{m} = \frac{F t}{m}</math> : <math>t = \frac{m v}{F} </math> ====Di chuyển tự do rơi xuống đất==== : O : ↓ :-F<sub>g</sub> : <math>F_g = m g = \frac{m M G}{h^2}</math> : <math>g = \frac{m M }{h^2}</math> : <math>h = \sqrt{\frac{m M }{g}}</math> ====Trên mặt đất bị lực ma sát cản trở ==== : ← F<sub>u</sub> O F<sub>p</sub> → : <math> F_p = F_{\mu}</math> : <math> m \frac{v}{t} = \mu F_N </math> : <math>v=\frac{\mu F_N t}{m}</math> : <math>t=\frac{mv}{\mu F_N}</math> ====Di chuyển tự do lơ lửng trên không trung ==== : F<sub>p</sub> : ↑ : O : ↓ : -F<sub>g</sub> :<math>F_p =F_g</math> : <math>\frac{mv}{t} = mg</math> : <math>a = g = \frac{M G}{h^2}</math> : <math>h = \sqrt{\frac{M G}{a}}</math> : <math>v = g t</math> : <math>t = \frac{v }{g}</math> ====Di chuyển tự do theo quỹ đạo vòng tròn==== : <math>F_r = F_g</math> : <math>m v r = m g = m \frac{MG}{h^2}</math> : <math>g = v r = \frac{MG}{h^2}</math> : <math>v = \frac{g}{r}</math> : <math>r = \frac{g}{v}</math> : <math>h = \sqrt{\frac{MG}{g}} = \sqrt{\frac{MG}{v r}}</math> ===Chuyển động của điện tích=== ====Lực Coulomb==== Lực hút giửa điện tích khác loại :<math>F = K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> Lực hút giửa điện tích đồng loại :<math>F = K \frac{Q^2}{r^2}</math> . (<math>Q_+ = Q_- = Q</math>) :<math>E = \frac{F}{Q} = \frac{KQ}{r^2} </math>) :<math>W = \int E dr = \frac{KQ}{r}</math>) :<math>U = \frac{W}{t} = \frac{KQ}{rt}</math> :<math>r = \sqrt{\frac{KQ^2}{F}}</math> ====Lực Ampere==== Lực điện làm cho điện tích đứng yên di chuyển :<math>F = Q E</math> :<math>F = Q E = Q \frac{V}{l} = \frac{W}{l}</math> :<math>l = \frac{W}{F}</math> :<math>v = \frac{l}{t} = \frac{W}{Ft} = \frac{U}{F}</math> :<math>t = \frac{l}{v} = \frac{W}{F} / \frac{U}{F} = \frac{W}{F} \times \frac{F}{U} = \frac{W}{U}</math> ====Lực Lorentz==== Lực điện làm cho điện tích di chuyển theo hướng dọc :<math>F = \pm QvB</math> :<math>F = QvB = ItvB = IlB</math> :<math>l = \frac{F}{IB}</math> :<math>v = \frac{F}{Qv}</math> :<math>t = \frac{l}{v} = \frac{F}{IB} / \frac{F}{Qv} = \frac{F}{IB} \times \frac{Qv}{F} = \frac{Qv}{IB}</math> Lực điện làm cho điện tích di chuyển theo hướng nghiêng :<math>F = Q(E \pm vB)</math> Khi <math>v=0</math> :<math>F = Q(E \pm vB) = QE</math> Khi v ≠ 0 , <math>QE=0</math> : <math>F = Q(E \pm vB) = QvB</math> Khi <math>E \pm vB = 0</math> : <math>F = Q(E \pm vB) = 0</math> : <math>E = vB</math> : <math>B = \frac{1}{v}B</math> : <math>v = \frac{E}{B}</math> Đừong dài đường thẳng nghiêng : <math>l = \sqrt{l_E^2+l_B^2} = \sqrt{(\frac{Qv}{F})^2+ (\frac{F}{IB})^2}</math> Tổng lực làm cho điện tích di chuyển theo vòng tròn :<math>F_p = F_B</math> :<math>m \frac{v^2}{r} = QvB</math> :<math> \frac{Q}{m} = \frac{v^2}{rvB} = \frac{v}{rB}</math> :<math> r = \frac{mv^2}{QB} </math> ===Chuyển động điện tử trong nguyên tử điện=== ====Điện tử đi ra nguyên tử điện==== [[Tập tin:Photoelectric effect in a solid - diagram.svg|200px|right]] : <math>hf = hf_o + \frac{1}{2} m v^2</math> : <math>v = \sqrt{\frac{2h \Delta f}{m}} </math> : <math>h = \frac{mv^2}{2 \Delta f} </math> : <math>\Delta f = f- f_o = f - \frac{C}{\Lambda_o} = f - \frac{3 \times 10^8m/s}{400-700nm} </math> ====Điện tử đi vô nguyên tử điện==== [[Tập tin:Bohr Model.svg|200px|right]] : <math>nhf = m v r (2\pi)</math> : <math>v = (\frac{1}{2 \pi}) (\frac{nhf}{mr}) </math> :<math>\hbar = \frac{h}{2 \pi} = \frac{mvr}{nf}</math> ====Bán kín Bohr==== :<math>F= k \frac{Q_+ Q_-}{r^2} = k \frac{Ze^2}{r^2}</math> Cho lực Coulomb bằng lực ly tâm :<math>k \frac{Ze^2}{r^2} = \frac{m v^2}{r}</math> :<math>k Ze^2 = m v^2 r</math> :<math>r = \frac{k Ze^2}{m v^2}</math> Bohr điều kiện để lượng tử hóa của góc độn lượng :<Math>mvr = \frac{nh}{2 \pi}</math> Giải tìm v :<math>v = \frac{nh}{2 \pi m r}</math> Thế v vào r :<math>r = \frac{k Z e^2}{m (\frac{nh}{2 \pi m r})^2}</math> :<math>r = \frac{k Z e^2}{m} \frac{4 \pi^2 m^2 r^2}{n^2 h^2}</math> :<math>1 = \frac{4 \pi^2 k Z e^2 m^2}{m n^2 h^2} r </math> :<math>r = \frac{n^2 h^2}{4 \pi^2 k Z e^2 m} = \frac{n^2 \hbar^2}{m k Z e^2}</math> Với Hydrogen Z=1, n=1 :<math>r_1 = 0.052 917 7 nm</math> được biết là bán kín Bohr '''Bohr radius''' ====Tầng năng lượng lượng tử==== :<math>E = \frac{1}{2} m v^2 - k \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> :<math>E = \frac{1}{2} m v^2 - k \frac{Z e^2}{r^2}</math> :<math>\frac{m v^2}{r} = k \frac{Z e^2}{r^2}</math> :<math>\frac{m v^2}{r} \frac{r}{2} = k \frac{Z e^2}{r^2} \frac{r}{2}</math> :<math>\frac{1}{2} m v^2 = k \frac{Z e^2}{2r} </math> :<math>E = k \frac{Z e^2}{2r} - k \frac{Z e^2}{r} = -\frac{k Z e^2}{2r}</math> Với Hydrogen Z=1 :<math>E = - \frac{13.6 eV}{n^2}</math> n được biết là số lượng tử '''Principal quantum number''' :<math>hf = E_3 - E_2 = \frac{-13.6 eV}{3^2} - \frac{-13.6 eV}{2^2}</math> :<math>hf = E_3 - E_2 = -1.511 eV + 3.40 eV = 1.89 eV</math> :<math>f = \frac{1.89 eV}{h} (\frac{1.6 \times 10^-{19}}{eV}) = 4 .56 \times 10^14</math> ====Bước sóng vạch sáng ==== : <math>\Delta E = E_n - E_{n-1} = nhf = nh \frac{C}{\lambda}</math> : <math>\frac{1}{\lambda} = \frac{\Delta E}{nhC} </math> Vạch sáng Lyman :<math>\frac{1}{\lambda} = R (\frac{1}{1^2} - \frac{1}{n^2})</math> . Với n=2,3,4 ... 91-122nm Vạch sáng Balmer :<math>\frac{1}{\lambda} = R (\frac{1}{2^2} - \frac{1}{n^2})</math> . Với n=3,4,5 ... 365-656nm Vạch sáng Paschen :<math>\frac{1}{\lambda} = R (\frac{1}{3^2} - \frac{1}{n^2})</math> . Với n=4,5,6 ... 820-1875nm ==Nhiệt== [[Tập tin:171879main LimbFlareJan12 lg.jpg|200px|nhỏ|phải|Nhiệt từ [[Mặt trời]] cung cấp nguồn gốc cho sinh vật trên [[Trái Đất]].]] Nhiệt là một khái niệm vật lý cho biết một cảm giác ấm , nóng, , mát, lạnh . Nhiệt phát sinh từ nhiều nguồn như [[Lửa]], [[/Ánh sáng/]] (Mặt trời, Đèn ), hay qua [[/Cọ xát/]] giữa hai vật (quẹt que diêm với ống quẹt tạo ra lửa). [[Nhiệt điện]], [[Nhiệt điện từ]], [[Phóng xạ vật]], ... . Các hiện tượng xảy ra trong tự nhiên khi có thay đổi nhiệt như [[//Khí hậu/]], [[/Thời tiết/]], [[/Mưa nắng/]] ... . [[Nhiệt nóng]] có nhiệt độ cao (ví dụ như nước sôi). [[Nhiệt lạnh]] có nhiệt độ thấp (ví dụ nước đá). Nhiệt được ứng dụng trong nhiều lãnh vực tạo ra các công cụ đo lường nhiệt độ như [[Nhiệt độ kế|nhiệt kế]]. Công cụ điện nhiệt như [[điện trở nhiệt]]. Các máy điện nhiệt như máy sưởi, tủ lạnh, máy điều hòa nhiệt độ,... ===Tính chất Nhiệt === Quan sát cho thấy, * Mọi vật đều có một nhiệt độ riêng được gọi là thân nhiệt * Không có nhiệt di chuyển khi hai vật có cùng nhiệt độ . Khi có nhiệt di chuyển, nhiệt sẻ di chuyển từ nhiệt độ cao đến nhiệt độ thấp * Khi vật và nhiệt tương tác, vật sẻ thay đổi trạng thái của vật * Vật mỏng có màu tối hấp thụ nhiệt cao hơn vật dày có màu sáng (Quần áo mỏng màu đen mau khô hơn quần áo dày màu trắng) ===Nhiệt độ=== Nhiệt độ là đơn vị đo lường nhiệt cho biết mức độ nhiệt . Nhiệt độ được dùng để cho biết mức độ nhiệt như sau . Nhiệt nóng có Nhiệt độ cao cho cảm giác nóng . Nhiệt ấm có Nhiệt độ trung bình cho cảm giác ấm . Nhiệt lạnh có Nhiệt độ thấp cho cảm giác lạnh ====Nhiệt độ chuẩn==== :{|width=100% class=wikitable |- | Nhiệt độ Áp suất tiêu chuẩn || STP - <math>1 atm=760.1 mmHg . T = 273.15K = 0^oC . P = 1.013 \times 10^5 Pa </math> |- | <br>Nhiệt độ vật chất || <br>Rắn - <math>T =25^oC</math> <br> Lỏng - <math>T =75^oC</math> . <br>Khí - <math>T =100^oC</math> |- | <br>Nhiệt độ 0 tuyệt đối || <br><math>T=0^o K</math> |- | <br>Nhiệt độ phòng || <br><math>T=25^o C</math> |- |} ==== Hệ thống đo lường nhiệt độ==== Có ba Hệ thống đo lường nhiệt độ bao gồm :{|width=100% class=wikitable |- | || Nhiệt Độ C - Nhiệt độ Celcius || Nhiệt Độ F - Nhiệt độ Farenheit || Nhiệt Độ K - Nhiệt độ Kelvin |- | Nhiệt độ nóng chảy || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> |- | Nhiệt độ bốc hơi || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> |- | Nhiệt độ đông đặc || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> |- |} ====Hoán chuyển nhiệt độ==== {| width=100% border="1" cellspacing="0" cellpadding="5" align="" style="margin: 0 0 0.5em 1em;" |+'''Các công thức đổi nhiệt độ''' |- bgcolor="#f0f0f0" ! Đổi từ!! Sang!! Công thức |- |[[Fahrenheit]] ||Celsius ||°C = 5/9 (F &ndash; 32) |- |Celsius ||[[Fahrenheit]] ||°F = 9/5 C + 32 |- |Celsius ||[[Kelvin]] ||K = C + 273,15 |- |Kelvin |Celsius |°C = K - 273,15 |- |[[Kelvin]] ||[[Fahrenheit]] ||°F= 9/5 (K &ndash; 273,15) + 32 |- |Fahrenheit |Kelvin |K = 5/9 (F - 32) + 273,15 |- | colspan=3 align=center | |} ===Nhiệt và vật=== ====Điện nhiệt ==== Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt bên trong vật . Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh :{|Width=100% class=wikitable |- |''' Nhiệt điện ''' || '''Hình ''' || '''Công thức ''' || |- | Điện trở || [[File:Manoderecha.svg|100px]] || <math>W = i^2 R(T)</math><br><math>R(T) = R_o + NT</math> đúng cho Dẩn điện <br> <math>R(T) = R_oe^{-NT}</math> đúng cho bán dẩn điện |- | Cuộn từ || [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] || Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt bên trong vật<br><math>W_i = \int B di = \int Li di = \frac{1}{2} L i^2</math> || Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh<br><math>W_e = pv = p \omega = p \lambda f = hf </math><br><math>W_e = pv = p \omega = p \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = pC </math><br><math>W_e = pC =hf </math> |- | Tụ điện || [[Tập_tin:Capacitor.gif|200px]] || <math>W = \int Q dv = \int Cv di = \frac{1}{2} C v^2</math> || |- |} ====Lửa nhiệt==== =====Nhiệt dẩn===== :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Nhiệt độ''' , <math>T</math> || '''Thay đổi nhiệt''', <math>\Delta T</math> || ''' Hướng nhiệt truyền ''' || '''Năng lực nhiệt truyền vào môi trường xung quanh''', <math>W = m v \Delta T </math> |- | <math> T_0 = T_1</math> || <math>\Delta T = 0</math> || || <math>W = m v \Delta T = 0</math> || |- | <math> T_0 > T_1</math> || <math>\Delta = T_0-T_1</math> || Nhiệt di chuyển từ T<sub>0</sub> đến T<sub>1</sub> || <math>W = m v (T_o-T_1) </math> |- | <math> T_0 < T_1</math> || <math>\Delta = T_1-T_0</math> || Nhiệt di chuyển từ T<sub>1</sub> đến T<sub>0</sub> || <math>W = m v (T_1-T_0) </math> |- |} <math>W = m v \Delta T</math> =====Nhiệt phóng xạ ===== Năng lực nhiệt làm cho vật tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh phát ra ánh sáng thấy được <math>W = \phi + K.E. = hf</math> :<math>\phi = hf_o</math> vì ở <math>f=f_o</math>, <math>K.E.=0</math> =====Nhiệt phân rả ===== Năng lực nhiệt làm cho vật tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh phát ra ánh sáng thấy được <math>hf = hf_o + \frac{1}{2}m v^2</math> ====Nhiệt Phóng xạ ==== ===== Phóng xạ vật đen - Plankc===== [[Tập_tin:Black_body.svg|liên_kết=https://vi.wikibooks.org/wiki/T%E1%BA%ADp_tin:Black_body.svg|300px|right]] Planck biết rằng vật tối hấp thụ năng lượng nhiệt tốt nhứt . Planck thực hiện thí nghiệm trên vật tối và thấy rằng khi nhiệt độ tăng dần từ thấp đến cao * Cường độ nhiệt tăng theo tần số thời gian * Đỉnh sóng nhiệt ở bước sóng ngắn hơn * Phát ra ánh sáng màu theo trình tự từ Trắng , Đỏ , Vàng , Tím , và Đen :{|width=100% class=wikitable |- | '''Nhiệt độ ''' || '''Màu ''' || '''Cường độ nhiệt ''' || '''Bước sóng ''' |- | Lạnh || Trắng || Thấp || Ngắn |- | Ấm || Vàng || Trung || Trung |- | Nóng || Đen || Cao || Dài |- |} :{|width=100% class=wikitable |- | '''Định luật ''' || '''Ý nghỉa ''' || '''Công thức''' |- | Định luật Planck || miêu tả bức xạ điện từ phát ra từ vật đen trong trạng thái cân bằng nhiệt ở một nhiệt độ xác định || <math>B_\nu(T) = \frac{ 2 h \nu^3}{c^2} \frac{1}{e^\frac{h\nu}{k_\mathrm{B}T} - 1}</math><br><math>B_\lambda(T) =\frac{2 hc^2}{\lambda^5}\frac{1}{ e^{\frac{hc}{\lambda k_\mathrm{B}T}} - 1}</math> |- | Định luật Wien || Đường cong bức xạ của vật đen đối với các nhiệt độ khác nhau sẽ đạt cực đại ở các bước sóng khác nhau tỷ lệ nghịch với nhiệt độ || <math>\lambda_\text{max} = \frac{b}{T}</math> |- |Định luật Stefan-Boltzmann || tổng năng lượng bức xạ trên một đơn vị diện tích bề mặt của một vật đen <br>qua tất cả các bước sóng trong một đơn vị thời gian, j ⋆ {\displaystyle j^{\star }} {\displaystyle j^{\star }}<br>, tỷ lệ thuận với lũy thừa bậc 4 của nhiệt độ nhiệt động của vật thể T || <math> j^{\star} = \sigma T^{4}.</math> |- |} ===== Phóng xạ quang tuyến - Marie Curie và Henri Becquerel ===== Marie Curie khám phá vật chất không bền do có tương tác với quang tuyến nhiệt như Uranium phân rả để trở thành vật chất bền tạo ra Phóng xạ alpha . Henry Becquerel khám phá cho thấy vật chất đồng vị không bền do có tương tác với quang tuyến nhiệt như Carbon phân rả để trở thành vật chất bền tạo ra Phóng xạ beta :[[File:Alfa_beta_gamma_radiation.svg|100px]][[File:Lorentz_force.svg|150px]] :{|width=100% class=wikitable |- | '''Phóng xạ ''' ||'''Tính chất ''' |- |Phóng xạ alpha || Phóng xạ alpha được tìm thấy từ Phóng xạ nguyên tố như Uranium cho ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc gần bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ alpha có khả năng đi sâu vô vật và đi lệch hướng (hướng xuống theo hướng cực nam của nam châm) khi đi qua từ trường của nam châm || |- |Phóng xạ beta || Phóng xạ alpha được tìm thấy từ Phóng xạ của vật chất đồng vị Carbon cho ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ beta có khả năng đi sâu vô vật và đi lệch hướng khi đi qua từ trường của nam châm |- |Phóng xạ gamma || Phóng xạ gamma được tìm thấy từ Phóng xạ của điện tử âm va chạm nhau tạo ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ gamma có khả năng đi sâu nhứt vô vật và đi lệch hướng (đi lệch hướng lên theo hướng cực bắc của nam châm) khi đi qua từ trường của nam châm |- |} ====Nhiệt phân rả==== ===== Nguyên tử tố===== : Ur --> Th + X : C --> N + Y ===== Nguyên tử điện===== Điện tử rời khỏi nguyên tử đi ra tạo ra quang tuyến sáng : <math>hf = hf_o + \frac{1}{2}m v^2</math> : <math>h = \frac{m v^2}{2 \Delta f}</math> : <math>\Delta f = f -f_o</math> Điện tử rời khỏi nguyên tử đi vô tạo ra quang tuyến tối : <math>n h f = 2 \pi m v r</math> : <math>h = \frac{2 \pi m v r}{nf}</math> ===Định luật nhiệt động học=== Các định luật của nhiệt động lực học còn được gọi là các nguyên lý nhiệt động lực học. ====Định luật 0==== :'' Nếu hai hệ có cân bằng nhiệt động với cùng một hệ thứ ba thì chúng cũng cân bằng nhiệt động với nhau '' Nguyên lý cân bằng nhiệt động, khi co' 2 hệ nhiệt động đang nằm trong ''cân bằng nhiệt động '' với nhau khi chúng tiếp xúc với nhau sè không có trao đổi năng lượng. ====Định luật 1 ==== : '' Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng công và nhiệt lượng mà hệ nhận được '' ΔU = A + Q . Trong trường hợp này, chúng ta có thể quy định về dấu của A và Q để biết hệ đang nhận hay thực hiện công, nhận hay truyền nhiệt lượng. Ví dụ: Q > 0: Hệ nhận nhiệt lượng Q < 0: Hệ truyền nhiệt lượng A > 0: Hệ nhận công A < 0: Hệ thực hiện công Đây chính là định luật bảo toàn năng lượng áp dụng vào hiện tượng nhiệt, khẳng định rằng năng lượng luôn được cân bằng. Nói cách khác, tổng năng lượng của một hệ kín là không đổi. Các sự kiện xảy ra trong hệ chẳng qua là sự chuyển năng lượng từ dạng này sang dạng khác. Như vậy năng lượng không tự sinh ra và không tự mất đi, nó luôn biến đổi trong tự nhiên. Trong toàn vũ trụ, tổng năng lượng không đổi, nó chỉ có thể chuyển từ hệ này sang hệ khác. ====Định luật 2 ==== : '' Một hệ lớn và không trao đổi năng lượng với môi trường sẽ có [[entropy]] luôn tăng hoặc không đổi theo thời gian '' . [[Entropy]] của một hệ kín chỉ có hai khả năng, hoặc là tăng lên, hoặc giữ nguyên Nguyên lý về entropy, liên quan đến tính không thể đảo ngược của một quá trình nhiệt động lực học và đề ra khái niệm entropy. Từ đó dẫn đến định luật là không thể chuyển từ trạng thái mất trật tự sang trạng thái trật tự nếu không có sự can thiệp từ bên ngoài. Vì entropy là mức độ hỗn loạn của hệ, định luật này nói rằng vũ trụ sẽ ngày càng "hỗn loạn" hơn. [[Cơ học thống kê]] đã chứng minh rằng định luật này là một định lý, đúng cho hệ lớn và trong thời gian dài. Đối với hệ nhỏ và thời gian ngắn, có thể có thay đổi ngẫu nhiên không tuân thủ định luật này. Nói cách khác, không như định luật 1, các định luật vật lý chi phối thế giới vi mô chỉ tuân theo định luật 2 một cách gián tiếp và có tính thống kê. Ngược lại, định luật 2 khá độc lập so với các tính chất của các định luật đó, bởi lẽ nó chỉ thể hiện khi người ta trình bày các định luật đó một cách giản lược hóa và ở quy mô nhỏ. ====Định luật 3 ==== : '' Trạng thái của mọi hệ không thay đổi tại [[nhiệt độ không tuyệt đối]] (0[[Kelvin|K]]) '' Nguyên lý Nernst còn được gọi là nguyên lý độ không tuyệt đối, đã từng được bàn cãi nhiều nhất, gắn liền với sự tụt xuống một trạng thái [[cơ học lượng tử|lượng tử]] cơ bản khi nhiệt độ của một hệ tiến đến giới hạn của [[nhiệt độ không tuyệt đối|độ không tuyệt đối]]. ==Ánh sáng== : [[File:Arc_en_ciel_-_panoramio.jpg|250px|right]] Ánh sáng được dùng để chỉ bức xạ điện từ có bước sóng nằm trong vùng quang phổ nhìn thấy được bằng mắt thường của con người ( 380 nm đến 700 nm). Giống như mọi bức xạ điện từ, ánh sáng có thể được mô tả như những đợt sóng hạt chuyển động gọi là photon . Ánh sáng phát sinh từ nhiều nguồn. Thí dụ như [[Ánh sáng mặt trời]], [[Ánh sáng mặt trăng]], [[Cầu vòng 6 màu]]. [[Ánh sáng đèn điện]], [[Ánh sáng đèn cầy]], [[Ánh sáng đèn dầu]], [[Ánh sáng đèn măng song]]. [[Ánh sáng lửa]], [[Ánh sáng đá lân tinh]], [[Ánh sáng từ đom đóm]] và [[Quang tuyến nhiệt quang]] của [[Phóng xạ vật]] ===Lý thuyết ánh sáng=== :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Lý thuyết ánh sáng ''' || '''Phát hiện ''' |- |Lý thuyết hạt ánh sáng || Newton tuyên bố trong năm 1675 của mình rằng ánh sáng bao gồm các tiểu thể (các hạt vật chất) được phát ra theo mọi hướng từ một nguồn . Ánh sáng có thể bị phân cực lần đầu tiên được Newton giải thích một cách định tính bằng lý thuyết hạt. Étienne-Louis Malus năm 1810 đã tạo ra một lý thuyết hạt toán học về sự phân cực. Jean-Baptiste Biot năm 1812 đã chỉ ra rằng lý thuyết này giải thích tất cả các hiện tượng phân cực ánh sáng đã biết. Lúc đó sự phân cực được coi là bằng chứng của lý thuyết hạt. |- |Lý thuyết sóng ánh sáng || Young đã chỉ ra bằng một thí nghiệm nhiễu xạ rằng ánh sáng hoạt động như sóng. Ông cũng đề xuất rằng các màu sắc khác nhau là do các bước sóng ánh sáng khác nhau tạo ra và giải thích khả năng nhìn màu về các thụ thể ba màu trong mắt. Một người ủng hộ lý thuyết sóng là Leonhard Euler. Ông lập luận trong (1746) rằng nhiễu xạ có thể dễ dàng giải thích hơn bằng lý thuyết sóng. Năm 1816, André-Marie Ampère đã đưa ra ý tưởng cho Augustin-Jean Fresnel rằng sự phân cực của ánh sáng có thể được giải thích bằng lý thuyết sóng nếu ánh sáng là sóng ngang. |- |Lý thuyết ánh sáng điện từ || Maxwell cho rằng ánh sáng là một dạng bức xạ điện từ: lần đầu tiên ông phát biểu kết quả này vào năm 1862 trên tạp chí . Năm 1873, ông xuất bản , trong đó có một mô tả toán học đầy đủ về hoạt động của điện trường và từ trường, vẫn được gọi là phương trình Maxwell. Ngay sau đó, Heinrich Hertz đã xác nhận lý thuyết của Maxwell bằng thực nghiệm bằng cách tạo và phát hiện các sóng vô tuyến trong phòng thí nghiệm, và chứng minh rằng những sóng này hoạt động chính xác như ánh sáng nhìn thấy, thể hiện các đặc tính như phản xạ, khúc xạ, nhiễu xạ và giao thoa. Lý thuyết của Maxwell và các thí nghiệm của Hertz đã trực tiếp dẫn đến sự phát triển của vô tuyến, radar, truyền hình, hình ảnh điện từ và truyền thông không dây hiện đại. |- |Lý thuyết lượng tử ánh sáng || Năm 1900, Max Planck, cố gắng giải thích bức xạ vật đen, cho rằng mặc dù ánh sáng là một sóng, nhưng những sóng này chỉ có thể thu được hoặc mất năng lượng với một lượng hữu hạn liên quan đến tần số của chúng. Planck gọi những "cục" năng lượng ánh sáng này là " lượng tử " (từ một từ tiếng Latinh có nghĩa là "bao nhiêu"). Năm 1905, Albert Einstein sử dụng ý tưởng về lượng tử ánh sáng để giải thích hiệu ứng quang điện, và cho rằng những lượng tử ánh sáng này có sự tồn tại "thực". Năm 1923, Arthur Holly Compton đã chỉ ra rằng sự dịch chuyển bước sóng khi tia X cường độ thấp tán xạ từ các electron (gọi là tán xạ Compton) có thể được giải thích bằng lý thuyết hạt của tia X, nhưng không phải là lý thuyết sóng. Năm 1926, Gilbert N. Lewis đặt tên cho các hạt lượng tử ánh sáng này là photon. Cuối cùng lý thuyết hiện đại của cơ học lượng tử đã hình dung ánh sáng (theo một nghĩa nào đó) là hạt vừa là sóng |- |} ===Tính chất ánh sáng=== * Mọi Ánh sáng đều mang theo một Năng lượng nhiệt * Mọi Ánh sáng đều có màu sắc (Trắng, Vàng, Xanh dương, Tím, Đỏ ...) * Vận tốc ánh sáng là một hằng số không đổi trong chân không (Thí nghiệm Morrison) và trong Không khí (Thí nghiệm bóng cây) có giá trị <math>3 \times 10^8m/s</math> :<math>v = C = \lambda f = 299.792.458 = 3 \times 10^8 </math>[[mét|m]]/[[giây|s]] * Ánh sáng thấy được có bước sóng <math>\lambda_o = 400-700nm</math> * Tần số ngưởng phát ra ánh sáng thấy được của mọi vật khi tương tác với nhiệt được tính bằng : <math>f_o = \frac{C}{\lambda_o} = \frac{3 \times 10^8 m/s}{400-700nm}</math> ===Loại ánh sáng=== ====Ánh sáng thấy được==== Mọi loại Ánh sáng từ các nguồn phát sáng mắt thường thấy đươc di chuyển Dưới dạng Sóng điện từ :[[File:Onde_electromagnetique.svg|300px]] * Ở vận tốc cực nhanh là một hằng số không đổi đo được bằng :<math>C = \lambda f = 3 \times 10^8 m/s</math> * Có bước sóng ánh sáng thấy được bằng mắt thường nằm trong khoảng nano mét :<math>\lambda = 400 - 700 nm</math> ====Ánh sáng màu==== Ánh sáng màu được tìm thấy từ cầu vồng 6 màu hiện trên bầu trời sau cơn mưa. : [[File:Arc_en_ciel_-_panoramio.jpg|300px]] Thí nghiệm cho thấy khi ánh sáng di chuyển qua tinh thể trong suốt như [[Lăng Kín]] sẻ tạo ra Ánh sáng màu của các màu - Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím đây là hiện tượng [[Tán xạ]] hay [[Chiết xạ]] của ánh sáng. Khi quang tuyến nhiệt quang tương tác với lăng kín sẻ tạo ra ánh sáng màu của 6 màu Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím. Cho thấy ánh sáng thấy được tạo ra từ ánh sáng của 6 màu. : [[File:Prism-rainbow.svg|200px]] ===Sóng ánh sáng=== Maxwell đả chứng minh được [[Sóng ánh sáng thấy được]] di chuyển dưới dạng [[Sóng điện từ]] : [[Tập_tin:Onde electromagnetique.svg|250px]] ≈= ====Vận tốc ánh sáng thấy được==== : <math>v = \omega = \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = C = \lambda f</math>'' ====Năng lượng lượng tử của [[Quang tuyến nhiệt quang]]==== : <math>W = h f</math> ====Lượng tử 2 tánh Sóng và Hạt==== Có 2 cá tánh Hạt và Sóng : <math>h= p \lambda</math> ====Tần số ngưởng ==== Tần số của ánh sáng thấy được cho biết tần số phát sáng của vật chất được gọi là tần số ngưởng :<math>f_o=\frac{C}{\lambda_o} = \frac{300 \times 10^6}{400-700 nm}</math> ===Phản ứng sóng ánh sáng=== Hiện tượng sóng ánh sáng khi di chuyển qua vật ==== Phản xạ - Sóng ánh sáng và vật rắn ==== Trong chuyển động sóng, '''phản xạ''' là hiện tượng sóng khi lan truyền tới bề mặt tiếp xúc của hai môi trường bị đổi hướng lan truyền và quay trở lại môi trường mà nó đã tới. Các ví dụ về phản xạ đã được quan sát với các sóng như [[ánh sáng]], [[âm thanh]] hay sóng nước. * Phản xạ định hướng có góc tới bằng góc phản xạ. : [[File:Reflection_angles_clean.svg|100px]] :<math>\theta_i=\theta_r</math> * Phản xạ khuếch tán xảy ra khi sóng đi tới bề mặt tiếp giáp giữa hai môi trường không phẳng nhẵn và sóng phản xạ đi theo nhiều phương khác nhau. Phản xạ khuếch tán thường thấy khi ta chiếu một tia sáng vào tờ giấy trắng, trên tờ giấy xuất hiện một vệt sáng. Khí đó ánh sáng bị hắt lại theo mọi hướng. Phản xạ khuếch tán giúp chúng ta nhìn thấy được mọi vật chung quanh. ====Khúc xa - Sóng ánh sáng và nước ==== ;Định luật Snell hay định luật khúc xạ ánh sáng :[[T%E1%BA%ADp_tin:Refraction-with-soda-straw.jpg|150px]][[File:Kh%C3%BAcx%E1%BA%A1.png|200px]] Khi ánh sáng đổi hướng khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt có chiết suất khác nhau được tính theo công thức đặc trưng của hiện tượng khúc xạ, còn gọi là '''[[Định luật Snell]]''' hay '''định luật khúc xạ ánh sáng''' có dạng: :<math>{\sin(i) \over \sin(r)}={n_2 \over n_1}</math> Với: * ''i'' là góc giữa tia sáng đi từ môi trường 1 tới mặt phẳng phân cách và pháp tuyến của mặt phẳng phân cách hai môi trường. * ''r'' là góc giữa tia sáng đi từ mặt phân cách ra môi trường 2 và pháp tuyến của mặt phẳng phân cách hai môi trường. * ''n''<sub>1</sub> là chiết suất môi trường 1. * ''n''<sub>2</sub> là chiết suất môi trường 2. :<math>\frac{\sin\theta_1}{\sin\theta_2} = \frac{v_1}{v_2} = \frac{n_2}{n_1} = \sqrt{\left (\frac{\epsilon_2\mu_2}{\epsilon_1\mu_1} \right)}</math> ====Chiết xạ - Sóng ánh sáng màu ==== Thí nghiệm cho thấy khi ánh sáng di chuyển qua tinh thể trong suốt như [[Lăng Kín]] sẻ tạo ra Ánh sáng màu của các màu - Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím đây là hiện tượng [[Tán xạ]] hay [[Chiết xạ]] của ánh sáng. Khi quang tuyến nhiệt quang tương tác với lăng kín sẻ tạo ra ánh sáng màu của 6 màu Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím. Cho thấy ánh sáng thấy được tạo ra từ ánh sáng của 6 màu. : [[File:Prism-rainbow.svg|200px]] :{|Width=100% |- | '''Màu''' || '''Góc khúc xạ''' || '''Bước sóng ''' |- | Đỏ |- | Cam |- | Vàng |- | Xanh la |- | Xanh dương |- | Tím |- |} Nhiễu xạ (tiếng Anh: Diffraction) là hiện tượng quan sát được khi sóng lan truyền qua khe nhỏ hoặc mép vật cản (rõ nhất với các vật cản có kích thước tương đương với bước sóng), trong đó sóng bị lệch hướng lan truyền, lan toả về mọi phía từ vị trí vật cản, và tự giao thoa với các sóng khác lan ra từ vật cản. ====Nhiểu xạ - Sóng qua khe hẹp==== Hiện tượng nhiễu xạ đã được quan sát với mọi loại sóng, như âm thanh, sóng nước, sóng điện từ (như ánh sáng hay sóng radio), hay các hạt thể hiện tính chất sóng thông qua lưỡng tính sóng hạt. :[[Tập_tin:Two-Slit_Diffraction.png|200px]][[Tập tin:Ebohr1.svg‎|250px|Mô hình giao thoa hệ 2 khe trong thí nghiệm Young và hình ảnh giao thoa thu được.]] Đây là hình ảnh ghi nhận được trong thí nghiệm của Young. Hình ảnh giao thoa thu dược trên màn ảnh đặt song song và sau hai khe hẹp sát gần nhau. Ảnh giao thoa thu được là các vân sáng tối xen kẽ song song nhau. Các vạch sáng tương ứng với cực đại giao thoa (hai sóng tăng cường) là nơi thỏa mãn điều kiện: :<math>\! d \sin \theta_n = n \lambda</math> Còn các vạch tối là nơi mà 2 sóng dập tắt lẫn nhau và phải thỏa mãn điều kiện: :<math>\! d \sin \theta_n = \left(n + \frac{1}{2} \right) \lambda</math> Nếu tính theo điều kiện xấp xỉ góc nhỏ thì điều kiện của vân sáng sẽ là: :<math>\frac{n\lambda}{d} = \frac{x}{L} \quad\Leftrightarrow\quad{n}{\lambda}=\frac{xd}{L}\;,</math> Ở đây: :''λ'' là bước sóng ánh sáng, :''d'' khoảng cách giữa hai khe, :''n'' bậc giao thoa (n = 0 khi ở vân sáng trung tâm), :''x'' khoảng cách từ vị trí vân sáng đến vân trung tâm, :''L'' khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn quan sát, :''&theta;<sub>n</sub>'' tọa độ góc của điểm khảo sát. ====Khuếch xạ - Sóng giao thoa ==== :[[File:Two_sources_interference.gif|200px]] [[File:Interference_of_two_waves.svg|400px]] Nguyên lý Huygens-Fresnel (đặt theo tên của nhà vật lý người Hà Lan Christiaan Huygens, và người Pháp Augustin-Jean Fresnel), ban đầu được đưa ra trong lý thuyết sóng ánh sáng Huygens, giải thích sự lan truyền của ánh sáng như các sóng, nay được ứng dụng trong tính toán về lan truyền của sóng nói chung. Về cơ bản, nguyên lý này cho rằng mỗi điểm nằm trên đầu sóng là nguồn cho các sóng thứ cấp mới; và sự lan truyền của toàn bộ là tổng của các sóng thứ cấp đến từ mọi điểm trong môi trường mà sóng đã đi qua. Cách tiếp cận này cho phép giải thích nhiều hiện tượng quang học và hiện tượng sóng nói chung, như hiện tượng nhiễu xạ. Khi không có hiệu ứng phi tuyến, nguyên lý chồng chập được sử dụng để tiên đoán hình dạng của sóng thông qua cách cộng sóng. Tương tác giữa các sóng tạo ra các phần "giao thoa", như giao thoa tăng cường hoặc giao thoa triệt tiêu. * Nếu hai sóng có cùng bước sóng và tần số trong trạng thái cùng pha, cả đỉnh sóng và bụng sóng của mỗi sóng sẽ khớp với nhau. Kết quả này dẫn tới giao thoa tăng cường làm tăng biên độ của sóng, mà đối với ánh sáng sẽ là sự sáng lên của cường độ tại vị trí đó. * Nếu hai sóng có cùng bước sóng và tần số những ngược pha nhau, thì đỉnh sóng của sóng này khớp với bụng sóng của sóng kia và ngược lại. Kết quả là giao thoa triệt tiêu và giảm biên độ sóng, mà đối với ánh sáng sẽ là sự mờ đi của cường độ tại vị trí [[Thể loại:Sách Vật lý]] ===Ánh sáng và gương=== Ánh sáng đi qua gương để lại bóng hình vật :{|width=100% |- | Gương phẳng || [[File:Chirality.svg|200px]] |- | Gương lỏm || [[Tập tin:Concavemirror raydiagram F.svg|300px|Gương cầu lõm]] |- | Gương lồi || [[Tập tin:Convexmirror raydiagram.svg|300px]] |- |} ====Ứng dụng Ánh sáng==== :{|width=100% |- | [[/Kiếng cận /|Kiếng cận]] |- | [[/Viễn vọng kính/]] |- | [[/Ống dòm/]]|| [[Tập tin:P Intelligence 2.png|100px|Ống nhòm]] |- | [[/Kính lúp/]] |- | [[/Kính hiển vi/]] |- |} ==Âm thanh== '''Âm thanh''' là những rung động phát ra thành tiếng lan truyền trong môi trường xung quanh tác động lên tai người và động vật, làm cho con người hay động vật cảm nhận được những tiếng động đó. ===Nguồn âm=== Âm thanh hay Tiếng phát sinh từ nhiều nguồn # [[Tiếng Người]]. Tiếng người nói, ca hát, hò hét # [[Tiếng Súc Vật ]]. Tiếng chó sủa, tiếng Chim hót # [[Tiếng Động]]. Tiếng hai vật thể va chạm nhau # [[Tiếng Nhạc Cụ ]]. Tiếng Trống, tiếng Đàn, tiếng sáo... song âm thanh của nhạc cụ nghe êm dịu tai vì tín hiệu âm thanh là các sóng hài hòa. ===Tính chất âm thanh=== * Âm thanh phát sinh từ nhiều nguồn hay khi có hai vật va chạm nhau * Âm thanh không tồn tại trong chân không (Chuông sẽ không kêu nếu nằm trong tủ chân không) . Âm thanh cần môi trường vật chất để lan truyện Lan truyền của âm thanh thay đổi theo Nhiệt độ và Áp suất của môi trường lan truyền. * Âm thanh nghe được bằng tai người nằm trong dải tần nghe được <math>f = 20Hz - 20KHz.</math> . Âm thanh trên 20KHz gọi là Siêu Âm. Âm thanh dưới 20Hz gọi là Hạ Âm. * Âm thanh lan truyền dưới dạng Sóng ở vận tốc <math>v=\lambda f</math>. Khi sóng âm thanh lan truyền qua vật sẽ tạo ra các phản ứng sóng sau [[Phản Xạ]], [[Khúc Xạ]], [[Tán Xạ]], [[Nhiễu Xạ]] cùng với các hiện tương âm thanh như Tiếng Vang, Tiếng dội, Mất tiếng, Tiếng đứt quãng ===Sóng âm thanh=== ====Sóng sin==== Âm thanh di chuyển dưới dạng Sóng ở vận tốc Sóng âm thanh có tương quan với Bước sóng và Tần số sóng qua công thức toán sau : <math>v = \lambda f = \frac{\lambda}{t}</math> Với Bước sóng (Đường dài giửa 2 đỉnh sóng) : <math>\lambda = \frac{v}{f} = v t</math> Tần số sóng : <math>f = \frac{v}{\lambda} = \frac{1}{t}</math> Thời gian sóng : <math>t = \frac{\lambda}{v} = \frac{1}{f}</math> ====Phương trình và hàm số sóng Sin d'Alembert==== =====Sóng Sin===== Mọi sóng đều thoả mãn một [[phương trình vi phân riêng phần]] gọi là [[phương trình sóng]]. Các phương trình sóng có thể có nhiều dạng, phụ thuộc vào môi trường truyền và kiểu lan truyền. Dạng đơn giản nhất, dành cho sóng lan truyền theo phương ''x'', theo thời gian ''t'' và dao động sóng thay đổi trên biến ''y'': :<math>\frac{1}{v^2}\frac{\partial^2 y}{\partial t^2}=\frac{\partial^2 y}{\partial x^2}.</math> Ở đây, ''v'' là [[vận tốc]] lan truyền sóng. [[Hàm sóng]] tổng quát thoả mãn [[phương trình]] trên, giải bởi [[Jean le Rond d'Alembert|d'Alembert]], là: :<math>y(x,t)=F(x-vt)+E(x+vt)</math> =====Sóng sin dừng===== Trong một môi trường đồng nhất và đẳng hướng, [[Joseph Fourier]] đã tìm thấy là mọi [[hàm sóng]] sẽ có dạng tổng quát sau: :<math>y(x,t)=F(x-vt)+E(x+vt)</math> có thể được miêu tả như là sự chồng nhau của nhiều [[dao động điều hòa đơn giản|sóng điều hoà]] :<math>y(x,t)=A(x,t) \cos (\omega t - kx + \varphi),\,</math> Ở đây :''A''(''x'', ''t'') là [[biên độ]] của sóng điều hòa, ω là [[tần số góc]], :''k'' là [[số sóng]] :φ là [[pha sóng|pha ban đầu]]. Nếu biên độ của sóng không phụ thuộc thời gian thì sóng gọi là [[sóng dừng]]. :<math>A(x,t) = A(x)</math> Tần số góc liên hệ với [[tần số]] qua: :<math>\omega = 2\pi f</math> Còn số sóng liên hệ với [[vận tốc]] lan truyền ''v'' của sóng qua: :<math>v=\frac{\omega}{k}= \lambda f,</math> Ở đây λ là [[bước sóng]] ''f'' là tần số. Tần số ''f'' liên hệ với [[chu kỳ]] ''T'' qua: :<math>f=\frac{1}{T}</math> Mọi sóng điều hoà đều có thể đặc trưng bởi biên độ, tần số, vận tốc và pha. Ngoài ra, sóng có thể được mô tả theo phương dao động. ====Tuning Fork==== Sóng [[âm thanh]] thuộc loại [[Sóng dọc]] | [] | [] lan truyền trong không khí dưới dạng các cột không khí thưa và nhặt . ====Cộng dây thẳng==== Khi :[[Image:Standing waves on a string.gif|250px|Vibration, [[standing wave]]s in a string. The [[fundamental frequency|fundamental]] and the first 5 [[overtone]]s in the [[Harmonic series (music)|harmonic series]].]] Phương trình sóng âm :<math>\frac{\partial^2 y}{\partial x^2}=\frac{\mu}{T}\frac{\partial^2 y}{\partial t^2}.</math> Vận tốc sóng âm :<math>v= \omega = \sqrt{T\over\mu},</math> ====Ống thẳng==== Sóng [[âm thanh]] thuộc loại [[Sóng sin dừng]] :[[Tập_tin:Wave.png|200px]] Có thể biểu diển bằng hàm số toán lượng giác :<math>f(t) = A sin \omega t</math> ====Tần số Âm thanh nghe được==== Âm thanh nghe được bằng tai người nằm trong dai tần nghe đựoc : <math>f = 20Hz - 20KHz</math> ====Vận tốc Âm thanh trong môi trường vật chất==== Âm thanh cần môi trường vật chất để lan truyện . Lan truyền của âm thanh thay đổi theo Nhiệt độ và Áp suất của môi trường lan truyền. ====Âm thanh và vật chất khí==== Ở Nhiệt độ và Áp suất tiêu chuẩn, vận tốc lan truyền của âm thanh trong không khí là 343 m/s. Âm thanh nghe được :<math>v = \lambda f = \lambda \times 20Hz-20KHz = 343m/s</math> :<math>\lambda = \frac{343m/s}{20Hz-20KHz}</math> ====Âm thanh và vật chất rắn==== ====Âm thanh và vật chất lỏng==== ===Phản ứng sóng âm thanh=== ====Phản Xạ==== Sóng bị vật cản trên đưong di chuyển phản hồi trở về : [[T%E1%BA%ADp_tin:Ray_Diagram_2.PNG]] ====Khúc Xạ==== Sóng bị lệch khi di chuyển qua vật cản' : [[Tập_tin:Ray_Diagram.PNG]] ==== Khuếch xạ==== Sóng lan truyền qua khe hẹp tạo Sóng khuếch xạ :[[Tập_tin:Two-Slit_Diffraction.png|200px]] ====Nhiễu Xạ==== Sóng cùng chiều hay khác chiều di chuyển hướng vào nhau giao thoa với nhau cho ra Nhiễu Sóng Cộng hay Nhiễu Sóng Trừ'' <br> Tạo ra các hiện tương âm thanh như Tiếng Vang, Tiếng dội, Mất tiếng, Tiếng đứt quãng ==Điện== ===Điện loại=== Điện phát sinh từ nhiều nguồn của 2 loại điện Điện DC và Điện AC . Điện DC cho Điện thế không đổi theo thời gian tạo ra từ Điện giải, Điện cực, Điện từ trường và biến điện từ AC sang DC được dùng trong việc chế tạo ra Bình ắc ki, Pin cục . Điện AC cho Điện thế thay đổi theo thời gian tạo ra từ Điện từ trường được dùng trong việc chế tạo ra Máy phát điện AC :{|width=100% |- | '''Điện loại ''' || '''Điện nguồn ''' || '''Ky; hiệu ''' || '''Công thức ''' |- |Điện DC || Điện giải, <br>Điện cực<br> Điện từ trường <br> biến điện từ AC sang DC || [[File:Voltage_Source.svg|100px]] || <math>v(t) = V</math> |- |Điện AC ||Điện từ trường || [[File:Voltage_Source_(AC).svg|100px]] || <math>v(t) = V \sin (\omega t + \theta)</math> |- |} ===Điện tích=== [[Tập tin:VFPt charges plus minus thumb.svg|200px|right|[[Điện trường]] của điện tích điểm dương và âm.]] '''Điện tích''' đại diện cho các phần tử mang điện tồn tại trong tự nhiên thí dụ như điện tử âm, điện tử dương, điện tử trng hòa , nguyên tử điện . Điện tích còn được hiểu là "vật tích điện". Mọi vật trung hòa về điện khi cho hay nhận điện tử âm sẽ trở thành điện tích. Khi vật nhận electron vật sẻ trở thành điện tích âm . Khi vật cho electron vật sẻ trở thành điện tích dương :: Vật + e → [[Điện tích âm]] (-) :: Vật − e → [[Điện tích dương]] (+) ====Tính chất==== :{|width=100% |- | '''Điện tích ''' || '''Tích điện ''' || ''' Điện lượng ''' || ''' Điện trường ''' || || ''' Từ trường ''' |- | [[Điện tích âm]] (-) || Vật + e || -Q || →E← || B ↓ |- | [[Điện tích dương]] (+) || Vật - e || +Q || ←E↔ || B ↑ |- |} ====Lực tương tác điện tích==== :{|width=100% |- | '''Lực tương tác điện tích ''' || '''Hình ''' || ''' Công thức lực tương tác''' |- | Lực điện động || --> O → O || <math>F = Q E</math> |- | Lực từ đông || [[Tập tin:Lorentz_force.svg|100px]] || <math>F = \pm Q v B</math> |- | Lực điện từ || [[Tập tin:Lorentz_force.svg|100px]] || <math>F = Q (E\pm v B)</math> |- | Lực hút điện tích || [[Tập_tin:VFPt_charges_plus_minus_thumb.svg|100px]]|| <math>F = \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> |} ====Chuyển động điện tích==== Lực động điện làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng ngang . Di chuyển của điện tích có các tính chất sau : <math>F_E = Q E = Q \frac{V}{l} = \frac{W}{l}</math> : <math>l = \frac{W}{F}</math> : <math>v = \frac{l}{t} = \frac{W}{lt} = \frac{U}{l}</math> : <math>t = \frac{l}{v} = \frac{W}{U}</math> Lực động từ làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng dọc . Di chuyển của điện tích có các tính chất sau Di chuyển điện tích theo đường thẳng không đổi : <math>F_B = Q v B = I t v B = IBl</math> : <math>l = \frac{F}{IB}</math> : <math>v = \frac{F}{QB}</math> : <math>t = \frac{l}{v} = \frac{Q}{I}</math> Di chuyển điện tích theo quỹ đạo vòng tròn : <math>F_B = F_p</math> : <math>Q v B= m \frac{v^2}{r}</math> : <math>v = \frac{Q}{m} Br</math> : <math>r = \frac{mv^2}{Qv} </math> Lực điện từ làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng nghiêng. Di chuyển của điện tích có các tính chất sau : <math>\vec F_{EB} = \vec F_E + \vec F_B = F_E \vec i + F_B \vec j = Q (\vec E \pm v \vec B) </math> : <math>F_{EB} = |\vec F_{EB}| = Q (E \pm vB) </math> Lực hút của điện tích âm hút điện tích dương về hướng mình tạo ra chuyển động có các tính chất sau : <math>F_Q = K \frac{Q_+ Q_-}{r} = K \frac{Q^2}{r} </math> với <math>Q_+ = Q_-</math> : <math>r = K \frac{Q_+ Q_-}{F_Q} = \frac{Q^2}{F_Q} </math> với <math>Q_+ = Q_-</math> ===Vật dẩn điện=== Mọi vật tương tác với điện được chia ra thành 3 loại vật tùy theo mức độ dẩn điện của vật :{|width=100% class=wikitable |- | '''Vật dẩn điện ''' || '''Tính chất ''' || '''Loại vật ''' || '''Công dụng ''' |- |[[/Dẫn điện/]]|| Mọi vật dể dẫn điện || được tìm thấy từ các [[Kim loại]] như Đồng (Cu), Sắt (Fe) || Chế tạo [[/Điện trở/]], [[/Tụ điện/]], [[/Cuộn từ/]], [[/Công tắc /|Công tắc]] ... |- |[[/Bán dẫn điện/]]|| Mọi vật khó dẩn điện || tìm thấy từ các [[Á Kim]] như Silicon (Si), Germanium (Ge) || Chế tạo [[/Điot/]], [[/Trăng si tơ/]], [[/FET/]] ... |- |[[/Cách điện/]]|| Mọi vật không dẫn điện || được tìm thấy từ các [[Phi Kim]] . Sành, Sứ ... || |- |} ====Phản ứng điện==== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Điện nguồn ''' || '''Điện DC ''' || '''Điện AC''' |- |Dòng điện|| <math>I = \frac{Q}{t}</math> || <math>i(t) = \frac{d}{dt}Q(t) </math> |- |Điện lượng|| <math>Q = I t</math> || <math>Q(t) = \int i(t) dt </math> |- |Điện thế|| <math>V = \frac{W}{Q}</math> || <math>v(t) = \frac{d}{dt}\frac{W(t)}{Q(t)} </math> |- |Năng lực điện || <math>W = Q V</math> || <math>W(t) = \int i(t) v(t) dt </math> |- |Năng lượng điện || <math>E = \frac{W}{t} = I V</math> || <math>E(t) = \frac{d}{dt}W(t) = \frac{d}{dt}\int i(t) v(t) dt </math> |- |} :{|width=100% class=wikitable |- | '''Vật dẩn điện ''' || '''Phản ứng điện DC ''' || '''Phản ứng điện AC ''' |- |[[/Điện trở/]]|| <math>R=\frac{V}{I}</math><br><math>G=\frac{I}{V}=\frac{1}{R}</math> || <math>X(t) = \frac{v(t)}{i(t)}</math><br><math>v(t) = i(t) X(t)</math><br><math>i(t) = \frac{v(t)}{X(t)} = 0</math><br><math>Z(t) = R + X(t) = R</math> |- |[[/Tụ điện/]]|| <math>C=\frac{Q}{V}</math> || <math>X(t) = \frac{v(t)}{i(t)} = \frac{1}{\omega C} \angle -90 = \frac{1}{j \omega C} = \frac{1}{sC}</math><br><math>v(t) = \frac{1}{C} \int i(t) dt</math><br><math>i(t) = C \frac{dv(t)}{dt} </math><br><math>Z(t) = R + X(t) = R \angle 0 + \frac{1}{\omega C} \angle -90 = R + \frac{1}{j \omega C} = R + \frac{1}{sC}</math> |- |[[/Cuộn từ/]]|| <math>L = \frac{B}{I}</math> || <math>X(t) = \frac{v(t)}{i(t)} = \omega L \angle 90 = j \omega L = sL</math><br><math>v(t) = L \frac{di(t)}{dt} </math><br><math>i(t) = \frac{1}{L} \int v(t) dt </math><br><math>Z(t) = R + X(t) = R \angle 0 + \omega L \angle 90 = R + j \omega L = R + sL</math> |- |} ===Mạch điện=== Mạch điện điện tử là một vòng khép kín của nhiều linh kiện điện tử mắc nối với nhau ====Định luật mạch điện==== *;Định luật Thevenin và Norton :{|width=100% class=wikitable |- | '''Định luật hoán chuyển mạch điện ''' || '''Hình ''' || ''' Ý nghỉa ''' |- | Hoán chuyển mạch điện Thevenin || [[File:TheveninEquivalent-2.png|300px]] || Mọi mạch điện của nhiều linh kiện điện tử mắc nối với nhau trong một mạch điện khép kín đều có thể biểu diển bằng mạch điện nối tiếp của một điện thế và một điện trở |- | Hoán chuyển mạch điện Norton || [[File:NortonEquivalentCircuits.png|300px]] || Mọi mạch điện của nhiều linh kiện điện tử mắc nối với nhau trong một mạch điện khép kín đều có thể biểu diển bằng mạch điện song song của một dòng điện và một điện trở |- |} *;Định luật Kirchoff :{|width=100% class=wikitable |- | '''Định luật Kirchoff ''' || '''Hình ''' || ''' Ý nghỉa ''' |- |Định luật Kirchhoff về cường độ dòng điện || [[Tập tin:KCL - Kirchhoff's circuit laws.svg|150px]] || Tổng giá trị đại số của dòng điện tại một nút trong một mạch điện là bằng không . Tại bất kỳ nút (ngã rẽ) nào trong một mạch điện, thì tổng cường độ dòng điện chạy đến nút phải bằng tổng cường độ dòng điện từ nút chạy đi <br><math>\sum_{k=1}^n {I}_k = 0</math> |- | Định luật Kirchhoff về điện thế || [[Tập tin:Kirchhoff voltage law.svg|150px]] || Tổng giá trị điện áp dọc theo một vòng bằng không <br><math>\sum_{k=1}^n V_k = 0</math> |- |} ====Lối mắc mạch điện==== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Lối mắc mạch điện ''' || '''[[/Mạch điện nối tiếp/]] ''' || '''[[/Mạch điện song song/]] ''' || ''' [[/Mạch điện 2 cổng/]]''' || ''' [[/Mạch điện tích hợp/]] ''' |- | Ý nghỉa || Mạch điện của các linh kiện điện tử mắc kề với nhau || Mạch điện của các linh kiện điện tử mắc đối với nhau || Mạch điện của các linh kiện điện tử mắc vuông góc với nhau || Mạch điện của các linh kiện điện tử đả được mắc sẳn |- | Hình || [[Image:Resistors_in_Series.svg|200px]] || [[File:Resistors_in_Parallel.svg|200px]] || [[T%E1%BA%ADp_tin:Voltage_divider.svg|100px]] || [[Tập_tin:Generic_741_pinout_top.png|300px]] |- |} =====Mạch điện điện trở===== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Mạch điện ''' || '''Lối mắc ''' || '''Công thức ''' |- | Mạch Chia Điện ||[[Image:Voltage_divider.svg|150px]] || <math>i = \frac{V}{R_2 + R_1}</math> <br><math>V_o = i R_2 = R_i \frac{v_i}{R_2 + R_1}</math> <br><math>\frac{V_o}{V_i} = \frac{R_2}{R_2 + R_1}</math> <br><math>\frac{V_o}{V_i} = \frac{R_2}{R_2 + R_1}</math> |- | Mạch T || [[Image:Superposition_Example.svg]] || <math>V = V_2 \frac{R_1}{R_1 + R_3} = V_1 \frac{R_1}{R_2 + R_1}</math> <br><math>\frac{V_2}{V_1} = \frac{R_1 + R_3}{R_1} \frac{R_1}{R_2 + R_3}</math> <br><math>\frac{V_2}{V_1} = \frac{R_1 + R_3}{R_2 + R_3}</math> |- | Mạch π || || <math>i_1 = i_2 + i_3</math> <br><math>\frac{v_i}{R_1} = \frac{v_i - v_o}{R_2} + \frac{v_o}{R_3} </math> <br><math>\frac{v_i}{v_o}= ( \frac{R_3}{R_1} ) ( \frac{R_2 - R_1}{R_2 - R_3} ) </math> <br><math>\frac{v_o}{v_i}= ( \frac{R_3}{R_1} ) ( \frac{R_2 - R_1}{R_2 - R_3} ) </math> |- | Mạch Nối Tiếp Song Song || [[Image:Resistorscombo.png|100px]] || :<math>R_{EQ} = (R_1 \| R_2) + R_3</math> <br><math>R_{EQ} = {R_1R_2 \over R_1 + R_2} +R_3</math> |- |Δ - Y Hoán Chuyển || [[Tập_tin:Delta-Star_Transformation.svg|200px]] || <math>R_1 = \frac{R_\mathrm{a}R_\mathrm{b}}{R_\mathrm{a} + R_\mathrm{b} + R_\mathrm{c}} </math> <br><math>R_2 = \frac{R_\mathrm{b}R_\mathrm{c}}{R_\mathrm{a} + R_\mathrm{b} + R_\mathrm{c}} </math> <br><math>R_3 = \frac{R_\mathrm{c}R_\mathrm{a}}{R_\mathrm{a} + R_\mathrm{b} + R_\mathrm{c}} </math> |- | Y - Δ Hoán Chuyển || [[Tập_tin:Delta-Star_Transformation.svg|200px]]||<math>R_\mathrm{a} = \frac{R_1R_2 + R_2R_3 + R_3R_1}{R_2}</math> <br><math>R_\mathrm{b} = \frac{R_1R_2 + R_2R_3 + R_3R_1}{R_3}</math> <br><math>R_\mathrm{c} = \frac{R_1R_2 + R_2R_3 + R_3R_1}{R_1}</math> |- |} =====Mạch điện điốt===== :{|width=100% class=wikitable |- | Biến đổi chiều điện Lối mắc 1 điot || [[File:Halfwave.rectifier.en.svg|400px]] |- | biến đổi chiều điện Lối mắc 2 điot || <br>[[Image:Fullwave.rectifier.en.png|400px]] |- | biến đổi chiều điện Lối mắc 4 điot || <br>[[File:Gratz.rectifier.en.svg|400px]] <br>[[Image:Transformer_power_supply_schematics.svg|300px]] |- |} =====Mạch điện transistor===== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Bộ khuếch đại điện trăng si tơ ''' || '''Hình ''' || '''Công thức ''' |- | Bộ khuếch đại điện âm trăng si tơ || [[File:Transistor_amplifier_blocked_emitor.svg|200px]] || Với <math>R_1=0</math> , <math>R_3=(n+1)R_4</math> <br><math>\frac{v_o}{v_i} = 1 - (\frac{R_2}{R_2 + R_1}) (\frac{R_3}{R_4})</math> <br> <math>v_o = -n v_i</math> |- | Bộ khuếch đại điện dương trăng si tơ || [[File:Transistor_amplifier_blocked_emitor.svg|200px]] || Với <math>R_1=0</math> , <math>R_3=nR_4</math> <br><math>\frac{v_o}{v_i} = (\frac{R_2}{R_2 + R_1}) (\frac{R_3}{R_4})</math> <br> <math>v_o = n v_i</math> |- |} =====Mạch điện IC===== :{| class="wikitable" width=100% |- | '''Mạch Điện IC741''' || <math>\frac{V_o}{V_i}</math> || ''' Chức năng ''' |- | [[Image:Opampinverting.svg|200px|Inverting amplifier]] || <math> V_\mathrm{out} = - V_\mathrm{in} \left( {R_f \over R_1} \right)</math> || Khuếch Đại Điện Âm |- | <br>[[Image:Opampnoninverting.svg|200px|Non-inverting amplifier]] || <br><math> V_\mathrm{out} = V_\mathrm{in} \left( 1 + {R_2 \over R_1} \right)</math> || <br>Khuếch Đại Điện Dương |- | <br>[[Image:Opampvoltagefollower.svg|200px|Voltage follower]] || <br><math> V_\mathrm{out} = V_\mathrm{in} \!\ </math> || <br>Dẩn Điện |- | <br>[[Image:opampsumming.svg|200px|Summing amplifier]] || <br><math> V_\mathrm{out} = - R_\mathrm{f} \left( { V_1 \over R_1 } + { V_2 \over R_2 } + \cdots + {V_n \over R_n} \right) </math> || <br>Khuếch Đại Tổng |- | <br>[[Image:opampintegrating.svg|200px|Integrating amplifier]] || <br><math> V_\mathrm{out} = \int_0^t - {V_\mathrm{in} \over RC} \, dt + V_\mathrm{initial} </math> || <br>Khuếch Đại Tích Phân |- | <br>[[Image:opampdifferentiating.svg|200px|Differentiating amplifier]] || <br><math>V_\mathrm{out} = - RC \left( {dV_\mathrm{in} \over dt} \right)</math> || <br>Khuếch Đại Đạo Hàm |- | <br>[[Image:Opampschmitt_xcircuit.svg|200px|Schmitt trigger]] || <br>Hysteresis from <math>\frac{-R_1}{R_2}V_{sat}</math> to <math>\frac{R_1}{R_2}V_{sat}</math> || <br>Schmitt trigger |- |<br>[[Image:Gyrator.svg|200px|Inductance gyrator]] || <br>L = R<sub>L</sub>RC || <br>Từ Dung |- | <br>[[Image:Negative_impedance_converter.svg|200px|Negative impedance converter]] || <br><math>R_\mathrm{in} = - R_3 \frac{R_1}{R_2}</math> || <br>Điện Trở Âm |- | <br>[[Image:Opamplogarithm.svg|200px|Logarithmic configuration]] || <br><math>v_\mathrm{out} = -V_{\gamma} \ln \left( \frac{v_\mathrm{in}}{I_\mathrm{S} \cdot R} \right)</math> || <br>Khuếch Đại Logarit |- | <br>[[Image:Opampexponential.svg|200px|Exponential configuration]] || <br><math>v_\mathrm{out} = - R I_\mathrm{S} e^{v_\mathrm{in} \over V_{\gamma}}</math> || <br>Khuếch Đại Lủy Thừa |- |} =====Mạch điện RL===== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Mạch điện RL '''||''' Lối mắc '''|| '''Công thức''' |- | RL nối tiếp || [[Hình:RL_Series_Open-Closed.svg|100px]] || <math>V_L + V_R = 0</math> <br><math>L \frac{di}{dt} + iR = 0</math> <br><math>\frac{di}{dt} + i \frac{R}{L} = 0</math> <br><math>\frac{di}{dt} = - \frac{1}{T} i</math> <br><math>i = Ae^{- \frac{t}{T}}</math> <br><math>T= \frac{L}{R}</math> |- | LR bộ lọc tần số thấp || [[Tập tin:Series-RL.svg|200px]] || <math>\frac{v_o}{v_i} = \frac{j \omega L}{R + j \omega L} = \frac{j \omega \frac{L}{R}}{1 + j \omega \frac{L}{R}} = \frac{j \omega T}{1+j \omega T}</math> <br><math>T = \frac{L}{R}</math> <br><math>\omega_o = \frac{1}{T}=\frac{R}{L} = 2 \pi f</math> <br><math>v_o(\omega=0) = 0</math> <br><math>v_o(\omega=\omega_o) = \frac{v_i}{2}</math> <br><math>v_o(\omega=0) = v_i</math> |- | RL bộ lọc tần số cao|| || <math>\frac{v_o}{v_i} = \frac{R}{R + j \omega L}= \frac{1}{1 + j \omega \frac{L}{R}} = \frac{1}{1+j \omega T}</math> <br><math>T = \frac{L}{R}</math> <br><math>\omega_o = \frac{1}{T}=\frac{R}{L} = 2 \pi f</math> <br><math>v_o(\omega=0) = v_i</math> <br><math>v_o(\omega=\omega_o) = \frac{v_i}{2}</math> <br><math>v_o(\omega=0) = 0</math> |- |} =====Mạch điện RC===== :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Mạch điện RC ''' || '''Lối mắc ''' || '''Công thức ''' |- | Mạch điện RC nối tiếp || [[Image:RC switch.svg|150px]] || <math>C \frac{dv(t)}{dt} + v(t)R=0</math> <br><math>\frac{dv(t)}{dt} = - \frac{1}{T} v(t)R</math> <br><math>\frac{dv(t)}{v(t)} = - \frac{1}{T} dt</math> <br><math>\int \frac{dv(t)}{v(t)} = - \frac{1}{T} \int dt</math> <br><math>Ln v(t) = - \frac{1}{T} t + c </math> <br><math>v(t) = e^{-\frac{1}{T}+c}</math> <br><math>v(t) = A e^{-\frac{1}{T}}</math> <br><math>T=RC</math> |- | Bộ lọc tần số thấp RC || <br>[[Hình:1st_Order_Lowpass_Filter_RC.svg|150px]] || <br><math>\frac{v_o}{v_i}= \frac{R}{R + j \omega C}= \frac{j \omega T}{1 + j \omega T}</math> <br><math>T = RC</math> <br><math>\omega_o = \frac{1}{T}</math> <br><math>v_o (\omega=0) = 0</math> <br><math>v_o (\omega=\omega_o) = \frac{1}{2}v_i</math> <br><math>v_o (\omega=0) = v_i</math> |- | Bộ lọc tần số cao CR || <br>[[Tập tin:High_pass_filter.svg|200px]] || <br><math>\frac{v_o}{v_i}= \frac{R}{R + j \omega C}= \frac{j \omega T}{1 + j \omega T}</math> <br><math>T = RC</math> <br><math>\omega_o = \frac{1}{T}</math> <br><math>v_o (\omega=0) = 0</math> <br><math>v_o (\omega=\omega_o) = \frac{1}{2}v_i</math> <br><math>v_o (\omega=0) = v_i</math> |- |} =====Mạch điện LC===== ===== Mạch điện RLC ===== :{| class="wikitable" width=100% !Mạch Điện!! RLC Nối Tiếp |- |Lối Mắc || [[Tập tin:RLC_series_circuit.png|100px]] |- |Phương Trình Đạo Hàm || <math>L\frac{di}{dt} + \frac{1}{C} \int i dt + iR = 0</math><br><math>\frac{d^2i}{dt} + \frac{R}{L} \frac{di}{dt} + \frac{1}{LC}i = 0</math><br><math>s^2 i + 2 \alpha si + \beta i=0</math> |- | Giá trị s || <math>s = -\alpha </math> . <math>\alpha = \beta</math> <br> <math>s = -\alpha \pm \lambda</math> . <math>\alpha</math> < <math>\beta</math> <br> <math>s = -\alpha \pm j \omega</math> . <math>\alpha</math> < <math>\beta</math> |- |Nghiệm Phương Trình || <math>i(t)=Ae^{st}</math><br><math>i(t) = Ae^{-\alpha} = A(\alpha)</math> <br> <math>i(t) = Ae^{(-\alpha \pm \lambda)t} = A(\alpha)e^{\lambda t} + A(\alpha)e^{-\lambda t}</math> <br> <math>i(t) = Ae^{(-\alpha \pm j \omega ) t} = A(\alpha) sin \omega t</math> |- | || <math>\alpha = \frac{R}{2L}</math><br><math>\beta = \frac{1}{LC}</math><br><math>\lambda = \alpha-\beta</math><br><math>\omega = \beta-\alpha</math><br> |- |} ==Điện từ== ===Nam châm=== Nam châm là một vật liệu hoặc vật thể tạo ra từ trường. Từ trường này vô hình và có khả năng tạo ra lực từ có khả năng hút các vật liệu sắt nằm kề bên nam châm :[[Tập tin:Lodestone attracting nails.png|100px]] [[Tập tin:MagnetEZ.jpg|150px]] [[T%E1%BA%ADp_tin:Magnet0873.png|200px]] Mọi Nam châm đều có các đặc tính sau [[Tập_tin:VFPt_cylindrical_magnet_thumb.svg|200px|right]] * Mọi nam châm đều có 2 cực , Cực bắc (N) và Cực nam (S) . * Từ trường tạo ra từ các đường sức lực (Lực từ) đi từ cực bắc đến cực nam . * Có khả năng hút các kim loại như Sắt * Có khả năng hút đẩy khi tương tác với Nam châm khác nằm kề bên ===Nam châm điện === Nam châm điện là một loại nam châm được tạo ra từ mắc nối các dẩn điện với nguồn điện tạo ra một lực điện từ có khả năng hút các kim loai nằm kề bên . Có 2 loại nam châm điện bao gồm nam châm điện thường và nam châm điện vỉnh cữu có các đặc tính được liệt kê trong bảng dưới đây :{|width=100% class=wikitable |- | '''Nam châm '''|| '''Lối mắc ''' || '''Tính chất '''|| '''Cường độ từ trường hay Từ cảm''' |- | Nam châm điện thường || [[Tập_tin:Manoderecha.svg|100px]] <br>[[Tập_tin:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]]<br>[[Tập_tin:VFPt_Solenoid_correct2.svg|150px]]|| Tương quan giửa Dòng điện, Từ cảm <br>I ≠ 0 , B ≠ 0 = LI . Từ sinh<br>I = 0 , B = 0 . Từ biến mất || Nam châm điện tạo ra một từ trường có cường độ từ trường hay Từ cảm <br> được tính bằng định luật Ampere <br><math>B=LI</math><br>Với<br><math>B</math> - Cường độ từ trường đo bằng đơn vị Henry (HA)<br><math>L </math> - Từ dung đo bằng đơn vị Henry (H)<br> <math>I</math> - Dòng điện đo bằng đơn vị Ampere (A) <br>[[Tập_tin:Manoderecha.svg|100px]] . <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{2 \pi r}{l} I</math> <br>[[Tập_tin:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]] . <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{2 \pi }{l} I</math> <br>[[Tập_tin:VFPt_Solenoid_correct2.svg|200px]] . <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{N \mu}{l} I</math> |- | Nam châm điện vĩnh cửu || [[Tập tin:Electromagnet1.png|100px]] || Tương quan giửa Dòng điện, Từ cảm và Từ nhiểm<br>I ≠ 0 , <math>B = LI </math>. <math>H = \frac{B}{\mu} = \frac{LI}{\mu}</math>. <br>I = 0 , <math>B = 0</math>, <math>H </math> || Cường độ từ nhiểm của từ vật nằm trong các vòng tròn dẩn điện tùy thuộc vào từ cảm , dòng điện , điện từ thẩm của các vòng tròn dẩn điện và được tính bằng công thức dưới đây<br><math>H = \frac{B}{\mu} = \frac{LI}{\mu}</math><br>Với<br><math>H = \frac{LI}{\mu}</math> - Từ nhiểm của từ vật . <math>B</math> - Từ cảm của cuộn tròn dẩn điện . <math>L</math> - Từ dung của cuộn tròn dẩn điện . <math>\mu</math> - Độ từ thẩm |- |} ===Định luật Điện từ === Các [[Định luật điện từ]] được phát triển bởi nhiều nhà khoa học gia : [[File:VFPt_minus_thumb.svg|100px]] [[File:VFPt_plus_thumb.svg|100px]] [[File:Manoderecha.svg|100px]] [[File:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]] [[File:Basic_Inductor_with_B-field.svg|150px]] :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Định luật Điện từ trường ''' || '''Ý nghỉa ''' || '''Công thức ''' |- | [[Định luật Coulomb]]|| Lực hút 2 điện tích || <math>F_Q=K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> |- | [[Định luật Lorentz]]|| Lực điện từ || <math>F_{EB}= Q (E \pm vB)</math> |- | [[Định luật Gauss]]|| Từ thông || <math>\Phi_E = \oint_S \mathbf{E} \cdot d\mathbf{A} = {1 \over \epsilon_o} \int_V \rho\ dV = \frac{Q_A}{\epsilon_o}</math><br> <math>\Phi_B=\oint_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{s} = \mu_0 I_{\mathrm{enc}} </math> |- | [[Định luật Ampere]]|| Từ cảm || <math>B = Li = \frac{\mu}{A} i</math> |- | [[Định luật Lentz]]|| Từ cảm ứng || <math>-\phi = -NB = - NLi</math> |- | [[Định luật Faraday]]|| Điện từ cảm ứng || <math>-\epsilon = - \int E dl = - \frac{d \phi_B}{ dt} = - NL \frac{d i}{ dt}</math> |- | [[Định luật Maxwell]]|| Từ nhiểm || <math>H = \frac{B}{\mu}</math> |- | [[ Định luật Maxwell-Ampere ]]|| Dòng điện || <math>i = \oint_C \mathbf{H} \cdot \mathrm{d}\mathbf{l} = \iint_S \mathbf{J} \cdot \mathrm{d} \mathbf{A} + {\mathrm{d} \over \mathrm{d}t} \iint_S \mathbf{D} \cdot \mathrm{d} \mathbf{A}</math><br> <math>\oint_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{s} = \mu_0 I_{\mathrm{enc}} + \frac{d \mathbf{\Phi_E}}{dt}</math> |- |} ===Phương trình điện từ nhiểm Maxwell=== : {| border="0" cellpadding="8" cellspacing="0" |- style="background-color: #bbeecc;" ! Tên ! [[Phương trình vi phân riêng phần|Dạng phương trình vi phân]] ! Dạng [[tích phân]] |- | [[Định luật Gauss]]: | <math>\nabla \cdot \mathbf{D} = \rho </math> | <math>\oint_S \mathbf{D} \cdot d\mathbf{A} = \int_V \rho dV</math> |- | Đinh luật Gauss cho từ trường <br /> (sự không tồn tại của [[đơn cực từ|từ tích]]): | <math> \nabla \cdot \mathbf{B} = 0</math> | <math>\oint_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{A} = 0</math> |- | [[Định luật cảm ứng Faraday|Định luật Faraday]] cho [[từ trường]]: | <math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial \mathbf{B}} {\partial t}</math> | <math>\oint_C \mathbf{E} \cdot d\mathbf{l} = - \ { d \over dt } \int_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{A}</math> |- | [[Định luật Ampere]]<br /> (với sự bổ sung của [[James Clerk Maxwell|Maxwell]]): | <math>\nabla \times \mathbf{H} = \mathbf{J} + \frac{\partial \mathbf{D}} {\partial t}</math> | <math>\oint_C \mathbf{H} \cdot d\mathbf{l} = \int_S \mathbf{J} \cdot d \mathbf{A} + {d \over dt} \int_S \mathbf{D} \cdot d \mathbf{A}</math> |} ===Phương trình vector dao động điện từ Laplace=== Dao động điện từ được Maxwell biểu diển dưới dạng 4 phương trình vector đạo hàm của 2 trường [[Điện trường]], E và [[Từ trường]], B :<math>\nabla \cdot E= 0</math><br><math>\nabla \times E = -\frac{1}{T}E</math><br><math>\nabla \cdot B = 0</math><br><math>\nabla \times B = - \frac{1}{T}B</math><br> <math>T=\mu \epsilon</math> ===Từ cảm , Từ dung của dẩn điện=== Theo Định luật Ampere, cường độ Từ trường được tính như sau :<math>B = \frac{\mu}{A} I = L I</math> :<math>L = \frac{B}{I} = \frac{\mu}{A}</math> :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Nam châm điện ''' || ''' Hình''' || '''B ''' || '''L ''' |- | Nam châm điện Từ trường của cộng dây thẳng dẩn điện || [[Tập_tin:Manoderecha.svg|100px]] || <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{2 \pi r}{l} I</math> || <math>L = \frac{B}{I} = \frac{2 \pi r}{l}</math> |- | Nam châm điện Từ trường của vòng tròn dẩn điện || [[Tập_tin:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]] || <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{2 \pi }{l} I</math> || <math>L = \frac{B}{I} = \frac{2 \pi }{l}</math> |- | Nam châm điện Từ trường của N vòng tròn dẩn điện || [[Tập_tin:VFPt_Solenoid_correct2.svg|200px]] || <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{N \mu}{l} I</math> || <math>L = \frac{B}{I} = \frac{N \mu_o}{l}</math> |- | Nam châm điện vỉnh cửu || [[Tập tin:Electromagnet1.png|100px]] || <math>B = L I = \frac{N \mu}{l} I</math><br> <math>H = \frac{B}{\mu} = \frac{NI}{l}</math> || <math>L = \frac{B}{I} = \frac{N \mu}{l}</math> |- |} ===Sóng điện từ=== ====Phương trình và hàm số sóng điện từ==== Dao động điện từ được Laplace biểu diển dưới dạng 4 phương trình vector đạo hàm của 2 trường [[Điện trường]], E và [[Từ trường]], B [[File:VFPt_Solenoid_correct2.svg|200px|right]] :<math>\nabla \cdot E= 0</math><br><math>\nabla \times E = -\frac{1}{T}E</math><br><math>\nabla \cdot B = 0</math><br><math>\nabla \times B = - \frac{1}{T}B</math><br> <math>T=\mu \epsilon</math> Phương trình sóng điện từ : <math>\nabla^2 E = -\beta E</math> : <math>\nabla^2 B = -\beta B</math> Hàm số sóng điện từ [[File:Onde_electromagnetique.svg|300px|right]] : <math>E = A Sin \omega t</math> : <math>B = A Sin \omega t</math> : <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{1}{T}} = \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = C = \lambda f</math> : <math>T=\mu \epsilon</math> ====Chuyển động sóng điện từ ==== :<math>v = \omega = \lambda f = \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = C</math> :<math>W = p v = p C = p \lambda f = h f </math> Với :<math>h = p \lambda</math> ====Lưỡng tính sóng hạt==== Đặc tính hạt :<math>p = \frac{h}{\lambda}</math> Đặc tính sóng :<math>\lambda = \frac{h}{p}</math> ====Phổ tần Phóng xạ sóng điện từ==== :[[File:Radio_transmition_diagram_en.png|500px]] Phóng xạ sóng điện từ có phổ tần phóng xạ sau : [[VF]] , Ánh sáng thấy được : [[UVF]] , Ánh sáng tím : [[X]], Tia X : [[γ]], Tia gamma [[Thể loại:Sách kỹ sư]] chahf5yjciphfriz6si5u5uuhwrfa43 516288 516287 2024-11-11T16:50:00Z 209.226.193.66 /* Loại ánh sáng */ 516288 wikitext text/x-wiki ==Vật== Vật đại diện cho một đại lượng vật lý quan sát được và đo được . Thí dụ như Trái banh, Cục đá, Nguyên tử .... ===Tính chất vật lý=== Mọi vật đều có một Vật lượng đo được của Chất lượng vật trong một Thể tích vật chất Vật lượng <math>m = \rho V</math> Chất lượng <math>\rho = \frac{m}{V}</math> Thể tích <math>V = \frac{m}{\rho}</math> Với :<math>m = \rho V</math> :<math>m = \rho V</math> :<math>m = \rho V</math> ===Tính chất hóa lý=== Mọi vật hiện hửu ở 4 trạng thái [[Rắn]] , [[Đặc]], [[Lỏng]] và [[Khí]] và có một nhiệt độ riêng được gọi là Thân nhiệt . * [[Rắn]] ở nhiệt độ 0<sup>o</sup>, * [[Đặc]] ở nhiệt độ 25<sup>o</sup>, * [[Lỏng]] ở nhiệt độ 75<sup>o</sup>, * [[Khí]] ở nhiệt độ 100<sup>o</sup> ===Cấu tạo vật=== Mọi vật được tạo ra từ Nguyên chất , phần tử nhỏ nhứt của vật chất vẩn còn giử tính chất vật chất . Mọi Nguyên chất được tạo ra từ Nguyên tố vật chất . Mọi Nguyên tố được tạo ra từ Nguyên tử vật chất ===Mo hình nguyên tử điện=== ====Ruther Ford==== [[File:Atom_Diagram.svg|150px|right]] Mọi vật chất được tạo ra từ Nguyên tố vật chất , phần tử nhỏ nhứt còn giử tính chất của vật chất . Mọi [[Nguyên tố]] vật chất được tạo từ các phần tử điện nhỏ nhứt không thể phân chia gọi là [[Nguyên tử ]] điện . Mọi [[Nguyên tử]] điện đều có các vòng tròn [[Quỷ đạo]] chứa [[Điện tử âm]] quay quanh một [[/Hạt nhân/]] ở trong tâm chứa các [[Điện tử dương]] và [[Điện tử trung hòa]] . Số nguyên tố cho biết số lượng điện tủ âm trên các Quỷ đạo và số lượng điện tủ dương trong Hạt nhân . Ở trạng thái cân bằng, tổng điện của nguyên tử bằng không . Chỉ có điện tử âm trên quỷ đạo ngoài cùng mới có thể tham gia các phản ứng điện Mô hình nguyên tử điện của Rutherford cho biết phân bố Điện tử trong Nguyên tử điện nhưng không thể giải thích được vì sao điện tử âm không bị rơi vào trong tâm Hạt nhân ====Bohr==== [[File:Bohr_Model.svg|150px|right]] Các điện tử chuyển động xung quanh hạt nhân theo các quỹ đạo có năng lượng và bán kính cố định. Năng lượng của điện tử phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo của điện tử . Điện tử nằm trên quỹ đạo có bán kính lớn nhất sẽ có [[năng lượng nghỉ]] nhỏ nhất và [[năng lượng động]] cao nhứt . Năng lượng ở mức [[năng lượng ổn định]] hay ở ''trạng thái ổn định'' . Nếu Nguyên tử hấp thụ năng lượng của một Lực (Điện , Ánh sáng ...) năng lượng của Nguyên tử sẻ thay đổi lúc này điện tử nằm ở [[trạng thái kích thích]]. Điện tử trở thành điện tử tự do khi điện tử hấp thụ hay giải thoát năng lượng quang tuyến . Điện tử sẻ đi ra khỏi nguyên tử khi điện tử hấp thụ năng lượng quang tuyến . Điện tử sẻ đi vô trong nguyên tử khi điện tử giải thoát năng lượng quang tuyến Mô hình nguyên tử điện của Bohr cho biết Bán kín và Tầng năng lượng lượng tử giử cho điện tử di chuyển trên các vòng tròn quỹ đạo không bị rơi vào trong tâm Nguyên tử =====Bán kín===== =====Tầng năng lượng lương tử===== =====Quang tử===== ==Lực== Lực đại diện cho một đại lượng vật lý tương tác với vật để thực hiện một việc . Khi dùng sức đẩy một vật làm cho vật di chuyển từ vị trí đứng yên tạo ra chuyển động . Sức dùng để đẩy vật được gọi là lực . Lực tương tác với vật làm cho vật di chuyển tạo ra chuyển động Lực có ký hiệu '''F''' đo bằng đơn vị Newton '''N''' . : <math>F=1 N = 1 Kg m/s</math> Lực tính bằng công thức : <math>F=ma </math> ==Năng lực Năng lượng== Năng lực cho biết Khả năng thực hiện một việc của lực : <math>W = F s = F v t = p v</math> Năng lượng cho biết Khả năng thực hiện một việc của lực trong một đơn vị thơi gian : <math>E = \frac{W}{t} = F \frac{s}{t} = F v =F a t = p a</math> ==Các Lực cơ bản== :{|Width=100% |- | '''Dạng lực ''' || '''Công thức ''' |- | [[/Động lực/]] || <math>F_p = m \frac{v}{t} = \frac{p}{t}</math> |- | [[/Trọng lực/]] || <math>-F_g = -m g = -m \frac{MG}{h^2}</math> |- | [[/Phản lực/]] || <math>F_- = -F</math> |- | [[/Áp lực/]] || <math>F_A = \frac{F}{A}</math> |- | [[/Lực ma sát/]] || <math>-F_{\mu} = -\mu F_N</math> |- | [[/Lực đàn hồi/]] || <math>-F_x = -k x</math> <br> <math>F_y = k y</math> <br> <math>F_\theta = l \theta</math> |- | [[/Lực ly tâm/]] || <math>F_v = m \frac{v}{r} = \frac{p}{r}</math> |- | [[/Lực hướng tâm/]] || <math>F_r = m v r = p r</math> |- | [[/Lực Ampere/]] || <math>F_E = Q E</math> |- | [[/Lực Coulomb/]] || <math>F_Q = K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> |- | [[/Lực Lorentz/]] || <math>F_B = \pm Q v B</math> |- | [[/Lực điện từ/]] || <math>F_{EB} = F_E + F_B = Q(E\pm v B)</math> |- | [[/Lực tương tác yếu/]] || |- | [[/Lực tương tác mạnh/]] || |- |} ==Chuyển động == Chuyển động được dùng để miêu tả di chuyển của một vật khi có một lực tương tác với vật . ===Tính chất chuyển động=== Mọi Chuyển Động từ vị trí ban đầu đến một vị trí khác qua một quãng đường có Đường Dài s trong một Thời Gian t đều có các tính chất sau :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Định nghỉa ''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Đường dài ]] || đường dài di chuyển || <math>s </math> || <math>s </math> || '''m''' |- | [[Thời gian]] || Thời gian di chuyển || <math>t </math> || <math>t</math> || '''s''' |- | [[Vận tốc ]]|| Tốc độ di chuyển || <math>v </math> || <math>\frac{s}{t}</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || Thay đổi tốc độ theo thay đổi thời gian || <math>a</math> || <math>\frac{v}{t}</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Lực ]] || Sức dùng để thực thi một việc ||<math>F</math> || <math>m a</math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || khả năng thực thi một việc của lực || <math>W</math> || <math>F s</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || khả năng thực thi một việc của lực theo thời gian || <math>E</math> || <math>\frac{W}{t}</math> || '''N m/s''' |- |} ===Động lượng=== ====v < C==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>v </math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{ v}{t} </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>v t </math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m \frac{v}{t} = \frac{p}{t} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F s = \frac{p}{t} s = p v </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>\frac{W}{t} = \frac{p v }{t} = p a </math> || '''N m/s''' |- |} ====v = C==== :{| width="100%" |- | '''Tính Chất uyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>C = \lambda f</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{ C}{t} </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>C t</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>\frac{p}{t} = \frac{\frac{h}{\lambda}}{t} = \frac{h f}{\lambda} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>p C = h f</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>p \frac{C}{t} </math> || '''N m/s''' |- |} ==== v ~ C ==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>C \beta </math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{ C}{t} \beta </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>C t \beta</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>\frac{ p}{t} \beta</math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>p v \beta </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>pa \beta</math> || '''N m/s''' |- |} ===Chuyển động thẳng=== ====Chuyển động thẳng nghiêng==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math> \frac{v - v_o}{t - t_o} = \frac{\Delta v}{\Delta t}</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>v_o + a \Delta t</math> || '''m/s''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>\Delta t(v_o + \Delta v) = \Delta t(v_o + a \Delta t) = \Delta t(v - a \Delta t) = \frac{v^2 - v_o^2}{2a}</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m \frac{\Delta v}{\Delta t} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F s = F \Delta t(v_o + \Delta v) </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>\frac{W}{t} = F (v_o + \Delta v) </math> || '''N m/s''' |- |} ====Chuyển động thẳng ngang==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>v </math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{ v}{ t} </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>vt</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>m \frac{ v}{ t} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F v t </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>F v</math> || '''N m/s''' |- |} ====Chuyển động thẳng dọc==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>-g</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>-g t</math> || '''m/s''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>-g t^2</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>-mg </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>-mgh </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>-\frac{mgh}{t} </math> || '''N m/s''' |- |} ===Chuyển động cong=== ====v(t)==== :{| width="100%" |- | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math> v(t)</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math> \frac{d}{dt}v(t)</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài]] ||<math>s </math> || <math>\int v(t) dt</math> || '''m''' |- | [[Lực]] ||<math>F</math> || <math>m \frac{d}{dt}v(t) </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F \int v(t) dt</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>\frac{F}{t} \int v(t) dt</math> || '''N m/s''' |- |} ====s(t)==== :{| width="100%" |- | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Đường dài ]] ||<math>s </math> || <math>s(t) </math> || '''m''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>\frac{d}{dt} s(t) </math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math> \frac{d^2}{dt^2}s(t)</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m \frac{d^2}{dt^2}s(t) </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>pv = p \frac{d}{dt}s(t) </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>pa = p \frac{d^2}{dt^2} s(t) </math> || '''N m/s''' |- |} ===Chuyển động tròn=== Chuyển động tròn là một lọai Chuyển động tuần hoàn cuả một điểm ở một khoảng cách không đổi so với một tâm điểm ====Chuyển động quay tròn==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>2 \pi </math> || '''m''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>\frac{2 \pi}{t} = 2 \pi f = \omega</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{\omega}{t} </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m \frac{\omega}{t} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F s = p v = p \omega</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>\frac{W}{t} = p a = \frac{p \omega}{t}</math> || '''N m/s''' |- |} ====Chuyển động xoay tròn==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>r \alpha</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>r \omega </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>r \theta </math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m r \alpha </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math> P v = p r \omega</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>P a = \frac{p r \omega}{t}</math> || '''N m/s''' |- |} ===Dao động=== Dao động một loại chuyển động tuần hoàn của một vật quanh một vị trí cân bằng lập đi lập lại trong một chu kỳ thời gian . Thí dụ như Dao động lò xo , Dao động con lắc , Dao động điện , Dao động điện từ ====Dao động lên xuống của lò xo ==== [[Tập_tin:Simple_harmonic_oscillator.gif|50px|right]] : <math>-F_g = F_y</math> : <math>-m g = ky</math> : <math>g = -\beta y = \frac{d^2}{dt^2} y</math> : <math>y = A sin \omega t </math> : <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{k}{m}} </math> ====Dao động qua lại của lò xo==== : <math>F_a = -F_x</math> : <math>m a = -kx</math> : <math>a = -\beta x = \frac{d^2}{dt^2} x</math> : <math>x = A sin \omega t </math> : <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{k}{m}} </math> ====Dao động đong đưa của con lắc ==== [[Tập tin:Simple_pendulum_height.png|150px|right]] : <math>-F_g = F_{\theta}</math> : <math>-m g = l \theta</math> : <math>-g = -\beta \theta = \frac{d^2}{dt^2} \theta</math> : <math>\theta = A sin \omega t</math> : <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{l}{m}} </math> ===Chuyển động sóng sin=== :{|width=100% |- | '''Tính chất chuyển động sóng '''|| '''Ký hiệu ''' || '''Công thức ''' |- | Đường dài || <math>s </math> || <math>k \lambda</math> |- | Thời gian|| <math>t</math> || <math>t</math> |- | Vận tốc || <math>v </math> || <math>v = \frac{k \lambda}{t} = k \lambda f = k \omega</math> |- | Số sóng || <math>k </math> || <math>k = \frac{s}{\lambda} = \frac{v}{\omega}</math> |- | Vận tốc góc || <math>\omega </math> || <math>\omega = \lambda f = \frac{v}{k}</math> |- | Bước sóng || <math>\lambda </math> || <math>\lambda = \frac{\omega}{f} = \omega t = \frac{s}{k}</math> |- | Tần số sóng || <math>f </math> || <math>f = \frac{\omega}{\lambda} = \frac{v}{k \lambda} = \frac{1}{t}</math> |- | Phương trình sóng || <math>f^n(t) </math> || <math>\frac{d^n}{dt^n} f(t) = -\beta f(t)</math> |- | Hàm số sóng || <math>f(t) </math> || <math>f(t) = A sin \omega t</math> |- | Vận tốc góc || || <math>\omega = \sqrt [n]{\beta} = \lambda f = \frac{v}{k}</math> |- | || || n ≥ 2 |- |} ===Lực và Chuyển động=== Các định luật về [[Chuyển động]] của Newton là một hệ thống gồm 3 định luật đặt nền móng cơ bản cho cơ học cổ điển. Chúng mô tả mối quan hệ giữa một vật thể và các lực tác động cũng như chuyển động của vật thể đó. Các định luật đã được diễn giải theo nhiều cách khác nhau trong suốt 3 thế kỷ sau đó. :{|width=100% |- | F = 0 || Không có lực tương tác , không có chuyển động || Vật sẽ đứng yên |- | F≠ 0 || Lực tương tác với vật tạo ra chuyển động || Vật sẽ di chuyển |- | Σ F = 0 || Tổng lực trên vật bằng không, vật ở trạng thái cân bằng || Vật ở trạng thái cân bằng |- |} ====Di chuyển tự do trên mặt đất ==== : F<sub>p</sub> → O → v : <math>F = m \frac{v}{t} = \frac{p}{t}</math> : <math>p = m v = F t</math> : <math>v = \frac{p}{m} = \frac{F t}{m}</math> : <math>t = \frac{m v}{F} </math> ====Di chuyển tự do rơi xuống đất==== : O : ↓ :-F<sub>g</sub> : <math>F_g = m g = \frac{m M G}{h^2}</math> : <math>g = \frac{m M }{h^2}</math> : <math>h = \sqrt{\frac{m M }{g}}</math> ====Trên mặt đất bị lực ma sát cản trở ==== : ← F<sub>u</sub> O F<sub>p</sub> → : <math> F_p = F_{\mu}</math> : <math> m \frac{v}{t} = \mu F_N </math> : <math>v=\frac{\mu F_N t}{m}</math> : <math>t=\frac{mv}{\mu F_N}</math> ====Di chuyển tự do lơ lửng trên không trung ==== : F<sub>p</sub> : ↑ : O : ↓ : -F<sub>g</sub> :<math>F_p =F_g</math> : <math>\frac{mv}{t} = mg</math> : <math>a = g = \frac{M G}{h^2}</math> : <math>h = \sqrt{\frac{M G}{a}}</math> : <math>v = g t</math> : <math>t = \frac{v }{g}</math> ====Di chuyển tự do theo quỹ đạo vòng tròn==== : <math>F_r = F_g</math> : <math>m v r = m g = m \frac{MG}{h^2}</math> : <math>g = v r = \frac{MG}{h^2}</math> : <math>v = \frac{g}{r}</math> : <math>r = \frac{g}{v}</math> : <math>h = \sqrt{\frac{MG}{g}} = \sqrt{\frac{MG}{v r}}</math> ===Chuyển động của điện tích=== ====Lực Coulomb==== Lực hút giửa điện tích khác loại :<math>F = K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> Lực hút giửa điện tích đồng loại :<math>F = K \frac{Q^2}{r^2}</math> . (<math>Q_+ = Q_- = Q</math>) :<math>E = \frac{F}{Q} = \frac{KQ}{r^2} </math>) :<math>W = \int E dr = \frac{KQ}{r}</math>) :<math>U = \frac{W}{t} = \frac{KQ}{rt}</math> :<math>r = \sqrt{\frac{KQ^2}{F}}</math> ====Lực Ampere==== Lực điện làm cho điện tích đứng yên di chuyển :<math>F = Q E</math> :<math>F = Q E = Q \frac{V}{l} = \frac{W}{l}</math> :<math>l = \frac{W}{F}</math> :<math>v = \frac{l}{t} = \frac{W}{Ft} = \frac{U}{F}</math> :<math>t = \frac{l}{v} = \frac{W}{F} / \frac{U}{F} = \frac{W}{F} \times \frac{F}{U} = \frac{W}{U}</math> ====Lực Lorentz==== Lực điện làm cho điện tích di chuyển theo hướng dọc :<math>F = \pm QvB</math> :<math>F = QvB = ItvB = IlB</math> :<math>l = \frac{F}{IB}</math> :<math>v = \frac{F}{Qv}</math> :<math>t = \frac{l}{v} = \frac{F}{IB} / \frac{F}{Qv} = \frac{F}{IB} \times \frac{Qv}{F} = \frac{Qv}{IB}</math> Lực điện làm cho điện tích di chuyển theo hướng nghiêng :<math>F = Q(E \pm vB)</math> Khi <math>v=0</math> :<math>F = Q(E \pm vB) = QE</math> Khi v ≠ 0 , <math>QE=0</math> : <math>F = Q(E \pm vB) = QvB</math> Khi <math>E \pm vB = 0</math> : <math>F = Q(E \pm vB) = 0</math> : <math>E = vB</math> : <math>B = \frac{1}{v}B</math> : <math>v = \frac{E}{B}</math> Đừong dài đường thẳng nghiêng : <math>l = \sqrt{l_E^2+l_B^2} = \sqrt{(\frac{Qv}{F})^2+ (\frac{F}{IB})^2}</math> Tổng lực làm cho điện tích di chuyển theo vòng tròn :<math>F_p = F_B</math> :<math>m \frac{v^2}{r} = QvB</math> :<math> \frac{Q}{m} = \frac{v^2}{rvB} = \frac{v}{rB}</math> :<math> r = \frac{mv^2}{QB} </math> ===Chuyển động điện tử trong nguyên tử điện=== ====Điện tử đi ra nguyên tử điện==== [[Tập tin:Photoelectric effect in a solid - diagram.svg|200px|right]] : <math>hf = hf_o + \frac{1}{2} m v^2</math> : <math>v = \sqrt{\frac{2h \Delta f}{m}} </math> : <math>h = \frac{mv^2}{2 \Delta f} </math> : <math>\Delta f = f- f_o = f - \frac{C}{\Lambda_o} = f - \frac{3 \times 10^8m/s}{400-700nm} </math> ====Điện tử đi vô nguyên tử điện==== [[Tập tin:Bohr Model.svg|200px|right]] : <math>nhf = m v r (2\pi)</math> : <math>v = (\frac{1}{2 \pi}) (\frac{nhf}{mr}) </math> :<math>\hbar = \frac{h}{2 \pi} = \frac{mvr}{nf}</math> ====Bán kín Bohr==== :<math>F= k \frac{Q_+ Q_-}{r^2} = k \frac{Ze^2}{r^2}</math> Cho lực Coulomb bằng lực ly tâm :<math>k \frac{Ze^2}{r^2} = \frac{m v^2}{r}</math> :<math>k Ze^2 = m v^2 r</math> :<math>r = \frac{k Ze^2}{m v^2}</math> Bohr điều kiện để lượng tử hóa của góc độn lượng :<Math>mvr = \frac{nh}{2 \pi}</math> Giải tìm v :<math>v = \frac{nh}{2 \pi m r}</math> Thế v vào r :<math>r = \frac{k Z e^2}{m (\frac{nh}{2 \pi m r})^2}</math> :<math>r = \frac{k Z e^2}{m} \frac{4 \pi^2 m^2 r^2}{n^2 h^2}</math> :<math>1 = \frac{4 \pi^2 k Z e^2 m^2}{m n^2 h^2} r </math> :<math>r = \frac{n^2 h^2}{4 \pi^2 k Z e^2 m} = \frac{n^2 \hbar^2}{m k Z e^2}</math> Với Hydrogen Z=1, n=1 :<math>r_1 = 0.052 917 7 nm</math> được biết là bán kín Bohr '''Bohr radius''' ====Tầng năng lượng lượng tử==== :<math>E = \frac{1}{2} m v^2 - k \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> :<math>E = \frac{1}{2} m v^2 - k \frac{Z e^2}{r^2}</math> :<math>\frac{m v^2}{r} = k \frac{Z e^2}{r^2}</math> :<math>\frac{m v^2}{r} \frac{r}{2} = k \frac{Z e^2}{r^2} \frac{r}{2}</math> :<math>\frac{1}{2} m v^2 = k \frac{Z e^2}{2r} </math> :<math>E = k \frac{Z e^2}{2r} - k \frac{Z e^2}{r} = -\frac{k Z e^2}{2r}</math> Với Hydrogen Z=1 :<math>E = - \frac{13.6 eV}{n^2}</math> n được biết là số lượng tử '''Principal quantum number''' :<math>hf = E_3 - E_2 = \frac{-13.6 eV}{3^2} - \frac{-13.6 eV}{2^2}</math> :<math>hf = E_3 - E_2 = -1.511 eV + 3.40 eV = 1.89 eV</math> :<math>f = \frac{1.89 eV}{h} (\frac{1.6 \times 10^-{19}}{eV}) = 4 .56 \times 10^14</math> ====Bước sóng vạch sáng ==== : <math>\Delta E = E_n - E_{n-1} = nhf = nh \frac{C}{\lambda}</math> : <math>\frac{1}{\lambda} = \frac{\Delta E}{nhC} </math> Vạch sáng Lyman :<math>\frac{1}{\lambda} = R (\frac{1}{1^2} - \frac{1}{n^2})</math> . Với n=2,3,4 ... 91-122nm Vạch sáng Balmer :<math>\frac{1}{\lambda} = R (\frac{1}{2^2} - \frac{1}{n^2})</math> . Với n=3,4,5 ... 365-656nm Vạch sáng Paschen :<math>\frac{1}{\lambda} = R (\frac{1}{3^2} - \frac{1}{n^2})</math> . Với n=4,5,6 ... 820-1875nm ==Nhiệt== [[Tập tin:171879main LimbFlareJan12 lg.jpg|200px|nhỏ|phải|Nhiệt từ [[Mặt trời]] cung cấp nguồn gốc cho sinh vật trên [[Trái Đất]].]] Nhiệt là một khái niệm vật lý cho biết một cảm giác ấm , nóng, , mát, lạnh . Nhiệt phát sinh từ nhiều nguồn như [[Lửa]], [[/Ánh sáng/]] (Mặt trời, Đèn ), hay qua [[/Cọ xát/]] giữa hai vật (quẹt que diêm với ống quẹt tạo ra lửa). [[Nhiệt điện]], [[Nhiệt điện từ]], [[Phóng xạ vật]], ... . Các hiện tượng xảy ra trong tự nhiên khi có thay đổi nhiệt như [[//Khí hậu/]], [[/Thời tiết/]], [[/Mưa nắng/]] ... . [[Nhiệt nóng]] có nhiệt độ cao (ví dụ như nước sôi). [[Nhiệt lạnh]] có nhiệt độ thấp (ví dụ nước đá). Nhiệt được ứng dụng trong nhiều lãnh vực tạo ra các công cụ đo lường nhiệt độ như [[Nhiệt độ kế|nhiệt kế]]. Công cụ điện nhiệt như [[điện trở nhiệt]]. Các máy điện nhiệt như máy sưởi, tủ lạnh, máy điều hòa nhiệt độ,... ===Tính chất Nhiệt === Quan sát cho thấy, * Mọi vật đều có một nhiệt độ riêng được gọi là thân nhiệt * Không có nhiệt di chuyển khi hai vật có cùng nhiệt độ . Khi có nhiệt di chuyển, nhiệt sẻ di chuyển từ nhiệt độ cao đến nhiệt độ thấp * Khi vật và nhiệt tương tác, vật sẻ thay đổi trạng thái của vật * Vật mỏng có màu tối hấp thụ nhiệt cao hơn vật dày có màu sáng (Quần áo mỏng màu đen mau khô hơn quần áo dày màu trắng) ===Nhiệt độ=== Nhiệt độ là đơn vị đo lường nhiệt cho biết mức độ nhiệt . Nhiệt độ được dùng để cho biết mức độ nhiệt như sau . Nhiệt nóng có Nhiệt độ cao cho cảm giác nóng . Nhiệt ấm có Nhiệt độ trung bình cho cảm giác ấm . Nhiệt lạnh có Nhiệt độ thấp cho cảm giác lạnh ====Nhiệt độ chuẩn==== :{|width=100% class=wikitable |- | Nhiệt độ Áp suất tiêu chuẩn || STP - <math>1 atm=760.1 mmHg . T = 273.15K = 0^oC . P = 1.013 \times 10^5 Pa </math> |- | <br>Nhiệt độ vật chất || <br>Rắn - <math>T =25^oC</math> <br> Lỏng - <math>T =75^oC</math> . <br>Khí - <math>T =100^oC</math> |- | <br>Nhiệt độ 0 tuyệt đối || <br><math>T=0^o K</math> |- | <br>Nhiệt độ phòng || <br><math>T=25^o C</math> |- |} ==== Hệ thống đo lường nhiệt độ==== Có ba Hệ thống đo lường nhiệt độ bao gồm :{|width=100% class=wikitable |- | || Nhiệt Độ C - Nhiệt độ Celcius || Nhiệt Độ F - Nhiệt độ Farenheit || Nhiệt Độ K - Nhiệt độ Kelvin |- | Nhiệt độ nóng chảy || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> |- | Nhiệt độ bốc hơi || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> |- | Nhiệt độ đông đặc || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> |- |} ====Hoán chuyển nhiệt độ==== {| width=100% border="1" cellspacing="0" cellpadding="5" align="" style="margin: 0 0 0.5em 1em;" |+'''Các công thức đổi nhiệt độ''' |- bgcolor="#f0f0f0" ! Đổi từ!! Sang!! Công thức |- |[[Fahrenheit]] ||Celsius ||°C = 5/9 (F &ndash; 32) |- |Celsius ||[[Fahrenheit]] ||°F = 9/5 C + 32 |- |Celsius ||[[Kelvin]] ||K = C + 273,15 |- |Kelvin |Celsius |°C = K - 273,15 |- |[[Kelvin]] ||[[Fahrenheit]] ||°F= 9/5 (K &ndash; 273,15) + 32 |- |Fahrenheit |Kelvin |K = 5/9 (F - 32) + 273,15 |- | colspan=3 align=center | |} ===Nhiệt và vật=== ====Điện nhiệt ==== Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt bên trong vật . Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh :{|Width=100% class=wikitable |- |''' Nhiệt điện ''' || '''Hình ''' || '''Công thức ''' || |- | Điện trở || [[File:Manoderecha.svg|100px]] || <math>W = i^2 R(T)</math><br><math>R(T) = R_o + NT</math> đúng cho Dẩn điện <br> <math>R(T) = R_oe^{-NT}</math> đúng cho bán dẩn điện |- | Cuộn từ || [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] || Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt bên trong vật<br><math>W_i = \int B di = \int Li di = \frac{1}{2} L i^2</math> || Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh<br><math>W_e = pv = p \omega = p \lambda f = hf </math><br><math>W_e = pv = p \omega = p \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = pC </math><br><math>W_e = pC =hf </math> |- | Tụ điện || [[Tập_tin:Capacitor.gif|200px]] || <math>W = \int Q dv = \int Cv di = \frac{1}{2} C v^2</math> || |- |} ====Lửa nhiệt==== =====Nhiệt dẩn===== :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Nhiệt độ''' , <math>T</math> || '''Thay đổi nhiệt''', <math>\Delta T</math> || ''' Hướng nhiệt truyền ''' || '''Năng lực nhiệt truyền vào môi trường xung quanh''', <math>W = m v \Delta T </math> |- | <math> T_0 = T_1</math> || <math>\Delta T = 0</math> || || <math>W = m v \Delta T = 0</math> || |- | <math> T_0 > T_1</math> || <math>\Delta = T_0-T_1</math> || Nhiệt di chuyển từ T<sub>0</sub> đến T<sub>1</sub> || <math>W = m v (T_o-T_1) </math> |- | <math> T_0 < T_1</math> || <math>\Delta = T_1-T_0</math> || Nhiệt di chuyển từ T<sub>1</sub> đến T<sub>0</sub> || <math>W = m v (T_1-T_0) </math> |- |} <math>W = m v \Delta T</math> =====Nhiệt phóng xạ ===== Năng lực nhiệt làm cho vật tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh phát ra ánh sáng thấy được <math>W = \phi + K.E. = hf</math> :<math>\phi = hf_o</math> vì ở <math>f=f_o</math>, <math>K.E.=0</math> =====Nhiệt phân rả ===== Năng lực nhiệt làm cho vật tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh phát ra ánh sáng thấy được <math>hf = hf_o + \frac{1}{2}m v^2</math> ====Nhiệt Phóng xạ ==== ===== Phóng xạ vật đen - Plankc===== [[Tập_tin:Black_body.svg|liên_kết=https://vi.wikibooks.org/wiki/T%E1%BA%ADp_tin:Black_body.svg|300px|right]] Planck biết rằng vật tối hấp thụ năng lượng nhiệt tốt nhứt . Planck thực hiện thí nghiệm trên vật tối và thấy rằng khi nhiệt độ tăng dần từ thấp đến cao * Cường độ nhiệt tăng theo tần số thời gian * Đỉnh sóng nhiệt ở bước sóng ngắn hơn * Phát ra ánh sáng màu theo trình tự từ Trắng , Đỏ , Vàng , Tím , và Đen :{|width=100% class=wikitable |- | '''Nhiệt độ ''' || '''Màu ''' || '''Cường độ nhiệt ''' || '''Bước sóng ''' |- | Lạnh || Trắng || Thấp || Ngắn |- | Ấm || Vàng || Trung || Trung |- | Nóng || Đen || Cao || Dài |- |} :{|width=100% class=wikitable |- | '''Định luật ''' || '''Ý nghỉa ''' || '''Công thức''' |- | Định luật Planck || miêu tả bức xạ điện từ phát ra từ vật đen trong trạng thái cân bằng nhiệt ở một nhiệt độ xác định || <math>B_\nu(T) = \frac{ 2 h \nu^3}{c^2} \frac{1}{e^\frac{h\nu}{k_\mathrm{B}T} - 1}</math><br><math>B_\lambda(T) =\frac{2 hc^2}{\lambda^5}\frac{1}{ e^{\frac{hc}{\lambda k_\mathrm{B}T}} - 1}</math> |- | Định luật Wien || Đường cong bức xạ của vật đen đối với các nhiệt độ khác nhau sẽ đạt cực đại ở các bước sóng khác nhau tỷ lệ nghịch với nhiệt độ || <math>\lambda_\text{max} = \frac{b}{T}</math> |- |Định luật Stefan-Boltzmann || tổng năng lượng bức xạ trên một đơn vị diện tích bề mặt của một vật đen <br>qua tất cả các bước sóng trong một đơn vị thời gian, j ⋆ {\displaystyle j^{\star }} {\displaystyle j^{\star }}<br>, tỷ lệ thuận với lũy thừa bậc 4 của nhiệt độ nhiệt động của vật thể T || <math> j^{\star} = \sigma T^{4}.</math> |- |} ===== Phóng xạ quang tuyến - Marie Curie và Henri Becquerel ===== Marie Curie khám phá vật chất không bền do có tương tác với quang tuyến nhiệt như Uranium phân rả để trở thành vật chất bền tạo ra Phóng xạ alpha . Henry Becquerel khám phá cho thấy vật chất đồng vị không bền do có tương tác với quang tuyến nhiệt như Carbon phân rả để trở thành vật chất bền tạo ra Phóng xạ beta :[[File:Alfa_beta_gamma_radiation.svg|100px]][[File:Lorentz_force.svg|150px]] :{|width=100% class=wikitable |- | '''Phóng xạ ''' ||'''Tính chất ''' |- |Phóng xạ alpha || Phóng xạ alpha được tìm thấy từ Phóng xạ nguyên tố như Uranium cho ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc gần bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ alpha có khả năng đi sâu vô vật và đi lệch hướng (hướng xuống theo hướng cực nam của nam châm) khi đi qua từ trường của nam châm || |- |Phóng xạ beta || Phóng xạ alpha được tìm thấy từ Phóng xạ của vật chất đồng vị Carbon cho ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ beta có khả năng đi sâu vô vật và đi lệch hướng khi đi qua từ trường của nam châm |- |Phóng xạ gamma || Phóng xạ gamma được tìm thấy từ Phóng xạ của điện tử âm va chạm nhau tạo ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ gamma có khả năng đi sâu nhứt vô vật và đi lệch hướng (đi lệch hướng lên theo hướng cực bắc của nam châm) khi đi qua từ trường của nam châm |- |} ====Nhiệt phân rả==== ===== Nguyên tử tố===== : Ur --> Th + X : C --> N + Y ===== Nguyên tử điện===== Điện tử rời khỏi nguyên tử đi ra tạo ra quang tuyến sáng : <math>hf = hf_o + \frac{1}{2}m v^2</math> : <math>h = \frac{m v^2}{2 \Delta f}</math> : <math>\Delta f = f -f_o</math> Điện tử rời khỏi nguyên tử đi vô tạo ra quang tuyến tối : <math>n h f = 2 \pi m v r</math> : <math>h = \frac{2 \pi m v r}{nf}</math> ===Định luật nhiệt động học=== Các định luật của nhiệt động lực học còn được gọi là các nguyên lý nhiệt động lực học. ====Định luật 0==== :'' Nếu hai hệ có cân bằng nhiệt động với cùng một hệ thứ ba thì chúng cũng cân bằng nhiệt động với nhau '' Nguyên lý cân bằng nhiệt động, khi co' 2 hệ nhiệt động đang nằm trong ''cân bằng nhiệt động '' với nhau khi chúng tiếp xúc với nhau sè không có trao đổi năng lượng. ====Định luật 1 ==== : '' Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng công và nhiệt lượng mà hệ nhận được '' ΔU = A + Q . Trong trường hợp này, chúng ta có thể quy định về dấu của A và Q để biết hệ đang nhận hay thực hiện công, nhận hay truyền nhiệt lượng. Ví dụ: Q > 0: Hệ nhận nhiệt lượng Q < 0: Hệ truyền nhiệt lượng A > 0: Hệ nhận công A < 0: Hệ thực hiện công Đây chính là định luật bảo toàn năng lượng áp dụng vào hiện tượng nhiệt, khẳng định rằng năng lượng luôn được cân bằng. Nói cách khác, tổng năng lượng của một hệ kín là không đổi. Các sự kiện xảy ra trong hệ chẳng qua là sự chuyển năng lượng từ dạng này sang dạng khác. Như vậy năng lượng không tự sinh ra và không tự mất đi, nó luôn biến đổi trong tự nhiên. Trong toàn vũ trụ, tổng năng lượng không đổi, nó chỉ có thể chuyển từ hệ này sang hệ khác. ====Định luật 2 ==== : '' Một hệ lớn và không trao đổi năng lượng với môi trường sẽ có [[entropy]] luôn tăng hoặc không đổi theo thời gian '' . [[Entropy]] của một hệ kín chỉ có hai khả năng, hoặc là tăng lên, hoặc giữ nguyên Nguyên lý về entropy, liên quan đến tính không thể đảo ngược của một quá trình nhiệt động lực học và đề ra khái niệm entropy. Từ đó dẫn đến định luật là không thể chuyển từ trạng thái mất trật tự sang trạng thái trật tự nếu không có sự can thiệp từ bên ngoài. Vì entropy là mức độ hỗn loạn của hệ, định luật này nói rằng vũ trụ sẽ ngày càng "hỗn loạn" hơn. [[Cơ học thống kê]] đã chứng minh rằng định luật này là một định lý, đúng cho hệ lớn và trong thời gian dài. Đối với hệ nhỏ và thời gian ngắn, có thể có thay đổi ngẫu nhiên không tuân thủ định luật này. Nói cách khác, không như định luật 1, các định luật vật lý chi phối thế giới vi mô chỉ tuân theo định luật 2 một cách gián tiếp và có tính thống kê. Ngược lại, định luật 2 khá độc lập so với các tính chất của các định luật đó, bởi lẽ nó chỉ thể hiện khi người ta trình bày các định luật đó một cách giản lược hóa và ở quy mô nhỏ. ====Định luật 3 ==== : '' Trạng thái của mọi hệ không thay đổi tại [[nhiệt độ không tuyệt đối]] (0[[Kelvin|K]]) '' Nguyên lý Nernst còn được gọi là nguyên lý độ không tuyệt đối, đã từng được bàn cãi nhiều nhất, gắn liền với sự tụt xuống một trạng thái [[cơ học lượng tử|lượng tử]] cơ bản khi nhiệt độ của một hệ tiến đến giới hạn của [[nhiệt độ không tuyệt đối|độ không tuyệt đối]]. ==Ánh sáng== : [[File:Arc_en_ciel_-_panoramio.jpg|250px|right]] Ánh sáng được dùng để chỉ bức xạ điện từ có bước sóng nằm trong vùng quang phổ nhìn thấy được bằng mắt thường của con người ( 380 nm đến 700 nm). Giống như mọi bức xạ điện từ, ánh sáng có thể được mô tả như những đợt sóng hạt chuyển động gọi là photon . Ánh sáng phát sinh từ nhiều nguồn. Thí dụ như [[Ánh sáng mặt trời]], [[Ánh sáng mặt trăng]], [[Cầu vòng 6 màu]]. [[Ánh sáng đèn điện]], [[Ánh sáng đèn cầy]], [[Ánh sáng đèn dầu]], [[Ánh sáng đèn măng song]]. [[Ánh sáng lửa]], [[Ánh sáng đá lân tinh]], [[Ánh sáng từ đom đóm]] và [[Quang tuyến nhiệt quang]] của [[Phóng xạ vật]] ===Lý thuyết ánh sáng=== :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Lý thuyết ánh sáng ''' || '''Phát hiện ''' |- |Lý thuyết hạt ánh sáng || Newton tuyên bố trong năm 1675 của mình rằng ánh sáng bao gồm các tiểu thể (các hạt vật chất) được phát ra theo mọi hướng từ một nguồn . Ánh sáng có thể bị phân cực lần đầu tiên được Newton giải thích một cách định tính bằng lý thuyết hạt. Étienne-Louis Malus năm 1810 đã tạo ra một lý thuyết hạt toán học về sự phân cực. Jean-Baptiste Biot năm 1812 đã chỉ ra rằng lý thuyết này giải thích tất cả các hiện tượng phân cực ánh sáng đã biết. Lúc đó sự phân cực được coi là bằng chứng của lý thuyết hạt. |- |Lý thuyết sóng ánh sáng || Young đã chỉ ra bằng một thí nghiệm nhiễu xạ rằng ánh sáng hoạt động như sóng. Ông cũng đề xuất rằng các màu sắc khác nhau là do các bước sóng ánh sáng khác nhau tạo ra và giải thích khả năng nhìn màu về các thụ thể ba màu trong mắt. Một người ủng hộ lý thuyết sóng là Leonhard Euler. Ông lập luận trong (1746) rằng nhiễu xạ có thể dễ dàng giải thích hơn bằng lý thuyết sóng. Năm 1816, André-Marie Ampère đã đưa ra ý tưởng cho Augustin-Jean Fresnel rằng sự phân cực của ánh sáng có thể được giải thích bằng lý thuyết sóng nếu ánh sáng là sóng ngang. |- |Lý thuyết ánh sáng điện từ || Maxwell cho rằng ánh sáng là một dạng bức xạ điện từ: lần đầu tiên ông phát biểu kết quả này vào năm 1862 trên tạp chí . Năm 1873, ông xuất bản , trong đó có một mô tả toán học đầy đủ về hoạt động của điện trường và từ trường, vẫn được gọi là phương trình Maxwell. Ngay sau đó, Heinrich Hertz đã xác nhận lý thuyết của Maxwell bằng thực nghiệm bằng cách tạo và phát hiện các sóng vô tuyến trong phòng thí nghiệm, và chứng minh rằng những sóng này hoạt động chính xác như ánh sáng nhìn thấy, thể hiện các đặc tính như phản xạ, khúc xạ, nhiễu xạ và giao thoa. Lý thuyết của Maxwell và các thí nghiệm của Hertz đã trực tiếp dẫn đến sự phát triển của vô tuyến, radar, truyền hình, hình ảnh điện từ và truyền thông không dây hiện đại. |- |Lý thuyết lượng tử ánh sáng || Năm 1900, Max Planck, cố gắng giải thích bức xạ vật đen, cho rằng mặc dù ánh sáng là một sóng, nhưng những sóng này chỉ có thể thu được hoặc mất năng lượng với một lượng hữu hạn liên quan đến tần số của chúng. Planck gọi những "cục" năng lượng ánh sáng này là " lượng tử " (từ một từ tiếng Latinh có nghĩa là "bao nhiêu"). Năm 1905, Albert Einstein sử dụng ý tưởng về lượng tử ánh sáng để giải thích hiệu ứng quang điện, và cho rằng những lượng tử ánh sáng này có sự tồn tại "thực". Năm 1923, Arthur Holly Compton đã chỉ ra rằng sự dịch chuyển bước sóng khi tia X cường độ thấp tán xạ từ các electron (gọi là tán xạ Compton) có thể được giải thích bằng lý thuyết hạt của tia X, nhưng không phải là lý thuyết sóng. Năm 1926, Gilbert N. Lewis đặt tên cho các hạt lượng tử ánh sáng này là photon. Cuối cùng lý thuyết hiện đại của cơ học lượng tử đã hình dung ánh sáng (theo một nghĩa nào đó) là hạt vừa là sóng |- |} ===Tính chất ánh sáng=== * Mọi Ánh sáng đều mang theo một Năng lượng nhiệt * Mọi Ánh sáng đều có màu sắc (Trắng, Vàng, Xanh dương, Tím, Đỏ ...) * Vận tốc ánh sáng là một hằng số không đổi trong chân không (Thí nghiệm Morrison) và trong Không khí (Thí nghiệm bóng cây) có giá trị <math>3 \times 10^8m/s</math> :<math>v = C = \lambda f = 299.792.458 = 3 \times 10^8 </math>[[mét|m]]/[[giây|s]] * Ánh sáng thấy được có bước sóng <math>\lambda_o = 400-700nm</math> * Tần số ngưởng phát ra ánh sáng thấy được của mọi vật khi tương tác với nhiệt được tính bằng : <math>f_o = \frac{C}{\lambda_o} = \frac{3 \times 10^8 m/s}{400-700nm}</math> ===Loại ánh sáng=== ====Ánh sáng thấy được==== :[[File:Onde_electromagnetique.svg|300px]] Mọi loại Ánh sáng từ các nguồn phát sáng mắt thường thấy đươc di chuyển Dưới dạng Sóng điện từ ở vận tốc cực nhanh là một hằng số không đổi đo được bằng <math>C = \lambda f = 3 \times 10^8 m/s</math> có bước sóng ánh sáng thấy được bằng mắt thường nằm trong khoảng nano mét <math>\lambda = 400 - 700 nm</math> ====Ánh sáng màu==== Ánh sáng màu được tìm thấy từ cầu vồng 6 màu hiện trên bầu trời sau cơn mưa. : [[File:Arc_en_ciel_-_panoramio.jpg|300px]] Thí nghiệm cho thấy khi ánh sáng di chuyển qua tinh thể trong suốt như [[Lăng Kín]] sẻ tạo ra Ánh sáng màu của các màu - Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím đây là hiện tượng [[Tán xạ]] hay [[Chiết xạ]] của ánh sáng. Khi quang tuyến nhiệt quang tương tác với lăng kín sẻ tạo ra ánh sáng màu của 6 màu Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím. Cho thấy ánh sáng thấy được tạo ra từ ánh sáng của 6 màu. : [[File:Prism-rainbow.svg|200px]] ===Sóng ánh sáng=== Maxwell đả chứng minh được [[Sóng ánh sáng thấy được]] di chuyển dưới dạng [[Sóng điện từ]] : [[Tập_tin:Onde electromagnetique.svg|250px]] ≈= ====Vận tốc ánh sáng thấy được==== : <math>v = \omega = \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = C = \lambda f</math>'' ====Năng lượng lượng tử của [[Quang tuyến nhiệt quang]]==== : <math>W = h f</math> ====Lượng tử 2 tánh Sóng và Hạt==== Có 2 cá tánh Hạt và Sóng : <math>h= p \lambda</math> ====Tần số ngưởng ==== Tần số của ánh sáng thấy được cho biết tần số phát sáng của vật chất được gọi là tần số ngưởng :<math>f_o=\frac{C}{\lambda_o} = \frac{300 \times 10^6}{400-700 nm}</math> ===Phản ứng sóng ánh sáng=== Hiện tượng sóng ánh sáng khi di chuyển qua vật ==== Phản xạ - Sóng ánh sáng và vật rắn ==== Trong chuyển động sóng, '''phản xạ''' là hiện tượng sóng khi lan truyền tới bề mặt tiếp xúc của hai môi trường bị đổi hướng lan truyền và quay trở lại môi trường mà nó đã tới. Các ví dụ về phản xạ đã được quan sát với các sóng như [[ánh sáng]], [[âm thanh]] hay sóng nước. * Phản xạ định hướng có góc tới bằng góc phản xạ. : [[File:Reflection_angles_clean.svg|100px]] :<math>\theta_i=\theta_r</math> * Phản xạ khuếch tán xảy ra khi sóng đi tới bề mặt tiếp giáp giữa hai môi trường không phẳng nhẵn và sóng phản xạ đi theo nhiều phương khác nhau. Phản xạ khuếch tán thường thấy khi ta chiếu một tia sáng vào tờ giấy trắng, trên tờ giấy xuất hiện một vệt sáng. Khí đó ánh sáng bị hắt lại theo mọi hướng. Phản xạ khuếch tán giúp chúng ta nhìn thấy được mọi vật chung quanh. ====Khúc xa - Sóng ánh sáng và nước ==== ;Định luật Snell hay định luật khúc xạ ánh sáng :[[T%E1%BA%ADp_tin:Refraction-with-soda-straw.jpg|150px]][[File:Kh%C3%BAcx%E1%BA%A1.png|200px]] Khi ánh sáng đổi hướng khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt có chiết suất khác nhau được tính theo công thức đặc trưng của hiện tượng khúc xạ, còn gọi là '''[[Định luật Snell]]''' hay '''định luật khúc xạ ánh sáng''' có dạng: :<math>{\sin(i) \over \sin(r)}={n_2 \over n_1}</math> Với: * ''i'' là góc giữa tia sáng đi từ môi trường 1 tới mặt phẳng phân cách và pháp tuyến của mặt phẳng phân cách hai môi trường. * ''r'' là góc giữa tia sáng đi từ mặt phân cách ra môi trường 2 và pháp tuyến của mặt phẳng phân cách hai môi trường. * ''n''<sub>1</sub> là chiết suất môi trường 1. * ''n''<sub>2</sub> là chiết suất môi trường 2. :<math>\frac{\sin\theta_1}{\sin\theta_2} = \frac{v_1}{v_2} = \frac{n_2}{n_1} = \sqrt{\left (\frac{\epsilon_2\mu_2}{\epsilon_1\mu_1} \right)}</math> ====Chiết xạ - Sóng ánh sáng màu ==== Thí nghiệm cho thấy khi ánh sáng di chuyển qua tinh thể trong suốt như [[Lăng Kín]] sẻ tạo ra Ánh sáng màu của các màu - Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím đây là hiện tượng [[Tán xạ]] hay [[Chiết xạ]] của ánh sáng. Khi quang tuyến nhiệt quang tương tác với lăng kín sẻ tạo ra ánh sáng màu của 6 màu Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím. Cho thấy ánh sáng thấy được tạo ra từ ánh sáng của 6 màu. : [[File:Prism-rainbow.svg|200px]] :{|Width=100% |- | '''Màu''' || '''Góc khúc xạ''' || '''Bước sóng ''' |- | Đỏ |- | Cam |- | Vàng |- | Xanh la |- | Xanh dương |- | Tím |- |} Nhiễu xạ (tiếng Anh: Diffraction) là hiện tượng quan sát được khi sóng lan truyền qua khe nhỏ hoặc mép vật cản (rõ nhất với các vật cản có kích thước tương đương với bước sóng), trong đó sóng bị lệch hướng lan truyền, lan toả về mọi phía từ vị trí vật cản, và tự giao thoa với các sóng khác lan ra từ vật cản. ====Nhiểu xạ - Sóng qua khe hẹp==== Hiện tượng nhiễu xạ đã được quan sát với mọi loại sóng, như âm thanh, sóng nước, sóng điện từ (như ánh sáng hay sóng radio), hay các hạt thể hiện tính chất sóng thông qua lưỡng tính sóng hạt. :[[Tập_tin:Two-Slit_Diffraction.png|200px]][[Tập tin:Ebohr1.svg‎|250px|Mô hình giao thoa hệ 2 khe trong thí nghiệm Young và hình ảnh giao thoa thu được.]] Đây là hình ảnh ghi nhận được trong thí nghiệm của Young. Hình ảnh giao thoa thu dược trên màn ảnh đặt song song và sau hai khe hẹp sát gần nhau. Ảnh giao thoa thu được là các vân sáng tối xen kẽ song song nhau. Các vạch sáng tương ứng với cực đại giao thoa (hai sóng tăng cường) là nơi thỏa mãn điều kiện: :<math>\! d \sin \theta_n = n \lambda</math> Còn các vạch tối là nơi mà 2 sóng dập tắt lẫn nhau và phải thỏa mãn điều kiện: :<math>\! d \sin \theta_n = \left(n + \frac{1}{2} \right) \lambda</math> Nếu tính theo điều kiện xấp xỉ góc nhỏ thì điều kiện của vân sáng sẽ là: :<math>\frac{n\lambda}{d} = \frac{x}{L} \quad\Leftrightarrow\quad{n}{\lambda}=\frac{xd}{L}\;,</math> Ở đây: :''λ'' là bước sóng ánh sáng, :''d'' khoảng cách giữa hai khe, :''n'' bậc giao thoa (n = 0 khi ở vân sáng trung tâm), :''x'' khoảng cách từ vị trí vân sáng đến vân trung tâm, :''L'' khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn quan sát, :''&theta;<sub>n</sub>'' tọa độ góc của điểm khảo sát. ====Khuếch xạ - Sóng giao thoa ==== :[[File:Two_sources_interference.gif|200px]] [[File:Interference_of_two_waves.svg|400px]] Nguyên lý Huygens-Fresnel (đặt theo tên của nhà vật lý người Hà Lan Christiaan Huygens, và người Pháp Augustin-Jean Fresnel), ban đầu được đưa ra trong lý thuyết sóng ánh sáng Huygens, giải thích sự lan truyền của ánh sáng như các sóng, nay được ứng dụng trong tính toán về lan truyền của sóng nói chung. Về cơ bản, nguyên lý này cho rằng mỗi điểm nằm trên đầu sóng là nguồn cho các sóng thứ cấp mới; và sự lan truyền của toàn bộ là tổng của các sóng thứ cấp đến từ mọi điểm trong môi trường mà sóng đã đi qua. Cách tiếp cận này cho phép giải thích nhiều hiện tượng quang học và hiện tượng sóng nói chung, như hiện tượng nhiễu xạ. Khi không có hiệu ứng phi tuyến, nguyên lý chồng chập được sử dụng để tiên đoán hình dạng của sóng thông qua cách cộng sóng. Tương tác giữa các sóng tạo ra các phần "giao thoa", như giao thoa tăng cường hoặc giao thoa triệt tiêu. * Nếu hai sóng có cùng bước sóng và tần số trong trạng thái cùng pha, cả đỉnh sóng và bụng sóng của mỗi sóng sẽ khớp với nhau. Kết quả này dẫn tới giao thoa tăng cường làm tăng biên độ của sóng, mà đối với ánh sáng sẽ là sự sáng lên của cường độ tại vị trí đó. * Nếu hai sóng có cùng bước sóng và tần số những ngược pha nhau, thì đỉnh sóng của sóng này khớp với bụng sóng của sóng kia và ngược lại. Kết quả là giao thoa triệt tiêu và giảm biên độ sóng, mà đối với ánh sáng sẽ là sự mờ đi của cường độ tại vị trí [[Thể loại:Sách Vật lý]] ===Ánh sáng và gương=== Ánh sáng đi qua gương để lại bóng hình vật :{|width=100% |- | Gương phẳng || [[File:Chirality.svg|200px]] |- | Gương lỏm || [[Tập tin:Concavemirror raydiagram F.svg|300px|Gương cầu lõm]] |- | Gương lồi || [[Tập tin:Convexmirror raydiagram.svg|300px]] |- |} ====Ứng dụng Ánh sáng==== :{|width=100% |- | [[/Kiếng cận /|Kiếng cận]] |- | [[/Viễn vọng kính/]] |- | [[/Ống dòm/]]|| [[Tập tin:P Intelligence 2.png|100px|Ống nhòm]] |- | [[/Kính lúp/]] |- | [[/Kính hiển vi/]] |- |} ==Âm thanh== '''Âm thanh''' là những rung động phát ra thành tiếng lan truyền trong môi trường xung quanh tác động lên tai người và động vật, làm cho con người hay động vật cảm nhận được những tiếng động đó. ===Nguồn âm=== Âm thanh hay Tiếng phát sinh từ nhiều nguồn # [[Tiếng Người]]. Tiếng người nói, ca hát, hò hét # [[Tiếng Súc Vật ]]. Tiếng chó sủa, tiếng Chim hót # [[Tiếng Động]]. Tiếng hai vật thể va chạm nhau # [[Tiếng Nhạc Cụ ]]. Tiếng Trống, tiếng Đàn, tiếng sáo... song âm thanh của nhạc cụ nghe êm dịu tai vì tín hiệu âm thanh là các sóng hài hòa. ===Tính chất âm thanh=== * Âm thanh phát sinh từ nhiều nguồn hay khi có hai vật va chạm nhau * Âm thanh không tồn tại trong chân không (Chuông sẽ không kêu nếu nằm trong tủ chân không) . Âm thanh cần môi trường vật chất để lan truyện Lan truyền của âm thanh thay đổi theo Nhiệt độ và Áp suất của môi trường lan truyền. * Âm thanh nghe được bằng tai người nằm trong dải tần nghe được <math>f = 20Hz - 20KHz.</math> . Âm thanh trên 20KHz gọi là Siêu Âm. Âm thanh dưới 20Hz gọi là Hạ Âm. * Âm thanh lan truyền dưới dạng Sóng ở vận tốc <math>v=\lambda f</math>. Khi sóng âm thanh lan truyền qua vật sẽ tạo ra các phản ứng sóng sau [[Phản Xạ]], [[Khúc Xạ]], [[Tán Xạ]], [[Nhiễu Xạ]] cùng với các hiện tương âm thanh như Tiếng Vang, Tiếng dội, Mất tiếng, Tiếng đứt quãng ===Sóng âm thanh=== ====Sóng sin==== Âm thanh di chuyển dưới dạng Sóng ở vận tốc Sóng âm thanh có tương quan với Bước sóng và Tần số sóng qua công thức toán sau : <math>v = \lambda f = \frac{\lambda}{t}</math> Với Bước sóng (Đường dài giửa 2 đỉnh sóng) : <math>\lambda = \frac{v}{f} = v t</math> Tần số sóng : <math>f = \frac{v}{\lambda} = \frac{1}{t}</math> Thời gian sóng : <math>t = \frac{\lambda}{v} = \frac{1}{f}</math> ====Phương trình và hàm số sóng Sin d'Alembert==== =====Sóng Sin===== Mọi sóng đều thoả mãn một [[phương trình vi phân riêng phần]] gọi là [[phương trình sóng]]. Các phương trình sóng có thể có nhiều dạng, phụ thuộc vào môi trường truyền và kiểu lan truyền. Dạng đơn giản nhất, dành cho sóng lan truyền theo phương ''x'', theo thời gian ''t'' và dao động sóng thay đổi trên biến ''y'': :<math>\frac{1}{v^2}\frac{\partial^2 y}{\partial t^2}=\frac{\partial^2 y}{\partial x^2}.</math> Ở đây, ''v'' là [[vận tốc]] lan truyền sóng. [[Hàm sóng]] tổng quát thoả mãn [[phương trình]] trên, giải bởi [[Jean le Rond d'Alembert|d'Alembert]], là: :<math>y(x,t)=F(x-vt)+E(x+vt)</math> =====Sóng sin dừng===== Trong một môi trường đồng nhất và đẳng hướng, [[Joseph Fourier]] đã tìm thấy là mọi [[hàm sóng]] sẽ có dạng tổng quát sau: :<math>y(x,t)=F(x-vt)+E(x+vt)</math> có thể được miêu tả như là sự chồng nhau của nhiều [[dao động điều hòa đơn giản|sóng điều hoà]] :<math>y(x,t)=A(x,t) \cos (\omega t - kx + \varphi),\,</math> Ở đây :''A''(''x'', ''t'') là [[biên độ]] của sóng điều hòa, ω là [[tần số góc]], :''k'' là [[số sóng]] :φ là [[pha sóng|pha ban đầu]]. Nếu biên độ của sóng không phụ thuộc thời gian thì sóng gọi là [[sóng dừng]]. :<math>A(x,t) = A(x)</math> Tần số góc liên hệ với [[tần số]] qua: :<math>\omega = 2\pi f</math> Còn số sóng liên hệ với [[vận tốc]] lan truyền ''v'' của sóng qua: :<math>v=\frac{\omega}{k}= \lambda f,</math> Ở đây λ là [[bước sóng]] ''f'' là tần số. Tần số ''f'' liên hệ với [[chu kỳ]] ''T'' qua: :<math>f=\frac{1}{T}</math> Mọi sóng điều hoà đều có thể đặc trưng bởi biên độ, tần số, vận tốc và pha. Ngoài ra, sóng có thể được mô tả theo phương dao động. ====Tuning Fork==== Sóng [[âm thanh]] thuộc loại [[Sóng dọc]] | [] | [] lan truyền trong không khí dưới dạng các cột không khí thưa và nhặt . ====Cộng dây thẳng==== Khi :[[Image:Standing waves on a string.gif|250px|Vibration, [[standing wave]]s in a string. The [[fundamental frequency|fundamental]] and the first 5 [[overtone]]s in the [[Harmonic series (music)|harmonic series]].]] Phương trình sóng âm :<math>\frac{\partial^2 y}{\partial x^2}=\frac{\mu}{T}\frac{\partial^2 y}{\partial t^2}.</math> Vận tốc sóng âm :<math>v= \omega = \sqrt{T\over\mu},</math> ====Ống thẳng==== Sóng [[âm thanh]] thuộc loại [[Sóng sin dừng]] :[[Tập_tin:Wave.png|200px]] Có thể biểu diển bằng hàm số toán lượng giác :<math>f(t) = A sin \omega t</math> ====Tần số Âm thanh nghe được==== Âm thanh nghe được bằng tai người nằm trong dai tần nghe đựoc : <math>f = 20Hz - 20KHz</math> ====Vận tốc Âm thanh trong môi trường vật chất==== Âm thanh cần môi trường vật chất để lan truyện . Lan truyền của âm thanh thay đổi theo Nhiệt độ và Áp suất của môi trường lan truyền. ====Âm thanh và vật chất khí==== Ở Nhiệt độ và Áp suất tiêu chuẩn, vận tốc lan truyền của âm thanh trong không khí là 343 m/s. Âm thanh nghe được :<math>v = \lambda f = \lambda \times 20Hz-20KHz = 343m/s</math> :<math>\lambda = \frac{343m/s}{20Hz-20KHz}</math> ====Âm thanh và vật chất rắn==== ====Âm thanh và vật chất lỏng==== ===Phản ứng sóng âm thanh=== ====Phản Xạ==== Sóng bị vật cản trên đưong di chuyển phản hồi trở về : [[T%E1%BA%ADp_tin:Ray_Diagram_2.PNG]] ====Khúc Xạ==== Sóng bị lệch khi di chuyển qua vật cản' : [[Tập_tin:Ray_Diagram.PNG]] ==== Khuếch xạ==== Sóng lan truyền qua khe hẹp tạo Sóng khuếch xạ :[[Tập_tin:Two-Slit_Diffraction.png|200px]] ====Nhiễu Xạ==== Sóng cùng chiều hay khác chiều di chuyển hướng vào nhau giao thoa với nhau cho ra Nhiễu Sóng Cộng hay Nhiễu Sóng Trừ'' <br> Tạo ra các hiện tương âm thanh như Tiếng Vang, Tiếng dội, Mất tiếng, Tiếng đứt quãng ==Điện== ===Điện loại=== Điện phát sinh từ nhiều nguồn của 2 loại điện Điện DC và Điện AC . Điện DC cho Điện thế không đổi theo thời gian tạo ra từ Điện giải, Điện cực, Điện từ trường và biến điện từ AC sang DC được dùng trong việc chế tạo ra Bình ắc ki, Pin cục . Điện AC cho Điện thế thay đổi theo thời gian tạo ra từ Điện từ trường được dùng trong việc chế tạo ra Máy phát điện AC :{|width=100% |- | '''Điện loại ''' || '''Điện nguồn ''' || '''Ky; hiệu ''' || '''Công thức ''' |- |Điện DC || Điện giải, <br>Điện cực<br> Điện từ trường <br> biến điện từ AC sang DC || [[File:Voltage_Source.svg|100px]] || <math>v(t) = V</math> |- |Điện AC ||Điện từ trường || [[File:Voltage_Source_(AC).svg|100px]] || <math>v(t) = V \sin (\omega t + \theta)</math> |- |} ===Điện tích=== [[Tập tin:VFPt charges plus minus thumb.svg|200px|right|[[Điện trường]] của điện tích điểm dương và âm.]] '''Điện tích''' đại diện cho các phần tử mang điện tồn tại trong tự nhiên thí dụ như điện tử âm, điện tử dương, điện tử trng hòa , nguyên tử điện . Điện tích còn được hiểu là "vật tích điện". Mọi vật trung hòa về điện khi cho hay nhận điện tử âm sẽ trở thành điện tích. Khi vật nhận electron vật sẻ trở thành điện tích âm . Khi vật cho electron vật sẻ trở thành điện tích dương :: Vật + e → [[Điện tích âm]] (-) :: Vật − e → [[Điện tích dương]] (+) ====Tính chất==== :{|width=100% |- | '''Điện tích ''' || '''Tích điện ''' || ''' Điện lượng ''' || ''' Điện trường ''' || || ''' Từ trường ''' |- | [[Điện tích âm]] (-) || Vật + e || -Q || →E← || B ↓ |- | [[Điện tích dương]] (+) || Vật - e || +Q || ←E↔ || B ↑ |- |} ====Lực tương tác điện tích==== :{|width=100% |- | '''Lực tương tác điện tích ''' || '''Hình ''' || ''' Công thức lực tương tác''' |- | Lực điện động || --> O → O || <math>F = Q E</math> |- | Lực từ đông || [[Tập tin:Lorentz_force.svg|100px]] || <math>F = \pm Q v B</math> |- | Lực điện từ || [[Tập tin:Lorentz_force.svg|100px]] || <math>F = Q (E\pm v B)</math> |- | Lực hút điện tích || [[Tập_tin:VFPt_charges_plus_minus_thumb.svg|100px]]|| <math>F = \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> |} ====Chuyển động điện tích==== Lực động điện làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng ngang . Di chuyển của điện tích có các tính chất sau : <math>F_E = Q E = Q \frac{V}{l} = \frac{W}{l}</math> : <math>l = \frac{W}{F}</math> : <math>v = \frac{l}{t} = \frac{W}{lt} = \frac{U}{l}</math> : <math>t = \frac{l}{v} = \frac{W}{U}</math> Lực động từ làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng dọc . Di chuyển của điện tích có các tính chất sau Di chuyển điện tích theo đường thẳng không đổi : <math>F_B = Q v B = I t v B = IBl</math> : <math>l = \frac{F}{IB}</math> : <math>v = \frac{F}{QB}</math> : <math>t = \frac{l}{v} = \frac{Q}{I}</math> Di chuyển điện tích theo quỹ đạo vòng tròn : <math>F_B = F_p</math> : <math>Q v B= m \frac{v^2}{r}</math> : <math>v = \frac{Q}{m} Br</math> : <math>r = \frac{mv^2}{Qv} </math> Lực điện từ làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng nghiêng. Di chuyển của điện tích có các tính chất sau : <math>\vec F_{EB} = \vec F_E + \vec F_B = F_E \vec i + F_B \vec j = Q (\vec E \pm v \vec B) </math> : <math>F_{EB} = |\vec F_{EB}| = Q (E \pm vB) </math> Lực hút của điện tích âm hút điện tích dương về hướng mình tạo ra chuyển động có các tính chất sau : <math>F_Q = K \frac{Q_+ Q_-}{r} = K \frac{Q^2}{r} </math> với <math>Q_+ = Q_-</math> : <math>r = K \frac{Q_+ Q_-}{F_Q} = \frac{Q^2}{F_Q} </math> với <math>Q_+ = Q_-</math> ===Vật dẩn điện=== Mọi vật tương tác với điện được chia ra thành 3 loại vật tùy theo mức độ dẩn điện của vật :{|width=100% class=wikitable |- | '''Vật dẩn điện ''' || '''Tính chất ''' || '''Loại vật ''' || '''Công dụng ''' |- |[[/Dẫn điện/]]|| Mọi vật dể dẫn điện || được tìm thấy từ các [[Kim loại]] như Đồng (Cu), Sắt (Fe) || Chế tạo [[/Điện trở/]], [[/Tụ điện/]], [[/Cuộn từ/]], [[/Công tắc /|Công tắc]] ... |- |[[/Bán dẫn điện/]]|| Mọi vật khó dẩn điện || tìm thấy từ các [[Á Kim]] như Silicon (Si), Germanium (Ge) || Chế tạo [[/Điot/]], [[/Trăng si tơ/]], [[/FET/]] ... |- |[[/Cách điện/]]|| Mọi vật không dẫn điện || được tìm thấy từ các [[Phi Kim]] . Sành, Sứ ... || |- |} ====Phản ứng điện==== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Điện nguồn ''' || '''Điện DC ''' || '''Điện AC''' |- |Dòng điện|| <math>I = \frac{Q}{t}</math> || <math>i(t) = \frac{d}{dt}Q(t) </math> |- |Điện lượng|| <math>Q = I t</math> || <math>Q(t) = \int i(t) dt </math> |- |Điện thế|| <math>V = \frac{W}{Q}</math> || <math>v(t) = \frac{d}{dt}\frac{W(t)}{Q(t)} </math> |- |Năng lực điện || <math>W = Q V</math> || <math>W(t) = \int i(t) v(t) dt </math> |- |Năng lượng điện || <math>E = \frac{W}{t} = I V</math> || <math>E(t) = \frac{d}{dt}W(t) = \frac{d}{dt}\int i(t) v(t) dt </math> |- |} :{|width=100% class=wikitable |- | '''Vật dẩn điện ''' || '''Phản ứng điện DC ''' || '''Phản ứng điện AC ''' |- |[[/Điện trở/]]|| <math>R=\frac{V}{I}</math><br><math>G=\frac{I}{V}=\frac{1}{R}</math> || <math>X(t) = \frac{v(t)}{i(t)}</math><br><math>v(t) = i(t) X(t)</math><br><math>i(t) = \frac{v(t)}{X(t)} = 0</math><br><math>Z(t) = R + X(t) = R</math> |- |[[/Tụ điện/]]|| <math>C=\frac{Q}{V}</math> || <math>X(t) = \frac{v(t)}{i(t)} = \frac{1}{\omega C} \angle -90 = \frac{1}{j \omega C} = \frac{1}{sC}</math><br><math>v(t) = \frac{1}{C} \int i(t) dt</math><br><math>i(t) = C \frac{dv(t)}{dt} </math><br><math>Z(t) = R + X(t) = R \angle 0 + \frac{1}{\omega C} \angle -90 = R + \frac{1}{j \omega C} = R + \frac{1}{sC}</math> |- |[[/Cuộn từ/]]|| <math>L = \frac{B}{I}</math> || <math>X(t) = \frac{v(t)}{i(t)} = \omega L \angle 90 = j \omega L = sL</math><br><math>v(t) = L \frac{di(t)}{dt} </math><br><math>i(t) = \frac{1}{L} \int v(t) dt </math><br><math>Z(t) = R + X(t) = R \angle 0 + \omega L \angle 90 = R + j \omega L = R + sL</math> |- |} ===Mạch điện=== Mạch điện điện tử là một vòng khép kín của nhiều linh kiện điện tử mắc nối với nhau ====Định luật mạch điện==== *;Định luật Thevenin và Norton :{|width=100% class=wikitable |- | '''Định luật hoán chuyển mạch điện ''' || '''Hình ''' || ''' Ý nghỉa ''' |- | Hoán chuyển mạch điện Thevenin || [[File:TheveninEquivalent-2.png|300px]] || Mọi mạch điện của nhiều linh kiện điện tử mắc nối với nhau trong một mạch điện khép kín đều có thể biểu diển bằng mạch điện nối tiếp của một điện thế và một điện trở |- | Hoán chuyển mạch điện Norton || [[File:NortonEquivalentCircuits.png|300px]] || Mọi mạch điện của nhiều linh kiện điện tử mắc nối với nhau trong một mạch điện khép kín đều có thể biểu diển bằng mạch điện song song của một dòng điện và một điện trở |- |} *;Định luật Kirchoff :{|width=100% class=wikitable |- | '''Định luật Kirchoff ''' || '''Hình ''' || ''' Ý nghỉa ''' |- |Định luật Kirchhoff về cường độ dòng điện || [[Tập tin:KCL - Kirchhoff's circuit laws.svg|150px]] || Tổng giá trị đại số của dòng điện tại một nút trong một mạch điện là bằng không . Tại bất kỳ nút (ngã rẽ) nào trong một mạch điện, thì tổng cường độ dòng điện chạy đến nút phải bằng tổng cường độ dòng điện từ nút chạy đi <br><math>\sum_{k=1}^n {I}_k = 0</math> |- | Định luật Kirchhoff về điện thế || [[Tập tin:Kirchhoff voltage law.svg|150px]] || Tổng giá trị điện áp dọc theo một vòng bằng không <br><math>\sum_{k=1}^n V_k = 0</math> |- |} ====Lối mắc mạch điện==== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Lối mắc mạch điện ''' || '''[[/Mạch điện nối tiếp/]] ''' || '''[[/Mạch điện song song/]] ''' || ''' [[/Mạch điện 2 cổng/]]''' || ''' [[/Mạch điện tích hợp/]] ''' |- | Ý nghỉa || Mạch điện của các linh kiện điện tử mắc kề với nhau || Mạch điện của các linh kiện điện tử mắc đối với nhau || Mạch điện của các linh kiện điện tử mắc vuông góc với nhau || Mạch điện của các linh kiện điện tử đả được mắc sẳn |- | Hình || [[Image:Resistors_in_Series.svg|200px]] || [[File:Resistors_in_Parallel.svg|200px]] || [[T%E1%BA%ADp_tin:Voltage_divider.svg|100px]] || [[Tập_tin:Generic_741_pinout_top.png|300px]] |- |} =====Mạch điện điện trở===== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Mạch điện ''' || '''Lối mắc ''' || '''Công thức ''' |- | Mạch Chia Điện ||[[Image:Voltage_divider.svg|150px]] || <math>i = \frac{V}{R_2 + R_1}</math> <br><math>V_o = i R_2 = R_i \frac{v_i}{R_2 + R_1}</math> <br><math>\frac{V_o}{V_i} = \frac{R_2}{R_2 + R_1}</math> <br><math>\frac{V_o}{V_i} = \frac{R_2}{R_2 + R_1}</math> |- | Mạch T || [[Image:Superposition_Example.svg]] || <math>V = V_2 \frac{R_1}{R_1 + R_3} = V_1 \frac{R_1}{R_2 + R_1}</math> <br><math>\frac{V_2}{V_1} = \frac{R_1 + R_3}{R_1} \frac{R_1}{R_2 + R_3}</math> <br><math>\frac{V_2}{V_1} = \frac{R_1 + R_3}{R_2 + R_3}</math> |- | Mạch π || || <math>i_1 = i_2 + i_3</math> <br><math>\frac{v_i}{R_1} = \frac{v_i - v_o}{R_2} + \frac{v_o}{R_3} </math> <br><math>\frac{v_i}{v_o}= ( \frac{R_3}{R_1} ) ( \frac{R_2 - R_1}{R_2 - R_3} ) </math> <br><math>\frac{v_o}{v_i}= ( \frac{R_3}{R_1} ) ( \frac{R_2 - R_1}{R_2 - R_3} ) </math> |- | Mạch Nối Tiếp Song Song || [[Image:Resistorscombo.png|100px]] || :<math>R_{EQ} = (R_1 \| R_2) + R_3</math> <br><math>R_{EQ} = {R_1R_2 \over R_1 + R_2} +R_3</math> |- |Δ - Y Hoán Chuyển || [[Tập_tin:Delta-Star_Transformation.svg|200px]] || <math>R_1 = \frac{R_\mathrm{a}R_\mathrm{b}}{R_\mathrm{a} + R_\mathrm{b} + R_\mathrm{c}} </math> <br><math>R_2 = \frac{R_\mathrm{b}R_\mathrm{c}}{R_\mathrm{a} + R_\mathrm{b} + R_\mathrm{c}} </math> <br><math>R_3 = \frac{R_\mathrm{c}R_\mathrm{a}}{R_\mathrm{a} + R_\mathrm{b} + R_\mathrm{c}} </math> |- | Y - Δ Hoán Chuyển || [[Tập_tin:Delta-Star_Transformation.svg|200px]]||<math>R_\mathrm{a} = \frac{R_1R_2 + R_2R_3 + R_3R_1}{R_2}</math> <br><math>R_\mathrm{b} = \frac{R_1R_2 + R_2R_3 + R_3R_1}{R_3}</math> <br><math>R_\mathrm{c} = \frac{R_1R_2 + R_2R_3 + R_3R_1}{R_1}</math> |- |} =====Mạch điện điốt===== :{|width=100% class=wikitable |- | Biến đổi chiều điện Lối mắc 1 điot || [[File:Halfwave.rectifier.en.svg|400px]] |- | biến đổi chiều điện Lối mắc 2 điot || <br>[[Image:Fullwave.rectifier.en.png|400px]] |- | biến đổi chiều điện Lối mắc 4 điot || <br>[[File:Gratz.rectifier.en.svg|400px]] <br>[[Image:Transformer_power_supply_schematics.svg|300px]] |- |} =====Mạch điện transistor===== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Bộ khuếch đại điện trăng si tơ ''' || '''Hình ''' || '''Công thức ''' |- | Bộ khuếch đại điện âm trăng si tơ || [[File:Transistor_amplifier_blocked_emitor.svg|200px]] || Với <math>R_1=0</math> , <math>R_3=(n+1)R_4</math> <br><math>\frac{v_o}{v_i} = 1 - (\frac{R_2}{R_2 + R_1}) (\frac{R_3}{R_4})</math> <br> <math>v_o = -n v_i</math> |- | Bộ khuếch đại điện dương trăng si tơ || [[File:Transistor_amplifier_blocked_emitor.svg|200px]] || Với <math>R_1=0</math> , <math>R_3=nR_4</math> <br><math>\frac{v_o}{v_i} = (\frac{R_2}{R_2 + R_1}) (\frac{R_3}{R_4})</math> <br> <math>v_o = n v_i</math> |- |} =====Mạch điện IC===== :{| class="wikitable" width=100% |- | '''Mạch Điện IC741''' || <math>\frac{V_o}{V_i}</math> || ''' Chức năng ''' |- | [[Image:Opampinverting.svg|200px|Inverting amplifier]] || <math> V_\mathrm{out} = - V_\mathrm{in} \left( {R_f \over R_1} \right)</math> || Khuếch Đại Điện Âm |- | <br>[[Image:Opampnoninverting.svg|200px|Non-inverting amplifier]] || <br><math> V_\mathrm{out} = V_\mathrm{in} \left( 1 + {R_2 \over R_1} \right)</math> || <br>Khuếch Đại Điện Dương |- | <br>[[Image:Opampvoltagefollower.svg|200px|Voltage follower]] || <br><math> V_\mathrm{out} = V_\mathrm{in} \!\ </math> || <br>Dẩn Điện |- | <br>[[Image:opampsumming.svg|200px|Summing amplifier]] || <br><math> V_\mathrm{out} = - R_\mathrm{f} \left( { V_1 \over R_1 } + { V_2 \over R_2 } + \cdots + {V_n \over R_n} \right) </math> || <br>Khuếch Đại Tổng |- | <br>[[Image:opampintegrating.svg|200px|Integrating amplifier]] || <br><math> V_\mathrm{out} = \int_0^t - {V_\mathrm{in} \over RC} \, dt + V_\mathrm{initial} </math> || <br>Khuếch Đại Tích Phân |- | <br>[[Image:opampdifferentiating.svg|200px|Differentiating amplifier]] || <br><math>V_\mathrm{out} = - RC \left( {dV_\mathrm{in} \over dt} \right)</math> || <br>Khuếch Đại Đạo Hàm |- | <br>[[Image:Opampschmitt_xcircuit.svg|200px|Schmitt trigger]] || <br>Hysteresis from <math>\frac{-R_1}{R_2}V_{sat}</math> to <math>\frac{R_1}{R_2}V_{sat}</math> || <br>Schmitt trigger |- |<br>[[Image:Gyrator.svg|200px|Inductance gyrator]] || <br>L = R<sub>L</sub>RC || <br>Từ Dung |- | <br>[[Image:Negative_impedance_converter.svg|200px|Negative impedance converter]] || <br><math>R_\mathrm{in} = - R_3 \frac{R_1}{R_2}</math> || <br>Điện Trở Âm |- | <br>[[Image:Opamplogarithm.svg|200px|Logarithmic configuration]] || <br><math>v_\mathrm{out} = -V_{\gamma} \ln \left( \frac{v_\mathrm{in}}{I_\mathrm{S} \cdot R} \right)</math> || <br>Khuếch Đại Logarit |- | <br>[[Image:Opampexponential.svg|200px|Exponential configuration]] || <br><math>v_\mathrm{out} = - R I_\mathrm{S} e^{v_\mathrm{in} \over V_{\gamma}}</math> || <br>Khuếch Đại Lủy Thừa |- |} =====Mạch điện RL===== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Mạch điện RL '''||''' Lối mắc '''|| '''Công thức''' |- | RL nối tiếp || [[Hình:RL_Series_Open-Closed.svg|100px]] || <math>V_L + V_R = 0</math> <br><math>L \frac{di}{dt} + iR = 0</math> <br><math>\frac{di}{dt} + i \frac{R}{L} = 0</math> <br><math>\frac{di}{dt} = - \frac{1}{T} i</math> <br><math>i = Ae^{- \frac{t}{T}}</math> <br><math>T= \frac{L}{R}</math> |- | LR bộ lọc tần số thấp || [[Tập tin:Series-RL.svg|200px]] || <math>\frac{v_o}{v_i} = \frac{j \omega L}{R + j \omega L} = \frac{j \omega \frac{L}{R}}{1 + j \omega \frac{L}{R}} = \frac{j \omega T}{1+j \omega T}</math> <br><math>T = \frac{L}{R}</math> <br><math>\omega_o = \frac{1}{T}=\frac{R}{L} = 2 \pi f</math> <br><math>v_o(\omega=0) = 0</math> <br><math>v_o(\omega=\omega_o) = \frac{v_i}{2}</math> <br><math>v_o(\omega=0) = v_i</math> |- | RL bộ lọc tần số cao|| || <math>\frac{v_o}{v_i} = \frac{R}{R + j \omega L}= \frac{1}{1 + j \omega \frac{L}{R}} = \frac{1}{1+j \omega T}</math> <br><math>T = \frac{L}{R}</math> <br><math>\omega_o = \frac{1}{T}=\frac{R}{L} = 2 \pi f</math> <br><math>v_o(\omega=0) = v_i</math> <br><math>v_o(\omega=\omega_o) = \frac{v_i}{2}</math> <br><math>v_o(\omega=0) = 0</math> |- |} =====Mạch điện RC===== :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Mạch điện RC ''' || '''Lối mắc ''' || '''Công thức ''' |- | Mạch điện RC nối tiếp || [[Image:RC switch.svg|150px]] || <math>C \frac{dv(t)}{dt} + v(t)R=0</math> <br><math>\frac{dv(t)}{dt} = - \frac{1}{T} v(t)R</math> <br><math>\frac{dv(t)}{v(t)} = - \frac{1}{T} dt</math> <br><math>\int \frac{dv(t)}{v(t)} = - \frac{1}{T} \int dt</math> <br><math>Ln v(t) = - \frac{1}{T} t + c </math> <br><math>v(t) = e^{-\frac{1}{T}+c}</math> <br><math>v(t) = A e^{-\frac{1}{T}}</math> <br><math>T=RC</math> |- | Bộ lọc tần số thấp RC || <br>[[Hình:1st_Order_Lowpass_Filter_RC.svg|150px]] || <br><math>\frac{v_o}{v_i}= \frac{R}{R + j \omega C}= \frac{j \omega T}{1 + j \omega T}</math> <br><math>T = RC</math> <br><math>\omega_o = \frac{1}{T}</math> <br><math>v_o (\omega=0) = 0</math> <br><math>v_o (\omega=\omega_o) = \frac{1}{2}v_i</math> <br><math>v_o (\omega=0) = v_i</math> |- | Bộ lọc tần số cao CR || <br>[[Tập tin:High_pass_filter.svg|200px]] || <br><math>\frac{v_o}{v_i}= \frac{R}{R + j \omega C}= \frac{j \omega T}{1 + j \omega T}</math> <br><math>T = RC</math> <br><math>\omega_o = \frac{1}{T}</math> <br><math>v_o (\omega=0) = 0</math> <br><math>v_o (\omega=\omega_o) = \frac{1}{2}v_i</math> <br><math>v_o (\omega=0) = v_i</math> |- |} =====Mạch điện LC===== ===== Mạch điện RLC ===== :{| class="wikitable" width=100% !Mạch Điện!! RLC Nối Tiếp |- |Lối Mắc || [[Tập tin:RLC_series_circuit.png|100px]] |- |Phương Trình Đạo Hàm || <math>L\frac{di}{dt} + \frac{1}{C} \int i dt + iR = 0</math><br><math>\frac{d^2i}{dt} + \frac{R}{L} \frac{di}{dt} + \frac{1}{LC}i = 0</math><br><math>s^2 i + 2 \alpha si + \beta i=0</math> |- | Giá trị s || <math>s = -\alpha </math> . <math>\alpha = \beta</math> <br> <math>s = -\alpha \pm \lambda</math> . <math>\alpha</math> < <math>\beta</math> <br> <math>s = -\alpha \pm j \omega</math> . <math>\alpha</math> < <math>\beta</math> |- |Nghiệm Phương Trình || <math>i(t)=Ae^{st}</math><br><math>i(t) = Ae^{-\alpha} = A(\alpha)</math> <br> <math>i(t) = Ae^{(-\alpha \pm \lambda)t} = A(\alpha)e^{\lambda t} + A(\alpha)e^{-\lambda t}</math> <br> <math>i(t) = Ae^{(-\alpha \pm j \omega ) t} = A(\alpha) sin \omega t</math> |- | || <math>\alpha = \frac{R}{2L}</math><br><math>\beta = \frac{1}{LC}</math><br><math>\lambda = \alpha-\beta</math><br><math>\omega = \beta-\alpha</math><br> |- |} ==Điện từ== ===Nam châm=== Nam châm là một vật liệu hoặc vật thể tạo ra từ trường. Từ trường này vô hình và có khả năng tạo ra lực từ có khả năng hút các vật liệu sắt nằm kề bên nam châm :[[Tập tin:Lodestone attracting nails.png|100px]] [[Tập tin:MagnetEZ.jpg|150px]] [[T%E1%BA%ADp_tin:Magnet0873.png|200px]] Mọi Nam châm đều có các đặc tính sau [[Tập_tin:VFPt_cylindrical_magnet_thumb.svg|200px|right]] * Mọi nam châm đều có 2 cực , Cực bắc (N) và Cực nam (S) . * Từ trường tạo ra từ các đường sức lực (Lực từ) đi từ cực bắc đến cực nam . * Có khả năng hút các kim loại như Sắt * Có khả năng hút đẩy khi tương tác với Nam châm khác nằm kề bên ===Nam châm điện === Nam châm điện là một loại nam châm được tạo ra từ mắc nối các dẩn điện với nguồn điện tạo ra một lực điện từ có khả năng hút các kim loai nằm kề bên . Có 2 loại nam châm điện bao gồm nam châm điện thường và nam châm điện vỉnh cữu có các đặc tính được liệt kê trong bảng dưới đây :{|width=100% class=wikitable |- | '''Nam châm '''|| '''Lối mắc ''' || '''Tính chất '''|| '''Cường độ từ trường hay Từ cảm''' |- | Nam châm điện thường || [[Tập_tin:Manoderecha.svg|100px]] <br>[[Tập_tin:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]]<br>[[Tập_tin:VFPt_Solenoid_correct2.svg|150px]]|| Tương quan giửa Dòng điện, Từ cảm <br>I ≠ 0 , B ≠ 0 = LI . Từ sinh<br>I = 0 , B = 0 . Từ biến mất || Nam châm điện tạo ra một từ trường có cường độ từ trường hay Từ cảm <br> được tính bằng định luật Ampere <br><math>B=LI</math><br>Với<br><math>B</math> - Cường độ từ trường đo bằng đơn vị Henry (HA)<br><math>L </math> - Từ dung đo bằng đơn vị Henry (H)<br> <math>I</math> - Dòng điện đo bằng đơn vị Ampere (A) <br>[[Tập_tin:Manoderecha.svg|100px]] . <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{2 \pi r}{l} I</math> <br>[[Tập_tin:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]] . <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{2 \pi }{l} I</math> <br>[[Tập_tin:VFPt_Solenoid_correct2.svg|200px]] . <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{N \mu}{l} I</math> |- | Nam châm điện vĩnh cửu || [[Tập tin:Electromagnet1.png|100px]] || Tương quan giửa Dòng điện, Từ cảm và Từ nhiểm<br>I ≠ 0 , <math>B = LI </math>. <math>H = \frac{B}{\mu} = \frac{LI}{\mu}</math>. <br>I = 0 , <math>B = 0</math>, <math>H </math> || Cường độ từ nhiểm của từ vật nằm trong các vòng tròn dẩn điện tùy thuộc vào từ cảm , dòng điện , điện từ thẩm của các vòng tròn dẩn điện và được tính bằng công thức dưới đây<br><math>H = \frac{B}{\mu} = \frac{LI}{\mu}</math><br>Với<br><math>H = \frac{LI}{\mu}</math> - Từ nhiểm của từ vật . <math>B</math> - Từ cảm của cuộn tròn dẩn điện . <math>L</math> - Từ dung của cuộn tròn dẩn điện . <math>\mu</math> - Độ từ thẩm |- |} ===Định luật Điện từ === Các [[Định luật điện từ]] được phát triển bởi nhiều nhà khoa học gia : [[File:VFPt_minus_thumb.svg|100px]] [[File:VFPt_plus_thumb.svg|100px]] [[File:Manoderecha.svg|100px]] [[File:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]] [[File:Basic_Inductor_with_B-field.svg|150px]] :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Định luật Điện từ trường ''' || '''Ý nghỉa ''' || '''Công thức ''' |- | [[Định luật Coulomb]]|| Lực hút 2 điện tích || <math>F_Q=K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> |- | [[Định luật Lorentz]]|| Lực điện từ || <math>F_{EB}= Q (E \pm vB)</math> |- | [[Định luật Gauss]]|| Từ thông || <math>\Phi_E = \oint_S \mathbf{E} \cdot d\mathbf{A} = {1 \over \epsilon_o} \int_V \rho\ dV = \frac{Q_A}{\epsilon_o}</math><br> <math>\Phi_B=\oint_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{s} = \mu_0 I_{\mathrm{enc}} </math> |- | [[Định luật Ampere]]|| Từ cảm || <math>B = Li = \frac{\mu}{A} i</math> |- | [[Định luật Lentz]]|| Từ cảm ứng || <math>-\phi = -NB = - NLi</math> |- | [[Định luật Faraday]]|| Điện từ cảm ứng || <math>-\epsilon = - \int E dl = - \frac{d \phi_B}{ dt} = - NL \frac{d i}{ dt}</math> |- | [[Định luật Maxwell]]|| Từ nhiểm || <math>H = \frac{B}{\mu}</math> |- | [[ Định luật Maxwell-Ampere ]]|| Dòng điện || <math>i = \oint_C \mathbf{H} \cdot \mathrm{d}\mathbf{l} = \iint_S \mathbf{J} \cdot \mathrm{d} \mathbf{A} + {\mathrm{d} \over \mathrm{d}t} \iint_S \mathbf{D} \cdot \mathrm{d} \mathbf{A}</math><br> <math>\oint_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{s} = \mu_0 I_{\mathrm{enc}} + \frac{d \mathbf{\Phi_E}}{dt}</math> |- |} ===Phương trình điện từ nhiểm Maxwell=== : {| border="0" cellpadding="8" cellspacing="0" |- style="background-color: #bbeecc;" ! Tên ! [[Phương trình vi phân riêng phần|Dạng phương trình vi phân]] ! Dạng [[tích phân]] |- | [[Định luật Gauss]]: | <math>\nabla \cdot \mathbf{D} = \rho </math> | <math>\oint_S \mathbf{D} \cdot d\mathbf{A} = \int_V \rho dV</math> |- | Đinh luật Gauss cho từ trường <br /> (sự không tồn tại của [[đơn cực từ|từ tích]]): | <math> \nabla \cdot \mathbf{B} = 0</math> | <math>\oint_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{A} = 0</math> |- | [[Định luật cảm ứng Faraday|Định luật Faraday]] cho [[từ trường]]: | <math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial \mathbf{B}} {\partial t}</math> | <math>\oint_C \mathbf{E} \cdot d\mathbf{l} = - \ { d \over dt } \int_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{A}</math> |- | [[Định luật Ampere]]<br /> (với sự bổ sung của [[James Clerk Maxwell|Maxwell]]): | <math>\nabla \times \mathbf{H} = \mathbf{J} + \frac{\partial \mathbf{D}} {\partial t}</math> | <math>\oint_C \mathbf{H} \cdot d\mathbf{l} = \int_S \mathbf{J} \cdot d \mathbf{A} + {d \over dt} \int_S \mathbf{D} \cdot d \mathbf{A}</math> |} ===Phương trình vector dao động điện từ Laplace=== Dao động điện từ được Maxwell biểu diển dưới dạng 4 phương trình vector đạo hàm của 2 trường [[Điện trường]], E và [[Từ trường]], B :<math>\nabla \cdot E= 0</math><br><math>\nabla \times E = -\frac{1}{T}E</math><br><math>\nabla \cdot B = 0</math><br><math>\nabla \times B = - \frac{1}{T}B</math><br> <math>T=\mu \epsilon</math> ===Từ cảm , Từ dung của dẩn điện=== Theo Định luật Ampere, cường độ Từ trường được tính như sau :<math>B = \frac{\mu}{A} I = L I</math> :<math>L = \frac{B}{I} = \frac{\mu}{A}</math> :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Nam châm điện ''' || ''' Hình''' || '''B ''' || '''L ''' |- | Nam châm điện Từ trường của cộng dây thẳng dẩn điện || [[Tập_tin:Manoderecha.svg|100px]] || <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{2 \pi r}{l} I</math> || <math>L = \frac{B}{I} = \frac{2 \pi r}{l}</math> |- | Nam châm điện Từ trường của vòng tròn dẩn điện || [[Tập_tin:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]] || <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{2 \pi }{l} I</math> || <math>L = \frac{B}{I} = \frac{2 \pi }{l}</math> |- | Nam châm điện Từ trường của N vòng tròn dẩn điện || [[Tập_tin:VFPt_Solenoid_correct2.svg|200px]] || <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{N \mu}{l} I</math> || <math>L = \frac{B}{I} = \frac{N \mu_o}{l}</math> |- | Nam châm điện vỉnh cửu || [[Tập tin:Electromagnet1.png|100px]] || <math>B = L I = \frac{N \mu}{l} I</math><br> <math>H = \frac{B}{\mu} = \frac{NI}{l}</math> || <math>L = \frac{B}{I} = \frac{N \mu}{l}</math> |- |} ===Sóng điện từ=== ====Phương trình và hàm số sóng điện từ==== Dao động điện từ được Laplace biểu diển dưới dạng 4 phương trình vector đạo hàm của 2 trường [[Điện trường]], E và [[Từ trường]], B [[File:VFPt_Solenoid_correct2.svg|200px|right]] :<math>\nabla \cdot E= 0</math><br><math>\nabla \times E = -\frac{1}{T}E</math><br><math>\nabla \cdot B = 0</math><br><math>\nabla \times B = - \frac{1}{T}B</math><br> <math>T=\mu \epsilon</math> Phương trình sóng điện từ : <math>\nabla^2 E = -\beta E</math> : <math>\nabla^2 B = -\beta B</math> Hàm số sóng điện từ [[File:Onde_electromagnetique.svg|300px|right]] : <math>E = A Sin \omega t</math> : <math>B = A Sin \omega t</math> : <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{1}{T}} = \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = C = \lambda f</math> : <math>T=\mu \epsilon</math> ====Chuyển động sóng điện từ ==== :<math>v = \omega = \lambda f = \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = C</math> :<math>W = p v = p C = p \lambda f = h f </math> Với :<math>h = p \lambda</math> ====Lưỡng tính sóng hạt==== Đặc tính hạt :<math>p = \frac{h}{\lambda}</math> Đặc tính sóng :<math>\lambda = \frac{h}{p}</math> ====Phổ tần Phóng xạ sóng điện từ==== :[[File:Radio_transmition_diagram_en.png|500px]] Phóng xạ sóng điện từ có phổ tần phóng xạ sau : [[VF]] , Ánh sáng thấy được : [[UVF]] , Ánh sáng tím : [[X]], Tia X : [[γ]], Tia gamma [[Thể loại:Sách kỹ sư]] 0s6kvg95y9s8cu44z8hcrijxgunub14 516289 516288 2024-11-11T16:51:20Z 209.226.193.66 /* Năng lượng lượng tử của Quang tuyến nhiệt quang */ 516289 wikitext text/x-wiki ==Vật== Vật đại diện cho một đại lượng vật lý quan sát được và đo được . Thí dụ như Trái banh, Cục đá, Nguyên tử .... ===Tính chất vật lý=== Mọi vật đều có một Vật lượng đo được của Chất lượng vật trong một Thể tích vật chất Vật lượng <math>m = \rho V</math> Chất lượng <math>\rho = \frac{m}{V}</math> Thể tích <math>V = \frac{m}{\rho}</math> Với :<math>m = \rho V</math> :<math>m = \rho V</math> :<math>m = \rho V</math> ===Tính chất hóa lý=== Mọi vật hiện hửu ở 4 trạng thái [[Rắn]] , [[Đặc]], [[Lỏng]] và [[Khí]] và có một nhiệt độ riêng được gọi là Thân nhiệt . * [[Rắn]] ở nhiệt độ 0<sup>o</sup>, * [[Đặc]] ở nhiệt độ 25<sup>o</sup>, * [[Lỏng]] ở nhiệt độ 75<sup>o</sup>, * [[Khí]] ở nhiệt độ 100<sup>o</sup> ===Cấu tạo vật=== Mọi vật được tạo ra từ Nguyên chất , phần tử nhỏ nhứt của vật chất vẩn còn giử tính chất vật chất . Mọi Nguyên chất được tạo ra từ Nguyên tố vật chất . Mọi Nguyên tố được tạo ra từ Nguyên tử vật chất ===Mo hình nguyên tử điện=== ====Ruther Ford==== [[File:Atom_Diagram.svg|150px|right]] Mọi vật chất được tạo ra từ Nguyên tố vật chất , phần tử nhỏ nhứt còn giử tính chất của vật chất . Mọi [[Nguyên tố]] vật chất được tạo từ các phần tử điện nhỏ nhứt không thể phân chia gọi là [[Nguyên tử ]] điện . Mọi [[Nguyên tử]] điện đều có các vòng tròn [[Quỷ đạo]] chứa [[Điện tử âm]] quay quanh một [[/Hạt nhân/]] ở trong tâm chứa các [[Điện tử dương]] và [[Điện tử trung hòa]] . Số nguyên tố cho biết số lượng điện tủ âm trên các Quỷ đạo và số lượng điện tủ dương trong Hạt nhân . Ở trạng thái cân bằng, tổng điện của nguyên tử bằng không . Chỉ có điện tử âm trên quỷ đạo ngoài cùng mới có thể tham gia các phản ứng điện Mô hình nguyên tử điện của Rutherford cho biết phân bố Điện tử trong Nguyên tử điện nhưng không thể giải thích được vì sao điện tử âm không bị rơi vào trong tâm Hạt nhân ====Bohr==== [[File:Bohr_Model.svg|150px|right]] Các điện tử chuyển động xung quanh hạt nhân theo các quỹ đạo có năng lượng và bán kính cố định. Năng lượng của điện tử phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo của điện tử . Điện tử nằm trên quỹ đạo có bán kính lớn nhất sẽ có [[năng lượng nghỉ]] nhỏ nhất và [[năng lượng động]] cao nhứt . Năng lượng ở mức [[năng lượng ổn định]] hay ở ''trạng thái ổn định'' . Nếu Nguyên tử hấp thụ năng lượng của một Lực (Điện , Ánh sáng ...) năng lượng của Nguyên tử sẻ thay đổi lúc này điện tử nằm ở [[trạng thái kích thích]]. Điện tử trở thành điện tử tự do khi điện tử hấp thụ hay giải thoát năng lượng quang tuyến . Điện tử sẻ đi ra khỏi nguyên tử khi điện tử hấp thụ năng lượng quang tuyến . Điện tử sẻ đi vô trong nguyên tử khi điện tử giải thoát năng lượng quang tuyến Mô hình nguyên tử điện của Bohr cho biết Bán kín và Tầng năng lượng lượng tử giử cho điện tử di chuyển trên các vòng tròn quỹ đạo không bị rơi vào trong tâm Nguyên tử =====Bán kín===== =====Tầng năng lượng lương tử===== =====Quang tử===== ==Lực== Lực đại diện cho một đại lượng vật lý tương tác với vật để thực hiện một việc . Khi dùng sức đẩy một vật làm cho vật di chuyển từ vị trí đứng yên tạo ra chuyển động . Sức dùng để đẩy vật được gọi là lực . Lực tương tác với vật làm cho vật di chuyển tạo ra chuyển động Lực có ký hiệu '''F''' đo bằng đơn vị Newton '''N''' . : <math>F=1 N = 1 Kg m/s</math> Lực tính bằng công thức : <math>F=ma </math> ==Năng lực Năng lượng== Năng lực cho biết Khả năng thực hiện một việc của lực : <math>W = F s = F v t = p v</math> Năng lượng cho biết Khả năng thực hiện một việc của lực trong một đơn vị thơi gian : <math>E = \frac{W}{t} = F \frac{s}{t} = F v =F a t = p a</math> ==Các Lực cơ bản== :{|Width=100% |- | '''Dạng lực ''' || '''Công thức ''' |- | [[/Động lực/]] || <math>F_p = m \frac{v}{t} = \frac{p}{t}</math> |- | [[/Trọng lực/]] || <math>-F_g = -m g = -m \frac{MG}{h^2}</math> |- | [[/Phản lực/]] || <math>F_- = -F</math> |- | [[/Áp lực/]] || <math>F_A = \frac{F}{A}</math> |- | [[/Lực ma sát/]] || <math>-F_{\mu} = -\mu F_N</math> |- | [[/Lực đàn hồi/]] || <math>-F_x = -k x</math> <br> <math>F_y = k y</math> <br> <math>F_\theta = l \theta</math> |- | [[/Lực ly tâm/]] || <math>F_v = m \frac{v}{r} = \frac{p}{r}</math> |- | [[/Lực hướng tâm/]] || <math>F_r = m v r = p r</math> |- | [[/Lực Ampere/]] || <math>F_E = Q E</math> |- | [[/Lực Coulomb/]] || <math>F_Q = K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> |- | [[/Lực Lorentz/]] || <math>F_B = \pm Q v B</math> |- | [[/Lực điện từ/]] || <math>F_{EB} = F_E + F_B = Q(E\pm v B)</math> |- | [[/Lực tương tác yếu/]] || |- | [[/Lực tương tác mạnh/]] || |- |} ==Chuyển động == Chuyển động được dùng để miêu tả di chuyển của một vật khi có một lực tương tác với vật . ===Tính chất chuyển động=== Mọi Chuyển Động từ vị trí ban đầu đến một vị trí khác qua một quãng đường có Đường Dài s trong một Thời Gian t đều có các tính chất sau :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Định nghỉa ''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Đường dài ]] || đường dài di chuyển || <math>s </math> || <math>s </math> || '''m''' |- | [[Thời gian]] || Thời gian di chuyển || <math>t </math> || <math>t</math> || '''s''' |- | [[Vận tốc ]]|| Tốc độ di chuyển || <math>v </math> || <math>\frac{s}{t}</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || Thay đổi tốc độ theo thay đổi thời gian || <math>a</math> || <math>\frac{v}{t}</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Lực ]] || Sức dùng để thực thi một việc ||<math>F</math> || <math>m a</math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || khả năng thực thi một việc của lực || <math>W</math> || <math>F s</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || khả năng thực thi một việc của lực theo thời gian || <math>E</math> || <math>\frac{W}{t}</math> || '''N m/s''' |- |} ===Động lượng=== ====v < C==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>v </math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{ v}{t} </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>v t </math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m \frac{v}{t} = \frac{p}{t} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F s = \frac{p}{t} s = p v </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>\frac{W}{t} = \frac{p v }{t} = p a </math> || '''N m/s''' |- |} ====v = C==== :{| width="100%" |- | '''Tính Chất uyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>C = \lambda f</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{ C}{t} </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>C t</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>\frac{p}{t} = \frac{\frac{h}{\lambda}}{t} = \frac{h f}{\lambda} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>p C = h f</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>p \frac{C}{t} </math> || '''N m/s''' |- |} ==== v ~ C ==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>C \beta </math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{ C}{t} \beta </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>C t \beta</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>\frac{ p}{t} \beta</math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>p v \beta </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>pa \beta</math> || '''N m/s''' |- |} ===Chuyển động thẳng=== ====Chuyển động thẳng nghiêng==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math> \frac{v - v_o}{t - t_o} = \frac{\Delta v}{\Delta t}</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>v_o + a \Delta t</math> || '''m/s''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>\Delta t(v_o + \Delta v) = \Delta t(v_o + a \Delta t) = \Delta t(v - a \Delta t) = \frac{v^2 - v_o^2}{2a}</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m \frac{\Delta v}{\Delta t} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F s = F \Delta t(v_o + \Delta v) </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>\frac{W}{t} = F (v_o + \Delta v) </math> || '''N m/s''' |- |} ====Chuyển động thẳng ngang==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>v </math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{ v}{ t} </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>vt</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>m \frac{ v}{ t} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F v t </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>F v</math> || '''N m/s''' |- |} ====Chuyển động thẳng dọc==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>-g</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>-g t</math> || '''m/s''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>-g t^2</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>-mg </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>-mgh </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>-\frac{mgh}{t} </math> || '''N m/s''' |- |} ===Chuyển động cong=== ====v(t)==== :{| width="100%" |- | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math> v(t)</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math> \frac{d}{dt}v(t)</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài]] ||<math>s </math> || <math>\int v(t) dt</math> || '''m''' |- | [[Lực]] ||<math>F</math> || <math>m \frac{d}{dt}v(t) </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F \int v(t) dt</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>\frac{F}{t} \int v(t) dt</math> || '''N m/s''' |- |} ====s(t)==== :{| width="100%" |- | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Đường dài ]] ||<math>s </math> || <math>s(t) </math> || '''m''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>\frac{d}{dt} s(t) </math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math> \frac{d^2}{dt^2}s(t)</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m \frac{d^2}{dt^2}s(t) </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>pv = p \frac{d}{dt}s(t) </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>pa = p \frac{d^2}{dt^2} s(t) </math> || '''N m/s''' |- |} ===Chuyển động tròn=== Chuyển động tròn là một lọai Chuyển động tuần hoàn cuả một điểm ở một khoảng cách không đổi so với một tâm điểm ====Chuyển động quay tròn==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>2 \pi </math> || '''m''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>\frac{2 \pi}{t} = 2 \pi f = \omega</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{\omega}{t} </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m \frac{\omega}{t} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F s = p v = p \omega</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>\frac{W}{t} = p a = \frac{p \omega}{t}</math> || '''N m/s''' |- |} ====Chuyển động xoay tròn==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>r \alpha</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>r \omega </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>r \theta </math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m r \alpha </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math> P v = p r \omega</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>P a = \frac{p r \omega}{t}</math> || '''N m/s''' |- |} ===Dao động=== Dao động một loại chuyển động tuần hoàn của một vật quanh một vị trí cân bằng lập đi lập lại trong một chu kỳ thời gian . Thí dụ như Dao động lò xo , Dao động con lắc , Dao động điện , Dao động điện từ ====Dao động lên xuống của lò xo ==== [[Tập_tin:Simple_harmonic_oscillator.gif|50px|right]] : <math>-F_g = F_y</math> : <math>-m g = ky</math> : <math>g = -\beta y = \frac{d^2}{dt^2} y</math> : <math>y = A sin \omega t </math> : <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{k}{m}} </math> ====Dao động qua lại của lò xo==== : <math>F_a = -F_x</math> : <math>m a = -kx</math> : <math>a = -\beta x = \frac{d^2}{dt^2} x</math> : <math>x = A sin \omega t </math> : <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{k}{m}} </math> ====Dao động đong đưa của con lắc ==== [[Tập tin:Simple_pendulum_height.png|150px|right]] : <math>-F_g = F_{\theta}</math> : <math>-m g = l \theta</math> : <math>-g = -\beta \theta = \frac{d^2}{dt^2} \theta</math> : <math>\theta = A sin \omega t</math> : <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{l}{m}} </math> ===Chuyển động sóng sin=== :{|width=100% |- | '''Tính chất chuyển động sóng '''|| '''Ký hiệu ''' || '''Công thức ''' |- | Đường dài || <math>s </math> || <math>k \lambda</math> |- | Thời gian|| <math>t</math> || <math>t</math> |- | Vận tốc || <math>v </math> || <math>v = \frac{k \lambda}{t} = k \lambda f = k \omega</math> |- | Số sóng || <math>k </math> || <math>k = \frac{s}{\lambda} = \frac{v}{\omega}</math> |- | Vận tốc góc || <math>\omega </math> || <math>\omega = \lambda f = \frac{v}{k}</math> |- | Bước sóng || <math>\lambda </math> || <math>\lambda = \frac{\omega}{f} = \omega t = \frac{s}{k}</math> |- | Tần số sóng || <math>f </math> || <math>f = \frac{\omega}{\lambda} = \frac{v}{k \lambda} = \frac{1}{t}</math> |- | Phương trình sóng || <math>f^n(t) </math> || <math>\frac{d^n}{dt^n} f(t) = -\beta f(t)</math> |- | Hàm số sóng || <math>f(t) </math> || <math>f(t) = A sin \omega t</math> |- | Vận tốc góc || || <math>\omega = \sqrt [n]{\beta} = \lambda f = \frac{v}{k}</math> |- | || || n ≥ 2 |- |} ===Lực và Chuyển động=== Các định luật về [[Chuyển động]] của Newton là một hệ thống gồm 3 định luật đặt nền móng cơ bản cho cơ học cổ điển. Chúng mô tả mối quan hệ giữa một vật thể và các lực tác động cũng như chuyển động của vật thể đó. Các định luật đã được diễn giải theo nhiều cách khác nhau trong suốt 3 thế kỷ sau đó. :{|width=100% |- | F = 0 || Không có lực tương tác , không có chuyển động || Vật sẽ đứng yên |- | F≠ 0 || Lực tương tác với vật tạo ra chuyển động || Vật sẽ di chuyển |- | Σ F = 0 || Tổng lực trên vật bằng không, vật ở trạng thái cân bằng || Vật ở trạng thái cân bằng |- |} ====Di chuyển tự do trên mặt đất ==== : F<sub>p</sub> → O → v : <math>F = m \frac{v}{t} = \frac{p}{t}</math> : <math>p = m v = F t</math> : <math>v = \frac{p}{m} = \frac{F t}{m}</math> : <math>t = \frac{m v}{F} </math> ====Di chuyển tự do rơi xuống đất==== : O : ↓ :-F<sub>g</sub> : <math>F_g = m g = \frac{m M G}{h^2}</math> : <math>g = \frac{m M }{h^2}</math> : <math>h = \sqrt{\frac{m M }{g}}</math> ====Trên mặt đất bị lực ma sát cản trở ==== : ← F<sub>u</sub> O F<sub>p</sub> → : <math> F_p = F_{\mu}</math> : <math> m \frac{v}{t} = \mu F_N </math> : <math>v=\frac{\mu F_N t}{m}</math> : <math>t=\frac{mv}{\mu F_N}</math> ====Di chuyển tự do lơ lửng trên không trung ==== : F<sub>p</sub> : ↑ : O : ↓ : -F<sub>g</sub> :<math>F_p =F_g</math> : <math>\frac{mv}{t} = mg</math> : <math>a = g = \frac{M G}{h^2}</math> : <math>h = \sqrt{\frac{M G}{a}}</math> : <math>v = g t</math> : <math>t = \frac{v }{g}</math> ====Di chuyển tự do theo quỹ đạo vòng tròn==== : <math>F_r = F_g</math> : <math>m v r = m g = m \frac{MG}{h^2}</math> : <math>g = v r = \frac{MG}{h^2}</math> : <math>v = \frac{g}{r}</math> : <math>r = \frac{g}{v}</math> : <math>h = \sqrt{\frac{MG}{g}} = \sqrt{\frac{MG}{v r}}</math> ===Chuyển động của điện tích=== ====Lực Coulomb==== Lực hút giửa điện tích khác loại :<math>F = K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> Lực hút giửa điện tích đồng loại :<math>F = K \frac{Q^2}{r^2}</math> . (<math>Q_+ = Q_- = Q</math>) :<math>E = \frac{F}{Q} = \frac{KQ}{r^2} </math>) :<math>W = \int E dr = \frac{KQ}{r}</math>) :<math>U = \frac{W}{t} = \frac{KQ}{rt}</math> :<math>r = \sqrt{\frac{KQ^2}{F}}</math> ====Lực Ampere==== Lực điện làm cho điện tích đứng yên di chuyển :<math>F = Q E</math> :<math>F = Q E = Q \frac{V}{l} = \frac{W}{l}</math> :<math>l = \frac{W}{F}</math> :<math>v = \frac{l}{t} = \frac{W}{Ft} = \frac{U}{F}</math> :<math>t = \frac{l}{v} = \frac{W}{F} / \frac{U}{F} = \frac{W}{F} \times \frac{F}{U} = \frac{W}{U}</math> ====Lực Lorentz==== Lực điện làm cho điện tích di chuyển theo hướng dọc :<math>F = \pm QvB</math> :<math>F = QvB = ItvB = IlB</math> :<math>l = \frac{F}{IB}</math> :<math>v = \frac{F}{Qv}</math> :<math>t = \frac{l}{v} = \frac{F}{IB} / \frac{F}{Qv} = \frac{F}{IB} \times \frac{Qv}{F} = \frac{Qv}{IB}</math> Lực điện làm cho điện tích di chuyển theo hướng nghiêng :<math>F = Q(E \pm vB)</math> Khi <math>v=0</math> :<math>F = Q(E \pm vB) = QE</math> Khi v ≠ 0 , <math>QE=0</math> : <math>F = Q(E \pm vB) = QvB</math> Khi <math>E \pm vB = 0</math> : <math>F = Q(E \pm vB) = 0</math> : <math>E = vB</math> : <math>B = \frac{1}{v}B</math> : <math>v = \frac{E}{B}</math> Đừong dài đường thẳng nghiêng : <math>l = \sqrt{l_E^2+l_B^2} = \sqrt{(\frac{Qv}{F})^2+ (\frac{F}{IB})^2}</math> Tổng lực làm cho điện tích di chuyển theo vòng tròn :<math>F_p = F_B</math> :<math>m \frac{v^2}{r} = QvB</math> :<math> \frac{Q}{m} = \frac{v^2}{rvB} = \frac{v}{rB}</math> :<math> r = \frac{mv^2}{QB} </math> ===Chuyển động điện tử trong nguyên tử điện=== ====Điện tử đi ra nguyên tử điện==== [[Tập tin:Photoelectric effect in a solid - diagram.svg|200px|right]] : <math>hf = hf_o + \frac{1}{2} m v^2</math> : <math>v = \sqrt{\frac{2h \Delta f}{m}} </math> : <math>h = \frac{mv^2}{2 \Delta f} </math> : <math>\Delta f = f- f_o = f - \frac{C}{\Lambda_o} = f - \frac{3 \times 10^8m/s}{400-700nm} </math> ====Điện tử đi vô nguyên tử điện==== [[Tập tin:Bohr Model.svg|200px|right]] : <math>nhf = m v r (2\pi)</math> : <math>v = (\frac{1}{2 \pi}) (\frac{nhf}{mr}) </math> :<math>\hbar = \frac{h}{2 \pi} = \frac{mvr}{nf}</math> ====Bán kín Bohr==== :<math>F= k \frac{Q_+ Q_-}{r^2} = k \frac{Ze^2}{r^2}</math> Cho lực Coulomb bằng lực ly tâm :<math>k \frac{Ze^2}{r^2} = \frac{m v^2}{r}</math> :<math>k Ze^2 = m v^2 r</math> :<math>r = \frac{k Ze^2}{m v^2}</math> Bohr điều kiện để lượng tử hóa của góc độn lượng :<Math>mvr = \frac{nh}{2 \pi}</math> Giải tìm v :<math>v = \frac{nh}{2 \pi m r}</math> Thế v vào r :<math>r = \frac{k Z e^2}{m (\frac{nh}{2 \pi m r})^2}</math> :<math>r = \frac{k Z e^2}{m} \frac{4 \pi^2 m^2 r^2}{n^2 h^2}</math> :<math>1 = \frac{4 \pi^2 k Z e^2 m^2}{m n^2 h^2} r </math> :<math>r = \frac{n^2 h^2}{4 \pi^2 k Z e^2 m} = \frac{n^2 \hbar^2}{m k Z e^2}</math> Với Hydrogen Z=1, n=1 :<math>r_1 = 0.052 917 7 nm</math> được biết là bán kín Bohr '''Bohr radius''' ====Tầng năng lượng lượng tử==== :<math>E = \frac{1}{2} m v^2 - k \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> :<math>E = \frac{1}{2} m v^2 - k \frac{Z e^2}{r^2}</math> :<math>\frac{m v^2}{r} = k \frac{Z e^2}{r^2}</math> :<math>\frac{m v^2}{r} \frac{r}{2} = k \frac{Z e^2}{r^2} \frac{r}{2}</math> :<math>\frac{1}{2} m v^2 = k \frac{Z e^2}{2r} </math> :<math>E = k \frac{Z e^2}{2r} - k \frac{Z e^2}{r} = -\frac{k Z e^2}{2r}</math> Với Hydrogen Z=1 :<math>E = - \frac{13.6 eV}{n^2}</math> n được biết là số lượng tử '''Principal quantum number''' :<math>hf = E_3 - E_2 = \frac{-13.6 eV}{3^2} - \frac{-13.6 eV}{2^2}</math> :<math>hf = E_3 - E_2 = -1.511 eV + 3.40 eV = 1.89 eV</math> :<math>f = \frac{1.89 eV}{h} (\frac{1.6 \times 10^-{19}}{eV}) = 4 .56 \times 10^14</math> ====Bước sóng vạch sáng ==== : <math>\Delta E = E_n - E_{n-1} = nhf = nh \frac{C}{\lambda}</math> : <math>\frac{1}{\lambda} = \frac{\Delta E}{nhC} </math> Vạch sáng Lyman :<math>\frac{1}{\lambda} = R (\frac{1}{1^2} - \frac{1}{n^2})</math> . Với n=2,3,4 ... 91-122nm Vạch sáng Balmer :<math>\frac{1}{\lambda} = R (\frac{1}{2^2} - \frac{1}{n^2})</math> . Với n=3,4,5 ... 365-656nm Vạch sáng Paschen :<math>\frac{1}{\lambda} = R (\frac{1}{3^2} - \frac{1}{n^2})</math> . Với n=4,5,6 ... 820-1875nm ==Nhiệt== [[Tập tin:171879main LimbFlareJan12 lg.jpg|200px|nhỏ|phải|Nhiệt từ [[Mặt trời]] cung cấp nguồn gốc cho sinh vật trên [[Trái Đất]].]] Nhiệt là một khái niệm vật lý cho biết một cảm giác ấm , nóng, , mát, lạnh . Nhiệt phát sinh từ nhiều nguồn như [[Lửa]], [[/Ánh sáng/]] (Mặt trời, Đèn ), hay qua [[/Cọ xát/]] giữa hai vật (quẹt que diêm với ống quẹt tạo ra lửa). [[Nhiệt điện]], [[Nhiệt điện từ]], [[Phóng xạ vật]], ... . Các hiện tượng xảy ra trong tự nhiên khi có thay đổi nhiệt như [[//Khí hậu/]], [[/Thời tiết/]], [[/Mưa nắng/]] ... . [[Nhiệt nóng]] có nhiệt độ cao (ví dụ như nước sôi). [[Nhiệt lạnh]] có nhiệt độ thấp (ví dụ nước đá). Nhiệt được ứng dụng trong nhiều lãnh vực tạo ra các công cụ đo lường nhiệt độ như [[Nhiệt độ kế|nhiệt kế]]. Công cụ điện nhiệt như [[điện trở nhiệt]]. Các máy điện nhiệt như máy sưởi, tủ lạnh, máy điều hòa nhiệt độ,... ===Tính chất Nhiệt === Quan sát cho thấy, * Mọi vật đều có một nhiệt độ riêng được gọi là thân nhiệt * Không có nhiệt di chuyển khi hai vật có cùng nhiệt độ . Khi có nhiệt di chuyển, nhiệt sẻ di chuyển từ nhiệt độ cao đến nhiệt độ thấp * Khi vật và nhiệt tương tác, vật sẻ thay đổi trạng thái của vật * Vật mỏng có màu tối hấp thụ nhiệt cao hơn vật dày có màu sáng (Quần áo mỏng màu đen mau khô hơn quần áo dày màu trắng) ===Nhiệt độ=== Nhiệt độ là đơn vị đo lường nhiệt cho biết mức độ nhiệt . Nhiệt độ được dùng để cho biết mức độ nhiệt như sau . Nhiệt nóng có Nhiệt độ cao cho cảm giác nóng . Nhiệt ấm có Nhiệt độ trung bình cho cảm giác ấm . Nhiệt lạnh có Nhiệt độ thấp cho cảm giác lạnh ====Nhiệt độ chuẩn==== :{|width=100% class=wikitable |- | Nhiệt độ Áp suất tiêu chuẩn || STP - <math>1 atm=760.1 mmHg . T = 273.15K = 0^oC . P = 1.013 \times 10^5 Pa </math> |- | <br>Nhiệt độ vật chất || <br>Rắn - <math>T =25^oC</math> <br> Lỏng - <math>T =75^oC</math> . <br>Khí - <math>T =100^oC</math> |- | <br>Nhiệt độ 0 tuyệt đối || <br><math>T=0^o K</math> |- | <br>Nhiệt độ phòng || <br><math>T=25^o C</math> |- |} ==== Hệ thống đo lường nhiệt độ==== Có ba Hệ thống đo lường nhiệt độ bao gồm :{|width=100% class=wikitable |- | || Nhiệt Độ C - Nhiệt độ Celcius || Nhiệt Độ F - Nhiệt độ Farenheit || Nhiệt Độ K - Nhiệt độ Kelvin |- | Nhiệt độ nóng chảy || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> |- | Nhiệt độ bốc hơi || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> |- | Nhiệt độ đông đặc || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> |- |} ====Hoán chuyển nhiệt độ==== {| width=100% border="1" cellspacing="0" cellpadding="5" align="" style="margin: 0 0 0.5em 1em;" |+'''Các công thức đổi nhiệt độ''' |- bgcolor="#f0f0f0" ! Đổi từ!! Sang!! Công thức |- |[[Fahrenheit]] ||Celsius ||°C = 5/9 (F &ndash; 32) |- |Celsius ||[[Fahrenheit]] ||°F = 9/5 C + 32 |- |Celsius ||[[Kelvin]] ||K = C + 273,15 |- |Kelvin |Celsius |°C = K - 273,15 |- |[[Kelvin]] ||[[Fahrenheit]] ||°F= 9/5 (K &ndash; 273,15) + 32 |- |Fahrenheit |Kelvin |K = 5/9 (F - 32) + 273,15 |- | colspan=3 align=center | |} ===Nhiệt và vật=== ====Điện nhiệt ==== Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt bên trong vật . Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh :{|Width=100% class=wikitable |- |''' Nhiệt điện ''' || '''Hình ''' || '''Công thức ''' || |- | Điện trở || [[File:Manoderecha.svg|100px]] || <math>W = i^2 R(T)</math><br><math>R(T) = R_o + NT</math> đúng cho Dẩn điện <br> <math>R(T) = R_oe^{-NT}</math> đúng cho bán dẩn điện |- | Cuộn từ || [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] || Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt bên trong vật<br><math>W_i = \int B di = \int Li di = \frac{1}{2} L i^2</math> || Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh<br><math>W_e = pv = p \omega = p \lambda f = hf </math><br><math>W_e = pv = p \omega = p \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = pC </math><br><math>W_e = pC =hf </math> |- | Tụ điện || [[Tập_tin:Capacitor.gif|200px]] || <math>W = \int Q dv = \int Cv di = \frac{1}{2} C v^2</math> || |- |} ====Lửa nhiệt==== =====Nhiệt dẩn===== :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Nhiệt độ''' , <math>T</math> || '''Thay đổi nhiệt''', <math>\Delta T</math> || ''' Hướng nhiệt truyền ''' || '''Năng lực nhiệt truyền vào môi trường xung quanh''', <math>W = m v \Delta T </math> |- | <math> T_0 = T_1</math> || <math>\Delta T = 0</math> || || <math>W = m v \Delta T = 0</math> || |- | <math> T_0 > T_1</math> || <math>\Delta = T_0-T_1</math> || Nhiệt di chuyển từ T<sub>0</sub> đến T<sub>1</sub> || <math>W = m v (T_o-T_1) </math> |- | <math> T_0 < T_1</math> || <math>\Delta = T_1-T_0</math> || Nhiệt di chuyển từ T<sub>1</sub> đến T<sub>0</sub> || <math>W = m v (T_1-T_0) </math> |- |} <math>W = m v \Delta T</math> =====Nhiệt phóng xạ ===== Năng lực nhiệt làm cho vật tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh phát ra ánh sáng thấy được <math>W = \phi + K.E. = hf</math> :<math>\phi = hf_o</math> vì ở <math>f=f_o</math>, <math>K.E.=0</math> =====Nhiệt phân rả ===== Năng lực nhiệt làm cho vật tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh phát ra ánh sáng thấy được <math>hf = hf_o + \frac{1}{2}m v^2</math> ====Nhiệt Phóng xạ ==== ===== Phóng xạ vật đen - Plankc===== [[Tập_tin:Black_body.svg|liên_kết=https://vi.wikibooks.org/wiki/T%E1%BA%ADp_tin:Black_body.svg|300px|right]] Planck biết rằng vật tối hấp thụ năng lượng nhiệt tốt nhứt . Planck thực hiện thí nghiệm trên vật tối và thấy rằng khi nhiệt độ tăng dần từ thấp đến cao * Cường độ nhiệt tăng theo tần số thời gian * Đỉnh sóng nhiệt ở bước sóng ngắn hơn * Phát ra ánh sáng màu theo trình tự từ Trắng , Đỏ , Vàng , Tím , và Đen :{|width=100% class=wikitable |- | '''Nhiệt độ ''' || '''Màu ''' || '''Cường độ nhiệt ''' || '''Bước sóng ''' |- | Lạnh || Trắng || Thấp || Ngắn |- | Ấm || Vàng || Trung || Trung |- | Nóng || Đen || Cao || Dài |- |} :{|width=100% class=wikitable |- | '''Định luật ''' || '''Ý nghỉa ''' || '''Công thức''' |- | Định luật Planck || miêu tả bức xạ điện từ phát ra từ vật đen trong trạng thái cân bằng nhiệt ở một nhiệt độ xác định || <math>B_\nu(T) = \frac{ 2 h \nu^3}{c^2} \frac{1}{e^\frac{h\nu}{k_\mathrm{B}T} - 1}</math><br><math>B_\lambda(T) =\frac{2 hc^2}{\lambda^5}\frac{1}{ e^{\frac{hc}{\lambda k_\mathrm{B}T}} - 1}</math> |- | Định luật Wien || Đường cong bức xạ của vật đen đối với các nhiệt độ khác nhau sẽ đạt cực đại ở các bước sóng khác nhau tỷ lệ nghịch với nhiệt độ || <math>\lambda_\text{max} = \frac{b}{T}</math> |- |Định luật Stefan-Boltzmann || tổng năng lượng bức xạ trên một đơn vị diện tích bề mặt của một vật đen <br>qua tất cả các bước sóng trong một đơn vị thời gian, j ⋆ {\displaystyle j^{\star }} {\displaystyle j^{\star }}<br>, tỷ lệ thuận với lũy thừa bậc 4 của nhiệt độ nhiệt động của vật thể T || <math> j^{\star} = \sigma T^{4}.</math> |- |} ===== Phóng xạ quang tuyến - Marie Curie và Henri Becquerel ===== Marie Curie khám phá vật chất không bền do có tương tác với quang tuyến nhiệt như Uranium phân rả để trở thành vật chất bền tạo ra Phóng xạ alpha . Henry Becquerel khám phá cho thấy vật chất đồng vị không bền do có tương tác với quang tuyến nhiệt như Carbon phân rả để trở thành vật chất bền tạo ra Phóng xạ beta :[[File:Alfa_beta_gamma_radiation.svg|100px]][[File:Lorentz_force.svg|150px]] :{|width=100% class=wikitable |- | '''Phóng xạ ''' ||'''Tính chất ''' |- |Phóng xạ alpha || Phóng xạ alpha được tìm thấy từ Phóng xạ nguyên tố như Uranium cho ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc gần bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ alpha có khả năng đi sâu vô vật và đi lệch hướng (hướng xuống theo hướng cực nam của nam châm) khi đi qua từ trường của nam châm || |- |Phóng xạ beta || Phóng xạ alpha được tìm thấy từ Phóng xạ của vật chất đồng vị Carbon cho ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ beta có khả năng đi sâu vô vật và đi lệch hướng khi đi qua từ trường của nam châm |- |Phóng xạ gamma || Phóng xạ gamma được tìm thấy từ Phóng xạ của điện tử âm va chạm nhau tạo ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ gamma có khả năng đi sâu nhứt vô vật và đi lệch hướng (đi lệch hướng lên theo hướng cực bắc của nam châm) khi đi qua từ trường của nam châm |- |} ====Nhiệt phân rả==== ===== Nguyên tử tố===== : Ur --> Th + X : C --> N + Y ===== Nguyên tử điện===== Điện tử rời khỏi nguyên tử đi ra tạo ra quang tuyến sáng : <math>hf = hf_o + \frac{1}{2}m v^2</math> : <math>h = \frac{m v^2}{2 \Delta f}</math> : <math>\Delta f = f -f_o</math> Điện tử rời khỏi nguyên tử đi vô tạo ra quang tuyến tối : <math>n h f = 2 \pi m v r</math> : <math>h = \frac{2 \pi m v r}{nf}</math> ===Định luật nhiệt động học=== Các định luật của nhiệt động lực học còn được gọi là các nguyên lý nhiệt động lực học. ====Định luật 0==== :'' Nếu hai hệ có cân bằng nhiệt động với cùng một hệ thứ ba thì chúng cũng cân bằng nhiệt động với nhau '' Nguyên lý cân bằng nhiệt động, khi co' 2 hệ nhiệt động đang nằm trong ''cân bằng nhiệt động '' với nhau khi chúng tiếp xúc với nhau sè không có trao đổi năng lượng. ====Định luật 1 ==== : '' Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng công và nhiệt lượng mà hệ nhận được '' ΔU = A + Q . Trong trường hợp này, chúng ta có thể quy định về dấu của A và Q để biết hệ đang nhận hay thực hiện công, nhận hay truyền nhiệt lượng. Ví dụ: Q > 0: Hệ nhận nhiệt lượng Q < 0: Hệ truyền nhiệt lượng A > 0: Hệ nhận công A < 0: Hệ thực hiện công Đây chính là định luật bảo toàn năng lượng áp dụng vào hiện tượng nhiệt, khẳng định rằng năng lượng luôn được cân bằng. Nói cách khác, tổng năng lượng của một hệ kín là không đổi. Các sự kiện xảy ra trong hệ chẳng qua là sự chuyển năng lượng từ dạng này sang dạng khác. Như vậy năng lượng không tự sinh ra và không tự mất đi, nó luôn biến đổi trong tự nhiên. Trong toàn vũ trụ, tổng năng lượng không đổi, nó chỉ có thể chuyển từ hệ này sang hệ khác. ====Định luật 2 ==== : '' Một hệ lớn và không trao đổi năng lượng với môi trường sẽ có [[entropy]] luôn tăng hoặc không đổi theo thời gian '' . [[Entropy]] của một hệ kín chỉ có hai khả năng, hoặc là tăng lên, hoặc giữ nguyên Nguyên lý về entropy, liên quan đến tính không thể đảo ngược của một quá trình nhiệt động lực học và đề ra khái niệm entropy. Từ đó dẫn đến định luật là không thể chuyển từ trạng thái mất trật tự sang trạng thái trật tự nếu không có sự can thiệp từ bên ngoài. Vì entropy là mức độ hỗn loạn của hệ, định luật này nói rằng vũ trụ sẽ ngày càng "hỗn loạn" hơn. [[Cơ học thống kê]] đã chứng minh rằng định luật này là một định lý, đúng cho hệ lớn và trong thời gian dài. Đối với hệ nhỏ và thời gian ngắn, có thể có thay đổi ngẫu nhiên không tuân thủ định luật này. Nói cách khác, không như định luật 1, các định luật vật lý chi phối thế giới vi mô chỉ tuân theo định luật 2 một cách gián tiếp và có tính thống kê. Ngược lại, định luật 2 khá độc lập so với các tính chất của các định luật đó, bởi lẽ nó chỉ thể hiện khi người ta trình bày các định luật đó một cách giản lược hóa và ở quy mô nhỏ. ====Định luật 3 ==== : '' Trạng thái của mọi hệ không thay đổi tại [[nhiệt độ không tuyệt đối]] (0[[Kelvin|K]]) '' Nguyên lý Nernst còn được gọi là nguyên lý độ không tuyệt đối, đã từng được bàn cãi nhiều nhất, gắn liền với sự tụt xuống một trạng thái [[cơ học lượng tử|lượng tử]] cơ bản khi nhiệt độ của một hệ tiến đến giới hạn của [[nhiệt độ không tuyệt đối|độ không tuyệt đối]]. ==Ánh sáng== : [[File:Arc_en_ciel_-_panoramio.jpg|250px|right]] Ánh sáng được dùng để chỉ bức xạ điện từ có bước sóng nằm trong vùng quang phổ nhìn thấy được bằng mắt thường của con người ( 380 nm đến 700 nm). Giống như mọi bức xạ điện từ, ánh sáng có thể được mô tả như những đợt sóng hạt chuyển động gọi là photon . Ánh sáng phát sinh từ nhiều nguồn. Thí dụ như [[Ánh sáng mặt trời]], [[Ánh sáng mặt trăng]], [[Cầu vòng 6 màu]]. [[Ánh sáng đèn điện]], [[Ánh sáng đèn cầy]], [[Ánh sáng đèn dầu]], [[Ánh sáng đèn măng song]]. [[Ánh sáng lửa]], [[Ánh sáng đá lân tinh]], [[Ánh sáng từ đom đóm]] và [[Quang tuyến nhiệt quang]] của [[Phóng xạ vật]] ===Lý thuyết ánh sáng=== :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Lý thuyết ánh sáng ''' || '''Phát hiện ''' |- |Lý thuyết hạt ánh sáng || Newton tuyên bố trong năm 1675 của mình rằng ánh sáng bao gồm các tiểu thể (các hạt vật chất) được phát ra theo mọi hướng từ một nguồn . Ánh sáng có thể bị phân cực lần đầu tiên được Newton giải thích một cách định tính bằng lý thuyết hạt. Étienne-Louis Malus năm 1810 đã tạo ra một lý thuyết hạt toán học về sự phân cực. Jean-Baptiste Biot năm 1812 đã chỉ ra rằng lý thuyết này giải thích tất cả các hiện tượng phân cực ánh sáng đã biết. Lúc đó sự phân cực được coi là bằng chứng của lý thuyết hạt. |- |Lý thuyết sóng ánh sáng || Young đã chỉ ra bằng một thí nghiệm nhiễu xạ rằng ánh sáng hoạt động như sóng. Ông cũng đề xuất rằng các màu sắc khác nhau là do các bước sóng ánh sáng khác nhau tạo ra và giải thích khả năng nhìn màu về các thụ thể ba màu trong mắt. Một người ủng hộ lý thuyết sóng là Leonhard Euler. Ông lập luận trong (1746) rằng nhiễu xạ có thể dễ dàng giải thích hơn bằng lý thuyết sóng. Năm 1816, André-Marie Ampère đã đưa ra ý tưởng cho Augustin-Jean Fresnel rằng sự phân cực của ánh sáng có thể được giải thích bằng lý thuyết sóng nếu ánh sáng là sóng ngang. |- |Lý thuyết ánh sáng điện từ || Maxwell cho rằng ánh sáng là một dạng bức xạ điện từ: lần đầu tiên ông phát biểu kết quả này vào năm 1862 trên tạp chí . Năm 1873, ông xuất bản , trong đó có một mô tả toán học đầy đủ về hoạt động của điện trường và từ trường, vẫn được gọi là phương trình Maxwell. Ngay sau đó, Heinrich Hertz đã xác nhận lý thuyết của Maxwell bằng thực nghiệm bằng cách tạo và phát hiện các sóng vô tuyến trong phòng thí nghiệm, và chứng minh rằng những sóng này hoạt động chính xác như ánh sáng nhìn thấy, thể hiện các đặc tính như phản xạ, khúc xạ, nhiễu xạ và giao thoa. Lý thuyết của Maxwell và các thí nghiệm của Hertz đã trực tiếp dẫn đến sự phát triển của vô tuyến, radar, truyền hình, hình ảnh điện từ và truyền thông không dây hiện đại. |- |Lý thuyết lượng tử ánh sáng || Năm 1900, Max Planck, cố gắng giải thích bức xạ vật đen, cho rằng mặc dù ánh sáng là một sóng, nhưng những sóng này chỉ có thể thu được hoặc mất năng lượng với một lượng hữu hạn liên quan đến tần số của chúng. Planck gọi những "cục" năng lượng ánh sáng này là " lượng tử " (từ một từ tiếng Latinh có nghĩa là "bao nhiêu"). Năm 1905, Albert Einstein sử dụng ý tưởng về lượng tử ánh sáng để giải thích hiệu ứng quang điện, và cho rằng những lượng tử ánh sáng này có sự tồn tại "thực". Năm 1923, Arthur Holly Compton đã chỉ ra rằng sự dịch chuyển bước sóng khi tia X cường độ thấp tán xạ từ các electron (gọi là tán xạ Compton) có thể được giải thích bằng lý thuyết hạt của tia X, nhưng không phải là lý thuyết sóng. Năm 1926, Gilbert N. Lewis đặt tên cho các hạt lượng tử ánh sáng này là photon. Cuối cùng lý thuyết hiện đại của cơ học lượng tử đã hình dung ánh sáng (theo một nghĩa nào đó) là hạt vừa là sóng |- |} ===Tính chất ánh sáng=== * Mọi Ánh sáng đều mang theo một Năng lượng nhiệt * Mọi Ánh sáng đều có màu sắc (Trắng, Vàng, Xanh dương, Tím, Đỏ ...) * Vận tốc ánh sáng là một hằng số không đổi trong chân không (Thí nghiệm Morrison) và trong Không khí (Thí nghiệm bóng cây) có giá trị <math>3 \times 10^8m/s</math> :<math>v = C = \lambda f = 299.792.458 = 3 \times 10^8 </math>[[mét|m]]/[[giây|s]] * Ánh sáng thấy được có bước sóng <math>\lambda_o = 400-700nm</math> * Tần số ngưởng phát ra ánh sáng thấy được của mọi vật khi tương tác với nhiệt được tính bằng : <math>f_o = \frac{C}{\lambda_o} = \frac{3 \times 10^8 m/s}{400-700nm}</math> ===Loại ánh sáng=== ====Ánh sáng thấy được==== :[[File:Onde_electromagnetique.svg|300px]] Mọi loại Ánh sáng từ các nguồn phát sáng mắt thường thấy đươc di chuyển Dưới dạng Sóng điện từ ở vận tốc cực nhanh là một hằng số không đổi đo được bằng <math>C = \lambda f = 3 \times 10^8 m/s</math> có bước sóng ánh sáng thấy được bằng mắt thường nằm trong khoảng nano mét <math>\lambda = 400 - 700 nm</math> ====Ánh sáng màu==== Ánh sáng màu được tìm thấy từ cầu vồng 6 màu hiện trên bầu trời sau cơn mưa. : [[File:Arc_en_ciel_-_panoramio.jpg|300px]] Thí nghiệm cho thấy khi ánh sáng di chuyển qua tinh thể trong suốt như [[Lăng Kín]] sẻ tạo ra Ánh sáng màu của các màu - Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím đây là hiện tượng [[Tán xạ]] hay [[Chiết xạ]] của ánh sáng. Khi quang tuyến nhiệt quang tương tác với lăng kín sẻ tạo ra ánh sáng màu của 6 màu Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím. Cho thấy ánh sáng thấy được tạo ra từ ánh sáng của 6 màu. : [[File:Prism-rainbow.svg|200px]] ===Sóng ánh sáng=== Maxwell đả chứng minh được [[Sóng ánh sáng thấy được]] di chuyển dưới dạng [[Sóng điện từ]] : [[Tập_tin:Onde electromagnetique.svg|250px]] ≈= ====Vận tốc ánh sáng thấy được==== : <math>v = \omega = \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = C = \lambda f</math>'' ====Năng lượng lượng tử của [[Quang tuyến nhiệt quang]]==== : <math>W = pv = pC = h f</math> ====Lượng tử 2 tánh Sóng và Hạt==== Có 2 cá tánh Hạt và Sóng : <math>h= p \lambda</math> ====Tần số ngưởng ==== Tần số của ánh sáng thấy được cho biết tần số phát sáng của vật chất được gọi là tần số ngưởng :<math>f_o=\frac{C}{\lambda_o} = \frac{300 \times 10^6}{400-700 nm}</math> ===Phản ứng sóng ánh sáng=== Hiện tượng sóng ánh sáng khi di chuyển qua vật ==== Phản xạ - Sóng ánh sáng và vật rắn ==== Trong chuyển động sóng, '''phản xạ''' là hiện tượng sóng khi lan truyền tới bề mặt tiếp xúc của hai môi trường bị đổi hướng lan truyền và quay trở lại môi trường mà nó đã tới. Các ví dụ về phản xạ đã được quan sát với các sóng như [[ánh sáng]], [[âm thanh]] hay sóng nước. * Phản xạ định hướng có góc tới bằng góc phản xạ. : [[File:Reflection_angles_clean.svg|100px]] :<math>\theta_i=\theta_r</math> * Phản xạ khuếch tán xảy ra khi sóng đi tới bề mặt tiếp giáp giữa hai môi trường không phẳng nhẵn và sóng phản xạ đi theo nhiều phương khác nhau. Phản xạ khuếch tán thường thấy khi ta chiếu một tia sáng vào tờ giấy trắng, trên tờ giấy xuất hiện một vệt sáng. Khí đó ánh sáng bị hắt lại theo mọi hướng. Phản xạ khuếch tán giúp chúng ta nhìn thấy được mọi vật chung quanh. ====Khúc xa - Sóng ánh sáng và nước ==== ;Định luật Snell hay định luật khúc xạ ánh sáng :[[T%E1%BA%ADp_tin:Refraction-with-soda-straw.jpg|150px]][[File:Kh%C3%BAcx%E1%BA%A1.png|200px]] Khi ánh sáng đổi hướng khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt có chiết suất khác nhau được tính theo công thức đặc trưng của hiện tượng khúc xạ, còn gọi là '''[[Định luật Snell]]''' hay '''định luật khúc xạ ánh sáng''' có dạng: :<math>{\sin(i) \over \sin(r)}={n_2 \over n_1}</math> Với: * ''i'' là góc giữa tia sáng đi từ môi trường 1 tới mặt phẳng phân cách và pháp tuyến của mặt phẳng phân cách hai môi trường. * ''r'' là góc giữa tia sáng đi từ mặt phân cách ra môi trường 2 và pháp tuyến của mặt phẳng phân cách hai môi trường. * ''n''<sub>1</sub> là chiết suất môi trường 1. * ''n''<sub>2</sub> là chiết suất môi trường 2. :<math>\frac{\sin\theta_1}{\sin\theta_2} = \frac{v_1}{v_2} = \frac{n_2}{n_1} = \sqrt{\left (\frac{\epsilon_2\mu_2}{\epsilon_1\mu_1} \right)}</math> ====Chiết xạ - Sóng ánh sáng màu ==== Thí nghiệm cho thấy khi ánh sáng di chuyển qua tinh thể trong suốt như [[Lăng Kín]] sẻ tạo ra Ánh sáng màu của các màu - Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím đây là hiện tượng [[Tán xạ]] hay [[Chiết xạ]] của ánh sáng. Khi quang tuyến nhiệt quang tương tác với lăng kín sẻ tạo ra ánh sáng màu của 6 màu Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím. Cho thấy ánh sáng thấy được tạo ra từ ánh sáng của 6 màu. : [[File:Prism-rainbow.svg|200px]] :{|Width=100% |- | '''Màu''' || '''Góc khúc xạ''' || '''Bước sóng ''' |- | Đỏ |- | Cam |- | Vàng |- | Xanh la |- | Xanh dương |- | Tím |- |} Nhiễu xạ (tiếng Anh: Diffraction) là hiện tượng quan sát được khi sóng lan truyền qua khe nhỏ hoặc mép vật cản (rõ nhất với các vật cản có kích thước tương đương với bước sóng), trong đó sóng bị lệch hướng lan truyền, lan toả về mọi phía từ vị trí vật cản, và tự giao thoa với các sóng khác lan ra từ vật cản. ====Nhiểu xạ - Sóng qua khe hẹp==== Hiện tượng nhiễu xạ đã được quan sát với mọi loại sóng, như âm thanh, sóng nước, sóng điện từ (như ánh sáng hay sóng radio), hay các hạt thể hiện tính chất sóng thông qua lưỡng tính sóng hạt. :[[Tập_tin:Two-Slit_Diffraction.png|200px]][[Tập tin:Ebohr1.svg‎|250px|Mô hình giao thoa hệ 2 khe trong thí nghiệm Young và hình ảnh giao thoa thu được.]] Đây là hình ảnh ghi nhận được trong thí nghiệm của Young. Hình ảnh giao thoa thu dược trên màn ảnh đặt song song và sau hai khe hẹp sát gần nhau. Ảnh giao thoa thu được là các vân sáng tối xen kẽ song song nhau. Các vạch sáng tương ứng với cực đại giao thoa (hai sóng tăng cường) là nơi thỏa mãn điều kiện: :<math>\! d \sin \theta_n = n \lambda</math> Còn các vạch tối là nơi mà 2 sóng dập tắt lẫn nhau và phải thỏa mãn điều kiện: :<math>\! d \sin \theta_n = \left(n + \frac{1}{2} \right) \lambda</math> Nếu tính theo điều kiện xấp xỉ góc nhỏ thì điều kiện của vân sáng sẽ là: :<math>\frac{n\lambda}{d} = \frac{x}{L} \quad\Leftrightarrow\quad{n}{\lambda}=\frac{xd}{L}\;,</math> Ở đây: :''λ'' là bước sóng ánh sáng, :''d'' khoảng cách giữa hai khe, :''n'' bậc giao thoa (n = 0 khi ở vân sáng trung tâm), :''x'' khoảng cách từ vị trí vân sáng đến vân trung tâm, :''L'' khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn quan sát, :''&theta;<sub>n</sub>'' tọa độ góc của điểm khảo sát. ====Khuếch xạ - Sóng giao thoa ==== :[[File:Two_sources_interference.gif|200px]] [[File:Interference_of_two_waves.svg|400px]] Nguyên lý Huygens-Fresnel (đặt theo tên của nhà vật lý người Hà Lan Christiaan Huygens, và người Pháp Augustin-Jean Fresnel), ban đầu được đưa ra trong lý thuyết sóng ánh sáng Huygens, giải thích sự lan truyền của ánh sáng như các sóng, nay được ứng dụng trong tính toán về lan truyền của sóng nói chung. Về cơ bản, nguyên lý này cho rằng mỗi điểm nằm trên đầu sóng là nguồn cho các sóng thứ cấp mới; và sự lan truyền của toàn bộ là tổng của các sóng thứ cấp đến từ mọi điểm trong môi trường mà sóng đã đi qua. Cách tiếp cận này cho phép giải thích nhiều hiện tượng quang học và hiện tượng sóng nói chung, như hiện tượng nhiễu xạ. Khi không có hiệu ứng phi tuyến, nguyên lý chồng chập được sử dụng để tiên đoán hình dạng của sóng thông qua cách cộng sóng. Tương tác giữa các sóng tạo ra các phần "giao thoa", như giao thoa tăng cường hoặc giao thoa triệt tiêu. * Nếu hai sóng có cùng bước sóng và tần số trong trạng thái cùng pha, cả đỉnh sóng và bụng sóng của mỗi sóng sẽ khớp với nhau. Kết quả này dẫn tới giao thoa tăng cường làm tăng biên độ của sóng, mà đối với ánh sáng sẽ là sự sáng lên của cường độ tại vị trí đó. * Nếu hai sóng có cùng bước sóng và tần số những ngược pha nhau, thì đỉnh sóng của sóng này khớp với bụng sóng của sóng kia và ngược lại. Kết quả là giao thoa triệt tiêu và giảm biên độ sóng, mà đối với ánh sáng sẽ là sự mờ đi của cường độ tại vị trí [[Thể loại:Sách Vật lý]] ===Ánh sáng và gương=== Ánh sáng đi qua gương để lại bóng hình vật :{|width=100% |- | Gương phẳng || [[File:Chirality.svg|200px]] |- | Gương lỏm || [[Tập tin:Concavemirror raydiagram F.svg|300px|Gương cầu lõm]] |- | Gương lồi || [[Tập tin:Convexmirror raydiagram.svg|300px]] |- |} ====Ứng dụng Ánh sáng==== :{|width=100% |- | [[/Kiếng cận /|Kiếng cận]] |- | [[/Viễn vọng kính/]] |- | [[/Ống dòm/]]|| [[Tập tin:P Intelligence 2.png|100px|Ống nhòm]] |- | [[/Kính lúp/]] |- | [[/Kính hiển vi/]] |- |} ==Âm thanh== '''Âm thanh''' là những rung động phát ra thành tiếng lan truyền trong môi trường xung quanh tác động lên tai người và động vật, làm cho con người hay động vật cảm nhận được những tiếng động đó. ===Nguồn âm=== Âm thanh hay Tiếng phát sinh từ nhiều nguồn # [[Tiếng Người]]. Tiếng người nói, ca hát, hò hét # [[Tiếng Súc Vật ]]. Tiếng chó sủa, tiếng Chim hót # [[Tiếng Động]]. Tiếng hai vật thể va chạm nhau # [[Tiếng Nhạc Cụ ]]. Tiếng Trống, tiếng Đàn, tiếng sáo... song âm thanh của nhạc cụ nghe êm dịu tai vì tín hiệu âm thanh là các sóng hài hòa. ===Tính chất âm thanh=== * Âm thanh phát sinh từ nhiều nguồn hay khi có hai vật va chạm nhau * Âm thanh không tồn tại trong chân không (Chuông sẽ không kêu nếu nằm trong tủ chân không) . Âm thanh cần môi trường vật chất để lan truyện Lan truyền của âm thanh thay đổi theo Nhiệt độ và Áp suất của môi trường lan truyền. * Âm thanh nghe được bằng tai người nằm trong dải tần nghe được <math>f = 20Hz - 20KHz.</math> . Âm thanh trên 20KHz gọi là Siêu Âm. Âm thanh dưới 20Hz gọi là Hạ Âm. * Âm thanh lan truyền dưới dạng Sóng ở vận tốc <math>v=\lambda f</math>. Khi sóng âm thanh lan truyền qua vật sẽ tạo ra các phản ứng sóng sau [[Phản Xạ]], [[Khúc Xạ]], [[Tán Xạ]], [[Nhiễu Xạ]] cùng với các hiện tương âm thanh như Tiếng Vang, Tiếng dội, Mất tiếng, Tiếng đứt quãng ===Sóng âm thanh=== ====Sóng sin==== Âm thanh di chuyển dưới dạng Sóng ở vận tốc Sóng âm thanh có tương quan với Bước sóng và Tần số sóng qua công thức toán sau : <math>v = \lambda f = \frac{\lambda}{t}</math> Với Bước sóng (Đường dài giửa 2 đỉnh sóng) : <math>\lambda = \frac{v}{f} = v t</math> Tần số sóng : <math>f = \frac{v}{\lambda} = \frac{1}{t}</math> Thời gian sóng : <math>t = \frac{\lambda}{v} = \frac{1}{f}</math> ====Phương trình và hàm số sóng Sin d'Alembert==== =====Sóng Sin===== Mọi sóng đều thoả mãn một [[phương trình vi phân riêng phần]] gọi là [[phương trình sóng]]. Các phương trình sóng có thể có nhiều dạng, phụ thuộc vào môi trường truyền và kiểu lan truyền. Dạng đơn giản nhất, dành cho sóng lan truyền theo phương ''x'', theo thời gian ''t'' và dao động sóng thay đổi trên biến ''y'': :<math>\frac{1}{v^2}\frac{\partial^2 y}{\partial t^2}=\frac{\partial^2 y}{\partial x^2}.</math> Ở đây, ''v'' là [[vận tốc]] lan truyền sóng. [[Hàm sóng]] tổng quát thoả mãn [[phương trình]] trên, giải bởi [[Jean le Rond d'Alembert|d'Alembert]], là: :<math>y(x,t)=F(x-vt)+E(x+vt)</math> =====Sóng sin dừng===== Trong một môi trường đồng nhất và đẳng hướng, [[Joseph Fourier]] đã tìm thấy là mọi [[hàm sóng]] sẽ có dạng tổng quát sau: :<math>y(x,t)=F(x-vt)+E(x+vt)</math> có thể được miêu tả như là sự chồng nhau của nhiều [[dao động điều hòa đơn giản|sóng điều hoà]] :<math>y(x,t)=A(x,t) \cos (\omega t - kx + \varphi),\,</math> Ở đây :''A''(''x'', ''t'') là [[biên độ]] của sóng điều hòa, ω là [[tần số góc]], :''k'' là [[số sóng]] :φ là [[pha sóng|pha ban đầu]]. Nếu biên độ của sóng không phụ thuộc thời gian thì sóng gọi là [[sóng dừng]]. :<math>A(x,t) = A(x)</math> Tần số góc liên hệ với [[tần số]] qua: :<math>\omega = 2\pi f</math> Còn số sóng liên hệ với [[vận tốc]] lan truyền ''v'' của sóng qua: :<math>v=\frac{\omega}{k}= \lambda f,</math> Ở đây λ là [[bước sóng]] ''f'' là tần số. Tần số ''f'' liên hệ với [[chu kỳ]] ''T'' qua: :<math>f=\frac{1}{T}</math> Mọi sóng điều hoà đều có thể đặc trưng bởi biên độ, tần số, vận tốc và pha. Ngoài ra, sóng có thể được mô tả theo phương dao động. ====Tuning Fork==== Sóng [[âm thanh]] thuộc loại [[Sóng dọc]] | [] | [] lan truyền trong không khí dưới dạng các cột không khí thưa và nhặt . ====Cộng dây thẳng==== Khi :[[Image:Standing waves on a string.gif|250px|Vibration, [[standing wave]]s in a string. The [[fundamental frequency|fundamental]] and the first 5 [[overtone]]s in the [[Harmonic series (music)|harmonic series]].]] Phương trình sóng âm :<math>\frac{\partial^2 y}{\partial x^2}=\frac{\mu}{T}\frac{\partial^2 y}{\partial t^2}.</math> Vận tốc sóng âm :<math>v= \omega = \sqrt{T\over\mu},</math> ====Ống thẳng==== Sóng [[âm thanh]] thuộc loại [[Sóng sin dừng]] :[[Tập_tin:Wave.png|200px]] Có thể biểu diển bằng hàm số toán lượng giác :<math>f(t) = A sin \omega t</math> ====Tần số Âm thanh nghe được==== Âm thanh nghe được bằng tai người nằm trong dai tần nghe đựoc : <math>f = 20Hz - 20KHz</math> ====Vận tốc Âm thanh trong môi trường vật chất==== Âm thanh cần môi trường vật chất để lan truyện . Lan truyền của âm thanh thay đổi theo Nhiệt độ và Áp suất của môi trường lan truyền. ====Âm thanh và vật chất khí==== Ở Nhiệt độ và Áp suất tiêu chuẩn, vận tốc lan truyền của âm thanh trong không khí là 343 m/s. Âm thanh nghe được :<math>v = \lambda f = \lambda \times 20Hz-20KHz = 343m/s</math> :<math>\lambda = \frac{343m/s}{20Hz-20KHz}</math> ====Âm thanh và vật chất rắn==== ====Âm thanh và vật chất lỏng==== ===Phản ứng sóng âm thanh=== ====Phản Xạ==== Sóng bị vật cản trên đưong di chuyển phản hồi trở về : [[T%E1%BA%ADp_tin:Ray_Diagram_2.PNG]] ====Khúc Xạ==== Sóng bị lệch khi di chuyển qua vật cản' : [[Tập_tin:Ray_Diagram.PNG]] ==== Khuếch xạ==== Sóng lan truyền qua khe hẹp tạo Sóng khuếch xạ :[[Tập_tin:Two-Slit_Diffraction.png|200px]] ====Nhiễu Xạ==== Sóng cùng chiều hay khác chiều di chuyển hướng vào nhau giao thoa với nhau cho ra Nhiễu Sóng Cộng hay Nhiễu Sóng Trừ'' <br> Tạo ra các hiện tương âm thanh như Tiếng Vang, Tiếng dội, Mất tiếng, Tiếng đứt quãng ==Điện== ===Điện loại=== Điện phát sinh từ nhiều nguồn của 2 loại điện Điện DC và Điện AC . Điện DC cho Điện thế không đổi theo thời gian tạo ra từ Điện giải, Điện cực, Điện từ trường và biến điện từ AC sang DC được dùng trong việc chế tạo ra Bình ắc ki, Pin cục . Điện AC cho Điện thế thay đổi theo thời gian tạo ra từ Điện từ trường được dùng trong việc chế tạo ra Máy phát điện AC :{|width=100% |- | '''Điện loại ''' || '''Điện nguồn ''' || '''Ky; hiệu ''' || '''Công thức ''' |- |Điện DC || Điện giải, <br>Điện cực<br> Điện từ trường <br> biến điện từ AC sang DC || [[File:Voltage_Source.svg|100px]] || <math>v(t) = V</math> |- |Điện AC ||Điện từ trường || [[File:Voltage_Source_(AC).svg|100px]] || <math>v(t) = V \sin (\omega t + \theta)</math> |- |} ===Điện tích=== [[Tập tin:VFPt charges plus minus thumb.svg|200px|right|[[Điện trường]] của điện tích điểm dương và âm.]] '''Điện tích''' đại diện cho các phần tử mang điện tồn tại trong tự nhiên thí dụ như điện tử âm, điện tử dương, điện tử trng hòa , nguyên tử điện . Điện tích còn được hiểu là "vật tích điện". Mọi vật trung hòa về điện khi cho hay nhận điện tử âm sẽ trở thành điện tích. Khi vật nhận electron vật sẻ trở thành điện tích âm . Khi vật cho electron vật sẻ trở thành điện tích dương :: Vật + e → [[Điện tích âm]] (-) :: Vật − e → [[Điện tích dương]] (+) ====Tính chất==== :{|width=100% |- | '''Điện tích ''' || '''Tích điện ''' || ''' Điện lượng ''' || ''' Điện trường ''' || || ''' Từ trường ''' |- | [[Điện tích âm]] (-) || Vật + e || -Q || →E← || B ↓ |- | [[Điện tích dương]] (+) || Vật - e || +Q || ←E↔ || B ↑ |- |} ====Lực tương tác điện tích==== :{|width=100% |- | '''Lực tương tác điện tích ''' || '''Hình ''' || ''' Công thức lực tương tác''' |- | Lực điện động || --> O → O || <math>F = Q E</math> |- | Lực từ đông || [[Tập tin:Lorentz_force.svg|100px]] || <math>F = \pm Q v B</math> |- | Lực điện từ || [[Tập tin:Lorentz_force.svg|100px]] || <math>F = Q (E\pm v B)</math> |- | Lực hút điện tích || [[Tập_tin:VFPt_charges_plus_minus_thumb.svg|100px]]|| <math>F = \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> |} ====Chuyển động điện tích==== Lực động điện làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng ngang . Di chuyển của điện tích có các tính chất sau : <math>F_E = Q E = Q \frac{V}{l} = \frac{W}{l}</math> : <math>l = \frac{W}{F}</math> : <math>v = \frac{l}{t} = \frac{W}{lt} = \frac{U}{l}</math> : <math>t = \frac{l}{v} = \frac{W}{U}</math> Lực động từ làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng dọc . Di chuyển của điện tích có các tính chất sau Di chuyển điện tích theo đường thẳng không đổi : <math>F_B = Q v B = I t v B = IBl</math> : <math>l = \frac{F}{IB}</math> : <math>v = \frac{F}{QB}</math> : <math>t = \frac{l}{v} = \frac{Q}{I}</math> Di chuyển điện tích theo quỹ đạo vòng tròn : <math>F_B = F_p</math> : <math>Q v B= m \frac{v^2}{r}</math> : <math>v = \frac{Q}{m} Br</math> : <math>r = \frac{mv^2}{Qv} </math> Lực điện từ làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng nghiêng. Di chuyển của điện tích có các tính chất sau : <math>\vec F_{EB} = \vec F_E + \vec F_B = F_E \vec i + F_B \vec j = Q (\vec E \pm v \vec B) </math> : <math>F_{EB} = |\vec F_{EB}| = Q (E \pm vB) </math> Lực hút của điện tích âm hút điện tích dương về hướng mình tạo ra chuyển động có các tính chất sau : <math>F_Q = K \frac{Q_+ Q_-}{r} = K \frac{Q^2}{r} </math> với <math>Q_+ = Q_-</math> : <math>r = K \frac{Q_+ Q_-}{F_Q} = \frac{Q^2}{F_Q} </math> với <math>Q_+ = Q_-</math> ===Vật dẩn điện=== Mọi vật tương tác với điện được chia ra thành 3 loại vật tùy theo mức độ dẩn điện của vật :{|width=100% class=wikitable |- | '''Vật dẩn điện ''' || '''Tính chất ''' || '''Loại vật ''' || '''Công dụng ''' |- |[[/Dẫn điện/]]|| Mọi vật dể dẫn điện || được tìm thấy từ các [[Kim loại]] như Đồng (Cu), Sắt (Fe) || Chế tạo [[/Điện trở/]], [[/Tụ điện/]], [[/Cuộn từ/]], [[/Công tắc /|Công tắc]] ... |- |[[/Bán dẫn điện/]]|| Mọi vật khó dẩn điện || tìm thấy từ các [[Á Kim]] như Silicon (Si), Germanium (Ge) || Chế tạo [[/Điot/]], [[/Trăng si tơ/]], [[/FET/]] ... |- |[[/Cách điện/]]|| Mọi vật không dẫn điện || được tìm thấy từ các [[Phi Kim]] . Sành, Sứ ... || |- |} ====Phản ứng điện==== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Điện nguồn ''' || '''Điện DC ''' || '''Điện AC''' |- |Dòng điện|| <math>I = \frac{Q}{t}</math> || <math>i(t) = \frac{d}{dt}Q(t) </math> |- |Điện lượng|| <math>Q = I t</math> || <math>Q(t) = \int i(t) dt </math> |- |Điện thế|| <math>V = \frac{W}{Q}</math> || <math>v(t) = \frac{d}{dt}\frac{W(t)}{Q(t)} </math> |- |Năng lực điện || <math>W = Q V</math> || <math>W(t) = \int i(t) v(t) dt </math> |- |Năng lượng điện || <math>E = \frac{W}{t} = I V</math> || <math>E(t) = \frac{d}{dt}W(t) = \frac{d}{dt}\int i(t) v(t) dt </math> |- |} :{|width=100% class=wikitable |- | '''Vật dẩn điện ''' || '''Phản ứng điện DC ''' || '''Phản ứng điện AC ''' |- |[[/Điện trở/]]|| <math>R=\frac{V}{I}</math><br><math>G=\frac{I}{V}=\frac{1}{R}</math> || <math>X(t) = \frac{v(t)}{i(t)}</math><br><math>v(t) = i(t) X(t)</math><br><math>i(t) = \frac{v(t)}{X(t)} = 0</math><br><math>Z(t) = R + X(t) = R</math> |- |[[/Tụ điện/]]|| <math>C=\frac{Q}{V}</math> || <math>X(t) = \frac{v(t)}{i(t)} = \frac{1}{\omega C} \angle -90 = \frac{1}{j \omega C} = \frac{1}{sC}</math><br><math>v(t) = \frac{1}{C} \int i(t) dt</math><br><math>i(t) = C \frac{dv(t)}{dt} </math><br><math>Z(t) = R + X(t) = R \angle 0 + \frac{1}{\omega C} \angle -90 = R + \frac{1}{j \omega C} = R + \frac{1}{sC}</math> |- |[[/Cuộn từ/]]|| <math>L = \frac{B}{I}</math> || <math>X(t) = \frac{v(t)}{i(t)} = \omega L \angle 90 = j \omega L = sL</math><br><math>v(t) = L \frac{di(t)}{dt} </math><br><math>i(t) = \frac{1}{L} \int v(t) dt </math><br><math>Z(t) = R + X(t) = R \angle 0 + \omega L \angle 90 = R + j \omega L = R + sL</math> |- |} ===Mạch điện=== Mạch điện điện tử là một vòng khép kín của nhiều linh kiện điện tử mắc nối với nhau ====Định luật mạch điện==== *;Định luật Thevenin và Norton :{|width=100% class=wikitable |- | '''Định luật hoán chuyển mạch điện ''' || '''Hình ''' || ''' Ý nghỉa ''' |- | Hoán chuyển mạch điện Thevenin || [[File:TheveninEquivalent-2.png|300px]] || Mọi mạch điện của nhiều linh kiện điện tử mắc nối với nhau trong một mạch điện khép kín đều có thể biểu diển bằng mạch điện nối tiếp của một điện thế và một điện trở |- | Hoán chuyển mạch điện Norton || [[File:NortonEquivalentCircuits.png|300px]] || Mọi mạch điện của nhiều linh kiện điện tử mắc nối với nhau trong một mạch điện khép kín đều có thể biểu diển bằng mạch điện song song của một dòng điện và một điện trở |- |} *;Định luật Kirchoff :{|width=100% class=wikitable |- | '''Định luật Kirchoff ''' || '''Hình ''' || ''' Ý nghỉa ''' |- |Định luật Kirchhoff về cường độ dòng điện || [[Tập tin:KCL - Kirchhoff's circuit laws.svg|150px]] || Tổng giá trị đại số của dòng điện tại một nút trong một mạch điện là bằng không . Tại bất kỳ nút (ngã rẽ) nào trong một mạch điện, thì tổng cường độ dòng điện chạy đến nút phải bằng tổng cường độ dòng điện từ nút chạy đi <br><math>\sum_{k=1}^n {I}_k = 0</math> |- | Định luật Kirchhoff về điện thế || [[Tập tin:Kirchhoff voltage law.svg|150px]] || Tổng giá trị điện áp dọc theo một vòng bằng không <br><math>\sum_{k=1}^n V_k = 0</math> |- |} ====Lối mắc mạch điện==== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Lối mắc mạch điện ''' || '''[[/Mạch điện nối tiếp/]] ''' || '''[[/Mạch điện song song/]] ''' || ''' [[/Mạch điện 2 cổng/]]''' || ''' [[/Mạch điện tích hợp/]] ''' |- | Ý nghỉa || Mạch điện của các linh kiện điện tử mắc kề với nhau || Mạch điện của các linh kiện điện tử mắc đối với nhau || Mạch điện của các linh kiện điện tử mắc vuông góc với nhau || Mạch điện của các linh kiện điện tử đả được mắc sẳn |- | Hình || [[Image:Resistors_in_Series.svg|200px]] || [[File:Resistors_in_Parallel.svg|200px]] || [[T%E1%BA%ADp_tin:Voltage_divider.svg|100px]] || [[Tập_tin:Generic_741_pinout_top.png|300px]] |- |} =====Mạch điện điện trở===== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Mạch điện ''' || '''Lối mắc ''' || '''Công thức ''' |- | Mạch Chia Điện ||[[Image:Voltage_divider.svg|150px]] || <math>i = \frac{V}{R_2 + R_1}</math> <br><math>V_o = i R_2 = R_i \frac{v_i}{R_2 + R_1}</math> <br><math>\frac{V_o}{V_i} = \frac{R_2}{R_2 + R_1}</math> <br><math>\frac{V_o}{V_i} = \frac{R_2}{R_2 + R_1}</math> |- | Mạch T || [[Image:Superposition_Example.svg]] || <math>V = V_2 \frac{R_1}{R_1 + R_3} = V_1 \frac{R_1}{R_2 + R_1}</math> <br><math>\frac{V_2}{V_1} = \frac{R_1 + R_3}{R_1} \frac{R_1}{R_2 + R_3}</math> <br><math>\frac{V_2}{V_1} = \frac{R_1 + R_3}{R_2 + R_3}</math> |- | Mạch π || || <math>i_1 = i_2 + i_3</math> <br><math>\frac{v_i}{R_1} = \frac{v_i - v_o}{R_2} + \frac{v_o}{R_3} </math> <br><math>\frac{v_i}{v_o}= ( \frac{R_3}{R_1} ) ( \frac{R_2 - R_1}{R_2 - R_3} ) </math> <br><math>\frac{v_o}{v_i}= ( \frac{R_3}{R_1} ) ( \frac{R_2 - R_1}{R_2 - R_3} ) </math> |- | Mạch Nối Tiếp Song Song || [[Image:Resistorscombo.png|100px]] || :<math>R_{EQ} = (R_1 \| R_2) + R_3</math> <br><math>R_{EQ} = {R_1R_2 \over R_1 + R_2} +R_3</math> |- |Δ - Y Hoán Chuyển || [[Tập_tin:Delta-Star_Transformation.svg|200px]] || <math>R_1 = \frac{R_\mathrm{a}R_\mathrm{b}}{R_\mathrm{a} + R_\mathrm{b} + R_\mathrm{c}} </math> <br><math>R_2 = \frac{R_\mathrm{b}R_\mathrm{c}}{R_\mathrm{a} + R_\mathrm{b} + R_\mathrm{c}} </math> <br><math>R_3 = \frac{R_\mathrm{c}R_\mathrm{a}}{R_\mathrm{a} + R_\mathrm{b} + R_\mathrm{c}} </math> |- | Y - Δ Hoán Chuyển || [[Tập_tin:Delta-Star_Transformation.svg|200px]]||<math>R_\mathrm{a} = \frac{R_1R_2 + R_2R_3 + R_3R_1}{R_2}</math> <br><math>R_\mathrm{b} = \frac{R_1R_2 + R_2R_3 + R_3R_1}{R_3}</math> <br><math>R_\mathrm{c} = \frac{R_1R_2 + R_2R_3 + R_3R_1}{R_1}</math> |- |} =====Mạch điện điốt===== :{|width=100% class=wikitable |- | Biến đổi chiều điện Lối mắc 1 điot || [[File:Halfwave.rectifier.en.svg|400px]] |- | biến đổi chiều điện Lối mắc 2 điot || <br>[[Image:Fullwave.rectifier.en.png|400px]] |- | biến đổi chiều điện Lối mắc 4 điot || <br>[[File:Gratz.rectifier.en.svg|400px]] <br>[[Image:Transformer_power_supply_schematics.svg|300px]] |- |} =====Mạch điện transistor===== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Bộ khuếch đại điện trăng si tơ ''' || '''Hình ''' || '''Công thức ''' |- | Bộ khuếch đại điện âm trăng si tơ || [[File:Transistor_amplifier_blocked_emitor.svg|200px]] || Với <math>R_1=0</math> , <math>R_3=(n+1)R_4</math> <br><math>\frac{v_o}{v_i} = 1 - (\frac{R_2}{R_2 + R_1}) (\frac{R_3}{R_4})</math> <br> <math>v_o = -n v_i</math> |- | Bộ khuếch đại điện dương trăng si tơ || [[File:Transistor_amplifier_blocked_emitor.svg|200px]] || Với <math>R_1=0</math> , <math>R_3=nR_4</math> <br><math>\frac{v_o}{v_i} = (\frac{R_2}{R_2 + R_1}) (\frac{R_3}{R_4})</math> <br> <math>v_o = n v_i</math> |- |} =====Mạch điện IC===== :{| class="wikitable" width=100% |- | '''Mạch Điện IC741''' || <math>\frac{V_o}{V_i}</math> || ''' Chức năng ''' |- | [[Image:Opampinverting.svg|200px|Inverting amplifier]] || <math> V_\mathrm{out} = - V_\mathrm{in} \left( {R_f \over R_1} \right)</math> || Khuếch Đại Điện Âm |- | <br>[[Image:Opampnoninverting.svg|200px|Non-inverting amplifier]] || <br><math> V_\mathrm{out} = V_\mathrm{in} \left( 1 + {R_2 \over R_1} \right)</math> || <br>Khuếch Đại Điện Dương |- | <br>[[Image:Opampvoltagefollower.svg|200px|Voltage follower]] || <br><math> V_\mathrm{out} = V_\mathrm{in} \!\ </math> || <br>Dẩn Điện |- | <br>[[Image:opampsumming.svg|200px|Summing amplifier]] || <br><math> V_\mathrm{out} = - R_\mathrm{f} \left( { V_1 \over R_1 } + { V_2 \over R_2 } + \cdots + {V_n \over R_n} \right) </math> || <br>Khuếch Đại Tổng |- | <br>[[Image:opampintegrating.svg|200px|Integrating amplifier]] || <br><math> V_\mathrm{out} = \int_0^t - {V_\mathrm{in} \over RC} \, dt + V_\mathrm{initial} </math> || <br>Khuếch Đại Tích Phân |- | <br>[[Image:opampdifferentiating.svg|200px|Differentiating amplifier]] || <br><math>V_\mathrm{out} = - RC \left( {dV_\mathrm{in} \over dt} \right)</math> || <br>Khuếch Đại Đạo Hàm |- | <br>[[Image:Opampschmitt_xcircuit.svg|200px|Schmitt trigger]] || <br>Hysteresis from <math>\frac{-R_1}{R_2}V_{sat}</math> to <math>\frac{R_1}{R_2}V_{sat}</math> || <br>Schmitt trigger |- |<br>[[Image:Gyrator.svg|200px|Inductance gyrator]] || <br>L = R<sub>L</sub>RC || <br>Từ Dung |- | <br>[[Image:Negative_impedance_converter.svg|200px|Negative impedance converter]] || <br><math>R_\mathrm{in} = - R_3 \frac{R_1}{R_2}</math> || <br>Điện Trở Âm |- | <br>[[Image:Opamplogarithm.svg|200px|Logarithmic configuration]] || <br><math>v_\mathrm{out} = -V_{\gamma} \ln \left( \frac{v_\mathrm{in}}{I_\mathrm{S} \cdot R} \right)</math> || <br>Khuếch Đại Logarit |- | <br>[[Image:Opampexponential.svg|200px|Exponential configuration]] || <br><math>v_\mathrm{out} = - R I_\mathrm{S} e^{v_\mathrm{in} \over V_{\gamma}}</math> || <br>Khuếch Đại Lủy Thừa |- |} =====Mạch điện RL===== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Mạch điện RL '''||''' Lối mắc '''|| '''Công thức''' |- | RL nối tiếp || [[Hình:RL_Series_Open-Closed.svg|100px]] || <math>V_L + V_R = 0</math> <br><math>L \frac{di}{dt} + iR = 0</math> <br><math>\frac{di}{dt} + i \frac{R}{L} = 0</math> <br><math>\frac{di}{dt} = - \frac{1}{T} i</math> <br><math>i = Ae^{- \frac{t}{T}}</math> <br><math>T= \frac{L}{R}</math> |- | LR bộ lọc tần số thấp || [[Tập tin:Series-RL.svg|200px]] || <math>\frac{v_o}{v_i} = \frac{j \omega L}{R + j \omega L} = \frac{j \omega \frac{L}{R}}{1 + j \omega \frac{L}{R}} = \frac{j \omega T}{1+j \omega T}</math> <br><math>T = \frac{L}{R}</math> <br><math>\omega_o = \frac{1}{T}=\frac{R}{L} = 2 \pi f</math> <br><math>v_o(\omega=0) = 0</math> <br><math>v_o(\omega=\omega_o) = \frac{v_i}{2}</math> <br><math>v_o(\omega=0) = v_i</math> |- | RL bộ lọc tần số cao|| || <math>\frac{v_o}{v_i} = \frac{R}{R + j \omega L}= \frac{1}{1 + j \omega \frac{L}{R}} = \frac{1}{1+j \omega T}</math> <br><math>T = \frac{L}{R}</math> <br><math>\omega_o = \frac{1}{T}=\frac{R}{L} = 2 \pi f</math> <br><math>v_o(\omega=0) = v_i</math> <br><math>v_o(\omega=\omega_o) = \frac{v_i}{2}</math> <br><math>v_o(\omega=0) = 0</math> |- |} =====Mạch điện RC===== :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Mạch điện RC ''' || '''Lối mắc ''' || '''Công thức ''' |- | Mạch điện RC nối tiếp || [[Image:RC switch.svg|150px]] || <math>C \frac{dv(t)}{dt} + v(t)R=0</math> <br><math>\frac{dv(t)}{dt} = - \frac{1}{T} v(t)R</math> <br><math>\frac{dv(t)}{v(t)} = - \frac{1}{T} dt</math> <br><math>\int \frac{dv(t)}{v(t)} = - \frac{1}{T} \int dt</math> <br><math>Ln v(t) = - \frac{1}{T} t + c </math> <br><math>v(t) = e^{-\frac{1}{T}+c}</math> <br><math>v(t) = A e^{-\frac{1}{T}}</math> <br><math>T=RC</math> |- | Bộ lọc tần số thấp RC || <br>[[Hình:1st_Order_Lowpass_Filter_RC.svg|150px]] || <br><math>\frac{v_o}{v_i}= \frac{R}{R + j \omega C}= \frac{j \omega T}{1 + j \omega T}</math> <br><math>T = RC</math> <br><math>\omega_o = \frac{1}{T}</math> <br><math>v_o (\omega=0) = 0</math> <br><math>v_o (\omega=\omega_o) = \frac{1}{2}v_i</math> <br><math>v_o (\omega=0) = v_i</math> |- | Bộ lọc tần số cao CR || <br>[[Tập tin:High_pass_filter.svg|200px]] || <br><math>\frac{v_o}{v_i}= \frac{R}{R + j \omega C}= \frac{j \omega T}{1 + j \omega T}</math> <br><math>T = RC</math> <br><math>\omega_o = \frac{1}{T}</math> <br><math>v_o (\omega=0) = 0</math> <br><math>v_o (\omega=\omega_o) = \frac{1}{2}v_i</math> <br><math>v_o (\omega=0) = v_i</math> |- |} =====Mạch điện LC===== ===== Mạch điện RLC ===== :{| class="wikitable" width=100% !Mạch Điện!! RLC Nối Tiếp |- |Lối Mắc || [[Tập tin:RLC_series_circuit.png|100px]] |- |Phương Trình Đạo Hàm || <math>L\frac{di}{dt} + \frac{1}{C} \int i dt + iR = 0</math><br><math>\frac{d^2i}{dt} + \frac{R}{L} \frac{di}{dt} + \frac{1}{LC}i = 0</math><br><math>s^2 i + 2 \alpha si + \beta i=0</math> |- | Giá trị s || <math>s = -\alpha </math> . <math>\alpha = \beta</math> <br> <math>s = -\alpha \pm \lambda</math> . <math>\alpha</math> < <math>\beta</math> <br> <math>s = -\alpha \pm j \omega</math> . <math>\alpha</math> < <math>\beta</math> |- |Nghiệm Phương Trình || <math>i(t)=Ae^{st}</math><br><math>i(t) = Ae^{-\alpha} = A(\alpha)</math> <br> <math>i(t) = Ae^{(-\alpha \pm \lambda)t} = A(\alpha)e^{\lambda t} + A(\alpha)e^{-\lambda t}</math> <br> <math>i(t) = Ae^{(-\alpha \pm j \omega ) t} = A(\alpha) sin \omega t</math> |- | || <math>\alpha = \frac{R}{2L}</math><br><math>\beta = \frac{1}{LC}</math><br><math>\lambda = \alpha-\beta</math><br><math>\omega = \beta-\alpha</math><br> |- |} ==Điện từ== ===Nam châm=== Nam châm là một vật liệu hoặc vật thể tạo ra từ trường. Từ trường này vô hình và có khả năng tạo ra lực từ có khả năng hút các vật liệu sắt nằm kề bên nam châm :[[Tập tin:Lodestone attracting nails.png|100px]] [[Tập tin:MagnetEZ.jpg|150px]] [[T%E1%BA%ADp_tin:Magnet0873.png|200px]] Mọi Nam châm đều có các đặc tính sau [[Tập_tin:VFPt_cylindrical_magnet_thumb.svg|200px|right]] * Mọi nam châm đều có 2 cực , Cực bắc (N) và Cực nam (S) . * Từ trường tạo ra từ các đường sức lực (Lực từ) đi từ cực bắc đến cực nam . * Có khả năng hút các kim loại như Sắt * Có khả năng hút đẩy khi tương tác với Nam châm khác nằm kề bên ===Nam châm điện === Nam châm điện là một loại nam châm được tạo ra từ mắc nối các dẩn điện với nguồn điện tạo ra một lực điện từ có khả năng hút các kim loai nằm kề bên . Có 2 loại nam châm điện bao gồm nam châm điện thường và nam châm điện vỉnh cữu có các đặc tính được liệt kê trong bảng dưới đây :{|width=100% class=wikitable |- | '''Nam châm '''|| '''Lối mắc ''' || '''Tính chất '''|| '''Cường độ từ trường hay Từ cảm''' |- | Nam châm điện thường || [[Tập_tin:Manoderecha.svg|100px]] <br>[[Tập_tin:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]]<br>[[Tập_tin:VFPt_Solenoid_correct2.svg|150px]]|| Tương quan giửa Dòng điện, Từ cảm <br>I ≠ 0 , B ≠ 0 = LI . Từ sinh<br>I = 0 , B = 0 . Từ biến mất || Nam châm điện tạo ra một từ trường có cường độ từ trường hay Từ cảm <br> được tính bằng định luật Ampere <br><math>B=LI</math><br>Với<br><math>B</math> - Cường độ từ trường đo bằng đơn vị Henry (HA)<br><math>L </math> - Từ dung đo bằng đơn vị Henry (H)<br> <math>I</math> - Dòng điện đo bằng đơn vị Ampere (A) <br>[[Tập_tin:Manoderecha.svg|100px]] . <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{2 \pi r}{l} I</math> <br>[[Tập_tin:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]] . <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{2 \pi }{l} I</math> <br>[[Tập_tin:VFPt_Solenoid_correct2.svg|200px]] . <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{N \mu}{l} I</math> |- | Nam châm điện vĩnh cửu || [[Tập tin:Electromagnet1.png|100px]] || Tương quan giửa Dòng điện, Từ cảm và Từ nhiểm<br>I ≠ 0 , <math>B = LI </math>. <math>H = \frac{B}{\mu} = \frac{LI}{\mu}</math>. <br>I = 0 , <math>B = 0</math>, <math>H </math> || Cường độ từ nhiểm của từ vật nằm trong các vòng tròn dẩn điện tùy thuộc vào từ cảm , dòng điện , điện từ thẩm của các vòng tròn dẩn điện và được tính bằng công thức dưới đây<br><math>H = \frac{B}{\mu} = \frac{LI}{\mu}</math><br>Với<br><math>H = \frac{LI}{\mu}</math> - Từ nhiểm của từ vật . <math>B</math> - Từ cảm của cuộn tròn dẩn điện . <math>L</math> - Từ dung của cuộn tròn dẩn điện . <math>\mu</math> - Độ từ thẩm |- |} ===Định luật Điện từ === Các [[Định luật điện từ]] được phát triển bởi nhiều nhà khoa học gia : [[File:VFPt_minus_thumb.svg|100px]] [[File:VFPt_plus_thumb.svg|100px]] [[File:Manoderecha.svg|100px]] [[File:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]] [[File:Basic_Inductor_with_B-field.svg|150px]] :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Định luật Điện từ trường ''' || '''Ý nghỉa ''' || '''Công thức ''' |- | [[Định luật Coulomb]]|| Lực hút 2 điện tích || <math>F_Q=K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> |- | [[Định luật Lorentz]]|| Lực điện từ || <math>F_{EB}= Q (E \pm vB)</math> |- | [[Định luật Gauss]]|| Từ thông || <math>\Phi_E = \oint_S \mathbf{E} \cdot d\mathbf{A} = {1 \over \epsilon_o} \int_V \rho\ dV = \frac{Q_A}{\epsilon_o}</math><br> <math>\Phi_B=\oint_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{s} = \mu_0 I_{\mathrm{enc}} </math> |- | [[Định luật Ampere]]|| Từ cảm || <math>B = Li = \frac{\mu}{A} i</math> |- | [[Định luật Lentz]]|| Từ cảm ứng || <math>-\phi = -NB = - NLi</math> |- | [[Định luật Faraday]]|| Điện từ cảm ứng || <math>-\epsilon = - \int E dl = - \frac{d \phi_B}{ dt} = - NL \frac{d i}{ dt}</math> |- | [[Định luật Maxwell]]|| Từ nhiểm || <math>H = \frac{B}{\mu}</math> |- | [[ Định luật Maxwell-Ampere ]]|| Dòng điện || <math>i = \oint_C \mathbf{H} \cdot \mathrm{d}\mathbf{l} = \iint_S \mathbf{J} \cdot \mathrm{d} \mathbf{A} + {\mathrm{d} \over \mathrm{d}t} \iint_S \mathbf{D} \cdot \mathrm{d} \mathbf{A}</math><br> <math>\oint_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{s} = \mu_0 I_{\mathrm{enc}} + \frac{d \mathbf{\Phi_E}}{dt}</math> |- |} ===Phương trình điện từ nhiểm Maxwell=== : {| border="0" cellpadding="8" cellspacing="0" |- style="background-color: #bbeecc;" ! Tên ! [[Phương trình vi phân riêng phần|Dạng phương trình vi phân]] ! Dạng [[tích phân]] |- | [[Định luật Gauss]]: | <math>\nabla \cdot \mathbf{D} = \rho </math> | <math>\oint_S \mathbf{D} \cdot d\mathbf{A} = \int_V \rho dV</math> |- | Đinh luật Gauss cho từ trường <br /> (sự không tồn tại của [[đơn cực từ|từ tích]]): | <math> \nabla \cdot \mathbf{B} = 0</math> | <math>\oint_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{A} = 0</math> |- | [[Định luật cảm ứng Faraday|Định luật Faraday]] cho [[từ trường]]: | <math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial \mathbf{B}} {\partial t}</math> | <math>\oint_C \mathbf{E} \cdot d\mathbf{l} = - \ { d \over dt } \int_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{A}</math> |- | [[Định luật Ampere]]<br /> (với sự bổ sung của [[James Clerk Maxwell|Maxwell]]): | <math>\nabla \times \mathbf{H} = \mathbf{J} + \frac{\partial \mathbf{D}} {\partial t}</math> | <math>\oint_C \mathbf{H} \cdot d\mathbf{l} = \int_S \mathbf{J} \cdot d \mathbf{A} + {d \over dt} \int_S \mathbf{D} \cdot d \mathbf{A}</math> |} ===Phương trình vector dao động điện từ Laplace=== Dao động điện từ được Maxwell biểu diển dưới dạng 4 phương trình vector đạo hàm của 2 trường [[Điện trường]], E và [[Từ trường]], B :<math>\nabla \cdot E= 0</math><br><math>\nabla \times E = -\frac{1}{T}E</math><br><math>\nabla \cdot B = 0</math><br><math>\nabla \times B = - \frac{1}{T}B</math><br> <math>T=\mu \epsilon</math> ===Từ cảm , Từ dung của dẩn điện=== Theo Định luật Ampere, cường độ Từ trường được tính như sau :<math>B = \frac{\mu}{A} I = L I</math> :<math>L = \frac{B}{I} = \frac{\mu}{A}</math> :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Nam châm điện ''' || ''' Hình''' || '''B ''' || '''L ''' |- | Nam châm điện Từ trường của cộng dây thẳng dẩn điện || [[Tập_tin:Manoderecha.svg|100px]] || <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{2 \pi r}{l} I</math> || <math>L = \frac{B}{I} = \frac{2 \pi r}{l}</math> |- | Nam châm điện Từ trường của vòng tròn dẩn điện || [[Tập_tin:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]] || <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{2 \pi }{l} I</math> || <math>L = \frac{B}{I} = \frac{2 \pi }{l}</math> |- | Nam châm điện Từ trường của N vòng tròn dẩn điện || [[Tập_tin:VFPt_Solenoid_correct2.svg|200px]] || <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{N \mu}{l} I</math> || <math>L = \frac{B}{I} = \frac{N \mu_o}{l}</math> |- | Nam châm điện vỉnh cửu || [[Tập tin:Electromagnet1.png|100px]] || <math>B = L I = \frac{N \mu}{l} I</math><br> <math>H = \frac{B}{\mu} = \frac{NI}{l}</math> || <math>L = \frac{B}{I} = \frac{N \mu}{l}</math> |- |} ===Sóng điện từ=== ====Phương trình và hàm số sóng điện từ==== Dao động điện từ được Laplace biểu diển dưới dạng 4 phương trình vector đạo hàm của 2 trường [[Điện trường]], E và [[Từ trường]], B [[File:VFPt_Solenoid_correct2.svg|200px|right]] :<math>\nabla \cdot E= 0</math><br><math>\nabla \times E = -\frac{1}{T}E</math><br><math>\nabla \cdot B = 0</math><br><math>\nabla \times B = - \frac{1}{T}B</math><br> <math>T=\mu \epsilon</math> Phương trình sóng điện từ : <math>\nabla^2 E = -\beta E</math> : <math>\nabla^2 B = -\beta B</math> Hàm số sóng điện từ [[File:Onde_electromagnetique.svg|300px|right]] : <math>E = A Sin \omega t</math> : <math>B = A Sin \omega t</math> : <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{1}{T}} = \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = C = \lambda f</math> : <math>T=\mu \epsilon</math> ====Chuyển động sóng điện từ ==== :<math>v = \omega = \lambda f = \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = C</math> :<math>W = p v = p C = p \lambda f = h f </math> Với :<math>h = p \lambda</math> ====Lưỡng tính sóng hạt==== Đặc tính hạt :<math>p = \frac{h}{\lambda}</math> Đặc tính sóng :<math>\lambda = \frac{h}{p}</math> ====Phổ tần Phóng xạ sóng điện từ==== :[[File:Radio_transmition_diagram_en.png|500px]] Phóng xạ sóng điện từ có phổ tần phóng xạ sau : [[VF]] , Ánh sáng thấy được : [[UVF]] , Ánh sáng tím : [[X]], Tia X : [[γ]], Tia gamma [[Thể loại:Sách kỹ sư]] k10wv9i3i6fb9c72lw1tcp1xvv6y8c3 516290 516289 2024-11-11T16:52:23Z 209.226.193.66 /* Năng lượng lượng tử của Quang tuyến nhiệt quang */ 516290 wikitext text/x-wiki ==Vật== Vật đại diện cho một đại lượng vật lý quan sát được và đo được . Thí dụ như Trái banh, Cục đá, Nguyên tử .... ===Tính chất vật lý=== Mọi vật đều có một Vật lượng đo được của Chất lượng vật trong một Thể tích vật chất Vật lượng <math>m = \rho V</math> Chất lượng <math>\rho = \frac{m}{V}</math> Thể tích <math>V = \frac{m}{\rho}</math> Với :<math>m = \rho V</math> :<math>m = \rho V</math> :<math>m = \rho V</math> ===Tính chất hóa lý=== Mọi vật hiện hửu ở 4 trạng thái [[Rắn]] , [[Đặc]], [[Lỏng]] và [[Khí]] và có một nhiệt độ riêng được gọi là Thân nhiệt . * [[Rắn]] ở nhiệt độ 0<sup>o</sup>, * [[Đặc]] ở nhiệt độ 25<sup>o</sup>, * [[Lỏng]] ở nhiệt độ 75<sup>o</sup>, * [[Khí]] ở nhiệt độ 100<sup>o</sup> ===Cấu tạo vật=== Mọi vật được tạo ra từ Nguyên chất , phần tử nhỏ nhứt của vật chất vẩn còn giử tính chất vật chất . Mọi Nguyên chất được tạo ra từ Nguyên tố vật chất . Mọi Nguyên tố được tạo ra từ Nguyên tử vật chất ===Mo hình nguyên tử điện=== ====Ruther Ford==== [[File:Atom_Diagram.svg|150px|right]] Mọi vật chất được tạo ra từ Nguyên tố vật chất , phần tử nhỏ nhứt còn giử tính chất của vật chất . Mọi [[Nguyên tố]] vật chất được tạo từ các phần tử điện nhỏ nhứt không thể phân chia gọi là [[Nguyên tử ]] điện . Mọi [[Nguyên tử]] điện đều có các vòng tròn [[Quỷ đạo]] chứa [[Điện tử âm]] quay quanh một [[/Hạt nhân/]] ở trong tâm chứa các [[Điện tử dương]] và [[Điện tử trung hòa]] . Số nguyên tố cho biết số lượng điện tủ âm trên các Quỷ đạo và số lượng điện tủ dương trong Hạt nhân . Ở trạng thái cân bằng, tổng điện của nguyên tử bằng không . Chỉ có điện tử âm trên quỷ đạo ngoài cùng mới có thể tham gia các phản ứng điện Mô hình nguyên tử điện của Rutherford cho biết phân bố Điện tử trong Nguyên tử điện nhưng không thể giải thích được vì sao điện tử âm không bị rơi vào trong tâm Hạt nhân ====Bohr==== [[File:Bohr_Model.svg|150px|right]] Các điện tử chuyển động xung quanh hạt nhân theo các quỹ đạo có năng lượng và bán kính cố định. Năng lượng của điện tử phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo của điện tử . Điện tử nằm trên quỹ đạo có bán kính lớn nhất sẽ có [[năng lượng nghỉ]] nhỏ nhất và [[năng lượng động]] cao nhứt . Năng lượng ở mức [[năng lượng ổn định]] hay ở ''trạng thái ổn định'' . Nếu Nguyên tử hấp thụ năng lượng của một Lực (Điện , Ánh sáng ...) năng lượng của Nguyên tử sẻ thay đổi lúc này điện tử nằm ở [[trạng thái kích thích]]. Điện tử trở thành điện tử tự do khi điện tử hấp thụ hay giải thoát năng lượng quang tuyến . Điện tử sẻ đi ra khỏi nguyên tử khi điện tử hấp thụ năng lượng quang tuyến . Điện tử sẻ đi vô trong nguyên tử khi điện tử giải thoát năng lượng quang tuyến Mô hình nguyên tử điện của Bohr cho biết Bán kín và Tầng năng lượng lượng tử giử cho điện tử di chuyển trên các vòng tròn quỹ đạo không bị rơi vào trong tâm Nguyên tử =====Bán kín===== =====Tầng năng lượng lương tử===== =====Quang tử===== ==Lực== Lực đại diện cho một đại lượng vật lý tương tác với vật để thực hiện một việc . Khi dùng sức đẩy một vật làm cho vật di chuyển từ vị trí đứng yên tạo ra chuyển động . Sức dùng để đẩy vật được gọi là lực . Lực tương tác với vật làm cho vật di chuyển tạo ra chuyển động Lực có ký hiệu '''F''' đo bằng đơn vị Newton '''N''' . : <math>F=1 N = 1 Kg m/s</math> Lực tính bằng công thức : <math>F=ma </math> ==Năng lực Năng lượng== Năng lực cho biết Khả năng thực hiện một việc của lực : <math>W = F s = F v t = p v</math> Năng lượng cho biết Khả năng thực hiện một việc của lực trong một đơn vị thơi gian : <math>E = \frac{W}{t} = F \frac{s}{t} = F v =F a t = p a</math> ==Các Lực cơ bản== :{|Width=100% |- | '''Dạng lực ''' || '''Công thức ''' |- | [[/Động lực/]] || <math>F_p = m \frac{v}{t} = \frac{p}{t}</math> |- | [[/Trọng lực/]] || <math>-F_g = -m g = -m \frac{MG}{h^2}</math> |- | [[/Phản lực/]] || <math>F_- = -F</math> |- | [[/Áp lực/]] || <math>F_A = \frac{F}{A}</math> |- | [[/Lực ma sát/]] || <math>-F_{\mu} = -\mu F_N</math> |- | [[/Lực đàn hồi/]] || <math>-F_x = -k x</math> <br> <math>F_y = k y</math> <br> <math>F_\theta = l \theta</math> |- | [[/Lực ly tâm/]] || <math>F_v = m \frac{v}{r} = \frac{p}{r}</math> |- | [[/Lực hướng tâm/]] || <math>F_r = m v r = p r</math> |- | [[/Lực Ampere/]] || <math>F_E = Q E</math> |- | [[/Lực Coulomb/]] || <math>F_Q = K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> |- | [[/Lực Lorentz/]] || <math>F_B = \pm Q v B</math> |- | [[/Lực điện từ/]] || <math>F_{EB} = F_E + F_B = Q(E\pm v B)</math> |- | [[/Lực tương tác yếu/]] || |- | [[/Lực tương tác mạnh/]] || |- |} ==Chuyển động == Chuyển động được dùng để miêu tả di chuyển của một vật khi có một lực tương tác với vật . ===Tính chất chuyển động=== Mọi Chuyển Động từ vị trí ban đầu đến một vị trí khác qua một quãng đường có Đường Dài s trong một Thời Gian t đều có các tính chất sau :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Định nghỉa ''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Đường dài ]] || đường dài di chuyển || <math>s </math> || <math>s </math> || '''m''' |- | [[Thời gian]] || Thời gian di chuyển || <math>t </math> || <math>t</math> || '''s''' |- | [[Vận tốc ]]|| Tốc độ di chuyển || <math>v </math> || <math>\frac{s}{t}</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || Thay đổi tốc độ theo thay đổi thời gian || <math>a</math> || <math>\frac{v}{t}</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Lực ]] || Sức dùng để thực thi một việc ||<math>F</math> || <math>m a</math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || khả năng thực thi một việc của lực || <math>W</math> || <math>F s</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || khả năng thực thi một việc của lực theo thời gian || <math>E</math> || <math>\frac{W}{t}</math> || '''N m/s''' |- |} ===Động lượng=== ====v < C==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>v </math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{ v}{t} </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>v t </math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m \frac{v}{t} = \frac{p}{t} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F s = \frac{p}{t} s = p v </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>\frac{W}{t} = \frac{p v }{t} = p a </math> || '''N m/s''' |- |} ====v = C==== :{| width="100%" |- | '''Tính Chất uyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>C = \lambda f</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{ C}{t} </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>C t</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>\frac{p}{t} = \frac{\frac{h}{\lambda}}{t} = \frac{h f}{\lambda} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>p C = h f</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>p \frac{C}{t} </math> || '''N m/s''' |- |} ==== v ~ C ==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>C \beta </math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{ C}{t} \beta </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>C t \beta</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>\frac{ p}{t} \beta</math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>p v \beta </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>pa \beta</math> || '''N m/s''' |- |} ===Chuyển động thẳng=== ====Chuyển động thẳng nghiêng==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math> \frac{v - v_o}{t - t_o} = \frac{\Delta v}{\Delta t}</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>v_o + a \Delta t</math> || '''m/s''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>\Delta t(v_o + \Delta v) = \Delta t(v_o + a \Delta t) = \Delta t(v - a \Delta t) = \frac{v^2 - v_o^2}{2a}</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m \frac{\Delta v}{\Delta t} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F s = F \Delta t(v_o + \Delta v) </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>\frac{W}{t} = F (v_o + \Delta v) </math> || '''N m/s''' |- |} ====Chuyển động thẳng ngang==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>v </math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{ v}{ t} </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>vt</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>m \frac{ v}{ t} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F v t </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>F v</math> || '''N m/s''' |- |} ====Chuyển động thẳng dọc==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>-g</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>-g t</math> || '''m/s''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>-g t^2</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>-mg </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>-mgh </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>-\frac{mgh}{t} </math> || '''N m/s''' |- |} ===Chuyển động cong=== ====v(t)==== :{| width="100%" |- | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math> v(t)</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math> \frac{d}{dt}v(t)</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài]] ||<math>s </math> || <math>\int v(t) dt</math> || '''m''' |- | [[Lực]] ||<math>F</math> || <math>m \frac{d}{dt}v(t) </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F \int v(t) dt</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>\frac{F}{t} \int v(t) dt</math> || '''N m/s''' |- |} ====s(t)==== :{| width="100%" |- | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Đường dài ]] ||<math>s </math> || <math>s(t) </math> || '''m''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>\frac{d}{dt} s(t) </math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math> \frac{d^2}{dt^2}s(t)</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m \frac{d^2}{dt^2}s(t) </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>pv = p \frac{d}{dt}s(t) </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>pa = p \frac{d^2}{dt^2} s(t) </math> || '''N m/s''' |- |} ===Chuyển động tròn=== Chuyển động tròn là một lọai Chuyển động tuần hoàn cuả một điểm ở một khoảng cách không đổi so với một tâm điểm ====Chuyển động quay tròn==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>2 \pi </math> || '''m''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>\frac{2 \pi}{t} = 2 \pi f = \omega</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{\omega}{t} </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m \frac{\omega}{t} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F s = p v = p \omega</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>\frac{W}{t} = p a = \frac{p \omega}{t}</math> || '''N m/s''' |- |} ====Chuyển động xoay tròn==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>r \alpha</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>r \omega </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>r \theta </math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m r \alpha </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math> P v = p r \omega</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>P a = \frac{p r \omega}{t}</math> || '''N m/s''' |- |} ===Dao động=== Dao động một loại chuyển động tuần hoàn của một vật quanh một vị trí cân bằng lập đi lập lại trong một chu kỳ thời gian . Thí dụ như Dao động lò xo , Dao động con lắc , Dao động điện , Dao động điện từ ====Dao động lên xuống của lò xo ==== [[Tập_tin:Simple_harmonic_oscillator.gif|50px|right]] : <math>-F_g = F_y</math> : <math>-m g = ky</math> : <math>g = -\beta y = \frac{d^2}{dt^2} y</math> : <math>y = A sin \omega t </math> : <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{k}{m}} </math> ====Dao động qua lại của lò xo==== : <math>F_a = -F_x</math> : <math>m a = -kx</math> : <math>a = -\beta x = \frac{d^2}{dt^2} x</math> : <math>x = A sin \omega t </math> : <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{k}{m}} </math> ====Dao động đong đưa của con lắc ==== [[Tập tin:Simple_pendulum_height.png|150px|right]] : <math>-F_g = F_{\theta}</math> : <math>-m g = l \theta</math> : <math>-g = -\beta \theta = \frac{d^2}{dt^2} \theta</math> : <math>\theta = A sin \omega t</math> : <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{l}{m}} </math> ===Chuyển động sóng sin=== :{|width=100% |- | '''Tính chất chuyển động sóng '''|| '''Ký hiệu ''' || '''Công thức ''' |- | Đường dài || <math>s </math> || <math>k \lambda</math> |- | Thời gian|| <math>t</math> || <math>t</math> |- | Vận tốc || <math>v </math> || <math>v = \frac{k \lambda}{t} = k \lambda f = k \omega</math> |- | Số sóng || <math>k </math> || <math>k = \frac{s}{\lambda} = \frac{v}{\omega}</math> |- | Vận tốc góc || <math>\omega </math> || <math>\omega = \lambda f = \frac{v}{k}</math> |- | Bước sóng || <math>\lambda </math> || <math>\lambda = \frac{\omega}{f} = \omega t = \frac{s}{k}</math> |- | Tần số sóng || <math>f </math> || <math>f = \frac{\omega}{\lambda} = \frac{v}{k \lambda} = \frac{1}{t}</math> |- | Phương trình sóng || <math>f^n(t) </math> || <math>\frac{d^n}{dt^n} f(t) = -\beta f(t)</math> |- | Hàm số sóng || <math>f(t) </math> || <math>f(t) = A sin \omega t</math> |- | Vận tốc góc || || <math>\omega = \sqrt [n]{\beta} = \lambda f = \frac{v}{k}</math> |- | || || n ≥ 2 |- |} ===Lực và Chuyển động=== Các định luật về [[Chuyển động]] của Newton là một hệ thống gồm 3 định luật đặt nền móng cơ bản cho cơ học cổ điển. Chúng mô tả mối quan hệ giữa một vật thể và các lực tác động cũng như chuyển động của vật thể đó. Các định luật đã được diễn giải theo nhiều cách khác nhau trong suốt 3 thế kỷ sau đó. :{|width=100% |- | F = 0 || Không có lực tương tác , không có chuyển động || Vật sẽ đứng yên |- | F≠ 0 || Lực tương tác với vật tạo ra chuyển động || Vật sẽ di chuyển |- | Σ F = 0 || Tổng lực trên vật bằng không, vật ở trạng thái cân bằng || Vật ở trạng thái cân bằng |- |} ====Di chuyển tự do trên mặt đất ==== : F<sub>p</sub> → O → v : <math>F = m \frac{v}{t} = \frac{p}{t}</math> : <math>p = m v = F t</math> : <math>v = \frac{p}{m} = \frac{F t}{m}</math> : <math>t = \frac{m v}{F} </math> ====Di chuyển tự do rơi xuống đất==== : O : ↓ :-F<sub>g</sub> : <math>F_g = m g = \frac{m M G}{h^2}</math> : <math>g = \frac{m M }{h^2}</math> : <math>h = \sqrt{\frac{m M }{g}}</math> ====Trên mặt đất bị lực ma sát cản trở ==== : ← F<sub>u</sub> O F<sub>p</sub> → : <math> F_p = F_{\mu}</math> : <math> m \frac{v}{t} = \mu F_N </math> : <math>v=\frac{\mu F_N t}{m}</math> : <math>t=\frac{mv}{\mu F_N}</math> ====Di chuyển tự do lơ lửng trên không trung ==== : F<sub>p</sub> : ↑ : O : ↓ : -F<sub>g</sub> :<math>F_p =F_g</math> : <math>\frac{mv}{t} = mg</math> : <math>a = g = \frac{M G}{h^2}</math> : <math>h = \sqrt{\frac{M G}{a}}</math> : <math>v = g t</math> : <math>t = \frac{v }{g}</math> ====Di chuyển tự do theo quỹ đạo vòng tròn==== : <math>F_r = F_g</math> : <math>m v r = m g = m \frac{MG}{h^2}</math> : <math>g = v r = \frac{MG}{h^2}</math> : <math>v = \frac{g}{r}</math> : <math>r = \frac{g}{v}</math> : <math>h = \sqrt{\frac{MG}{g}} = \sqrt{\frac{MG}{v r}}</math> ===Chuyển động của điện tích=== ====Lực Coulomb==== Lực hút giửa điện tích khác loại :<math>F = K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> Lực hút giửa điện tích đồng loại :<math>F = K \frac{Q^2}{r^2}</math> . (<math>Q_+ = Q_- = Q</math>) :<math>E = \frac{F}{Q} = \frac{KQ}{r^2} </math>) :<math>W = \int E dr = \frac{KQ}{r}</math>) :<math>U = \frac{W}{t} = \frac{KQ}{rt}</math> :<math>r = \sqrt{\frac{KQ^2}{F}}</math> ====Lực Ampere==== Lực điện làm cho điện tích đứng yên di chuyển :<math>F = Q E</math> :<math>F = Q E = Q \frac{V}{l} = \frac{W}{l}</math> :<math>l = \frac{W}{F}</math> :<math>v = \frac{l}{t} = \frac{W}{Ft} = \frac{U}{F}</math> :<math>t = \frac{l}{v} = \frac{W}{F} / \frac{U}{F} = \frac{W}{F} \times \frac{F}{U} = \frac{W}{U}</math> ====Lực Lorentz==== Lực điện làm cho điện tích di chuyển theo hướng dọc :<math>F = \pm QvB</math> :<math>F = QvB = ItvB = IlB</math> :<math>l = \frac{F}{IB}</math> :<math>v = \frac{F}{Qv}</math> :<math>t = \frac{l}{v} = \frac{F}{IB} / \frac{F}{Qv} = \frac{F}{IB} \times \frac{Qv}{F} = \frac{Qv}{IB}</math> Lực điện làm cho điện tích di chuyển theo hướng nghiêng :<math>F = Q(E \pm vB)</math> Khi <math>v=0</math> :<math>F = Q(E \pm vB) = QE</math> Khi v ≠ 0 , <math>QE=0</math> : <math>F = Q(E \pm vB) = QvB</math> Khi <math>E \pm vB = 0</math> : <math>F = Q(E \pm vB) = 0</math> : <math>E = vB</math> : <math>B = \frac{1}{v}B</math> : <math>v = \frac{E}{B}</math> Đừong dài đường thẳng nghiêng : <math>l = \sqrt{l_E^2+l_B^2} = \sqrt{(\frac{Qv}{F})^2+ (\frac{F}{IB})^2}</math> Tổng lực làm cho điện tích di chuyển theo vòng tròn :<math>F_p = F_B</math> :<math>m \frac{v^2}{r} = QvB</math> :<math> \frac{Q}{m} = \frac{v^2}{rvB} = \frac{v}{rB}</math> :<math> r = \frac{mv^2}{QB} </math> ===Chuyển động điện tử trong nguyên tử điện=== ====Điện tử đi ra nguyên tử điện==== [[Tập tin:Photoelectric effect in a solid - diagram.svg|200px|right]] : <math>hf = hf_o + \frac{1}{2} m v^2</math> : <math>v = \sqrt{\frac{2h \Delta f}{m}} </math> : <math>h = \frac{mv^2}{2 \Delta f} </math> : <math>\Delta f = f- f_o = f - \frac{C}{\Lambda_o} = f - \frac{3 \times 10^8m/s}{400-700nm} </math> ====Điện tử đi vô nguyên tử điện==== [[Tập tin:Bohr Model.svg|200px|right]] : <math>nhf = m v r (2\pi)</math> : <math>v = (\frac{1}{2 \pi}) (\frac{nhf}{mr}) </math> :<math>\hbar = \frac{h}{2 \pi} = \frac{mvr}{nf}</math> ====Bán kín Bohr==== :<math>F= k \frac{Q_+ Q_-}{r^2} = k \frac{Ze^2}{r^2}</math> Cho lực Coulomb bằng lực ly tâm :<math>k \frac{Ze^2}{r^2} = \frac{m v^2}{r}</math> :<math>k Ze^2 = m v^2 r</math> :<math>r = \frac{k Ze^2}{m v^2}</math> Bohr điều kiện để lượng tử hóa của góc độn lượng :<Math>mvr = \frac{nh}{2 \pi}</math> Giải tìm v :<math>v = \frac{nh}{2 \pi m r}</math> Thế v vào r :<math>r = \frac{k Z e^2}{m (\frac{nh}{2 \pi m r})^2}</math> :<math>r = \frac{k Z e^2}{m} \frac{4 \pi^2 m^2 r^2}{n^2 h^2}</math> :<math>1 = \frac{4 \pi^2 k Z e^2 m^2}{m n^2 h^2} r </math> :<math>r = \frac{n^2 h^2}{4 \pi^2 k Z e^2 m} = \frac{n^2 \hbar^2}{m k Z e^2}</math> Với Hydrogen Z=1, n=1 :<math>r_1 = 0.052 917 7 nm</math> được biết là bán kín Bohr '''Bohr radius''' ====Tầng năng lượng lượng tử==== :<math>E = \frac{1}{2} m v^2 - k \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> :<math>E = \frac{1}{2} m v^2 - k \frac{Z e^2}{r^2}</math> :<math>\frac{m v^2}{r} = k \frac{Z e^2}{r^2}</math> :<math>\frac{m v^2}{r} \frac{r}{2} = k \frac{Z e^2}{r^2} \frac{r}{2}</math> :<math>\frac{1}{2} m v^2 = k \frac{Z e^2}{2r} </math> :<math>E = k \frac{Z e^2}{2r} - k \frac{Z e^2}{r} = -\frac{k Z e^2}{2r}</math> Với Hydrogen Z=1 :<math>E = - \frac{13.6 eV}{n^2}</math> n được biết là số lượng tử '''Principal quantum number''' :<math>hf = E_3 - E_2 = \frac{-13.6 eV}{3^2} - \frac{-13.6 eV}{2^2}</math> :<math>hf = E_3 - E_2 = -1.511 eV + 3.40 eV = 1.89 eV</math> :<math>f = \frac{1.89 eV}{h} (\frac{1.6 \times 10^-{19}}{eV}) = 4 .56 \times 10^14</math> ====Bước sóng vạch sáng ==== : <math>\Delta E = E_n - E_{n-1} = nhf = nh \frac{C}{\lambda}</math> : <math>\frac{1}{\lambda} = \frac{\Delta E}{nhC} </math> Vạch sáng Lyman :<math>\frac{1}{\lambda} = R (\frac{1}{1^2} - \frac{1}{n^2})</math> . Với n=2,3,4 ... 91-122nm Vạch sáng Balmer :<math>\frac{1}{\lambda} = R (\frac{1}{2^2} - \frac{1}{n^2})</math> . Với n=3,4,5 ... 365-656nm Vạch sáng Paschen :<math>\frac{1}{\lambda} = R (\frac{1}{3^2} - \frac{1}{n^2})</math> . Với n=4,5,6 ... 820-1875nm ==Nhiệt== [[Tập tin:171879main LimbFlareJan12 lg.jpg|200px|nhỏ|phải|Nhiệt từ [[Mặt trời]] cung cấp nguồn gốc cho sinh vật trên [[Trái Đất]].]] Nhiệt là một khái niệm vật lý cho biết một cảm giác ấm , nóng, , mát, lạnh . Nhiệt phát sinh từ nhiều nguồn như [[Lửa]], [[/Ánh sáng/]] (Mặt trời, Đèn ), hay qua [[/Cọ xát/]] giữa hai vật (quẹt que diêm với ống quẹt tạo ra lửa). [[Nhiệt điện]], [[Nhiệt điện từ]], [[Phóng xạ vật]], ... . Các hiện tượng xảy ra trong tự nhiên khi có thay đổi nhiệt như [[//Khí hậu/]], [[/Thời tiết/]], [[/Mưa nắng/]] ... . [[Nhiệt nóng]] có nhiệt độ cao (ví dụ như nước sôi). [[Nhiệt lạnh]] có nhiệt độ thấp (ví dụ nước đá). Nhiệt được ứng dụng trong nhiều lãnh vực tạo ra các công cụ đo lường nhiệt độ như [[Nhiệt độ kế|nhiệt kế]]. Công cụ điện nhiệt như [[điện trở nhiệt]]. Các máy điện nhiệt như máy sưởi, tủ lạnh, máy điều hòa nhiệt độ,... ===Tính chất Nhiệt === Quan sát cho thấy, * Mọi vật đều có một nhiệt độ riêng được gọi là thân nhiệt * Không có nhiệt di chuyển khi hai vật có cùng nhiệt độ . Khi có nhiệt di chuyển, nhiệt sẻ di chuyển từ nhiệt độ cao đến nhiệt độ thấp * Khi vật và nhiệt tương tác, vật sẻ thay đổi trạng thái của vật * Vật mỏng có màu tối hấp thụ nhiệt cao hơn vật dày có màu sáng (Quần áo mỏng màu đen mau khô hơn quần áo dày màu trắng) ===Nhiệt độ=== Nhiệt độ là đơn vị đo lường nhiệt cho biết mức độ nhiệt . Nhiệt độ được dùng để cho biết mức độ nhiệt như sau . Nhiệt nóng có Nhiệt độ cao cho cảm giác nóng . Nhiệt ấm có Nhiệt độ trung bình cho cảm giác ấm . Nhiệt lạnh có Nhiệt độ thấp cho cảm giác lạnh ====Nhiệt độ chuẩn==== :{|width=100% class=wikitable |- | Nhiệt độ Áp suất tiêu chuẩn || STP - <math>1 atm=760.1 mmHg . T = 273.15K = 0^oC . P = 1.013 \times 10^5 Pa </math> |- | <br>Nhiệt độ vật chất || <br>Rắn - <math>T =25^oC</math> <br> Lỏng - <math>T =75^oC</math> . <br>Khí - <math>T =100^oC</math> |- | <br>Nhiệt độ 0 tuyệt đối || <br><math>T=0^o K</math> |- | <br>Nhiệt độ phòng || <br><math>T=25^o C</math> |- |} ==== Hệ thống đo lường nhiệt độ==== Có ba Hệ thống đo lường nhiệt độ bao gồm :{|width=100% class=wikitable |- | || Nhiệt Độ C - Nhiệt độ Celcius || Nhiệt Độ F - Nhiệt độ Farenheit || Nhiệt Độ K - Nhiệt độ Kelvin |- | Nhiệt độ nóng chảy || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> |- | Nhiệt độ bốc hơi || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> |- | Nhiệt độ đông đặc || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> |- |} ====Hoán chuyển nhiệt độ==== {| width=100% border="1" cellspacing="0" cellpadding="5" align="" style="margin: 0 0 0.5em 1em;" |+'''Các công thức đổi nhiệt độ''' |- bgcolor="#f0f0f0" ! Đổi từ!! Sang!! Công thức |- |[[Fahrenheit]] ||Celsius ||°C = 5/9 (F &ndash; 32) |- |Celsius ||[[Fahrenheit]] ||°F = 9/5 C + 32 |- |Celsius ||[[Kelvin]] ||K = C + 273,15 |- |Kelvin |Celsius |°C = K - 273,15 |- |[[Kelvin]] ||[[Fahrenheit]] ||°F= 9/5 (K &ndash; 273,15) + 32 |- |Fahrenheit |Kelvin |K = 5/9 (F - 32) + 273,15 |- | colspan=3 align=center | |} ===Nhiệt và vật=== ====Điện nhiệt ==== Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt bên trong vật . Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh :{|Width=100% class=wikitable |- |''' Nhiệt điện ''' || '''Hình ''' || '''Công thức ''' || |- | Điện trở || [[File:Manoderecha.svg|100px]] || <math>W = i^2 R(T)</math><br><math>R(T) = R_o + NT</math> đúng cho Dẩn điện <br> <math>R(T) = R_oe^{-NT}</math> đúng cho bán dẩn điện |- | Cuộn từ || [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] || Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt bên trong vật<br><math>W_i = \int B di = \int Li di = \frac{1}{2} L i^2</math> || Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh<br><math>W_e = pv = p \omega = p \lambda f = hf </math><br><math>W_e = pv = p \omega = p \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = pC </math><br><math>W_e = pC =hf </math> |- | Tụ điện || [[Tập_tin:Capacitor.gif|200px]] || <math>W = \int Q dv = \int Cv di = \frac{1}{2} C v^2</math> || |- |} ====Lửa nhiệt==== =====Nhiệt dẩn===== :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Nhiệt độ''' , <math>T</math> || '''Thay đổi nhiệt''', <math>\Delta T</math> || ''' Hướng nhiệt truyền ''' || '''Năng lực nhiệt truyền vào môi trường xung quanh''', <math>W = m v \Delta T </math> |- | <math> T_0 = T_1</math> || <math>\Delta T = 0</math> || || <math>W = m v \Delta T = 0</math> || |- | <math> T_0 > T_1</math> || <math>\Delta = T_0-T_1</math> || Nhiệt di chuyển từ T<sub>0</sub> đến T<sub>1</sub> || <math>W = m v (T_o-T_1) </math> |- | <math> T_0 < T_1</math> || <math>\Delta = T_1-T_0</math> || Nhiệt di chuyển từ T<sub>1</sub> đến T<sub>0</sub> || <math>W = m v (T_1-T_0) </math> |- |} <math>W = m v \Delta T</math> =====Nhiệt phóng xạ ===== Năng lực nhiệt làm cho vật tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh phát ra ánh sáng thấy được <math>W = \phi + K.E. = hf</math> :<math>\phi = hf_o</math> vì ở <math>f=f_o</math>, <math>K.E.=0</math> =====Nhiệt phân rả ===== Năng lực nhiệt làm cho vật tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh phát ra ánh sáng thấy được <math>hf = hf_o + \frac{1}{2}m v^2</math> ====Nhiệt Phóng xạ ==== ===== Phóng xạ vật đen - Plankc===== [[Tập_tin:Black_body.svg|liên_kết=https://vi.wikibooks.org/wiki/T%E1%BA%ADp_tin:Black_body.svg|300px|right]] Planck biết rằng vật tối hấp thụ năng lượng nhiệt tốt nhứt . Planck thực hiện thí nghiệm trên vật tối và thấy rằng khi nhiệt độ tăng dần từ thấp đến cao * Cường độ nhiệt tăng theo tần số thời gian * Đỉnh sóng nhiệt ở bước sóng ngắn hơn * Phát ra ánh sáng màu theo trình tự từ Trắng , Đỏ , Vàng , Tím , và Đen :{|width=100% class=wikitable |- | '''Nhiệt độ ''' || '''Màu ''' || '''Cường độ nhiệt ''' || '''Bước sóng ''' |- | Lạnh || Trắng || Thấp || Ngắn |- | Ấm || Vàng || Trung || Trung |- | Nóng || Đen || Cao || Dài |- |} :{|width=100% class=wikitable |- | '''Định luật ''' || '''Ý nghỉa ''' || '''Công thức''' |- | Định luật Planck || miêu tả bức xạ điện từ phát ra từ vật đen trong trạng thái cân bằng nhiệt ở một nhiệt độ xác định || <math>B_\nu(T) = \frac{ 2 h \nu^3}{c^2} \frac{1}{e^\frac{h\nu}{k_\mathrm{B}T} - 1}</math><br><math>B_\lambda(T) =\frac{2 hc^2}{\lambda^5}\frac{1}{ e^{\frac{hc}{\lambda k_\mathrm{B}T}} - 1}</math> |- | Định luật Wien || Đường cong bức xạ của vật đen đối với các nhiệt độ khác nhau sẽ đạt cực đại ở các bước sóng khác nhau tỷ lệ nghịch với nhiệt độ || <math>\lambda_\text{max} = \frac{b}{T}</math> |- |Định luật Stefan-Boltzmann || tổng năng lượng bức xạ trên một đơn vị diện tích bề mặt của một vật đen <br>qua tất cả các bước sóng trong một đơn vị thời gian, j ⋆ {\displaystyle j^{\star }} {\displaystyle j^{\star }}<br>, tỷ lệ thuận với lũy thừa bậc 4 của nhiệt độ nhiệt động của vật thể T || <math> j^{\star} = \sigma T^{4}.</math> |- |} ===== Phóng xạ quang tuyến - Marie Curie và Henri Becquerel ===== Marie Curie khám phá vật chất không bền do có tương tác với quang tuyến nhiệt như Uranium phân rả để trở thành vật chất bền tạo ra Phóng xạ alpha . Henry Becquerel khám phá cho thấy vật chất đồng vị không bền do có tương tác với quang tuyến nhiệt như Carbon phân rả để trở thành vật chất bền tạo ra Phóng xạ beta :[[File:Alfa_beta_gamma_radiation.svg|100px]][[File:Lorentz_force.svg|150px]] :{|width=100% class=wikitable |- | '''Phóng xạ ''' ||'''Tính chất ''' |- |Phóng xạ alpha || Phóng xạ alpha được tìm thấy từ Phóng xạ nguyên tố như Uranium cho ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc gần bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ alpha có khả năng đi sâu vô vật và đi lệch hướng (hướng xuống theo hướng cực nam của nam châm) khi đi qua từ trường của nam châm || |- |Phóng xạ beta || Phóng xạ alpha được tìm thấy từ Phóng xạ của vật chất đồng vị Carbon cho ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ beta có khả năng đi sâu vô vật và đi lệch hướng khi đi qua từ trường của nam châm |- |Phóng xạ gamma || Phóng xạ gamma được tìm thấy từ Phóng xạ của điện tử âm va chạm nhau tạo ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ gamma có khả năng đi sâu nhứt vô vật và đi lệch hướng (đi lệch hướng lên theo hướng cực bắc của nam châm) khi đi qua từ trường của nam châm |- |} ====Nhiệt phân rả==== ===== Nguyên tử tố===== : Ur --> Th + X : C --> N + Y ===== Nguyên tử điện===== Điện tử rời khỏi nguyên tử đi ra tạo ra quang tuyến sáng : <math>hf = hf_o + \frac{1}{2}m v^2</math> : <math>h = \frac{m v^2}{2 \Delta f}</math> : <math>\Delta f = f -f_o</math> Điện tử rời khỏi nguyên tử đi vô tạo ra quang tuyến tối : <math>n h f = 2 \pi m v r</math> : <math>h = \frac{2 \pi m v r}{nf}</math> ===Định luật nhiệt động học=== Các định luật của nhiệt động lực học còn được gọi là các nguyên lý nhiệt động lực học. ====Định luật 0==== :'' Nếu hai hệ có cân bằng nhiệt động với cùng một hệ thứ ba thì chúng cũng cân bằng nhiệt động với nhau '' Nguyên lý cân bằng nhiệt động, khi co' 2 hệ nhiệt động đang nằm trong ''cân bằng nhiệt động '' với nhau khi chúng tiếp xúc với nhau sè không có trao đổi năng lượng. ====Định luật 1 ==== : '' Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng công và nhiệt lượng mà hệ nhận được '' ΔU = A + Q . Trong trường hợp này, chúng ta có thể quy định về dấu của A và Q để biết hệ đang nhận hay thực hiện công, nhận hay truyền nhiệt lượng. Ví dụ: Q > 0: Hệ nhận nhiệt lượng Q < 0: Hệ truyền nhiệt lượng A > 0: Hệ nhận công A < 0: Hệ thực hiện công Đây chính là định luật bảo toàn năng lượng áp dụng vào hiện tượng nhiệt, khẳng định rằng năng lượng luôn được cân bằng. Nói cách khác, tổng năng lượng của một hệ kín là không đổi. Các sự kiện xảy ra trong hệ chẳng qua là sự chuyển năng lượng từ dạng này sang dạng khác. Như vậy năng lượng không tự sinh ra và không tự mất đi, nó luôn biến đổi trong tự nhiên. Trong toàn vũ trụ, tổng năng lượng không đổi, nó chỉ có thể chuyển từ hệ này sang hệ khác. ====Định luật 2 ==== : '' Một hệ lớn và không trao đổi năng lượng với môi trường sẽ có [[entropy]] luôn tăng hoặc không đổi theo thời gian '' . [[Entropy]] của một hệ kín chỉ có hai khả năng, hoặc là tăng lên, hoặc giữ nguyên Nguyên lý về entropy, liên quan đến tính không thể đảo ngược của một quá trình nhiệt động lực học và đề ra khái niệm entropy. Từ đó dẫn đến định luật là không thể chuyển từ trạng thái mất trật tự sang trạng thái trật tự nếu không có sự can thiệp từ bên ngoài. Vì entropy là mức độ hỗn loạn của hệ, định luật này nói rằng vũ trụ sẽ ngày càng "hỗn loạn" hơn. [[Cơ học thống kê]] đã chứng minh rằng định luật này là một định lý, đúng cho hệ lớn và trong thời gian dài. Đối với hệ nhỏ và thời gian ngắn, có thể có thay đổi ngẫu nhiên không tuân thủ định luật này. Nói cách khác, không như định luật 1, các định luật vật lý chi phối thế giới vi mô chỉ tuân theo định luật 2 một cách gián tiếp và có tính thống kê. Ngược lại, định luật 2 khá độc lập so với các tính chất của các định luật đó, bởi lẽ nó chỉ thể hiện khi người ta trình bày các định luật đó một cách giản lược hóa và ở quy mô nhỏ. ====Định luật 3 ==== : '' Trạng thái của mọi hệ không thay đổi tại [[nhiệt độ không tuyệt đối]] (0[[Kelvin|K]]) '' Nguyên lý Nernst còn được gọi là nguyên lý độ không tuyệt đối, đã từng được bàn cãi nhiều nhất, gắn liền với sự tụt xuống một trạng thái [[cơ học lượng tử|lượng tử]] cơ bản khi nhiệt độ của một hệ tiến đến giới hạn của [[nhiệt độ không tuyệt đối|độ không tuyệt đối]]. ==Ánh sáng== : [[File:Arc_en_ciel_-_panoramio.jpg|250px|right]] Ánh sáng được dùng để chỉ bức xạ điện từ có bước sóng nằm trong vùng quang phổ nhìn thấy được bằng mắt thường của con người ( 380 nm đến 700 nm). Giống như mọi bức xạ điện từ, ánh sáng có thể được mô tả như những đợt sóng hạt chuyển động gọi là photon . Ánh sáng phát sinh từ nhiều nguồn. Thí dụ như [[Ánh sáng mặt trời]], [[Ánh sáng mặt trăng]], [[Cầu vòng 6 màu]]. [[Ánh sáng đèn điện]], [[Ánh sáng đèn cầy]], [[Ánh sáng đèn dầu]], [[Ánh sáng đèn măng song]]. [[Ánh sáng lửa]], [[Ánh sáng đá lân tinh]], [[Ánh sáng từ đom đóm]] và [[Quang tuyến nhiệt quang]] của [[Phóng xạ vật]] ===Lý thuyết ánh sáng=== :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Lý thuyết ánh sáng ''' || '''Phát hiện ''' |- |Lý thuyết hạt ánh sáng || Newton tuyên bố trong năm 1675 của mình rằng ánh sáng bao gồm các tiểu thể (các hạt vật chất) được phát ra theo mọi hướng từ một nguồn . Ánh sáng có thể bị phân cực lần đầu tiên được Newton giải thích một cách định tính bằng lý thuyết hạt. Étienne-Louis Malus năm 1810 đã tạo ra một lý thuyết hạt toán học về sự phân cực. Jean-Baptiste Biot năm 1812 đã chỉ ra rằng lý thuyết này giải thích tất cả các hiện tượng phân cực ánh sáng đã biết. Lúc đó sự phân cực được coi là bằng chứng của lý thuyết hạt. |- |Lý thuyết sóng ánh sáng || Young đã chỉ ra bằng một thí nghiệm nhiễu xạ rằng ánh sáng hoạt động như sóng. Ông cũng đề xuất rằng các màu sắc khác nhau là do các bước sóng ánh sáng khác nhau tạo ra và giải thích khả năng nhìn màu về các thụ thể ba màu trong mắt. Một người ủng hộ lý thuyết sóng là Leonhard Euler. Ông lập luận trong (1746) rằng nhiễu xạ có thể dễ dàng giải thích hơn bằng lý thuyết sóng. Năm 1816, André-Marie Ampère đã đưa ra ý tưởng cho Augustin-Jean Fresnel rằng sự phân cực của ánh sáng có thể được giải thích bằng lý thuyết sóng nếu ánh sáng là sóng ngang. |- |Lý thuyết ánh sáng điện từ || Maxwell cho rằng ánh sáng là một dạng bức xạ điện từ: lần đầu tiên ông phát biểu kết quả này vào năm 1862 trên tạp chí . Năm 1873, ông xuất bản , trong đó có một mô tả toán học đầy đủ về hoạt động của điện trường và từ trường, vẫn được gọi là phương trình Maxwell. Ngay sau đó, Heinrich Hertz đã xác nhận lý thuyết của Maxwell bằng thực nghiệm bằng cách tạo và phát hiện các sóng vô tuyến trong phòng thí nghiệm, và chứng minh rằng những sóng này hoạt động chính xác như ánh sáng nhìn thấy, thể hiện các đặc tính như phản xạ, khúc xạ, nhiễu xạ và giao thoa. Lý thuyết của Maxwell và các thí nghiệm của Hertz đã trực tiếp dẫn đến sự phát triển của vô tuyến, radar, truyền hình, hình ảnh điện từ và truyền thông không dây hiện đại. |- |Lý thuyết lượng tử ánh sáng || Năm 1900, Max Planck, cố gắng giải thích bức xạ vật đen, cho rằng mặc dù ánh sáng là một sóng, nhưng những sóng này chỉ có thể thu được hoặc mất năng lượng với một lượng hữu hạn liên quan đến tần số của chúng. Planck gọi những "cục" năng lượng ánh sáng này là " lượng tử " (từ một từ tiếng Latinh có nghĩa là "bao nhiêu"). Năm 1905, Albert Einstein sử dụng ý tưởng về lượng tử ánh sáng để giải thích hiệu ứng quang điện, và cho rằng những lượng tử ánh sáng này có sự tồn tại "thực". Năm 1923, Arthur Holly Compton đã chỉ ra rằng sự dịch chuyển bước sóng khi tia X cường độ thấp tán xạ từ các electron (gọi là tán xạ Compton) có thể được giải thích bằng lý thuyết hạt của tia X, nhưng không phải là lý thuyết sóng. Năm 1926, Gilbert N. Lewis đặt tên cho các hạt lượng tử ánh sáng này là photon. Cuối cùng lý thuyết hiện đại của cơ học lượng tử đã hình dung ánh sáng (theo một nghĩa nào đó) là hạt vừa là sóng |- |} ===Tính chất ánh sáng=== * Mọi Ánh sáng đều mang theo một Năng lượng nhiệt * Mọi Ánh sáng đều có màu sắc (Trắng, Vàng, Xanh dương, Tím, Đỏ ...) * Vận tốc ánh sáng là một hằng số không đổi trong chân không (Thí nghiệm Morrison) và trong Không khí (Thí nghiệm bóng cây) có giá trị <math>3 \times 10^8m/s</math> :<math>v = C = \lambda f = 299.792.458 = 3 \times 10^8 </math>[[mét|m]]/[[giây|s]] * Ánh sáng thấy được có bước sóng <math>\lambda_o = 400-700nm</math> * Tần số ngưởng phát ra ánh sáng thấy được của mọi vật khi tương tác với nhiệt được tính bằng : <math>f_o = \frac{C}{\lambda_o} = \frac{3 \times 10^8 m/s}{400-700nm}</math> ===Loại ánh sáng=== ====Ánh sáng thấy được==== :[[File:Onde_electromagnetique.svg|300px]] Mọi loại Ánh sáng từ các nguồn phát sáng mắt thường thấy đươc di chuyển Dưới dạng Sóng điện từ ở vận tốc cực nhanh là một hằng số không đổi đo được bằng <math>C = \lambda f = 3 \times 10^8 m/s</math> có bước sóng ánh sáng thấy được bằng mắt thường nằm trong khoảng nano mét <math>\lambda = 400 - 700 nm</math> ====Ánh sáng màu==== Ánh sáng màu được tìm thấy từ cầu vồng 6 màu hiện trên bầu trời sau cơn mưa. : [[File:Arc_en_ciel_-_panoramio.jpg|300px]] Thí nghiệm cho thấy khi ánh sáng di chuyển qua tinh thể trong suốt như [[Lăng Kín]] sẻ tạo ra Ánh sáng màu của các màu - Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím đây là hiện tượng [[Tán xạ]] hay [[Chiết xạ]] của ánh sáng. Khi quang tuyến nhiệt quang tương tác với lăng kín sẻ tạo ra ánh sáng màu của 6 màu Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím. Cho thấy ánh sáng thấy được tạo ra từ ánh sáng của 6 màu. : [[File:Prism-rainbow.svg|200px]] ===Sóng ánh sáng=== Maxwell đả chứng minh được [[Sóng ánh sáng thấy được]] di chuyển dưới dạng [[Sóng điện từ]] : [[Tập_tin:Onde electromagnetique.svg|250px]] ≈= ====Vận tốc ánh sáng thấy được==== : <math>v = \omega = \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = C = \lambda f</math>'' ====Năng lượng lượng tử của [[Quang tuyến nhiệt quang]]==== : <math>W = pv = p \omega = p \lambda f = hf</math> : <math>W = pv = p \omega = p \sqrt{\frac{1}{\mu \epsiilon}} = pC</math> ====Lượng tử 2 tánh Sóng và Hạt==== Có 2 cá tánh Hạt và Sóng : <math>h= p \lambda</math> ====Tần số ngưởng ==== Tần số của ánh sáng thấy được cho biết tần số phát sáng của vật chất được gọi là tần số ngưởng :<math>f_o=\frac{C}{\lambda_o} = \frac{300 \times 10^6}{400-700 nm}</math> ===Phản ứng sóng ánh sáng=== Hiện tượng sóng ánh sáng khi di chuyển qua vật ==== Phản xạ - Sóng ánh sáng và vật rắn ==== Trong chuyển động sóng, '''phản xạ''' là hiện tượng sóng khi lan truyền tới bề mặt tiếp xúc của hai môi trường bị đổi hướng lan truyền và quay trở lại môi trường mà nó đã tới. Các ví dụ về phản xạ đã được quan sát với các sóng như [[ánh sáng]], [[âm thanh]] hay sóng nước. * Phản xạ định hướng có góc tới bằng góc phản xạ. : [[File:Reflection_angles_clean.svg|100px]] :<math>\theta_i=\theta_r</math> * Phản xạ khuếch tán xảy ra khi sóng đi tới bề mặt tiếp giáp giữa hai môi trường không phẳng nhẵn và sóng phản xạ đi theo nhiều phương khác nhau. Phản xạ khuếch tán thường thấy khi ta chiếu một tia sáng vào tờ giấy trắng, trên tờ giấy xuất hiện một vệt sáng. Khí đó ánh sáng bị hắt lại theo mọi hướng. Phản xạ khuếch tán giúp chúng ta nhìn thấy được mọi vật chung quanh. ====Khúc xa - Sóng ánh sáng và nước ==== ;Định luật Snell hay định luật khúc xạ ánh sáng :[[T%E1%BA%ADp_tin:Refraction-with-soda-straw.jpg|150px]][[File:Kh%C3%BAcx%E1%BA%A1.png|200px]] Khi ánh sáng đổi hướng khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt có chiết suất khác nhau được tính theo công thức đặc trưng của hiện tượng khúc xạ, còn gọi là '''[[Định luật Snell]]''' hay '''định luật khúc xạ ánh sáng''' có dạng: :<math>{\sin(i) \over \sin(r)}={n_2 \over n_1}</math> Với: * ''i'' là góc giữa tia sáng đi từ môi trường 1 tới mặt phẳng phân cách và pháp tuyến của mặt phẳng phân cách hai môi trường. * ''r'' là góc giữa tia sáng đi từ mặt phân cách ra môi trường 2 và pháp tuyến của mặt phẳng phân cách hai môi trường. * ''n''<sub>1</sub> là chiết suất môi trường 1. * ''n''<sub>2</sub> là chiết suất môi trường 2. :<math>\frac{\sin\theta_1}{\sin\theta_2} = \frac{v_1}{v_2} = \frac{n_2}{n_1} = \sqrt{\left (\frac{\epsilon_2\mu_2}{\epsilon_1\mu_1} \right)}</math> ====Chiết xạ - Sóng ánh sáng màu ==== Thí nghiệm cho thấy khi ánh sáng di chuyển qua tinh thể trong suốt như [[Lăng Kín]] sẻ tạo ra Ánh sáng màu của các màu - Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím đây là hiện tượng [[Tán xạ]] hay [[Chiết xạ]] của ánh sáng. Khi quang tuyến nhiệt quang tương tác với lăng kín sẻ tạo ra ánh sáng màu của 6 màu Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím. Cho thấy ánh sáng thấy được tạo ra từ ánh sáng của 6 màu. : [[File:Prism-rainbow.svg|200px]] :{|Width=100% |- | '''Màu''' || '''Góc khúc xạ''' || '''Bước sóng ''' |- | Đỏ |- | Cam |- | Vàng |- | Xanh la |- | Xanh dương |- | Tím |- |} Nhiễu xạ (tiếng Anh: Diffraction) là hiện tượng quan sát được khi sóng lan truyền qua khe nhỏ hoặc mép vật cản (rõ nhất với các vật cản có kích thước tương đương với bước sóng), trong đó sóng bị lệch hướng lan truyền, lan toả về mọi phía từ vị trí vật cản, và tự giao thoa với các sóng khác lan ra từ vật cản. ====Nhiểu xạ - Sóng qua khe hẹp==== Hiện tượng nhiễu xạ đã được quan sát với mọi loại sóng, như âm thanh, sóng nước, sóng điện từ (như ánh sáng hay sóng radio), hay các hạt thể hiện tính chất sóng thông qua lưỡng tính sóng hạt. :[[Tập_tin:Two-Slit_Diffraction.png|200px]][[Tập tin:Ebohr1.svg‎|250px|Mô hình giao thoa hệ 2 khe trong thí nghiệm Young và hình ảnh giao thoa thu được.]] Đây là hình ảnh ghi nhận được trong thí nghiệm của Young. Hình ảnh giao thoa thu dược trên màn ảnh đặt song song và sau hai khe hẹp sát gần nhau. Ảnh giao thoa thu được là các vân sáng tối xen kẽ song song nhau. Các vạch sáng tương ứng với cực đại giao thoa (hai sóng tăng cường) là nơi thỏa mãn điều kiện: :<math>\! d \sin \theta_n = n \lambda</math> Còn các vạch tối là nơi mà 2 sóng dập tắt lẫn nhau và phải thỏa mãn điều kiện: :<math>\! d \sin \theta_n = \left(n + \frac{1}{2} \right) \lambda</math> Nếu tính theo điều kiện xấp xỉ góc nhỏ thì điều kiện của vân sáng sẽ là: :<math>\frac{n\lambda}{d} = \frac{x}{L} \quad\Leftrightarrow\quad{n}{\lambda}=\frac{xd}{L}\;,</math> Ở đây: :''λ'' là bước sóng ánh sáng, :''d'' khoảng cách giữa hai khe, :''n'' bậc giao thoa (n = 0 khi ở vân sáng trung tâm), :''x'' khoảng cách từ vị trí vân sáng đến vân trung tâm, :''L'' khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn quan sát, :''&theta;<sub>n</sub>'' tọa độ góc của điểm khảo sát. ====Khuếch xạ - Sóng giao thoa ==== :[[File:Two_sources_interference.gif|200px]] [[File:Interference_of_two_waves.svg|400px]] Nguyên lý Huygens-Fresnel (đặt theo tên của nhà vật lý người Hà Lan Christiaan Huygens, và người Pháp Augustin-Jean Fresnel), ban đầu được đưa ra trong lý thuyết sóng ánh sáng Huygens, giải thích sự lan truyền của ánh sáng như các sóng, nay được ứng dụng trong tính toán về lan truyền của sóng nói chung. Về cơ bản, nguyên lý này cho rằng mỗi điểm nằm trên đầu sóng là nguồn cho các sóng thứ cấp mới; và sự lan truyền của toàn bộ là tổng của các sóng thứ cấp đến từ mọi điểm trong môi trường mà sóng đã đi qua. Cách tiếp cận này cho phép giải thích nhiều hiện tượng quang học và hiện tượng sóng nói chung, như hiện tượng nhiễu xạ. Khi không có hiệu ứng phi tuyến, nguyên lý chồng chập được sử dụng để tiên đoán hình dạng của sóng thông qua cách cộng sóng. Tương tác giữa các sóng tạo ra các phần "giao thoa", như giao thoa tăng cường hoặc giao thoa triệt tiêu. * Nếu hai sóng có cùng bước sóng và tần số trong trạng thái cùng pha, cả đỉnh sóng và bụng sóng của mỗi sóng sẽ khớp với nhau. Kết quả này dẫn tới giao thoa tăng cường làm tăng biên độ của sóng, mà đối với ánh sáng sẽ là sự sáng lên của cường độ tại vị trí đó. * Nếu hai sóng có cùng bước sóng và tần số những ngược pha nhau, thì đỉnh sóng của sóng này khớp với bụng sóng của sóng kia và ngược lại. Kết quả là giao thoa triệt tiêu và giảm biên độ sóng, mà đối với ánh sáng sẽ là sự mờ đi của cường độ tại vị trí [[Thể loại:Sách Vật lý]] ===Ánh sáng và gương=== Ánh sáng đi qua gương để lại bóng hình vật :{|width=100% |- | Gương phẳng || [[File:Chirality.svg|200px]] |- | Gương lỏm || [[Tập tin:Concavemirror raydiagram F.svg|300px|Gương cầu lõm]] |- | Gương lồi || [[Tập tin:Convexmirror raydiagram.svg|300px]] |- |} ====Ứng dụng Ánh sáng==== :{|width=100% |- | [[/Kiếng cận /|Kiếng cận]] |- | [[/Viễn vọng kính/]] |- | [[/Ống dòm/]]|| [[Tập tin:P Intelligence 2.png|100px|Ống nhòm]] |- | [[/Kính lúp/]] |- | [[/Kính hiển vi/]] |- |} ==Âm thanh== '''Âm thanh''' là những rung động phát ra thành tiếng lan truyền trong môi trường xung quanh tác động lên tai người và động vật, làm cho con người hay động vật cảm nhận được những tiếng động đó. ===Nguồn âm=== Âm thanh hay Tiếng phát sinh từ nhiều nguồn # [[Tiếng Người]]. Tiếng người nói, ca hát, hò hét # [[Tiếng Súc Vật ]]. Tiếng chó sủa, tiếng Chim hót # [[Tiếng Động]]. Tiếng hai vật thể va chạm nhau # [[Tiếng Nhạc Cụ ]]. Tiếng Trống, tiếng Đàn, tiếng sáo... song âm thanh của nhạc cụ nghe êm dịu tai vì tín hiệu âm thanh là các sóng hài hòa. ===Tính chất âm thanh=== * Âm thanh phát sinh từ nhiều nguồn hay khi có hai vật va chạm nhau * Âm thanh không tồn tại trong chân không (Chuông sẽ không kêu nếu nằm trong tủ chân không) . Âm thanh cần môi trường vật chất để lan truyện Lan truyền của âm thanh thay đổi theo Nhiệt độ và Áp suất của môi trường lan truyền. * Âm thanh nghe được bằng tai người nằm trong dải tần nghe được <math>f = 20Hz - 20KHz.</math> . Âm thanh trên 20KHz gọi là Siêu Âm. Âm thanh dưới 20Hz gọi là Hạ Âm. * Âm thanh lan truyền dưới dạng Sóng ở vận tốc <math>v=\lambda f</math>. Khi sóng âm thanh lan truyền qua vật sẽ tạo ra các phản ứng sóng sau [[Phản Xạ]], [[Khúc Xạ]], [[Tán Xạ]], [[Nhiễu Xạ]] cùng với các hiện tương âm thanh như Tiếng Vang, Tiếng dội, Mất tiếng, Tiếng đứt quãng ===Sóng âm thanh=== ====Sóng sin==== Âm thanh di chuyển dưới dạng Sóng ở vận tốc Sóng âm thanh có tương quan với Bước sóng và Tần số sóng qua công thức toán sau : <math>v = \lambda f = \frac{\lambda}{t}</math> Với Bước sóng (Đường dài giửa 2 đỉnh sóng) : <math>\lambda = \frac{v}{f} = v t</math> Tần số sóng : <math>f = \frac{v}{\lambda} = \frac{1}{t}</math> Thời gian sóng : <math>t = \frac{\lambda}{v} = \frac{1}{f}</math> ====Phương trình và hàm số sóng Sin d'Alembert==== =====Sóng Sin===== Mọi sóng đều thoả mãn một [[phương trình vi phân riêng phần]] gọi là [[phương trình sóng]]. Các phương trình sóng có thể có nhiều dạng, phụ thuộc vào môi trường truyền và kiểu lan truyền. Dạng đơn giản nhất, dành cho sóng lan truyền theo phương ''x'', theo thời gian ''t'' và dao động sóng thay đổi trên biến ''y'': :<math>\frac{1}{v^2}\frac{\partial^2 y}{\partial t^2}=\frac{\partial^2 y}{\partial x^2}.</math> Ở đây, ''v'' là [[vận tốc]] lan truyền sóng. [[Hàm sóng]] tổng quát thoả mãn [[phương trình]] trên, giải bởi [[Jean le Rond d'Alembert|d'Alembert]], là: :<math>y(x,t)=F(x-vt)+E(x+vt)</math> =====Sóng sin dừng===== Trong một môi trường đồng nhất và đẳng hướng, [[Joseph Fourier]] đã tìm thấy là mọi [[hàm sóng]] sẽ có dạng tổng quát sau: :<math>y(x,t)=F(x-vt)+E(x+vt)</math> có thể được miêu tả như là sự chồng nhau của nhiều [[dao động điều hòa đơn giản|sóng điều hoà]] :<math>y(x,t)=A(x,t) \cos (\omega t - kx + \varphi),\,</math> Ở đây :''A''(''x'', ''t'') là [[biên độ]] của sóng điều hòa, ω là [[tần số góc]], :''k'' là [[số sóng]] :φ là [[pha sóng|pha ban đầu]]. Nếu biên độ của sóng không phụ thuộc thời gian thì sóng gọi là [[sóng dừng]]. :<math>A(x,t) = A(x)</math> Tần số góc liên hệ với [[tần số]] qua: :<math>\omega = 2\pi f</math> Còn số sóng liên hệ với [[vận tốc]] lan truyền ''v'' của sóng qua: :<math>v=\frac{\omega}{k}= \lambda f,</math> Ở đây λ là [[bước sóng]] ''f'' là tần số. Tần số ''f'' liên hệ với [[chu kỳ]] ''T'' qua: :<math>f=\frac{1}{T}</math> Mọi sóng điều hoà đều có thể đặc trưng bởi biên độ, tần số, vận tốc và pha. Ngoài ra, sóng có thể được mô tả theo phương dao động. ====Tuning Fork==== Sóng [[âm thanh]] thuộc loại [[Sóng dọc]] | [] | [] lan truyền trong không khí dưới dạng các cột không khí thưa và nhặt . ====Cộng dây thẳng==== Khi :[[Image:Standing waves on a string.gif|250px|Vibration, [[standing wave]]s in a string. The [[fundamental frequency|fundamental]] and the first 5 [[overtone]]s in the [[Harmonic series (music)|harmonic series]].]] Phương trình sóng âm :<math>\frac{\partial^2 y}{\partial x^2}=\frac{\mu}{T}\frac{\partial^2 y}{\partial t^2}.</math> Vận tốc sóng âm :<math>v= \omega = \sqrt{T\over\mu},</math> ====Ống thẳng==== Sóng [[âm thanh]] thuộc loại [[Sóng sin dừng]] :[[Tập_tin:Wave.png|200px]] Có thể biểu diển bằng hàm số toán lượng giác :<math>f(t) = A sin \omega t</math> ====Tần số Âm thanh nghe được==== Âm thanh nghe được bằng tai người nằm trong dai tần nghe đựoc : <math>f = 20Hz - 20KHz</math> ====Vận tốc Âm thanh trong môi trường vật chất==== Âm thanh cần môi trường vật chất để lan truyện . Lan truyền của âm thanh thay đổi theo Nhiệt độ và Áp suất của môi trường lan truyền. ====Âm thanh và vật chất khí==== Ở Nhiệt độ và Áp suất tiêu chuẩn, vận tốc lan truyền của âm thanh trong không khí là 343 m/s. Âm thanh nghe được :<math>v = \lambda f = \lambda \times 20Hz-20KHz = 343m/s</math> :<math>\lambda = \frac{343m/s}{20Hz-20KHz}</math> ====Âm thanh và vật chất rắn==== ====Âm thanh và vật chất lỏng==== ===Phản ứng sóng âm thanh=== ====Phản Xạ==== Sóng bị vật cản trên đưong di chuyển phản hồi trở về : [[T%E1%BA%ADp_tin:Ray_Diagram_2.PNG]] ====Khúc Xạ==== Sóng bị lệch khi di chuyển qua vật cản' : [[Tập_tin:Ray_Diagram.PNG]] ==== Khuếch xạ==== Sóng lan truyền qua khe hẹp tạo Sóng khuếch xạ :[[Tập_tin:Two-Slit_Diffraction.png|200px]] ====Nhiễu Xạ==== Sóng cùng chiều hay khác chiều di chuyển hướng vào nhau giao thoa với nhau cho ra Nhiễu Sóng Cộng hay Nhiễu Sóng Trừ'' <br> Tạo ra các hiện tương âm thanh như Tiếng Vang, Tiếng dội, Mất tiếng, Tiếng đứt quãng ==Điện== ===Điện loại=== Điện phát sinh từ nhiều nguồn của 2 loại điện Điện DC và Điện AC . Điện DC cho Điện thế không đổi theo thời gian tạo ra từ Điện giải, Điện cực, Điện từ trường và biến điện từ AC sang DC được dùng trong việc chế tạo ra Bình ắc ki, Pin cục . Điện AC cho Điện thế thay đổi theo thời gian tạo ra từ Điện từ trường được dùng trong việc chế tạo ra Máy phát điện AC :{|width=100% |- | '''Điện loại ''' || '''Điện nguồn ''' || '''Ky; hiệu ''' || '''Công thức ''' |- |Điện DC || Điện giải, <br>Điện cực<br> Điện từ trường <br> biến điện từ AC sang DC || [[File:Voltage_Source.svg|100px]] || <math>v(t) = V</math> |- |Điện AC ||Điện từ trường || [[File:Voltage_Source_(AC).svg|100px]] || <math>v(t) = V \sin (\omega t + \theta)</math> |- |} ===Điện tích=== [[Tập tin:VFPt charges plus minus thumb.svg|200px|right|[[Điện trường]] của điện tích điểm dương và âm.]] '''Điện tích''' đại diện cho các phần tử mang điện tồn tại trong tự nhiên thí dụ như điện tử âm, điện tử dương, điện tử trng hòa , nguyên tử điện . Điện tích còn được hiểu là "vật tích điện". Mọi vật trung hòa về điện khi cho hay nhận điện tử âm sẽ trở thành điện tích. Khi vật nhận electron vật sẻ trở thành điện tích âm . Khi vật cho electron vật sẻ trở thành điện tích dương :: Vật + e → [[Điện tích âm]] (-) :: Vật − e → [[Điện tích dương]] (+) ====Tính chất==== :{|width=100% |- | '''Điện tích ''' || '''Tích điện ''' || ''' Điện lượng ''' || ''' Điện trường ''' || || ''' Từ trường ''' |- | [[Điện tích âm]] (-) || Vật + e || -Q || →E← || B ↓ |- | [[Điện tích dương]] (+) || Vật - e || +Q || ←E↔ || B ↑ |- |} ====Lực tương tác điện tích==== :{|width=100% |- | '''Lực tương tác điện tích ''' || '''Hình ''' || ''' Công thức lực tương tác''' |- | Lực điện động || --> O → O || <math>F = Q E</math> |- | Lực từ đông || [[Tập tin:Lorentz_force.svg|100px]] || <math>F = \pm Q v B</math> |- | Lực điện từ || [[Tập tin:Lorentz_force.svg|100px]] || <math>F = Q (E\pm v B)</math> |- | Lực hút điện tích || [[Tập_tin:VFPt_charges_plus_minus_thumb.svg|100px]]|| <math>F = \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> |} ====Chuyển động điện tích==== Lực động điện làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng ngang . Di chuyển của điện tích có các tính chất sau : <math>F_E = Q E = Q \frac{V}{l} = \frac{W}{l}</math> : <math>l = \frac{W}{F}</math> : <math>v = \frac{l}{t} = \frac{W}{lt} = \frac{U}{l}</math> : <math>t = \frac{l}{v} = \frac{W}{U}</math> Lực động từ làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng dọc . Di chuyển của điện tích có các tính chất sau Di chuyển điện tích theo đường thẳng không đổi : <math>F_B = Q v B = I t v B = IBl</math> : <math>l = \frac{F}{IB}</math> : <math>v = \frac{F}{QB}</math> : <math>t = \frac{l}{v} = \frac{Q}{I}</math> Di chuyển điện tích theo quỹ đạo vòng tròn : <math>F_B = F_p</math> : <math>Q v B= m \frac{v^2}{r}</math> : <math>v = \frac{Q}{m} Br</math> : <math>r = \frac{mv^2}{Qv} </math> Lực điện từ làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng nghiêng. Di chuyển của điện tích có các tính chất sau : <math>\vec F_{EB} = \vec F_E + \vec F_B = F_E \vec i + F_B \vec j = Q (\vec E \pm v \vec B) </math> : <math>F_{EB} = |\vec F_{EB}| = Q (E \pm vB) </math> Lực hút của điện tích âm hút điện tích dương về hướng mình tạo ra chuyển động có các tính chất sau : <math>F_Q = K \frac{Q_+ Q_-}{r} = K \frac{Q^2}{r} </math> với <math>Q_+ = Q_-</math> : <math>r = K \frac{Q_+ Q_-}{F_Q} = \frac{Q^2}{F_Q} </math> với <math>Q_+ = Q_-</math> ===Vật dẩn điện=== Mọi vật tương tác với điện được chia ra thành 3 loại vật tùy theo mức độ dẩn điện của vật :{|width=100% class=wikitable |- | '''Vật dẩn điện ''' || '''Tính chất ''' || '''Loại vật ''' || '''Công dụng ''' |- |[[/Dẫn điện/]]|| Mọi vật dể dẫn điện || được tìm thấy từ các [[Kim loại]] như Đồng (Cu), Sắt (Fe) || Chế tạo [[/Điện trở/]], [[/Tụ điện/]], [[/Cuộn từ/]], [[/Công tắc /|Công tắc]] ... |- |[[/Bán dẫn điện/]]|| Mọi vật khó dẩn điện || tìm thấy từ các [[Á Kim]] như Silicon (Si), Germanium (Ge) || Chế tạo [[/Điot/]], [[/Trăng si tơ/]], [[/FET/]] ... |- |[[/Cách điện/]]|| Mọi vật không dẫn điện || được tìm thấy từ các [[Phi Kim]] . Sành, Sứ ... || |- |} ====Phản ứng điện==== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Điện nguồn ''' || '''Điện DC ''' || '''Điện AC''' |- |Dòng điện|| <math>I = \frac{Q}{t}</math> || <math>i(t) = \frac{d}{dt}Q(t) </math> |- |Điện lượng|| <math>Q = I t</math> || <math>Q(t) = \int i(t) dt </math> |- |Điện thế|| <math>V = \frac{W}{Q}</math> || <math>v(t) = \frac{d}{dt}\frac{W(t)}{Q(t)} </math> |- |Năng lực điện || <math>W = Q V</math> || <math>W(t) = \int i(t) v(t) dt </math> |- |Năng lượng điện || <math>E = \frac{W}{t} = I V</math> || <math>E(t) = \frac{d}{dt}W(t) = \frac{d}{dt}\int i(t) v(t) dt </math> |- |} :{|width=100% class=wikitable |- | '''Vật dẩn điện ''' || '''Phản ứng điện DC ''' || '''Phản ứng điện AC ''' |- |[[/Điện trở/]]|| <math>R=\frac{V}{I}</math><br><math>G=\frac{I}{V}=\frac{1}{R}</math> || <math>X(t) = \frac{v(t)}{i(t)}</math><br><math>v(t) = i(t) X(t)</math><br><math>i(t) = \frac{v(t)}{X(t)} = 0</math><br><math>Z(t) = R + X(t) = R</math> |- |[[/Tụ điện/]]|| <math>C=\frac{Q}{V}</math> || <math>X(t) = \frac{v(t)}{i(t)} = \frac{1}{\omega C} \angle -90 = \frac{1}{j \omega C} = \frac{1}{sC}</math><br><math>v(t) = \frac{1}{C} \int i(t) dt</math><br><math>i(t) = C \frac{dv(t)}{dt} </math><br><math>Z(t) = R + X(t) = R \angle 0 + \frac{1}{\omega C} \angle -90 = R + \frac{1}{j \omega C} = R + \frac{1}{sC}</math> |- |[[/Cuộn từ/]]|| <math>L = \frac{B}{I}</math> || <math>X(t) = \frac{v(t)}{i(t)} = \omega L \angle 90 = j \omega L = sL</math><br><math>v(t) = L \frac{di(t)}{dt} </math><br><math>i(t) = \frac{1}{L} \int v(t) dt </math><br><math>Z(t) = R + X(t) = R \angle 0 + \omega L \angle 90 = R + j \omega L = R + sL</math> |- |} ===Mạch điện=== Mạch điện điện tử là một vòng khép kín của nhiều linh kiện điện tử mắc nối với nhau ====Định luật mạch điện==== *;Định luật Thevenin và Norton :{|width=100% class=wikitable |- | '''Định luật hoán chuyển mạch điện ''' || '''Hình ''' || ''' Ý nghỉa ''' |- | Hoán chuyển mạch điện Thevenin || [[File:TheveninEquivalent-2.png|300px]] || Mọi mạch điện của nhiều linh kiện điện tử mắc nối với nhau trong một mạch điện khép kín đều có thể biểu diển bằng mạch điện nối tiếp của một điện thế và một điện trở |- | Hoán chuyển mạch điện Norton || [[File:NortonEquivalentCircuits.png|300px]] || Mọi mạch điện của nhiều linh kiện điện tử mắc nối với nhau trong một mạch điện khép kín đều có thể biểu diển bằng mạch điện song song của một dòng điện và một điện trở |- |} *;Định luật Kirchoff :{|width=100% class=wikitable |- | '''Định luật Kirchoff ''' || '''Hình ''' || ''' Ý nghỉa ''' |- |Định luật Kirchhoff về cường độ dòng điện || [[Tập tin:KCL - Kirchhoff's circuit laws.svg|150px]] || Tổng giá trị đại số của dòng điện tại một nút trong một mạch điện là bằng không . Tại bất kỳ nút (ngã rẽ) nào trong một mạch điện, thì tổng cường độ dòng điện chạy đến nút phải bằng tổng cường độ dòng điện từ nút chạy đi <br><math>\sum_{k=1}^n {I}_k = 0</math> |- | Định luật Kirchhoff về điện thế || [[Tập tin:Kirchhoff voltage law.svg|150px]] || Tổng giá trị điện áp dọc theo một vòng bằng không <br><math>\sum_{k=1}^n V_k = 0</math> |- |} ====Lối mắc mạch điện==== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Lối mắc mạch điện ''' || '''[[/Mạch điện nối tiếp/]] ''' || '''[[/Mạch điện song song/]] ''' || ''' [[/Mạch điện 2 cổng/]]''' || ''' [[/Mạch điện tích hợp/]] ''' |- | Ý nghỉa || Mạch điện của các linh kiện điện tử mắc kề với nhau || Mạch điện của các linh kiện điện tử mắc đối với nhau || Mạch điện của các linh kiện điện tử mắc vuông góc với nhau || Mạch điện của các linh kiện điện tử đả được mắc sẳn |- | Hình || [[Image:Resistors_in_Series.svg|200px]] || [[File:Resistors_in_Parallel.svg|200px]] || [[T%E1%BA%ADp_tin:Voltage_divider.svg|100px]] || [[Tập_tin:Generic_741_pinout_top.png|300px]] |- |} =====Mạch điện điện trở===== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Mạch điện ''' || '''Lối mắc ''' || '''Công thức ''' |- | Mạch Chia Điện ||[[Image:Voltage_divider.svg|150px]] || <math>i = \frac{V}{R_2 + R_1}</math> <br><math>V_o = i R_2 = R_i \frac{v_i}{R_2 + R_1}</math> <br><math>\frac{V_o}{V_i} = \frac{R_2}{R_2 + R_1}</math> <br><math>\frac{V_o}{V_i} = \frac{R_2}{R_2 + R_1}</math> |- | Mạch T || [[Image:Superposition_Example.svg]] || <math>V = V_2 \frac{R_1}{R_1 + R_3} = V_1 \frac{R_1}{R_2 + R_1}</math> <br><math>\frac{V_2}{V_1} = \frac{R_1 + R_3}{R_1} \frac{R_1}{R_2 + R_3}</math> <br><math>\frac{V_2}{V_1} = \frac{R_1 + R_3}{R_2 + R_3}</math> |- | Mạch π || || <math>i_1 = i_2 + i_3</math> <br><math>\frac{v_i}{R_1} = \frac{v_i - v_o}{R_2} + \frac{v_o}{R_3} </math> <br><math>\frac{v_i}{v_o}= ( \frac{R_3}{R_1} ) ( \frac{R_2 - R_1}{R_2 - R_3} ) </math> <br><math>\frac{v_o}{v_i}= ( \frac{R_3}{R_1} ) ( \frac{R_2 - R_1}{R_2 - R_3} ) </math> |- | Mạch Nối Tiếp Song Song || [[Image:Resistorscombo.png|100px]] || :<math>R_{EQ} = (R_1 \| R_2) + R_3</math> <br><math>R_{EQ} = {R_1R_2 \over R_1 + R_2} +R_3</math> |- |Δ - Y Hoán Chuyển || [[Tập_tin:Delta-Star_Transformation.svg|200px]] || <math>R_1 = \frac{R_\mathrm{a}R_\mathrm{b}}{R_\mathrm{a} + R_\mathrm{b} + R_\mathrm{c}} </math> <br><math>R_2 = \frac{R_\mathrm{b}R_\mathrm{c}}{R_\mathrm{a} + R_\mathrm{b} + R_\mathrm{c}} </math> <br><math>R_3 = \frac{R_\mathrm{c}R_\mathrm{a}}{R_\mathrm{a} + R_\mathrm{b} + R_\mathrm{c}} </math> |- | Y - Δ Hoán Chuyển || [[Tập_tin:Delta-Star_Transformation.svg|200px]]||<math>R_\mathrm{a} = \frac{R_1R_2 + R_2R_3 + R_3R_1}{R_2}</math> <br><math>R_\mathrm{b} = \frac{R_1R_2 + R_2R_3 + R_3R_1}{R_3}</math> <br><math>R_\mathrm{c} = \frac{R_1R_2 + R_2R_3 + R_3R_1}{R_1}</math> |- |} =====Mạch điện điốt===== :{|width=100% class=wikitable |- | Biến đổi chiều điện Lối mắc 1 điot || [[File:Halfwave.rectifier.en.svg|400px]] |- | biến đổi chiều điện Lối mắc 2 điot || <br>[[Image:Fullwave.rectifier.en.png|400px]] |- | biến đổi chiều điện Lối mắc 4 điot || <br>[[File:Gratz.rectifier.en.svg|400px]] <br>[[Image:Transformer_power_supply_schematics.svg|300px]] |- |} =====Mạch điện transistor===== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Bộ khuếch đại điện trăng si tơ ''' || '''Hình ''' || '''Công thức ''' |- | Bộ khuếch đại điện âm trăng si tơ || [[File:Transistor_amplifier_blocked_emitor.svg|200px]] || Với <math>R_1=0</math> , <math>R_3=(n+1)R_4</math> <br><math>\frac{v_o}{v_i} = 1 - (\frac{R_2}{R_2 + R_1}) (\frac{R_3}{R_4})</math> <br> <math>v_o = -n v_i</math> |- | Bộ khuếch đại điện dương trăng si tơ || [[File:Transistor_amplifier_blocked_emitor.svg|200px]] || Với <math>R_1=0</math> , <math>R_3=nR_4</math> <br><math>\frac{v_o}{v_i} = (\frac{R_2}{R_2 + R_1}) (\frac{R_3}{R_4})</math> <br> <math>v_o = n v_i</math> |- |} =====Mạch điện IC===== :{| class="wikitable" width=100% |- | '''Mạch Điện IC741''' || <math>\frac{V_o}{V_i}</math> || ''' Chức năng ''' |- | [[Image:Opampinverting.svg|200px|Inverting amplifier]] || <math> V_\mathrm{out} = - V_\mathrm{in} \left( {R_f \over R_1} \right)</math> || Khuếch Đại Điện Âm |- | <br>[[Image:Opampnoninverting.svg|200px|Non-inverting amplifier]] || <br><math> V_\mathrm{out} = V_\mathrm{in} \left( 1 + {R_2 \over R_1} \right)</math> || <br>Khuếch Đại Điện Dương |- | <br>[[Image:Opampvoltagefollower.svg|200px|Voltage follower]] || <br><math> V_\mathrm{out} = V_\mathrm{in} \!\ </math> || <br>Dẩn Điện |- | <br>[[Image:opampsumming.svg|200px|Summing amplifier]] || <br><math> V_\mathrm{out} = - R_\mathrm{f} \left( { V_1 \over R_1 } + { V_2 \over R_2 } + \cdots + {V_n \over R_n} \right) </math> || <br>Khuếch Đại Tổng |- | <br>[[Image:opampintegrating.svg|200px|Integrating amplifier]] || <br><math> V_\mathrm{out} = \int_0^t - {V_\mathrm{in} \over RC} \, dt + V_\mathrm{initial} </math> || <br>Khuếch Đại Tích Phân |- | <br>[[Image:opampdifferentiating.svg|200px|Differentiating amplifier]] || <br><math>V_\mathrm{out} = - RC \left( {dV_\mathrm{in} \over dt} \right)</math> || <br>Khuếch Đại Đạo Hàm |- | <br>[[Image:Opampschmitt_xcircuit.svg|200px|Schmitt trigger]] || <br>Hysteresis from <math>\frac{-R_1}{R_2}V_{sat}</math> to <math>\frac{R_1}{R_2}V_{sat}</math> || <br>Schmitt trigger |- |<br>[[Image:Gyrator.svg|200px|Inductance gyrator]] || <br>L = R<sub>L</sub>RC || <br>Từ Dung |- | <br>[[Image:Negative_impedance_converter.svg|200px|Negative impedance converter]] || <br><math>R_\mathrm{in} = - R_3 \frac{R_1}{R_2}</math> || <br>Điện Trở Âm |- | <br>[[Image:Opamplogarithm.svg|200px|Logarithmic configuration]] || <br><math>v_\mathrm{out} = -V_{\gamma} \ln \left( \frac{v_\mathrm{in}}{I_\mathrm{S} \cdot R} \right)</math> || <br>Khuếch Đại Logarit |- | <br>[[Image:Opampexponential.svg|200px|Exponential configuration]] || <br><math>v_\mathrm{out} = - R I_\mathrm{S} e^{v_\mathrm{in} \over V_{\gamma}}</math> || <br>Khuếch Đại Lủy Thừa |- |} =====Mạch điện RL===== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Mạch điện RL '''||''' Lối mắc '''|| '''Công thức''' |- | RL nối tiếp || [[Hình:RL_Series_Open-Closed.svg|100px]] || <math>V_L + V_R = 0</math> <br><math>L \frac{di}{dt} + iR = 0</math> <br><math>\frac{di}{dt} + i \frac{R}{L} = 0</math> <br><math>\frac{di}{dt} = - \frac{1}{T} i</math> <br><math>i = Ae^{- \frac{t}{T}}</math> <br><math>T= \frac{L}{R}</math> |- | LR bộ lọc tần số thấp || [[Tập tin:Series-RL.svg|200px]] || <math>\frac{v_o}{v_i} = \frac{j \omega L}{R + j \omega L} = \frac{j \omega \frac{L}{R}}{1 + j \omega \frac{L}{R}} = \frac{j \omega T}{1+j \omega T}</math> <br><math>T = \frac{L}{R}</math> <br><math>\omega_o = \frac{1}{T}=\frac{R}{L} = 2 \pi f</math> <br><math>v_o(\omega=0) = 0</math> <br><math>v_o(\omega=\omega_o) = \frac{v_i}{2}</math> <br><math>v_o(\omega=0) = v_i</math> |- | RL bộ lọc tần số cao|| || <math>\frac{v_o}{v_i} = \frac{R}{R + j \omega L}= \frac{1}{1 + j \omega \frac{L}{R}} = \frac{1}{1+j \omega T}</math> <br><math>T = \frac{L}{R}</math> <br><math>\omega_o = \frac{1}{T}=\frac{R}{L} = 2 \pi f</math> <br><math>v_o(\omega=0) = v_i</math> <br><math>v_o(\omega=\omega_o) = \frac{v_i}{2}</math> <br><math>v_o(\omega=0) = 0</math> |- |} =====Mạch điện RC===== :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Mạch điện RC ''' || '''Lối mắc ''' || '''Công thức ''' |- | Mạch điện RC nối tiếp || [[Image:RC switch.svg|150px]] || <math>C \frac{dv(t)}{dt} + v(t)R=0</math> <br><math>\frac{dv(t)}{dt} = - \frac{1}{T} v(t)R</math> <br><math>\frac{dv(t)}{v(t)} = - \frac{1}{T} dt</math> <br><math>\int \frac{dv(t)}{v(t)} = - \frac{1}{T} \int dt</math> <br><math>Ln v(t) = - \frac{1}{T} t + c </math> <br><math>v(t) = e^{-\frac{1}{T}+c}</math> <br><math>v(t) = A e^{-\frac{1}{T}}</math> <br><math>T=RC</math> |- | Bộ lọc tần số thấp RC || <br>[[Hình:1st_Order_Lowpass_Filter_RC.svg|150px]] || <br><math>\frac{v_o}{v_i}= \frac{R}{R + j \omega C}= \frac{j \omega T}{1 + j \omega T}</math> <br><math>T = RC</math> <br><math>\omega_o = \frac{1}{T}</math> <br><math>v_o (\omega=0) = 0</math> <br><math>v_o (\omega=\omega_o) = \frac{1}{2}v_i</math> <br><math>v_o (\omega=0) = v_i</math> |- | Bộ lọc tần số cao CR || <br>[[Tập tin:High_pass_filter.svg|200px]] || <br><math>\frac{v_o}{v_i}= \frac{R}{R + j \omega C}= \frac{j \omega T}{1 + j \omega T}</math> <br><math>T = RC</math> <br><math>\omega_o = \frac{1}{T}</math> <br><math>v_o (\omega=0) = 0</math> <br><math>v_o (\omega=\omega_o) = \frac{1}{2}v_i</math> <br><math>v_o (\omega=0) = v_i</math> |- |} =====Mạch điện LC===== ===== Mạch điện RLC ===== :{| class="wikitable" width=100% !Mạch Điện!! RLC Nối Tiếp |- |Lối Mắc || [[Tập tin:RLC_series_circuit.png|100px]] |- |Phương Trình Đạo Hàm || <math>L\frac{di}{dt} + \frac{1}{C} \int i dt + iR = 0</math><br><math>\frac{d^2i}{dt} + \frac{R}{L} \frac{di}{dt} + \frac{1}{LC}i = 0</math><br><math>s^2 i + 2 \alpha si + \beta i=0</math> |- | Giá trị s || <math>s = -\alpha </math> . <math>\alpha = \beta</math> <br> <math>s = -\alpha \pm \lambda</math> . <math>\alpha</math> < <math>\beta</math> <br> <math>s = -\alpha \pm j \omega</math> . <math>\alpha</math> < <math>\beta</math> |- |Nghiệm Phương Trình || <math>i(t)=Ae^{st}</math><br><math>i(t) = Ae^{-\alpha} = A(\alpha)</math> <br> <math>i(t) = Ae^{(-\alpha \pm \lambda)t} = A(\alpha)e^{\lambda t} + A(\alpha)e^{-\lambda t}</math> <br> <math>i(t) = Ae^{(-\alpha \pm j \omega ) t} = A(\alpha) sin \omega t</math> |- | || <math>\alpha = \frac{R}{2L}</math><br><math>\beta = \frac{1}{LC}</math><br><math>\lambda = \alpha-\beta</math><br><math>\omega = \beta-\alpha</math><br> |- |} ==Điện từ== ===Nam châm=== Nam châm là một vật liệu hoặc vật thể tạo ra từ trường. Từ trường này vô hình và có khả năng tạo ra lực từ có khả năng hút các vật liệu sắt nằm kề bên nam châm :[[Tập tin:Lodestone attracting nails.png|100px]] [[Tập tin:MagnetEZ.jpg|150px]] [[T%E1%BA%ADp_tin:Magnet0873.png|200px]] Mọi Nam châm đều có các đặc tính sau [[Tập_tin:VFPt_cylindrical_magnet_thumb.svg|200px|right]] * Mọi nam châm đều có 2 cực , Cực bắc (N) và Cực nam (S) . * Từ trường tạo ra từ các đường sức lực (Lực từ) đi từ cực bắc đến cực nam . * Có khả năng hút các kim loại như Sắt * Có khả năng hút đẩy khi tương tác với Nam châm khác nằm kề bên ===Nam châm điện === Nam châm điện là một loại nam châm được tạo ra từ mắc nối các dẩn điện với nguồn điện tạo ra một lực điện từ có khả năng hút các kim loai nằm kề bên . Có 2 loại nam châm điện bao gồm nam châm điện thường và nam châm điện vỉnh cữu có các đặc tính được liệt kê trong bảng dưới đây :{|width=100% class=wikitable |- | '''Nam châm '''|| '''Lối mắc ''' || '''Tính chất '''|| '''Cường độ từ trường hay Từ cảm''' |- | Nam châm điện thường || [[Tập_tin:Manoderecha.svg|100px]] <br>[[Tập_tin:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]]<br>[[Tập_tin:VFPt_Solenoid_correct2.svg|150px]]|| Tương quan giửa Dòng điện, Từ cảm <br>I ≠ 0 , B ≠ 0 = LI . Từ sinh<br>I = 0 , B = 0 . Từ biến mất || Nam châm điện tạo ra một từ trường có cường độ từ trường hay Từ cảm <br> được tính bằng định luật Ampere <br><math>B=LI</math><br>Với<br><math>B</math> - Cường độ từ trường đo bằng đơn vị Henry (HA)<br><math>L </math> - Từ dung đo bằng đơn vị Henry (H)<br> <math>I</math> - Dòng điện đo bằng đơn vị Ampere (A) <br>[[Tập_tin:Manoderecha.svg|100px]] . <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{2 \pi r}{l} I</math> <br>[[Tập_tin:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]] . <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{2 \pi }{l} I</math> <br>[[Tập_tin:VFPt_Solenoid_correct2.svg|200px]] . <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{N \mu}{l} I</math> |- | Nam châm điện vĩnh cửu || [[Tập tin:Electromagnet1.png|100px]] || Tương quan giửa Dòng điện, Từ cảm và Từ nhiểm<br>I ≠ 0 , <math>B = LI </math>. <math>H = \frac{B}{\mu} = \frac{LI}{\mu}</math>. <br>I = 0 , <math>B = 0</math>, <math>H </math> || Cường độ từ nhiểm của từ vật nằm trong các vòng tròn dẩn điện tùy thuộc vào từ cảm , dòng điện , điện từ thẩm của các vòng tròn dẩn điện và được tính bằng công thức dưới đây<br><math>H = \frac{B}{\mu} = \frac{LI}{\mu}</math><br>Với<br><math>H = \frac{LI}{\mu}</math> - Từ nhiểm của từ vật . <math>B</math> - Từ cảm của cuộn tròn dẩn điện . <math>L</math> - Từ dung của cuộn tròn dẩn điện . <math>\mu</math> - Độ từ thẩm |- |} ===Định luật Điện từ === Các [[Định luật điện từ]] được phát triển bởi nhiều nhà khoa học gia : [[File:VFPt_minus_thumb.svg|100px]] [[File:VFPt_plus_thumb.svg|100px]] [[File:Manoderecha.svg|100px]] [[File:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]] [[File:Basic_Inductor_with_B-field.svg|150px]] :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Định luật Điện từ trường ''' || '''Ý nghỉa ''' || '''Công thức ''' |- | [[Định luật Coulomb]]|| Lực hút 2 điện tích || <math>F_Q=K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> |- | [[Định luật Lorentz]]|| Lực điện từ || <math>F_{EB}= Q (E \pm vB)</math> |- | [[Định luật Gauss]]|| Từ thông || <math>\Phi_E = \oint_S \mathbf{E} \cdot d\mathbf{A} = {1 \over \epsilon_o} \int_V \rho\ dV = \frac{Q_A}{\epsilon_o}</math><br> <math>\Phi_B=\oint_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{s} = \mu_0 I_{\mathrm{enc}} </math> |- | [[Định luật Ampere]]|| Từ cảm || <math>B = Li = \frac{\mu}{A} i</math> |- | [[Định luật Lentz]]|| Từ cảm ứng || <math>-\phi = -NB = - NLi</math> |- | [[Định luật Faraday]]|| Điện từ cảm ứng || <math>-\epsilon = - \int E dl = - \frac{d \phi_B}{ dt} = - NL \frac{d i}{ dt}</math> |- | [[Định luật Maxwell]]|| Từ nhiểm || <math>H = \frac{B}{\mu}</math> |- | [[ Định luật Maxwell-Ampere ]]|| Dòng điện || <math>i = \oint_C \mathbf{H} \cdot \mathrm{d}\mathbf{l} = \iint_S \mathbf{J} \cdot \mathrm{d} \mathbf{A} + {\mathrm{d} \over \mathrm{d}t} \iint_S \mathbf{D} \cdot \mathrm{d} \mathbf{A}</math><br> <math>\oint_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{s} = \mu_0 I_{\mathrm{enc}} + \frac{d \mathbf{\Phi_E}}{dt}</math> |- |} ===Phương trình điện từ nhiểm Maxwell=== : {| border="0" cellpadding="8" cellspacing="0" |- style="background-color: #bbeecc;" ! Tên ! [[Phương trình vi phân riêng phần|Dạng phương trình vi phân]] ! Dạng [[tích phân]] |- | [[Định luật Gauss]]: | <math>\nabla \cdot \mathbf{D} = \rho </math> | <math>\oint_S \mathbf{D} \cdot d\mathbf{A} = \int_V \rho dV</math> |- | Đinh luật Gauss cho từ trường <br /> (sự không tồn tại của [[đơn cực từ|từ tích]]): | <math> \nabla \cdot \mathbf{B} = 0</math> | <math>\oint_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{A} = 0</math> |- | [[Định luật cảm ứng Faraday|Định luật Faraday]] cho [[từ trường]]: | <math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial \mathbf{B}} {\partial t}</math> | <math>\oint_C \mathbf{E} \cdot d\mathbf{l} = - \ { d \over dt } \int_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{A}</math> |- | [[Định luật Ampere]]<br /> (với sự bổ sung của [[James Clerk Maxwell|Maxwell]]): | <math>\nabla \times \mathbf{H} = \mathbf{J} + \frac{\partial \mathbf{D}} {\partial t}</math> | <math>\oint_C \mathbf{H} \cdot d\mathbf{l} = \int_S \mathbf{J} \cdot d \mathbf{A} + {d \over dt} \int_S \mathbf{D} \cdot d \mathbf{A}</math> |} ===Phương trình vector dao động điện từ Laplace=== Dao động điện từ được Maxwell biểu diển dưới dạng 4 phương trình vector đạo hàm của 2 trường [[Điện trường]], E và [[Từ trường]], B :<math>\nabla \cdot E= 0</math><br><math>\nabla \times E = -\frac{1}{T}E</math><br><math>\nabla \cdot B = 0</math><br><math>\nabla \times B = - \frac{1}{T}B</math><br> <math>T=\mu \epsilon</math> ===Từ cảm , Từ dung của dẩn điện=== Theo Định luật Ampere, cường độ Từ trường được tính như sau :<math>B = \frac{\mu}{A} I = L I</math> :<math>L = \frac{B}{I} = \frac{\mu}{A}</math> :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Nam châm điện ''' || ''' Hình''' || '''B ''' || '''L ''' |- | Nam châm điện Từ trường của cộng dây thẳng dẩn điện || [[Tập_tin:Manoderecha.svg|100px]] || <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{2 \pi r}{l} I</math> || <math>L = \frac{B}{I} = \frac{2 \pi r}{l}</math> |- | Nam châm điện Từ trường của vòng tròn dẩn điện || [[Tập_tin:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]] || <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{2 \pi }{l} I</math> || <math>L = \frac{B}{I} = \frac{2 \pi }{l}</math> |- | Nam châm điện Từ trường của N vòng tròn dẩn điện || [[Tập_tin:VFPt_Solenoid_correct2.svg|200px]] || <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{N \mu}{l} I</math> || <math>L = \frac{B}{I} = \frac{N \mu_o}{l}</math> |- | Nam châm điện vỉnh cửu || [[Tập tin:Electromagnet1.png|100px]] || <math>B = L I = \frac{N \mu}{l} I</math><br> <math>H = \frac{B}{\mu} = \frac{NI}{l}</math> || <math>L = \frac{B}{I} = \frac{N \mu}{l}</math> |- |} ===Sóng điện từ=== ====Phương trình và hàm số sóng điện từ==== Dao động điện từ được Laplace biểu diển dưới dạng 4 phương trình vector đạo hàm của 2 trường [[Điện trường]], E và [[Từ trường]], B [[File:VFPt_Solenoid_correct2.svg|200px|right]] :<math>\nabla \cdot E= 0</math><br><math>\nabla \times E = -\frac{1}{T}E</math><br><math>\nabla \cdot B = 0</math><br><math>\nabla \times B = - \frac{1}{T}B</math><br> <math>T=\mu \epsilon</math> Phương trình sóng điện từ : <math>\nabla^2 E = -\beta E</math> : <math>\nabla^2 B = -\beta B</math> Hàm số sóng điện từ [[File:Onde_electromagnetique.svg|300px|right]] : <math>E = A Sin \omega t</math> : <math>B = A Sin \omega t</math> : <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{1}{T}} = \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = C = \lambda f</math> : <math>T=\mu \epsilon</math> ====Chuyển động sóng điện từ ==== :<math>v = \omega = \lambda f = \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = C</math> :<math>W = p v = p C = p \lambda f = h f </math> Với :<math>h = p \lambda</math> ====Lưỡng tính sóng hạt==== Đặc tính hạt :<math>p = \frac{h}{\lambda}</math> Đặc tính sóng :<math>\lambda = \frac{h}{p}</math> ====Phổ tần Phóng xạ sóng điện từ==== :[[File:Radio_transmition_diagram_en.png|500px]] Phóng xạ sóng điện từ có phổ tần phóng xạ sau : [[VF]] , Ánh sáng thấy được : [[UVF]] , Ánh sáng tím : [[X]], Tia X : [[γ]], Tia gamma [[Thể loại:Sách kỹ sư]] l603elflwnhwx9hditfan00wso1n587 516291 516290 2024-11-11T16:52:39Z 209.226.193.66 /* Năng lượng lượng tử của Quang tuyến nhiệt quang */ 516291 wikitext text/x-wiki ==Vật== Vật đại diện cho một đại lượng vật lý quan sát được và đo được . Thí dụ như Trái banh, Cục đá, Nguyên tử .... ===Tính chất vật lý=== Mọi vật đều có một Vật lượng đo được của Chất lượng vật trong một Thể tích vật chất Vật lượng <math>m = \rho V</math> Chất lượng <math>\rho = \frac{m}{V}</math> Thể tích <math>V = \frac{m}{\rho}</math> Với :<math>m = \rho V</math> :<math>m = \rho V</math> :<math>m = \rho V</math> ===Tính chất hóa lý=== Mọi vật hiện hửu ở 4 trạng thái [[Rắn]] , [[Đặc]], [[Lỏng]] và [[Khí]] và có một nhiệt độ riêng được gọi là Thân nhiệt . * [[Rắn]] ở nhiệt độ 0<sup>o</sup>, * [[Đặc]] ở nhiệt độ 25<sup>o</sup>, * [[Lỏng]] ở nhiệt độ 75<sup>o</sup>, * [[Khí]] ở nhiệt độ 100<sup>o</sup> ===Cấu tạo vật=== Mọi vật được tạo ra từ Nguyên chất , phần tử nhỏ nhứt của vật chất vẩn còn giử tính chất vật chất . Mọi Nguyên chất được tạo ra từ Nguyên tố vật chất . Mọi Nguyên tố được tạo ra từ Nguyên tử vật chất ===Mo hình nguyên tử điện=== ====Ruther Ford==== [[File:Atom_Diagram.svg|150px|right]] Mọi vật chất được tạo ra từ Nguyên tố vật chất , phần tử nhỏ nhứt còn giử tính chất của vật chất . Mọi [[Nguyên tố]] vật chất được tạo từ các phần tử điện nhỏ nhứt không thể phân chia gọi là [[Nguyên tử ]] điện . Mọi [[Nguyên tử]] điện đều có các vòng tròn [[Quỷ đạo]] chứa [[Điện tử âm]] quay quanh một [[/Hạt nhân/]] ở trong tâm chứa các [[Điện tử dương]] và [[Điện tử trung hòa]] . Số nguyên tố cho biết số lượng điện tủ âm trên các Quỷ đạo và số lượng điện tủ dương trong Hạt nhân . Ở trạng thái cân bằng, tổng điện của nguyên tử bằng không . Chỉ có điện tử âm trên quỷ đạo ngoài cùng mới có thể tham gia các phản ứng điện Mô hình nguyên tử điện của Rutherford cho biết phân bố Điện tử trong Nguyên tử điện nhưng không thể giải thích được vì sao điện tử âm không bị rơi vào trong tâm Hạt nhân ====Bohr==== [[File:Bohr_Model.svg|150px|right]] Các điện tử chuyển động xung quanh hạt nhân theo các quỹ đạo có năng lượng và bán kính cố định. Năng lượng của điện tử phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo của điện tử . Điện tử nằm trên quỹ đạo có bán kính lớn nhất sẽ có [[năng lượng nghỉ]] nhỏ nhất và [[năng lượng động]] cao nhứt . Năng lượng ở mức [[năng lượng ổn định]] hay ở ''trạng thái ổn định'' . Nếu Nguyên tử hấp thụ năng lượng của một Lực (Điện , Ánh sáng ...) năng lượng của Nguyên tử sẻ thay đổi lúc này điện tử nằm ở [[trạng thái kích thích]]. Điện tử trở thành điện tử tự do khi điện tử hấp thụ hay giải thoát năng lượng quang tuyến . Điện tử sẻ đi ra khỏi nguyên tử khi điện tử hấp thụ năng lượng quang tuyến . Điện tử sẻ đi vô trong nguyên tử khi điện tử giải thoát năng lượng quang tuyến Mô hình nguyên tử điện của Bohr cho biết Bán kín và Tầng năng lượng lượng tử giử cho điện tử di chuyển trên các vòng tròn quỹ đạo không bị rơi vào trong tâm Nguyên tử =====Bán kín===== =====Tầng năng lượng lương tử===== =====Quang tử===== ==Lực== Lực đại diện cho một đại lượng vật lý tương tác với vật để thực hiện một việc . Khi dùng sức đẩy một vật làm cho vật di chuyển từ vị trí đứng yên tạo ra chuyển động . Sức dùng để đẩy vật được gọi là lực . Lực tương tác với vật làm cho vật di chuyển tạo ra chuyển động Lực có ký hiệu '''F''' đo bằng đơn vị Newton '''N''' . : <math>F=1 N = 1 Kg m/s</math> Lực tính bằng công thức : <math>F=ma </math> ==Năng lực Năng lượng== Năng lực cho biết Khả năng thực hiện một việc của lực : <math>W = F s = F v t = p v</math> Năng lượng cho biết Khả năng thực hiện một việc của lực trong một đơn vị thơi gian : <math>E = \frac{W}{t} = F \frac{s}{t} = F v =F a t = p a</math> ==Các Lực cơ bản== :{|Width=100% |- | '''Dạng lực ''' || '''Công thức ''' |- | [[/Động lực/]] || <math>F_p = m \frac{v}{t} = \frac{p}{t}</math> |- | [[/Trọng lực/]] || <math>-F_g = -m g = -m \frac{MG}{h^2}</math> |- | [[/Phản lực/]] || <math>F_- = -F</math> |- | [[/Áp lực/]] || <math>F_A = \frac{F}{A}</math> |- | [[/Lực ma sát/]] || <math>-F_{\mu} = -\mu F_N</math> |- | [[/Lực đàn hồi/]] || <math>-F_x = -k x</math> <br> <math>F_y = k y</math> <br> <math>F_\theta = l \theta</math> |- | [[/Lực ly tâm/]] || <math>F_v = m \frac{v}{r} = \frac{p}{r}</math> |- | [[/Lực hướng tâm/]] || <math>F_r = m v r = p r</math> |- | [[/Lực Ampere/]] || <math>F_E = Q E</math> |- | [[/Lực Coulomb/]] || <math>F_Q = K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> |- | [[/Lực Lorentz/]] || <math>F_B = \pm Q v B</math> |- | [[/Lực điện từ/]] || <math>F_{EB} = F_E + F_B = Q(E\pm v B)</math> |- | [[/Lực tương tác yếu/]] || |- | [[/Lực tương tác mạnh/]] || |- |} ==Chuyển động == Chuyển động được dùng để miêu tả di chuyển của một vật khi có một lực tương tác với vật . ===Tính chất chuyển động=== Mọi Chuyển Động từ vị trí ban đầu đến một vị trí khác qua một quãng đường có Đường Dài s trong một Thời Gian t đều có các tính chất sau :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Định nghỉa ''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Đường dài ]] || đường dài di chuyển || <math>s </math> || <math>s </math> || '''m''' |- | [[Thời gian]] || Thời gian di chuyển || <math>t </math> || <math>t</math> || '''s''' |- | [[Vận tốc ]]|| Tốc độ di chuyển || <math>v </math> || <math>\frac{s}{t}</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || Thay đổi tốc độ theo thay đổi thời gian || <math>a</math> || <math>\frac{v}{t}</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Lực ]] || Sức dùng để thực thi một việc ||<math>F</math> || <math>m a</math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || khả năng thực thi một việc của lực || <math>W</math> || <math>F s</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || khả năng thực thi một việc của lực theo thời gian || <math>E</math> || <math>\frac{W}{t}</math> || '''N m/s''' |- |} ===Động lượng=== ====v < C==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>v </math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{ v}{t} </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>v t </math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m \frac{v}{t} = \frac{p}{t} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F s = \frac{p}{t} s = p v </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>\frac{W}{t} = \frac{p v }{t} = p a </math> || '''N m/s''' |- |} ====v = C==== :{| width="100%" |- | '''Tính Chất uyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>C = \lambda f</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{ C}{t} </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>C t</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>\frac{p}{t} = \frac{\frac{h}{\lambda}}{t} = \frac{h f}{\lambda} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>p C = h f</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>p \frac{C}{t} </math> || '''N m/s''' |- |} ==== v ~ C ==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>C \beta </math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{ C}{t} \beta </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>C t \beta</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>\frac{ p}{t} \beta</math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>p v \beta </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>pa \beta</math> || '''N m/s''' |- |} ===Chuyển động thẳng=== ====Chuyển động thẳng nghiêng==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math> \frac{v - v_o}{t - t_o} = \frac{\Delta v}{\Delta t}</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>v_o + a \Delta t</math> || '''m/s''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>\Delta t(v_o + \Delta v) = \Delta t(v_o + a \Delta t) = \Delta t(v - a \Delta t) = \frac{v^2 - v_o^2}{2a}</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m \frac{\Delta v}{\Delta t} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F s = F \Delta t(v_o + \Delta v) </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>\frac{W}{t} = F (v_o + \Delta v) </math> || '''N m/s''' |- |} ====Chuyển động thẳng ngang==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>v </math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{ v}{ t} </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>vt</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>m \frac{ v}{ t} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F v t </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>F v</math> || '''N m/s''' |- |} ====Chuyển động thẳng dọc==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>-g</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>-g t</math> || '''m/s''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>-g t^2</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>-mg </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>-mgh </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>-\frac{mgh}{t} </math> || '''N m/s''' |- |} ===Chuyển động cong=== ====v(t)==== :{| width="100%" |- | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math> v(t)</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math> \frac{d}{dt}v(t)</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài]] ||<math>s </math> || <math>\int v(t) dt</math> || '''m''' |- | [[Lực]] ||<math>F</math> || <math>m \frac{d}{dt}v(t) </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F \int v(t) dt</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>\frac{F}{t} \int v(t) dt</math> || '''N m/s''' |- |} ====s(t)==== :{| width="100%" |- | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Đường dài ]] ||<math>s </math> || <math>s(t) </math> || '''m''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>\frac{d}{dt} s(t) </math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math> \frac{d^2}{dt^2}s(t)</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m \frac{d^2}{dt^2}s(t) </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>pv = p \frac{d}{dt}s(t) </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>pa = p \frac{d^2}{dt^2} s(t) </math> || '''N m/s''' |- |} ===Chuyển động tròn=== Chuyển động tròn là một lọai Chuyển động tuần hoàn cuả một điểm ở một khoảng cách không đổi so với một tâm điểm ====Chuyển động quay tròn==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>2 \pi </math> || '''m''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>\frac{2 \pi}{t} = 2 \pi f = \omega</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{\omega}{t} </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m \frac{\omega}{t} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F s = p v = p \omega</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>\frac{W}{t} = p a = \frac{p \omega}{t}</math> || '''N m/s''' |- |} ====Chuyển động xoay tròn==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>r \alpha</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>r \omega </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>r \theta </math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m r \alpha </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math> P v = p r \omega</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>P a = \frac{p r \omega}{t}</math> || '''N m/s''' |- |} ===Dao động=== Dao động một loại chuyển động tuần hoàn của một vật quanh một vị trí cân bằng lập đi lập lại trong một chu kỳ thời gian . Thí dụ như Dao động lò xo , Dao động con lắc , Dao động điện , Dao động điện từ ====Dao động lên xuống của lò xo ==== [[Tập_tin:Simple_harmonic_oscillator.gif|50px|right]] : <math>-F_g = F_y</math> : <math>-m g = ky</math> : <math>g = -\beta y = \frac{d^2}{dt^2} y</math> : <math>y = A sin \omega t </math> : <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{k}{m}} </math> ====Dao động qua lại của lò xo==== : <math>F_a = -F_x</math> : <math>m a = -kx</math> : <math>a = -\beta x = \frac{d^2}{dt^2} x</math> : <math>x = A sin \omega t </math> : <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{k}{m}} </math> ====Dao động đong đưa của con lắc ==== [[Tập tin:Simple_pendulum_height.png|150px|right]] : <math>-F_g = F_{\theta}</math> : <math>-m g = l \theta</math> : <math>-g = -\beta \theta = \frac{d^2}{dt^2} \theta</math> : <math>\theta = A sin \omega t</math> : <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{l}{m}} </math> ===Chuyển động sóng sin=== :{|width=100% |- | '''Tính chất chuyển động sóng '''|| '''Ký hiệu ''' || '''Công thức ''' |- | Đường dài || <math>s </math> || <math>k \lambda</math> |- | Thời gian|| <math>t</math> || <math>t</math> |- | Vận tốc || <math>v </math> || <math>v = \frac{k \lambda}{t} = k \lambda f = k \omega</math> |- | Số sóng || <math>k </math> || <math>k = \frac{s}{\lambda} = \frac{v}{\omega}</math> |- | Vận tốc góc || <math>\omega </math> || <math>\omega = \lambda f = \frac{v}{k}</math> |- | Bước sóng || <math>\lambda </math> || <math>\lambda = \frac{\omega}{f} = \omega t = \frac{s}{k}</math> |- | Tần số sóng || <math>f </math> || <math>f = \frac{\omega}{\lambda} = \frac{v}{k \lambda} = \frac{1}{t}</math> |- | Phương trình sóng || <math>f^n(t) </math> || <math>\frac{d^n}{dt^n} f(t) = -\beta f(t)</math> |- | Hàm số sóng || <math>f(t) </math> || <math>f(t) = A sin \omega t</math> |- | Vận tốc góc || || <math>\omega = \sqrt [n]{\beta} = \lambda f = \frac{v}{k}</math> |- | || || n ≥ 2 |- |} ===Lực và Chuyển động=== Các định luật về [[Chuyển động]] của Newton là một hệ thống gồm 3 định luật đặt nền móng cơ bản cho cơ học cổ điển. Chúng mô tả mối quan hệ giữa một vật thể và các lực tác động cũng như chuyển động của vật thể đó. Các định luật đã được diễn giải theo nhiều cách khác nhau trong suốt 3 thế kỷ sau đó. :{|width=100% |- | F = 0 || Không có lực tương tác , không có chuyển động || Vật sẽ đứng yên |- | F≠ 0 || Lực tương tác với vật tạo ra chuyển động || Vật sẽ di chuyển |- | Σ F = 0 || Tổng lực trên vật bằng không, vật ở trạng thái cân bằng || Vật ở trạng thái cân bằng |- |} ====Di chuyển tự do trên mặt đất ==== : F<sub>p</sub> → O → v : <math>F = m \frac{v}{t} = \frac{p}{t}</math> : <math>p = m v = F t</math> : <math>v = \frac{p}{m} = \frac{F t}{m}</math> : <math>t = \frac{m v}{F} </math> ====Di chuyển tự do rơi xuống đất==== : O : ↓ :-F<sub>g</sub> : <math>F_g = m g = \frac{m M G}{h^2}</math> : <math>g = \frac{m M }{h^2}</math> : <math>h = \sqrt{\frac{m M }{g}}</math> ====Trên mặt đất bị lực ma sát cản trở ==== : ← F<sub>u</sub> O F<sub>p</sub> → : <math> F_p = F_{\mu}</math> : <math> m \frac{v}{t} = \mu F_N </math> : <math>v=\frac{\mu F_N t}{m}</math> : <math>t=\frac{mv}{\mu F_N}</math> ====Di chuyển tự do lơ lửng trên không trung ==== : F<sub>p</sub> : ↑ : O : ↓ : -F<sub>g</sub> :<math>F_p =F_g</math> : <math>\frac{mv}{t} = mg</math> : <math>a = g = \frac{M G}{h^2}</math> : <math>h = \sqrt{\frac{M G}{a}}</math> : <math>v = g t</math> : <math>t = \frac{v }{g}</math> ====Di chuyển tự do theo quỹ đạo vòng tròn==== : <math>F_r = F_g</math> : <math>m v r = m g = m \frac{MG}{h^2}</math> : <math>g = v r = \frac{MG}{h^2}</math> : <math>v = \frac{g}{r}</math> : <math>r = \frac{g}{v}</math> : <math>h = \sqrt{\frac{MG}{g}} = \sqrt{\frac{MG}{v r}}</math> ===Chuyển động của điện tích=== ====Lực Coulomb==== Lực hút giửa điện tích khác loại :<math>F = K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> Lực hút giửa điện tích đồng loại :<math>F = K \frac{Q^2}{r^2}</math> . (<math>Q_+ = Q_- = Q</math>) :<math>E = \frac{F}{Q} = \frac{KQ}{r^2} </math>) :<math>W = \int E dr = \frac{KQ}{r}</math>) :<math>U = \frac{W}{t} = \frac{KQ}{rt}</math> :<math>r = \sqrt{\frac{KQ^2}{F}}</math> ====Lực Ampere==== Lực điện làm cho điện tích đứng yên di chuyển :<math>F = Q E</math> :<math>F = Q E = Q \frac{V}{l} = \frac{W}{l}</math> :<math>l = \frac{W}{F}</math> :<math>v = \frac{l}{t} = \frac{W}{Ft} = \frac{U}{F}</math> :<math>t = \frac{l}{v} = \frac{W}{F} / \frac{U}{F} = \frac{W}{F} \times \frac{F}{U} = \frac{W}{U}</math> ====Lực Lorentz==== Lực điện làm cho điện tích di chuyển theo hướng dọc :<math>F = \pm QvB</math> :<math>F = QvB = ItvB = IlB</math> :<math>l = \frac{F}{IB}</math> :<math>v = \frac{F}{Qv}</math> :<math>t = \frac{l}{v} = \frac{F}{IB} / \frac{F}{Qv} = \frac{F}{IB} \times \frac{Qv}{F} = \frac{Qv}{IB}</math> Lực điện làm cho điện tích di chuyển theo hướng nghiêng :<math>F = Q(E \pm vB)</math> Khi <math>v=0</math> :<math>F = Q(E \pm vB) = QE</math> Khi v ≠ 0 , <math>QE=0</math> : <math>F = Q(E \pm vB) = QvB</math> Khi <math>E \pm vB = 0</math> : <math>F = Q(E \pm vB) = 0</math> : <math>E = vB</math> : <math>B = \frac{1}{v}B</math> : <math>v = \frac{E}{B}</math> Đừong dài đường thẳng nghiêng : <math>l = \sqrt{l_E^2+l_B^2} = \sqrt{(\frac{Qv}{F})^2+ (\frac{F}{IB})^2}</math> Tổng lực làm cho điện tích di chuyển theo vòng tròn :<math>F_p = F_B</math> :<math>m \frac{v^2}{r} = QvB</math> :<math> \frac{Q}{m} = \frac{v^2}{rvB} = \frac{v}{rB}</math> :<math> r = \frac{mv^2}{QB} </math> ===Chuyển động điện tử trong nguyên tử điện=== ====Điện tử đi ra nguyên tử điện==== [[Tập tin:Photoelectric effect in a solid - diagram.svg|200px|right]] : <math>hf = hf_o + \frac{1}{2} m v^2</math> : <math>v = \sqrt{\frac{2h \Delta f}{m}} </math> : <math>h = \frac{mv^2}{2 \Delta f} </math> : <math>\Delta f = f- f_o = f - \frac{C}{\Lambda_o} = f - \frac{3 \times 10^8m/s}{400-700nm} </math> ====Điện tử đi vô nguyên tử điện==== [[Tập tin:Bohr Model.svg|200px|right]] : <math>nhf = m v r (2\pi)</math> : <math>v = (\frac{1}{2 \pi}) (\frac{nhf}{mr}) </math> :<math>\hbar = \frac{h}{2 \pi} = \frac{mvr}{nf}</math> ====Bán kín Bohr==== :<math>F= k \frac{Q_+ Q_-}{r^2} = k \frac{Ze^2}{r^2}</math> Cho lực Coulomb bằng lực ly tâm :<math>k \frac{Ze^2}{r^2} = \frac{m v^2}{r}</math> :<math>k Ze^2 = m v^2 r</math> :<math>r = \frac{k Ze^2}{m v^2}</math> Bohr điều kiện để lượng tử hóa của góc độn lượng :<Math>mvr = \frac{nh}{2 \pi}</math> Giải tìm v :<math>v = \frac{nh}{2 \pi m r}</math> Thế v vào r :<math>r = \frac{k Z e^2}{m (\frac{nh}{2 \pi m r})^2}</math> :<math>r = \frac{k Z e^2}{m} \frac{4 \pi^2 m^2 r^2}{n^2 h^2}</math> :<math>1 = \frac{4 \pi^2 k Z e^2 m^2}{m n^2 h^2} r </math> :<math>r = \frac{n^2 h^2}{4 \pi^2 k Z e^2 m} = \frac{n^2 \hbar^2}{m k Z e^2}</math> Với Hydrogen Z=1, n=1 :<math>r_1 = 0.052 917 7 nm</math> được biết là bán kín Bohr '''Bohr radius''' ====Tầng năng lượng lượng tử==== :<math>E = \frac{1}{2} m v^2 - k \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> :<math>E = \frac{1}{2} m v^2 - k \frac{Z e^2}{r^2}</math> :<math>\frac{m v^2}{r} = k \frac{Z e^2}{r^2}</math> :<math>\frac{m v^2}{r} \frac{r}{2} = k \frac{Z e^2}{r^2} \frac{r}{2}</math> :<math>\frac{1}{2} m v^2 = k \frac{Z e^2}{2r} </math> :<math>E = k \frac{Z e^2}{2r} - k \frac{Z e^2}{r} = -\frac{k Z e^2}{2r}</math> Với Hydrogen Z=1 :<math>E = - \frac{13.6 eV}{n^2}</math> n được biết là số lượng tử '''Principal quantum number''' :<math>hf = E_3 - E_2 = \frac{-13.6 eV}{3^2} - \frac{-13.6 eV}{2^2}</math> :<math>hf = E_3 - E_2 = -1.511 eV + 3.40 eV = 1.89 eV</math> :<math>f = \frac{1.89 eV}{h} (\frac{1.6 \times 10^-{19}}{eV}) = 4 .56 \times 10^14</math> ====Bước sóng vạch sáng ==== : <math>\Delta E = E_n - E_{n-1} = nhf = nh \frac{C}{\lambda}</math> : <math>\frac{1}{\lambda} = \frac{\Delta E}{nhC} </math> Vạch sáng Lyman :<math>\frac{1}{\lambda} = R (\frac{1}{1^2} - \frac{1}{n^2})</math> . Với n=2,3,4 ... 91-122nm Vạch sáng Balmer :<math>\frac{1}{\lambda} = R (\frac{1}{2^2} - \frac{1}{n^2})</math> . Với n=3,4,5 ... 365-656nm Vạch sáng Paschen :<math>\frac{1}{\lambda} = R (\frac{1}{3^2} - \frac{1}{n^2})</math> . Với n=4,5,6 ... 820-1875nm ==Nhiệt== [[Tập tin:171879main LimbFlareJan12 lg.jpg|200px|nhỏ|phải|Nhiệt từ [[Mặt trời]] cung cấp nguồn gốc cho sinh vật trên [[Trái Đất]].]] Nhiệt là một khái niệm vật lý cho biết một cảm giác ấm , nóng, , mát, lạnh . Nhiệt phát sinh từ nhiều nguồn như [[Lửa]], [[/Ánh sáng/]] (Mặt trời, Đèn ), hay qua [[/Cọ xát/]] giữa hai vật (quẹt que diêm với ống quẹt tạo ra lửa). [[Nhiệt điện]], [[Nhiệt điện từ]], [[Phóng xạ vật]], ... . Các hiện tượng xảy ra trong tự nhiên khi có thay đổi nhiệt như [[//Khí hậu/]], [[/Thời tiết/]], [[/Mưa nắng/]] ... . [[Nhiệt nóng]] có nhiệt độ cao (ví dụ như nước sôi). [[Nhiệt lạnh]] có nhiệt độ thấp (ví dụ nước đá). Nhiệt được ứng dụng trong nhiều lãnh vực tạo ra các công cụ đo lường nhiệt độ như [[Nhiệt độ kế|nhiệt kế]]. Công cụ điện nhiệt như [[điện trở nhiệt]]. Các máy điện nhiệt như máy sưởi, tủ lạnh, máy điều hòa nhiệt độ,... ===Tính chất Nhiệt === Quan sát cho thấy, * Mọi vật đều có một nhiệt độ riêng được gọi là thân nhiệt * Không có nhiệt di chuyển khi hai vật có cùng nhiệt độ . Khi có nhiệt di chuyển, nhiệt sẻ di chuyển từ nhiệt độ cao đến nhiệt độ thấp * Khi vật và nhiệt tương tác, vật sẻ thay đổi trạng thái của vật * Vật mỏng có màu tối hấp thụ nhiệt cao hơn vật dày có màu sáng (Quần áo mỏng màu đen mau khô hơn quần áo dày màu trắng) ===Nhiệt độ=== Nhiệt độ là đơn vị đo lường nhiệt cho biết mức độ nhiệt . Nhiệt độ được dùng để cho biết mức độ nhiệt như sau . Nhiệt nóng có Nhiệt độ cao cho cảm giác nóng . Nhiệt ấm có Nhiệt độ trung bình cho cảm giác ấm . Nhiệt lạnh có Nhiệt độ thấp cho cảm giác lạnh ====Nhiệt độ chuẩn==== :{|width=100% class=wikitable |- | Nhiệt độ Áp suất tiêu chuẩn || STP - <math>1 atm=760.1 mmHg . T = 273.15K = 0^oC . P = 1.013 \times 10^5 Pa </math> |- | <br>Nhiệt độ vật chất || <br>Rắn - <math>T =25^oC</math> <br> Lỏng - <math>T =75^oC</math> . <br>Khí - <math>T =100^oC</math> |- | <br>Nhiệt độ 0 tuyệt đối || <br><math>T=0^o K</math> |- | <br>Nhiệt độ phòng || <br><math>T=25^o C</math> |- |} ==== Hệ thống đo lường nhiệt độ==== Có ba Hệ thống đo lường nhiệt độ bao gồm :{|width=100% class=wikitable |- | || Nhiệt Độ C - Nhiệt độ Celcius || Nhiệt Độ F - Nhiệt độ Farenheit || Nhiệt Độ K - Nhiệt độ Kelvin |- | Nhiệt độ nóng chảy || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> |- | Nhiệt độ bốc hơi || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> |- | Nhiệt độ đông đặc || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> |- |} ====Hoán chuyển nhiệt độ==== {| width=100% border="1" cellspacing="0" cellpadding="5" align="" style="margin: 0 0 0.5em 1em;" |+'''Các công thức đổi nhiệt độ''' |- bgcolor="#f0f0f0" ! Đổi từ!! Sang!! Công thức |- |[[Fahrenheit]] ||Celsius ||°C = 5/9 (F &ndash; 32) |- |Celsius ||[[Fahrenheit]] ||°F = 9/5 C + 32 |- |Celsius ||[[Kelvin]] ||K = C + 273,15 |- |Kelvin |Celsius |°C = K - 273,15 |- |[[Kelvin]] ||[[Fahrenheit]] ||°F= 9/5 (K &ndash; 273,15) + 32 |- |Fahrenheit |Kelvin |K = 5/9 (F - 32) + 273,15 |- | colspan=3 align=center | |} ===Nhiệt và vật=== ====Điện nhiệt ==== Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt bên trong vật . Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh :{|Width=100% class=wikitable |- |''' Nhiệt điện ''' || '''Hình ''' || '''Công thức ''' || |- | Điện trở || [[File:Manoderecha.svg|100px]] || <math>W = i^2 R(T)</math><br><math>R(T) = R_o + NT</math> đúng cho Dẩn điện <br> <math>R(T) = R_oe^{-NT}</math> đúng cho bán dẩn điện |- | Cuộn từ || [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] || Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt bên trong vật<br><math>W_i = \int B di = \int Li di = \frac{1}{2} L i^2</math> || Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh<br><math>W_e = pv = p \omega = p \lambda f = hf </math><br><math>W_e = pv = p \omega = p \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = pC </math><br><math>W_e = pC =hf </math> |- | Tụ điện || [[Tập_tin:Capacitor.gif|200px]] || <math>W = \int Q dv = \int Cv di = \frac{1}{2} C v^2</math> || |- |} ====Lửa nhiệt==== =====Nhiệt dẩn===== :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Nhiệt độ''' , <math>T</math> || '''Thay đổi nhiệt''', <math>\Delta T</math> || ''' Hướng nhiệt truyền ''' || '''Năng lực nhiệt truyền vào môi trường xung quanh''', <math>W = m v \Delta T </math> |- | <math> T_0 = T_1</math> || <math>\Delta T = 0</math> || || <math>W = m v \Delta T = 0</math> || |- | <math> T_0 > T_1</math> || <math>\Delta = T_0-T_1</math> || Nhiệt di chuyển từ T<sub>0</sub> đến T<sub>1</sub> || <math>W = m v (T_o-T_1) </math> |- | <math> T_0 < T_1</math> || <math>\Delta = T_1-T_0</math> || Nhiệt di chuyển từ T<sub>1</sub> đến T<sub>0</sub> || <math>W = m v (T_1-T_0) </math> |- |} <math>W = m v \Delta T</math> =====Nhiệt phóng xạ ===== Năng lực nhiệt làm cho vật tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh phát ra ánh sáng thấy được <math>W = \phi + K.E. = hf</math> :<math>\phi = hf_o</math> vì ở <math>f=f_o</math>, <math>K.E.=0</math> =====Nhiệt phân rả ===== Năng lực nhiệt làm cho vật tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh phát ra ánh sáng thấy được <math>hf = hf_o + \frac{1}{2}m v^2</math> ====Nhiệt Phóng xạ ==== ===== Phóng xạ vật đen - Plankc===== [[Tập_tin:Black_body.svg|liên_kết=https://vi.wikibooks.org/wiki/T%E1%BA%ADp_tin:Black_body.svg|300px|right]] Planck biết rằng vật tối hấp thụ năng lượng nhiệt tốt nhứt . Planck thực hiện thí nghiệm trên vật tối và thấy rằng khi nhiệt độ tăng dần từ thấp đến cao * Cường độ nhiệt tăng theo tần số thời gian * Đỉnh sóng nhiệt ở bước sóng ngắn hơn * Phát ra ánh sáng màu theo trình tự từ Trắng , Đỏ , Vàng , Tím , và Đen :{|width=100% class=wikitable |- | '''Nhiệt độ ''' || '''Màu ''' || '''Cường độ nhiệt ''' || '''Bước sóng ''' |- | Lạnh || Trắng || Thấp || Ngắn |- | Ấm || Vàng || Trung || Trung |- | Nóng || Đen || Cao || Dài |- |} :{|width=100% class=wikitable |- | '''Định luật ''' || '''Ý nghỉa ''' || '''Công thức''' |- | Định luật Planck || miêu tả bức xạ điện từ phát ra từ vật đen trong trạng thái cân bằng nhiệt ở một nhiệt độ xác định || <math>B_\nu(T) = \frac{ 2 h \nu^3}{c^2} \frac{1}{e^\frac{h\nu}{k_\mathrm{B}T} - 1}</math><br><math>B_\lambda(T) =\frac{2 hc^2}{\lambda^5}\frac{1}{ e^{\frac{hc}{\lambda k_\mathrm{B}T}} - 1}</math> |- | Định luật Wien || Đường cong bức xạ của vật đen đối với các nhiệt độ khác nhau sẽ đạt cực đại ở các bước sóng khác nhau tỷ lệ nghịch với nhiệt độ || <math>\lambda_\text{max} = \frac{b}{T}</math> |- |Định luật Stefan-Boltzmann || tổng năng lượng bức xạ trên một đơn vị diện tích bề mặt của một vật đen <br>qua tất cả các bước sóng trong một đơn vị thời gian, j ⋆ {\displaystyle j^{\star }} {\displaystyle j^{\star }}<br>, tỷ lệ thuận với lũy thừa bậc 4 của nhiệt độ nhiệt động của vật thể T || <math> j^{\star} = \sigma T^{4}.</math> |- |} ===== Phóng xạ quang tuyến - Marie Curie và Henri Becquerel ===== Marie Curie khám phá vật chất không bền do có tương tác với quang tuyến nhiệt như Uranium phân rả để trở thành vật chất bền tạo ra Phóng xạ alpha . Henry Becquerel khám phá cho thấy vật chất đồng vị không bền do có tương tác với quang tuyến nhiệt như Carbon phân rả để trở thành vật chất bền tạo ra Phóng xạ beta :[[File:Alfa_beta_gamma_radiation.svg|100px]][[File:Lorentz_force.svg|150px]] :{|width=100% class=wikitable |- | '''Phóng xạ ''' ||'''Tính chất ''' |- |Phóng xạ alpha || Phóng xạ alpha được tìm thấy từ Phóng xạ nguyên tố như Uranium cho ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc gần bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ alpha có khả năng đi sâu vô vật và đi lệch hướng (hướng xuống theo hướng cực nam của nam châm) khi đi qua từ trường của nam châm || |- |Phóng xạ beta || Phóng xạ alpha được tìm thấy từ Phóng xạ của vật chất đồng vị Carbon cho ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ beta có khả năng đi sâu vô vật và đi lệch hướng khi đi qua từ trường của nam châm |- |Phóng xạ gamma || Phóng xạ gamma được tìm thấy từ Phóng xạ của điện tử âm va chạm nhau tạo ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ gamma có khả năng đi sâu nhứt vô vật và đi lệch hướng (đi lệch hướng lên theo hướng cực bắc của nam châm) khi đi qua từ trường của nam châm |- |} ====Nhiệt phân rả==== ===== Nguyên tử tố===== : Ur --> Th + X : C --> N + Y ===== Nguyên tử điện===== Điện tử rời khỏi nguyên tử đi ra tạo ra quang tuyến sáng : <math>hf = hf_o + \frac{1}{2}m v^2</math> : <math>h = \frac{m v^2}{2 \Delta f}</math> : <math>\Delta f = f -f_o</math> Điện tử rời khỏi nguyên tử đi vô tạo ra quang tuyến tối : <math>n h f = 2 \pi m v r</math> : <math>h = \frac{2 \pi m v r}{nf}</math> ===Định luật nhiệt động học=== Các định luật của nhiệt động lực học còn được gọi là các nguyên lý nhiệt động lực học. ====Định luật 0==== :'' Nếu hai hệ có cân bằng nhiệt động với cùng một hệ thứ ba thì chúng cũng cân bằng nhiệt động với nhau '' Nguyên lý cân bằng nhiệt động, khi co' 2 hệ nhiệt động đang nằm trong ''cân bằng nhiệt động '' với nhau khi chúng tiếp xúc với nhau sè không có trao đổi năng lượng. ====Định luật 1 ==== : '' Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng công và nhiệt lượng mà hệ nhận được '' ΔU = A + Q . Trong trường hợp này, chúng ta có thể quy định về dấu của A và Q để biết hệ đang nhận hay thực hiện công, nhận hay truyền nhiệt lượng. Ví dụ: Q > 0: Hệ nhận nhiệt lượng Q < 0: Hệ truyền nhiệt lượng A > 0: Hệ nhận công A < 0: Hệ thực hiện công Đây chính là định luật bảo toàn năng lượng áp dụng vào hiện tượng nhiệt, khẳng định rằng năng lượng luôn được cân bằng. Nói cách khác, tổng năng lượng của một hệ kín là không đổi. Các sự kiện xảy ra trong hệ chẳng qua là sự chuyển năng lượng từ dạng này sang dạng khác. Như vậy năng lượng không tự sinh ra và không tự mất đi, nó luôn biến đổi trong tự nhiên. Trong toàn vũ trụ, tổng năng lượng không đổi, nó chỉ có thể chuyển từ hệ này sang hệ khác. ====Định luật 2 ==== : '' Một hệ lớn và không trao đổi năng lượng với môi trường sẽ có [[entropy]] luôn tăng hoặc không đổi theo thời gian '' . [[Entropy]] của một hệ kín chỉ có hai khả năng, hoặc là tăng lên, hoặc giữ nguyên Nguyên lý về entropy, liên quan đến tính không thể đảo ngược của một quá trình nhiệt động lực học và đề ra khái niệm entropy. Từ đó dẫn đến định luật là không thể chuyển từ trạng thái mất trật tự sang trạng thái trật tự nếu không có sự can thiệp từ bên ngoài. Vì entropy là mức độ hỗn loạn của hệ, định luật này nói rằng vũ trụ sẽ ngày càng "hỗn loạn" hơn. [[Cơ học thống kê]] đã chứng minh rằng định luật này là một định lý, đúng cho hệ lớn và trong thời gian dài. Đối với hệ nhỏ và thời gian ngắn, có thể có thay đổi ngẫu nhiên không tuân thủ định luật này. Nói cách khác, không như định luật 1, các định luật vật lý chi phối thế giới vi mô chỉ tuân theo định luật 2 một cách gián tiếp và có tính thống kê. Ngược lại, định luật 2 khá độc lập so với các tính chất của các định luật đó, bởi lẽ nó chỉ thể hiện khi người ta trình bày các định luật đó một cách giản lược hóa và ở quy mô nhỏ. ====Định luật 3 ==== : '' Trạng thái của mọi hệ không thay đổi tại [[nhiệt độ không tuyệt đối]] (0[[Kelvin|K]]) '' Nguyên lý Nernst còn được gọi là nguyên lý độ không tuyệt đối, đã từng được bàn cãi nhiều nhất, gắn liền với sự tụt xuống một trạng thái [[cơ học lượng tử|lượng tử]] cơ bản khi nhiệt độ của một hệ tiến đến giới hạn của [[nhiệt độ không tuyệt đối|độ không tuyệt đối]]. ==Ánh sáng== : [[File:Arc_en_ciel_-_panoramio.jpg|250px|right]] Ánh sáng được dùng để chỉ bức xạ điện từ có bước sóng nằm trong vùng quang phổ nhìn thấy được bằng mắt thường của con người ( 380 nm đến 700 nm). Giống như mọi bức xạ điện từ, ánh sáng có thể được mô tả như những đợt sóng hạt chuyển động gọi là photon . Ánh sáng phát sinh từ nhiều nguồn. Thí dụ như [[Ánh sáng mặt trời]], [[Ánh sáng mặt trăng]], [[Cầu vòng 6 màu]]. [[Ánh sáng đèn điện]], [[Ánh sáng đèn cầy]], [[Ánh sáng đèn dầu]], [[Ánh sáng đèn măng song]]. [[Ánh sáng lửa]], [[Ánh sáng đá lân tinh]], [[Ánh sáng từ đom đóm]] và [[Quang tuyến nhiệt quang]] của [[Phóng xạ vật]] ===Lý thuyết ánh sáng=== :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Lý thuyết ánh sáng ''' || '''Phát hiện ''' |- |Lý thuyết hạt ánh sáng || Newton tuyên bố trong năm 1675 của mình rằng ánh sáng bao gồm các tiểu thể (các hạt vật chất) được phát ra theo mọi hướng từ một nguồn . Ánh sáng có thể bị phân cực lần đầu tiên được Newton giải thích một cách định tính bằng lý thuyết hạt. Étienne-Louis Malus năm 1810 đã tạo ra một lý thuyết hạt toán học về sự phân cực. Jean-Baptiste Biot năm 1812 đã chỉ ra rằng lý thuyết này giải thích tất cả các hiện tượng phân cực ánh sáng đã biết. Lúc đó sự phân cực được coi là bằng chứng của lý thuyết hạt. |- |Lý thuyết sóng ánh sáng || Young đã chỉ ra bằng một thí nghiệm nhiễu xạ rằng ánh sáng hoạt động như sóng. Ông cũng đề xuất rằng các màu sắc khác nhau là do các bước sóng ánh sáng khác nhau tạo ra và giải thích khả năng nhìn màu về các thụ thể ba màu trong mắt. Một người ủng hộ lý thuyết sóng là Leonhard Euler. Ông lập luận trong (1746) rằng nhiễu xạ có thể dễ dàng giải thích hơn bằng lý thuyết sóng. Năm 1816, André-Marie Ampère đã đưa ra ý tưởng cho Augustin-Jean Fresnel rằng sự phân cực của ánh sáng có thể được giải thích bằng lý thuyết sóng nếu ánh sáng là sóng ngang. |- |Lý thuyết ánh sáng điện từ || Maxwell cho rằng ánh sáng là một dạng bức xạ điện từ: lần đầu tiên ông phát biểu kết quả này vào năm 1862 trên tạp chí . Năm 1873, ông xuất bản , trong đó có một mô tả toán học đầy đủ về hoạt động của điện trường và từ trường, vẫn được gọi là phương trình Maxwell. Ngay sau đó, Heinrich Hertz đã xác nhận lý thuyết của Maxwell bằng thực nghiệm bằng cách tạo và phát hiện các sóng vô tuyến trong phòng thí nghiệm, và chứng minh rằng những sóng này hoạt động chính xác như ánh sáng nhìn thấy, thể hiện các đặc tính như phản xạ, khúc xạ, nhiễu xạ và giao thoa. Lý thuyết của Maxwell và các thí nghiệm của Hertz đã trực tiếp dẫn đến sự phát triển của vô tuyến, radar, truyền hình, hình ảnh điện từ và truyền thông không dây hiện đại. |- |Lý thuyết lượng tử ánh sáng || Năm 1900, Max Planck, cố gắng giải thích bức xạ vật đen, cho rằng mặc dù ánh sáng là một sóng, nhưng những sóng này chỉ có thể thu được hoặc mất năng lượng với một lượng hữu hạn liên quan đến tần số của chúng. Planck gọi những "cục" năng lượng ánh sáng này là " lượng tử " (từ một từ tiếng Latinh có nghĩa là "bao nhiêu"). Năm 1905, Albert Einstein sử dụng ý tưởng về lượng tử ánh sáng để giải thích hiệu ứng quang điện, và cho rằng những lượng tử ánh sáng này có sự tồn tại "thực". Năm 1923, Arthur Holly Compton đã chỉ ra rằng sự dịch chuyển bước sóng khi tia X cường độ thấp tán xạ từ các electron (gọi là tán xạ Compton) có thể được giải thích bằng lý thuyết hạt của tia X, nhưng không phải là lý thuyết sóng. Năm 1926, Gilbert N. Lewis đặt tên cho các hạt lượng tử ánh sáng này là photon. Cuối cùng lý thuyết hiện đại của cơ học lượng tử đã hình dung ánh sáng (theo một nghĩa nào đó) là hạt vừa là sóng |- |} ===Tính chất ánh sáng=== * Mọi Ánh sáng đều mang theo một Năng lượng nhiệt * Mọi Ánh sáng đều có màu sắc (Trắng, Vàng, Xanh dương, Tím, Đỏ ...) * Vận tốc ánh sáng là một hằng số không đổi trong chân không (Thí nghiệm Morrison) và trong Không khí (Thí nghiệm bóng cây) có giá trị <math>3 \times 10^8m/s</math> :<math>v = C = \lambda f = 299.792.458 = 3 \times 10^8 </math>[[mét|m]]/[[giây|s]] * Ánh sáng thấy được có bước sóng <math>\lambda_o = 400-700nm</math> * Tần số ngưởng phát ra ánh sáng thấy được của mọi vật khi tương tác với nhiệt được tính bằng : <math>f_o = \frac{C}{\lambda_o} = \frac{3 \times 10^8 m/s}{400-700nm}</math> ===Loại ánh sáng=== ====Ánh sáng thấy được==== :[[File:Onde_electromagnetique.svg|300px]] Mọi loại Ánh sáng từ các nguồn phát sáng mắt thường thấy đươc di chuyển Dưới dạng Sóng điện từ ở vận tốc cực nhanh là một hằng số không đổi đo được bằng <math>C = \lambda f = 3 \times 10^8 m/s</math> có bước sóng ánh sáng thấy được bằng mắt thường nằm trong khoảng nano mét <math>\lambda = 400 - 700 nm</math> ====Ánh sáng màu==== Ánh sáng màu được tìm thấy từ cầu vồng 6 màu hiện trên bầu trời sau cơn mưa. : [[File:Arc_en_ciel_-_panoramio.jpg|300px]] Thí nghiệm cho thấy khi ánh sáng di chuyển qua tinh thể trong suốt như [[Lăng Kín]] sẻ tạo ra Ánh sáng màu của các màu - Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím đây là hiện tượng [[Tán xạ]] hay [[Chiết xạ]] của ánh sáng. Khi quang tuyến nhiệt quang tương tác với lăng kín sẻ tạo ra ánh sáng màu của 6 màu Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím. Cho thấy ánh sáng thấy được tạo ra từ ánh sáng của 6 màu. : [[File:Prism-rainbow.svg|200px]] ===Sóng ánh sáng=== Maxwell đả chứng minh được [[Sóng ánh sáng thấy được]] di chuyển dưới dạng [[Sóng điện từ]] : [[Tập_tin:Onde electromagnetique.svg|250px]] ≈= ====Vận tốc ánh sáng thấy được==== : <math>v = \omega = \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = C = \lambda f</math>'' ====Năng lượng lượng tử của [[Quang tuyến nhiệt quang]]==== : <math>W = pv = p \omega = p \lambda f = hf</math> : <math>W = pv = p \omega = p \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = pC</math> ====Lượng tử 2 tánh Sóng và Hạt==== Có 2 cá tánh Hạt và Sóng : <math>h= p \lambda</math> ====Tần số ngưởng ==== Tần số của ánh sáng thấy được cho biết tần số phát sáng của vật chất được gọi là tần số ngưởng :<math>f_o=\frac{C}{\lambda_o} = \frac{300 \times 10^6}{400-700 nm}</math> ===Phản ứng sóng ánh sáng=== Hiện tượng sóng ánh sáng khi di chuyển qua vật ==== Phản xạ - Sóng ánh sáng và vật rắn ==== Trong chuyển động sóng, '''phản xạ''' là hiện tượng sóng khi lan truyền tới bề mặt tiếp xúc của hai môi trường bị đổi hướng lan truyền và quay trở lại môi trường mà nó đã tới. Các ví dụ về phản xạ đã được quan sát với các sóng như [[ánh sáng]], [[âm thanh]] hay sóng nước. * Phản xạ định hướng có góc tới bằng góc phản xạ. : [[File:Reflection_angles_clean.svg|100px]] :<math>\theta_i=\theta_r</math> * Phản xạ khuếch tán xảy ra khi sóng đi tới bề mặt tiếp giáp giữa hai môi trường không phẳng nhẵn và sóng phản xạ đi theo nhiều phương khác nhau. Phản xạ khuếch tán thường thấy khi ta chiếu một tia sáng vào tờ giấy trắng, trên tờ giấy xuất hiện một vệt sáng. Khí đó ánh sáng bị hắt lại theo mọi hướng. Phản xạ khuếch tán giúp chúng ta nhìn thấy được mọi vật chung quanh. ====Khúc xa - Sóng ánh sáng và nước ==== ;Định luật Snell hay định luật khúc xạ ánh sáng :[[T%E1%BA%ADp_tin:Refraction-with-soda-straw.jpg|150px]][[File:Kh%C3%BAcx%E1%BA%A1.png|200px]] Khi ánh sáng đổi hướng khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt có chiết suất khác nhau được tính theo công thức đặc trưng của hiện tượng khúc xạ, còn gọi là '''[[Định luật Snell]]''' hay '''định luật khúc xạ ánh sáng''' có dạng: :<math>{\sin(i) \over \sin(r)}={n_2 \over n_1}</math> Với: * ''i'' là góc giữa tia sáng đi từ môi trường 1 tới mặt phẳng phân cách và pháp tuyến của mặt phẳng phân cách hai môi trường. * ''r'' là góc giữa tia sáng đi từ mặt phân cách ra môi trường 2 và pháp tuyến của mặt phẳng phân cách hai môi trường. * ''n''<sub>1</sub> là chiết suất môi trường 1. * ''n''<sub>2</sub> là chiết suất môi trường 2. :<math>\frac{\sin\theta_1}{\sin\theta_2} = \frac{v_1}{v_2} = \frac{n_2}{n_1} = \sqrt{\left (\frac{\epsilon_2\mu_2}{\epsilon_1\mu_1} \right)}</math> ====Chiết xạ - Sóng ánh sáng màu ==== Thí nghiệm cho thấy khi ánh sáng di chuyển qua tinh thể trong suốt như [[Lăng Kín]] sẻ tạo ra Ánh sáng màu của các màu - Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím đây là hiện tượng [[Tán xạ]] hay [[Chiết xạ]] của ánh sáng. Khi quang tuyến nhiệt quang tương tác với lăng kín sẻ tạo ra ánh sáng màu của 6 màu Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím. Cho thấy ánh sáng thấy được tạo ra từ ánh sáng của 6 màu. : [[File:Prism-rainbow.svg|200px]] :{|Width=100% |- | '''Màu''' || '''Góc khúc xạ''' || '''Bước sóng ''' |- | Đỏ |- | Cam |- | Vàng |- | Xanh la |- | Xanh dương |- | Tím |- |} Nhiễu xạ (tiếng Anh: Diffraction) là hiện tượng quan sát được khi sóng lan truyền qua khe nhỏ hoặc mép vật cản (rõ nhất với các vật cản có kích thước tương đương với bước sóng), trong đó sóng bị lệch hướng lan truyền, lan toả về mọi phía từ vị trí vật cản, và tự giao thoa với các sóng khác lan ra từ vật cản. ====Nhiểu xạ - Sóng qua khe hẹp==== Hiện tượng nhiễu xạ đã được quan sát với mọi loại sóng, như âm thanh, sóng nước, sóng điện từ (như ánh sáng hay sóng radio), hay các hạt thể hiện tính chất sóng thông qua lưỡng tính sóng hạt. :[[Tập_tin:Two-Slit_Diffraction.png|200px]][[Tập tin:Ebohr1.svg‎|250px|Mô hình giao thoa hệ 2 khe trong thí nghiệm Young và hình ảnh giao thoa thu được.]] Đây là hình ảnh ghi nhận được trong thí nghiệm của Young. Hình ảnh giao thoa thu dược trên màn ảnh đặt song song và sau hai khe hẹp sát gần nhau. Ảnh giao thoa thu được là các vân sáng tối xen kẽ song song nhau. Các vạch sáng tương ứng với cực đại giao thoa (hai sóng tăng cường) là nơi thỏa mãn điều kiện: :<math>\! d \sin \theta_n = n \lambda</math> Còn các vạch tối là nơi mà 2 sóng dập tắt lẫn nhau và phải thỏa mãn điều kiện: :<math>\! d \sin \theta_n = \left(n + \frac{1}{2} \right) \lambda</math> Nếu tính theo điều kiện xấp xỉ góc nhỏ thì điều kiện của vân sáng sẽ là: :<math>\frac{n\lambda}{d} = \frac{x}{L} \quad\Leftrightarrow\quad{n}{\lambda}=\frac{xd}{L}\;,</math> Ở đây: :''λ'' là bước sóng ánh sáng, :''d'' khoảng cách giữa hai khe, :''n'' bậc giao thoa (n = 0 khi ở vân sáng trung tâm), :''x'' khoảng cách từ vị trí vân sáng đến vân trung tâm, :''L'' khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn quan sát, :''&theta;<sub>n</sub>'' tọa độ góc của điểm khảo sát. ====Khuếch xạ - Sóng giao thoa ==== :[[File:Two_sources_interference.gif|200px]] [[File:Interference_of_two_waves.svg|400px]] Nguyên lý Huygens-Fresnel (đặt theo tên của nhà vật lý người Hà Lan Christiaan Huygens, và người Pháp Augustin-Jean Fresnel), ban đầu được đưa ra trong lý thuyết sóng ánh sáng Huygens, giải thích sự lan truyền của ánh sáng như các sóng, nay được ứng dụng trong tính toán về lan truyền của sóng nói chung. Về cơ bản, nguyên lý này cho rằng mỗi điểm nằm trên đầu sóng là nguồn cho các sóng thứ cấp mới; và sự lan truyền của toàn bộ là tổng của các sóng thứ cấp đến từ mọi điểm trong môi trường mà sóng đã đi qua. Cách tiếp cận này cho phép giải thích nhiều hiện tượng quang học và hiện tượng sóng nói chung, như hiện tượng nhiễu xạ. Khi không có hiệu ứng phi tuyến, nguyên lý chồng chập được sử dụng để tiên đoán hình dạng của sóng thông qua cách cộng sóng. Tương tác giữa các sóng tạo ra các phần "giao thoa", như giao thoa tăng cường hoặc giao thoa triệt tiêu. * Nếu hai sóng có cùng bước sóng và tần số trong trạng thái cùng pha, cả đỉnh sóng và bụng sóng của mỗi sóng sẽ khớp với nhau. Kết quả này dẫn tới giao thoa tăng cường làm tăng biên độ của sóng, mà đối với ánh sáng sẽ là sự sáng lên của cường độ tại vị trí đó. * Nếu hai sóng có cùng bước sóng và tần số những ngược pha nhau, thì đỉnh sóng của sóng này khớp với bụng sóng của sóng kia và ngược lại. Kết quả là giao thoa triệt tiêu và giảm biên độ sóng, mà đối với ánh sáng sẽ là sự mờ đi của cường độ tại vị trí [[Thể loại:Sách Vật lý]] ===Ánh sáng và gương=== Ánh sáng đi qua gương để lại bóng hình vật :{|width=100% |- | Gương phẳng || [[File:Chirality.svg|200px]] |- | Gương lỏm || [[Tập tin:Concavemirror raydiagram F.svg|300px|Gương cầu lõm]] |- | Gương lồi || [[Tập tin:Convexmirror raydiagram.svg|300px]] |- |} ====Ứng dụng Ánh sáng==== :{|width=100% |- | [[/Kiếng cận /|Kiếng cận]] |- | [[/Viễn vọng kính/]] |- | [[/Ống dòm/]]|| [[Tập tin:P Intelligence 2.png|100px|Ống nhòm]] |- | [[/Kính lúp/]] |- | [[/Kính hiển vi/]] |- |} ==Âm thanh== '''Âm thanh''' là những rung động phát ra thành tiếng lan truyền trong môi trường xung quanh tác động lên tai người và động vật, làm cho con người hay động vật cảm nhận được những tiếng động đó. ===Nguồn âm=== Âm thanh hay Tiếng phát sinh từ nhiều nguồn # [[Tiếng Người]]. Tiếng người nói, ca hát, hò hét # [[Tiếng Súc Vật ]]. Tiếng chó sủa, tiếng Chim hót # [[Tiếng Động]]. Tiếng hai vật thể va chạm nhau # [[Tiếng Nhạc Cụ ]]. Tiếng Trống, tiếng Đàn, tiếng sáo... song âm thanh của nhạc cụ nghe êm dịu tai vì tín hiệu âm thanh là các sóng hài hòa. ===Tính chất âm thanh=== * Âm thanh phát sinh từ nhiều nguồn hay khi có hai vật va chạm nhau * Âm thanh không tồn tại trong chân không (Chuông sẽ không kêu nếu nằm trong tủ chân không) . Âm thanh cần môi trường vật chất để lan truyện Lan truyền của âm thanh thay đổi theo Nhiệt độ và Áp suất của môi trường lan truyền. * Âm thanh nghe được bằng tai người nằm trong dải tần nghe được <math>f = 20Hz - 20KHz.</math> . Âm thanh trên 20KHz gọi là Siêu Âm. Âm thanh dưới 20Hz gọi là Hạ Âm. * Âm thanh lan truyền dưới dạng Sóng ở vận tốc <math>v=\lambda f</math>. Khi sóng âm thanh lan truyền qua vật sẽ tạo ra các phản ứng sóng sau [[Phản Xạ]], [[Khúc Xạ]], [[Tán Xạ]], [[Nhiễu Xạ]] cùng với các hiện tương âm thanh như Tiếng Vang, Tiếng dội, Mất tiếng, Tiếng đứt quãng ===Sóng âm thanh=== ====Sóng sin==== Âm thanh di chuyển dưới dạng Sóng ở vận tốc Sóng âm thanh có tương quan với Bước sóng và Tần số sóng qua công thức toán sau : <math>v = \lambda f = \frac{\lambda}{t}</math> Với Bước sóng (Đường dài giửa 2 đỉnh sóng) : <math>\lambda = \frac{v}{f} = v t</math> Tần số sóng : <math>f = \frac{v}{\lambda} = \frac{1}{t}</math> Thời gian sóng : <math>t = \frac{\lambda}{v} = \frac{1}{f}</math> ====Phương trình và hàm số sóng Sin d'Alembert==== =====Sóng Sin===== Mọi sóng đều thoả mãn một [[phương trình vi phân riêng phần]] gọi là [[phương trình sóng]]. Các phương trình sóng có thể có nhiều dạng, phụ thuộc vào môi trường truyền và kiểu lan truyền. Dạng đơn giản nhất, dành cho sóng lan truyền theo phương ''x'', theo thời gian ''t'' và dao động sóng thay đổi trên biến ''y'': :<math>\frac{1}{v^2}\frac{\partial^2 y}{\partial t^2}=\frac{\partial^2 y}{\partial x^2}.</math> Ở đây, ''v'' là [[vận tốc]] lan truyền sóng. [[Hàm sóng]] tổng quát thoả mãn [[phương trình]] trên, giải bởi [[Jean le Rond d'Alembert|d'Alembert]], là: :<math>y(x,t)=F(x-vt)+E(x+vt)</math> =====Sóng sin dừng===== Trong một môi trường đồng nhất và đẳng hướng, [[Joseph Fourier]] đã tìm thấy là mọi [[hàm sóng]] sẽ có dạng tổng quát sau: :<math>y(x,t)=F(x-vt)+E(x+vt)</math> có thể được miêu tả như là sự chồng nhau của nhiều [[dao động điều hòa đơn giản|sóng điều hoà]] :<math>y(x,t)=A(x,t) \cos (\omega t - kx + \varphi),\,</math> Ở đây :''A''(''x'', ''t'') là [[biên độ]] của sóng điều hòa, ω là [[tần số góc]], :''k'' là [[số sóng]] :φ là [[pha sóng|pha ban đầu]]. Nếu biên độ của sóng không phụ thuộc thời gian thì sóng gọi là [[sóng dừng]]. :<math>A(x,t) = A(x)</math> Tần số góc liên hệ với [[tần số]] qua: :<math>\omega = 2\pi f</math> Còn số sóng liên hệ với [[vận tốc]] lan truyền ''v'' của sóng qua: :<math>v=\frac{\omega}{k}= \lambda f,</math> Ở đây λ là [[bước sóng]] ''f'' là tần số. Tần số ''f'' liên hệ với [[chu kỳ]] ''T'' qua: :<math>f=\frac{1}{T}</math> Mọi sóng điều hoà đều có thể đặc trưng bởi biên độ, tần số, vận tốc và pha. Ngoài ra, sóng có thể được mô tả theo phương dao động. ====Tuning Fork==== Sóng [[âm thanh]] thuộc loại [[Sóng dọc]] | [] | [] lan truyền trong không khí dưới dạng các cột không khí thưa và nhặt . ====Cộng dây thẳng==== Khi :[[Image:Standing waves on a string.gif|250px|Vibration, [[standing wave]]s in a string. The [[fundamental frequency|fundamental]] and the first 5 [[overtone]]s in the [[Harmonic series (music)|harmonic series]].]] Phương trình sóng âm :<math>\frac{\partial^2 y}{\partial x^2}=\frac{\mu}{T}\frac{\partial^2 y}{\partial t^2}.</math> Vận tốc sóng âm :<math>v= \omega = \sqrt{T\over\mu},</math> ====Ống thẳng==== Sóng [[âm thanh]] thuộc loại [[Sóng sin dừng]] :[[Tập_tin:Wave.png|200px]] Có thể biểu diển bằng hàm số toán lượng giác :<math>f(t) = A sin \omega t</math> ====Tần số Âm thanh nghe được==== Âm thanh nghe được bằng tai người nằm trong dai tần nghe đựoc : <math>f = 20Hz - 20KHz</math> ====Vận tốc Âm thanh trong môi trường vật chất==== Âm thanh cần môi trường vật chất để lan truyện . Lan truyền của âm thanh thay đổi theo Nhiệt độ và Áp suất của môi trường lan truyền. ====Âm thanh và vật chất khí==== Ở Nhiệt độ và Áp suất tiêu chuẩn, vận tốc lan truyền của âm thanh trong không khí là 343 m/s. Âm thanh nghe được :<math>v = \lambda f = \lambda \times 20Hz-20KHz = 343m/s</math> :<math>\lambda = \frac{343m/s}{20Hz-20KHz}</math> ====Âm thanh và vật chất rắn==== ====Âm thanh và vật chất lỏng==== ===Phản ứng sóng âm thanh=== ====Phản Xạ==== Sóng bị vật cản trên đưong di chuyển phản hồi trở về : [[T%E1%BA%ADp_tin:Ray_Diagram_2.PNG]] ====Khúc Xạ==== Sóng bị lệch khi di chuyển qua vật cản' : [[Tập_tin:Ray_Diagram.PNG]] ==== Khuếch xạ==== Sóng lan truyền qua khe hẹp tạo Sóng khuếch xạ :[[Tập_tin:Two-Slit_Diffraction.png|200px]] ====Nhiễu Xạ==== Sóng cùng chiều hay khác chiều di chuyển hướng vào nhau giao thoa với nhau cho ra Nhiễu Sóng Cộng hay Nhiễu Sóng Trừ'' <br> Tạo ra các hiện tương âm thanh như Tiếng Vang, Tiếng dội, Mất tiếng, Tiếng đứt quãng ==Điện== ===Điện loại=== Điện phát sinh từ nhiều nguồn của 2 loại điện Điện DC và Điện AC . Điện DC cho Điện thế không đổi theo thời gian tạo ra từ Điện giải, Điện cực, Điện từ trường và biến điện từ AC sang DC được dùng trong việc chế tạo ra Bình ắc ki, Pin cục . Điện AC cho Điện thế thay đổi theo thời gian tạo ra từ Điện từ trường được dùng trong việc chế tạo ra Máy phát điện AC :{|width=100% |- | '''Điện loại ''' || '''Điện nguồn ''' || '''Ky; hiệu ''' || '''Công thức ''' |- |Điện DC || Điện giải, <br>Điện cực<br> Điện từ trường <br> biến điện từ AC sang DC || [[File:Voltage_Source.svg|100px]] || <math>v(t) = V</math> |- |Điện AC ||Điện từ trường || [[File:Voltage_Source_(AC).svg|100px]] || <math>v(t) = V \sin (\omega t + \theta)</math> |- |} ===Điện tích=== [[Tập tin:VFPt charges plus minus thumb.svg|200px|right|[[Điện trường]] của điện tích điểm dương và âm.]] '''Điện tích''' đại diện cho các phần tử mang điện tồn tại trong tự nhiên thí dụ như điện tử âm, điện tử dương, điện tử trng hòa , nguyên tử điện . Điện tích còn được hiểu là "vật tích điện". Mọi vật trung hòa về điện khi cho hay nhận điện tử âm sẽ trở thành điện tích. Khi vật nhận electron vật sẻ trở thành điện tích âm . Khi vật cho electron vật sẻ trở thành điện tích dương :: Vật + e → [[Điện tích âm]] (-) :: Vật − e → [[Điện tích dương]] (+) ====Tính chất==== :{|width=100% |- | '''Điện tích ''' || '''Tích điện ''' || ''' Điện lượng ''' || ''' Điện trường ''' || || ''' Từ trường ''' |- | [[Điện tích âm]] (-) || Vật + e || -Q || →E← || B ↓ |- | [[Điện tích dương]] (+) || Vật - e || +Q || ←E↔ || B ↑ |- |} ====Lực tương tác điện tích==== :{|width=100% |- | '''Lực tương tác điện tích ''' || '''Hình ''' || ''' Công thức lực tương tác''' |- | Lực điện động || --> O → O || <math>F = Q E</math> |- | Lực từ đông || [[Tập tin:Lorentz_force.svg|100px]] || <math>F = \pm Q v B</math> |- | Lực điện từ || [[Tập tin:Lorentz_force.svg|100px]] || <math>F = Q (E\pm v B)</math> |- | Lực hút điện tích || [[Tập_tin:VFPt_charges_plus_minus_thumb.svg|100px]]|| <math>F = \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> |} ====Chuyển động điện tích==== Lực động điện làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng ngang . Di chuyển của điện tích có các tính chất sau : <math>F_E = Q E = Q \frac{V}{l} = \frac{W}{l}</math> : <math>l = \frac{W}{F}</math> : <math>v = \frac{l}{t} = \frac{W}{lt} = \frac{U}{l}</math> : <math>t = \frac{l}{v} = \frac{W}{U}</math> Lực động từ làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng dọc . Di chuyển của điện tích có các tính chất sau Di chuyển điện tích theo đường thẳng không đổi : <math>F_B = Q v B = I t v B = IBl</math> : <math>l = \frac{F}{IB}</math> : <math>v = \frac{F}{QB}</math> : <math>t = \frac{l}{v} = \frac{Q}{I}</math> Di chuyển điện tích theo quỹ đạo vòng tròn : <math>F_B = F_p</math> : <math>Q v B= m \frac{v^2}{r}</math> : <math>v = \frac{Q}{m} Br</math> : <math>r = \frac{mv^2}{Qv} </math> Lực điện từ làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng nghiêng. Di chuyển của điện tích có các tính chất sau : <math>\vec F_{EB} = \vec F_E + \vec F_B = F_E \vec i + F_B \vec j = Q (\vec E \pm v \vec B) </math> : <math>F_{EB} = |\vec F_{EB}| = Q (E \pm vB) </math> Lực hút của điện tích âm hút điện tích dương về hướng mình tạo ra chuyển động có các tính chất sau : <math>F_Q = K \frac{Q_+ Q_-}{r} = K \frac{Q^2}{r} </math> với <math>Q_+ = Q_-</math> : <math>r = K \frac{Q_+ Q_-}{F_Q} = \frac{Q^2}{F_Q} </math> với <math>Q_+ = Q_-</math> ===Vật dẩn điện=== Mọi vật tương tác với điện được chia ra thành 3 loại vật tùy theo mức độ dẩn điện của vật :{|width=100% class=wikitable |- | '''Vật dẩn điện ''' || '''Tính chất ''' || '''Loại vật ''' || '''Công dụng ''' |- |[[/Dẫn điện/]]|| Mọi vật dể dẫn điện || được tìm thấy từ các [[Kim loại]] như Đồng (Cu), Sắt (Fe) || Chế tạo [[/Điện trở/]], [[/Tụ điện/]], [[/Cuộn từ/]], [[/Công tắc /|Công tắc]] ... |- |[[/Bán dẫn điện/]]|| Mọi vật khó dẩn điện || tìm thấy từ các [[Á Kim]] như Silicon (Si), Germanium (Ge) || Chế tạo [[/Điot/]], [[/Trăng si tơ/]], [[/FET/]] ... |- |[[/Cách điện/]]|| Mọi vật không dẫn điện || được tìm thấy từ các [[Phi Kim]] . Sành, Sứ ... || |- |} ====Phản ứng điện==== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Điện nguồn ''' || '''Điện DC ''' || '''Điện AC''' |- |Dòng điện|| <math>I = \frac{Q}{t}</math> || <math>i(t) = \frac{d}{dt}Q(t) </math> |- |Điện lượng|| <math>Q = I t</math> || <math>Q(t) = \int i(t) dt </math> |- |Điện thế|| <math>V = \frac{W}{Q}</math> || <math>v(t) = \frac{d}{dt}\frac{W(t)}{Q(t)} </math> |- |Năng lực điện || <math>W = Q V</math> || <math>W(t) = \int i(t) v(t) dt </math> |- |Năng lượng điện || <math>E = \frac{W}{t} = I V</math> || <math>E(t) = \frac{d}{dt}W(t) = \frac{d}{dt}\int i(t) v(t) dt </math> |- |} :{|width=100% class=wikitable |- | '''Vật dẩn điện ''' || '''Phản ứng điện DC ''' || '''Phản ứng điện AC ''' |- |[[/Điện trở/]]|| <math>R=\frac{V}{I}</math><br><math>G=\frac{I}{V}=\frac{1}{R}</math> || <math>X(t) = \frac{v(t)}{i(t)}</math><br><math>v(t) = i(t) X(t)</math><br><math>i(t) = \frac{v(t)}{X(t)} = 0</math><br><math>Z(t) = R + X(t) = R</math> |- |[[/Tụ điện/]]|| <math>C=\frac{Q}{V}</math> || <math>X(t) = \frac{v(t)}{i(t)} = \frac{1}{\omega C} \angle -90 = \frac{1}{j \omega C} = \frac{1}{sC}</math><br><math>v(t) = \frac{1}{C} \int i(t) dt</math><br><math>i(t) = C \frac{dv(t)}{dt} </math><br><math>Z(t) = R + X(t) = R \angle 0 + \frac{1}{\omega C} \angle -90 = R + \frac{1}{j \omega C} = R + \frac{1}{sC}</math> |- |[[/Cuộn từ/]]|| <math>L = \frac{B}{I}</math> || <math>X(t) = \frac{v(t)}{i(t)} = \omega L \angle 90 = j \omega L = sL</math><br><math>v(t) = L \frac{di(t)}{dt} </math><br><math>i(t) = \frac{1}{L} \int v(t) dt </math><br><math>Z(t) = R + X(t) = R \angle 0 + \omega L \angle 90 = R + j \omega L = R + sL</math> |- |} ===Mạch điện=== Mạch điện điện tử là một vòng khép kín của nhiều linh kiện điện tử mắc nối với nhau ====Định luật mạch điện==== *;Định luật Thevenin và Norton :{|width=100% class=wikitable |- | '''Định luật hoán chuyển mạch điện ''' || '''Hình ''' || ''' Ý nghỉa ''' |- | Hoán chuyển mạch điện Thevenin || [[File:TheveninEquivalent-2.png|300px]] || Mọi mạch điện của nhiều linh kiện điện tử mắc nối với nhau trong một mạch điện khép kín đều có thể biểu diển bằng mạch điện nối tiếp của một điện thế và một điện trở |- | Hoán chuyển mạch điện Norton || [[File:NortonEquivalentCircuits.png|300px]] || Mọi mạch điện của nhiều linh kiện điện tử mắc nối với nhau trong một mạch điện khép kín đều có thể biểu diển bằng mạch điện song song của một dòng điện và một điện trở |- |} *;Định luật Kirchoff :{|width=100% class=wikitable |- | '''Định luật Kirchoff ''' || '''Hình ''' || ''' Ý nghỉa ''' |- |Định luật Kirchhoff về cường độ dòng điện || [[Tập tin:KCL - Kirchhoff's circuit laws.svg|150px]] || Tổng giá trị đại số của dòng điện tại một nút trong một mạch điện là bằng không . Tại bất kỳ nút (ngã rẽ) nào trong một mạch điện, thì tổng cường độ dòng điện chạy đến nút phải bằng tổng cường độ dòng điện từ nút chạy đi <br><math>\sum_{k=1}^n {I}_k = 0</math> |- | Định luật Kirchhoff về điện thế || [[Tập tin:Kirchhoff voltage law.svg|150px]] || Tổng giá trị điện áp dọc theo một vòng bằng không <br><math>\sum_{k=1}^n V_k = 0</math> |- |} ====Lối mắc mạch điện==== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Lối mắc mạch điện ''' || '''[[/Mạch điện nối tiếp/]] ''' || '''[[/Mạch điện song song/]] ''' || ''' [[/Mạch điện 2 cổng/]]''' || ''' [[/Mạch điện tích hợp/]] ''' |- | Ý nghỉa || Mạch điện của các linh kiện điện tử mắc kề với nhau || Mạch điện của các linh kiện điện tử mắc đối với nhau || Mạch điện của các linh kiện điện tử mắc vuông góc với nhau || Mạch điện của các linh kiện điện tử đả được mắc sẳn |- | Hình || [[Image:Resistors_in_Series.svg|200px]] || [[File:Resistors_in_Parallel.svg|200px]] || [[T%E1%BA%ADp_tin:Voltage_divider.svg|100px]] || [[Tập_tin:Generic_741_pinout_top.png|300px]] |- |} =====Mạch điện điện trở===== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Mạch điện ''' || '''Lối mắc ''' || '''Công thức ''' |- | Mạch Chia Điện ||[[Image:Voltage_divider.svg|150px]] || <math>i = \frac{V}{R_2 + R_1}</math> <br><math>V_o = i R_2 = R_i \frac{v_i}{R_2 + R_1}</math> <br><math>\frac{V_o}{V_i} = \frac{R_2}{R_2 + R_1}</math> <br><math>\frac{V_o}{V_i} = \frac{R_2}{R_2 + R_1}</math> |- | Mạch T || [[Image:Superposition_Example.svg]] || <math>V = V_2 \frac{R_1}{R_1 + R_3} = V_1 \frac{R_1}{R_2 + R_1}</math> <br><math>\frac{V_2}{V_1} = \frac{R_1 + R_3}{R_1} \frac{R_1}{R_2 + R_3}</math> <br><math>\frac{V_2}{V_1} = \frac{R_1 + R_3}{R_2 + R_3}</math> |- | Mạch π || || <math>i_1 = i_2 + i_3</math> <br><math>\frac{v_i}{R_1} = \frac{v_i - v_o}{R_2} + \frac{v_o}{R_3} </math> <br><math>\frac{v_i}{v_o}= ( \frac{R_3}{R_1} ) ( \frac{R_2 - R_1}{R_2 - R_3} ) </math> <br><math>\frac{v_o}{v_i}= ( \frac{R_3}{R_1} ) ( \frac{R_2 - R_1}{R_2 - R_3} ) </math> |- | Mạch Nối Tiếp Song Song || [[Image:Resistorscombo.png|100px]] || :<math>R_{EQ} = (R_1 \| R_2) + R_3</math> <br><math>R_{EQ} = {R_1R_2 \over R_1 + R_2} +R_3</math> |- |Δ - Y Hoán Chuyển || [[Tập_tin:Delta-Star_Transformation.svg|200px]] || <math>R_1 = \frac{R_\mathrm{a}R_\mathrm{b}}{R_\mathrm{a} + R_\mathrm{b} + R_\mathrm{c}} </math> <br><math>R_2 = \frac{R_\mathrm{b}R_\mathrm{c}}{R_\mathrm{a} + R_\mathrm{b} + R_\mathrm{c}} </math> <br><math>R_3 = \frac{R_\mathrm{c}R_\mathrm{a}}{R_\mathrm{a} + R_\mathrm{b} + R_\mathrm{c}} </math> |- | Y - Δ Hoán Chuyển || [[Tập_tin:Delta-Star_Transformation.svg|200px]]||<math>R_\mathrm{a} = \frac{R_1R_2 + R_2R_3 + R_3R_1}{R_2}</math> <br><math>R_\mathrm{b} = \frac{R_1R_2 + R_2R_3 + R_3R_1}{R_3}</math> <br><math>R_\mathrm{c} = \frac{R_1R_2 + R_2R_3 + R_3R_1}{R_1}</math> |- |} =====Mạch điện điốt===== :{|width=100% class=wikitable |- | Biến đổi chiều điện Lối mắc 1 điot || [[File:Halfwave.rectifier.en.svg|400px]] |- | biến đổi chiều điện Lối mắc 2 điot || <br>[[Image:Fullwave.rectifier.en.png|400px]] |- | biến đổi chiều điện Lối mắc 4 điot || <br>[[File:Gratz.rectifier.en.svg|400px]] <br>[[Image:Transformer_power_supply_schematics.svg|300px]] |- |} =====Mạch điện transistor===== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Bộ khuếch đại điện trăng si tơ ''' || '''Hình ''' || '''Công thức ''' |- | Bộ khuếch đại điện âm trăng si tơ || [[File:Transistor_amplifier_blocked_emitor.svg|200px]] || Với <math>R_1=0</math> , <math>R_3=(n+1)R_4</math> <br><math>\frac{v_o}{v_i} = 1 - (\frac{R_2}{R_2 + R_1}) (\frac{R_3}{R_4})</math> <br> <math>v_o = -n v_i</math> |- | Bộ khuếch đại điện dương trăng si tơ || [[File:Transistor_amplifier_blocked_emitor.svg|200px]] || Với <math>R_1=0</math> , <math>R_3=nR_4</math> <br><math>\frac{v_o}{v_i} = (\frac{R_2}{R_2 + R_1}) (\frac{R_3}{R_4})</math> <br> <math>v_o = n v_i</math> |- |} =====Mạch điện IC===== :{| class="wikitable" width=100% |- | '''Mạch Điện IC741''' || <math>\frac{V_o}{V_i}</math> || ''' Chức năng ''' |- | [[Image:Opampinverting.svg|200px|Inverting amplifier]] || <math> V_\mathrm{out} = - V_\mathrm{in} \left( {R_f \over R_1} \right)</math> || Khuếch Đại Điện Âm |- | <br>[[Image:Opampnoninverting.svg|200px|Non-inverting amplifier]] || <br><math> V_\mathrm{out} = V_\mathrm{in} \left( 1 + {R_2 \over R_1} \right)</math> || <br>Khuếch Đại Điện Dương |- | <br>[[Image:Opampvoltagefollower.svg|200px|Voltage follower]] || <br><math> V_\mathrm{out} = V_\mathrm{in} \!\ </math> || <br>Dẩn Điện |- | <br>[[Image:opampsumming.svg|200px|Summing amplifier]] || <br><math> V_\mathrm{out} = - R_\mathrm{f} \left( { V_1 \over R_1 } + { V_2 \over R_2 } + \cdots + {V_n \over R_n} \right) </math> || <br>Khuếch Đại Tổng |- | <br>[[Image:opampintegrating.svg|200px|Integrating amplifier]] || <br><math> V_\mathrm{out} = \int_0^t - {V_\mathrm{in} \over RC} \, dt + V_\mathrm{initial} </math> || <br>Khuếch Đại Tích Phân |- | <br>[[Image:opampdifferentiating.svg|200px|Differentiating amplifier]] || <br><math>V_\mathrm{out} = - RC \left( {dV_\mathrm{in} \over dt} \right)</math> || <br>Khuếch Đại Đạo Hàm |- | <br>[[Image:Opampschmitt_xcircuit.svg|200px|Schmitt trigger]] || <br>Hysteresis from <math>\frac{-R_1}{R_2}V_{sat}</math> to <math>\frac{R_1}{R_2}V_{sat}</math> || <br>Schmitt trigger |- |<br>[[Image:Gyrator.svg|200px|Inductance gyrator]] || <br>L = R<sub>L</sub>RC || <br>Từ Dung |- | <br>[[Image:Negative_impedance_converter.svg|200px|Negative impedance converter]] || <br><math>R_\mathrm{in} = - R_3 \frac{R_1}{R_2}</math> || <br>Điện Trở Âm |- | <br>[[Image:Opamplogarithm.svg|200px|Logarithmic configuration]] || <br><math>v_\mathrm{out} = -V_{\gamma} \ln \left( \frac{v_\mathrm{in}}{I_\mathrm{S} \cdot R} \right)</math> || <br>Khuếch Đại Logarit |- | <br>[[Image:Opampexponential.svg|200px|Exponential configuration]] || <br><math>v_\mathrm{out} = - R I_\mathrm{S} e^{v_\mathrm{in} \over V_{\gamma}}</math> || <br>Khuếch Đại Lủy Thừa |- |} =====Mạch điện RL===== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Mạch điện RL '''||''' Lối mắc '''|| '''Công thức''' |- | RL nối tiếp || [[Hình:RL_Series_Open-Closed.svg|100px]] || <math>V_L + V_R = 0</math> <br><math>L \frac{di}{dt} + iR = 0</math> <br><math>\frac{di}{dt} + i \frac{R}{L} = 0</math> <br><math>\frac{di}{dt} = - \frac{1}{T} i</math> <br><math>i = Ae^{- \frac{t}{T}}</math> <br><math>T= \frac{L}{R}</math> |- | LR bộ lọc tần số thấp || [[Tập tin:Series-RL.svg|200px]] || <math>\frac{v_o}{v_i} = \frac{j \omega L}{R + j \omega L} = \frac{j \omega \frac{L}{R}}{1 + j \omega \frac{L}{R}} = \frac{j \omega T}{1+j \omega T}</math> <br><math>T = \frac{L}{R}</math> <br><math>\omega_o = \frac{1}{T}=\frac{R}{L} = 2 \pi f</math> <br><math>v_o(\omega=0) = 0</math> <br><math>v_o(\omega=\omega_o) = \frac{v_i}{2}</math> <br><math>v_o(\omega=0) = v_i</math> |- | RL bộ lọc tần số cao|| || <math>\frac{v_o}{v_i} = \frac{R}{R + j \omega L}= \frac{1}{1 + j \omega \frac{L}{R}} = \frac{1}{1+j \omega T}</math> <br><math>T = \frac{L}{R}</math> <br><math>\omega_o = \frac{1}{T}=\frac{R}{L} = 2 \pi f</math> <br><math>v_o(\omega=0) = v_i</math> <br><math>v_o(\omega=\omega_o) = \frac{v_i}{2}</math> <br><math>v_o(\omega=0) = 0</math> |- |} =====Mạch điện RC===== :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Mạch điện RC ''' || '''Lối mắc ''' || '''Công thức ''' |- | Mạch điện RC nối tiếp || [[Image:RC switch.svg|150px]] || <math>C \frac{dv(t)}{dt} + v(t)R=0</math> <br><math>\frac{dv(t)}{dt} = - \frac{1}{T} v(t)R</math> <br><math>\frac{dv(t)}{v(t)} = - \frac{1}{T} dt</math> <br><math>\int \frac{dv(t)}{v(t)} = - \frac{1}{T} \int dt</math> <br><math>Ln v(t) = - \frac{1}{T} t + c </math> <br><math>v(t) = e^{-\frac{1}{T}+c}</math> <br><math>v(t) = A e^{-\frac{1}{T}}</math> <br><math>T=RC</math> |- | Bộ lọc tần số thấp RC || <br>[[Hình:1st_Order_Lowpass_Filter_RC.svg|150px]] || <br><math>\frac{v_o}{v_i}= \frac{R}{R + j \omega C}= \frac{j \omega T}{1 + j \omega T}</math> <br><math>T = RC</math> <br><math>\omega_o = \frac{1}{T}</math> <br><math>v_o (\omega=0) = 0</math> <br><math>v_o (\omega=\omega_o) = \frac{1}{2}v_i</math> <br><math>v_o (\omega=0) = v_i</math> |- | Bộ lọc tần số cao CR || <br>[[Tập tin:High_pass_filter.svg|200px]] || <br><math>\frac{v_o}{v_i}= \frac{R}{R + j \omega C}= \frac{j \omega T}{1 + j \omega T}</math> <br><math>T = RC</math> <br><math>\omega_o = \frac{1}{T}</math> <br><math>v_o (\omega=0) = 0</math> <br><math>v_o (\omega=\omega_o) = \frac{1}{2}v_i</math> <br><math>v_o (\omega=0) = v_i</math> |- |} =====Mạch điện LC===== ===== Mạch điện RLC ===== :{| class="wikitable" width=100% !Mạch Điện!! RLC Nối Tiếp |- |Lối Mắc || [[Tập tin:RLC_series_circuit.png|100px]] |- |Phương Trình Đạo Hàm || <math>L\frac{di}{dt} + \frac{1}{C} \int i dt + iR = 0</math><br><math>\frac{d^2i}{dt} + \frac{R}{L} \frac{di}{dt} + \frac{1}{LC}i = 0</math><br><math>s^2 i + 2 \alpha si + \beta i=0</math> |- | Giá trị s || <math>s = -\alpha </math> . <math>\alpha = \beta</math> <br> <math>s = -\alpha \pm \lambda</math> . <math>\alpha</math> < <math>\beta</math> <br> <math>s = -\alpha \pm j \omega</math> . <math>\alpha</math> < <math>\beta</math> |- |Nghiệm Phương Trình || <math>i(t)=Ae^{st}</math><br><math>i(t) = Ae^{-\alpha} = A(\alpha)</math> <br> <math>i(t) = Ae^{(-\alpha \pm \lambda)t} = A(\alpha)e^{\lambda t} + A(\alpha)e^{-\lambda t}</math> <br> <math>i(t) = Ae^{(-\alpha \pm j \omega ) t} = A(\alpha) sin \omega t</math> |- | || <math>\alpha = \frac{R}{2L}</math><br><math>\beta = \frac{1}{LC}</math><br><math>\lambda = \alpha-\beta</math><br><math>\omega = \beta-\alpha</math><br> |- |} ==Điện từ== ===Nam châm=== Nam châm là một vật liệu hoặc vật thể tạo ra từ trường. Từ trường này vô hình và có khả năng tạo ra lực từ có khả năng hút các vật liệu sắt nằm kề bên nam châm :[[Tập tin:Lodestone attracting nails.png|100px]] [[Tập tin:MagnetEZ.jpg|150px]] [[T%E1%BA%ADp_tin:Magnet0873.png|200px]] Mọi Nam châm đều có các đặc tính sau [[Tập_tin:VFPt_cylindrical_magnet_thumb.svg|200px|right]] * Mọi nam châm đều có 2 cực , Cực bắc (N) và Cực nam (S) . * Từ trường tạo ra từ các đường sức lực (Lực từ) đi từ cực bắc đến cực nam . * Có khả năng hút các kim loại như Sắt * Có khả năng hút đẩy khi tương tác với Nam châm khác nằm kề bên ===Nam châm điện === Nam châm điện là một loại nam châm được tạo ra từ mắc nối các dẩn điện với nguồn điện tạo ra một lực điện từ có khả năng hút các kim loai nằm kề bên . Có 2 loại nam châm điện bao gồm nam châm điện thường và nam châm điện vỉnh cữu có các đặc tính được liệt kê trong bảng dưới đây :{|width=100% class=wikitable |- | '''Nam châm '''|| '''Lối mắc ''' || '''Tính chất '''|| '''Cường độ từ trường hay Từ cảm''' |- | Nam châm điện thường || [[Tập_tin:Manoderecha.svg|100px]] <br>[[Tập_tin:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]]<br>[[Tập_tin:VFPt_Solenoid_correct2.svg|150px]]|| Tương quan giửa Dòng điện, Từ cảm <br>I ≠ 0 , B ≠ 0 = LI . Từ sinh<br>I = 0 , B = 0 . Từ biến mất || Nam châm điện tạo ra một từ trường có cường độ từ trường hay Từ cảm <br> được tính bằng định luật Ampere <br><math>B=LI</math><br>Với<br><math>B</math> - Cường độ từ trường đo bằng đơn vị Henry (HA)<br><math>L </math> - Từ dung đo bằng đơn vị Henry (H)<br> <math>I</math> - Dòng điện đo bằng đơn vị Ampere (A) <br>[[Tập_tin:Manoderecha.svg|100px]] . <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{2 \pi r}{l} I</math> <br>[[Tập_tin:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]] . <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{2 \pi }{l} I</math> <br>[[Tập_tin:VFPt_Solenoid_correct2.svg|200px]] . <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{N \mu}{l} I</math> |- | Nam châm điện vĩnh cửu || [[Tập tin:Electromagnet1.png|100px]] || Tương quan giửa Dòng điện, Từ cảm và Từ nhiểm<br>I ≠ 0 , <math>B = LI </math>. <math>H = \frac{B}{\mu} = \frac{LI}{\mu}</math>. <br>I = 0 , <math>B = 0</math>, <math>H </math> || Cường độ từ nhiểm của từ vật nằm trong các vòng tròn dẩn điện tùy thuộc vào từ cảm , dòng điện , điện từ thẩm của các vòng tròn dẩn điện và được tính bằng công thức dưới đây<br><math>H = \frac{B}{\mu} = \frac{LI}{\mu}</math><br>Với<br><math>H = \frac{LI}{\mu}</math> - Từ nhiểm của từ vật . <math>B</math> - Từ cảm của cuộn tròn dẩn điện . <math>L</math> - Từ dung của cuộn tròn dẩn điện . <math>\mu</math> - Độ từ thẩm |- |} ===Định luật Điện từ === Các [[Định luật điện từ]] được phát triển bởi nhiều nhà khoa học gia : [[File:VFPt_minus_thumb.svg|100px]] [[File:VFPt_plus_thumb.svg|100px]] [[File:Manoderecha.svg|100px]] [[File:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]] [[File:Basic_Inductor_with_B-field.svg|150px]] :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Định luật Điện từ trường ''' || '''Ý nghỉa ''' || '''Công thức ''' |- | [[Định luật Coulomb]]|| Lực hút 2 điện tích || <math>F_Q=K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> |- | [[Định luật Lorentz]]|| Lực điện từ || <math>F_{EB}= Q (E \pm vB)</math> |- | [[Định luật Gauss]]|| Từ thông || <math>\Phi_E = \oint_S \mathbf{E} \cdot d\mathbf{A} = {1 \over \epsilon_o} \int_V \rho\ dV = \frac{Q_A}{\epsilon_o}</math><br> <math>\Phi_B=\oint_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{s} = \mu_0 I_{\mathrm{enc}} </math> |- | [[Định luật Ampere]]|| Từ cảm || <math>B = Li = \frac{\mu}{A} i</math> |- | [[Định luật Lentz]]|| Từ cảm ứng || <math>-\phi = -NB = - NLi</math> |- | [[Định luật Faraday]]|| Điện từ cảm ứng || <math>-\epsilon = - \int E dl = - \frac{d \phi_B}{ dt} = - NL \frac{d i}{ dt}</math> |- | [[Định luật Maxwell]]|| Từ nhiểm || <math>H = \frac{B}{\mu}</math> |- | [[ Định luật Maxwell-Ampere ]]|| Dòng điện || <math>i = \oint_C \mathbf{H} \cdot \mathrm{d}\mathbf{l} = \iint_S \mathbf{J} \cdot \mathrm{d} \mathbf{A} + {\mathrm{d} \over \mathrm{d}t} \iint_S \mathbf{D} \cdot \mathrm{d} \mathbf{A}</math><br> <math>\oint_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{s} = \mu_0 I_{\mathrm{enc}} + \frac{d \mathbf{\Phi_E}}{dt}</math> |- |} ===Phương trình điện từ nhiểm Maxwell=== : {| border="0" cellpadding="8" cellspacing="0" |- style="background-color: #bbeecc;" ! Tên ! [[Phương trình vi phân riêng phần|Dạng phương trình vi phân]] ! Dạng [[tích phân]] |- | [[Định luật Gauss]]: | <math>\nabla \cdot \mathbf{D} = \rho </math> | <math>\oint_S \mathbf{D} \cdot d\mathbf{A} = \int_V \rho dV</math> |- | Đinh luật Gauss cho từ trường <br /> (sự không tồn tại của [[đơn cực từ|từ tích]]): | <math> \nabla \cdot \mathbf{B} = 0</math> | <math>\oint_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{A} = 0</math> |- | [[Định luật cảm ứng Faraday|Định luật Faraday]] cho [[từ trường]]: | <math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial \mathbf{B}} {\partial t}</math> | <math>\oint_C \mathbf{E} \cdot d\mathbf{l} = - \ { d \over dt } \int_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{A}</math> |- | [[Định luật Ampere]]<br /> (với sự bổ sung của [[James Clerk Maxwell|Maxwell]]): | <math>\nabla \times \mathbf{H} = \mathbf{J} + \frac{\partial \mathbf{D}} {\partial t}</math> | <math>\oint_C \mathbf{H} \cdot d\mathbf{l} = \int_S \mathbf{J} \cdot d \mathbf{A} + {d \over dt} \int_S \mathbf{D} \cdot d \mathbf{A}</math> |} ===Phương trình vector dao động điện từ Laplace=== Dao động điện từ được Maxwell biểu diển dưới dạng 4 phương trình vector đạo hàm của 2 trường [[Điện trường]], E và [[Từ trường]], B :<math>\nabla \cdot E= 0</math><br><math>\nabla \times E = -\frac{1}{T}E</math><br><math>\nabla \cdot B = 0</math><br><math>\nabla \times B = - \frac{1}{T}B</math><br> <math>T=\mu \epsilon</math> ===Từ cảm , Từ dung của dẩn điện=== Theo Định luật Ampere, cường độ Từ trường được tính như sau :<math>B = \frac{\mu}{A} I = L I</math> :<math>L = \frac{B}{I} = \frac{\mu}{A}</math> :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Nam châm điện ''' || ''' Hình''' || '''B ''' || '''L ''' |- | Nam châm điện Từ trường của cộng dây thẳng dẩn điện || [[Tập_tin:Manoderecha.svg|100px]] || <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{2 \pi r}{l} I</math> || <math>L = \frac{B}{I} = \frac{2 \pi r}{l}</math> |- | Nam châm điện Từ trường của vòng tròn dẩn điện || [[Tập_tin:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]] || <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{2 \pi }{l} I</math> || <math>L = \frac{B}{I} = \frac{2 \pi }{l}</math> |- | Nam châm điện Từ trường của N vòng tròn dẩn điện || [[Tập_tin:VFPt_Solenoid_correct2.svg|200px]] || <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{N \mu}{l} I</math> || <math>L = \frac{B}{I} = \frac{N \mu_o}{l}</math> |- | Nam châm điện vỉnh cửu || [[Tập tin:Electromagnet1.png|100px]] || <math>B = L I = \frac{N \mu}{l} I</math><br> <math>H = \frac{B}{\mu} = \frac{NI}{l}</math> || <math>L = \frac{B}{I} = \frac{N \mu}{l}</math> |- |} ===Sóng điện từ=== ====Phương trình và hàm số sóng điện từ==== Dao động điện từ được Laplace biểu diển dưới dạng 4 phương trình vector đạo hàm của 2 trường [[Điện trường]], E và [[Từ trường]], B [[File:VFPt_Solenoid_correct2.svg|200px|right]] :<math>\nabla \cdot E= 0</math><br><math>\nabla \times E = -\frac{1}{T}E</math><br><math>\nabla \cdot B = 0</math><br><math>\nabla \times B = - \frac{1}{T}B</math><br> <math>T=\mu \epsilon</math> Phương trình sóng điện từ : <math>\nabla^2 E = -\beta E</math> : <math>\nabla^2 B = -\beta B</math> Hàm số sóng điện từ [[File:Onde_electromagnetique.svg|300px|right]] : <math>E = A Sin \omega t</math> : <math>B = A Sin \omega t</math> : <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{1}{T}} = \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = C = \lambda f</math> : <math>T=\mu \epsilon</math> ====Chuyển động sóng điện từ ==== :<math>v = \omega = \lambda f = \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = C</math> :<math>W = p v = p C = p \lambda f = h f </math> Với :<math>h = p \lambda</math> ====Lưỡng tính sóng hạt==== Đặc tính hạt :<math>p = \frac{h}{\lambda}</math> Đặc tính sóng :<math>\lambda = \frac{h}{p}</math> ====Phổ tần Phóng xạ sóng điện từ==== :[[File:Radio_transmition_diagram_en.png|500px]] Phóng xạ sóng điện từ có phổ tần phóng xạ sau : [[VF]] , Ánh sáng thấy được : [[UVF]] , Ánh sáng tím : [[X]], Tia X : [[γ]], Tia gamma [[Thể loại:Sách kỹ sư]] 1mpolmomyhn876ju47djog6u84jd8lw 516292 516291 2024-11-11T16:54:53Z 209.226.193.66 /* Năng lượng lượng tử của Quang tuyến nhiệt quang */ 516292 wikitext text/x-wiki ==Vật== Vật đại diện cho một đại lượng vật lý quan sát được và đo được . Thí dụ như Trái banh, Cục đá, Nguyên tử .... ===Tính chất vật lý=== Mọi vật đều có một Vật lượng đo được của Chất lượng vật trong một Thể tích vật chất Vật lượng <math>m = \rho V</math> Chất lượng <math>\rho = \frac{m}{V}</math> Thể tích <math>V = \frac{m}{\rho}</math> Với :<math>m = \rho V</math> :<math>m = \rho V</math> :<math>m = \rho V</math> ===Tính chất hóa lý=== Mọi vật hiện hửu ở 4 trạng thái [[Rắn]] , [[Đặc]], [[Lỏng]] và [[Khí]] và có một nhiệt độ riêng được gọi là Thân nhiệt . * [[Rắn]] ở nhiệt độ 0<sup>o</sup>, * [[Đặc]] ở nhiệt độ 25<sup>o</sup>, * [[Lỏng]] ở nhiệt độ 75<sup>o</sup>, * [[Khí]] ở nhiệt độ 100<sup>o</sup> ===Cấu tạo vật=== Mọi vật được tạo ra từ Nguyên chất , phần tử nhỏ nhứt của vật chất vẩn còn giử tính chất vật chất . Mọi Nguyên chất được tạo ra từ Nguyên tố vật chất . Mọi Nguyên tố được tạo ra từ Nguyên tử vật chất ===Mo hình nguyên tử điện=== ====Ruther Ford==== [[File:Atom_Diagram.svg|150px|right]] Mọi vật chất được tạo ra từ Nguyên tố vật chất , phần tử nhỏ nhứt còn giử tính chất của vật chất . Mọi [[Nguyên tố]] vật chất được tạo từ các phần tử điện nhỏ nhứt không thể phân chia gọi là [[Nguyên tử ]] điện . Mọi [[Nguyên tử]] điện đều có các vòng tròn [[Quỷ đạo]] chứa [[Điện tử âm]] quay quanh một [[/Hạt nhân/]] ở trong tâm chứa các [[Điện tử dương]] và [[Điện tử trung hòa]] . Số nguyên tố cho biết số lượng điện tủ âm trên các Quỷ đạo và số lượng điện tủ dương trong Hạt nhân . Ở trạng thái cân bằng, tổng điện của nguyên tử bằng không . Chỉ có điện tử âm trên quỷ đạo ngoài cùng mới có thể tham gia các phản ứng điện Mô hình nguyên tử điện của Rutherford cho biết phân bố Điện tử trong Nguyên tử điện nhưng không thể giải thích được vì sao điện tử âm không bị rơi vào trong tâm Hạt nhân ====Bohr==== [[File:Bohr_Model.svg|150px|right]] Các điện tử chuyển động xung quanh hạt nhân theo các quỹ đạo có năng lượng và bán kính cố định. Năng lượng của điện tử phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo của điện tử . Điện tử nằm trên quỹ đạo có bán kính lớn nhất sẽ có [[năng lượng nghỉ]] nhỏ nhất và [[năng lượng động]] cao nhứt . Năng lượng ở mức [[năng lượng ổn định]] hay ở ''trạng thái ổn định'' . Nếu Nguyên tử hấp thụ năng lượng của một Lực (Điện , Ánh sáng ...) năng lượng của Nguyên tử sẻ thay đổi lúc này điện tử nằm ở [[trạng thái kích thích]]. Điện tử trở thành điện tử tự do khi điện tử hấp thụ hay giải thoát năng lượng quang tuyến . Điện tử sẻ đi ra khỏi nguyên tử khi điện tử hấp thụ năng lượng quang tuyến . Điện tử sẻ đi vô trong nguyên tử khi điện tử giải thoát năng lượng quang tuyến Mô hình nguyên tử điện của Bohr cho biết Bán kín và Tầng năng lượng lượng tử giử cho điện tử di chuyển trên các vòng tròn quỹ đạo không bị rơi vào trong tâm Nguyên tử =====Bán kín===== =====Tầng năng lượng lương tử===== =====Quang tử===== ==Lực== Lực đại diện cho một đại lượng vật lý tương tác với vật để thực hiện một việc . Khi dùng sức đẩy một vật làm cho vật di chuyển từ vị trí đứng yên tạo ra chuyển động . Sức dùng để đẩy vật được gọi là lực . Lực tương tác với vật làm cho vật di chuyển tạo ra chuyển động Lực có ký hiệu '''F''' đo bằng đơn vị Newton '''N''' . : <math>F=1 N = 1 Kg m/s</math> Lực tính bằng công thức : <math>F=ma </math> ==Năng lực Năng lượng== Năng lực cho biết Khả năng thực hiện một việc của lực : <math>W = F s = F v t = p v</math> Năng lượng cho biết Khả năng thực hiện một việc của lực trong một đơn vị thơi gian : <math>E = \frac{W}{t} = F \frac{s}{t} = F v =F a t = p a</math> ==Các Lực cơ bản== :{|Width=100% |- | '''Dạng lực ''' || '''Công thức ''' |- | [[/Động lực/]] || <math>F_p = m \frac{v}{t} = \frac{p}{t}</math> |- | [[/Trọng lực/]] || <math>-F_g = -m g = -m \frac{MG}{h^2}</math> |- | [[/Phản lực/]] || <math>F_- = -F</math> |- | [[/Áp lực/]] || <math>F_A = \frac{F}{A}</math> |- | [[/Lực ma sát/]] || <math>-F_{\mu} = -\mu F_N</math> |- | [[/Lực đàn hồi/]] || <math>-F_x = -k x</math> <br> <math>F_y = k y</math> <br> <math>F_\theta = l \theta</math> |- | [[/Lực ly tâm/]] || <math>F_v = m \frac{v}{r} = \frac{p}{r}</math> |- | [[/Lực hướng tâm/]] || <math>F_r = m v r = p r</math> |- | [[/Lực Ampere/]] || <math>F_E = Q E</math> |- | [[/Lực Coulomb/]] || <math>F_Q = K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> |- | [[/Lực Lorentz/]] || <math>F_B = \pm Q v B</math> |- | [[/Lực điện từ/]] || <math>F_{EB} = F_E + F_B = Q(E\pm v B)</math> |- | [[/Lực tương tác yếu/]] || |- | [[/Lực tương tác mạnh/]] || |- |} ==Chuyển động == Chuyển động được dùng để miêu tả di chuyển của một vật khi có một lực tương tác với vật . ===Tính chất chuyển động=== Mọi Chuyển Động từ vị trí ban đầu đến một vị trí khác qua một quãng đường có Đường Dài s trong một Thời Gian t đều có các tính chất sau :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Định nghỉa ''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Đường dài ]] || đường dài di chuyển || <math>s </math> || <math>s </math> || '''m''' |- | [[Thời gian]] || Thời gian di chuyển || <math>t </math> || <math>t</math> || '''s''' |- | [[Vận tốc ]]|| Tốc độ di chuyển || <math>v </math> || <math>\frac{s}{t}</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || Thay đổi tốc độ theo thay đổi thời gian || <math>a</math> || <math>\frac{v}{t}</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Lực ]] || Sức dùng để thực thi một việc ||<math>F</math> || <math>m a</math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || khả năng thực thi một việc của lực || <math>W</math> || <math>F s</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || khả năng thực thi một việc của lực theo thời gian || <math>E</math> || <math>\frac{W}{t}</math> || '''N m/s''' |- |} ===Động lượng=== ====v < C==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>v </math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{ v}{t} </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>v t </math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m \frac{v}{t} = \frac{p}{t} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F s = \frac{p}{t} s = p v </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>\frac{W}{t} = \frac{p v }{t} = p a </math> || '''N m/s''' |- |} ====v = C==== :{| width="100%" |- | '''Tính Chất uyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>C = \lambda f</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{ C}{t} </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>C t</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>\frac{p}{t} = \frac{\frac{h}{\lambda}}{t} = \frac{h f}{\lambda} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>p C = h f</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>p \frac{C}{t} </math> || '''N m/s''' |- |} ==== v ~ C ==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>C \beta </math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{ C}{t} \beta </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>C t \beta</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>\frac{ p}{t} \beta</math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>p v \beta </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>pa \beta</math> || '''N m/s''' |- |} ===Chuyển động thẳng=== ====Chuyển động thẳng nghiêng==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math> \frac{v - v_o}{t - t_o} = \frac{\Delta v}{\Delta t}</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>v_o + a \Delta t</math> || '''m/s''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>\Delta t(v_o + \Delta v) = \Delta t(v_o + a \Delta t) = \Delta t(v - a \Delta t) = \frac{v^2 - v_o^2}{2a}</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m \frac{\Delta v}{\Delta t} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F s = F \Delta t(v_o + \Delta v) </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>\frac{W}{t} = F (v_o + \Delta v) </math> || '''N m/s''' |- |} ====Chuyển động thẳng ngang==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>v </math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{ v}{ t} </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>vt</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>m \frac{ v}{ t} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F v t </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>F v</math> || '''N m/s''' |- |} ====Chuyển động thẳng dọc==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>-g</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>-g t</math> || '''m/s''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>-g t^2</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>-mg </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>-mgh </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>-\frac{mgh}{t} </math> || '''N m/s''' |- |} ===Chuyển động cong=== ====v(t)==== :{| width="100%" |- | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math> v(t)</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math> \frac{d}{dt}v(t)</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài]] ||<math>s </math> || <math>\int v(t) dt</math> || '''m''' |- | [[Lực]] ||<math>F</math> || <math>m \frac{d}{dt}v(t) </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F \int v(t) dt</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>\frac{F}{t} \int v(t) dt</math> || '''N m/s''' |- |} ====s(t)==== :{| width="100%" |- | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Đường dài ]] ||<math>s </math> || <math>s(t) </math> || '''m''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>\frac{d}{dt} s(t) </math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math> \frac{d^2}{dt^2}s(t)</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m \frac{d^2}{dt^2}s(t) </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>pv = p \frac{d}{dt}s(t) </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>pa = p \frac{d^2}{dt^2} s(t) </math> || '''N m/s''' |- |} ===Chuyển động tròn=== Chuyển động tròn là một lọai Chuyển động tuần hoàn cuả một điểm ở một khoảng cách không đổi so với một tâm điểm ====Chuyển động quay tròn==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>2 \pi </math> || '''m''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>\frac{2 \pi}{t} = 2 \pi f = \omega</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{\omega}{t} </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m \frac{\omega}{t} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F s = p v = p \omega</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>\frac{W}{t} = p a = \frac{p \omega}{t}</math> || '''N m/s''' |- |} ====Chuyển động xoay tròn==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>r \alpha</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>r \omega </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>r \theta </math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m r \alpha </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math> P v = p r \omega</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>P a = \frac{p r \omega}{t}</math> || '''N m/s''' |- |} ===Dao động=== Dao động một loại chuyển động tuần hoàn của một vật quanh một vị trí cân bằng lập đi lập lại trong một chu kỳ thời gian . Thí dụ như Dao động lò xo , Dao động con lắc , Dao động điện , Dao động điện từ ====Dao động lên xuống của lò xo ==== [[Tập_tin:Simple_harmonic_oscillator.gif|50px|right]] : <math>-F_g = F_y</math> : <math>-m g = ky</math> : <math>g = -\beta y = \frac{d^2}{dt^2} y</math> : <math>y = A sin \omega t </math> : <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{k}{m}} </math> ====Dao động qua lại của lò xo==== : <math>F_a = -F_x</math> : <math>m a = -kx</math> : <math>a = -\beta x = \frac{d^2}{dt^2} x</math> : <math>x = A sin \omega t </math> : <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{k}{m}} </math> ====Dao động đong đưa của con lắc ==== [[Tập tin:Simple_pendulum_height.png|150px|right]] : <math>-F_g = F_{\theta}</math> : <math>-m g = l \theta</math> : <math>-g = -\beta \theta = \frac{d^2}{dt^2} \theta</math> : <math>\theta = A sin \omega t</math> : <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{l}{m}} </math> ===Chuyển động sóng sin=== :{|width=100% |- | '''Tính chất chuyển động sóng '''|| '''Ký hiệu ''' || '''Công thức ''' |- | Đường dài || <math>s </math> || <math>k \lambda</math> |- | Thời gian|| <math>t</math> || <math>t</math> |- | Vận tốc || <math>v </math> || <math>v = \frac{k \lambda}{t} = k \lambda f = k \omega</math> |- | Số sóng || <math>k </math> || <math>k = \frac{s}{\lambda} = \frac{v}{\omega}</math> |- | Vận tốc góc || <math>\omega </math> || <math>\omega = \lambda f = \frac{v}{k}</math> |- | Bước sóng || <math>\lambda </math> || <math>\lambda = \frac{\omega}{f} = \omega t = \frac{s}{k}</math> |- | Tần số sóng || <math>f </math> || <math>f = \frac{\omega}{\lambda} = \frac{v}{k \lambda} = \frac{1}{t}</math> |- | Phương trình sóng || <math>f^n(t) </math> || <math>\frac{d^n}{dt^n} f(t) = -\beta f(t)</math> |- | Hàm số sóng || <math>f(t) </math> || <math>f(t) = A sin \omega t</math> |- | Vận tốc góc || || <math>\omega = \sqrt [n]{\beta} = \lambda f = \frac{v}{k}</math> |- | || || n ≥ 2 |- |} ===Lực và Chuyển động=== Các định luật về [[Chuyển động]] của Newton là một hệ thống gồm 3 định luật đặt nền móng cơ bản cho cơ học cổ điển. Chúng mô tả mối quan hệ giữa một vật thể và các lực tác động cũng như chuyển động của vật thể đó. Các định luật đã được diễn giải theo nhiều cách khác nhau trong suốt 3 thế kỷ sau đó. :{|width=100% |- | F = 0 || Không có lực tương tác , không có chuyển động || Vật sẽ đứng yên |- | F≠ 0 || Lực tương tác với vật tạo ra chuyển động || Vật sẽ di chuyển |- | Σ F = 0 || Tổng lực trên vật bằng không, vật ở trạng thái cân bằng || Vật ở trạng thái cân bằng |- |} ====Di chuyển tự do trên mặt đất ==== : F<sub>p</sub> → O → v : <math>F = m \frac{v}{t} = \frac{p}{t}</math> : <math>p = m v = F t</math> : <math>v = \frac{p}{m} = \frac{F t}{m}</math> : <math>t = \frac{m v}{F} </math> ====Di chuyển tự do rơi xuống đất==== : O : ↓ :-F<sub>g</sub> : <math>F_g = m g = \frac{m M G}{h^2}</math> : <math>g = \frac{m M }{h^2}</math> : <math>h = \sqrt{\frac{m M }{g}}</math> ====Trên mặt đất bị lực ma sát cản trở ==== : ← F<sub>u</sub> O F<sub>p</sub> → : <math> F_p = F_{\mu}</math> : <math> m \frac{v}{t} = \mu F_N </math> : <math>v=\frac{\mu F_N t}{m}</math> : <math>t=\frac{mv}{\mu F_N}</math> ====Di chuyển tự do lơ lửng trên không trung ==== : F<sub>p</sub> : ↑ : O : ↓ : -F<sub>g</sub> :<math>F_p =F_g</math> : <math>\frac{mv}{t} = mg</math> : <math>a = g = \frac{M G}{h^2}</math> : <math>h = \sqrt{\frac{M G}{a}}</math> : <math>v = g t</math> : <math>t = \frac{v }{g}</math> ====Di chuyển tự do theo quỹ đạo vòng tròn==== : <math>F_r = F_g</math> : <math>m v r = m g = m \frac{MG}{h^2}</math> : <math>g = v r = \frac{MG}{h^2}</math> : <math>v = \frac{g}{r}</math> : <math>r = \frac{g}{v}</math> : <math>h = \sqrt{\frac{MG}{g}} = \sqrt{\frac{MG}{v r}}</math> ===Chuyển động của điện tích=== ====Lực Coulomb==== Lực hút giửa điện tích khác loại :<math>F = K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> Lực hút giửa điện tích đồng loại :<math>F = K \frac{Q^2}{r^2}</math> . (<math>Q_+ = Q_- = Q</math>) :<math>E = \frac{F}{Q} = \frac{KQ}{r^2} </math>) :<math>W = \int E dr = \frac{KQ}{r}</math>) :<math>U = \frac{W}{t} = \frac{KQ}{rt}</math> :<math>r = \sqrt{\frac{KQ^2}{F}}</math> ====Lực Ampere==== Lực điện làm cho điện tích đứng yên di chuyển :<math>F = Q E</math> :<math>F = Q E = Q \frac{V}{l} = \frac{W}{l}</math> :<math>l = \frac{W}{F}</math> :<math>v = \frac{l}{t} = \frac{W}{Ft} = \frac{U}{F}</math> :<math>t = \frac{l}{v} = \frac{W}{F} / \frac{U}{F} = \frac{W}{F} \times \frac{F}{U} = \frac{W}{U}</math> ====Lực Lorentz==== Lực điện làm cho điện tích di chuyển theo hướng dọc :<math>F = \pm QvB</math> :<math>F = QvB = ItvB = IlB</math> :<math>l = \frac{F}{IB}</math> :<math>v = \frac{F}{Qv}</math> :<math>t = \frac{l}{v} = \frac{F}{IB} / \frac{F}{Qv} = \frac{F}{IB} \times \frac{Qv}{F} = \frac{Qv}{IB}</math> Lực điện làm cho điện tích di chuyển theo hướng nghiêng :<math>F = Q(E \pm vB)</math> Khi <math>v=0</math> :<math>F = Q(E \pm vB) = QE</math> Khi v ≠ 0 , <math>QE=0</math> : <math>F = Q(E \pm vB) = QvB</math> Khi <math>E \pm vB = 0</math> : <math>F = Q(E \pm vB) = 0</math> : <math>E = vB</math> : <math>B = \frac{1}{v}B</math> : <math>v = \frac{E}{B}</math> Đừong dài đường thẳng nghiêng : <math>l = \sqrt{l_E^2+l_B^2} = \sqrt{(\frac{Qv}{F})^2+ (\frac{F}{IB})^2}</math> Tổng lực làm cho điện tích di chuyển theo vòng tròn :<math>F_p = F_B</math> :<math>m \frac{v^2}{r} = QvB</math> :<math> \frac{Q}{m} = \frac{v^2}{rvB} = \frac{v}{rB}</math> :<math> r = \frac{mv^2}{QB} </math> ===Chuyển động điện tử trong nguyên tử điện=== ====Điện tử đi ra nguyên tử điện==== [[Tập tin:Photoelectric effect in a solid - diagram.svg|200px|right]] : <math>hf = hf_o + \frac{1}{2} m v^2</math> : <math>v = \sqrt{\frac{2h \Delta f}{m}} </math> : <math>h = \frac{mv^2}{2 \Delta f} </math> : <math>\Delta f = f- f_o = f - \frac{C}{\Lambda_o} = f - \frac{3 \times 10^8m/s}{400-700nm} </math> ====Điện tử đi vô nguyên tử điện==== [[Tập tin:Bohr Model.svg|200px|right]] : <math>nhf = m v r (2\pi)</math> : <math>v = (\frac{1}{2 \pi}) (\frac{nhf}{mr}) </math> :<math>\hbar = \frac{h}{2 \pi} = \frac{mvr}{nf}</math> ====Bán kín Bohr==== :<math>F= k \frac{Q_+ Q_-}{r^2} = k \frac{Ze^2}{r^2}</math> Cho lực Coulomb bằng lực ly tâm :<math>k \frac{Ze^2}{r^2} = \frac{m v^2}{r}</math> :<math>k Ze^2 = m v^2 r</math> :<math>r = \frac{k Ze^2}{m v^2}</math> Bohr điều kiện để lượng tử hóa của góc độn lượng :<Math>mvr = \frac{nh}{2 \pi}</math> Giải tìm v :<math>v = \frac{nh}{2 \pi m r}</math> Thế v vào r :<math>r = \frac{k Z e^2}{m (\frac{nh}{2 \pi m r})^2}</math> :<math>r = \frac{k Z e^2}{m} \frac{4 \pi^2 m^2 r^2}{n^2 h^2}</math> :<math>1 = \frac{4 \pi^2 k Z e^2 m^2}{m n^2 h^2} r </math> :<math>r = \frac{n^2 h^2}{4 \pi^2 k Z e^2 m} = \frac{n^2 \hbar^2}{m k Z e^2}</math> Với Hydrogen Z=1, n=1 :<math>r_1 = 0.052 917 7 nm</math> được biết là bán kín Bohr '''Bohr radius''' ====Tầng năng lượng lượng tử==== :<math>E = \frac{1}{2} m v^2 - k \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> :<math>E = \frac{1}{2} m v^2 - k \frac{Z e^2}{r^2}</math> :<math>\frac{m v^2}{r} = k \frac{Z e^2}{r^2}</math> :<math>\frac{m v^2}{r} \frac{r}{2} = k \frac{Z e^2}{r^2} \frac{r}{2}</math> :<math>\frac{1}{2} m v^2 = k \frac{Z e^2}{2r} </math> :<math>E = k \frac{Z e^2}{2r} - k \frac{Z e^2}{r} = -\frac{k Z e^2}{2r}</math> Với Hydrogen Z=1 :<math>E = - \frac{13.6 eV}{n^2}</math> n được biết là số lượng tử '''Principal quantum number''' :<math>hf = E_3 - E_2 = \frac{-13.6 eV}{3^2} - \frac{-13.6 eV}{2^2}</math> :<math>hf = E_3 - E_2 = -1.511 eV + 3.40 eV = 1.89 eV</math> :<math>f = \frac{1.89 eV}{h} (\frac{1.6 \times 10^-{19}}{eV}) = 4 .56 \times 10^14</math> ====Bước sóng vạch sáng ==== : <math>\Delta E = E_n - E_{n-1} = nhf = nh \frac{C}{\lambda}</math> : <math>\frac{1}{\lambda} = \frac{\Delta E}{nhC} </math> Vạch sáng Lyman :<math>\frac{1}{\lambda} = R (\frac{1}{1^2} - \frac{1}{n^2})</math> . Với n=2,3,4 ... 91-122nm Vạch sáng Balmer :<math>\frac{1}{\lambda} = R (\frac{1}{2^2} - \frac{1}{n^2})</math> . Với n=3,4,5 ... 365-656nm Vạch sáng Paschen :<math>\frac{1}{\lambda} = R (\frac{1}{3^2} - \frac{1}{n^2})</math> . Với n=4,5,6 ... 820-1875nm ==Nhiệt== [[Tập tin:171879main LimbFlareJan12 lg.jpg|200px|nhỏ|phải|Nhiệt từ [[Mặt trời]] cung cấp nguồn gốc cho sinh vật trên [[Trái Đất]].]] Nhiệt là một khái niệm vật lý cho biết một cảm giác ấm , nóng, , mát, lạnh . Nhiệt phát sinh từ nhiều nguồn như [[Lửa]], [[/Ánh sáng/]] (Mặt trời, Đèn ), hay qua [[/Cọ xát/]] giữa hai vật (quẹt que diêm với ống quẹt tạo ra lửa). [[Nhiệt điện]], [[Nhiệt điện từ]], [[Phóng xạ vật]], ... . Các hiện tượng xảy ra trong tự nhiên khi có thay đổi nhiệt như [[//Khí hậu/]], [[/Thời tiết/]], [[/Mưa nắng/]] ... . [[Nhiệt nóng]] có nhiệt độ cao (ví dụ như nước sôi). [[Nhiệt lạnh]] có nhiệt độ thấp (ví dụ nước đá). Nhiệt được ứng dụng trong nhiều lãnh vực tạo ra các công cụ đo lường nhiệt độ như [[Nhiệt độ kế|nhiệt kế]]. Công cụ điện nhiệt như [[điện trở nhiệt]]. Các máy điện nhiệt như máy sưởi, tủ lạnh, máy điều hòa nhiệt độ,... ===Tính chất Nhiệt === Quan sát cho thấy, * Mọi vật đều có một nhiệt độ riêng được gọi là thân nhiệt * Không có nhiệt di chuyển khi hai vật có cùng nhiệt độ . Khi có nhiệt di chuyển, nhiệt sẻ di chuyển từ nhiệt độ cao đến nhiệt độ thấp * Khi vật và nhiệt tương tác, vật sẻ thay đổi trạng thái của vật * Vật mỏng có màu tối hấp thụ nhiệt cao hơn vật dày có màu sáng (Quần áo mỏng màu đen mau khô hơn quần áo dày màu trắng) ===Nhiệt độ=== Nhiệt độ là đơn vị đo lường nhiệt cho biết mức độ nhiệt . Nhiệt độ được dùng để cho biết mức độ nhiệt như sau . Nhiệt nóng có Nhiệt độ cao cho cảm giác nóng . Nhiệt ấm có Nhiệt độ trung bình cho cảm giác ấm . Nhiệt lạnh có Nhiệt độ thấp cho cảm giác lạnh ====Nhiệt độ chuẩn==== :{|width=100% class=wikitable |- | Nhiệt độ Áp suất tiêu chuẩn || STP - <math>1 atm=760.1 mmHg . T = 273.15K = 0^oC . P = 1.013 \times 10^5 Pa </math> |- | <br>Nhiệt độ vật chất || <br>Rắn - <math>T =25^oC</math> <br> Lỏng - <math>T =75^oC</math> . <br>Khí - <math>T =100^oC</math> |- | <br>Nhiệt độ 0 tuyệt đối || <br><math>T=0^o K</math> |- | <br>Nhiệt độ phòng || <br><math>T=25^o C</math> |- |} ==== Hệ thống đo lường nhiệt độ==== Có ba Hệ thống đo lường nhiệt độ bao gồm :{|width=100% class=wikitable |- | || Nhiệt Độ C - Nhiệt độ Celcius || Nhiệt Độ F - Nhiệt độ Farenheit || Nhiệt Độ K - Nhiệt độ Kelvin |- | Nhiệt độ nóng chảy || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> |- | Nhiệt độ bốc hơi || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> |- | Nhiệt độ đông đặc || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> |- |} ====Hoán chuyển nhiệt độ==== {| width=100% border="1" cellspacing="0" cellpadding="5" align="" style="margin: 0 0 0.5em 1em;" |+'''Các công thức đổi nhiệt độ''' |- bgcolor="#f0f0f0" ! Đổi từ!! Sang!! Công thức |- |[[Fahrenheit]] ||Celsius ||°C = 5/9 (F &ndash; 32) |- |Celsius ||[[Fahrenheit]] ||°F = 9/5 C + 32 |- |Celsius ||[[Kelvin]] ||K = C + 273,15 |- |Kelvin |Celsius |°C = K - 273,15 |- |[[Kelvin]] ||[[Fahrenheit]] ||°F= 9/5 (K &ndash; 273,15) + 32 |- |Fahrenheit |Kelvin |K = 5/9 (F - 32) + 273,15 |- | colspan=3 align=center | |} ===Nhiệt và vật=== ====Điện nhiệt ==== Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt bên trong vật . Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh :{|Width=100% class=wikitable |- |''' Nhiệt điện ''' || '''Hình ''' || '''Công thức ''' || |- | Điện trở || [[File:Manoderecha.svg|100px]] || <math>W = i^2 R(T)</math><br><math>R(T) = R_o + NT</math> đúng cho Dẩn điện <br> <math>R(T) = R_oe^{-NT}</math> đúng cho bán dẩn điện |- | Cuộn từ || [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] || Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt bên trong vật<br><math>W_i = \int B di = \int Li di = \frac{1}{2} L i^2</math> || Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh<br><math>W_e = pv = p \omega = p \lambda f = hf </math><br><math>W_e = pv = p \omega = p \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = pC </math><br><math>W_e = pC =hf </math> |- | Tụ điện || [[Tập_tin:Capacitor.gif|200px]] || <math>W = \int Q dv = \int Cv di = \frac{1}{2} C v^2</math> || |- |} ====Lửa nhiệt==== =====Nhiệt dẩn===== :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Nhiệt độ''' , <math>T</math> || '''Thay đổi nhiệt''', <math>\Delta T</math> || ''' Hướng nhiệt truyền ''' || '''Năng lực nhiệt truyền vào môi trường xung quanh''', <math>W = m v \Delta T </math> |- | <math> T_0 = T_1</math> || <math>\Delta T = 0</math> || || <math>W = m v \Delta T = 0</math> || |- | <math> T_0 > T_1</math> || <math>\Delta = T_0-T_1</math> || Nhiệt di chuyển từ T<sub>0</sub> đến T<sub>1</sub> || <math>W = m v (T_o-T_1) </math> |- | <math> T_0 < T_1</math> || <math>\Delta = T_1-T_0</math> || Nhiệt di chuyển từ T<sub>1</sub> đến T<sub>0</sub> || <math>W = m v (T_1-T_0) </math> |- |} <math>W = m v \Delta T</math> =====Nhiệt phóng xạ ===== Năng lực nhiệt làm cho vật tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh phát ra ánh sáng thấy được <math>W = \phi + K.E. = hf</math> :<math>\phi = hf_o</math> vì ở <math>f=f_o</math>, <math>K.E.=0</math> =====Nhiệt phân rả ===== Năng lực nhiệt làm cho vật tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh phát ra ánh sáng thấy được <math>hf = hf_o + \frac{1}{2}m v^2</math> ====Nhiệt Phóng xạ ==== ===== Phóng xạ vật đen - Plankc===== [[Tập_tin:Black_body.svg|liên_kết=https://vi.wikibooks.org/wiki/T%E1%BA%ADp_tin:Black_body.svg|300px|right]] Planck biết rằng vật tối hấp thụ năng lượng nhiệt tốt nhứt . Planck thực hiện thí nghiệm trên vật tối và thấy rằng khi nhiệt độ tăng dần từ thấp đến cao * Cường độ nhiệt tăng theo tần số thời gian * Đỉnh sóng nhiệt ở bước sóng ngắn hơn * Phát ra ánh sáng màu theo trình tự từ Trắng , Đỏ , Vàng , Tím , và Đen :{|width=100% class=wikitable |- | '''Nhiệt độ ''' || '''Màu ''' || '''Cường độ nhiệt ''' || '''Bước sóng ''' |- | Lạnh || Trắng || Thấp || Ngắn |- | Ấm || Vàng || Trung || Trung |- | Nóng || Đen || Cao || Dài |- |} :{|width=100% class=wikitable |- | '''Định luật ''' || '''Ý nghỉa ''' || '''Công thức''' |- | Định luật Planck || miêu tả bức xạ điện từ phát ra từ vật đen trong trạng thái cân bằng nhiệt ở một nhiệt độ xác định || <math>B_\nu(T) = \frac{ 2 h \nu^3}{c^2} \frac{1}{e^\frac{h\nu}{k_\mathrm{B}T} - 1}</math><br><math>B_\lambda(T) =\frac{2 hc^2}{\lambda^5}\frac{1}{ e^{\frac{hc}{\lambda k_\mathrm{B}T}} - 1}</math> |- | Định luật Wien || Đường cong bức xạ của vật đen đối với các nhiệt độ khác nhau sẽ đạt cực đại ở các bước sóng khác nhau tỷ lệ nghịch với nhiệt độ || <math>\lambda_\text{max} = \frac{b}{T}</math> |- |Định luật Stefan-Boltzmann || tổng năng lượng bức xạ trên một đơn vị diện tích bề mặt của một vật đen <br>qua tất cả các bước sóng trong một đơn vị thời gian, j ⋆ {\displaystyle j^{\star }} {\displaystyle j^{\star }}<br>, tỷ lệ thuận với lũy thừa bậc 4 của nhiệt độ nhiệt động của vật thể T || <math> j^{\star} = \sigma T^{4}.</math> |- |} ===== Phóng xạ quang tuyến - Marie Curie và Henri Becquerel ===== Marie Curie khám phá vật chất không bền do có tương tác với quang tuyến nhiệt như Uranium phân rả để trở thành vật chất bền tạo ra Phóng xạ alpha . Henry Becquerel khám phá cho thấy vật chất đồng vị không bền do có tương tác với quang tuyến nhiệt như Carbon phân rả để trở thành vật chất bền tạo ra Phóng xạ beta :[[File:Alfa_beta_gamma_radiation.svg|100px]][[File:Lorentz_force.svg|150px]] :{|width=100% class=wikitable |- | '''Phóng xạ ''' ||'''Tính chất ''' |- |Phóng xạ alpha || Phóng xạ alpha được tìm thấy từ Phóng xạ nguyên tố như Uranium cho ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc gần bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ alpha có khả năng đi sâu vô vật và đi lệch hướng (hướng xuống theo hướng cực nam của nam châm) khi đi qua từ trường của nam châm || |- |Phóng xạ beta || Phóng xạ alpha được tìm thấy từ Phóng xạ của vật chất đồng vị Carbon cho ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ beta có khả năng đi sâu vô vật và đi lệch hướng khi đi qua từ trường của nam châm |- |Phóng xạ gamma || Phóng xạ gamma được tìm thấy từ Phóng xạ của điện tử âm va chạm nhau tạo ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ gamma có khả năng đi sâu nhứt vô vật và đi lệch hướng (đi lệch hướng lên theo hướng cực bắc của nam châm) khi đi qua từ trường của nam châm |- |} ====Nhiệt phân rả==== ===== Nguyên tử tố===== : Ur --> Th + X : C --> N + Y ===== Nguyên tử điện===== Điện tử rời khỏi nguyên tử đi ra tạo ra quang tuyến sáng : <math>hf = hf_o + \frac{1}{2}m v^2</math> : <math>h = \frac{m v^2}{2 \Delta f}</math> : <math>\Delta f = f -f_o</math> Điện tử rời khỏi nguyên tử đi vô tạo ra quang tuyến tối : <math>n h f = 2 \pi m v r</math> : <math>h = \frac{2 \pi m v r}{nf}</math> ===Định luật nhiệt động học=== Các định luật của nhiệt động lực học còn được gọi là các nguyên lý nhiệt động lực học. ====Định luật 0==== :'' Nếu hai hệ có cân bằng nhiệt động với cùng một hệ thứ ba thì chúng cũng cân bằng nhiệt động với nhau '' Nguyên lý cân bằng nhiệt động, khi co' 2 hệ nhiệt động đang nằm trong ''cân bằng nhiệt động '' với nhau khi chúng tiếp xúc với nhau sè không có trao đổi năng lượng. ====Định luật 1 ==== : '' Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng công và nhiệt lượng mà hệ nhận được '' ΔU = A + Q . Trong trường hợp này, chúng ta có thể quy định về dấu của A và Q để biết hệ đang nhận hay thực hiện công, nhận hay truyền nhiệt lượng. Ví dụ: Q > 0: Hệ nhận nhiệt lượng Q < 0: Hệ truyền nhiệt lượng A > 0: Hệ nhận công A < 0: Hệ thực hiện công Đây chính là định luật bảo toàn năng lượng áp dụng vào hiện tượng nhiệt, khẳng định rằng năng lượng luôn được cân bằng. Nói cách khác, tổng năng lượng của một hệ kín là không đổi. Các sự kiện xảy ra trong hệ chẳng qua là sự chuyển năng lượng từ dạng này sang dạng khác. Như vậy năng lượng không tự sinh ra và không tự mất đi, nó luôn biến đổi trong tự nhiên. Trong toàn vũ trụ, tổng năng lượng không đổi, nó chỉ có thể chuyển từ hệ này sang hệ khác. ====Định luật 2 ==== : '' Một hệ lớn và không trao đổi năng lượng với môi trường sẽ có [[entropy]] luôn tăng hoặc không đổi theo thời gian '' . [[Entropy]] của một hệ kín chỉ có hai khả năng, hoặc là tăng lên, hoặc giữ nguyên Nguyên lý về entropy, liên quan đến tính không thể đảo ngược của một quá trình nhiệt động lực học và đề ra khái niệm entropy. Từ đó dẫn đến định luật là không thể chuyển từ trạng thái mất trật tự sang trạng thái trật tự nếu không có sự can thiệp từ bên ngoài. Vì entropy là mức độ hỗn loạn của hệ, định luật này nói rằng vũ trụ sẽ ngày càng "hỗn loạn" hơn. [[Cơ học thống kê]] đã chứng minh rằng định luật này là một định lý, đúng cho hệ lớn và trong thời gian dài. Đối với hệ nhỏ và thời gian ngắn, có thể có thay đổi ngẫu nhiên không tuân thủ định luật này. Nói cách khác, không như định luật 1, các định luật vật lý chi phối thế giới vi mô chỉ tuân theo định luật 2 một cách gián tiếp và có tính thống kê. Ngược lại, định luật 2 khá độc lập so với các tính chất của các định luật đó, bởi lẽ nó chỉ thể hiện khi người ta trình bày các định luật đó một cách giản lược hóa và ở quy mô nhỏ. ====Định luật 3 ==== : '' Trạng thái của mọi hệ không thay đổi tại [[nhiệt độ không tuyệt đối]] (0[[Kelvin|K]]) '' Nguyên lý Nernst còn được gọi là nguyên lý độ không tuyệt đối, đã từng được bàn cãi nhiều nhất, gắn liền với sự tụt xuống một trạng thái [[cơ học lượng tử|lượng tử]] cơ bản khi nhiệt độ của một hệ tiến đến giới hạn của [[nhiệt độ không tuyệt đối|độ không tuyệt đối]]. ==Ánh sáng== : [[File:Arc_en_ciel_-_panoramio.jpg|250px|right]] Ánh sáng được dùng để chỉ bức xạ điện từ có bước sóng nằm trong vùng quang phổ nhìn thấy được bằng mắt thường của con người ( 380 nm đến 700 nm). Giống như mọi bức xạ điện từ, ánh sáng có thể được mô tả như những đợt sóng hạt chuyển động gọi là photon . Ánh sáng phát sinh từ nhiều nguồn. Thí dụ như [[Ánh sáng mặt trời]], [[Ánh sáng mặt trăng]], [[Cầu vòng 6 màu]]. [[Ánh sáng đèn điện]], [[Ánh sáng đèn cầy]], [[Ánh sáng đèn dầu]], [[Ánh sáng đèn măng song]]. [[Ánh sáng lửa]], [[Ánh sáng đá lân tinh]], [[Ánh sáng từ đom đóm]] và [[Quang tuyến nhiệt quang]] của [[Phóng xạ vật]] ===Lý thuyết ánh sáng=== :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Lý thuyết ánh sáng ''' || '''Phát hiện ''' |- |Lý thuyết hạt ánh sáng || Newton tuyên bố trong năm 1675 của mình rằng ánh sáng bao gồm các tiểu thể (các hạt vật chất) được phát ra theo mọi hướng từ một nguồn . Ánh sáng có thể bị phân cực lần đầu tiên được Newton giải thích một cách định tính bằng lý thuyết hạt. Étienne-Louis Malus năm 1810 đã tạo ra một lý thuyết hạt toán học về sự phân cực. Jean-Baptiste Biot năm 1812 đã chỉ ra rằng lý thuyết này giải thích tất cả các hiện tượng phân cực ánh sáng đã biết. Lúc đó sự phân cực được coi là bằng chứng của lý thuyết hạt. |- |Lý thuyết sóng ánh sáng || Young đã chỉ ra bằng một thí nghiệm nhiễu xạ rằng ánh sáng hoạt động như sóng. Ông cũng đề xuất rằng các màu sắc khác nhau là do các bước sóng ánh sáng khác nhau tạo ra và giải thích khả năng nhìn màu về các thụ thể ba màu trong mắt. Một người ủng hộ lý thuyết sóng là Leonhard Euler. Ông lập luận trong (1746) rằng nhiễu xạ có thể dễ dàng giải thích hơn bằng lý thuyết sóng. Năm 1816, André-Marie Ampère đã đưa ra ý tưởng cho Augustin-Jean Fresnel rằng sự phân cực của ánh sáng có thể được giải thích bằng lý thuyết sóng nếu ánh sáng là sóng ngang. |- |Lý thuyết ánh sáng điện từ || Maxwell cho rằng ánh sáng là một dạng bức xạ điện từ: lần đầu tiên ông phát biểu kết quả này vào năm 1862 trên tạp chí . Năm 1873, ông xuất bản , trong đó có một mô tả toán học đầy đủ về hoạt động của điện trường và từ trường, vẫn được gọi là phương trình Maxwell. Ngay sau đó, Heinrich Hertz đã xác nhận lý thuyết của Maxwell bằng thực nghiệm bằng cách tạo và phát hiện các sóng vô tuyến trong phòng thí nghiệm, và chứng minh rằng những sóng này hoạt động chính xác như ánh sáng nhìn thấy, thể hiện các đặc tính như phản xạ, khúc xạ, nhiễu xạ và giao thoa. Lý thuyết của Maxwell và các thí nghiệm của Hertz đã trực tiếp dẫn đến sự phát triển của vô tuyến, radar, truyền hình, hình ảnh điện từ và truyền thông không dây hiện đại. |- |Lý thuyết lượng tử ánh sáng || Năm 1900, Max Planck, cố gắng giải thích bức xạ vật đen, cho rằng mặc dù ánh sáng là một sóng, nhưng những sóng này chỉ có thể thu được hoặc mất năng lượng với một lượng hữu hạn liên quan đến tần số của chúng. Planck gọi những "cục" năng lượng ánh sáng này là " lượng tử " (từ một từ tiếng Latinh có nghĩa là "bao nhiêu"). Năm 1905, Albert Einstein sử dụng ý tưởng về lượng tử ánh sáng để giải thích hiệu ứng quang điện, và cho rằng những lượng tử ánh sáng này có sự tồn tại "thực". Năm 1923, Arthur Holly Compton đã chỉ ra rằng sự dịch chuyển bước sóng khi tia X cường độ thấp tán xạ từ các electron (gọi là tán xạ Compton) có thể được giải thích bằng lý thuyết hạt của tia X, nhưng không phải là lý thuyết sóng. Năm 1926, Gilbert N. Lewis đặt tên cho các hạt lượng tử ánh sáng này là photon. Cuối cùng lý thuyết hiện đại của cơ học lượng tử đã hình dung ánh sáng (theo một nghĩa nào đó) là hạt vừa là sóng |- |} ===Tính chất ánh sáng=== * Mọi Ánh sáng đều mang theo một Năng lượng nhiệt * Mọi Ánh sáng đều có màu sắc (Trắng, Vàng, Xanh dương, Tím, Đỏ ...) * Vận tốc ánh sáng là một hằng số không đổi trong chân không (Thí nghiệm Morrison) và trong Không khí (Thí nghiệm bóng cây) có giá trị <math>3 \times 10^8m/s</math> :<math>v = C = \lambda f = 299.792.458 = 3 \times 10^8 </math>[[mét|m]]/[[giây|s]] * Ánh sáng thấy được có bước sóng <math>\lambda_o = 400-700nm</math> * Tần số ngưởng phát ra ánh sáng thấy được của mọi vật khi tương tác với nhiệt được tính bằng : <math>f_o = \frac{C}{\lambda_o} = \frac{3 \times 10^8 m/s}{400-700nm}</math> ===Loại ánh sáng=== ====Ánh sáng thấy được==== :[[File:Onde_electromagnetique.svg|300px]] Mọi loại Ánh sáng từ các nguồn phát sáng mắt thường thấy đươc di chuyển Dưới dạng Sóng điện từ ở vận tốc cực nhanh là một hằng số không đổi đo được bằng <math>C = \lambda f = 3 \times 10^8 m/s</math> có bước sóng ánh sáng thấy được bằng mắt thường nằm trong khoảng nano mét <math>\lambda = 400 - 700 nm</math> ====Ánh sáng màu==== Ánh sáng màu được tìm thấy từ cầu vồng 6 màu hiện trên bầu trời sau cơn mưa. : [[File:Arc_en_ciel_-_panoramio.jpg|300px]] Thí nghiệm cho thấy khi ánh sáng di chuyển qua tinh thể trong suốt như [[Lăng Kín]] sẻ tạo ra Ánh sáng màu của các màu - Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím đây là hiện tượng [[Tán xạ]] hay [[Chiết xạ]] của ánh sáng. Khi quang tuyến nhiệt quang tương tác với lăng kín sẻ tạo ra ánh sáng màu của 6 màu Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím. Cho thấy ánh sáng thấy được tạo ra từ ánh sáng của 6 màu. : [[File:Prism-rainbow.svg|200px]] ===Sóng ánh sáng=== Maxwell đả chứng minh được [[Sóng ánh sáng thấy được]] di chuyển dưới dạng [[Sóng điện từ]] : [[Tập_tin:Onde electromagnetique.svg|250px]] ≈= ====Vận tốc ánh sáng thấy được==== : <math>v = \omega = \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = C = \lambda f</math>'' ====Năng lượng lượng tử của [[Quang tuyến nhiệt quang]]==== : <math>W = pv = p \omega = p \lambda f = hf</math> : <math>W = pv = p \omega = p \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = pC</math> : <math>W = pC = hf</math> Từ trên, : <math>p = \frac{hf}{C} = \frac{h}{\lambda}</math> : <math>h = \frac{pC}{f} = p \lambda</math> : <math>C = \frac{hf}{p} = \lambda f</math> ====Lượng tử 2 tánh Sóng và Hạt==== Có 2 cá tánh Hạt và Sóng : <math>h= p \lambda</math> ====Tần số ngưởng ==== Tần số của ánh sáng thấy được cho biết tần số phát sáng của vật chất được gọi là tần số ngưởng :<math>f_o=\frac{C}{\lambda_o} = \frac{300 \times 10^6}{400-700 nm}</math> ===Phản ứng sóng ánh sáng=== Hiện tượng sóng ánh sáng khi di chuyển qua vật ==== Phản xạ - Sóng ánh sáng và vật rắn ==== Trong chuyển động sóng, '''phản xạ''' là hiện tượng sóng khi lan truyền tới bề mặt tiếp xúc của hai môi trường bị đổi hướng lan truyền và quay trở lại môi trường mà nó đã tới. Các ví dụ về phản xạ đã được quan sát với các sóng như [[ánh sáng]], [[âm thanh]] hay sóng nước. * Phản xạ định hướng có góc tới bằng góc phản xạ. : [[File:Reflection_angles_clean.svg|100px]] :<math>\theta_i=\theta_r</math> * Phản xạ khuếch tán xảy ra khi sóng đi tới bề mặt tiếp giáp giữa hai môi trường không phẳng nhẵn và sóng phản xạ đi theo nhiều phương khác nhau. Phản xạ khuếch tán thường thấy khi ta chiếu một tia sáng vào tờ giấy trắng, trên tờ giấy xuất hiện một vệt sáng. Khí đó ánh sáng bị hắt lại theo mọi hướng. Phản xạ khuếch tán giúp chúng ta nhìn thấy được mọi vật chung quanh. ====Khúc xa - Sóng ánh sáng và nước ==== ;Định luật Snell hay định luật khúc xạ ánh sáng :[[T%E1%BA%ADp_tin:Refraction-with-soda-straw.jpg|150px]][[File:Kh%C3%BAcx%E1%BA%A1.png|200px]] Khi ánh sáng đổi hướng khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt có chiết suất khác nhau được tính theo công thức đặc trưng của hiện tượng khúc xạ, còn gọi là '''[[Định luật Snell]]''' hay '''định luật khúc xạ ánh sáng''' có dạng: :<math>{\sin(i) \over \sin(r)}={n_2 \over n_1}</math> Với: * ''i'' là góc giữa tia sáng đi từ môi trường 1 tới mặt phẳng phân cách và pháp tuyến của mặt phẳng phân cách hai môi trường. * ''r'' là góc giữa tia sáng đi từ mặt phân cách ra môi trường 2 và pháp tuyến của mặt phẳng phân cách hai môi trường. * ''n''<sub>1</sub> là chiết suất môi trường 1. * ''n''<sub>2</sub> là chiết suất môi trường 2. :<math>\frac{\sin\theta_1}{\sin\theta_2} = \frac{v_1}{v_2} = \frac{n_2}{n_1} = \sqrt{\left (\frac{\epsilon_2\mu_2}{\epsilon_1\mu_1} \right)}</math> ====Chiết xạ - Sóng ánh sáng màu ==== Thí nghiệm cho thấy khi ánh sáng di chuyển qua tinh thể trong suốt như [[Lăng Kín]] sẻ tạo ra Ánh sáng màu của các màu - Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím đây là hiện tượng [[Tán xạ]] hay [[Chiết xạ]] của ánh sáng. Khi quang tuyến nhiệt quang tương tác với lăng kín sẻ tạo ra ánh sáng màu của 6 màu Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím. Cho thấy ánh sáng thấy được tạo ra từ ánh sáng của 6 màu. : [[File:Prism-rainbow.svg|200px]] :{|Width=100% |- | '''Màu''' || '''Góc khúc xạ''' || '''Bước sóng ''' |- | Đỏ |- | Cam |- | Vàng |- | Xanh la |- | Xanh dương |- | Tím |- |} Nhiễu xạ (tiếng Anh: Diffraction) là hiện tượng quan sát được khi sóng lan truyền qua khe nhỏ hoặc mép vật cản (rõ nhất với các vật cản có kích thước tương đương với bước sóng), trong đó sóng bị lệch hướng lan truyền, lan toả về mọi phía từ vị trí vật cản, và tự giao thoa với các sóng khác lan ra từ vật cản. ====Nhiểu xạ - Sóng qua khe hẹp==== Hiện tượng nhiễu xạ đã được quan sát với mọi loại sóng, như âm thanh, sóng nước, sóng điện từ (như ánh sáng hay sóng radio), hay các hạt thể hiện tính chất sóng thông qua lưỡng tính sóng hạt. :[[Tập_tin:Two-Slit_Diffraction.png|200px]][[Tập tin:Ebohr1.svg‎|250px|Mô hình giao thoa hệ 2 khe trong thí nghiệm Young và hình ảnh giao thoa thu được.]] Đây là hình ảnh ghi nhận được trong thí nghiệm của Young. Hình ảnh giao thoa thu dược trên màn ảnh đặt song song và sau hai khe hẹp sát gần nhau. Ảnh giao thoa thu được là các vân sáng tối xen kẽ song song nhau. Các vạch sáng tương ứng với cực đại giao thoa (hai sóng tăng cường) là nơi thỏa mãn điều kiện: :<math>\! d \sin \theta_n = n \lambda</math> Còn các vạch tối là nơi mà 2 sóng dập tắt lẫn nhau và phải thỏa mãn điều kiện: :<math>\! d \sin \theta_n = \left(n + \frac{1}{2} \right) \lambda</math> Nếu tính theo điều kiện xấp xỉ góc nhỏ thì điều kiện của vân sáng sẽ là: :<math>\frac{n\lambda}{d} = \frac{x}{L} \quad\Leftrightarrow\quad{n}{\lambda}=\frac{xd}{L}\;,</math> Ở đây: :''λ'' là bước sóng ánh sáng, :''d'' khoảng cách giữa hai khe, :''n'' bậc giao thoa (n = 0 khi ở vân sáng trung tâm), :''x'' khoảng cách từ vị trí vân sáng đến vân trung tâm, :''L'' khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn quan sát, :''&theta;<sub>n</sub>'' tọa độ góc của điểm khảo sát. ====Khuếch xạ - Sóng giao thoa ==== :[[File:Two_sources_interference.gif|200px]] [[File:Interference_of_two_waves.svg|400px]] Nguyên lý Huygens-Fresnel (đặt theo tên của nhà vật lý người Hà Lan Christiaan Huygens, và người Pháp Augustin-Jean Fresnel), ban đầu được đưa ra trong lý thuyết sóng ánh sáng Huygens, giải thích sự lan truyền của ánh sáng như các sóng, nay được ứng dụng trong tính toán về lan truyền của sóng nói chung. Về cơ bản, nguyên lý này cho rằng mỗi điểm nằm trên đầu sóng là nguồn cho các sóng thứ cấp mới; và sự lan truyền của toàn bộ là tổng của các sóng thứ cấp đến từ mọi điểm trong môi trường mà sóng đã đi qua. Cách tiếp cận này cho phép giải thích nhiều hiện tượng quang học và hiện tượng sóng nói chung, như hiện tượng nhiễu xạ. Khi không có hiệu ứng phi tuyến, nguyên lý chồng chập được sử dụng để tiên đoán hình dạng của sóng thông qua cách cộng sóng. Tương tác giữa các sóng tạo ra các phần "giao thoa", như giao thoa tăng cường hoặc giao thoa triệt tiêu. * Nếu hai sóng có cùng bước sóng và tần số trong trạng thái cùng pha, cả đỉnh sóng và bụng sóng của mỗi sóng sẽ khớp với nhau. Kết quả này dẫn tới giao thoa tăng cường làm tăng biên độ của sóng, mà đối với ánh sáng sẽ là sự sáng lên của cường độ tại vị trí đó. * Nếu hai sóng có cùng bước sóng và tần số những ngược pha nhau, thì đỉnh sóng của sóng này khớp với bụng sóng của sóng kia và ngược lại. Kết quả là giao thoa triệt tiêu và giảm biên độ sóng, mà đối với ánh sáng sẽ là sự mờ đi của cường độ tại vị trí [[Thể loại:Sách Vật lý]] ===Ánh sáng và gương=== Ánh sáng đi qua gương để lại bóng hình vật :{|width=100% |- | Gương phẳng || [[File:Chirality.svg|200px]] |- | Gương lỏm || [[Tập tin:Concavemirror raydiagram F.svg|300px|Gương cầu lõm]] |- | Gương lồi || [[Tập tin:Convexmirror raydiagram.svg|300px]] |- |} ====Ứng dụng Ánh sáng==== :{|width=100% |- | [[/Kiếng cận /|Kiếng cận]] |- | [[/Viễn vọng kính/]] |- | [[/Ống dòm/]]|| [[Tập tin:P Intelligence 2.png|100px|Ống nhòm]] |- | [[/Kính lúp/]] |- | [[/Kính hiển vi/]] |- |} ==Âm thanh== '''Âm thanh''' là những rung động phát ra thành tiếng lan truyền trong môi trường xung quanh tác động lên tai người và động vật, làm cho con người hay động vật cảm nhận được những tiếng động đó. ===Nguồn âm=== Âm thanh hay Tiếng phát sinh từ nhiều nguồn # [[Tiếng Người]]. Tiếng người nói, ca hát, hò hét # [[Tiếng Súc Vật ]]. Tiếng chó sủa, tiếng Chim hót # [[Tiếng Động]]. Tiếng hai vật thể va chạm nhau # [[Tiếng Nhạc Cụ ]]. Tiếng Trống, tiếng Đàn, tiếng sáo... song âm thanh của nhạc cụ nghe êm dịu tai vì tín hiệu âm thanh là các sóng hài hòa. ===Tính chất âm thanh=== * Âm thanh phát sinh từ nhiều nguồn hay khi có hai vật va chạm nhau * Âm thanh không tồn tại trong chân không (Chuông sẽ không kêu nếu nằm trong tủ chân không) . Âm thanh cần môi trường vật chất để lan truyện Lan truyền của âm thanh thay đổi theo Nhiệt độ và Áp suất của môi trường lan truyền. * Âm thanh nghe được bằng tai người nằm trong dải tần nghe được <math>f = 20Hz - 20KHz.</math> . Âm thanh trên 20KHz gọi là Siêu Âm. Âm thanh dưới 20Hz gọi là Hạ Âm. * Âm thanh lan truyền dưới dạng Sóng ở vận tốc <math>v=\lambda f</math>. Khi sóng âm thanh lan truyền qua vật sẽ tạo ra các phản ứng sóng sau [[Phản Xạ]], [[Khúc Xạ]], [[Tán Xạ]], [[Nhiễu Xạ]] cùng với các hiện tương âm thanh như Tiếng Vang, Tiếng dội, Mất tiếng, Tiếng đứt quãng ===Sóng âm thanh=== ====Sóng sin==== Âm thanh di chuyển dưới dạng Sóng ở vận tốc Sóng âm thanh có tương quan với Bước sóng và Tần số sóng qua công thức toán sau : <math>v = \lambda f = \frac{\lambda}{t}</math> Với Bước sóng (Đường dài giửa 2 đỉnh sóng) : <math>\lambda = \frac{v}{f} = v t</math> Tần số sóng : <math>f = \frac{v}{\lambda} = \frac{1}{t}</math> Thời gian sóng : <math>t = \frac{\lambda}{v} = \frac{1}{f}</math> ====Phương trình và hàm số sóng Sin d'Alembert==== =====Sóng Sin===== Mọi sóng đều thoả mãn một [[phương trình vi phân riêng phần]] gọi là [[phương trình sóng]]. Các phương trình sóng có thể có nhiều dạng, phụ thuộc vào môi trường truyền và kiểu lan truyền. Dạng đơn giản nhất, dành cho sóng lan truyền theo phương ''x'', theo thời gian ''t'' và dao động sóng thay đổi trên biến ''y'': :<math>\frac{1}{v^2}\frac{\partial^2 y}{\partial t^2}=\frac{\partial^2 y}{\partial x^2}.</math> Ở đây, ''v'' là [[vận tốc]] lan truyền sóng. [[Hàm sóng]] tổng quát thoả mãn [[phương trình]] trên, giải bởi [[Jean le Rond d'Alembert|d'Alembert]], là: :<math>y(x,t)=F(x-vt)+E(x+vt)</math> =====Sóng sin dừng===== Trong một môi trường đồng nhất và đẳng hướng, [[Joseph Fourier]] đã tìm thấy là mọi [[hàm sóng]] sẽ có dạng tổng quát sau: :<math>y(x,t)=F(x-vt)+E(x+vt)</math> có thể được miêu tả như là sự chồng nhau của nhiều [[dao động điều hòa đơn giản|sóng điều hoà]] :<math>y(x,t)=A(x,t) \cos (\omega t - kx + \varphi),\,</math> Ở đây :''A''(''x'', ''t'') là [[biên độ]] của sóng điều hòa, ω là [[tần số góc]], :''k'' là [[số sóng]] :φ là [[pha sóng|pha ban đầu]]. Nếu biên độ của sóng không phụ thuộc thời gian thì sóng gọi là [[sóng dừng]]. :<math>A(x,t) = A(x)</math> Tần số góc liên hệ với [[tần số]] qua: :<math>\omega = 2\pi f</math> Còn số sóng liên hệ với [[vận tốc]] lan truyền ''v'' của sóng qua: :<math>v=\frac{\omega}{k}= \lambda f,</math> Ở đây λ là [[bước sóng]] ''f'' là tần số. Tần số ''f'' liên hệ với [[chu kỳ]] ''T'' qua: :<math>f=\frac{1}{T}</math> Mọi sóng điều hoà đều có thể đặc trưng bởi biên độ, tần số, vận tốc và pha. Ngoài ra, sóng có thể được mô tả theo phương dao động. ====Tuning Fork==== Sóng [[âm thanh]] thuộc loại [[Sóng dọc]] | [] | [] lan truyền trong không khí dưới dạng các cột không khí thưa và nhặt . ====Cộng dây thẳng==== Khi :[[Image:Standing waves on a string.gif|250px|Vibration, [[standing wave]]s in a string. The [[fundamental frequency|fundamental]] and the first 5 [[overtone]]s in the [[Harmonic series (music)|harmonic series]].]] Phương trình sóng âm :<math>\frac{\partial^2 y}{\partial x^2}=\frac{\mu}{T}\frac{\partial^2 y}{\partial t^2}.</math> Vận tốc sóng âm :<math>v= \omega = \sqrt{T\over\mu},</math> ====Ống thẳng==== Sóng [[âm thanh]] thuộc loại [[Sóng sin dừng]] :[[Tập_tin:Wave.png|200px]] Có thể biểu diển bằng hàm số toán lượng giác :<math>f(t) = A sin \omega t</math> ====Tần số Âm thanh nghe được==== Âm thanh nghe được bằng tai người nằm trong dai tần nghe đựoc : <math>f = 20Hz - 20KHz</math> ====Vận tốc Âm thanh trong môi trường vật chất==== Âm thanh cần môi trường vật chất để lan truyện . Lan truyền của âm thanh thay đổi theo Nhiệt độ và Áp suất của môi trường lan truyền. ====Âm thanh và vật chất khí==== Ở Nhiệt độ và Áp suất tiêu chuẩn, vận tốc lan truyền của âm thanh trong không khí là 343 m/s. Âm thanh nghe được :<math>v = \lambda f = \lambda \times 20Hz-20KHz = 343m/s</math> :<math>\lambda = \frac{343m/s}{20Hz-20KHz}</math> ====Âm thanh và vật chất rắn==== ====Âm thanh và vật chất lỏng==== ===Phản ứng sóng âm thanh=== ====Phản Xạ==== Sóng bị vật cản trên đưong di chuyển phản hồi trở về : [[T%E1%BA%ADp_tin:Ray_Diagram_2.PNG]] ====Khúc Xạ==== Sóng bị lệch khi di chuyển qua vật cản' : [[Tập_tin:Ray_Diagram.PNG]] ==== Khuếch xạ==== Sóng lan truyền qua khe hẹp tạo Sóng khuếch xạ :[[Tập_tin:Two-Slit_Diffraction.png|200px]] ====Nhiễu Xạ==== Sóng cùng chiều hay khác chiều di chuyển hướng vào nhau giao thoa với nhau cho ra Nhiễu Sóng Cộng hay Nhiễu Sóng Trừ'' <br> Tạo ra các hiện tương âm thanh như Tiếng Vang, Tiếng dội, Mất tiếng, Tiếng đứt quãng ==Điện== ===Điện loại=== Điện phát sinh từ nhiều nguồn của 2 loại điện Điện DC và Điện AC . Điện DC cho Điện thế không đổi theo thời gian tạo ra từ Điện giải, Điện cực, Điện từ trường và biến điện từ AC sang DC được dùng trong việc chế tạo ra Bình ắc ki, Pin cục . Điện AC cho Điện thế thay đổi theo thời gian tạo ra từ Điện từ trường được dùng trong việc chế tạo ra Máy phát điện AC :{|width=100% |- | '''Điện loại ''' || '''Điện nguồn ''' || '''Ky; hiệu ''' || '''Công thức ''' |- |Điện DC || Điện giải, <br>Điện cực<br> Điện từ trường <br> biến điện từ AC sang DC || [[File:Voltage_Source.svg|100px]] || <math>v(t) = V</math> |- |Điện AC ||Điện từ trường || [[File:Voltage_Source_(AC).svg|100px]] || <math>v(t) = V \sin (\omega t + \theta)</math> |- |} ===Điện tích=== [[Tập tin:VFPt charges plus minus thumb.svg|200px|right|[[Điện trường]] của điện tích điểm dương và âm.]] '''Điện tích''' đại diện cho các phần tử mang điện tồn tại trong tự nhiên thí dụ như điện tử âm, điện tử dương, điện tử trng hòa , nguyên tử điện . Điện tích còn được hiểu là "vật tích điện". Mọi vật trung hòa về điện khi cho hay nhận điện tử âm sẽ trở thành điện tích. Khi vật nhận electron vật sẻ trở thành điện tích âm . Khi vật cho electron vật sẻ trở thành điện tích dương :: Vật + e → [[Điện tích âm]] (-) :: Vật − e → [[Điện tích dương]] (+) ====Tính chất==== :{|width=100% |- | '''Điện tích ''' || '''Tích điện ''' || ''' Điện lượng ''' || ''' Điện trường ''' || || ''' Từ trường ''' |- | [[Điện tích âm]] (-) || Vật + e || -Q || →E← || B ↓ |- | [[Điện tích dương]] (+) || Vật - e || +Q || ←E↔ || B ↑ |- |} ====Lực tương tác điện tích==== :{|width=100% |- | '''Lực tương tác điện tích ''' || '''Hình ''' || ''' Công thức lực tương tác''' |- | Lực điện động || --> O → O || <math>F = Q E</math> |- | Lực từ đông || [[Tập tin:Lorentz_force.svg|100px]] || <math>F = \pm Q v B</math> |- | Lực điện từ || [[Tập tin:Lorentz_force.svg|100px]] || <math>F = Q (E\pm v B)</math> |- | Lực hút điện tích || [[Tập_tin:VFPt_charges_plus_minus_thumb.svg|100px]]|| <math>F = \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> |} ====Chuyển động điện tích==== Lực động điện làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng ngang . Di chuyển của điện tích có các tính chất sau : <math>F_E = Q E = Q \frac{V}{l} = \frac{W}{l}</math> : <math>l = \frac{W}{F}</math> : <math>v = \frac{l}{t} = \frac{W}{lt} = \frac{U}{l}</math> : <math>t = \frac{l}{v} = \frac{W}{U}</math> Lực động từ làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng dọc . Di chuyển của điện tích có các tính chất sau Di chuyển điện tích theo đường thẳng không đổi : <math>F_B = Q v B = I t v B = IBl</math> : <math>l = \frac{F}{IB}</math> : <math>v = \frac{F}{QB}</math> : <math>t = \frac{l}{v} = \frac{Q}{I}</math> Di chuyển điện tích theo quỹ đạo vòng tròn : <math>F_B = F_p</math> : <math>Q v B= m \frac{v^2}{r}</math> : <math>v = \frac{Q}{m} Br</math> : <math>r = \frac{mv^2}{Qv} </math> Lực điện từ làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng nghiêng. Di chuyển của điện tích có các tính chất sau : <math>\vec F_{EB} = \vec F_E + \vec F_B = F_E \vec i + F_B \vec j = Q (\vec E \pm v \vec B) </math> : <math>F_{EB} = |\vec F_{EB}| = Q (E \pm vB) </math> Lực hút của điện tích âm hút điện tích dương về hướng mình tạo ra chuyển động có các tính chất sau : <math>F_Q = K \frac{Q_+ Q_-}{r} = K \frac{Q^2}{r} </math> với <math>Q_+ = Q_-</math> : <math>r = K \frac{Q_+ Q_-}{F_Q} = \frac{Q^2}{F_Q} </math> với <math>Q_+ = Q_-</math> ===Vật dẩn điện=== Mọi vật tương tác với điện được chia ra thành 3 loại vật tùy theo mức độ dẩn điện của vật :{|width=100% class=wikitable |- | '''Vật dẩn điện ''' || '''Tính chất ''' || '''Loại vật ''' || '''Công dụng ''' |- |[[/Dẫn điện/]]|| Mọi vật dể dẫn điện || được tìm thấy từ các [[Kim loại]] như Đồng (Cu), Sắt (Fe) || Chế tạo [[/Điện trở/]], [[/Tụ điện/]], [[/Cuộn từ/]], [[/Công tắc /|Công tắc]] ... |- |[[/Bán dẫn điện/]]|| Mọi vật khó dẩn điện || tìm thấy từ các [[Á Kim]] như Silicon (Si), Germanium (Ge) || Chế tạo [[/Điot/]], [[/Trăng si tơ/]], [[/FET/]] ... |- |[[/Cách điện/]]|| Mọi vật không dẫn điện || được tìm thấy từ các [[Phi Kim]] . Sành, Sứ ... || |- |} ====Phản ứng điện==== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Điện nguồn ''' || '''Điện DC ''' || '''Điện AC''' |- |Dòng điện|| <math>I = \frac{Q}{t}</math> || <math>i(t) = \frac{d}{dt}Q(t) </math> |- |Điện lượng|| <math>Q = I t</math> || <math>Q(t) = \int i(t) dt </math> |- |Điện thế|| <math>V = \frac{W}{Q}</math> || <math>v(t) = \frac{d}{dt}\frac{W(t)}{Q(t)} </math> |- |Năng lực điện || <math>W = Q V</math> || <math>W(t) = \int i(t) v(t) dt </math> |- |Năng lượng điện || <math>E = \frac{W}{t} = I V</math> || <math>E(t) = \frac{d}{dt}W(t) = \frac{d}{dt}\int i(t) v(t) dt </math> |- |} :{|width=100% class=wikitable |- | '''Vật dẩn điện ''' || '''Phản ứng điện DC ''' || '''Phản ứng điện AC ''' |- |[[/Điện trở/]]|| <math>R=\frac{V}{I}</math><br><math>G=\frac{I}{V}=\frac{1}{R}</math> || <math>X(t) = \frac{v(t)}{i(t)}</math><br><math>v(t) = i(t) X(t)</math><br><math>i(t) = \frac{v(t)}{X(t)} = 0</math><br><math>Z(t) = R + X(t) = R</math> |- |[[/Tụ điện/]]|| <math>C=\frac{Q}{V}</math> || <math>X(t) = \frac{v(t)}{i(t)} = \frac{1}{\omega C} \angle -90 = \frac{1}{j \omega C} = \frac{1}{sC}</math><br><math>v(t) = \frac{1}{C} \int i(t) dt</math><br><math>i(t) = C \frac{dv(t)}{dt} </math><br><math>Z(t) = R + X(t) = R \angle 0 + \frac{1}{\omega C} \angle -90 = R + \frac{1}{j \omega C} = R + \frac{1}{sC}</math> |- |[[/Cuộn từ/]]|| <math>L = \frac{B}{I}</math> || <math>X(t) = \frac{v(t)}{i(t)} = \omega L \angle 90 = j \omega L = sL</math><br><math>v(t) = L \frac{di(t)}{dt} </math><br><math>i(t) = \frac{1}{L} \int v(t) dt </math><br><math>Z(t) = R + X(t) = R \angle 0 + \omega L \angle 90 = R + j \omega L = R + sL</math> |- |} ===Mạch điện=== Mạch điện điện tử là một vòng khép kín của nhiều linh kiện điện tử mắc nối với nhau ====Định luật mạch điện==== *;Định luật Thevenin và Norton :{|width=100% class=wikitable |- | '''Định luật hoán chuyển mạch điện ''' || '''Hình ''' || ''' Ý nghỉa ''' |- | Hoán chuyển mạch điện Thevenin || [[File:TheveninEquivalent-2.png|300px]] || Mọi mạch điện của nhiều linh kiện điện tử mắc nối với nhau trong một mạch điện khép kín đều có thể biểu diển bằng mạch điện nối tiếp của một điện thế và một điện trở |- | Hoán chuyển mạch điện Norton || [[File:NortonEquivalentCircuits.png|300px]] || Mọi mạch điện của nhiều linh kiện điện tử mắc nối với nhau trong một mạch điện khép kín đều có thể biểu diển bằng mạch điện song song của một dòng điện và một điện trở |- |} *;Định luật Kirchoff :{|width=100% class=wikitable |- | '''Định luật Kirchoff ''' || '''Hình ''' || ''' Ý nghỉa ''' |- |Định luật Kirchhoff về cường độ dòng điện || [[Tập tin:KCL - Kirchhoff's circuit laws.svg|150px]] || Tổng giá trị đại số của dòng điện tại một nút trong một mạch điện là bằng không . Tại bất kỳ nút (ngã rẽ) nào trong một mạch điện, thì tổng cường độ dòng điện chạy đến nút phải bằng tổng cường độ dòng điện từ nút chạy đi <br><math>\sum_{k=1}^n {I}_k = 0</math> |- | Định luật Kirchhoff về điện thế || [[Tập tin:Kirchhoff voltage law.svg|150px]] || Tổng giá trị điện áp dọc theo một vòng bằng không <br><math>\sum_{k=1}^n V_k = 0</math> |- |} ====Lối mắc mạch điện==== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Lối mắc mạch điện ''' || '''[[/Mạch điện nối tiếp/]] ''' || '''[[/Mạch điện song song/]] ''' || ''' [[/Mạch điện 2 cổng/]]''' || ''' [[/Mạch điện tích hợp/]] ''' |- | Ý nghỉa || Mạch điện của các linh kiện điện tử mắc kề với nhau || Mạch điện của các linh kiện điện tử mắc đối với nhau || Mạch điện của các linh kiện điện tử mắc vuông góc với nhau || Mạch điện của các linh kiện điện tử đả được mắc sẳn |- | Hình || [[Image:Resistors_in_Series.svg|200px]] || [[File:Resistors_in_Parallel.svg|200px]] || [[T%E1%BA%ADp_tin:Voltage_divider.svg|100px]] || [[Tập_tin:Generic_741_pinout_top.png|300px]] |- |} =====Mạch điện điện trở===== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Mạch điện ''' || '''Lối mắc ''' || '''Công thức ''' |- | Mạch Chia Điện ||[[Image:Voltage_divider.svg|150px]] || <math>i = \frac{V}{R_2 + R_1}</math> <br><math>V_o = i R_2 = R_i \frac{v_i}{R_2 + R_1}</math> <br><math>\frac{V_o}{V_i} = \frac{R_2}{R_2 + R_1}</math> <br><math>\frac{V_o}{V_i} = \frac{R_2}{R_2 + R_1}</math> |- | Mạch T || [[Image:Superposition_Example.svg]] || <math>V = V_2 \frac{R_1}{R_1 + R_3} = V_1 \frac{R_1}{R_2 + R_1}</math> <br><math>\frac{V_2}{V_1} = \frac{R_1 + R_3}{R_1} \frac{R_1}{R_2 + R_3}</math> <br><math>\frac{V_2}{V_1} = \frac{R_1 + R_3}{R_2 + R_3}</math> |- | Mạch π || || <math>i_1 = i_2 + i_3</math> <br><math>\frac{v_i}{R_1} = \frac{v_i - v_o}{R_2} + \frac{v_o}{R_3} </math> <br><math>\frac{v_i}{v_o}= ( \frac{R_3}{R_1} ) ( \frac{R_2 - R_1}{R_2 - R_3} ) </math> <br><math>\frac{v_o}{v_i}= ( \frac{R_3}{R_1} ) ( \frac{R_2 - R_1}{R_2 - R_3} ) </math> |- | Mạch Nối Tiếp Song Song || [[Image:Resistorscombo.png|100px]] || :<math>R_{EQ} = (R_1 \| R_2) + R_3</math> <br><math>R_{EQ} = {R_1R_2 \over R_1 + R_2} +R_3</math> |- |Δ - Y Hoán Chuyển || [[Tập_tin:Delta-Star_Transformation.svg|200px]] || <math>R_1 = \frac{R_\mathrm{a}R_\mathrm{b}}{R_\mathrm{a} + R_\mathrm{b} + R_\mathrm{c}} </math> <br><math>R_2 = \frac{R_\mathrm{b}R_\mathrm{c}}{R_\mathrm{a} + R_\mathrm{b} + R_\mathrm{c}} </math> <br><math>R_3 = \frac{R_\mathrm{c}R_\mathrm{a}}{R_\mathrm{a} + R_\mathrm{b} + R_\mathrm{c}} </math> |- | Y - Δ Hoán Chuyển || [[Tập_tin:Delta-Star_Transformation.svg|200px]]||<math>R_\mathrm{a} = \frac{R_1R_2 + R_2R_3 + R_3R_1}{R_2}</math> <br><math>R_\mathrm{b} = \frac{R_1R_2 + R_2R_3 + R_3R_1}{R_3}</math> <br><math>R_\mathrm{c} = \frac{R_1R_2 + R_2R_3 + R_3R_1}{R_1}</math> |- |} =====Mạch điện điốt===== :{|width=100% class=wikitable |- | Biến đổi chiều điện Lối mắc 1 điot || [[File:Halfwave.rectifier.en.svg|400px]] |- | biến đổi chiều điện Lối mắc 2 điot || <br>[[Image:Fullwave.rectifier.en.png|400px]] |- | biến đổi chiều điện Lối mắc 4 điot || <br>[[File:Gratz.rectifier.en.svg|400px]] <br>[[Image:Transformer_power_supply_schematics.svg|300px]] |- |} =====Mạch điện transistor===== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Bộ khuếch đại điện trăng si tơ ''' || '''Hình ''' || '''Công thức ''' |- | Bộ khuếch đại điện âm trăng si tơ || [[File:Transistor_amplifier_blocked_emitor.svg|200px]] || Với <math>R_1=0</math> , <math>R_3=(n+1)R_4</math> <br><math>\frac{v_o}{v_i} = 1 - (\frac{R_2}{R_2 + R_1}) (\frac{R_3}{R_4})</math> <br> <math>v_o = -n v_i</math> |- | Bộ khuếch đại điện dương trăng si tơ || [[File:Transistor_amplifier_blocked_emitor.svg|200px]] || Với <math>R_1=0</math> , <math>R_3=nR_4</math> <br><math>\frac{v_o}{v_i} = (\frac{R_2}{R_2 + R_1}) (\frac{R_3}{R_4})</math> <br> <math>v_o = n v_i</math> |- |} =====Mạch điện IC===== :{| class="wikitable" width=100% |- | '''Mạch Điện IC741''' || <math>\frac{V_o}{V_i}</math> || ''' Chức năng ''' |- | [[Image:Opampinverting.svg|200px|Inverting amplifier]] || <math> V_\mathrm{out} = - V_\mathrm{in} \left( {R_f \over R_1} \right)</math> || Khuếch Đại Điện Âm |- | <br>[[Image:Opampnoninverting.svg|200px|Non-inverting amplifier]] || <br><math> V_\mathrm{out} = V_\mathrm{in} \left( 1 + {R_2 \over R_1} \right)</math> || <br>Khuếch Đại Điện Dương |- | <br>[[Image:Opampvoltagefollower.svg|200px|Voltage follower]] || <br><math> V_\mathrm{out} = V_\mathrm{in} \!\ </math> || <br>Dẩn Điện |- | <br>[[Image:opampsumming.svg|200px|Summing amplifier]] || <br><math> V_\mathrm{out} = - R_\mathrm{f} \left( { V_1 \over R_1 } + { V_2 \over R_2 } + \cdots + {V_n \over R_n} \right) </math> || <br>Khuếch Đại Tổng |- | <br>[[Image:opampintegrating.svg|200px|Integrating amplifier]] || <br><math> V_\mathrm{out} = \int_0^t - {V_\mathrm{in} \over RC} \, dt + V_\mathrm{initial} </math> || <br>Khuếch Đại Tích Phân |- | <br>[[Image:opampdifferentiating.svg|200px|Differentiating amplifier]] || <br><math>V_\mathrm{out} = - RC \left( {dV_\mathrm{in} \over dt} \right)</math> || <br>Khuếch Đại Đạo Hàm |- | <br>[[Image:Opampschmitt_xcircuit.svg|200px|Schmitt trigger]] || <br>Hysteresis from <math>\frac{-R_1}{R_2}V_{sat}</math> to <math>\frac{R_1}{R_2}V_{sat}</math> || <br>Schmitt trigger |- |<br>[[Image:Gyrator.svg|200px|Inductance gyrator]] || <br>L = R<sub>L</sub>RC || <br>Từ Dung |- | <br>[[Image:Negative_impedance_converter.svg|200px|Negative impedance converter]] || <br><math>R_\mathrm{in} = - R_3 \frac{R_1}{R_2}</math> || <br>Điện Trở Âm |- | <br>[[Image:Opamplogarithm.svg|200px|Logarithmic configuration]] || <br><math>v_\mathrm{out} = -V_{\gamma} \ln \left( \frac{v_\mathrm{in}}{I_\mathrm{S} \cdot R} \right)</math> || <br>Khuếch Đại Logarit |- | <br>[[Image:Opampexponential.svg|200px|Exponential configuration]] || <br><math>v_\mathrm{out} = - R I_\mathrm{S} e^{v_\mathrm{in} \over V_{\gamma}}</math> || <br>Khuếch Đại Lủy Thừa |- |} =====Mạch điện RL===== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Mạch điện RL '''||''' Lối mắc '''|| '''Công thức''' |- | RL nối tiếp || [[Hình:RL_Series_Open-Closed.svg|100px]] || <math>V_L + V_R = 0</math> <br><math>L \frac{di}{dt} + iR = 0</math> <br><math>\frac{di}{dt} + i \frac{R}{L} = 0</math> <br><math>\frac{di}{dt} = - \frac{1}{T} i</math> <br><math>i = Ae^{- \frac{t}{T}}</math> <br><math>T= \frac{L}{R}</math> |- | LR bộ lọc tần số thấp || [[Tập tin:Series-RL.svg|200px]] || <math>\frac{v_o}{v_i} = \frac{j \omega L}{R + j \omega L} = \frac{j \omega \frac{L}{R}}{1 + j \omega \frac{L}{R}} = \frac{j \omega T}{1+j \omega T}</math> <br><math>T = \frac{L}{R}</math> <br><math>\omega_o = \frac{1}{T}=\frac{R}{L} = 2 \pi f</math> <br><math>v_o(\omega=0) = 0</math> <br><math>v_o(\omega=\omega_o) = \frac{v_i}{2}</math> <br><math>v_o(\omega=0) = v_i</math> |- | RL bộ lọc tần số cao|| || <math>\frac{v_o}{v_i} = \frac{R}{R + j \omega L}= \frac{1}{1 + j \omega \frac{L}{R}} = \frac{1}{1+j \omega T}</math> <br><math>T = \frac{L}{R}</math> <br><math>\omega_o = \frac{1}{T}=\frac{R}{L} = 2 \pi f</math> <br><math>v_o(\omega=0) = v_i</math> <br><math>v_o(\omega=\omega_o) = \frac{v_i}{2}</math> <br><math>v_o(\omega=0) = 0</math> |- |} =====Mạch điện RC===== :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Mạch điện RC ''' || '''Lối mắc ''' || '''Công thức ''' |- | Mạch điện RC nối tiếp || [[Image:RC switch.svg|150px]] || <math>C \frac{dv(t)}{dt} + v(t)R=0</math> <br><math>\frac{dv(t)}{dt} = - \frac{1}{T} v(t)R</math> <br><math>\frac{dv(t)}{v(t)} = - \frac{1}{T} dt</math> <br><math>\int \frac{dv(t)}{v(t)} = - \frac{1}{T} \int dt</math> <br><math>Ln v(t) = - \frac{1}{T} t + c </math> <br><math>v(t) = e^{-\frac{1}{T}+c}</math> <br><math>v(t) = A e^{-\frac{1}{T}}</math> <br><math>T=RC</math> |- | Bộ lọc tần số thấp RC || <br>[[Hình:1st_Order_Lowpass_Filter_RC.svg|150px]] || <br><math>\frac{v_o}{v_i}= \frac{R}{R + j \omega C}= \frac{j \omega T}{1 + j \omega T}</math> <br><math>T = RC</math> <br><math>\omega_o = \frac{1}{T}</math> <br><math>v_o (\omega=0) = 0</math> <br><math>v_o (\omega=\omega_o) = \frac{1}{2}v_i</math> <br><math>v_o (\omega=0) = v_i</math> |- | Bộ lọc tần số cao CR || <br>[[Tập tin:High_pass_filter.svg|200px]] || <br><math>\frac{v_o}{v_i}= \frac{R}{R + j \omega C}= \frac{j \omega T}{1 + j \omega T}</math> <br><math>T = RC</math> <br><math>\omega_o = \frac{1}{T}</math> <br><math>v_o (\omega=0) = 0</math> <br><math>v_o (\omega=\omega_o) = \frac{1}{2}v_i</math> <br><math>v_o (\omega=0) = v_i</math> |- |} =====Mạch điện LC===== ===== Mạch điện RLC ===== :{| class="wikitable" width=100% !Mạch Điện!! RLC Nối Tiếp |- |Lối Mắc || [[Tập tin:RLC_series_circuit.png|100px]] |- |Phương Trình Đạo Hàm || <math>L\frac{di}{dt} + \frac{1}{C} \int i dt + iR = 0</math><br><math>\frac{d^2i}{dt} + \frac{R}{L} \frac{di}{dt} + \frac{1}{LC}i = 0</math><br><math>s^2 i + 2 \alpha si + \beta i=0</math> |- | Giá trị s || <math>s = -\alpha </math> . <math>\alpha = \beta</math> <br> <math>s = -\alpha \pm \lambda</math> . <math>\alpha</math> < <math>\beta</math> <br> <math>s = -\alpha \pm j \omega</math> . <math>\alpha</math> < <math>\beta</math> |- |Nghiệm Phương Trình || <math>i(t)=Ae^{st}</math><br><math>i(t) = Ae^{-\alpha} = A(\alpha)</math> <br> <math>i(t) = Ae^{(-\alpha \pm \lambda)t} = A(\alpha)e^{\lambda t} + A(\alpha)e^{-\lambda t}</math> <br> <math>i(t) = Ae^{(-\alpha \pm j \omega ) t} = A(\alpha) sin \omega t</math> |- | || <math>\alpha = \frac{R}{2L}</math><br><math>\beta = \frac{1}{LC}</math><br><math>\lambda = \alpha-\beta</math><br><math>\omega = \beta-\alpha</math><br> |- |} ==Điện từ== ===Nam châm=== Nam châm là một vật liệu hoặc vật thể tạo ra từ trường. Từ trường này vô hình và có khả năng tạo ra lực từ có khả năng hút các vật liệu sắt nằm kề bên nam châm :[[Tập tin:Lodestone attracting nails.png|100px]] [[Tập tin:MagnetEZ.jpg|150px]] [[T%E1%BA%ADp_tin:Magnet0873.png|200px]] Mọi Nam châm đều có các đặc tính sau [[Tập_tin:VFPt_cylindrical_magnet_thumb.svg|200px|right]] * Mọi nam châm đều có 2 cực , Cực bắc (N) và Cực nam (S) . * Từ trường tạo ra từ các đường sức lực (Lực từ) đi từ cực bắc đến cực nam . * Có khả năng hút các kim loại như Sắt * Có khả năng hút đẩy khi tương tác với Nam châm khác nằm kề bên ===Nam châm điện === Nam châm điện là một loại nam châm được tạo ra từ mắc nối các dẩn điện với nguồn điện tạo ra một lực điện từ có khả năng hút các kim loai nằm kề bên . Có 2 loại nam châm điện bao gồm nam châm điện thường và nam châm điện vỉnh cữu có các đặc tính được liệt kê trong bảng dưới đây :{|width=100% class=wikitable |- | '''Nam châm '''|| '''Lối mắc ''' || '''Tính chất '''|| '''Cường độ từ trường hay Từ cảm''' |- | Nam châm điện thường || [[Tập_tin:Manoderecha.svg|100px]] <br>[[Tập_tin:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]]<br>[[Tập_tin:VFPt_Solenoid_correct2.svg|150px]]|| Tương quan giửa Dòng điện, Từ cảm <br>I ≠ 0 , B ≠ 0 = LI . Từ sinh<br>I = 0 , B = 0 . Từ biến mất || Nam châm điện tạo ra một từ trường có cường độ từ trường hay Từ cảm <br> được tính bằng định luật Ampere <br><math>B=LI</math><br>Với<br><math>B</math> - Cường độ từ trường đo bằng đơn vị Henry (HA)<br><math>L </math> - Từ dung đo bằng đơn vị Henry (H)<br> <math>I</math> - Dòng điện đo bằng đơn vị Ampere (A) <br>[[Tập_tin:Manoderecha.svg|100px]] . <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{2 \pi r}{l} I</math> <br>[[Tập_tin:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]] . <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{2 \pi }{l} I</math> <br>[[Tập_tin:VFPt_Solenoid_correct2.svg|200px]] . <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{N \mu}{l} I</math> |- | Nam châm điện vĩnh cửu || [[Tập tin:Electromagnet1.png|100px]] || Tương quan giửa Dòng điện, Từ cảm và Từ nhiểm<br>I ≠ 0 , <math>B = LI </math>. <math>H = \frac{B}{\mu} = \frac{LI}{\mu}</math>. <br>I = 0 , <math>B = 0</math>, <math>H </math> || Cường độ từ nhiểm của từ vật nằm trong các vòng tròn dẩn điện tùy thuộc vào từ cảm , dòng điện , điện từ thẩm của các vòng tròn dẩn điện và được tính bằng công thức dưới đây<br><math>H = \frac{B}{\mu} = \frac{LI}{\mu}</math><br>Với<br><math>H = \frac{LI}{\mu}</math> - Từ nhiểm của từ vật . <math>B</math> - Từ cảm của cuộn tròn dẩn điện . <math>L</math> - Từ dung của cuộn tròn dẩn điện . <math>\mu</math> - Độ từ thẩm |- |} ===Định luật Điện từ === Các [[Định luật điện từ]] được phát triển bởi nhiều nhà khoa học gia : [[File:VFPt_minus_thumb.svg|100px]] [[File:VFPt_plus_thumb.svg|100px]] [[File:Manoderecha.svg|100px]] [[File:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]] [[File:Basic_Inductor_with_B-field.svg|150px]] :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Định luật Điện từ trường ''' || '''Ý nghỉa ''' || '''Công thức ''' |- | [[Định luật Coulomb]]|| Lực hút 2 điện tích || <math>F_Q=K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> |- | [[Định luật Lorentz]]|| Lực điện từ || <math>F_{EB}= Q (E \pm vB)</math> |- | [[Định luật Gauss]]|| Từ thông || <math>\Phi_E = \oint_S \mathbf{E} \cdot d\mathbf{A} = {1 \over \epsilon_o} \int_V \rho\ dV = \frac{Q_A}{\epsilon_o}</math><br> <math>\Phi_B=\oint_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{s} = \mu_0 I_{\mathrm{enc}} </math> |- | [[Định luật Ampere]]|| Từ cảm || <math>B = Li = \frac{\mu}{A} i</math> |- | [[Định luật Lentz]]|| Từ cảm ứng || <math>-\phi = -NB = - NLi</math> |- | [[Định luật Faraday]]|| Điện từ cảm ứng || <math>-\epsilon = - \int E dl = - \frac{d \phi_B}{ dt} = - NL \frac{d i}{ dt}</math> |- | [[Định luật Maxwell]]|| Từ nhiểm || <math>H = \frac{B}{\mu}</math> |- | [[ Định luật Maxwell-Ampere ]]|| Dòng điện || <math>i = \oint_C \mathbf{H} \cdot \mathrm{d}\mathbf{l} = \iint_S \mathbf{J} \cdot \mathrm{d} \mathbf{A} + {\mathrm{d} \over \mathrm{d}t} \iint_S \mathbf{D} \cdot \mathrm{d} \mathbf{A}</math><br> <math>\oint_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{s} = \mu_0 I_{\mathrm{enc}} + \frac{d \mathbf{\Phi_E}}{dt}</math> |- |} ===Phương trình điện từ nhiểm Maxwell=== : {| border="0" cellpadding="8" cellspacing="0" |- style="background-color: #bbeecc;" ! Tên ! [[Phương trình vi phân riêng phần|Dạng phương trình vi phân]] ! Dạng [[tích phân]] |- | [[Định luật Gauss]]: | <math>\nabla \cdot \mathbf{D} = \rho </math> | <math>\oint_S \mathbf{D} \cdot d\mathbf{A} = \int_V \rho dV</math> |- | Đinh luật Gauss cho từ trường <br /> (sự không tồn tại của [[đơn cực từ|từ tích]]): | <math> \nabla \cdot \mathbf{B} = 0</math> | <math>\oint_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{A} = 0</math> |- | [[Định luật cảm ứng Faraday|Định luật Faraday]] cho [[từ trường]]: | <math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial \mathbf{B}} {\partial t}</math> | <math>\oint_C \mathbf{E} \cdot d\mathbf{l} = - \ { d \over dt } \int_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{A}</math> |- | [[Định luật Ampere]]<br /> (với sự bổ sung của [[James Clerk Maxwell|Maxwell]]): | <math>\nabla \times \mathbf{H} = \mathbf{J} + \frac{\partial \mathbf{D}} {\partial t}</math> | <math>\oint_C \mathbf{H} \cdot d\mathbf{l} = \int_S \mathbf{J} \cdot d \mathbf{A} + {d \over dt} \int_S \mathbf{D} \cdot d \mathbf{A}</math> |} ===Phương trình vector dao động điện từ Laplace=== Dao động điện từ được Maxwell biểu diển dưới dạng 4 phương trình vector đạo hàm của 2 trường [[Điện trường]], E và [[Từ trường]], B :<math>\nabla \cdot E= 0</math><br><math>\nabla \times E = -\frac{1}{T}E</math><br><math>\nabla \cdot B = 0</math><br><math>\nabla \times B = - \frac{1}{T}B</math><br> <math>T=\mu \epsilon</math> ===Từ cảm , Từ dung của dẩn điện=== Theo Định luật Ampere, cường độ Từ trường được tính như sau :<math>B = \frac{\mu}{A} I = L I</math> :<math>L = \frac{B}{I} = \frac{\mu}{A}</math> :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Nam châm điện ''' || ''' Hình''' || '''B ''' || '''L ''' |- | Nam châm điện Từ trường của cộng dây thẳng dẩn điện || [[Tập_tin:Manoderecha.svg|100px]] || <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{2 \pi r}{l} I</math> || <math>L = \frac{B}{I} = \frac{2 \pi r}{l}</math> |- | Nam châm điện Từ trường của vòng tròn dẩn điện || [[Tập_tin:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]] || <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{2 \pi }{l} I</math> || <math>L = \frac{B}{I} = \frac{2 \pi }{l}</math> |- | Nam châm điện Từ trường của N vòng tròn dẩn điện || [[Tập_tin:VFPt_Solenoid_correct2.svg|200px]] || <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{N \mu}{l} I</math> || <math>L = \frac{B}{I} = \frac{N \mu_o}{l}</math> |- | Nam châm điện vỉnh cửu || [[Tập tin:Electromagnet1.png|100px]] || <math>B = L I = \frac{N \mu}{l} I</math><br> <math>H = \frac{B}{\mu} = \frac{NI}{l}</math> || <math>L = \frac{B}{I} = \frac{N \mu}{l}</math> |- |} ===Sóng điện từ=== ====Phương trình và hàm số sóng điện từ==== Dao động điện từ được Laplace biểu diển dưới dạng 4 phương trình vector đạo hàm của 2 trường [[Điện trường]], E và [[Từ trường]], B [[File:VFPt_Solenoid_correct2.svg|200px|right]] :<math>\nabla \cdot E= 0</math><br><math>\nabla \times E = -\frac{1}{T}E</math><br><math>\nabla \cdot B = 0</math><br><math>\nabla \times B = - \frac{1}{T}B</math><br> <math>T=\mu \epsilon</math> Phương trình sóng điện từ : <math>\nabla^2 E = -\beta E</math> : <math>\nabla^2 B = -\beta B</math> Hàm số sóng điện từ [[File:Onde_electromagnetique.svg|300px|right]] : <math>E = A Sin \omega t</math> : <math>B = A Sin \omega t</math> : <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{1}{T}} = \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = C = \lambda f</math> : <math>T=\mu \epsilon</math> ====Chuyển động sóng điện từ ==== :<math>v = \omega = \lambda f = \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = C</math> :<math>W = p v = p C = p \lambda f = h f </math> Với :<math>h = p \lambda</math> ====Lưỡng tính sóng hạt==== Đặc tính hạt :<math>p = \frac{h}{\lambda}</math> Đặc tính sóng :<math>\lambda = \frac{h}{p}</math> ====Phổ tần Phóng xạ sóng điện từ==== :[[File:Radio_transmition_diagram_en.png|500px]] Phóng xạ sóng điện từ có phổ tần phóng xạ sau : [[VF]] , Ánh sáng thấy được : [[UVF]] , Ánh sáng tím : [[X]], Tia X : [[γ]], Tia gamma [[Thể loại:Sách kỹ sư]] e5s5hh366mbqh2trmtg2sviednkqp1u 516293 516292 2024-11-11T16:56:39Z 209.226.193.66 /* Lượng tử 2 tánh Sóng và Hạt */ 516293 wikitext text/x-wiki ==Vật== Vật đại diện cho một đại lượng vật lý quan sát được và đo được . Thí dụ như Trái banh, Cục đá, Nguyên tử .... ===Tính chất vật lý=== Mọi vật đều có một Vật lượng đo được của Chất lượng vật trong một Thể tích vật chất Vật lượng <math>m = \rho V</math> Chất lượng <math>\rho = \frac{m}{V}</math> Thể tích <math>V = \frac{m}{\rho}</math> Với :<math>m = \rho V</math> :<math>m = \rho V</math> :<math>m = \rho V</math> ===Tính chất hóa lý=== Mọi vật hiện hửu ở 4 trạng thái [[Rắn]] , [[Đặc]], [[Lỏng]] và [[Khí]] và có một nhiệt độ riêng được gọi là Thân nhiệt . * [[Rắn]] ở nhiệt độ 0<sup>o</sup>, * [[Đặc]] ở nhiệt độ 25<sup>o</sup>, * [[Lỏng]] ở nhiệt độ 75<sup>o</sup>, * [[Khí]] ở nhiệt độ 100<sup>o</sup> ===Cấu tạo vật=== Mọi vật được tạo ra từ Nguyên chất , phần tử nhỏ nhứt của vật chất vẩn còn giử tính chất vật chất . Mọi Nguyên chất được tạo ra từ Nguyên tố vật chất . Mọi Nguyên tố được tạo ra từ Nguyên tử vật chất ===Mo hình nguyên tử điện=== ====Ruther Ford==== [[File:Atom_Diagram.svg|150px|right]] Mọi vật chất được tạo ra từ Nguyên tố vật chất , phần tử nhỏ nhứt còn giử tính chất của vật chất . Mọi [[Nguyên tố]] vật chất được tạo từ các phần tử điện nhỏ nhứt không thể phân chia gọi là [[Nguyên tử ]] điện . Mọi [[Nguyên tử]] điện đều có các vòng tròn [[Quỷ đạo]] chứa [[Điện tử âm]] quay quanh một [[/Hạt nhân/]] ở trong tâm chứa các [[Điện tử dương]] và [[Điện tử trung hòa]] . Số nguyên tố cho biết số lượng điện tủ âm trên các Quỷ đạo và số lượng điện tủ dương trong Hạt nhân . Ở trạng thái cân bằng, tổng điện của nguyên tử bằng không . Chỉ có điện tử âm trên quỷ đạo ngoài cùng mới có thể tham gia các phản ứng điện Mô hình nguyên tử điện của Rutherford cho biết phân bố Điện tử trong Nguyên tử điện nhưng không thể giải thích được vì sao điện tử âm không bị rơi vào trong tâm Hạt nhân ====Bohr==== [[File:Bohr_Model.svg|150px|right]] Các điện tử chuyển động xung quanh hạt nhân theo các quỹ đạo có năng lượng và bán kính cố định. Năng lượng của điện tử phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo của điện tử . Điện tử nằm trên quỹ đạo có bán kính lớn nhất sẽ có [[năng lượng nghỉ]] nhỏ nhất và [[năng lượng động]] cao nhứt . Năng lượng ở mức [[năng lượng ổn định]] hay ở ''trạng thái ổn định'' . Nếu Nguyên tử hấp thụ năng lượng của một Lực (Điện , Ánh sáng ...) năng lượng của Nguyên tử sẻ thay đổi lúc này điện tử nằm ở [[trạng thái kích thích]]. Điện tử trở thành điện tử tự do khi điện tử hấp thụ hay giải thoát năng lượng quang tuyến . Điện tử sẻ đi ra khỏi nguyên tử khi điện tử hấp thụ năng lượng quang tuyến . Điện tử sẻ đi vô trong nguyên tử khi điện tử giải thoát năng lượng quang tuyến Mô hình nguyên tử điện của Bohr cho biết Bán kín và Tầng năng lượng lượng tử giử cho điện tử di chuyển trên các vòng tròn quỹ đạo không bị rơi vào trong tâm Nguyên tử =====Bán kín===== =====Tầng năng lượng lương tử===== =====Quang tử===== ==Lực== Lực đại diện cho một đại lượng vật lý tương tác với vật để thực hiện một việc . Khi dùng sức đẩy một vật làm cho vật di chuyển từ vị trí đứng yên tạo ra chuyển động . Sức dùng để đẩy vật được gọi là lực . Lực tương tác với vật làm cho vật di chuyển tạo ra chuyển động Lực có ký hiệu '''F''' đo bằng đơn vị Newton '''N''' . : <math>F=1 N = 1 Kg m/s</math> Lực tính bằng công thức : <math>F=ma </math> ==Năng lực Năng lượng== Năng lực cho biết Khả năng thực hiện một việc của lực : <math>W = F s = F v t = p v</math> Năng lượng cho biết Khả năng thực hiện một việc của lực trong một đơn vị thơi gian : <math>E = \frac{W}{t} = F \frac{s}{t} = F v =F a t = p a</math> ==Các Lực cơ bản== :{|Width=100% |- | '''Dạng lực ''' || '''Công thức ''' |- | [[/Động lực/]] || <math>F_p = m \frac{v}{t} = \frac{p}{t}</math> |- | [[/Trọng lực/]] || <math>-F_g = -m g = -m \frac{MG}{h^2}</math> |- | [[/Phản lực/]] || <math>F_- = -F</math> |- | [[/Áp lực/]] || <math>F_A = \frac{F}{A}</math> |- | [[/Lực ma sát/]] || <math>-F_{\mu} = -\mu F_N</math> |- | [[/Lực đàn hồi/]] || <math>-F_x = -k x</math> <br> <math>F_y = k y</math> <br> <math>F_\theta = l \theta</math> |- | [[/Lực ly tâm/]] || <math>F_v = m \frac{v}{r} = \frac{p}{r}</math> |- | [[/Lực hướng tâm/]] || <math>F_r = m v r = p r</math> |- | [[/Lực Ampere/]] || <math>F_E = Q E</math> |- | [[/Lực Coulomb/]] || <math>F_Q = K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> |- | [[/Lực Lorentz/]] || <math>F_B = \pm Q v B</math> |- | [[/Lực điện từ/]] || <math>F_{EB} = F_E + F_B = Q(E\pm v B)</math> |- | [[/Lực tương tác yếu/]] || |- | [[/Lực tương tác mạnh/]] || |- |} ==Chuyển động == Chuyển động được dùng để miêu tả di chuyển của một vật khi có một lực tương tác với vật . ===Tính chất chuyển động=== Mọi Chuyển Động từ vị trí ban đầu đến một vị trí khác qua một quãng đường có Đường Dài s trong một Thời Gian t đều có các tính chất sau :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Định nghỉa ''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Đường dài ]] || đường dài di chuyển || <math>s </math> || <math>s </math> || '''m''' |- | [[Thời gian]] || Thời gian di chuyển || <math>t </math> || <math>t</math> || '''s''' |- | [[Vận tốc ]]|| Tốc độ di chuyển || <math>v </math> || <math>\frac{s}{t}</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || Thay đổi tốc độ theo thay đổi thời gian || <math>a</math> || <math>\frac{v}{t}</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Lực ]] || Sức dùng để thực thi một việc ||<math>F</math> || <math>m a</math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || khả năng thực thi một việc của lực || <math>W</math> || <math>F s</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || khả năng thực thi một việc của lực theo thời gian || <math>E</math> || <math>\frac{W}{t}</math> || '''N m/s''' |- |} ===Động lượng=== ====v < C==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>v </math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{ v}{t} </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>v t </math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m \frac{v}{t} = \frac{p}{t} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F s = \frac{p}{t} s = p v </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>\frac{W}{t} = \frac{p v }{t} = p a </math> || '''N m/s''' |- |} ====v = C==== :{| width="100%" |- | '''Tính Chất uyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>C = \lambda f</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{ C}{t} </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>C t</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>\frac{p}{t} = \frac{\frac{h}{\lambda}}{t} = \frac{h f}{\lambda} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>p C = h f</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>p \frac{C}{t} </math> || '''N m/s''' |- |} ==== v ~ C ==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>C \beta </math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{ C}{t} \beta </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>C t \beta</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>\frac{ p}{t} \beta</math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>p v \beta </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>pa \beta</math> || '''N m/s''' |- |} ===Chuyển động thẳng=== ====Chuyển động thẳng nghiêng==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math> \frac{v - v_o}{t - t_o} = \frac{\Delta v}{\Delta t}</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>v_o + a \Delta t</math> || '''m/s''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>\Delta t(v_o + \Delta v) = \Delta t(v_o + a \Delta t) = \Delta t(v - a \Delta t) = \frac{v^2 - v_o^2}{2a}</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m \frac{\Delta v}{\Delta t} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F s = F \Delta t(v_o + \Delta v) </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>\frac{W}{t} = F (v_o + \Delta v) </math> || '''N m/s''' |- |} ====Chuyển động thẳng ngang==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>v </math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{ v}{ t} </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>vt</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>m \frac{ v}{ t} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F v t </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>F v</math> || '''N m/s''' |- |} ====Chuyển động thẳng dọc==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>-g</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>-g t</math> || '''m/s''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>-g t^2</math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>-mg </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>-mgh </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>-\frac{mgh}{t} </math> || '''N m/s''' |- |} ===Chuyển động cong=== ====v(t)==== :{| width="100%" |- | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math> v(t)</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math> \frac{d}{dt}v(t)</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài]] ||<math>s </math> || <math>\int v(t) dt</math> || '''m''' |- | [[Lực]] ||<math>F</math> || <math>m \frac{d}{dt}v(t) </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F \int v(t) dt</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>\frac{F}{t} \int v(t) dt</math> || '''N m/s''' |- |} ====s(t)==== :{| width="100%" |- | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Đường dài ]] ||<math>s </math> || <math>s(t) </math> || '''m''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>\frac{d}{dt} s(t) </math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math> \frac{d^2}{dt^2}s(t)</math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m \frac{d^2}{dt^2}s(t) </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>pv = p \frac{d}{dt}s(t) </math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>pa = p \frac{d^2}{dt^2} s(t) </math> || '''N m/s''' |- |} ===Chuyển động tròn=== Chuyển động tròn là một lọai Chuyển động tuần hoàn cuả một điểm ở một khoảng cách không đổi so với một tâm điểm ====Chuyển động quay tròn==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>2 \pi </math> || '''m''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>\frac{2 \pi}{t} = 2 \pi f = \omega</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>\frac{\omega}{t} </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m \frac{\omega}{t} </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math>F s = p v = p \omega</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>\frac{W}{t} = p a = \frac{p \omega}{t}</math> || '''N m/s''' |- |} ====Chuyển động xoay tròn==== :{| width="100%" | '''Tính Chất Chuyển Động''' || '''Ký Hiệu''' || '''Công Thức''' || '''Đơn vị ''' |- | [[Vận tốc ]] || <math>v </math> || <math>r \alpha</math> || '''m/s''' |- | [[Gia tốc ]] || <math>a </math> || <math>r \omega </math> || '''m/s<sup>2</sup>''' |- | [[Đường dài ]] || <math>s </math> || <math>r \theta </math> || '''m''' |- | [[Lực ]] ||<math>F</math> || <math>ma = m r \alpha </math> || '''N''' |- | [[Năng lực ]] || <math>W</math> || <math> P v = p r \omega</math> || '''N m''' |- | [[Năng lượng]] || <math>E</math> || <math>P a = \frac{p r \omega}{t}</math> || '''N m/s''' |- |} ===Dao động=== Dao động một loại chuyển động tuần hoàn của một vật quanh một vị trí cân bằng lập đi lập lại trong một chu kỳ thời gian . Thí dụ như Dao động lò xo , Dao động con lắc , Dao động điện , Dao động điện từ ====Dao động lên xuống của lò xo ==== [[Tập_tin:Simple_harmonic_oscillator.gif|50px|right]] : <math>-F_g = F_y</math> : <math>-m g = ky</math> : <math>g = -\beta y = \frac{d^2}{dt^2} y</math> : <math>y = A sin \omega t </math> : <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{k}{m}} </math> ====Dao động qua lại của lò xo==== : <math>F_a = -F_x</math> : <math>m a = -kx</math> : <math>a = -\beta x = \frac{d^2}{dt^2} x</math> : <math>x = A sin \omega t </math> : <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{k}{m}} </math> ====Dao động đong đưa của con lắc ==== [[Tập tin:Simple_pendulum_height.png|150px|right]] : <math>-F_g = F_{\theta}</math> : <math>-m g = l \theta</math> : <math>-g = -\beta \theta = \frac{d^2}{dt^2} \theta</math> : <math>\theta = A sin \omega t</math> : <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{l}{m}} </math> ===Chuyển động sóng sin=== :{|width=100% |- | '''Tính chất chuyển động sóng '''|| '''Ký hiệu ''' || '''Công thức ''' |- | Đường dài || <math>s </math> || <math>k \lambda</math> |- | Thời gian|| <math>t</math> || <math>t</math> |- | Vận tốc || <math>v </math> || <math>v = \frac{k \lambda}{t} = k \lambda f = k \omega</math> |- | Số sóng || <math>k </math> || <math>k = \frac{s}{\lambda} = \frac{v}{\omega}</math> |- | Vận tốc góc || <math>\omega </math> || <math>\omega = \lambda f = \frac{v}{k}</math> |- | Bước sóng || <math>\lambda </math> || <math>\lambda = \frac{\omega}{f} = \omega t = \frac{s}{k}</math> |- | Tần số sóng || <math>f </math> || <math>f = \frac{\omega}{\lambda} = \frac{v}{k \lambda} = \frac{1}{t}</math> |- | Phương trình sóng || <math>f^n(t) </math> || <math>\frac{d^n}{dt^n} f(t) = -\beta f(t)</math> |- | Hàm số sóng || <math>f(t) </math> || <math>f(t) = A sin \omega t</math> |- | Vận tốc góc || || <math>\omega = \sqrt [n]{\beta} = \lambda f = \frac{v}{k}</math> |- | || || n ≥ 2 |- |} ===Lực và Chuyển động=== Các định luật về [[Chuyển động]] của Newton là một hệ thống gồm 3 định luật đặt nền móng cơ bản cho cơ học cổ điển. Chúng mô tả mối quan hệ giữa một vật thể và các lực tác động cũng như chuyển động của vật thể đó. Các định luật đã được diễn giải theo nhiều cách khác nhau trong suốt 3 thế kỷ sau đó. :{|width=100% |- | F = 0 || Không có lực tương tác , không có chuyển động || Vật sẽ đứng yên |- | F≠ 0 || Lực tương tác với vật tạo ra chuyển động || Vật sẽ di chuyển |- | Σ F = 0 || Tổng lực trên vật bằng không, vật ở trạng thái cân bằng || Vật ở trạng thái cân bằng |- |} ====Di chuyển tự do trên mặt đất ==== : F<sub>p</sub> → O → v : <math>F = m \frac{v}{t} = \frac{p}{t}</math> : <math>p = m v = F t</math> : <math>v = \frac{p}{m} = \frac{F t}{m}</math> : <math>t = \frac{m v}{F} </math> ====Di chuyển tự do rơi xuống đất==== : O : ↓ :-F<sub>g</sub> : <math>F_g = m g = \frac{m M G}{h^2}</math> : <math>g = \frac{m M }{h^2}</math> : <math>h = \sqrt{\frac{m M }{g}}</math> ====Trên mặt đất bị lực ma sát cản trở ==== : ← F<sub>u</sub> O F<sub>p</sub> → : <math> F_p = F_{\mu}</math> : <math> m \frac{v}{t} = \mu F_N </math> : <math>v=\frac{\mu F_N t}{m}</math> : <math>t=\frac{mv}{\mu F_N}</math> ====Di chuyển tự do lơ lửng trên không trung ==== : F<sub>p</sub> : ↑ : O : ↓ : -F<sub>g</sub> :<math>F_p =F_g</math> : <math>\frac{mv}{t} = mg</math> : <math>a = g = \frac{M G}{h^2}</math> : <math>h = \sqrt{\frac{M G}{a}}</math> : <math>v = g t</math> : <math>t = \frac{v }{g}</math> ====Di chuyển tự do theo quỹ đạo vòng tròn==== : <math>F_r = F_g</math> : <math>m v r = m g = m \frac{MG}{h^2}</math> : <math>g = v r = \frac{MG}{h^2}</math> : <math>v = \frac{g}{r}</math> : <math>r = \frac{g}{v}</math> : <math>h = \sqrt{\frac{MG}{g}} = \sqrt{\frac{MG}{v r}}</math> ===Chuyển động của điện tích=== ====Lực Coulomb==== Lực hút giửa điện tích khác loại :<math>F = K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> Lực hút giửa điện tích đồng loại :<math>F = K \frac{Q^2}{r^2}</math> . (<math>Q_+ = Q_- = Q</math>) :<math>E = \frac{F}{Q} = \frac{KQ}{r^2} </math>) :<math>W = \int E dr = \frac{KQ}{r}</math>) :<math>U = \frac{W}{t} = \frac{KQ}{rt}</math> :<math>r = \sqrt{\frac{KQ^2}{F}}</math> ====Lực Ampere==== Lực điện làm cho điện tích đứng yên di chuyển :<math>F = Q E</math> :<math>F = Q E = Q \frac{V}{l} = \frac{W}{l}</math> :<math>l = \frac{W}{F}</math> :<math>v = \frac{l}{t} = \frac{W}{Ft} = \frac{U}{F}</math> :<math>t = \frac{l}{v} = \frac{W}{F} / \frac{U}{F} = \frac{W}{F} \times \frac{F}{U} = \frac{W}{U}</math> ====Lực Lorentz==== Lực điện làm cho điện tích di chuyển theo hướng dọc :<math>F = \pm QvB</math> :<math>F = QvB = ItvB = IlB</math> :<math>l = \frac{F}{IB}</math> :<math>v = \frac{F}{Qv}</math> :<math>t = \frac{l}{v} = \frac{F}{IB} / \frac{F}{Qv} = \frac{F}{IB} \times \frac{Qv}{F} = \frac{Qv}{IB}</math> Lực điện làm cho điện tích di chuyển theo hướng nghiêng :<math>F = Q(E \pm vB)</math> Khi <math>v=0</math> :<math>F = Q(E \pm vB) = QE</math> Khi v ≠ 0 , <math>QE=0</math> : <math>F = Q(E \pm vB) = QvB</math> Khi <math>E \pm vB = 0</math> : <math>F = Q(E \pm vB) = 0</math> : <math>E = vB</math> : <math>B = \frac{1}{v}B</math> : <math>v = \frac{E}{B}</math> Đừong dài đường thẳng nghiêng : <math>l = \sqrt{l_E^2+l_B^2} = \sqrt{(\frac{Qv}{F})^2+ (\frac{F}{IB})^2}</math> Tổng lực làm cho điện tích di chuyển theo vòng tròn :<math>F_p = F_B</math> :<math>m \frac{v^2}{r} = QvB</math> :<math> \frac{Q}{m} = \frac{v^2}{rvB} = \frac{v}{rB}</math> :<math> r = \frac{mv^2}{QB} </math> ===Chuyển động điện tử trong nguyên tử điện=== ====Điện tử đi ra nguyên tử điện==== [[Tập tin:Photoelectric effect in a solid - diagram.svg|200px|right]] : <math>hf = hf_o + \frac{1}{2} m v^2</math> : <math>v = \sqrt{\frac{2h \Delta f}{m}} </math> : <math>h = \frac{mv^2}{2 \Delta f} </math> : <math>\Delta f = f- f_o = f - \frac{C}{\Lambda_o} = f - \frac{3 \times 10^8m/s}{400-700nm} </math> ====Điện tử đi vô nguyên tử điện==== [[Tập tin:Bohr Model.svg|200px|right]] : <math>nhf = m v r (2\pi)</math> : <math>v = (\frac{1}{2 \pi}) (\frac{nhf}{mr}) </math> :<math>\hbar = \frac{h}{2 \pi} = \frac{mvr}{nf}</math> ====Bán kín Bohr==== :<math>F= k \frac{Q_+ Q_-}{r^2} = k \frac{Ze^2}{r^2}</math> Cho lực Coulomb bằng lực ly tâm :<math>k \frac{Ze^2}{r^2} = \frac{m v^2}{r}</math> :<math>k Ze^2 = m v^2 r</math> :<math>r = \frac{k Ze^2}{m v^2}</math> Bohr điều kiện để lượng tử hóa của góc độn lượng :<Math>mvr = \frac{nh}{2 \pi}</math> Giải tìm v :<math>v = \frac{nh}{2 \pi m r}</math> Thế v vào r :<math>r = \frac{k Z e^2}{m (\frac{nh}{2 \pi m r})^2}</math> :<math>r = \frac{k Z e^2}{m} \frac{4 \pi^2 m^2 r^2}{n^2 h^2}</math> :<math>1 = \frac{4 \pi^2 k Z e^2 m^2}{m n^2 h^2} r </math> :<math>r = \frac{n^2 h^2}{4 \pi^2 k Z e^2 m} = \frac{n^2 \hbar^2}{m k Z e^2}</math> Với Hydrogen Z=1, n=1 :<math>r_1 = 0.052 917 7 nm</math> được biết là bán kín Bohr '''Bohr radius''' ====Tầng năng lượng lượng tử==== :<math>E = \frac{1}{2} m v^2 - k \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> :<math>E = \frac{1}{2} m v^2 - k \frac{Z e^2}{r^2}</math> :<math>\frac{m v^2}{r} = k \frac{Z e^2}{r^2}</math> :<math>\frac{m v^2}{r} \frac{r}{2} = k \frac{Z e^2}{r^2} \frac{r}{2}</math> :<math>\frac{1}{2} m v^2 = k \frac{Z e^2}{2r} </math> :<math>E = k \frac{Z e^2}{2r} - k \frac{Z e^2}{r} = -\frac{k Z e^2}{2r}</math> Với Hydrogen Z=1 :<math>E = - \frac{13.6 eV}{n^2}</math> n được biết là số lượng tử '''Principal quantum number''' :<math>hf = E_3 - E_2 = \frac{-13.6 eV}{3^2} - \frac{-13.6 eV}{2^2}</math> :<math>hf = E_3 - E_2 = -1.511 eV + 3.40 eV = 1.89 eV</math> :<math>f = \frac{1.89 eV}{h} (\frac{1.6 \times 10^-{19}}{eV}) = 4 .56 \times 10^14</math> ====Bước sóng vạch sáng ==== : <math>\Delta E = E_n - E_{n-1} = nhf = nh \frac{C}{\lambda}</math> : <math>\frac{1}{\lambda} = \frac{\Delta E}{nhC} </math> Vạch sáng Lyman :<math>\frac{1}{\lambda} = R (\frac{1}{1^2} - \frac{1}{n^2})</math> . Với n=2,3,4 ... 91-122nm Vạch sáng Balmer :<math>\frac{1}{\lambda} = R (\frac{1}{2^2} - \frac{1}{n^2})</math> . Với n=3,4,5 ... 365-656nm Vạch sáng Paschen :<math>\frac{1}{\lambda} = R (\frac{1}{3^2} - \frac{1}{n^2})</math> . Với n=4,5,6 ... 820-1875nm ==Nhiệt== [[Tập tin:171879main LimbFlareJan12 lg.jpg|200px|nhỏ|phải|Nhiệt từ [[Mặt trời]] cung cấp nguồn gốc cho sinh vật trên [[Trái Đất]].]] Nhiệt là một khái niệm vật lý cho biết một cảm giác ấm , nóng, , mát, lạnh . Nhiệt phát sinh từ nhiều nguồn như [[Lửa]], [[/Ánh sáng/]] (Mặt trời, Đèn ), hay qua [[/Cọ xát/]] giữa hai vật (quẹt que diêm với ống quẹt tạo ra lửa). [[Nhiệt điện]], [[Nhiệt điện từ]], [[Phóng xạ vật]], ... . Các hiện tượng xảy ra trong tự nhiên khi có thay đổi nhiệt như [[//Khí hậu/]], [[/Thời tiết/]], [[/Mưa nắng/]] ... . [[Nhiệt nóng]] có nhiệt độ cao (ví dụ như nước sôi). [[Nhiệt lạnh]] có nhiệt độ thấp (ví dụ nước đá). Nhiệt được ứng dụng trong nhiều lãnh vực tạo ra các công cụ đo lường nhiệt độ như [[Nhiệt độ kế|nhiệt kế]]. Công cụ điện nhiệt như [[điện trở nhiệt]]. Các máy điện nhiệt như máy sưởi, tủ lạnh, máy điều hòa nhiệt độ,... ===Tính chất Nhiệt === Quan sát cho thấy, * Mọi vật đều có một nhiệt độ riêng được gọi là thân nhiệt * Không có nhiệt di chuyển khi hai vật có cùng nhiệt độ . Khi có nhiệt di chuyển, nhiệt sẻ di chuyển từ nhiệt độ cao đến nhiệt độ thấp * Khi vật và nhiệt tương tác, vật sẻ thay đổi trạng thái của vật * Vật mỏng có màu tối hấp thụ nhiệt cao hơn vật dày có màu sáng (Quần áo mỏng màu đen mau khô hơn quần áo dày màu trắng) ===Nhiệt độ=== Nhiệt độ là đơn vị đo lường nhiệt cho biết mức độ nhiệt . Nhiệt độ được dùng để cho biết mức độ nhiệt như sau . Nhiệt nóng có Nhiệt độ cao cho cảm giác nóng . Nhiệt ấm có Nhiệt độ trung bình cho cảm giác ấm . Nhiệt lạnh có Nhiệt độ thấp cho cảm giác lạnh ====Nhiệt độ chuẩn==== :{|width=100% class=wikitable |- | Nhiệt độ Áp suất tiêu chuẩn || STP - <math>1 atm=760.1 mmHg . T = 273.15K = 0^oC . P = 1.013 \times 10^5 Pa </math> |- | <br>Nhiệt độ vật chất || <br>Rắn - <math>T =25^oC</math> <br> Lỏng - <math>T =75^oC</math> . <br>Khí - <math>T =100^oC</math> |- | <br>Nhiệt độ 0 tuyệt đối || <br><math>T=0^o K</math> |- | <br>Nhiệt độ phòng || <br><math>T=25^o C</math> |- |} ==== Hệ thống đo lường nhiệt độ==== Có ba Hệ thống đo lường nhiệt độ bao gồm :{|width=100% class=wikitable |- | || Nhiệt Độ C - Nhiệt độ Celcius || Nhiệt Độ F - Nhiệt độ Farenheit || Nhiệt Độ K - Nhiệt độ Kelvin |- | Nhiệt độ nóng chảy || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> |- | Nhiệt độ bốc hơi || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> |- | Nhiệt độ đông đặc || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> || <math>0^oC</math> |- |} ====Hoán chuyển nhiệt độ==== {| width=100% border="1" cellspacing="0" cellpadding="5" align="" style="margin: 0 0 0.5em 1em;" |+'''Các công thức đổi nhiệt độ''' |- bgcolor="#f0f0f0" ! Đổi từ!! Sang!! Công thức |- |[[Fahrenheit]] ||Celsius ||°C = 5/9 (F &ndash; 32) |- |Celsius ||[[Fahrenheit]] ||°F = 9/5 C + 32 |- |Celsius ||[[Kelvin]] ||K = C + 273,15 |- |Kelvin |Celsius |°C = K - 273,15 |- |[[Kelvin]] ||[[Fahrenheit]] ||°F= 9/5 (K &ndash; 273,15) + 32 |- |Fahrenheit |Kelvin |K = 5/9 (F - 32) + 273,15 |- | colspan=3 align=center | |} ===Nhiệt và vật=== ====Điện nhiệt ==== Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt bên trong vật . Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh :{|Width=100% class=wikitable |- |''' Nhiệt điện ''' || '''Hình ''' || '''Công thức ''' || |- | Điện trở || [[File:Manoderecha.svg|100px]] || <math>W = i^2 R(T)</math><br><math>R(T) = R_o + NT</math> đúng cho Dẩn điện <br> <math>R(T) = R_oe^{-NT}</math> đúng cho bán dẩn điện |- | Cuộn từ || [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] || Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt bên trong vật<br><math>W_i = \int B di = \int Li di = \frac{1}{2} L i^2</math> || Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh<br><math>W_e = pv = p \omega = p \lambda f = hf </math><br><math>W_e = pv = p \omega = p \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = pC </math><br><math>W_e = pC =hf </math> |- | Tụ điện || [[Tập_tin:Capacitor.gif|200px]] || <math>W = \int Q dv = \int Cv di = \frac{1}{2} C v^2</math> || |- |} ====Lửa nhiệt==== =====Nhiệt dẩn===== :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Nhiệt độ''' , <math>T</math> || '''Thay đổi nhiệt''', <math>\Delta T</math> || ''' Hướng nhiệt truyền ''' || '''Năng lực nhiệt truyền vào môi trường xung quanh''', <math>W = m v \Delta T </math> |- | <math> T_0 = T_1</math> || <math>\Delta T = 0</math> || || <math>W = m v \Delta T = 0</math> || |- | <math> T_0 > T_1</math> || <math>\Delta = T_0-T_1</math> || Nhiệt di chuyển từ T<sub>0</sub> đến T<sub>1</sub> || <math>W = m v (T_o-T_1) </math> |- | <math> T_0 < T_1</math> || <math>\Delta = T_1-T_0</math> || Nhiệt di chuyển từ T<sub>1</sub> đến T<sub>0</sub> || <math>W = m v (T_1-T_0) </math> |- |} <math>W = m v \Delta T</math> =====Nhiệt phóng xạ ===== Năng lực nhiệt làm cho vật tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh phát ra ánh sáng thấy được <math>W = \phi + K.E. = hf</math> :<math>\phi = hf_o</math> vì ở <math>f=f_o</math>, <math>K.E.=0</math> =====Nhiệt phân rả ===== Năng lực nhiệt làm cho vật tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh phát ra ánh sáng thấy được <math>hf = hf_o + \frac{1}{2}m v^2</math> ====Nhiệt Phóng xạ ==== ===== Phóng xạ vật đen - Plankc===== [[Tập_tin:Black_body.svg|liên_kết=https://vi.wikibooks.org/wiki/T%E1%BA%ADp_tin:Black_body.svg|300px|right]] Planck biết rằng vật tối hấp thụ năng lượng nhiệt tốt nhứt . Planck thực hiện thí nghiệm trên vật tối và thấy rằng khi nhiệt độ tăng dần từ thấp đến cao * Cường độ nhiệt tăng theo tần số thời gian * Đỉnh sóng nhiệt ở bước sóng ngắn hơn * Phát ra ánh sáng màu theo trình tự từ Trắng , Đỏ , Vàng , Tím , và Đen :{|width=100% class=wikitable |- | '''Nhiệt độ ''' || '''Màu ''' || '''Cường độ nhiệt ''' || '''Bước sóng ''' |- | Lạnh || Trắng || Thấp || Ngắn |- | Ấm || Vàng || Trung || Trung |- | Nóng || Đen || Cao || Dài |- |} :{|width=100% class=wikitable |- | '''Định luật ''' || '''Ý nghỉa ''' || '''Công thức''' |- | Định luật Planck || miêu tả bức xạ điện từ phát ra từ vật đen trong trạng thái cân bằng nhiệt ở một nhiệt độ xác định || <math>B_\nu(T) = \frac{ 2 h \nu^3}{c^2} \frac{1}{e^\frac{h\nu}{k_\mathrm{B}T} - 1}</math><br><math>B_\lambda(T) =\frac{2 hc^2}{\lambda^5}\frac{1}{ e^{\frac{hc}{\lambda k_\mathrm{B}T}} - 1}</math> |- | Định luật Wien || Đường cong bức xạ của vật đen đối với các nhiệt độ khác nhau sẽ đạt cực đại ở các bước sóng khác nhau tỷ lệ nghịch với nhiệt độ || <math>\lambda_\text{max} = \frac{b}{T}</math> |- |Định luật Stefan-Boltzmann || tổng năng lượng bức xạ trên một đơn vị diện tích bề mặt của một vật đen <br>qua tất cả các bước sóng trong một đơn vị thời gian, j ⋆ {\displaystyle j^{\star }} {\displaystyle j^{\star }}<br>, tỷ lệ thuận với lũy thừa bậc 4 của nhiệt độ nhiệt động của vật thể T || <math> j^{\star} = \sigma T^{4}.</math> |- |} ===== Phóng xạ quang tuyến - Marie Curie và Henri Becquerel ===== Marie Curie khám phá vật chất không bền do có tương tác với quang tuyến nhiệt như Uranium phân rả để trở thành vật chất bền tạo ra Phóng xạ alpha . Henry Becquerel khám phá cho thấy vật chất đồng vị không bền do có tương tác với quang tuyến nhiệt như Carbon phân rả để trở thành vật chất bền tạo ra Phóng xạ beta :[[File:Alfa_beta_gamma_radiation.svg|100px]][[File:Lorentz_force.svg|150px]] :{|width=100% class=wikitable |- | '''Phóng xạ ''' ||'''Tính chất ''' |- |Phóng xạ alpha || Phóng xạ alpha được tìm thấy từ Phóng xạ nguyên tố như Uranium cho ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc gần bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ alpha có khả năng đi sâu vô vật và đi lệch hướng (hướng xuống theo hướng cực nam của nam châm) khi đi qua từ trường của nam châm || |- |Phóng xạ beta || Phóng xạ alpha được tìm thấy từ Phóng xạ của vật chất đồng vị Carbon cho ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ beta có khả năng đi sâu vô vật và đi lệch hướng khi đi qua từ trường của nam châm |- |Phóng xạ gamma || Phóng xạ gamma được tìm thấy từ Phóng xạ của điện tử âm va chạm nhau tạo ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ gamma có khả năng đi sâu nhứt vô vật và đi lệch hướng (đi lệch hướng lên theo hướng cực bắc của nam châm) khi đi qua từ trường của nam châm |- |} ====Nhiệt phân rả==== ===== Nguyên tử tố===== : Ur --> Th + X : C --> N + Y ===== Nguyên tử điện===== Điện tử rời khỏi nguyên tử đi ra tạo ra quang tuyến sáng : <math>hf = hf_o + \frac{1}{2}m v^2</math> : <math>h = \frac{m v^2}{2 \Delta f}</math> : <math>\Delta f = f -f_o</math> Điện tử rời khỏi nguyên tử đi vô tạo ra quang tuyến tối : <math>n h f = 2 \pi m v r</math> : <math>h = \frac{2 \pi m v r}{nf}</math> ===Định luật nhiệt động học=== Các định luật của nhiệt động lực học còn được gọi là các nguyên lý nhiệt động lực học. ====Định luật 0==== :'' Nếu hai hệ có cân bằng nhiệt động với cùng một hệ thứ ba thì chúng cũng cân bằng nhiệt động với nhau '' Nguyên lý cân bằng nhiệt động, khi co' 2 hệ nhiệt động đang nằm trong ''cân bằng nhiệt động '' với nhau khi chúng tiếp xúc với nhau sè không có trao đổi năng lượng. ====Định luật 1 ==== : '' Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng công và nhiệt lượng mà hệ nhận được '' ΔU = A + Q . Trong trường hợp này, chúng ta có thể quy định về dấu của A và Q để biết hệ đang nhận hay thực hiện công, nhận hay truyền nhiệt lượng. Ví dụ: Q > 0: Hệ nhận nhiệt lượng Q < 0: Hệ truyền nhiệt lượng A > 0: Hệ nhận công A < 0: Hệ thực hiện công Đây chính là định luật bảo toàn năng lượng áp dụng vào hiện tượng nhiệt, khẳng định rằng năng lượng luôn được cân bằng. Nói cách khác, tổng năng lượng của một hệ kín là không đổi. Các sự kiện xảy ra trong hệ chẳng qua là sự chuyển năng lượng từ dạng này sang dạng khác. Như vậy năng lượng không tự sinh ra và không tự mất đi, nó luôn biến đổi trong tự nhiên. Trong toàn vũ trụ, tổng năng lượng không đổi, nó chỉ có thể chuyển từ hệ này sang hệ khác. ====Định luật 2 ==== : '' Một hệ lớn và không trao đổi năng lượng với môi trường sẽ có [[entropy]] luôn tăng hoặc không đổi theo thời gian '' . [[Entropy]] của một hệ kín chỉ có hai khả năng, hoặc là tăng lên, hoặc giữ nguyên Nguyên lý về entropy, liên quan đến tính không thể đảo ngược của một quá trình nhiệt động lực học và đề ra khái niệm entropy. Từ đó dẫn đến định luật là không thể chuyển từ trạng thái mất trật tự sang trạng thái trật tự nếu không có sự can thiệp từ bên ngoài. Vì entropy là mức độ hỗn loạn của hệ, định luật này nói rằng vũ trụ sẽ ngày càng "hỗn loạn" hơn. [[Cơ học thống kê]] đã chứng minh rằng định luật này là một định lý, đúng cho hệ lớn và trong thời gian dài. Đối với hệ nhỏ và thời gian ngắn, có thể có thay đổi ngẫu nhiên không tuân thủ định luật này. Nói cách khác, không như định luật 1, các định luật vật lý chi phối thế giới vi mô chỉ tuân theo định luật 2 một cách gián tiếp và có tính thống kê. Ngược lại, định luật 2 khá độc lập so với các tính chất của các định luật đó, bởi lẽ nó chỉ thể hiện khi người ta trình bày các định luật đó một cách giản lược hóa và ở quy mô nhỏ. ====Định luật 3 ==== : '' Trạng thái của mọi hệ không thay đổi tại [[nhiệt độ không tuyệt đối]] (0[[Kelvin|K]]) '' Nguyên lý Nernst còn được gọi là nguyên lý độ không tuyệt đối, đã từng được bàn cãi nhiều nhất, gắn liền với sự tụt xuống một trạng thái [[cơ học lượng tử|lượng tử]] cơ bản khi nhiệt độ của một hệ tiến đến giới hạn của [[nhiệt độ không tuyệt đối|độ không tuyệt đối]]. ==Ánh sáng== : [[File:Arc_en_ciel_-_panoramio.jpg|250px|right]] Ánh sáng được dùng để chỉ bức xạ điện từ có bước sóng nằm trong vùng quang phổ nhìn thấy được bằng mắt thường của con người ( 380 nm đến 700 nm). Giống như mọi bức xạ điện từ, ánh sáng có thể được mô tả như những đợt sóng hạt chuyển động gọi là photon . Ánh sáng phát sinh từ nhiều nguồn. Thí dụ như [[Ánh sáng mặt trời]], [[Ánh sáng mặt trăng]], [[Cầu vòng 6 màu]]. [[Ánh sáng đèn điện]], [[Ánh sáng đèn cầy]], [[Ánh sáng đèn dầu]], [[Ánh sáng đèn măng song]]. [[Ánh sáng lửa]], [[Ánh sáng đá lân tinh]], [[Ánh sáng từ đom đóm]] và [[Quang tuyến nhiệt quang]] của [[Phóng xạ vật]] ===Lý thuyết ánh sáng=== :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Lý thuyết ánh sáng ''' || '''Phát hiện ''' |- |Lý thuyết hạt ánh sáng || Newton tuyên bố trong năm 1675 của mình rằng ánh sáng bao gồm các tiểu thể (các hạt vật chất) được phát ra theo mọi hướng từ một nguồn . Ánh sáng có thể bị phân cực lần đầu tiên được Newton giải thích một cách định tính bằng lý thuyết hạt. Étienne-Louis Malus năm 1810 đã tạo ra một lý thuyết hạt toán học về sự phân cực. Jean-Baptiste Biot năm 1812 đã chỉ ra rằng lý thuyết này giải thích tất cả các hiện tượng phân cực ánh sáng đã biết. Lúc đó sự phân cực được coi là bằng chứng của lý thuyết hạt. |- |Lý thuyết sóng ánh sáng || Young đã chỉ ra bằng một thí nghiệm nhiễu xạ rằng ánh sáng hoạt động như sóng. Ông cũng đề xuất rằng các màu sắc khác nhau là do các bước sóng ánh sáng khác nhau tạo ra và giải thích khả năng nhìn màu về các thụ thể ba màu trong mắt. Một người ủng hộ lý thuyết sóng là Leonhard Euler. Ông lập luận trong (1746) rằng nhiễu xạ có thể dễ dàng giải thích hơn bằng lý thuyết sóng. Năm 1816, André-Marie Ampère đã đưa ra ý tưởng cho Augustin-Jean Fresnel rằng sự phân cực của ánh sáng có thể được giải thích bằng lý thuyết sóng nếu ánh sáng là sóng ngang. |- |Lý thuyết ánh sáng điện từ || Maxwell cho rằng ánh sáng là một dạng bức xạ điện từ: lần đầu tiên ông phát biểu kết quả này vào năm 1862 trên tạp chí . Năm 1873, ông xuất bản , trong đó có một mô tả toán học đầy đủ về hoạt động của điện trường và từ trường, vẫn được gọi là phương trình Maxwell. Ngay sau đó, Heinrich Hertz đã xác nhận lý thuyết của Maxwell bằng thực nghiệm bằng cách tạo và phát hiện các sóng vô tuyến trong phòng thí nghiệm, và chứng minh rằng những sóng này hoạt động chính xác như ánh sáng nhìn thấy, thể hiện các đặc tính như phản xạ, khúc xạ, nhiễu xạ và giao thoa. Lý thuyết của Maxwell và các thí nghiệm của Hertz đã trực tiếp dẫn đến sự phát triển của vô tuyến, radar, truyền hình, hình ảnh điện từ và truyền thông không dây hiện đại. |- |Lý thuyết lượng tử ánh sáng || Năm 1900, Max Planck, cố gắng giải thích bức xạ vật đen, cho rằng mặc dù ánh sáng là một sóng, nhưng những sóng này chỉ có thể thu được hoặc mất năng lượng với một lượng hữu hạn liên quan đến tần số của chúng. Planck gọi những "cục" năng lượng ánh sáng này là " lượng tử " (từ một từ tiếng Latinh có nghĩa là "bao nhiêu"). Năm 1905, Albert Einstein sử dụng ý tưởng về lượng tử ánh sáng để giải thích hiệu ứng quang điện, và cho rằng những lượng tử ánh sáng này có sự tồn tại "thực". Năm 1923, Arthur Holly Compton đã chỉ ra rằng sự dịch chuyển bước sóng khi tia X cường độ thấp tán xạ từ các electron (gọi là tán xạ Compton) có thể được giải thích bằng lý thuyết hạt của tia X, nhưng không phải là lý thuyết sóng. Năm 1926, Gilbert N. Lewis đặt tên cho các hạt lượng tử ánh sáng này là photon. Cuối cùng lý thuyết hiện đại của cơ học lượng tử đã hình dung ánh sáng (theo một nghĩa nào đó) là hạt vừa là sóng |- |} ===Tính chất ánh sáng=== * Mọi Ánh sáng đều mang theo một Năng lượng nhiệt * Mọi Ánh sáng đều có màu sắc (Trắng, Vàng, Xanh dương, Tím, Đỏ ...) * Vận tốc ánh sáng là một hằng số không đổi trong chân không (Thí nghiệm Morrison) và trong Không khí (Thí nghiệm bóng cây) có giá trị <math>3 \times 10^8m/s</math> :<math>v = C = \lambda f = 299.792.458 = 3 \times 10^8 </math>[[mét|m]]/[[giây|s]] * Ánh sáng thấy được có bước sóng <math>\lambda_o = 400-700nm</math> * Tần số ngưởng phát ra ánh sáng thấy được của mọi vật khi tương tác với nhiệt được tính bằng : <math>f_o = \frac{C}{\lambda_o} = \frac{3 \times 10^8 m/s}{400-700nm}</math> ===Loại ánh sáng=== ====Ánh sáng thấy được==== :[[File:Onde_electromagnetique.svg|300px]] Mọi loại Ánh sáng từ các nguồn phát sáng mắt thường thấy đươc di chuyển Dưới dạng Sóng điện từ ở vận tốc cực nhanh là một hằng số không đổi đo được bằng <math>C = \lambda f = 3 \times 10^8 m/s</math> có bước sóng ánh sáng thấy được bằng mắt thường nằm trong khoảng nano mét <math>\lambda = 400 - 700 nm</math> ====Ánh sáng màu==== Ánh sáng màu được tìm thấy từ cầu vồng 6 màu hiện trên bầu trời sau cơn mưa. : [[File:Arc_en_ciel_-_panoramio.jpg|300px]] Thí nghiệm cho thấy khi ánh sáng di chuyển qua tinh thể trong suốt như [[Lăng Kín]] sẻ tạo ra Ánh sáng màu của các màu - Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím đây là hiện tượng [[Tán xạ]] hay [[Chiết xạ]] của ánh sáng. Khi quang tuyến nhiệt quang tương tác với lăng kín sẻ tạo ra ánh sáng màu của 6 màu Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím. Cho thấy ánh sáng thấy được tạo ra từ ánh sáng của 6 màu. : [[File:Prism-rainbow.svg|200px]] ===Sóng ánh sáng=== Maxwell đả chứng minh được [[Sóng ánh sáng thấy được]] di chuyển dưới dạng [[Sóng điện từ]] : [[Tập_tin:Onde electromagnetique.svg|250px]] ≈= ====Vận tốc ánh sáng thấy được==== : <math>v = \omega = \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = C = \lambda f</math>'' ====Năng lượng lượng tử của [[Quang tuyến nhiệt quang]]==== : <math>W = pv = p \omega = p \lambda f = hf</math> : <math>W = pv = p \omega = p \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = pC</math> : <math>W = pC = hf</math> Từ trên, : <math>p = \frac{hf}{C} = \frac{h}{\lambda}</math> : <math>h = \frac{pC}{f} = p \lambda</math> : <math>C = \frac{hf}{p} = \lambda f</math> ==== Lưỡng tánh Sóng và Hạt==== Lượng tử có lưỡng tánh (2 cá tánh) Hạt và Sóng : <math>h= p \lambda</math> ====Tần số ngưởng ==== Tần số của ánh sáng thấy được cho biết tần số phát sáng của vật chất được gọi là tần số ngưởng :<math>f_o=\frac{C}{\lambda_o} = \frac{300 \times 10^6}{400-700 nm}</math> ===Phản ứng sóng ánh sáng=== Hiện tượng sóng ánh sáng khi di chuyển qua vật ==== Phản xạ - Sóng ánh sáng và vật rắn ==== Trong chuyển động sóng, '''phản xạ''' là hiện tượng sóng khi lan truyền tới bề mặt tiếp xúc của hai môi trường bị đổi hướng lan truyền và quay trở lại môi trường mà nó đã tới. Các ví dụ về phản xạ đã được quan sát với các sóng như [[ánh sáng]], [[âm thanh]] hay sóng nước. * Phản xạ định hướng có góc tới bằng góc phản xạ. : [[File:Reflection_angles_clean.svg|100px]] :<math>\theta_i=\theta_r</math> * Phản xạ khuếch tán xảy ra khi sóng đi tới bề mặt tiếp giáp giữa hai môi trường không phẳng nhẵn và sóng phản xạ đi theo nhiều phương khác nhau. Phản xạ khuếch tán thường thấy khi ta chiếu một tia sáng vào tờ giấy trắng, trên tờ giấy xuất hiện một vệt sáng. Khí đó ánh sáng bị hắt lại theo mọi hướng. Phản xạ khuếch tán giúp chúng ta nhìn thấy được mọi vật chung quanh. ====Khúc xa - Sóng ánh sáng và nước ==== ;Định luật Snell hay định luật khúc xạ ánh sáng :[[T%E1%BA%ADp_tin:Refraction-with-soda-straw.jpg|150px]][[File:Kh%C3%BAcx%E1%BA%A1.png|200px]] Khi ánh sáng đổi hướng khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt có chiết suất khác nhau được tính theo công thức đặc trưng của hiện tượng khúc xạ, còn gọi là '''[[Định luật Snell]]''' hay '''định luật khúc xạ ánh sáng''' có dạng: :<math>{\sin(i) \over \sin(r)}={n_2 \over n_1}</math> Với: * ''i'' là góc giữa tia sáng đi từ môi trường 1 tới mặt phẳng phân cách và pháp tuyến của mặt phẳng phân cách hai môi trường. * ''r'' là góc giữa tia sáng đi từ mặt phân cách ra môi trường 2 và pháp tuyến của mặt phẳng phân cách hai môi trường. * ''n''<sub>1</sub> là chiết suất môi trường 1. * ''n''<sub>2</sub> là chiết suất môi trường 2. :<math>\frac{\sin\theta_1}{\sin\theta_2} = \frac{v_1}{v_2} = \frac{n_2}{n_1} = \sqrt{\left (\frac{\epsilon_2\mu_2}{\epsilon_1\mu_1} \right)}</math> ====Chiết xạ - Sóng ánh sáng màu ==== Thí nghiệm cho thấy khi ánh sáng di chuyển qua tinh thể trong suốt như [[Lăng Kín]] sẻ tạo ra Ánh sáng màu của các màu - Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím đây là hiện tượng [[Tán xạ]] hay [[Chiết xạ]] của ánh sáng. Khi quang tuyến nhiệt quang tương tác với lăng kín sẻ tạo ra ánh sáng màu của 6 màu Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím. Cho thấy ánh sáng thấy được tạo ra từ ánh sáng của 6 màu. : [[File:Prism-rainbow.svg|200px]] :{|Width=100% |- | '''Màu''' || '''Góc khúc xạ''' || '''Bước sóng ''' |- | Đỏ |- | Cam |- | Vàng |- | Xanh la |- | Xanh dương |- | Tím |- |} Nhiễu xạ (tiếng Anh: Diffraction) là hiện tượng quan sát được khi sóng lan truyền qua khe nhỏ hoặc mép vật cản (rõ nhất với các vật cản có kích thước tương đương với bước sóng), trong đó sóng bị lệch hướng lan truyền, lan toả về mọi phía từ vị trí vật cản, và tự giao thoa với các sóng khác lan ra từ vật cản. ====Nhiểu xạ - Sóng qua khe hẹp==== Hiện tượng nhiễu xạ đã được quan sát với mọi loại sóng, như âm thanh, sóng nước, sóng điện từ (như ánh sáng hay sóng radio), hay các hạt thể hiện tính chất sóng thông qua lưỡng tính sóng hạt. :[[Tập_tin:Two-Slit_Diffraction.png|200px]][[Tập tin:Ebohr1.svg‎|250px|Mô hình giao thoa hệ 2 khe trong thí nghiệm Young và hình ảnh giao thoa thu được.]] Đây là hình ảnh ghi nhận được trong thí nghiệm của Young. Hình ảnh giao thoa thu dược trên màn ảnh đặt song song và sau hai khe hẹp sát gần nhau. Ảnh giao thoa thu được là các vân sáng tối xen kẽ song song nhau. Các vạch sáng tương ứng với cực đại giao thoa (hai sóng tăng cường) là nơi thỏa mãn điều kiện: :<math>\! d \sin \theta_n = n \lambda</math> Còn các vạch tối là nơi mà 2 sóng dập tắt lẫn nhau và phải thỏa mãn điều kiện: :<math>\! d \sin \theta_n = \left(n + \frac{1}{2} \right) \lambda</math> Nếu tính theo điều kiện xấp xỉ góc nhỏ thì điều kiện của vân sáng sẽ là: :<math>\frac{n\lambda}{d} = \frac{x}{L} \quad\Leftrightarrow\quad{n}{\lambda}=\frac{xd}{L}\;,</math> Ở đây: :''λ'' là bước sóng ánh sáng, :''d'' khoảng cách giữa hai khe, :''n'' bậc giao thoa (n = 0 khi ở vân sáng trung tâm), :''x'' khoảng cách từ vị trí vân sáng đến vân trung tâm, :''L'' khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn quan sát, :''&theta;<sub>n</sub>'' tọa độ góc của điểm khảo sát. ====Khuếch xạ - Sóng giao thoa ==== :[[File:Two_sources_interference.gif|200px]] [[File:Interference_of_two_waves.svg|400px]] Nguyên lý Huygens-Fresnel (đặt theo tên của nhà vật lý người Hà Lan Christiaan Huygens, và người Pháp Augustin-Jean Fresnel), ban đầu được đưa ra trong lý thuyết sóng ánh sáng Huygens, giải thích sự lan truyền của ánh sáng như các sóng, nay được ứng dụng trong tính toán về lan truyền của sóng nói chung. Về cơ bản, nguyên lý này cho rằng mỗi điểm nằm trên đầu sóng là nguồn cho các sóng thứ cấp mới; và sự lan truyền của toàn bộ là tổng của các sóng thứ cấp đến từ mọi điểm trong môi trường mà sóng đã đi qua. Cách tiếp cận này cho phép giải thích nhiều hiện tượng quang học và hiện tượng sóng nói chung, như hiện tượng nhiễu xạ. Khi không có hiệu ứng phi tuyến, nguyên lý chồng chập được sử dụng để tiên đoán hình dạng của sóng thông qua cách cộng sóng. Tương tác giữa các sóng tạo ra các phần "giao thoa", như giao thoa tăng cường hoặc giao thoa triệt tiêu. * Nếu hai sóng có cùng bước sóng và tần số trong trạng thái cùng pha, cả đỉnh sóng và bụng sóng của mỗi sóng sẽ khớp với nhau. Kết quả này dẫn tới giao thoa tăng cường làm tăng biên độ của sóng, mà đối với ánh sáng sẽ là sự sáng lên của cường độ tại vị trí đó. * Nếu hai sóng có cùng bước sóng và tần số những ngược pha nhau, thì đỉnh sóng của sóng này khớp với bụng sóng của sóng kia và ngược lại. Kết quả là giao thoa triệt tiêu và giảm biên độ sóng, mà đối với ánh sáng sẽ là sự mờ đi của cường độ tại vị trí [[Thể loại:Sách Vật lý]] ===Ánh sáng và gương=== Ánh sáng đi qua gương để lại bóng hình vật :{|width=100% |- | Gương phẳng || [[File:Chirality.svg|200px]] |- | Gương lỏm || [[Tập tin:Concavemirror raydiagram F.svg|300px|Gương cầu lõm]] |- | Gương lồi || [[Tập tin:Convexmirror raydiagram.svg|300px]] |- |} ====Ứng dụng Ánh sáng==== :{|width=100% |- | [[/Kiếng cận /|Kiếng cận]] |- | [[/Viễn vọng kính/]] |- | [[/Ống dòm/]]|| [[Tập tin:P Intelligence 2.png|100px|Ống nhòm]] |- | [[/Kính lúp/]] |- | [[/Kính hiển vi/]] |- |} ==Âm thanh== '''Âm thanh''' là những rung động phát ra thành tiếng lan truyền trong môi trường xung quanh tác động lên tai người và động vật, làm cho con người hay động vật cảm nhận được những tiếng động đó. ===Nguồn âm=== Âm thanh hay Tiếng phát sinh từ nhiều nguồn # [[Tiếng Người]]. Tiếng người nói, ca hát, hò hét # [[Tiếng Súc Vật ]]. Tiếng chó sủa, tiếng Chim hót # [[Tiếng Động]]. Tiếng hai vật thể va chạm nhau # [[Tiếng Nhạc Cụ ]]. Tiếng Trống, tiếng Đàn, tiếng sáo... song âm thanh của nhạc cụ nghe êm dịu tai vì tín hiệu âm thanh là các sóng hài hòa. ===Tính chất âm thanh=== * Âm thanh phát sinh từ nhiều nguồn hay khi có hai vật va chạm nhau * Âm thanh không tồn tại trong chân không (Chuông sẽ không kêu nếu nằm trong tủ chân không) . Âm thanh cần môi trường vật chất để lan truyện Lan truyền của âm thanh thay đổi theo Nhiệt độ và Áp suất của môi trường lan truyền. * Âm thanh nghe được bằng tai người nằm trong dải tần nghe được <math>f = 20Hz - 20KHz.</math> . Âm thanh trên 20KHz gọi là Siêu Âm. Âm thanh dưới 20Hz gọi là Hạ Âm. * Âm thanh lan truyền dưới dạng Sóng ở vận tốc <math>v=\lambda f</math>. Khi sóng âm thanh lan truyền qua vật sẽ tạo ra các phản ứng sóng sau [[Phản Xạ]], [[Khúc Xạ]], [[Tán Xạ]], [[Nhiễu Xạ]] cùng với các hiện tương âm thanh như Tiếng Vang, Tiếng dội, Mất tiếng, Tiếng đứt quãng ===Sóng âm thanh=== ====Sóng sin==== Âm thanh di chuyển dưới dạng Sóng ở vận tốc Sóng âm thanh có tương quan với Bước sóng và Tần số sóng qua công thức toán sau : <math>v = \lambda f = \frac{\lambda}{t}</math> Với Bước sóng (Đường dài giửa 2 đỉnh sóng) : <math>\lambda = \frac{v}{f} = v t</math> Tần số sóng : <math>f = \frac{v}{\lambda} = \frac{1}{t}</math> Thời gian sóng : <math>t = \frac{\lambda}{v} = \frac{1}{f}</math> ====Phương trình và hàm số sóng Sin d'Alembert==== =====Sóng Sin===== Mọi sóng đều thoả mãn một [[phương trình vi phân riêng phần]] gọi là [[phương trình sóng]]. Các phương trình sóng có thể có nhiều dạng, phụ thuộc vào môi trường truyền và kiểu lan truyền. Dạng đơn giản nhất, dành cho sóng lan truyền theo phương ''x'', theo thời gian ''t'' và dao động sóng thay đổi trên biến ''y'': :<math>\frac{1}{v^2}\frac{\partial^2 y}{\partial t^2}=\frac{\partial^2 y}{\partial x^2}.</math> Ở đây, ''v'' là [[vận tốc]] lan truyền sóng. [[Hàm sóng]] tổng quát thoả mãn [[phương trình]] trên, giải bởi [[Jean le Rond d'Alembert|d'Alembert]], là: :<math>y(x,t)=F(x-vt)+E(x+vt)</math> =====Sóng sin dừng===== Trong một môi trường đồng nhất và đẳng hướng, [[Joseph Fourier]] đã tìm thấy là mọi [[hàm sóng]] sẽ có dạng tổng quát sau: :<math>y(x,t)=F(x-vt)+E(x+vt)</math> có thể được miêu tả như là sự chồng nhau của nhiều [[dao động điều hòa đơn giản|sóng điều hoà]] :<math>y(x,t)=A(x,t) \cos (\omega t - kx + \varphi),\,</math> Ở đây :''A''(''x'', ''t'') là [[biên độ]] của sóng điều hòa, ω là [[tần số góc]], :''k'' là [[số sóng]] :φ là [[pha sóng|pha ban đầu]]. Nếu biên độ của sóng không phụ thuộc thời gian thì sóng gọi là [[sóng dừng]]. :<math>A(x,t) = A(x)</math> Tần số góc liên hệ với [[tần số]] qua: :<math>\omega = 2\pi f</math> Còn số sóng liên hệ với [[vận tốc]] lan truyền ''v'' của sóng qua: :<math>v=\frac{\omega}{k}= \lambda f,</math> Ở đây λ là [[bước sóng]] ''f'' là tần số. Tần số ''f'' liên hệ với [[chu kỳ]] ''T'' qua: :<math>f=\frac{1}{T}</math> Mọi sóng điều hoà đều có thể đặc trưng bởi biên độ, tần số, vận tốc và pha. Ngoài ra, sóng có thể được mô tả theo phương dao động. ====Tuning Fork==== Sóng [[âm thanh]] thuộc loại [[Sóng dọc]] | [] | [] lan truyền trong không khí dưới dạng các cột không khí thưa và nhặt . ====Cộng dây thẳng==== Khi :[[Image:Standing waves on a string.gif|250px|Vibration, [[standing wave]]s in a string. The [[fundamental frequency|fundamental]] and the first 5 [[overtone]]s in the [[Harmonic series (music)|harmonic series]].]] Phương trình sóng âm :<math>\frac{\partial^2 y}{\partial x^2}=\frac{\mu}{T}\frac{\partial^2 y}{\partial t^2}.</math> Vận tốc sóng âm :<math>v= \omega = \sqrt{T\over\mu},</math> ====Ống thẳng==== Sóng [[âm thanh]] thuộc loại [[Sóng sin dừng]] :[[Tập_tin:Wave.png|200px]] Có thể biểu diển bằng hàm số toán lượng giác :<math>f(t) = A sin \omega t</math> ====Tần số Âm thanh nghe được==== Âm thanh nghe được bằng tai người nằm trong dai tần nghe đựoc : <math>f = 20Hz - 20KHz</math> ====Vận tốc Âm thanh trong môi trường vật chất==== Âm thanh cần môi trường vật chất để lan truyện . Lan truyền của âm thanh thay đổi theo Nhiệt độ và Áp suất của môi trường lan truyền. ====Âm thanh và vật chất khí==== Ở Nhiệt độ và Áp suất tiêu chuẩn, vận tốc lan truyền của âm thanh trong không khí là 343 m/s. Âm thanh nghe được :<math>v = \lambda f = \lambda \times 20Hz-20KHz = 343m/s</math> :<math>\lambda = \frac{343m/s}{20Hz-20KHz}</math> ====Âm thanh và vật chất rắn==== ====Âm thanh và vật chất lỏng==== ===Phản ứng sóng âm thanh=== ====Phản Xạ==== Sóng bị vật cản trên đưong di chuyển phản hồi trở về : [[T%E1%BA%ADp_tin:Ray_Diagram_2.PNG]] ====Khúc Xạ==== Sóng bị lệch khi di chuyển qua vật cản' : [[Tập_tin:Ray_Diagram.PNG]] ==== Khuếch xạ==== Sóng lan truyền qua khe hẹp tạo Sóng khuếch xạ :[[Tập_tin:Two-Slit_Diffraction.png|200px]] ====Nhiễu Xạ==== Sóng cùng chiều hay khác chiều di chuyển hướng vào nhau giao thoa với nhau cho ra Nhiễu Sóng Cộng hay Nhiễu Sóng Trừ'' <br> Tạo ra các hiện tương âm thanh như Tiếng Vang, Tiếng dội, Mất tiếng, Tiếng đứt quãng ==Điện== ===Điện loại=== Điện phát sinh từ nhiều nguồn của 2 loại điện Điện DC và Điện AC . Điện DC cho Điện thế không đổi theo thời gian tạo ra từ Điện giải, Điện cực, Điện từ trường và biến điện từ AC sang DC được dùng trong việc chế tạo ra Bình ắc ki, Pin cục . Điện AC cho Điện thế thay đổi theo thời gian tạo ra từ Điện từ trường được dùng trong việc chế tạo ra Máy phát điện AC :{|width=100% |- | '''Điện loại ''' || '''Điện nguồn ''' || '''Ky; hiệu ''' || '''Công thức ''' |- |Điện DC || Điện giải, <br>Điện cực<br> Điện từ trường <br> biến điện từ AC sang DC || [[File:Voltage_Source.svg|100px]] || <math>v(t) = V</math> |- |Điện AC ||Điện từ trường || [[File:Voltage_Source_(AC).svg|100px]] || <math>v(t) = V \sin (\omega t + \theta)</math> |- |} ===Điện tích=== [[Tập tin:VFPt charges plus minus thumb.svg|200px|right|[[Điện trường]] của điện tích điểm dương và âm.]] '''Điện tích''' đại diện cho các phần tử mang điện tồn tại trong tự nhiên thí dụ như điện tử âm, điện tử dương, điện tử trng hòa , nguyên tử điện . Điện tích còn được hiểu là "vật tích điện". Mọi vật trung hòa về điện khi cho hay nhận điện tử âm sẽ trở thành điện tích. Khi vật nhận electron vật sẻ trở thành điện tích âm . Khi vật cho electron vật sẻ trở thành điện tích dương :: Vật + e → [[Điện tích âm]] (-) :: Vật − e → [[Điện tích dương]] (+) ====Tính chất==== :{|width=100% |- | '''Điện tích ''' || '''Tích điện ''' || ''' Điện lượng ''' || ''' Điện trường ''' || || ''' Từ trường ''' |- | [[Điện tích âm]] (-) || Vật + e || -Q || →E← || B ↓ |- | [[Điện tích dương]] (+) || Vật - e || +Q || ←E↔ || B ↑ |- |} ====Lực tương tác điện tích==== :{|width=100% |- | '''Lực tương tác điện tích ''' || '''Hình ''' || ''' Công thức lực tương tác''' |- | Lực điện động || --> O → O || <math>F = Q E</math> |- | Lực từ đông || [[Tập tin:Lorentz_force.svg|100px]] || <math>F = \pm Q v B</math> |- | Lực điện từ || [[Tập tin:Lorentz_force.svg|100px]] || <math>F = Q (E\pm v B)</math> |- | Lực hút điện tích || [[Tập_tin:VFPt_charges_plus_minus_thumb.svg|100px]]|| <math>F = \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> |} ====Chuyển động điện tích==== Lực động điện làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng ngang . Di chuyển của điện tích có các tính chất sau : <math>F_E = Q E = Q \frac{V}{l} = \frac{W}{l}</math> : <math>l = \frac{W}{F}</math> : <math>v = \frac{l}{t} = \frac{W}{lt} = \frac{U}{l}</math> : <math>t = \frac{l}{v} = \frac{W}{U}</math> Lực động từ làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng dọc . Di chuyển của điện tích có các tính chất sau Di chuyển điện tích theo đường thẳng không đổi : <math>F_B = Q v B = I t v B = IBl</math> : <math>l = \frac{F}{IB}</math> : <math>v = \frac{F}{QB}</math> : <math>t = \frac{l}{v} = \frac{Q}{I}</math> Di chuyển điện tích theo quỹ đạo vòng tròn : <math>F_B = F_p</math> : <math>Q v B= m \frac{v^2}{r}</math> : <math>v = \frac{Q}{m} Br</math> : <math>r = \frac{mv^2}{Qv} </math> Lực điện từ làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng nghiêng. Di chuyển của điện tích có các tính chất sau : <math>\vec F_{EB} = \vec F_E + \vec F_B = F_E \vec i + F_B \vec j = Q (\vec E \pm v \vec B) </math> : <math>F_{EB} = |\vec F_{EB}| = Q (E \pm vB) </math> Lực hút của điện tích âm hút điện tích dương về hướng mình tạo ra chuyển động có các tính chất sau : <math>F_Q = K \frac{Q_+ Q_-}{r} = K \frac{Q^2}{r} </math> với <math>Q_+ = Q_-</math> : <math>r = K \frac{Q_+ Q_-}{F_Q} = \frac{Q^2}{F_Q} </math> với <math>Q_+ = Q_-</math> ===Vật dẩn điện=== Mọi vật tương tác với điện được chia ra thành 3 loại vật tùy theo mức độ dẩn điện của vật :{|width=100% class=wikitable |- | '''Vật dẩn điện ''' || '''Tính chất ''' || '''Loại vật ''' || '''Công dụng ''' |- |[[/Dẫn điện/]]|| Mọi vật dể dẫn điện || được tìm thấy từ các [[Kim loại]] như Đồng (Cu), Sắt (Fe) || Chế tạo [[/Điện trở/]], [[/Tụ điện/]], [[/Cuộn từ/]], [[/Công tắc /|Công tắc]] ... |- |[[/Bán dẫn điện/]]|| Mọi vật khó dẩn điện || tìm thấy từ các [[Á Kim]] như Silicon (Si), Germanium (Ge) || Chế tạo [[/Điot/]], [[/Trăng si tơ/]], [[/FET/]] ... |- |[[/Cách điện/]]|| Mọi vật không dẫn điện || được tìm thấy từ các [[Phi Kim]] . Sành, Sứ ... || |- |} ====Phản ứng điện==== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Điện nguồn ''' || '''Điện DC ''' || '''Điện AC''' |- |Dòng điện|| <math>I = \frac{Q}{t}</math> || <math>i(t) = \frac{d}{dt}Q(t) </math> |- |Điện lượng|| <math>Q = I t</math> || <math>Q(t) = \int i(t) dt </math> |- |Điện thế|| <math>V = \frac{W}{Q}</math> || <math>v(t) = \frac{d}{dt}\frac{W(t)}{Q(t)} </math> |- |Năng lực điện || <math>W = Q V</math> || <math>W(t) = \int i(t) v(t) dt </math> |- |Năng lượng điện || <math>E = \frac{W}{t} = I V</math> || <math>E(t) = \frac{d}{dt}W(t) = \frac{d}{dt}\int i(t) v(t) dt </math> |- |} :{|width=100% class=wikitable |- | '''Vật dẩn điện ''' || '''Phản ứng điện DC ''' || '''Phản ứng điện AC ''' |- |[[/Điện trở/]]|| <math>R=\frac{V}{I}</math><br><math>G=\frac{I}{V}=\frac{1}{R}</math> || <math>X(t) = \frac{v(t)}{i(t)}</math><br><math>v(t) = i(t) X(t)</math><br><math>i(t) = \frac{v(t)}{X(t)} = 0</math><br><math>Z(t) = R + X(t) = R</math> |- |[[/Tụ điện/]]|| <math>C=\frac{Q}{V}</math> || <math>X(t) = \frac{v(t)}{i(t)} = \frac{1}{\omega C} \angle -90 = \frac{1}{j \omega C} = \frac{1}{sC}</math><br><math>v(t) = \frac{1}{C} \int i(t) dt</math><br><math>i(t) = C \frac{dv(t)}{dt} </math><br><math>Z(t) = R + X(t) = R \angle 0 + \frac{1}{\omega C} \angle -90 = R + \frac{1}{j \omega C} = R + \frac{1}{sC}</math> |- |[[/Cuộn từ/]]|| <math>L = \frac{B}{I}</math> || <math>X(t) = \frac{v(t)}{i(t)} = \omega L \angle 90 = j \omega L = sL</math><br><math>v(t) = L \frac{di(t)}{dt} </math><br><math>i(t) = \frac{1}{L} \int v(t) dt </math><br><math>Z(t) = R + X(t) = R \angle 0 + \omega L \angle 90 = R + j \omega L = R + sL</math> |- |} ===Mạch điện=== Mạch điện điện tử là một vòng khép kín của nhiều linh kiện điện tử mắc nối với nhau ====Định luật mạch điện==== *;Định luật Thevenin và Norton :{|width=100% class=wikitable |- | '''Định luật hoán chuyển mạch điện ''' || '''Hình ''' || ''' Ý nghỉa ''' |- | Hoán chuyển mạch điện Thevenin || [[File:TheveninEquivalent-2.png|300px]] || Mọi mạch điện của nhiều linh kiện điện tử mắc nối với nhau trong một mạch điện khép kín đều có thể biểu diển bằng mạch điện nối tiếp của một điện thế và một điện trở |- | Hoán chuyển mạch điện Norton || [[File:NortonEquivalentCircuits.png|300px]] || Mọi mạch điện của nhiều linh kiện điện tử mắc nối với nhau trong một mạch điện khép kín đều có thể biểu diển bằng mạch điện song song của một dòng điện và một điện trở |- |} *;Định luật Kirchoff :{|width=100% class=wikitable |- | '''Định luật Kirchoff ''' || '''Hình ''' || ''' Ý nghỉa ''' |- |Định luật Kirchhoff về cường độ dòng điện || [[Tập tin:KCL - Kirchhoff's circuit laws.svg|150px]] || Tổng giá trị đại số của dòng điện tại một nút trong một mạch điện là bằng không . Tại bất kỳ nút (ngã rẽ) nào trong một mạch điện, thì tổng cường độ dòng điện chạy đến nút phải bằng tổng cường độ dòng điện từ nút chạy đi <br><math>\sum_{k=1}^n {I}_k = 0</math> |- | Định luật Kirchhoff về điện thế || [[Tập tin:Kirchhoff voltage law.svg|150px]] || Tổng giá trị điện áp dọc theo một vòng bằng không <br><math>\sum_{k=1}^n V_k = 0</math> |- |} ====Lối mắc mạch điện==== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Lối mắc mạch điện ''' || '''[[/Mạch điện nối tiếp/]] ''' || '''[[/Mạch điện song song/]] ''' || ''' [[/Mạch điện 2 cổng/]]''' || ''' [[/Mạch điện tích hợp/]] ''' |- | Ý nghỉa || Mạch điện của các linh kiện điện tử mắc kề với nhau || Mạch điện của các linh kiện điện tử mắc đối với nhau || Mạch điện của các linh kiện điện tử mắc vuông góc với nhau || Mạch điện của các linh kiện điện tử đả được mắc sẳn |- | Hình || [[Image:Resistors_in_Series.svg|200px]] || [[File:Resistors_in_Parallel.svg|200px]] || [[T%E1%BA%ADp_tin:Voltage_divider.svg|100px]] || [[Tập_tin:Generic_741_pinout_top.png|300px]] |- |} =====Mạch điện điện trở===== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Mạch điện ''' || '''Lối mắc ''' || '''Công thức ''' |- | Mạch Chia Điện ||[[Image:Voltage_divider.svg|150px]] || <math>i = \frac{V}{R_2 + R_1}</math> <br><math>V_o = i R_2 = R_i \frac{v_i}{R_2 + R_1}</math> <br><math>\frac{V_o}{V_i} = \frac{R_2}{R_2 + R_1}</math> <br><math>\frac{V_o}{V_i} = \frac{R_2}{R_2 + R_1}</math> |- | Mạch T || [[Image:Superposition_Example.svg]] || <math>V = V_2 \frac{R_1}{R_1 + R_3} = V_1 \frac{R_1}{R_2 + R_1}</math> <br><math>\frac{V_2}{V_1} = \frac{R_1 + R_3}{R_1} \frac{R_1}{R_2 + R_3}</math> <br><math>\frac{V_2}{V_1} = \frac{R_1 + R_3}{R_2 + R_3}</math> |- | Mạch π || || <math>i_1 = i_2 + i_3</math> <br><math>\frac{v_i}{R_1} = \frac{v_i - v_o}{R_2} + \frac{v_o}{R_3} </math> <br><math>\frac{v_i}{v_o}= ( \frac{R_3}{R_1} ) ( \frac{R_2 - R_1}{R_2 - R_3} ) </math> <br><math>\frac{v_o}{v_i}= ( \frac{R_3}{R_1} ) ( \frac{R_2 - R_1}{R_2 - R_3} ) </math> |- | Mạch Nối Tiếp Song Song || [[Image:Resistorscombo.png|100px]] || :<math>R_{EQ} = (R_1 \| R_2) + R_3</math> <br><math>R_{EQ} = {R_1R_2 \over R_1 + R_2} +R_3</math> |- |Δ - Y Hoán Chuyển || [[Tập_tin:Delta-Star_Transformation.svg|200px]] || <math>R_1 = \frac{R_\mathrm{a}R_\mathrm{b}}{R_\mathrm{a} + R_\mathrm{b} + R_\mathrm{c}} </math> <br><math>R_2 = \frac{R_\mathrm{b}R_\mathrm{c}}{R_\mathrm{a} + R_\mathrm{b} + R_\mathrm{c}} </math> <br><math>R_3 = \frac{R_\mathrm{c}R_\mathrm{a}}{R_\mathrm{a} + R_\mathrm{b} + R_\mathrm{c}} </math> |- | Y - Δ Hoán Chuyển || [[Tập_tin:Delta-Star_Transformation.svg|200px]]||<math>R_\mathrm{a} = \frac{R_1R_2 + R_2R_3 + R_3R_1}{R_2}</math> <br><math>R_\mathrm{b} = \frac{R_1R_2 + R_2R_3 + R_3R_1}{R_3}</math> <br><math>R_\mathrm{c} = \frac{R_1R_2 + R_2R_3 + R_3R_1}{R_1}</math> |- |} =====Mạch điện điốt===== :{|width=100% class=wikitable |- | Biến đổi chiều điện Lối mắc 1 điot || [[File:Halfwave.rectifier.en.svg|400px]] |- | biến đổi chiều điện Lối mắc 2 điot || <br>[[Image:Fullwave.rectifier.en.png|400px]] |- | biến đổi chiều điện Lối mắc 4 điot || <br>[[File:Gratz.rectifier.en.svg|400px]] <br>[[Image:Transformer_power_supply_schematics.svg|300px]] |- |} =====Mạch điện transistor===== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Bộ khuếch đại điện trăng si tơ ''' || '''Hình ''' || '''Công thức ''' |- | Bộ khuếch đại điện âm trăng si tơ || [[File:Transistor_amplifier_blocked_emitor.svg|200px]] || Với <math>R_1=0</math> , <math>R_3=(n+1)R_4</math> <br><math>\frac{v_o}{v_i} = 1 - (\frac{R_2}{R_2 + R_1}) (\frac{R_3}{R_4})</math> <br> <math>v_o = -n v_i</math> |- | Bộ khuếch đại điện dương trăng si tơ || [[File:Transistor_amplifier_blocked_emitor.svg|200px]] || Với <math>R_1=0</math> , <math>R_3=nR_4</math> <br><math>\frac{v_o}{v_i} = (\frac{R_2}{R_2 + R_1}) (\frac{R_3}{R_4})</math> <br> <math>v_o = n v_i</math> |- |} =====Mạch điện IC===== :{| class="wikitable" width=100% |- | '''Mạch Điện IC741''' || <math>\frac{V_o}{V_i}</math> || ''' Chức năng ''' |- | [[Image:Opampinverting.svg|200px|Inverting amplifier]] || <math> V_\mathrm{out} = - V_\mathrm{in} \left( {R_f \over R_1} \right)</math> || Khuếch Đại Điện Âm |- | <br>[[Image:Opampnoninverting.svg|200px|Non-inverting amplifier]] || <br><math> V_\mathrm{out} = V_\mathrm{in} \left( 1 + {R_2 \over R_1} \right)</math> || <br>Khuếch Đại Điện Dương |- | <br>[[Image:Opampvoltagefollower.svg|200px|Voltage follower]] || <br><math> V_\mathrm{out} = V_\mathrm{in} \!\ </math> || <br>Dẩn Điện |- | <br>[[Image:opampsumming.svg|200px|Summing amplifier]] || <br><math> V_\mathrm{out} = - R_\mathrm{f} \left( { V_1 \over R_1 } + { V_2 \over R_2 } + \cdots + {V_n \over R_n} \right) </math> || <br>Khuếch Đại Tổng |- | <br>[[Image:opampintegrating.svg|200px|Integrating amplifier]] || <br><math> V_\mathrm{out} = \int_0^t - {V_\mathrm{in} \over RC} \, dt + V_\mathrm{initial} </math> || <br>Khuếch Đại Tích Phân |- | <br>[[Image:opampdifferentiating.svg|200px|Differentiating amplifier]] || <br><math>V_\mathrm{out} = - RC \left( {dV_\mathrm{in} \over dt} \right)</math> || <br>Khuếch Đại Đạo Hàm |- | <br>[[Image:Opampschmitt_xcircuit.svg|200px|Schmitt trigger]] || <br>Hysteresis from <math>\frac{-R_1}{R_2}V_{sat}</math> to <math>\frac{R_1}{R_2}V_{sat}</math> || <br>Schmitt trigger |- |<br>[[Image:Gyrator.svg|200px|Inductance gyrator]] || <br>L = R<sub>L</sub>RC || <br>Từ Dung |- | <br>[[Image:Negative_impedance_converter.svg|200px|Negative impedance converter]] || <br><math>R_\mathrm{in} = - R_3 \frac{R_1}{R_2}</math> || <br>Điện Trở Âm |- | <br>[[Image:Opamplogarithm.svg|200px|Logarithmic configuration]] || <br><math>v_\mathrm{out} = -V_{\gamma} \ln \left( \frac{v_\mathrm{in}}{I_\mathrm{S} \cdot R} \right)</math> || <br>Khuếch Đại Logarit |- | <br>[[Image:Opampexponential.svg|200px|Exponential configuration]] || <br><math>v_\mathrm{out} = - R I_\mathrm{S} e^{v_\mathrm{in} \over V_{\gamma}}</math> || <br>Khuếch Đại Lủy Thừa |- |} =====Mạch điện RL===== :{|width=100% class=wikitable |- | '''Mạch điện RL '''||''' Lối mắc '''|| '''Công thức''' |- | RL nối tiếp || [[Hình:RL_Series_Open-Closed.svg|100px]] || <math>V_L + V_R = 0</math> <br><math>L \frac{di}{dt} + iR = 0</math> <br><math>\frac{di}{dt} + i \frac{R}{L} = 0</math> <br><math>\frac{di}{dt} = - \frac{1}{T} i</math> <br><math>i = Ae^{- \frac{t}{T}}</math> <br><math>T= \frac{L}{R}</math> |- | LR bộ lọc tần số thấp || [[Tập tin:Series-RL.svg|200px]] || <math>\frac{v_o}{v_i} = \frac{j \omega L}{R + j \omega L} = \frac{j \omega \frac{L}{R}}{1 + j \omega \frac{L}{R}} = \frac{j \omega T}{1+j \omega T}</math> <br><math>T = \frac{L}{R}</math> <br><math>\omega_o = \frac{1}{T}=\frac{R}{L} = 2 \pi f</math> <br><math>v_o(\omega=0) = 0</math> <br><math>v_o(\omega=\omega_o) = \frac{v_i}{2}</math> <br><math>v_o(\omega=0) = v_i</math> |- | RL bộ lọc tần số cao|| || <math>\frac{v_o}{v_i} = \frac{R}{R + j \omega L}= \frac{1}{1 + j \omega \frac{L}{R}} = \frac{1}{1+j \omega T}</math> <br><math>T = \frac{L}{R}</math> <br><math>\omega_o = \frac{1}{T}=\frac{R}{L} = 2 \pi f</math> <br><math>v_o(\omega=0) = v_i</math> <br><math>v_o(\omega=\omega_o) = \frac{v_i}{2}</math> <br><math>v_o(\omega=0) = 0</math> |- |} =====Mạch điện RC===== :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Mạch điện RC ''' || '''Lối mắc ''' || '''Công thức ''' |- | Mạch điện RC nối tiếp || [[Image:RC switch.svg|150px]] || <math>C \frac{dv(t)}{dt} + v(t)R=0</math> <br><math>\frac{dv(t)}{dt} = - \frac{1}{T} v(t)R</math> <br><math>\frac{dv(t)}{v(t)} = - \frac{1}{T} dt</math> <br><math>\int \frac{dv(t)}{v(t)} = - \frac{1}{T} \int dt</math> <br><math>Ln v(t) = - \frac{1}{T} t + c </math> <br><math>v(t) = e^{-\frac{1}{T}+c}</math> <br><math>v(t) = A e^{-\frac{1}{T}}</math> <br><math>T=RC</math> |- | Bộ lọc tần số thấp RC || <br>[[Hình:1st_Order_Lowpass_Filter_RC.svg|150px]] || <br><math>\frac{v_o}{v_i}= \frac{R}{R + j \omega C}= \frac{j \omega T}{1 + j \omega T}</math> <br><math>T = RC</math> <br><math>\omega_o = \frac{1}{T}</math> <br><math>v_o (\omega=0) = 0</math> <br><math>v_o (\omega=\omega_o) = \frac{1}{2}v_i</math> <br><math>v_o (\omega=0) = v_i</math> |- | Bộ lọc tần số cao CR || <br>[[Tập tin:High_pass_filter.svg|200px]] || <br><math>\frac{v_o}{v_i}= \frac{R}{R + j \omega C}= \frac{j \omega T}{1 + j \omega T}</math> <br><math>T = RC</math> <br><math>\omega_o = \frac{1}{T}</math> <br><math>v_o (\omega=0) = 0</math> <br><math>v_o (\omega=\omega_o) = \frac{1}{2}v_i</math> <br><math>v_o (\omega=0) = v_i</math> |- |} =====Mạch điện LC===== ===== Mạch điện RLC ===== :{| class="wikitable" width=100% !Mạch Điện!! RLC Nối Tiếp |- |Lối Mắc || [[Tập tin:RLC_series_circuit.png|100px]] |- |Phương Trình Đạo Hàm || <math>L\frac{di}{dt} + \frac{1}{C} \int i dt + iR = 0</math><br><math>\frac{d^2i}{dt} + \frac{R}{L} \frac{di}{dt} + \frac{1}{LC}i = 0</math><br><math>s^2 i + 2 \alpha si + \beta i=0</math> |- | Giá trị s || <math>s = -\alpha </math> . <math>\alpha = \beta</math> <br> <math>s = -\alpha \pm \lambda</math> . <math>\alpha</math> < <math>\beta</math> <br> <math>s = -\alpha \pm j \omega</math> . <math>\alpha</math> < <math>\beta</math> |- |Nghiệm Phương Trình || <math>i(t)=Ae^{st}</math><br><math>i(t) = Ae^{-\alpha} = A(\alpha)</math> <br> <math>i(t) = Ae^{(-\alpha \pm \lambda)t} = A(\alpha)e^{\lambda t} + A(\alpha)e^{-\lambda t}</math> <br> <math>i(t) = Ae^{(-\alpha \pm j \omega ) t} = A(\alpha) sin \omega t</math> |- | || <math>\alpha = \frac{R}{2L}</math><br><math>\beta = \frac{1}{LC}</math><br><math>\lambda = \alpha-\beta</math><br><math>\omega = \beta-\alpha</math><br> |- |} ==Điện từ== ===Nam châm=== Nam châm là một vật liệu hoặc vật thể tạo ra từ trường. Từ trường này vô hình và có khả năng tạo ra lực từ có khả năng hút các vật liệu sắt nằm kề bên nam châm :[[Tập tin:Lodestone attracting nails.png|100px]] [[Tập tin:MagnetEZ.jpg|150px]] [[T%E1%BA%ADp_tin:Magnet0873.png|200px]] Mọi Nam châm đều có các đặc tính sau [[Tập_tin:VFPt_cylindrical_magnet_thumb.svg|200px|right]] * Mọi nam châm đều có 2 cực , Cực bắc (N) và Cực nam (S) . * Từ trường tạo ra từ các đường sức lực (Lực từ) đi từ cực bắc đến cực nam . * Có khả năng hút các kim loại như Sắt * Có khả năng hút đẩy khi tương tác với Nam châm khác nằm kề bên ===Nam châm điện === Nam châm điện là một loại nam châm được tạo ra từ mắc nối các dẩn điện với nguồn điện tạo ra một lực điện từ có khả năng hút các kim loai nằm kề bên . Có 2 loại nam châm điện bao gồm nam châm điện thường và nam châm điện vỉnh cữu có các đặc tính được liệt kê trong bảng dưới đây :{|width=100% class=wikitable |- | '''Nam châm '''|| '''Lối mắc ''' || '''Tính chất '''|| '''Cường độ từ trường hay Từ cảm''' |- | Nam châm điện thường || [[Tập_tin:Manoderecha.svg|100px]] <br>[[Tập_tin:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]]<br>[[Tập_tin:VFPt_Solenoid_correct2.svg|150px]]|| Tương quan giửa Dòng điện, Từ cảm <br>I ≠ 0 , B ≠ 0 = LI . Từ sinh<br>I = 0 , B = 0 . Từ biến mất || Nam châm điện tạo ra một từ trường có cường độ từ trường hay Từ cảm <br> được tính bằng định luật Ampere <br><math>B=LI</math><br>Với<br><math>B</math> - Cường độ từ trường đo bằng đơn vị Henry (HA)<br><math>L </math> - Từ dung đo bằng đơn vị Henry (H)<br> <math>I</math> - Dòng điện đo bằng đơn vị Ampere (A) <br>[[Tập_tin:Manoderecha.svg|100px]] . <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{2 \pi r}{l} I</math> <br>[[Tập_tin:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]] . <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{2 \pi }{l} I</math> <br>[[Tập_tin:VFPt_Solenoid_correct2.svg|200px]] . <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{N \mu}{l} I</math> |- | Nam châm điện vĩnh cửu || [[Tập tin:Electromagnet1.png|100px]] || Tương quan giửa Dòng điện, Từ cảm và Từ nhiểm<br>I ≠ 0 , <math>B = LI </math>. <math>H = \frac{B}{\mu} = \frac{LI}{\mu}</math>. <br>I = 0 , <math>B = 0</math>, <math>H </math> || Cường độ từ nhiểm của từ vật nằm trong các vòng tròn dẩn điện tùy thuộc vào từ cảm , dòng điện , điện từ thẩm của các vòng tròn dẩn điện và được tính bằng công thức dưới đây<br><math>H = \frac{B}{\mu} = \frac{LI}{\mu}</math><br>Với<br><math>H = \frac{LI}{\mu}</math> - Từ nhiểm của từ vật . <math>B</math> - Từ cảm của cuộn tròn dẩn điện . <math>L</math> - Từ dung của cuộn tròn dẩn điện . <math>\mu</math> - Độ từ thẩm |- |} ===Định luật Điện từ === Các [[Định luật điện từ]] được phát triển bởi nhiều nhà khoa học gia : [[File:VFPt_minus_thumb.svg|100px]] [[File:VFPt_plus_thumb.svg|100px]] [[File:Manoderecha.svg|100px]] [[File:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]] [[File:Basic_Inductor_with_B-field.svg|150px]] :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Định luật Điện từ trường ''' || '''Ý nghỉa ''' || '''Công thức ''' |- | [[Định luật Coulomb]]|| Lực hút 2 điện tích || <math>F_Q=K \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> |- | [[Định luật Lorentz]]|| Lực điện từ || <math>F_{EB}= Q (E \pm vB)</math> |- | [[Định luật Gauss]]|| Từ thông || <math>\Phi_E = \oint_S \mathbf{E} \cdot d\mathbf{A} = {1 \over \epsilon_o} \int_V \rho\ dV = \frac{Q_A}{\epsilon_o}</math><br> <math>\Phi_B=\oint_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{s} = \mu_0 I_{\mathrm{enc}} </math> |- | [[Định luật Ampere]]|| Từ cảm || <math>B = Li = \frac{\mu}{A} i</math> |- | [[Định luật Lentz]]|| Từ cảm ứng || <math>-\phi = -NB = - NLi</math> |- | [[Định luật Faraday]]|| Điện từ cảm ứng || <math>-\epsilon = - \int E dl = - \frac{d \phi_B}{ dt} = - NL \frac{d i}{ dt}</math> |- | [[Định luật Maxwell]]|| Từ nhiểm || <math>H = \frac{B}{\mu}</math> |- | [[ Định luật Maxwell-Ampere ]]|| Dòng điện || <math>i = \oint_C \mathbf{H} \cdot \mathrm{d}\mathbf{l} = \iint_S \mathbf{J} \cdot \mathrm{d} \mathbf{A} + {\mathrm{d} \over \mathrm{d}t} \iint_S \mathbf{D} \cdot \mathrm{d} \mathbf{A}</math><br> <math>\oint_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{s} = \mu_0 I_{\mathrm{enc}} + \frac{d \mathbf{\Phi_E}}{dt}</math> |- |} ===Phương trình điện từ nhiểm Maxwell=== : {| border="0" cellpadding="8" cellspacing="0" |- style="background-color: #bbeecc;" ! Tên ! [[Phương trình vi phân riêng phần|Dạng phương trình vi phân]] ! Dạng [[tích phân]] |- | [[Định luật Gauss]]: | <math>\nabla \cdot \mathbf{D} = \rho </math> | <math>\oint_S \mathbf{D} \cdot d\mathbf{A} = \int_V \rho dV</math> |- | Đinh luật Gauss cho từ trường <br /> (sự không tồn tại của [[đơn cực từ|từ tích]]): | <math> \nabla \cdot \mathbf{B} = 0</math> | <math>\oint_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{A} = 0</math> |- | [[Định luật cảm ứng Faraday|Định luật Faraday]] cho [[từ trường]]: | <math>\nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial \mathbf{B}} {\partial t}</math> | <math>\oint_C \mathbf{E} \cdot d\mathbf{l} = - \ { d \over dt } \int_S \mathbf{B} \cdot d\mathbf{A}</math> |- | [[Định luật Ampere]]<br /> (với sự bổ sung của [[James Clerk Maxwell|Maxwell]]): | <math>\nabla \times \mathbf{H} = \mathbf{J} + \frac{\partial \mathbf{D}} {\partial t}</math> | <math>\oint_C \mathbf{H} \cdot d\mathbf{l} = \int_S \mathbf{J} \cdot d \mathbf{A} + {d \over dt} \int_S \mathbf{D} \cdot d \mathbf{A}</math> |} ===Phương trình vector dao động điện từ Laplace=== Dao động điện từ được Maxwell biểu diển dưới dạng 4 phương trình vector đạo hàm của 2 trường [[Điện trường]], E và [[Từ trường]], B :<math>\nabla \cdot E= 0</math><br><math>\nabla \times E = -\frac{1}{T}E</math><br><math>\nabla \cdot B = 0</math><br><math>\nabla \times B = - \frac{1}{T}B</math><br> <math>T=\mu \epsilon</math> ===Từ cảm , Từ dung của dẩn điện=== Theo Định luật Ampere, cường độ Từ trường được tính như sau :<math>B = \frac{\mu}{A} I = L I</math> :<math>L = \frac{B}{I} = \frac{\mu}{A}</math> :{|width=100% class=wikitable |- | ''' Nam châm điện ''' || ''' Hình''' || '''B ''' || '''L ''' |- | Nam châm điện Từ trường của cộng dây thẳng dẩn điện || [[Tập_tin:Manoderecha.svg|100px]] || <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{2 \pi r}{l} I</math> || <math>L = \frac{B}{I} = \frac{2 \pi r}{l}</math> |- | Nam châm điện Từ trường của vòng tròn dẩn điện || [[Tập_tin:Magnetic_field_of_wire_loop.svg|100px]] || <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{2 \pi }{l} I</math> || <math>L = \frac{B}{I} = \frac{2 \pi }{l}</math> |- | Nam châm điện Từ trường của N vòng tròn dẩn điện || [[Tập_tin:VFPt_Solenoid_correct2.svg|200px]] || <math>B = L I = \frac{\mu}{A} I = \frac{N \mu}{l} I</math> || <math>L = \frac{B}{I} = \frac{N \mu_o}{l}</math> |- | Nam châm điện vỉnh cửu || [[Tập tin:Electromagnet1.png|100px]] || <math>B = L I = \frac{N \mu}{l} I</math><br> <math>H = \frac{B}{\mu} = \frac{NI}{l}</math> || <math>L = \frac{B}{I} = \frac{N \mu}{l}</math> |- |} ===Sóng điện từ=== ====Phương trình và hàm số sóng điện từ==== Dao động điện từ được Laplace biểu diển dưới dạng 4 phương trình vector đạo hàm của 2 trường [[Điện trường]], E và [[Từ trường]], B [[File:VFPt_Solenoid_correct2.svg|200px|right]] :<math>\nabla \cdot E= 0</math><br><math>\nabla \times E = -\frac{1}{T}E</math><br><math>\nabla \cdot B = 0</math><br><math>\nabla \times B = - \frac{1}{T}B</math><br> <math>T=\mu \epsilon</math> Phương trình sóng điện từ : <math>\nabla^2 E = -\beta E</math> : <math>\nabla^2 B = -\beta B</math> Hàm số sóng điện từ [[File:Onde_electromagnetique.svg|300px|right]] : <math>E = A Sin \omega t</math> : <math>B = A Sin \omega t</math> : <math>\omega = \sqrt{\beta} = \sqrt{\frac{1}{T}} = \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = C = \lambda f</math> : <math>T=\mu \epsilon</math> ====Chuyển động sóng điện từ ==== :<math>v = \omega = \lambda f = \sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = C</math> :<math>W = p v = p C = p \lambda f = h f </math> Với :<math>h = p \lambda</math> ====Lưỡng tính sóng hạt==== Đặc tính hạt :<math>p = \frac{h}{\lambda}</math> Đặc tính sóng :<math>\lambda = \frac{h}{p}</math> ====Phổ tần Phóng xạ sóng điện từ==== :[[File:Radio_transmition_diagram_en.png|500px]] Phóng xạ sóng điện từ có phổ tần phóng xạ sau : [[VF]] , Ánh sáng thấy được : [[UVF]] , Ánh sáng tím : [[X]], Tia X : [[γ]], Tia gamma [[Thể loại:Sách kỹ sư]] m3euahhn9mwtcsnmao9f9njr2lja8xr Tin học 10: Python 0 67381 516298 516268 2024-11-12T11:11:54Z Cát trắng 15936 /* Nội dung */ 516298 wikitext text/x-wiki == Giới thiệu == Python là ngôn ngữ lập trình bậc cao do Guido van Rossum, người Hà Lan tạo ra và ra mắt lần đầu năm 1991. Các câu lệnh của Python có cú pháp đơn giản. Môi trường lập trình Python dễ sử dụng, không phụ thuộc vào hệ điều hành, chạy trên nhiều loại máy tính, điện thoại thông minh, robot giáo dục,... Python là ngôn ngữ lập trình được dùng phổ biến trong nghiên cứu và giáo dục. == Nội dung == {| class="wikitable" style="margin:0 auto; min-width:600px;" ! !Tên bài |- |[[Tin học 10: Python/Bài 1|Bài 1]] |Giới thiệu ngôn ngữ lập trình Python |- | colspan="2" |'''''CHỦ ĐỀ 1: CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN''''' |- |[[Tin học 10: Python/Bài 2|Bài 2]] |Biểu thức |- |[[Tin học 10: Python/Bài 3|Bài 3]] |Biến nhớ và lệnh gán |- |[[Tin học 10: Python/Bài 4|Bài 4]] |Kiểu dữ liệu |- |[[Tin học 10: Python/Bài 5|Bài 5]] |Câu lệnh nhập xuất |- | colspan="2" |'''''CHỦ ĐỀ 2: CẤU TRÚC ĐIỀU KHIỂN''''' |- |[[Tin học 10: Python/Bài 6|Bài 6]] |Lệnh điều kiện if - else |- |[[Tin học 10: Python/Bài 7|Bài 7]] |Lệnh điều kiện elif |- |[[Tin học 10: Python/Bài 8|Bài 8]] |Lệnh lặp for |- |[[Tin học 10: Python/Bài 9|Bài 9]] |Lệnh lặp while |- |[[Tin học 10: Python/Bài 10|Bài 10]] |Bài tập về cấu trúc điều khiển |- | colspan="2" |'''''CHỦ ĐỀ 3: DANH SÁCH & CHUỖI KÍ TỰ''''' |- |[[Tin học 10: Python/Bài 11|Bài 11]] |Giới thiệu về kiểu dữ liệu Danh sách |- |[[Tin học 10: Python/Bài 12|Bài 12]] |Xử lí Danh sách |- |[[Tin học 10: Python/Bài 13|Bài 13]] |Bài tập về Danh sách |- |[[Tin học 10: Python/Bài 14|Bài 14]] |Giới thiệu về kiểu dữ liệu Chuỗi kí tự |- |[[Tin học 10: Python/Bài 15|Bài 15]] |Các hàm xử lí Chuỗi kí tự |- |[[Tin học 10: Python/Bài 16|Bài 16]] |Bài tập về Chuỗi kí tự |- | colspan="2" |'''''CHỦ ĐỀ 4: HÀM VÀ THƯ VIỆN''''' |- |[[Tin học 10: Python/Bài 17|Bài 17]] |Giới thiệu về hàm |- |[[Tin học 10: Python/Bài 18|Bài 18]] |Xây dựng hàm |- |[[Tin học 10: Python/Bài 19|Bài 19]] |Phạm vi của biến |- |[[Tin học 10: Python/Bài 20|Bài 20]] |Thư viện |- |[[Tin học 10: Python/Bài 21|Bài 21]] |Bài tập về xây dựng hàm |} 1905j0r283wtvdtfdv5t0x9abemhsbq 516302 516298 2024-11-12T11:42:21Z Cát trắng 15936 /* Giới thiệu */ 516302 wikitext text/x-wiki == Giới thiệu == Python là ngôn ngữ lập trình bậc cao do Guido van Rossum, người Hà Lan tạo ra và ra mắt lần đầu năm 1991. Các câu lệnh của Python có cú pháp đơn giản. Môi trường lập trình Python dễ sử dụng, không phụ thuộc vào hệ điều hành, chạy trên nhiều loại máy tính, điện thoại thông minh, robot giáo dục,... Python có mã nguồn mở nên thu hút nhiều nhà khoa học phát triển. Nhờ có các thư viện chương trình phong phú về trí tuệ nhân tạo, phân tích dữ liệu, kĩ thuật robot,... Python là ngôn ngữ lập trình được dùng phổ biến trong nghiên cứu và giáo dục. == Nội dung == {| class="wikitable" style="margin:0 auto; min-width:600px;" ! !Tên bài |- |[[Tin học 10: Python/Bài 1|Bài 1]] |Giới thiệu ngôn ngữ lập trình Python |- | colspan="2" |'''''CHỦ ĐỀ 1: CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN''''' |- |[[Tin học 10: Python/Bài 2|Bài 2]] |Biểu thức |- |[[Tin học 10: Python/Bài 3|Bài 3]] |Biến nhớ và lệnh gán |- |[[Tin học 10: Python/Bài 4|Bài 4]] |Kiểu dữ liệu |- |[[Tin học 10: Python/Bài 5|Bài 5]] |Câu lệnh nhập xuất |- | colspan="2" |'''''CHỦ ĐỀ 2: CẤU TRÚC ĐIỀU KHIỂN''''' |- |[[Tin học 10: Python/Bài 6|Bài 6]] |Lệnh điều kiện if - else |- |[[Tin học 10: Python/Bài 7|Bài 7]] |Lệnh điều kiện elif |- |[[Tin học 10: Python/Bài 8|Bài 8]] |Lệnh lặp for |- |[[Tin học 10: Python/Bài 9|Bài 9]] |Lệnh lặp while |- |[[Tin học 10: Python/Bài 10|Bài 10]] |Bài tập về cấu trúc điều khiển |- | colspan="2" |'''''CHỦ ĐỀ 3: DANH SÁCH & CHUỖI KÍ TỰ''''' |- |[[Tin học 10: Python/Bài 11|Bài 11]] |Giới thiệu về kiểu dữ liệu Danh sách |- |[[Tin học 10: Python/Bài 12|Bài 12]] |Xử lí Danh sách |- |[[Tin học 10: Python/Bài 13|Bài 13]] |Bài tập về Danh sách |- |[[Tin học 10: Python/Bài 14|Bài 14]] |Giới thiệu về kiểu dữ liệu Chuỗi kí tự |- |[[Tin học 10: Python/Bài 15|Bài 15]] |Các hàm xử lí Chuỗi kí tự |- |[[Tin học 10: Python/Bài 16|Bài 16]] |Bài tập về Chuỗi kí tự |- | colspan="2" |'''''CHỦ ĐỀ 4: HÀM VÀ THƯ VIỆN''''' |- |[[Tin học 10: Python/Bài 17|Bài 17]] |Giới thiệu về hàm |- |[[Tin học 10: Python/Bài 18|Bài 18]] |Xây dựng hàm |- |[[Tin học 10: Python/Bài 19|Bài 19]] |Phạm vi của biến |- |[[Tin học 10: Python/Bài 20|Bài 20]] |Thư viện |- |[[Tin học 10: Python/Bài 21|Bài 21]] |Bài tập về xây dựng hàm |} bvpd9tqudbtm4sn1zzzi447cwvv2u7j Sách kỹ sư/Vật 0 106630 516277 514440 2024-11-11T16:39:02Z 209.226.193.66 /* Cấu tạo vật */ 516277 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Sách Vật lý]] '''Vật''' đại diện cho một đại lượng vật lý quan sát được và đo được. Thí dụ như trái banh, cục đá, nước, không khí... ==Tính chất hóa lý== ===Trạng thái vật chất === Mọi vật hiện hữu ở 4 trạng thái vật chất cơ bản # [[/Vật chất rắn/]] . Cứng rắn , khó uốn, khó bẻ gảy . Thí dụ như Sắt # [[/Vật chất đặc/]] . Đặc, khó chảy # [[/Vật chất lỏng/]]. Mềm mại, dễ uốn, dề trôi chảy . Thí dụ như Nước # [[/Vật chất khí/]] . Lỏng lẽo , vô hình , không màu, không mùi, Thí dụ như Dưỡng khí Ôxy ===Thân nhiệt=== Mọi vật đều có một nhiệt độ riêng được gọi là Thân nhiệt :{|width=100% |- | '''Trạng thái ''' || || '''Thân nhiệt ''' |- | Rắn || Nước đá || <math>0^oC</math> |- | Đặc || || <math>25^oC</math> |- | Lỏng || Nước || <math>75^oC</math> |- | Khí || Hơi nước || <math>100^oC</math> |- |} ==Tính chất Vật lý== ===Khối lượng vật chất === Mọi vật đều có một lượng vật chất chứa đựng bên trong một thể tích vật hình . Khối lượng là tính chất vật lý của vật cho biết số lượng vật chất trong một thể tích vật chất :<math>m=\rho V</math> Với ::m - [[Khối lượng]] cho biết số lượng vật đo bằng đơn vị Kí lô gram '''Kg''' ::V - [[Thể tích]] cho biết số thể hình vật đo bằng đơn vị mét khối '''m<sup>3</sup>''' ::<math>\rho</math> - [[Dung lượng]] cho biết số lượng vật đo bằng đơn vị Kilogram '''Kg/m<sup>3</sup>''' ===Dung lượng vật chất === Tỉ lệ số lượng vật chất trên thể tích vật chat cho biết dung lượng vật chất . :<math>\rho=\frac{m}{V}</math> ===Thể tích vật chất === Tỉ lệ khối lượng vật chất trên dung lươ,ng vật chất cho biết thể tích :<math>V=\frac{m}{\rho}</math> ==Cấu tạo vật== Mọi vật đều tạo ra từ [[/Vật chất/]] bằng cách Liên kết một hay nhiều nguyên tố vật chất lại với nhau hay từ Pha trộn nhiều vật chất với nhau để tạo ra vật chất mới . Mọi Vật chất đều tạo ra từ [[/Nguyên tố vật chất/]] , phần tử nhỏ nhứt của Vật chất còn giử tính chất của Vật chất. Mọi [[/Nguyên tố vật chất/]] đều tạo ra từ [[/Nguyên tử vật chất/]] , phần tử nhỏ nhứt của Nguyên tố vật chất không thể phân chia nhỏ hơn nữa ==Mô hình cấu trúc nguyên tử Vật chất == ===Mô hình Ruther Ford=== [[Tập tin:Atom_Diagram.svg|200px|right]] Ruther ford làm thí nghiệm và tìm thấy Nguyên tử Vật chất được tạo ra từ các Hạt Điện tử tích điện được phân bố bên trong các đám mây của các vòng tròn quỹ đạo chứa Điện tử âm quay quanh một Hạt nhân ở trong tâm chứa Điện tử dương và Điện tử trung hòa . Từ đó, ông công bố mô hình cấu trúc nguyên tử Vật chất như sau . * Mọi [[Nguyên tử]] điện đều có các vòng tròn [[Quỷ đạo]] chứa [[Điện tử âm]] quay quanh một [[/Hạt nhân/]] ở trong tâm chứa các [[Điện tử dương]] và [[Điện tử trung hòa]] . * Số nguyên tố cho biết số lượng điện tủ âm trên các Quỷ đạo và số lượng điện tủ dương trong Hạt nhân . * Ở trạng thái cân bằng, tổng điện của nguyên tử bằng không . * Chỉ có điện tử âm trên quỷ đạo ngoài cùng mới có thể tham gia các phản ứng điện Mọi [[/Nguyên tử Vật chất/]] được tạo ra từ các phần tử điện nhỏ nhứt không thể phân chia gọi là [[/Điện tử/]] . [[Điện tử]] là các hạt mang điện nhỏ nhất không thể phân chia nhỏ hơn được tạo nên [[Nguyên tử Vật chất]] . Có 3 loại Điện tử đả được tìm thấy bao gồm Điện tử âm , Điện tử dương và Điện tử trung hòa có các tính chất sau :{| class="" width=100% | ''' Điện tử ''' || ''' Khối lượng ''' || '''Điện lượng ''' || ''' Ký hiệu ''' |- | [[Điện tử âm]] || 9.1094 × 10<sup>−31</sup> kg || −1.602 × 10<sup>−19</sup> C || e<sup>-</sup> |- | [[Điện tử dương]] || 9.1094 × 10<sup>−31</sup> kg || +1.602 × 10<sup>−19</sup> C || p<sup>+</sup> |- | [[Điện tử trung hòa]] || 1.6726 ×10<sup>-27</sup> kg || 0 C || 0 |} ===Mô hình Bohr=== [[Tập_tin:Bohr_Model.svg|200px|right]] Mô hình Ruther Ford không thể giải thích hiện tượng ánh sáng mờ nhạt tìm thấy khi Điện tích âm rơi vào trong hạt nhân hay khi Điện tích âm trên quỹ đạo ngoài cùng được giải thoát khỏi Nguyên tử vật chất đi vào trong môi trường xung quanh . Borh thực hiện các tính toán và công bố mô hình cấu trúc nguyên tử Vật chất như sau *Các điện tử chuyển động xung quanh hạt nhân theo các quỹ đạo có năng lượng và bán kính cố định. * Năng lượng của điện tử phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo của điện tử . * Điện tử nằm trên quỹ đạo có bán kính lớn nhất sẽ có [[năng lượng nghỉ]] nhỏ nhất và [[năng lượng động]] cao nhất . * Năng lượng ở mức [[năng lượng ổn định]] hay ở ''trạng thái ổn định'' . * Nếu Nguyên tử hấp thụ năng lượng của một Lực (Điện , Ánh sáng ...) năng lượng của Nguyên tử sẻ thay đổi lúc này điện tử nằm ở [[trạng thái kích thích]] . * Điện tử trở thành điện tử tự do khi điện tử hấp thụ hay giải thoát năng lượng quang tuyến . * Điện tử sẻ đi ra khỏi nguyên tử khi điện tử hấp thụ năng lượng quang tuyến . Điện tử sẻ đi vô trong nguyên tử khi điện tử giải thoát năng lượng quang tuyến ===Mô hình cấu trúc nguyên tử vật chất tổng quát=== Mô hình cấu trúc nguyên tử vật chất tổng quát được hình thành từ 2 mô hình Mô hình cấu trúc nguyên tử vật chất Mô hình Ruther Ford và Mô hình Bohr như sau :[[Tập tin:Atom_Diagram.svg|200px]][[Tập_tin:Bohr_Model.svg|200px]] * Mọi [[Nguyên tử]] điện đều có các vòng tròn [[Quỷ đạo]] chứa [[Điện tử âm]] quay quanh một [[/Hạt nhân/]] ở trong tâm chứa các [[Điện tử dương]] và [[Điện tử trung hòa]] . * Số nguyên tố cho biết số lượng điện tủ âm trên các Quỷ đạo và số lượng điện tủ dương trong Hạt nhân . * Ở trạng thái cân bằng, tổng điện của nguyên tử bằng không . * Chỉ có điện tử âm trên quỷ đạo ngoài cùng mới có thể tham gia các phản ứng điện * Các điện tử chuyển động xung quanh hạt nhân theo các quỹ đạo có năng lượng và bán kính cố định. * Năng lượng của điện tử phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo của điện tử . Điện tử nằm trên quỹ đạo có bán kính lớn nhất sẽ có [[năng lượng nghỉ]] nhỏ nhất và [[năng lượng động]] cao nhất . * Năng lượng ở mức [[năng lượng ổn định]] hay ở ''trạng thái ổn định'' . Nếu Nguyên tử hấp thụ năng lượng của một Lực (Điện , Ánh sáng ...) năng lượng của Nguyên tử sẻ thay đổi lúc này điện tử nằm ở [[trạng thái kích thích]] . * Điện tử trở thành điện tử tự do khi điện tử hấp thụ hay giải thoát năng lượng quang tuyến . Điện tử sẻ đi ra khỏi nguyên tử khi điện tử hấp thụ năng lượng quang tuyến . Điện tử sẻ đi vô trong nguyên tử khi điện tử giải thoát năng lượng quang tuyến ==Tính toán Bohr== ===Bán kín Bohr=== :<math>F= k \frac{Q_e Q_{pn}}{r^2} = k \frac{e Ze}{r^2} = k \frac{Ze^2}{r^2}</math> Cho lực Coulomb bằng lực ly tâm :<math>k \frac{Ze^2}{r^2} = \frac{m v^2}{r}</math> :<math>k Ze^2 = m v^2 r</math> :<math>r = \frac{k Ze^2}{m v^2}</math> Bohr điều kiện để lượng tử hóa của góc độn lượng :<Math>mvr = \frac{nh}{2 \pi}</math> Giải tìm v :<math>v = \frac{nh}{2 \pi m r}</math> Thế v vào r :<math>r = \frac{k Z e^2}{m (\frac{nh}{2 \pi m r})^2}</math> :<math>r = \frac{k Z e^2}{m} \frac{4 \pi^2 m^2 r^2}{n^2 h^2}</math> :<math>1 = \frac{4 \pi^2 k Z e^2 m^2}{m n^2 h^2} r </math> :<math>r = \frac{n^2 h^2}{4 \pi^2 k Z e^2 m} = \frac{n^2 \hbar^2}{m k Z e^2}</math> Với Hydrogen Z=1, n=1 :<math>r_1 = 0.052 917 7 nm</math> được biết là bán kín Bohr '''Bohr radius''' ===Tầng năng lượng lượng tử=== :<math>E = \frac{1}{2} m v^2 - k \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> :<math>E = \frac{1}{2} m v^2 - k \frac{Z e^2}{r^2}</math> :<math>\frac{m v^2}{r} = k \frac{Z e^2}{r^2}</math> :<math>\frac{m v^2}{r} \frac{r}{2} = k \frac{Z e^2}{r^2} \frac{r}{2}</math> :<math>\frac{1}{2} m v^2 = k \frac{Z e^2}{2r} </math> :<math>E = k \frac{Z e^2}{2r} - k \frac{Z e^2}{r} = -\frac{k Z e^2}{2r}</math> Với Hydrogen Z=1 :<math>E = - \frac{13.6 eV}{n^2}</math> :<math> n = \sqrt{- \frac{13.6 eV}{E }}</math> n được biết là số lượng tử '''Principal quantum number''' ===Vạch sáng Line spectra=== :<math>E_n-E_{n-1} = nhf = nh\frac{C}{\lambda}</math> :<math>\frac{1}{\lambda} = \frac{\Delta E}{nhC}</math> :<math>hf = E_3 - E_2 = \frac{-13.6 eV}{3^2} - \frac{-13.6 eV}{2^2}</math> :<math>hf = E_3 - E_2 = -1.511 eV + 3.40 eV = 1.89 eV</math> :<math>f = \frac{1.89 eV}{h} (\frac{1.6 \times 10^-{19}}{eV}) = 4 .56 \times 10^{14}</math> ====Vạch sáng Lyman ==== :<math>\frac{1}{\lambda} = R (\frac{1}{1^2} - \frac{1}{n^2})</math> . Với n=2,3,4 ... 91-122nm ====Vạch sáng Balmer ==== :<math>\frac{1}{\lambda} = R (\frac{1}{2^2} - \frac{1}{n^2})</math> . Với n=3,4,5 ... 365-656nm ====Vạch sáng Paschen==== :<math>\frac{1}{\lambda} = R (\frac{1}{3^2} - \frac{1}{n^2})</math> . Với n=4,5,6 ... 820-1875nm ===Lượng tử Quang === ==== Điện tử đi ra ==== : <math>hf = hf_o + \frac{1}{2} m v^2</math> Vận tốc di chuyển : <math>v = \sqrt{\frac{2 h (f-f_o)}{m}}</math> Lượng tử sáng : <math>h = \frac{mv^2}{2 (f-f_o)}</math> ==== Điện tử đi vô==== : <math>nhf = 2 \pi m v r</math> Vận tốc di chuyển : <math>v = \frac{n \hbar f}{ mr} </math> Lượng tử tối : <math>\hbar = \frac{h}{2 \pi} = \frac{ m v r}{nf}</math> 457gbtknasfq3dgpynyr1hxbohu52ws 516278 516277 2024-11-11T16:40:04Z 209.226.193.66 516278 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Sách Vật lý]] '''Vật''' đại diện cho một đại lượng vật lý quan sát được và đo được. Thí dụ như trái banh, cục đá, nước, không khí... ==Tính chất== ===Tính chất hóa lý=== Mọi vật hiện hữu ở 4 trạng thái vật chất cơ bản # [[/Vật chất rắn/]] . Cứng rắn , khó uốn, khó bẻ gảy . Thí dụ như Sắt # [[/Vật chất đặc/]] . Đặc, khó chảy # [[/Vật chất lỏng/]]. Mềm mại, dễ uốn, dề trôi chảy . Thí dụ như Nước # [[/Vật chất khí/]] . Lỏng lẽo , vô hình , không màu, không mùi, Thí dụ như Dưỡng khí Ôxy Mọi vật đều có một nhiệt độ riêng được gọi là Thân nhiệt :{|width=100% |- | '''Trạng thái ''' || || '''Thân nhiệt ''' |- | Rắn || Nước đá || <math>0^oC</math> |- | Đặc || || <math>25^oC</math> |- | Lỏng || Nước || <math>75^oC</math> |- | Khí || Hơi nước || <math>100^oC</math> |- |} ===Tính chất Vật lý=== Mọi vật đều có một lượng vật chất chứa đựng bên trong một thể tích vật hình . Khối lượng là tính chất vật lý của vật cho biết số lượng vật chất trong một thể tích vật chất :<math>m=\rho V</math> Với ::m - [[Khối lượng]] cho biết số lượng vật đo bằng đơn vị Kí lô gram '''Kg''' ::V - [[Thể tích]] cho biết số thể hình vật đo bằng đơn vị mét khối '''m<sup>3</sup>''' ::<math>\rho</math> - [[Dung lượng]] cho biết số lượng vật đo bằng đơn vị Kilogram '''Kg/m<sup>3</sup>''' Tỉ lệ số lượng vật chất trên thể tích vật chat cho biết dung lượng vật chất . :<math>\rho=\frac{m}{V}</math> Tỉ lệ khối lượng vật chất trên dung lươ,ng vật chất cho biết thể tích :<math>V=\frac{m}{\rho}</math> ==Cấu tạo vật== Mọi vật đều tạo ra từ [[/Vật chất/]] bằng cách Liên kết một hay nhiều nguyên tố vật chất lại với nhau hay từ Pha trộn nhiều vật chất với nhau để tạo ra vật chất mới . Mọi Vật chất đều tạo ra từ [[/Nguyên tố vật chất/]] , phần tử nhỏ nhứt của Vật chất còn giử tính chất của Vật chất. Mọi [[/Nguyên tố vật chất/]] đều tạo ra từ [[/Nguyên tử vật chất/]] , phần tử nhỏ nhứt của Nguyên tố vật chất không thể phân chia nhỏ hơn nữa ==Mô hình cấu trúc nguyên tử Vật chất == ===Mô hình Ruther Ford=== [[Tập tin:Atom_Diagram.svg|200px|right]] Ruther ford làm thí nghiệm và tìm thấy Nguyên tử Vật chất được tạo ra từ các Hạt Điện tử tích điện được phân bố bên trong các đám mây của các vòng tròn quỹ đạo chứa Điện tử âm quay quanh một Hạt nhân ở trong tâm chứa Điện tử dương và Điện tử trung hòa . Từ đó, ông công bố mô hình cấu trúc nguyên tử Vật chất như sau . * Mọi [[Nguyên tử]] điện đều có các vòng tròn [[Quỷ đạo]] chứa [[Điện tử âm]] quay quanh một [[/Hạt nhân/]] ở trong tâm chứa các [[Điện tử dương]] và [[Điện tử trung hòa]] . * Số nguyên tố cho biết số lượng điện tủ âm trên các Quỷ đạo và số lượng điện tủ dương trong Hạt nhân . * Ở trạng thái cân bằng, tổng điện của nguyên tử bằng không . * Chỉ có điện tử âm trên quỷ đạo ngoài cùng mới có thể tham gia các phản ứng điện Mọi [[/Nguyên tử Vật chất/]] được tạo ra từ các phần tử điện nhỏ nhứt không thể phân chia gọi là [[/Điện tử/]] . [[Điện tử]] là các hạt mang điện nhỏ nhất không thể phân chia nhỏ hơn được tạo nên [[Nguyên tử Vật chất]] . Có 3 loại Điện tử đả được tìm thấy bao gồm Điện tử âm , Điện tử dương và Điện tử trung hòa có các tính chất sau :{| class="" width=100% | ''' Điện tử ''' || ''' Khối lượng ''' || '''Điện lượng ''' || ''' Ký hiệu ''' |- | [[Điện tử âm]] || 9.1094 × 10<sup>−31</sup> kg || −1.602 × 10<sup>−19</sup> C || e<sup>-</sup> |- | [[Điện tử dương]] || 9.1094 × 10<sup>−31</sup> kg || +1.602 × 10<sup>−19</sup> C || p<sup>+</sup> |- | [[Điện tử trung hòa]] || 1.6726 ×10<sup>-27</sup> kg || 0 C || 0 |} ===Mô hình Bohr=== [[Tập_tin:Bohr_Model.svg|200px|right]] Mô hình Ruther Ford không thể giải thích hiện tượng ánh sáng mờ nhạt tìm thấy khi Điện tích âm rơi vào trong hạt nhân hay khi Điện tích âm trên quỹ đạo ngoài cùng được giải thoát khỏi Nguyên tử vật chất đi vào trong môi trường xung quanh . Borh thực hiện các tính toán và công bố mô hình cấu trúc nguyên tử Vật chất như sau *Các điện tử chuyển động xung quanh hạt nhân theo các quỹ đạo có năng lượng và bán kính cố định. * Năng lượng của điện tử phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo của điện tử . * Điện tử nằm trên quỹ đạo có bán kính lớn nhất sẽ có [[năng lượng nghỉ]] nhỏ nhất và [[năng lượng động]] cao nhất . * Năng lượng ở mức [[năng lượng ổn định]] hay ở ''trạng thái ổn định'' . * Nếu Nguyên tử hấp thụ năng lượng của một Lực (Điện , Ánh sáng ...) năng lượng của Nguyên tử sẻ thay đổi lúc này điện tử nằm ở [[trạng thái kích thích]] . * Điện tử trở thành điện tử tự do khi điện tử hấp thụ hay giải thoát năng lượng quang tuyến . * Điện tử sẻ đi ra khỏi nguyên tử khi điện tử hấp thụ năng lượng quang tuyến . Điện tử sẻ đi vô trong nguyên tử khi điện tử giải thoát năng lượng quang tuyến ===Mô hình cấu trúc nguyên tử vật chất tổng quát=== Mô hình cấu trúc nguyên tử vật chất tổng quát được hình thành từ 2 mô hình Mô hình cấu trúc nguyên tử vật chất Mô hình Ruther Ford và Mô hình Bohr như sau :[[Tập tin:Atom_Diagram.svg|200px]][[Tập_tin:Bohr_Model.svg|200px]] * Mọi [[Nguyên tử]] điện đều có các vòng tròn [[Quỷ đạo]] chứa [[Điện tử âm]] quay quanh một [[/Hạt nhân/]] ở trong tâm chứa các [[Điện tử dương]] và [[Điện tử trung hòa]] . * Số nguyên tố cho biết số lượng điện tủ âm trên các Quỷ đạo và số lượng điện tủ dương trong Hạt nhân . * Ở trạng thái cân bằng, tổng điện của nguyên tử bằng không . * Chỉ có điện tử âm trên quỷ đạo ngoài cùng mới có thể tham gia các phản ứng điện * Các điện tử chuyển động xung quanh hạt nhân theo các quỹ đạo có năng lượng và bán kính cố định. * Năng lượng của điện tử phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo của điện tử . Điện tử nằm trên quỹ đạo có bán kính lớn nhất sẽ có [[năng lượng nghỉ]] nhỏ nhất và [[năng lượng động]] cao nhất . * Năng lượng ở mức [[năng lượng ổn định]] hay ở ''trạng thái ổn định'' . Nếu Nguyên tử hấp thụ năng lượng của một Lực (Điện , Ánh sáng ...) năng lượng của Nguyên tử sẻ thay đổi lúc này điện tử nằm ở [[trạng thái kích thích]] . * Điện tử trở thành điện tử tự do khi điện tử hấp thụ hay giải thoát năng lượng quang tuyến . Điện tử sẻ đi ra khỏi nguyên tử khi điện tử hấp thụ năng lượng quang tuyến . Điện tử sẻ đi vô trong nguyên tử khi điện tử giải thoát năng lượng quang tuyến ==Tính toán Bohr== ===Bán kín Bohr=== :<math>F= k \frac{Q_e Q_{pn}}{r^2} = k \frac{e Ze}{r^2} = k \frac{Ze^2}{r^2}</math> Cho lực Coulomb bằng lực ly tâm :<math>k \frac{Ze^2}{r^2} = \frac{m v^2}{r}</math> :<math>k Ze^2 = m v^2 r</math> :<math>r = \frac{k Ze^2}{m v^2}</math> Bohr điều kiện để lượng tử hóa của góc độn lượng :<Math>mvr = \frac{nh}{2 \pi}</math> Giải tìm v :<math>v = \frac{nh}{2 \pi m r}</math> Thế v vào r :<math>r = \frac{k Z e^2}{m (\frac{nh}{2 \pi m r})^2}</math> :<math>r = \frac{k Z e^2}{m} \frac{4 \pi^2 m^2 r^2}{n^2 h^2}</math> :<math>1 = \frac{4 \pi^2 k Z e^2 m^2}{m n^2 h^2} r </math> :<math>r = \frac{n^2 h^2}{4 \pi^2 k Z e^2 m} = \frac{n^2 \hbar^2}{m k Z e^2}</math> Với Hydrogen Z=1, n=1 :<math>r_1 = 0.052 917 7 nm</math> được biết là bán kín Bohr '''Bohr radius''' ===Tầng năng lượng lượng tử=== :<math>E = \frac{1}{2} m v^2 - k \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> :<math>E = \frac{1}{2} m v^2 - k \frac{Z e^2}{r^2}</math> :<math>\frac{m v^2}{r} = k \frac{Z e^2}{r^2}</math> :<math>\frac{m v^2}{r} \frac{r}{2} = k \frac{Z e^2}{r^2} \frac{r}{2}</math> :<math>\frac{1}{2} m v^2 = k \frac{Z e^2}{2r} </math> :<math>E = k \frac{Z e^2}{2r} - k \frac{Z e^2}{r} = -\frac{k Z e^2}{2r}</math> Với Hydrogen Z=1 :<math>E = - \frac{13.6 eV}{n^2}</math> :<math> n = \sqrt{- \frac{13.6 eV}{E }}</math> n được biết là số lượng tử '''Principal quantum number''' ===Vạch sáng Line spectra=== :<math>E_n-E_{n-1} = nhf = nh\frac{C}{\lambda}</math> :<math>\frac{1}{\lambda} = \frac{\Delta E}{nhC}</math> :<math>hf = E_3 - E_2 = \frac{-13.6 eV}{3^2} - \frac{-13.6 eV}{2^2}</math> :<math>hf = E_3 - E_2 = -1.511 eV + 3.40 eV = 1.89 eV</math> :<math>f = \frac{1.89 eV}{h} (\frac{1.6 \times 10^-{19}}{eV}) = 4 .56 \times 10^{14}</math> ====Vạch sáng Lyman ==== :<math>\frac{1}{\lambda} = R (\frac{1}{1^2} - \frac{1}{n^2})</math> . Với n=2,3,4 ... 91-122nm ====Vạch sáng Balmer ==== :<math>\frac{1}{\lambda} = R (\frac{1}{2^2} - \frac{1}{n^2})</math> . Với n=3,4,5 ... 365-656nm ====Vạch sáng Paschen==== :<math>\frac{1}{\lambda} = R (\frac{1}{3^2} - \frac{1}{n^2})</math> . Với n=4,5,6 ... 820-1875nm ===Lượng tử Quang === ==== Điện tử đi ra ==== : <math>hf = hf_o + \frac{1}{2} m v^2</math> Vận tốc di chuyển : <math>v = \sqrt{\frac{2 h (f-f_o)}{m}}</math> Lượng tử sáng : <math>h = \frac{mv^2}{2 (f-f_o)}</math> ==== Điện tử đi vô==== : <math>nhf = 2 \pi m v r</math> Vận tốc di chuyển : <math>v = \frac{n \hbar f}{ mr} </math> Lượng tử tối : <math>\hbar = \frac{h}{2 \pi} = \frac{ m v r}{nf}</math> csjjuji2l1mkt0acw2k1e61bkd9tt1e 516279 516278 2024-11-11T16:40:38Z 209.226.193.66 /* Cấu tạo vật */ 516279 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Sách Vật lý]] '''Vật''' đại diện cho một đại lượng vật lý quan sát được và đo được. Thí dụ như trái banh, cục đá, nước, không khí... ==Tính chất== ===Tính chất hóa lý=== Mọi vật hiện hữu ở 4 trạng thái vật chất cơ bản # [[/Vật chất rắn/]] . Cứng rắn , khó uốn, khó bẻ gảy . Thí dụ như Sắt # [[/Vật chất đặc/]] . Đặc, khó chảy # [[/Vật chất lỏng/]]. Mềm mại, dễ uốn, dề trôi chảy . Thí dụ như Nước # [[/Vật chất khí/]] . Lỏng lẽo , vô hình , không màu, không mùi, Thí dụ như Dưỡng khí Ôxy Mọi vật đều có một nhiệt độ riêng được gọi là Thân nhiệt :{|width=100% |- | '''Trạng thái ''' || || '''Thân nhiệt ''' |- | Rắn || Nước đá || <math>0^oC</math> |- | Đặc || || <math>25^oC</math> |- | Lỏng || Nước || <math>75^oC</math> |- | Khí || Hơi nước || <math>100^oC</math> |- |} ===Tính chất Vật lý=== Mọi vật đều có một lượng vật chất chứa đựng bên trong một thể tích vật hình . Khối lượng là tính chất vật lý của vật cho biết số lượng vật chất trong một thể tích vật chất :<math>m=\rho V</math> Với ::m - [[Khối lượng]] cho biết số lượng vật đo bằng đơn vị Kí lô gram '''Kg''' ::V - [[Thể tích]] cho biết số thể hình vật đo bằng đơn vị mét khối '''m<sup>3</sup>''' ::<math>\rho</math> - [[Dung lượng]] cho biết số lượng vật đo bằng đơn vị Kilogram '''Kg/m<sup>3</sup>''' Tỉ lệ số lượng vật chất trên thể tích vật chat cho biết dung lượng vật chất . :<math>\rho=\frac{m}{V}</math> Tỉ lệ khối lượng vật chất trên dung lươ,ng vật chất cho biết thể tích :<math>V=\frac{m}{\rho}</math> ==Cấu tạo vật== Mọi vật đều tạo ra từ [[/Vật chất/]] bằng cách Liên kết một hay nhiều nguyên tố vật chất lại với nhau hay từ Pha trộn nhiều vật chất với nhau để tạo ra vật chất mới . Mọi Vật chất đều tạo ra từ [[/Nguyên tố vật chất/]] , phần tử nhỏ nhứt của Vật chất còn giử tính chất của Vật chất. Mọi [[/Nguyên tố vật chất/]] đều tạo ra từ [[/Nguyên tử vật chất/]] , phần tử nhỏ nhứt của Nguyên tố vật chất không thể phân chia nhỏ hơn nữa ==Mô hình cấu trúc nguyên tử Vật chất == ===Mô hình Ruther Ford=== [[Tập tin:Atom_Diagram.svg|200px|right]] Ruther ford làm thí nghiệm và tìm thấy Nguyên tử Vật chất được tạo ra từ các Hạt Điện tử tích điện được phân bố bên trong các đám mây của các vòng tròn quỹ đạo chứa Điện tử âm quay quanh một Hạt nhân ở trong tâm chứa Điện tử dương và Điện tử trung hòa . Từ đó, ông công bố mô hình cấu trúc nguyên tử Vật chất như sau . * Mọi [[Nguyên tử]] điện đều có các vòng tròn [[Quỷ đạo]] chứa [[Điện tử âm]] quay quanh một [[/Hạt nhân/]] ở trong tâm chứa các [[Điện tử dương]] và [[Điện tử trung hòa]] . * Số nguyên tố cho biết số lượng điện tủ âm trên các Quỷ đạo và số lượng điện tủ dương trong Hạt nhân . * Ở trạng thái cân bằng, tổng điện của nguyên tử bằng không . * Chỉ có điện tử âm trên quỷ đạo ngoài cùng mới có thể tham gia các phản ứng điện Mọi [[/Nguyên tử Vật chất/]] được tạo ra từ các phần tử điện nhỏ nhứt không thể phân chia gọi là [[/Điện tử/]] . [[Điện tử]] là các hạt mang điện nhỏ nhất không thể phân chia nhỏ hơn được tạo nên [[Nguyên tử Vật chất]] . Có 3 loại Điện tử đả được tìm thấy bao gồm Điện tử âm , Điện tử dương và Điện tử trung hòa có các tính chất sau :{| class="" width=100% | ''' Điện tử ''' || ''' Khối lượng ''' || '''Điện lượng ''' || ''' Ký hiệu ''' |- | [[Điện tử âm]] || 9.1094 × 10<sup>−31</sup> kg || −1.602 × 10<sup>−19</sup> C || e<sup>-</sup> |- | [[Điện tử dương]] || 9.1094 × 10<sup>−31</sup> kg || +1.602 × 10<sup>−19</sup> C || p<sup>+</sup> |- | [[Điện tử trung hòa]] || 1.6726 ×10<sup>-27</sup> kg || 0 C || 0 |} ===Mô hình Bohr=== [[Tập_tin:Bohr_Model.svg|200px|right]] Mô hình Ruther Ford không thể giải thích hiện tượng ánh sáng mờ nhạt tìm thấy khi Điện tích âm rơi vào trong hạt nhân hay khi Điện tích âm trên quỹ đạo ngoài cùng được giải thoát khỏi Nguyên tử vật chất đi vào trong môi trường xung quanh . Borh thực hiện các tính toán và công bố mô hình cấu trúc nguyên tử Vật chất như sau *Các điện tử chuyển động xung quanh hạt nhân theo các quỹ đạo có năng lượng và bán kính cố định. * Năng lượng của điện tử phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo của điện tử . * Điện tử nằm trên quỹ đạo có bán kính lớn nhất sẽ có [[năng lượng nghỉ]] nhỏ nhất và [[năng lượng động]] cao nhất . * Năng lượng ở mức [[năng lượng ổn định]] hay ở ''trạng thái ổn định'' . * Nếu Nguyên tử hấp thụ năng lượng của một Lực (Điện , Ánh sáng ...) năng lượng của Nguyên tử sẻ thay đổi lúc này điện tử nằm ở [[trạng thái kích thích]] . * Điện tử trở thành điện tử tự do khi điện tử hấp thụ hay giải thoát năng lượng quang tuyến . * Điện tử sẻ đi ra khỏi nguyên tử khi điện tử hấp thụ năng lượng quang tuyến . Điện tử sẻ đi vô trong nguyên tử khi điện tử giải thoát năng lượng quang tuyến ===Mô hình cấu trúc nguyên tử vật chất tổng quát=== Mô hình cấu trúc nguyên tử vật chất tổng quát được hình thành từ 2 mô hình Mô hình cấu trúc nguyên tử vật chất Mô hình Ruther Ford và Mô hình Bohr như sau :[[Tập tin:Atom_Diagram.svg|200px]][[Tập_tin:Bohr_Model.svg|200px]] * Mọi [[Nguyên tử]] điện đều có các vòng tròn [[Quỷ đạo]] chứa [[Điện tử âm]] quay quanh một [[/Hạt nhân/]] ở trong tâm chứa các [[Điện tử dương]] và [[Điện tử trung hòa]] . * Số nguyên tố cho biết số lượng điện tủ âm trên các Quỷ đạo và số lượng điện tủ dương trong Hạt nhân . * Ở trạng thái cân bằng, tổng điện của nguyên tử bằng không . * Chỉ có điện tử âm trên quỷ đạo ngoài cùng mới có thể tham gia các phản ứng điện * Các điện tử chuyển động xung quanh hạt nhân theo các quỹ đạo có năng lượng và bán kính cố định. * Năng lượng của điện tử phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo của điện tử . Điện tử nằm trên quỹ đạo có bán kính lớn nhất sẽ có [[năng lượng nghỉ]] nhỏ nhất và [[năng lượng động]] cao nhất . * Năng lượng ở mức [[năng lượng ổn định]] hay ở ''trạng thái ổn định'' . Nếu Nguyên tử hấp thụ năng lượng của một Lực (Điện , Ánh sáng ...) năng lượng của Nguyên tử sẻ thay đổi lúc này điện tử nằm ở [[trạng thái kích thích]] . * Điện tử trở thành điện tử tự do khi điện tử hấp thụ hay giải thoát năng lượng quang tuyến . Điện tử sẻ đi ra khỏi nguyên tử khi điện tử hấp thụ năng lượng quang tuyến . Điện tử sẻ đi vô trong nguyên tử khi điện tử giải thoát năng lượng quang tuyến ==Tính toán Bohr== ===Bán kín Bohr=== :<math>F= k \frac{Q_e Q_{pn}}{r^2} = k \frac{e Ze}{r^2} = k \frac{Ze^2}{r^2}</math> Cho lực Coulomb bằng lực ly tâm :<math>k \frac{Ze^2}{r^2} = \frac{m v^2}{r}</math> :<math>k Ze^2 = m v^2 r</math> :<math>r = \frac{k Ze^2}{m v^2}</math> Bohr điều kiện để lượng tử hóa của góc độn lượng :<Math>mvr = \frac{nh}{2 \pi}</math> Giải tìm v :<math>v = \frac{nh}{2 \pi m r}</math> Thế v vào r :<math>r = \frac{k Z e^2}{m (\frac{nh}{2 \pi m r})^2}</math> :<math>r = \frac{k Z e^2}{m} \frac{4 \pi^2 m^2 r^2}{n^2 h^2}</math> :<math>1 = \frac{4 \pi^2 k Z e^2 m^2}{m n^2 h^2} r </math> :<math>r = \frac{n^2 h^2}{4 \pi^2 k Z e^2 m} = \frac{n^2 \hbar^2}{m k Z e^2}</math> Với Hydrogen Z=1, n=1 :<math>r_1 = 0.052 917 7 nm</math> được biết là bán kín Bohr '''Bohr radius''' ===Tầng năng lượng lượng tử=== :<math>E = \frac{1}{2} m v^2 - k \frac{Q_+ Q_-}{r^2}</math> :<math>E = \frac{1}{2} m v^2 - k \frac{Z e^2}{r^2}</math> :<math>\frac{m v^2}{r} = k \frac{Z e^2}{r^2}</math> :<math>\frac{m v^2}{r} \frac{r}{2} = k \frac{Z e^2}{r^2} \frac{r}{2}</math> :<math>\frac{1}{2} m v^2 = k \frac{Z e^2}{2r} </math> :<math>E = k \frac{Z e^2}{2r} - k \frac{Z e^2}{r} = -\frac{k Z e^2}{2r}</math> Với Hydrogen Z=1 :<math>E = - \frac{13.6 eV}{n^2}</math> :<math> n = \sqrt{- \frac{13.6 eV}{E }}</math> n được biết là số lượng tử '''Principal quantum number''' ===Vạch sáng Line spectra=== :<math>E_n-E_{n-1} = nhf = nh\frac{C}{\lambda}</math> :<math>\frac{1}{\lambda} = \frac{\Delta E}{nhC}</math> :<math>hf = E_3 - E_2 = \frac{-13.6 eV}{3^2} - \frac{-13.6 eV}{2^2}</math> :<math>hf = E_3 - E_2 = -1.511 eV + 3.40 eV = 1.89 eV</math> :<math>f = \frac{1.89 eV}{h} (\frac{1.6 \times 10^-{19}}{eV}) = 4 .56 \times 10^{14}</math> ====Vạch sáng Lyman ==== :<math>\frac{1}{\lambda} = R (\frac{1}{1^2} - \frac{1}{n^2})</math> . Với n=2,3,4 ... 91-122nm ====Vạch sáng Balmer ==== :<math>\frac{1}{\lambda} = R (\frac{1}{2^2} - \frac{1}{n^2})</math> . Với n=3,4,5 ... 365-656nm ====Vạch sáng Paschen==== :<math>\frac{1}{\lambda} = R (\frac{1}{3^2} - \frac{1}{n^2})</math> . Với n=4,5,6 ... 820-1875nm ===Lượng tử Quang === ==== Điện tử đi ra ==== : <math>hf = hf_o + \frac{1}{2} m v^2</math> Vận tốc di chuyển : <math>v = \sqrt{\frac{2 h (f-f_o)}{m}}</math> Lượng tử sáng : <math>h = \frac{mv^2}{2 (f-f_o)}</math> ==== Điện tử đi vô==== : <math>nhf = 2 \pi m v r</math> Vận tốc di chuyển : <math>v = \frac{n \hbar f}{ mr} </math> Lượng tử tối : <math>\hbar = \frac{h}{2 \pi} = \frac{ m v r}{nf}</math> t8w2qiv6peeoknyts7mwv0d9fvwk2e2 Tin học 10: Python/Bài 3 0 107675 516269 2024-11-11T12:42:06Z Cát trắng 15936 Tạo trang mới với nội dung “{{Đang viết}} == Biến và lệnh gán == '''Biến''' là tên (định danh) của một vùng nhớ dùng để lưu trữ giá trị (dữ liệu) và giá trị đó có thể được thay đổi khi thực hiện chương trình. Biến trong Python được tạo ra khi thực hiện lệnh gán. Cú pháp của '''lệnh gán''' như sau: {{Clear}} <code><biến> = <giá trị></code> {{Clear}} Khi thực hiện lệnh gán, <giá trị>…” 516269 wikitext text/x-wiki {{Đang viết}} == Biến và lệnh gán == '''Biến''' là tên (định danh) của một vùng nhớ dùng để lưu trữ giá trị (dữ liệu) và giá trị đó có thể được thay đổi khi thực hiện chương trình. Biến trong Python được tạo ra khi thực hiện lệnh gán. Cú pháp của '''lệnh gán''' như sau: {{Clear}} <code><biến> = <giá trị></code> {{Clear}} Khi thực hiện lệnh gán, <giá trị> bên phải sẽ được gán cho <biến>. Nếu biến chưa được khai báo thì nó sẽ được khởi tạo khi thực hiện câu lệnh gán. Biến trong Python được xác định kiểu dữ liệu tại thời điểm gán giá trị nên không cần khai báo trước kiểu dữ liệu cho biến như một số ngôn ngữ khác. Ví dụ: <syntaxhighlight> >>> x = 5 >>> x #x được gán 5 và có kiểu số nguyên tại đây. 5 >>> y = "Tin học 10" >>> y #y được gán "Tin học 10" có kiểu xâu kí tự tại đây. 'Tin học 10' </syntaxhighlight> Sau câu lệnh gán, kiểu dữ liệu của biến được xác định. Cần ghi nhớ điều này để tránh thực hiện các phép toán giữa các biến số có kiểu dữ liệu khác nhau. Chẳng hạn, nếu sau các lệnh trên, ta thực hiện lệnh z = x + y thì Python sẽ báo lỗi do không thể thực hiện phép cộng giữa dữ liệu kiểu số (biến x) với dữ liệu kiểu xâu kí tự (biến y). Có thể thực hiện tất cả các phép toán thông thường như: +, -, *, /,... trên các biến có cùng kiểu dữ liệu. l13cranz3h95lor23a4uvchzu8txqyu 516270 516269 2024-11-11T13:41:08Z Cát trắng 15936 516270 wikitext text/x-wiki == Biến và lệnh gán == '''Biến''' là tên (định danh) của một vùng nhớ dùng để lưu trữ giá trị (dữ liệu) và giá trị đó có thể được thay đổi khi thực hiện chương trình. Biến trong Python được tạo ra khi thực hiện lệnh gán. Cú pháp của '''lệnh gán''' như sau: {{Clear}} <code><biến> = <giá trị></code> {{Clear}} Khi thực hiện lệnh gán, <giá trị> bên phải sẽ được gán cho <biến>. Nếu biến chưa được khai báo thì nó sẽ được khởi tạo khi thực hiện câu lệnh gán. Biến trong Python được xác định kiểu dữ liệu tại thời điểm gán giá trị nên không cần khai báo trước kiểu dữ liệu cho biến như một số ngôn ngữ khác. Ví dụ: <syntaxhighlight lang=python> >>> x = 5 >>> x #x được gán 5 và có kiểu số nguyên tại đây. 5 >>> y = "Tin học 10" >>> y #y được gán "Tin học 10" có kiểu xâu kí tự tại đây. 'Tin học 10' </syntaxhighlight> Sau câu lệnh gán, kiểu dữ liệu của biến được xác định. Cần ghi nhớ điều này để tránh thực hiện các phép toán giữa các biến số có kiểu dữ liệu khác nhau. Chẳng hạn, nếu sau các lệnh trên, ta thực hiện lệnh z = x + y thì Python sẽ báo lỗi do không thể thực hiện phép cộng giữa dữ liệu kiểu số (biến x) với dữ liệu kiểu xâu kí tự (biến y). Có thể thực hiện tất cả các phép toán thông thường như: +, -, *, /,... trên các biến có cùng kiểu dữ liệu. Ví dụ: </syntaxhighlight lang=python> >>> x = y = 1 <- Có thể gán đồng thời nhiều biến với một giá trị >>> x = y + 1 >>> z = (x+y)**x <- Phép tính lũy thừa >>> z 9 </syntaxhighlight> Ví dụ trên cho thấy có thể gán giá trị biểu thức cho biến. Câu lệnh gán có cú pháp tổng quát như sau: <code><biến> = <biểu thức></code> Khi thực hiện lệnh này, Python sẽ tính giá trị của <biểu thức> và gán kết quả cho <biến>. Do đó, mọi biến có trong <biểu thức> đều cần được xác định giá trị trước đó. Ngoài việc gán giá trị trực tiếp cho biến, ta có thể gán giá trị cho biến thông qua tính toán giá trị của biểu thức với các biến đã được xác định trước. Ví dụ: <syntaxhighlight lang=python> >>> x = 5 <- x là biến kiểu số nguyên có giá trị bằng 5. >>> y = 2 <- y là biến kiểu số nguyên có giá trị bằng 2. >>> z = x/y <- z là kiểu biến số thực có giá trị bằng 2.5. >>> z 2.5 </syntaxhighlight> Tên biến thường được đặt sao cho dễ nhớ và có ý nghĩa. <syntaxhighlight lang=python> >>> ten = "Hoài Nam" >>> print("Xin chào",ten) Xin chào Hoài Nam </syntaxhighlight> Có thể gán nhiều giá trị đồng thời cho nhiều biến. <syntaxhighlight lang=python> >>> x,y,z = 10,5,1 >>> x+y+z 16 </syntaxhighlight> Cú pháp của lệnh gán đồng thời như sau: {{Clear}} <code><var1>,<var2>,...,<varn> = <gt1>, <gt2>,..., <gtn></code> {{Clear}} Chú ý trong lệnh trên, số các biến bên trái bằng số các giá trị bên phải dấu "=". == Các phép toán trên một số kiểu dữ liệu cơ bản == '''Ví dụ 1.''' Các phép toán trên dữ liệu kiểu số. <syntaxhighlight lang=python> >>> a,b = 10,3 <- Sau lệnh này thì a = 10, b = 3. >>> (a+b)**2 + (a-b)*10 239 >>> (a//b)*b + a%b -< Phép toán // lấy thương nguyên của phép chia nguyên. Phép toán % lấy số dư của phép chia nguyên. 10 >>> c = b/2 <- Sau lệnh này, c là biến kiểu thực có giá trị 1.5. >>> c 1.5 </syntaxhighlight> Tất cả các phép toán đều được thực hiện từ trái sang phải, riêng phép lũy thừa (**) thì thực hiện từ phải sang trái. Ví dụ, biểu thức 4**2**3 được thực hiện như sau: 4**(2**3) = 4**8 = 65536. <syntaxhighlight lang=python> >>> 4**2**3 65536 >>> (4**2)**3 4096 </syntaxhighlight> Các phép toán cơ bản với dữ liệu kiểu số (số thực và số nguyên) trong Python là phép cộng "+", trừ "-", nhân "*", chia "/", lấy thương nguyên "//", lấy số dư "%" và phép lũy thừa "**". Thứ tự thực hiện các phép tính như sau: phép lũy thừa ** có ưu tiên cao nhất, sau đó là các phép toán /, *, //, %, cuối cùng là các phép toán +, -. Ví dụ, lệnh sau: <syntaxhighlight lang=python> >>> 3/2+4*2**4-5//2**2 </syntaxhighlight> tương đương với lệnh: <syntaxhighlight lang=python> >>> 3/2+4*(2**4) - 5//(2**2) </syntaxhighlight> ''Chú ý.'' Nếu có ngoặc thì biểu thức trong ngoặc được ưu tiên thực hiện trước. '''Ví dụ 2.''' Các phép toán với kiểu dữ liệu xâu kí tự. <syntaxhighlight lang=python> >>> s1 = "Hà Nội" >>> s2 = "Việt Nam" >>> s1 + s2 <- Phép + nối hai xâu kí tự 'Hà NộiViệt Nam' >>> "123"*5 <- Phép *n lặp n lần xâu gốc >>> '123123123123123' >>> s*0 <- Phép *n với số n=<0 thì được kết quả là xâu rỗng. '' </syntaxhighlight> Trong biểu thức có cả số thực và số nguyên thì kết quả sẽ có kiểu số thực. == Từ khóa == Trong Python, cũng như mọi ngôn ngữ lập trình bậc cao, luôn có một tập hợp từ tiếng Anh đặc biệt được sử dụng vào mục đích riêng của ngôn ngữ lập trình, được gọi là các '''từ khóa''' (keyword) của ngôn ngữ lập trình. Khi viết chương trình không được đặt tên biến hay các định danh trùng với từ khóa. bdb7e347ncipqd81yxj1kehzef4f87u 516272 516270 2024-11-11T13:45:06Z Cát trắng 15936 /* Biến và lệnh gán */ 516272 wikitext text/x-wiki == Biến và lệnh gán == '''Biến''' là tên (định danh) của một vùng nhớ dùng để lưu trữ giá trị (dữ liệu) và giá trị đó có thể được thay đổi khi thực hiện chương trình. Biến trong Python được tạo ra khi thực hiện lệnh gán. Cú pháp của '''lệnh gán''' như sau: {{Clear}} <code><biến> = <giá trị></code> {{Clear}} Khi thực hiện lệnh gán, <giá trị> bên phải sẽ được gán cho <biến>. Nếu biến chưa được khai báo thì nó sẽ được khởi tạo khi thực hiện câu lệnh gán. Biến trong Python được xác định kiểu dữ liệu tại thời điểm gán giá trị nên không cần khai báo trước kiểu dữ liệu cho biến như một số ngôn ngữ khác. Ví dụ: <syntaxhighlight lang=python> >>> x = 5 >>> x #x được gán 5 và có kiểu số nguyên tại đây. 5 >>> y = "Tin học 10" >>> y #y được gán "Tin học 10" có kiểu xâu kí tự tại đây. 'Tin học 10' </syntaxhighlight> Sau câu lệnh gán, kiểu dữ liệu của biến được xác định. Cần ghi nhớ điều này để tránh thực hiện các phép toán giữa các biến số có kiểu dữ liệu khác nhau. Chẳng hạn, nếu sau các lệnh trên, ta thực hiện lệnh z = x + y thì Python sẽ báo lỗi do không thể thực hiện phép cộng giữa dữ liệu kiểu số (biến x) với dữ liệu kiểu xâu kí tự (biến y). Có thể thực hiện tất cả các phép toán thông thường như: +, -, *, /,... trên các biến có cùng kiểu dữ liệu. Ví dụ: <syntaxhighlight lang=python> >>> x = y = 1 <- Có thể gán đồng thời nhiều biến với một giá trị >>> x = y + 1 >>> z = (x+y)**x <- Phép tính lũy thừa >>> z 9 </syntaxhighlight> Ví dụ trên cho thấy có thể gán giá trị biểu thức cho biến. Câu lệnh gán có cú pháp tổng quát như sau: <code><biến> = <biểu thức></code> Khi thực hiện lệnh này, Python sẽ tính giá trị của <biểu thức> và gán kết quả cho <biến>. Do đó, mọi biến có trong <biểu thức> đều cần được xác định giá trị trước đó. Ngoài việc gán giá trị trực tiếp cho biến, ta có thể gán giá trị cho biến thông qua tính toán giá trị của biểu thức với các biến đã được xác định trước. Ví dụ: <syntaxhighlight lang=python> >>> x = 5 <- x là biến kiểu số nguyên có giá trị bằng 5. >>> y = 2 <- y là biến kiểu số nguyên có giá trị bằng 2. >>> z = x/y <- z là kiểu biến số thực có giá trị bằng 2.5. >>> z 2.5 </syntaxhighlight> Tên biến thường được đặt sao cho dễ nhớ và có ý nghĩa. <syntaxhighlight lang=python> >>> ten = "Hoài Nam" >>> print("Xin chào",ten) Xin chào Hoài Nam </syntaxhighlight> Có thể gán nhiều giá trị đồng thời cho nhiều biến. <syntaxhighlight lang=python> >>> x,y,z = 10,5,1 >>> x+y+z 16 </syntaxhighlight> Cú pháp của lệnh gán đồng thời như sau: {{Clear}} <code><var1>,<var2>,...,<varn> = <gt1>, <gt2>,..., <gtn></code> {{Clear}} Chú ý trong lệnh trên, số các biến bên trái bằng số các giá trị bên phải dấu "=". == Các phép toán trên một số kiểu dữ liệu cơ bản == '''Ví dụ 1.''' Các phép toán trên dữ liệu kiểu số. <syntaxhighlight lang=python> >>> a,b = 10,3 <- Sau lệnh này thì a = 10, b = 3. >>> (a+b)**2 + (a-b)*10 239 >>> (a//b)*b + a%b -< Phép toán // lấy thương nguyên của phép chia nguyên. Phép toán % lấy số dư của phép chia nguyên. 10 >>> c = b/2 <- Sau lệnh này, c là biến kiểu thực có giá trị 1.5. >>> c 1.5 </syntaxhighlight> Tất cả các phép toán đều được thực hiện từ trái sang phải, riêng phép lũy thừa (**) thì thực hiện từ phải sang trái. Ví dụ, biểu thức 4**2**3 được thực hiện như sau: 4**(2**3) = 4**8 = 65536. <syntaxhighlight lang=python> >>> 4**2**3 65536 >>> (4**2)**3 4096 </syntaxhighlight> Các phép toán cơ bản với dữ liệu kiểu số (số thực và số nguyên) trong Python là phép cộng "+", trừ "-", nhân "*", chia "/", lấy thương nguyên "//", lấy số dư "%" và phép lũy thừa "**". Thứ tự thực hiện các phép tính như sau: phép lũy thừa ** có ưu tiên cao nhất, sau đó là các phép toán /, *, //, %, cuối cùng là các phép toán +, -. Ví dụ, lệnh sau: <syntaxhighlight lang=python> >>> 3/2+4*2**4-5//2**2 </syntaxhighlight> tương đương với lệnh: <syntaxhighlight lang=python> >>> 3/2+4*(2**4) - 5//(2**2) </syntaxhighlight> ''Chú ý.'' Nếu có ngoặc thì biểu thức trong ngoặc được ưu tiên thực hiện trước. '''Ví dụ 2.''' Các phép toán với kiểu dữ liệu xâu kí tự. <syntaxhighlight lang=python> >>> s1 = "Hà Nội" >>> s2 = "Việt Nam" >>> s1 + s2 <- Phép + nối hai xâu kí tự 'Hà NộiViệt Nam' >>> "123"*5 <- Phép *n lặp n lần xâu gốc >>> '123123123123123' >>> s*0 <- Phép *n với số n=<0 thì được kết quả là xâu rỗng. '' </syntaxhighlight> Trong biểu thức có cả số thực và số nguyên thì kết quả sẽ có kiểu số thực. == Từ khóa == Trong Python, cũng như mọi ngôn ngữ lập trình bậc cao, luôn có một tập hợp từ tiếng Anh đặc biệt được sử dụng vào mục đích riêng của ngôn ngữ lập trình, được gọi là các '''từ khóa''' (keyword) của ngôn ngữ lập trình. Khi viết chương trình không được đặt tên biến hay các định danh trùng với từ khóa. cuj7xa7rjddwtp4ido39nmojuqqdgcg 516273 516272 2024-11-11T13:45:33Z Cát trắng 15936 /* Các phép toán trên một số kiểu dữ liệu cơ bản */ 516273 wikitext text/x-wiki == Biến và lệnh gán == '''Biến''' là tên (định danh) của một vùng nhớ dùng để lưu trữ giá trị (dữ liệu) và giá trị đó có thể được thay đổi khi thực hiện chương trình. Biến trong Python được tạo ra khi thực hiện lệnh gán. Cú pháp của '''lệnh gán''' như sau: {{Clear}} <code><biến> = <giá trị></code> {{Clear}} Khi thực hiện lệnh gán, <giá trị> bên phải sẽ được gán cho <biến>. Nếu biến chưa được khai báo thì nó sẽ được khởi tạo khi thực hiện câu lệnh gán. Biến trong Python được xác định kiểu dữ liệu tại thời điểm gán giá trị nên không cần khai báo trước kiểu dữ liệu cho biến như một số ngôn ngữ khác. Ví dụ: <syntaxhighlight lang=python> >>> x = 5 >>> x #x được gán 5 và có kiểu số nguyên tại đây. 5 >>> y = "Tin học 10" >>> y #y được gán "Tin học 10" có kiểu xâu kí tự tại đây. 'Tin học 10' </syntaxhighlight> Sau câu lệnh gán, kiểu dữ liệu của biến được xác định. Cần ghi nhớ điều này để tránh thực hiện các phép toán giữa các biến số có kiểu dữ liệu khác nhau. Chẳng hạn, nếu sau các lệnh trên, ta thực hiện lệnh z = x + y thì Python sẽ báo lỗi do không thể thực hiện phép cộng giữa dữ liệu kiểu số (biến x) với dữ liệu kiểu xâu kí tự (biến y). Có thể thực hiện tất cả các phép toán thông thường như: +, -, *, /,... trên các biến có cùng kiểu dữ liệu. Ví dụ: <syntaxhighlight lang=python> >>> x = y = 1 <- Có thể gán đồng thời nhiều biến với một giá trị >>> x = y + 1 >>> z = (x+y)**x <- Phép tính lũy thừa >>> z 9 </syntaxhighlight> Ví dụ trên cho thấy có thể gán giá trị biểu thức cho biến. Câu lệnh gán có cú pháp tổng quát như sau: <code><biến> = <biểu thức></code> Khi thực hiện lệnh này, Python sẽ tính giá trị của <biểu thức> và gán kết quả cho <biến>. Do đó, mọi biến có trong <biểu thức> đều cần được xác định giá trị trước đó. Ngoài việc gán giá trị trực tiếp cho biến, ta có thể gán giá trị cho biến thông qua tính toán giá trị của biểu thức với các biến đã được xác định trước. Ví dụ: <syntaxhighlight lang=python> >>> x = 5 <- x là biến kiểu số nguyên có giá trị bằng 5. >>> y = 2 <- y là biến kiểu số nguyên có giá trị bằng 2. >>> z = x/y <- z là kiểu biến số thực có giá trị bằng 2.5. >>> z 2.5 </syntaxhighlight> Tên biến thường được đặt sao cho dễ nhớ và có ý nghĩa. <syntaxhighlight lang=python> >>> ten = "Hoài Nam" >>> print("Xin chào",ten) Xin chào Hoài Nam </syntaxhighlight> Có thể gán nhiều giá trị đồng thời cho nhiều biến. <syntaxhighlight lang=python> >>> x,y,z = 10,5,1 >>> x+y+z 16 </syntaxhighlight> Cú pháp của lệnh gán đồng thời như sau: {{Clear}} <code><var1>,<var2>,...,<varn> = <gt1>, <gt2>,..., <gtn></code> {{Clear}} Chú ý trong lệnh trên, số các biến bên trái bằng số các giá trị bên phải dấu "=". == Các phép toán trên một số kiểu dữ liệu cơ bản == '''Ví dụ 1.''' Các phép toán trên dữ liệu kiểu số. <syntaxhighlight lang=python> >>> a,b = 10,3 <- Sau lệnh này thì a = 10, b = 3. >>> (a+b)**2 + (a-b)*10 239 >>> (a//b)*b + a%b -< Phép toán // lấy thương nguyên của phép chia nguyên. Phép toán % lấy số dư của phép chia nguyên. 10 >>> c = b/2 <- Sau lệnh này, c là biến kiểu thực có giá trị 1.5. >>> c 1.5 </syntaxhighlight> Tất cả các phép toán đều được thực hiện từ trái sang phải, riêng phép lũy thừa (**) thì thực hiện từ phải sang trái. Ví dụ, biểu thức 4**2**3 được thực hiện như sau: 4**(2**3) = 4**8 = 65536. <syntaxhighlight lang=python> >>> 4**2**3 65536 >>> (4**2)**3 4096 </syntaxhighlight> Các phép toán cơ bản với dữ liệu kiểu số (số thực và số nguyên) trong Python là phép cộng "+", trừ "-", nhân "*", chia "/", lấy thương nguyên "//", lấy số dư "%" và phép lũy thừa "**". Thứ tự thực hiện các phép tính như sau: phép lũy thừa ** có ưu tiên cao nhất, sau đó là các phép toán /, *, //, %, cuối cùng là các phép toán +, -. Ví dụ, lệnh sau: <syntaxhighlight lang=python> >>> 3/2+4*2**4-5//2**2 </syntaxhighlight> tương đương với lệnh: <syntaxhighlight lang=python> >>> 3/2+4*(2**4) - 5//(2**2) </syntaxhighlight> ''Chú ý.'' Nếu có ngoặc thì biểu thức trong ngoặc được ưu tiên thực hiện trước. '''Ví dụ 2.''' Các phép toán với kiểu dữ liệu xâu kí tự. <syntaxhighlight lang=python> >>> s1 = "Hà Nội" >>> s2 = "Việt Nam" >>> s1 + s2 <- Phép + nối hai xâu kí tự 'Hà NộiViệt Nam' >>> "123"*5 <- Phép *n lặp n lần xâu gốc >>> '123123123123123' >>> s*0 <- Phép *n với số n=<0 thì được kết quả là xâu rỗng. '' </syntaxhighlight> Trong biểu thức có cả số thực và số nguyên thì kết quả sẽ có kiểu số thực. == Từ khóa == Trong Python, cũng như mọi ngôn ngữ lập trình bậc cao, luôn có một tập hợp từ tiếng Anh đặc biệt được sử dụng vào mục đích riêng của ngôn ngữ lập trình, được gọi là các '''từ khóa''' (keyword) của ngôn ngữ lập trình. Khi viết chương trình không được đặt tên biến hay các định danh trùng với từ khóa. miwaoubsdk2lhkfv3cbjz8m37iwnsiu 516274 516273 2024-11-11T14:05:59Z Cát trắng 15936 /* Từ khóa */Bổ sung 516274 wikitext text/x-wiki == Biến và lệnh gán == '''Biến''' là tên (định danh) của một vùng nhớ dùng để lưu trữ giá trị (dữ liệu) và giá trị đó có thể được thay đổi khi thực hiện chương trình. Biến trong Python được tạo ra khi thực hiện lệnh gán. Cú pháp của '''lệnh gán''' như sau: {{Clear}} <code><biến> = <giá trị></code> {{Clear}} Khi thực hiện lệnh gán, <giá trị> bên phải sẽ được gán cho <biến>. Nếu biến chưa được khai báo thì nó sẽ được khởi tạo khi thực hiện câu lệnh gán. Biến trong Python được xác định kiểu dữ liệu tại thời điểm gán giá trị nên không cần khai báo trước kiểu dữ liệu cho biến như một số ngôn ngữ khác. Ví dụ: <syntaxhighlight lang=python> >>> x = 5 >>> x #x được gán 5 và có kiểu số nguyên tại đây. 5 >>> y = "Tin học 10" >>> y #y được gán "Tin học 10" có kiểu xâu kí tự tại đây. 'Tin học 10' </syntaxhighlight> Sau câu lệnh gán, kiểu dữ liệu của biến được xác định. Cần ghi nhớ điều này để tránh thực hiện các phép toán giữa các biến số có kiểu dữ liệu khác nhau. Chẳng hạn, nếu sau các lệnh trên, ta thực hiện lệnh z = x + y thì Python sẽ báo lỗi do không thể thực hiện phép cộng giữa dữ liệu kiểu số (biến x) với dữ liệu kiểu xâu kí tự (biến y). Có thể thực hiện tất cả các phép toán thông thường như: +, -, *, /,... trên các biến có cùng kiểu dữ liệu. Ví dụ: <syntaxhighlight lang=python> >>> x = y = 1 <- Có thể gán đồng thời nhiều biến với một giá trị >>> x = y + 1 >>> z = (x+y)**x <- Phép tính lũy thừa >>> z 9 </syntaxhighlight> Ví dụ trên cho thấy có thể gán giá trị biểu thức cho biến. Câu lệnh gán có cú pháp tổng quát như sau: <code><biến> = <biểu thức></code> Khi thực hiện lệnh này, Python sẽ tính giá trị của <biểu thức> và gán kết quả cho <biến>. Do đó, mọi biến có trong <biểu thức> đều cần được xác định giá trị trước đó. Ngoài việc gán giá trị trực tiếp cho biến, ta có thể gán giá trị cho biến thông qua tính toán giá trị của biểu thức với các biến đã được xác định trước. Ví dụ: <syntaxhighlight lang=python> >>> x = 5 <- x là biến kiểu số nguyên có giá trị bằng 5. >>> y = 2 <- y là biến kiểu số nguyên có giá trị bằng 2. >>> z = x/y <- z là kiểu biến số thực có giá trị bằng 2.5. >>> z 2.5 </syntaxhighlight> Tên biến thường được đặt sao cho dễ nhớ và có ý nghĩa. <syntaxhighlight lang=python> >>> ten = "Hoài Nam" >>> print("Xin chào",ten) Xin chào Hoài Nam </syntaxhighlight> Có thể gán nhiều giá trị đồng thời cho nhiều biến. <syntaxhighlight lang=python> >>> x,y,z = 10,5,1 >>> x+y+z 16 </syntaxhighlight> Cú pháp của lệnh gán đồng thời như sau: {{Clear}} <code><var1>,<var2>,...,<varn> = <gt1>, <gt2>,..., <gtn></code> {{Clear}} Chú ý trong lệnh trên, số các biến bên trái bằng số các giá trị bên phải dấu "=". == Các phép toán trên một số kiểu dữ liệu cơ bản == '''Ví dụ 1.''' Các phép toán trên dữ liệu kiểu số. <syntaxhighlight lang=python> >>> a,b = 10,3 <- Sau lệnh này thì a = 10, b = 3. >>> (a+b)**2 + (a-b)*10 239 >>> (a//b)*b + a%b -< Phép toán // lấy thương nguyên của phép chia nguyên. Phép toán % lấy số dư của phép chia nguyên. 10 >>> c = b/2 <- Sau lệnh này, c là biến kiểu thực có giá trị 1.5. >>> c 1.5 </syntaxhighlight> Tất cả các phép toán đều được thực hiện từ trái sang phải, riêng phép lũy thừa (**) thì thực hiện từ phải sang trái. Ví dụ, biểu thức 4**2**3 được thực hiện như sau: 4**(2**3) = 4**8 = 65536. <syntaxhighlight lang=python> >>> 4**2**3 65536 >>> (4**2)**3 4096 </syntaxhighlight> Các phép toán cơ bản với dữ liệu kiểu số (số thực và số nguyên) trong Python là phép cộng "+", trừ "-", nhân "*", chia "/", lấy thương nguyên "//", lấy số dư "%" và phép lũy thừa "**". Thứ tự thực hiện các phép tính như sau: phép lũy thừa ** có ưu tiên cao nhất, sau đó là các phép toán /, *, //, %, cuối cùng là các phép toán +, -. Ví dụ, lệnh sau: <syntaxhighlight lang=python> >>> 3/2+4*2**4-5//2**2 </syntaxhighlight> tương đương với lệnh: <syntaxhighlight lang=python> >>> 3/2+4*(2**4) - 5//(2**2) </syntaxhighlight> ''Chú ý.'' Nếu có ngoặc thì biểu thức trong ngoặc được ưu tiên thực hiện trước. '''Ví dụ 2.''' Các phép toán với kiểu dữ liệu xâu kí tự. <syntaxhighlight lang=python> >>> s1 = "Hà Nội" >>> s2 = "Việt Nam" >>> s1 + s2 <- Phép + nối hai xâu kí tự 'Hà NộiViệt Nam' >>> "123"*5 <- Phép *n lặp n lần xâu gốc >>> '123123123123123' >>> s*0 <- Phép *n với số n=<0 thì được kết quả là xâu rỗng. '' </syntaxhighlight> Trong biểu thức có cả số thực và số nguyên thì kết quả sẽ có kiểu số thực. == Từ khóa == Trong Python, cũng như mọi ngôn ngữ lập trình bậc cao, luôn có một tập hợp từ tiếng Anh đặc biệt được sử dụng vào mục đích riêng của ngôn ngữ lập trình, được gọi là các '''từ khóa''' (keyword) của ngôn ngữ lập trình. Khi viết chương trình không được đặt tên biến hay các định danh trùng với từ khóa. Một số từ khóa trong Python phiên bản 3.x: {| class="wikitable" style="width:50%;" |- |False |break |else |if |not |as |from |while |return |- |None |class |except |import |or |assert |global |with | |- |True |continue |finally |in |pass |del |lambda |yield | |- |and |def |for |is |raise |elif |nonlocal |try | |} 728c66zksgtvl0q9m7qheyzejpl02oc 516275 516274 2024-11-11T14:26:25Z Cát trắng 15936 /* Biến và lệnh gán */ 516275 wikitext text/x-wiki == Biến và lệnh gán == '''Biến''' là tên (định danh) của một vùng nhớ dùng để lưu trữ giá trị (dữ liệu) và giá trị đó có thể được thay đổi khi thực hiện chương trình. Biến trong Python được tạo ra khi thực hiện lệnh gán. Cú pháp của '''lệnh gán''' như sau: {{Clear}} <code><biến> = <giá trị></code> {{Clear}} Khi thực hiện lệnh gán, <giá trị> bên phải sẽ được gán cho <biến>. Nếu biến chưa được khai báo thì nó sẽ được khởi tạo khi thực hiện câu lệnh gán. Biến trong Python được xác định kiểu dữ liệu tại thời điểm gán giá trị nên không cần khai báo trước kiểu dữ liệu cho biến như một số ngôn ngữ khác. Ví dụ: <syntaxhighlight lang=python> >>> x = 5 >>> x #x được gán 5 và có kiểu số nguyên tại đây. 5 >>> y = "Tin học 10" >>> y #y được gán "Tin học 10" có kiểu xâu kí tự tại đây. 'Tin học 10' </syntaxhighlight> Sau câu lệnh gán, kiểu dữ liệu của biến được xác định. Cần ghi nhớ điều này để tránh thực hiện các phép toán giữa các biến số có kiểu dữ liệu khác nhau. Chẳng hạn, nếu sau các lệnh trên, ta thực hiện lệnh z = x + y thì Python sẽ báo lỗi do không thể thực hiện phép cộng giữa dữ liệu kiểu số (biến x) với dữ liệu kiểu xâu kí tự (biến y). Có thể thực hiện tất cả các phép toán thông thường như: +, -, *, /,... trên các biến có cùng kiểu dữ liệu. Ví dụ: <syntaxhighlight lang=python> >>> x = y = 1 <- Có thể gán đồng thời nhiều biến với một giá trị >>> x = y + 1 >>> z = (x+y)**x <- Phép tính lũy thừa >>> z 9 </syntaxhighlight> Ví dụ trên cho thấy có thể gán giá trị biểu thức cho biến. Câu lệnh gán có cú pháp tổng quát như sau: {{Clear}} <code><biến> = <biểu thức></code> {{Clear}} Khi thực hiện lệnh này, Python sẽ tính giá trị của <biểu thức> và gán kết quả cho <biến>. Do đó, mọi biến có trong <biểu thức> đều cần được xác định giá trị trước đó. Ngoài việc gán giá trị trực tiếp cho biến, ta có thể gán giá trị cho biến thông qua tính toán giá trị của biểu thức với các biến đã được xác định trước. Ví dụ: <syntaxhighlight lang=python> >>> x = 5 <- x là biến kiểu số nguyên có giá trị bằng 5. >>> y = 2 <- y là biến kiểu số nguyên có giá trị bằng 2. >>> z = x/y <- z là kiểu biến số thực có giá trị bằng 2.5. >>> z 2.5 </syntaxhighlight> Tên biến thường được đặt sao cho dễ nhớ và có ý nghĩa. <syntaxhighlight lang=python> >>> ten = "Hoài Nam" >>> print("Xin chào",ten) Xin chào Hoài Nam </syntaxhighlight> Có thể gán nhiều giá trị đồng thời cho nhiều biến. <syntaxhighlight lang=python> >>> x,y,z = 10,5,1 >>> x+y+z 16 </syntaxhighlight> Cú pháp của lệnh gán đồng thời như sau: {{Clear}} <code><var1>,<var2>,...,<varn> = <gt1>, <gt2>,..., <gtn></code> {{Clear}} Chú ý trong lệnh trên, số các biến bên trái bằng số các giá trị bên phải dấu "=". == Các phép toán trên một số kiểu dữ liệu cơ bản == '''Ví dụ 1.''' Các phép toán trên dữ liệu kiểu số. <syntaxhighlight lang=python> >>> a,b = 10,3 <- Sau lệnh này thì a = 10, b = 3. >>> (a+b)**2 + (a-b)*10 239 >>> (a//b)*b + a%b -< Phép toán // lấy thương nguyên của phép chia nguyên. Phép toán % lấy số dư của phép chia nguyên. 10 >>> c = b/2 <- Sau lệnh này, c là biến kiểu thực có giá trị 1.5. >>> c 1.5 </syntaxhighlight> Tất cả các phép toán đều được thực hiện từ trái sang phải, riêng phép lũy thừa (**) thì thực hiện từ phải sang trái. Ví dụ, biểu thức 4**2**3 được thực hiện như sau: 4**(2**3) = 4**8 = 65536. <syntaxhighlight lang=python> >>> 4**2**3 65536 >>> (4**2)**3 4096 </syntaxhighlight> Các phép toán cơ bản với dữ liệu kiểu số (số thực và số nguyên) trong Python là phép cộng "+", trừ "-", nhân "*", chia "/", lấy thương nguyên "//", lấy số dư "%" và phép lũy thừa "**". Thứ tự thực hiện các phép tính như sau: phép lũy thừa ** có ưu tiên cao nhất, sau đó là các phép toán /, *, //, %, cuối cùng là các phép toán +, -. Ví dụ, lệnh sau: <syntaxhighlight lang=python> >>> 3/2+4*2**4-5//2**2 </syntaxhighlight> tương đương với lệnh: <syntaxhighlight lang=python> >>> 3/2+4*(2**4) - 5//(2**2) </syntaxhighlight> ''Chú ý.'' Nếu có ngoặc thì biểu thức trong ngoặc được ưu tiên thực hiện trước. '''Ví dụ 2.''' Các phép toán với kiểu dữ liệu xâu kí tự. <syntaxhighlight lang=python> >>> s1 = "Hà Nội" >>> s2 = "Việt Nam" >>> s1 + s2 <- Phép + nối hai xâu kí tự 'Hà NộiViệt Nam' >>> "123"*5 <- Phép *n lặp n lần xâu gốc >>> '123123123123123' >>> s*0 <- Phép *n với số n=<0 thì được kết quả là xâu rỗng. '' </syntaxhighlight> Trong biểu thức có cả số thực và số nguyên thì kết quả sẽ có kiểu số thực. == Từ khóa == Trong Python, cũng như mọi ngôn ngữ lập trình bậc cao, luôn có một tập hợp từ tiếng Anh đặc biệt được sử dụng vào mục đích riêng của ngôn ngữ lập trình, được gọi là các '''từ khóa''' (keyword) của ngôn ngữ lập trình. Khi viết chương trình không được đặt tên biến hay các định danh trùng với từ khóa. Một số từ khóa trong Python phiên bản 3.x: {| class="wikitable" style="width:50%;" |- |False |break |else |if |not |as |from |while |return |- |None |class |except |import |or |assert |global |with | |- |True |continue |finally |in |pass |del |lambda |yield | |- |and |def |for |is |raise |elif |nonlocal |try | |} 4sywyuqhob1cm2q5o1nub9zuatmhyfd 516296 516275 2024-11-12T03:52:54Z Cát trắng 15936 516296 wikitext text/x-wiki Trong Đại số, người ta dùng chữ để thay thế cho số cụ thể, ví dụ hằng đẳng thức <math>(a + b)^{2} = a^{2} + 2ab + b^{2}</math> đúng cho mọi giá trị <math>a, b</math>. Trong các ngôn ngữ lập trình, người ta cũng dùng các kí tự hoặc nhóm các kí tự được gọi là ''biến'' (variable) để thay cho việc phải chỉ ra các giá trị dữ liệu cụ thể. == Biến và lệnh gán == '''Biến''' là tên (định danh) của một vùng nhớ dùng để lưu trữ giá trị (dữ liệu) và giá trị đó có thể được thay đổi khi thực hiện chương trình. Biến trong Python được tạo ra khi thực hiện lệnh gán. Cú pháp của '''lệnh gán''' như sau: {{Clear}} <code><biến> = <giá trị></code> {{Clear}} Khi thực hiện lệnh gán, <giá trị> bên phải sẽ được gán cho <biến>. Nếu biến chưa được khai báo thì nó sẽ được khởi tạo khi thực hiện câu lệnh gán. Biến trong Python được xác định kiểu dữ liệu tại thời điểm gán giá trị nên không cần khai báo trước kiểu dữ liệu cho biến như một số ngôn ngữ khác. Ví dụ: <syntaxhighlight lang=python> >>> x = 5 >>> x #x được gán 5 và có kiểu số nguyên tại đây. 5 >>> y = "Tin học 10" >>> y #y được gán "Tin học 10" có kiểu xâu kí tự tại đây. 'Tin học 10' </syntaxhighlight> Sau câu lệnh gán, kiểu dữ liệu của biến được xác định. Cần ghi nhớ điều này để tránh thực hiện các phép toán giữa các biến số có kiểu dữ liệu khác nhau. Chẳng hạn, nếu sau các lệnh trên, ta thực hiện lệnh z = x + y thì Python sẽ báo lỗi do không thể thực hiện phép cộng giữa dữ liệu kiểu số (biến x) với dữ liệu kiểu xâu kí tự (biến y). Có thể thực hiện tất cả các phép toán thông thường như: +, -, *, /,... trên các biến có cùng kiểu dữ liệu. Ví dụ: <syntaxhighlight lang=python> >>> x = y = 1 <- Có thể gán đồng thời nhiều biến với một giá trị >>> x = y + 1 >>> z = (x+y)**x <- Phép tính lũy thừa >>> z 9 </syntaxhighlight> Ví dụ trên cho thấy có thể gán giá trị biểu thức cho biến. Câu lệnh gán có cú pháp tổng quát như sau: {{Clear}} <code><biến> = <biểu thức></code> {{Clear}} Khi thực hiện lệnh này, Python sẽ tính giá trị của <biểu thức> và gán kết quả cho <biến>. Do đó, mọi biến có trong <biểu thức> đều cần được xác định giá trị trước đó. Ngoài việc gán giá trị trực tiếp cho biến, ta có thể gán giá trị cho biến thông qua tính toán giá trị của biểu thức với các biến đã được xác định trước. Ví dụ: <syntaxhighlight lang=python> >>> x = 5 <- x là biến kiểu số nguyên có giá trị bằng 5. >>> y = 2 <- y là biến kiểu số nguyên có giá trị bằng 2. >>> z = x/y <- z là kiểu biến số thực có giá trị bằng 2.5. >>> z 2.5 </syntaxhighlight> Tên biến thường được đặt sao cho dễ nhớ và có ý nghĩa. <syntaxhighlight lang=python> >>> ten = "Hoài Nam" >>> print("Xin chào",ten) Xin chào Hoài Nam </syntaxhighlight> Có thể gán nhiều giá trị đồng thời cho nhiều biến. <syntaxhighlight lang=python> >>> x,y,z = 10,5,1 >>> x+y+z 16 </syntaxhighlight> Cú pháp của lệnh gán đồng thời như sau: {{Clear}} <code><var1>,<var2>,...,<varn> = <gt1>, <gt2>,..., <gtn></code> {{Clear}} Chú ý trong lệnh trên, số các biến bên trái bằng số các giá trị bên phải dấu "=". == Các phép toán trên một số kiểu dữ liệu cơ bản == '''Ví dụ 1.''' Các phép toán trên dữ liệu kiểu số. <syntaxhighlight lang=python> >>> a,b = 10,3 <- Sau lệnh này thì a = 10, b = 3. >>> (a+b)**2 + (a-b)*10 239 >>> (a//b)*b + a%b -< Phép toán // lấy thương nguyên của phép chia nguyên. Phép toán % lấy số dư của phép chia nguyên. 10 >>> c = b/2 <- Sau lệnh này, c là biến kiểu thực có giá trị 1.5. >>> c 1.5 </syntaxhighlight> Tất cả các phép toán đều được thực hiện từ trái sang phải, riêng phép lũy thừa (**) thì thực hiện từ phải sang trái. Ví dụ, biểu thức 4**2**3 được thực hiện như sau: 4**(2**3) = 4**8 = 65536. <syntaxhighlight lang=python> >>> 4**2**3 65536 >>> (4**2)**3 4096 </syntaxhighlight> Các phép toán cơ bản với dữ liệu kiểu số (số thực và số nguyên) trong Python là phép cộng "+", trừ "-", nhân "*", chia "/", lấy thương nguyên "//", lấy số dư "%" và phép lũy thừa "**". Thứ tự thực hiện các phép tính như sau: phép lũy thừa ** có ưu tiên cao nhất, sau đó là các phép toán /, *, //, %, cuối cùng là các phép toán +, -. Ví dụ, lệnh sau: <syntaxhighlight lang=python> >>> 3/2+4*2**4-5//2**2 </syntaxhighlight> tương đương với lệnh: <syntaxhighlight lang=python> >>> 3/2+4*(2**4) - 5//(2**2) </syntaxhighlight> ''Chú ý.'' Nếu có ngoặc thì biểu thức trong ngoặc được ưu tiên thực hiện trước. '''Ví dụ 2.''' Các phép toán với kiểu dữ liệu xâu kí tự. <syntaxhighlight lang=python> >>> s1 = "Hà Nội" >>> s2 = "Việt Nam" >>> s1 + s2 <- Phép + nối hai xâu kí tự 'Hà NộiViệt Nam' >>> "123"*5 <- Phép *n lặp n lần xâu gốc >>> '123123123123123' >>> s*0 <- Phép *n với số n=<0 thì được kết quả là xâu rỗng. '' </syntaxhighlight> Trong biểu thức có cả số thực và số nguyên thì kết quả sẽ có kiểu số thực. == Từ khóa == Trong Python, cũng như mọi ngôn ngữ lập trình bậc cao, luôn có một tập hợp từ tiếng Anh đặc biệt được sử dụng vào mục đích riêng của ngôn ngữ lập trình, được gọi là các '''từ khóa''' (keyword) của ngôn ngữ lập trình. Khi viết chương trình không được đặt tên biến hay các định danh trùng với từ khóa. Một số từ khóa trong Python phiên bản 3.x: {| class="wikitable" style="width:50%;" |- |False |break |else |if |not |as |from |while |return |- |None |class |except |import |or |assert |global |with | |- |True |continue |finally |in |pass |del |lambda |yield | |- |and |def |for |is |raise |elif |nonlocal |try | |} eddmy5hkqcreluunveuc2ujuvxvhp5b Tin học 10: Python/Bài 9 0 107676 516276 2024-11-11T15:28:06Z Cát trắng 15936 Tạo trang mới với nội dung “== Lệnh lặp while == Lệnh lặp '''while''' thực hiện khối lệnh với số lần lặp không biết trước. Khối lệnh lặp được thực hiện cho đến khi <điều kiện> = False. Cú pháp của lệnh '''while''' như sau: <syntaxhighlight lang=python> while <điều kiện>: <khối lệnh> </syntaxhighlight> Trong đó <điều kiện> là biểu thức lôgic. Khi thực hiện lệnh, Python sẽ kiểm tra <đ…” 516276 wikitext text/x-wiki == Lệnh lặp while == Lệnh lặp '''while''' thực hiện khối lệnh với số lần lặp không biết trước. Khối lệnh lặp được thực hiện cho đến khi <điều kiện> = False. Cú pháp của lệnh '''while''' như sau: <syntaxhighlight lang=python> while <điều kiện>: <khối lệnh> </syntaxhighlight> Trong đó <điều kiện> là biểu thức lôgic. Khi thực hiện lệnh, Python sẽ kiểm tra <điều kiện>, nếu đúng thì thực hiện <khối lệnh>, nếu sai thì kết thúc lệnh '''while'''. ''Chú ý.'' Sau dấu ":" khối lệnh lặp cần được viết lùi vào và thẳng hàng. Mặc định các lệnh sẽ lùi vào 1 tab hoặc 4 dấu cách. '''Ví dụ 1.''' Quan sát đoạn chương trình sau và cho biết S là giá trị của biểu thức toán học nào? <syntaxhighlight lang=python> S = 0 k = 1 while k*k < 100: S = S + k*k k = k + 1 </syntaxhighlight> '''Giải thích''': Đoạn chương trình tính tổng <math> 1^{2} + 2^{2} + ... + k^{{2}} </math> với điều kiện <math> k^{2} </math> < 100. Vậy S chính là tổng bình phương các số tự nhiên nhỏ hơn 10. '''Ví dụ 2.''' Thực hiện các lệnh sau. Kết quả sẽ in ra những số nào? <syntaxhighlight lang=python> >>> k = 2 >>> while k < 50 print(k,end = " ") k = k + 3 </syntaxhighlight> '''Giải thích''': Vòng lặp while sẽ dừng khi k vượt quá 50. Bắt đầu vòng lặp, k = 2. Sau mỗi bước lặp k tăng lên 3 đơn vị. Do vậy, kết quả sẽ phải in ra dãy sau: <syntaxhighlight lang=python> 2 5 8 11 14 17 20 23 26 29 32 35 38 41 44 47 </syntaxhighlight> == Cấu trúc lập trình == Với việc sử dụng câu lệnh rẽ nhánh if và các câu lệnh lặp for, while ta có thể thấy một chương trình trên Python nói chung có thể được chia thành các khối lệnh sau: - Khối gồm các lệnh được thực hiện theo trình tự từ trên xuống dưới. Khối này tương ứng với cấu trúc tuần tự trong chương trình và được thể hiện bằng các câu lệnh như gán giá trị, nhập/xuất dữ liệu,... - Khối các câu lệnh chỉ được thực hiện tùy thuộc vào điều kiện nào đó là đúng hay sai. Khối lệnh này tương ứng với cấu trúc rẽ nhánh và được thể hiện bằng câu lệnh rẽ nhánh if. - Khối các câu lệnh được thực hiện lặp đi lặp lại tùy theo điều kiện nào đó vẫn còn đúng hay sai. Khối lệnh này tương ứng với cấu trúc lặp và được thể hiện bằng các câu lệnh lặp for, while. Ba cấu trúc chương trình trên được gọi là các cấu trúc lập trình cơ bản của các ngôn ngữ lập trình bậc cao. sd9h15nhwlneof6zv0vd98e37su7gf8 Tin học 10: Python/Bài 5 0 107677 516294 2024-11-12T02:22:33Z Cát trắng 15936 Tạo trang mới với nội dung “== Các lệnh vào ra đơn giản == Trong các ngôn ngữ lập trình bậc cao cần có các câu lệnh tương ứng để nhập, xuất dữ liệu. Trong Python, lệnh print() có chức năng đưa dữ liệu ra, còn lệnh input() đưa dữ liệu vào. Lệnh input () có chức năng nhập dữ liệu từ thiết bị vào chuẩn, thường là bàn phím. Nội dung nhập có thể nhập số, biểu thức hay xâu và cho…” 516294 wikitext text/x-wiki == Các lệnh vào ra đơn giản == Trong các ngôn ngữ lập trình bậc cao cần có các câu lệnh tương ứng để nhập, xuất dữ liệu. Trong Python, lệnh print() có chức năng đưa dữ liệu ra, còn lệnh input() đưa dữ liệu vào. Lệnh input () có chức năng nhập dữ liệu từ thiết bị vào chuẩn, thường là bàn phím. Nội dung nhập có thể nhập số, biểu thức hay xâu và cho kết quả là một xâu kí tự. Cú pháp của lệnh input() như sau: {{Clear}} <code><biến> = input(<Dòng thông báo>)</code> {{Clear}} Cần nhập một xâu kí tự thì có thể dùng lệnh input() tương tự như sau: <syntaxhighlight lang=python> name = input("Nhập họ tên em: ") print("Xin chào ",name)</syntaxhighlight> Lệnh print() có chức năng đưa dữ liệu ra thiết bị chuẩn, thường là màn hình. Thông tin cần đưa ra có thể bao gồm một hay nhiều dữ liệu với kiểu khác nhau, cho phép cả biểu thức tính toán. b9kzk5228qaa98zmgqm3of16bobmhbg 516297 516294 2024-11-12T03:55:58Z Cát trắng 15936 516297 wikitext text/x-wiki Để tương tác với người sử dụng trong khi thực hiện chương trình, các ngôn ngữ lập trình có các câu lệnh để đưa dữ liệu ra màn hình hay nhập dữ liệu vào từ bàn phím. Python có lệnh print() dùng để đưa dữ liệu ra màn hình. Để nhập dữ liệu từ bàn phím khi thực hiện chương trình, Python sử dụng câu lệnh input(). == Các lệnh vào ra đơn giản == Trong các ngôn ngữ lập trình bậc cao cần có các câu lệnh tương ứng để nhập, xuất dữ liệu. Trong Python, lệnh print() có chức năng đưa dữ liệu ra, còn lệnh input() đưa dữ liệu vào. Lệnh input () có chức năng nhập dữ liệu từ thiết bị vào chuẩn, thường là bàn phím. Nội dung nhập có thể nhập số, biểu thức hay xâu và cho kết quả là một xâu kí tự. Cú pháp của lệnh input() như sau: {{Clear}} <code><biến> = input(<Dòng thông báo>)</code> {{Clear}} Cần nhập một xâu kí tự thì có thể dùng lệnh input() tương tự như sau: <syntaxhighlight lang=python> name = input("Nhập họ tên em: ") print("Xin chào ",name)</syntaxhighlight> Lệnh print() có chức năng đưa dữ liệu ra thiết bị chuẩn, thường là màn hình. Thông tin cần đưa ra có thể bao gồm một hay nhiều dữ liệu với kiểu khác nhau, cho phép cả biểu thức tính toán. jy2u0a424ls2tx1iztrlaho8it87ua6 Tin học 10: Python/Bài 17 0 107678 516295 2024-11-12T03:49:46Z Cát trắng 15936 Tạo trang mới với nội dung “Các chương trình giải những bài toán thực tế phức tạp thường có rất nhiều dòng lệnh, trong đó có không ít những khối lệnh tương ứng với một số thao tác được lặp đi lặp lại nhiều lần ở những vị trí khác nhau. Để đỡ công viết đi viết lại các khối lệnh đó, trong tổ chức chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao, người ta thường…” 516295 wikitext text/x-wiki Các chương trình giải những bài toán thực tế phức tạp thường có rất nhiều dòng lệnh, trong đó có không ít những khối lệnh tương ứng với một số thao tác được lặp đi lặp lại nhiều lần ở những vị trí khác nhau. Để đỡ công viết đi viết lại các khối lệnh đó, trong tổ chức chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao, người ta thường gom các khối lệnh như vậy thành những chương trình con. Khi đó, trong chương trình người ta chỉ cần thay cả khối lệnh bằng một lệnh gọi chương trình con tương ứng. Trong Python, các hàm chính là các chương trình con. == Một số hàm thiết kế sẵn trong Python == {| class="wikitable" style="width:100%;" |- |abs() |len() |range() |bool() |float() |- |list() |round() |chr() |input() |ord() |- |str() |divmod() |int() |print() |type() |} Các lệnh trong bảng trên chính là các chương trình con được thiết kế sẵn của Python, cho phép người dùng tùy ý sử dụng trong các chương trình riêng của mình. Xâu kí tự bên trong ngoặc của các hàm là '''tham số của hàm'''. Cú pháp câu lệnh gọi hàm trong Python có dạng chung như sau: {{Clear}} <code><tên hàm>(<danh sách tham số hàm>)</code> nehuambcccgnsw9lldsg7fapijeavtp Tin học 10: Python/Bài 8 0 107679 516299 2024-11-12T11:23:19Z Cát trắng 15936 Tạo trang mới với nội dung “== Lệnh lặp for == Lệnh '''range(n)''' trả lại ''vùng giá trị'' gồm n số từ 0 đến n - 1. Cú pháp của lệnh lặp với số lần biết trước '''for''' trong Python như sau: {{Clear}} <syntaxhighlight lang=python> for <i> in range(n): <khối lệnh> </syntaxhighlight> Khi thực hiện, ở mỗi vòng lặp biến i sẽ được gán lần lượt các giá trị trong vùng giá trị của lệnh range() và…” 516299 wikitext text/x-wiki == Lệnh lặp for == Lệnh '''range(n)''' trả lại ''vùng giá trị'' gồm n số từ 0 đến n - 1. Cú pháp của lệnh lặp với số lần biết trước '''for''' trong Python như sau: {{Clear}} <syntaxhighlight lang=python> for <i> in range(n): <khối lệnh> </syntaxhighlight> Khi thực hiện, ở mỗi vòng lặp biến i sẽ được gán lần lượt các giá trị trong vùng giá trị của lệnh range() và thực hiện <khối lệnh>. '''Ví dụ 1.''' Tính tổng các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn n, với n cho trước (n=10). <syntaxhighlight lang=python> n = 10 S = 0 for k in range(n): if k%2 == 0: <- Điều kiện k là số chẵn là k%2 = 0 S = S + k print(S) </syntaxhighlight> '''Ví dụ 2.''' Đếm các số nguyên nhỏ hơn n (n = 20) và là bội của 3. <syntaxhighlight lang=python> n = 20 C = 0 for k in range(n): if k%3 == 0: <- Điều kiện k là bội của 3 là k%3 = 0 C = C+ 1 print(C) </syntaxhighlight> == Lệnh range == Lệnh tạo vùng giá trị range() có các dạng sau: range(stop) trả lại vùng giá trị từ 0 đến stop - 1. range(start,stop) trả lại vùng giá trị từ start đến stop - 1. Ví dụ: range(n) cho vùng gồm các số 0, 1,..., n - 1. range(1,n+1) cho vùng gồm các số 1, 2,..., n. range(0,99) cho vùng gồm giá trị các số 0, 1, 2,..., 98. range(100,1) cho vùng rỗng. 1h54m4ecl3p3zpdo8ovx0fft5tnkjbe Tin học 10: Python/Bài 19 0 107680 516300 2024-11-12T11:32:05Z Cát trắng 15936 Tạo trang mới với nội dung “== Phạm vi của biến khai báo trong hàm == Trong Python, tất cả các biến được khai báo bên trong một hàm chỉ được sử dụng bên trong hàm đó. Chương trình chính không sử dụng được. == Phạm vi của biến khai báo ngoài hàm == Biến đã khai báo ngoài hàm sẽ không có tác dụng bên trong hàm như một biến. Nếu muốn có tác dụng thì cần khai báo lại biến này trong hà…” 516300 wikitext text/x-wiki == Phạm vi của biến khai báo trong hàm == Trong Python, tất cả các biến được khai báo bên trong một hàm chỉ được sử dụng bên trong hàm đó. Chương trình chính không sử dụng được. == Phạm vi của biến khai báo ngoài hàm == Biến đã khai báo ngoài hàm sẽ không có tác dụng bên trong hàm như một biến. Nếu muốn có tác dụng thì cần khai báo lại biến này trong hàm với từ khóa '''global'''. 8nas6jejnhgsnrt63iw1swzcijboivb Tin học 10: Python/Bài 1 0 107681 516301 2024-11-12T11:41:47Z Cát trắng 15936 Tạo trang mới với nội dung “Python là ngôn ngữ lập trình bậc cao do Guido van Rossum, người Hà Lan tạo ra và ra mắt lần đầu năm 1991. Các câu lệnh của Python có cú pháp đơn giản. Môi trường lập trình Python dễ sử dụng, không phụ thuộc vào hệ điều hành, chạy trên nhiều loại máy tính, điện thoại thông minh, robot giáo dục,... Python có mã nguồn mở nên thu hút nhiều nhà khoa học phát tri…” 516301 wikitext text/x-wiki Python là ngôn ngữ lập trình bậc cao do Guido van Rossum, người Hà Lan tạo ra và ra mắt lần đầu năm 1991. Các câu lệnh của Python có cú pháp đơn giản. Môi trường lập trình Python dễ sử dụng, không phụ thuộc vào hệ điều hành, chạy trên nhiều loại máy tính, điện thoại thông minh, robot giáo dục,... Python có mã nguồn mở nên thu hút nhiều nhà khoa học phát triển. Nhờ có các thư viện chương trình phong phú về trí tuệ nhân tạo, phân tích dữ liệu, kĩ thuật robot,... Python là ngôn ngữ lập trình được dùng phổ biến trong nghiên cứu và giáo dục. == Môi trường lập trình Python == Phần mềm Python là một môi trường lập trình cho phép soạn thảo chương trình bằng ngôn ngữ Python, hỗ trợ gỡ lỗi, phân tích cú pháp dòng lệnh và thực hiện các chương trình Python (chương trình hoàn chỉnh hoặc từng câu lệnh). Môi trường lập trình Python có hai chế độ: - Chế độ gõ lệnh trực tiếp thường được dùng để tính toán và kiểm tra nhanh các lệnh. - Chế độ soạn thảo dùng để viết các chương trình có nhiều dòng lệnh. === Chế độ gõ lệnh trực tiếp === Trong một phiên làm việc với Python, ta có thể ''gõ lệnh trực tiếp'' sau dấu nhắc >>> và nhấn phím Enter để thực hiện lệnh như sau: <syntaxhighlight lang=python> >>> <lệnh Python> </syntaxhighlight> === Chế độ soạn thảo === Trong môi trường lập trình Python, chúng ta cũng có thể soạn thảo chương trình hoàn chỉnh bằng cách chọn '''File/New File''' để mở ra màn hình soạn thảo chương trình. ''Chú ý.'' Người ta có thể soạn thảo chương trình Python bằng phần mềm soạn thảo văn bản hoặc phần mềm lập trình Python như Wingware, PyCharm, Thonny, Visual Studio,... rzm038to24cpl9igvtvavq0hkj412d7